Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

Tài liệu giáo án sinh 8 HKI 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.39 KB, 151 trang )

Tuần : 1 Tiết :1 Ngày :
BÀI 1 : BÀI MỞ ĐẦU
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
– Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghóa của môn học
– Xác đònh được vò trí của con người trong tự nhiên
– Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người
3/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn .
II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1 / Phương Pháp : Trực quan , thảo luận nhóm , vấn đáp , giảng giải .
2 / Giáo viên:
- Tranh : H1.1, H1.2, H1.3
- Bảng phụ
3 / Học sinh :
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Mở bài : Trong chương trìng Sinh học lớp 7, các em đã học các ngành
động vật nào? Lớp động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có vò trí
tiến hoá nhất?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi
Hoạt động 1: Vò trí của con người
trong tự nhiên
Mục tiêu: HS xác đònh được.vò trí
của con người trong tự nhiên
Cách tiến hành:
– GV cho HS đọc thông tin
– Treo bảng phụ phần 
– GV nhận xét, kết luận
– Kết luận :Các đặc điểm phân biệt


người với động vật là người biết chế
tạo và sử dụng công cụ lao động vào
những mục đích nhất đònh, có tư duy,
tiếng nói và chữ viết
Hoạt động 2: Xác đònh mục đích
– Đọc thông tin SGK
– Quan sát bài tập và
thảo luận nhóm để làm bài
tập SGK
– Các nhóm lần lượt
trình bày, Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
I/ Vò trí của con người
trong tự nhiên
– Các đặc điểm
phân biệt người với
động vật là người
biết chế tạo và sử
dụng công cụ lao
động vào những mục
đích nhất đònh, có tư
duy, tiếng nói và chữ
viết
II/ Nhiệm vụ của phần
1
nhiệm vụ của phần cơ thể người và
vệ sinh
Mục tiêu : Hs biết được mục đích,
nhiệm vụ và ý nghóa của môn học
Cách tiến hành:

– GV cho HS đọc thông tin trong
SGK
– Có mấy nhiệm vụ? Nhiệm vụ
nào là quan trọng hơn?
– Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về
cả 3 mặt: cấu tạo, chức năng và vệ
sinh?
– GV lấy ví dụ giải thích câu “Một
nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”.
Khi cười, tâm lí căng thẳng được giải
toả, bộ não trở nên trở nên hưng phấn
hơn, các cơ hô hấp hoạt động mạnh,
làm tăng khả năng lưu thông máu,
các tuyến nội tiết tăng cường hoạt
động. Mọi cơ quan trong cơ thể đều
trở nên hoạt động tích cực hơn, làm
tăng cường quá trình trao đổi chất. Vì
vậy, người luôn có cuộc sống vui tươi
là người khoẻ mạnh, có tuổi thọ kéo
dài
– GV cho hoạt động nhóm trả lời
 và nêu một số thành công của giới
y học trong thời gian gần đây
– Kết luận: Sinh học 8 cung cấp
những kiến thức về đặc điểm cấu tạo
và chức năng của cơ thể trong mối
quan hệ với môi trường, những hiểu
biết về phòng chống bệnh tật và rèn
luyện cơ thể
– Kiến thức về cơ thể người có liên

quan tới nhiều ngành khoa học như Y
học, Tâm lí giáo dục.....
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp
– HS đọc thông tin SGK
– 2 nhiệm vụ. Vì khi
hiểu rõ đặc điểm cấu tạo
và chức năng sinh lí của cơ
thể, chúng ta mới thấy
được loài người có nguồn
gốc động vật nhưng đã
vượt lên vò trí tiến hoá
nhất nhờ có lao động
– HS hoạt động nhóm
trả lời  và nêu một số
thành tựu của ngành y học
– Các nhóm khác nhận
xét – bổ sung
– HS đọc thông tin SGK
– Hoạt động cá nhân trả
cơ thể người và vệ sinh
– Sinh học 8 cung
cấp những kiến thức
về đặc điểm cấu tạo
và chức năng của cơ
thể trong mối quan
hệ với môi trường,
những hiểu biết về
phòng chống bệnh
tật và rèn luyện cơ
thể

– Kiến thức về cơ
thể người có liên
quan tới nhiều ngành
khoa học như Y học,
Tâm lí giáo dục.....
III/ Phương pháp
học tập bộ môn
– Phương pháp
học tập phù hợp với
đặc điểm môn học là
kết hợp quan sát, thí
nghiệm và vận dụng
kiến thức, kó năng
2
học tập bộ môn
Mục đích: HS nêu được các phương
pháp học tập đặc thù của môn học
Cách tiến hành:
– GV cho HS đọc thông tin
– Nêu lại một số phương pháp để
học tập bộ môn
– Kết luận: Phương pháp học tập
phù hợp với đặc điểm môn học là kết
hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng
kiến thức, kó năng vào thực tến cuộc
sống
lời câu hỏi vào thực tế cuộc
sống
IV/ CỦNG CỐ:
1. Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?

2. Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
V/ DẶN DÒ:
- Học ghi nhớ khung hồng
- HS xem lại bài “ Thỏ” và bài “ Cấu tạo trong của thỏ” trong SGK Sinh 7
- Chuẩn bò bài “Cấu tạo cơ thể người”
Tuần : 1 Ngày :
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tiết :2
BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
• HS kể tên được và xác đònh được vò trí các cơ quan trong cơ thể người
• Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà
hoạt động các cơ quan
2/ Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người .
3/ Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể .
II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 / Phương Pháp : Trực quan , vấn đáp , thảo luận , giảng giải .
2 / Giáo viên:
- Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK
- Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể
- Bảng phụ sau :
3
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ
quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động
Cơ và xương Vận động cơ thể
Hệ tiêu hoá

Miệng, ống tiêu hóa và các
tuyến tiêu hoá
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành
các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ
thể
Hệ tuần
hoàn
Tim và hệ mạch Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxi
tới các tế bào và vận chuyển chất thải,
cacbonic từ tế bào tới các cơ quan bài
tiết
Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế quản và hai
lá phổi
Thực hiện trao đổi khí oxi, cacbonic
giữa cơ thể và môi trường
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng
đái
Bài tiết nước tiểu
Hệ thần
kinh
Não, tủy sống, dây thần kinh và
hạch thần kinh
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của
môi trường, điều hoà hoạt động của
các cơ quan
Hệ sinh dục
Đường sinh dục và tuyến sinh
dục

Sinh sản và duy trì nòi giống
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn đònh lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
• Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
• Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
3/ Mở bài : GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong
suốt năm học của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng
ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của
cơ thể
Mục tiêu: HS xác đònh được vò trí các
cơ quan trong cơ thể người
Cách tiến hành:
– Cho HS quan sát H 2.1 –2.2 SGK
và cho HS quan sát mô hình các cơ
quan ở phần thân cơ thể người
– HS hoạt động cá nhân trả lời các
câu hỏi .
– HS quan sát tranh và
mô hình
– HS xác đònh được các
cơ quan có ở phần thân cơ
thể người
I/ Cấu tạo:
1. Các phần cơ thể:
– Cơ thể người chia
làm 3 phần: đầu,
thân và tay chân

– Cơ hoành chia cơ
thể ra làm 2 khoang:
khoang ngực và
khoang bụng
4
– GV nhận xét – bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ
quan trong cơ thể
Mục tiêu : Hs xác đònh được chức
năng, thành phần các hệ cơ quan
Cách tiến hành:
– Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ
quan nào? Chức phận chính của cơ
quan này là gì?
– Dưới da là các cơ quan nào?
– Hệ cơ và bộ xương tạo ra những
khoảng trống chức các cơ quan bên
trong. Theo em đó là những khoang
nào?
– GV treo bảng phụ
– GV cho HS thảo luận nhóm điền
bảng
– GV nhận xét – bổ sung
Hoạt động 3: Sự phối hợp các hoạt
động của các cơ quan
Mục tiêu : HS giải thích được vai trò
của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong
sự điều hoà hoạt động các cơ quan
Cách tiến hành:
– GV cho HS đọc thông tin SGK

– Phân tích xem bạn vừa rồi đã làm
gì khi thầy gọi? Nhờ đâu bạn ấy làm
được như thế?
– GV cho HS giải thích bằng sơ đồ
– Các HS khác theo dõi
và nhận xét :
• Cơ thể người chia làm 3
phần: đầu, thân và tay
chân
• Khoang ngực và khoang
bụng được ngăn cách bởi
cơ hoành
• Khoang ngực chứa tim,
phổi
• Khoang bụng chứa dạ
dày, ruột, gan, tụy, thận,
bóng đái và các cơ quan
sinh sản
– Da – Bảo vệ cơ thể
– Cơ và xương => Hệ vận
động
– Khoang ngực và khoang
bụng
– HS thảo luận nhóm và
điền bảng
– Các nhóm lên trình bày
– Các nhóm khác bổ sung
– Đọc thông tin SGK
– Khi nghe thầy gọi, bạn
ấy đứng dậy cầm sách đọc

đoạn thầy yêu cầu. Đó là
sự phối hợp hoạt động giữa
2. Các hệ cơ quan:
- Bảng 2 SGK
II/ Sự phối hợp các
hoạt động của các
cơ quan :
– Sự phối hợp hoạt
động của các cơ
quan được thực hiện
nhờ cơ chế thần kinh
và cơ chế thể dòch
5
hiønh 2.3
– GV nhận xét – bổ sung
Kết luận: Sự phối hợp hoạt động của
các cơ quan được thực hiện nhờ cơ
chế thần kinh và cơ chế thể dòch
các cơ quan: tai(nghe), cơ
chân co (đứng lên), cơ tay
co(cầm sách), mắt (nhìn),
miệng (đọc). Sự phối hợp
này được thực hiện nhờ cơ
chế thần kinh và cơ chế
thể dòch
IV/ CỦNG CỐ:
1. Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất?
2. Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác đònh vò trí của mỗi cơ
quan trong bảng sau:
Cơ quan Vò trí

Khoang ngực Khoang bụng Vò trí khác
Thận
Phổi
Khí quản
Não
Mạch máu
Mắt
Miệng
Gan
Tim
Dạ dày
V/ DẶN DÒ:
 Học thuộc ghi nhớ
 Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật
 Chuẩn bò bài: “ Tế bào”
Tuần : 2 Tiết :3 Ngày :
BÀI 3 : TẾ BÀO
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
6
• HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm:
màng sinh chất, chất tế bào ( lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy Gôngi,
trung thể), nhân ( nhiễm sắc thể, nhân con)
• Phân biệt từng chức năng cấu trúc của tế bào
• Chứng minh được tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể
2/ Kỹ năng:
3/ Thái độ:
II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 / Phương Pháp :
2 / Giáo viên:

– Các tranh phóng to hình 2.2 trang 8, hình 3.1 , hình 4.1 –2 –3 –4 SGK
– Bảng 3.1 – 3.2 SGK
– Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường
3 / Học sinh
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn đònh lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
• Kể tên các hệ cơ quan và xác đònh vò trí, chức năng của các hệ cơ quan
này trên lược đồ?
• Căn cứ vào đặc điểm nào mà ta nói cơ thể người là một thể thống
nhất?
3/ Mở Bài : Các em đã biết mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu
tạo bằng tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế
bào là đơn vò nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi
Hoạt động 1:Tìm hiểu các thành
phần cấu tạo tế bào
Mục tiêu: HS trình bày được thành
phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm:
màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
Cách tiến hành:
– GV treo tranh hình 3.1, cho HS
quan sát tranh và hoạt động cá nhân
để trả lời 
– GV giảng thêm:
• Màng sinh chất có lỗ màng
đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với
– HS quan sát tranh hình
3.1
– Cấu tạo tế bào gồm:

– Màng sinh chất
– Chất tế bào: lưới nội
7
máu và dòch mô. Chất tế bào có
nhiều bào quan như lưới nội chất
( trên lưới nội chất có các ribôxôm),
bộ máy Gơngi.... trong nhân là dòch
nhân có nhiễm sắc thể
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức
năng các bộ phận trong tế bào
Mục tiêu : Hs phân biệt được chức
năng từng cấu trúc của tế bào
Cách tiến hành:
– GV treo bảng phụ 3.1
– Màng sinh chất có chức năng gì?
Tại sao màng sinh chất lại thực hiện
được chức năng đó?
– Chất tế bào có chức năng là gì?
– Kể tên hai hoạt động sống của tế
bào?
– Lưới nội chất có vai trò gì trong
hoạt động sống của tế bào?
– Ngoài chức năng tổng hợp các
chất, lưới nội chất còn tham gia vận
chuyển các chất giữa các bào quan
trong tế bào. Nhờ đâu lưới nội chất
thực hiện được chức năng này?
– Năng lượng để tổng hợp protein
lấy từ đâu?
– GV cho HS hoạt động nhóm để trả

lời câu hỏi :Hãy giải thích mối
quan hệ thống nhất về chức năng
giữa màng sinh chất, chất tế bào và
nhân?
– GV nhận xét – Bổ sung
Hoạt động 3: Thành phần hoá học
của màng tế bào
Mục tiêu:
– GV cho HS đọc thông tin trong
SGK
– GV bổ sung: Axit nuleic có 2 loại
chất, ti thể, thể Gôngi,
trung thể
– Nhân
– Các HS khác nhận xét
– Bổ sung
– HS quan sát bảng phụ
– Màng sinh chất có lỗ
màng đảm bảo mối liên hệ
giữa tế bào với máu và
dòch mô. Có chức năng
giúp

8
là ADN và ARN mang thông tin di
truyền và được cấu tạo từ các nguyên
tố hoá học là C,H.O,N,P...
– Em có nhận xét gì về thành phần
hoá học của tế bào so với các nguyên
tố hoá học có trong tự nhiên?

– Từ đó, em có thể rút ra kết luận gì
?
– GV nhận xét – Bổ sung
Hoạt động 4: Tim hiểu hoạt động
sống của tế bào
Mục tiêu: HS chứng minh được tế
bào là đơn vò chức năng của tế bào
Cách tiến hành:
– GV treo sơ đồ hình 3.2
– Mối quan hệ giữa cơ thể với môi
trường thể hiện như thế nào?
– Tế bào trong cơ thể có chức năng
gì?
– Tại sao nói tế bào là đơn vò chức
năng của cơ thể sống?
– GV nhận xét – bổ sung
IV/ CỦNG CỐ:
 Trong tế bào, bộ phận nào là quan trọng nhất?
 Tại sao nói tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể?
 Làm bài tập bảng 3.2 SGK
V/ DẶN DÒ:
 Làm bài tập bảng 3.2 SGK
BÀI 6 : PHẢN XẠ
----------oOo--------
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
– Mô tả cấu tạo 1 nơron điểm hình
– Trình bày chức năng cơ bản của nơron
9
– Trình bày được 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn

truyền xung thần kinh trong 1 cung phản xạ .
2 . Kỹ năng :
– Quan sát tranh để mô tả cấu tạo nơron và các thành phần tham gia
một cung phản xạ .
– Qua sơ đồ HS nhận biết và phân biệt cung phản xạ – Vòng phản xạ .
3 . Thái độ :
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
• Tranh vẽ 6.1 :Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh.
• Tranh 6. 2 ( Câm ) : Cung phản xạ .
• Sơ đồ 6.3 : Sơ đồ phản xạ .
2 . Học sinh :
• Xem lại bài Mô  Mô thần kinh
• Xem SGK bài phản xạ  Tìm và nêu 1 số phản xạ ở người mà em
biết .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 . Ổn đònh lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
 Khái niệm mô ? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?
 Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh?
3 . Mở Bài :
– Khi chạm tay vào vật nóng , chúng ta có phản ứng gì ? ( Giật tay
lại ) . Phản ứng trên của cơ thể được gọi là phản xạ . Vậy phản xạ là gì ?
Cơ chế phản xạ diễn ra như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học
hôm nay :
BÀI 6 : PHẢN XẠ
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron .
Mục tiêu : Nhận biết và hiểu được cấu tạo , chức năng của 1 Nơron .
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học sinh

Nội dung ghi
– Nêu thành phần cấu tạo của
mô thần kinh?
– Gv treo tranh 6 . 1  GV yêu
– Gồm : Nơron và
Tb thần kinh đệm
 Nơron có 2
chức năng cơ bản
là cảm ứng và dẫn
10
cầu 1 HS mô tả lại cấu tạo 1
nơron?
– Gv chốt lại cấu tạo chính của
nơron gồm :
• Thân : có nhân
• Sợi : gồm sợi nhánh và sợi
trục có bao mielin
– Chuyển ý : VỚi cấu tạo như
vậy thì nơron thực hiện chức năng
gì ?
– Yêu cầu 1 HS đọc thông tin
trong SGK.
• Thế nào là cảm ứng ?
• Thế nào là dẫn truyền ?
– Gv dựa vào hình vẽ để làm rõ
chức năng cảm ứng và dẫn truyền :
….
– Chuyển ý : Các xung thần kinh
được dẫn truyền theo 1 chiều nhất
đònh và căn cứ vào hướng dẫn

truyền người ta phân biệt 3 loại
nơron.
– Gv cho HS hoạt động nhóm
– Gv phát phiều học tập cho
từng nhóm
Nơron
hướng
tâm
Nơron
trung
gian
Nơron
li tâm
Vò trí
Chứ
c
năng
– Gv yêu cầu đại diện nhóm lên
trình bày
– Gv đặt câu hỏi :
• Có nhận xét gì vè hướng
dẫn truyền xung thần kinh ở
nơron hướng tâm và Nơron li
– Hs đọc thông tin
– HS dựa vào SGK
trả lời câu hỏi của GV :
• Cảm ứng : …………
• Dẫn truyền :
…………
– Hs hoạt động

nhóm làm phiếu học
tập
– Đại diện nhóm
trình bày
– Các nhóm khác
nhận xét , bổ sung
– Đại diện học sinh
trả lời .
truyền
 Có 3 loại
nơron : Hướng
tâm, liên lạc , Ly
tâm
11
tâm ?
– Gv chốt lại ý chính .
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ .
Mục tiêu :
– HS Đònh nghóa được phản xạ và các thành phần tham gia cung phản
xạ .
– HS phân biệt được cung phản xạ và vòng phản xạ.
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học Sinh
1 . Phản xạ :
– Gv yêu cầu HS đọc thông
tin 1 trang 21 SGK
– Gv đặt câu hỏi :
• Phản xạ là gì ? Cho ví
dụ ?
– Gv đặt vấn đề : Khi tay

chạm vào cây trinh nữ thì hiện
tượng gì xảy ra ?  Đó có phải
là phản xạ hay không ?
 Gv rút ra kết luận : Ở cây
trinh nữ chỉ là phản ứng vì
không có sự điều khiển của hệ
thần kinh.
– HS đọc thông tin
trang 21 SGK
– HS trả lời câu hỏi
của GV đặt ra và cho ví
dụ .
– HS trả lời câu hỏi
của GV
 Phản xạ là
phản ứng của cơ
thể trả lời các kích
thích môi trường
thông qua hệ thần
kinh .
2 . Cung phản xạ :
– Gv cho HS tự đọc thông tin
và quan sát hình 6.2 trang 21.
– Treo tranh câm 6.2 lên
bảng
– Gv cho HS thảo luận trả
lời câu hỏi :
• Có mấy loại nơron tạo
nên 1 cung phản xạ
• Nêu các thành phần

của 1 cung phản xạ
– GV hoàn chỉnh kết luận :
– HS tự đọc thông tin
và Quan sát tranh
– HS lên bảng điền
vào tranh câm
– Hs thảo luận nhóm
– Cử đại diện trình
bày
– Các nhóm khác
góp ý bổ sung – rút kết
luận
 Một cung
phản xạ gồm 5 yếu
tố : cơ quan thụ
cảm , Nơron
hướng tâm , Nơron
trung gian , Nơron
li tâm và cơ quan
phản ứng .
 Cung phản
xạ là đường dẫn
truyền xung thần
kinh từ cơ quan
thụ cảm qua trung
ương thần kinh tới
12
cơ quan phản ứng .
3 . Vòng phản xạ :
– Gv cho HS đọc thông tin

và quan sát sơ đồ 6 . 3 SGK.
– Gv cho HS trả lời câu hỏi
mục 3 SGK trang 22.
– Gv đặt vấn đề : Bằng cách
nào trung ương thần kinh có thể
biết được phản ứng của cơ thể
đã đáp ứng được kích thích hay
chưa ?
 Gv giải thích sơ đồ ( SGK +
SGV )
– HS đọc và quan sát
– Hs trả lới câu hỏi
 Trong phản xạ
luôn có luồng thông
tin ngược báo về
trung ương thần
kinh điều chỉnh
phản ứng cho thích
hợp .
 Luồng thần
kinh bao gồm :
Cung phản xạ và
đường phản hồi tạo
nên vòng phản xạ
IV . CỦNG CỐ :
• Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt mấy loại Nơron ?
• Các loại nơron đó khác nhau ở điểm nào ?
• Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ ?
– HS đọc khung hồng trong SGK
V . DẶN DÒ :

– Đọc em có biết
– Học bài và Soạn bài mới : “Bộ Xương”
TUẦN 4 TIẾT 7
CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
BÀI 7: BỘ XƯƠNG
I) MỤC TIÊU :
_ Học sinh trình bày được các phần chính của bộ xương
_ Xác đònh vò trí các xương chính ngay trên cơ thể
_ Phân biệt các loại xương dài , xương ngắn , xương dẹt về hình thái và cấu tạo
_ Phân biệt các loại khớp xương
- Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , nhận biết
- Thái độ : Biết vai trò của thể dục thể thao
II) PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN :
• PHƯƠNG TIỆN : Tranh hình 7.1 , 7.2 ,7.3 ,7.4 /sgk,
Mô hình bộ xương người , xương đầu
• PHƯƠNG PHÁP : Trực quan , vấn đáp ,thảo luận nhóm , giảng giải

III) HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
KTBC : 1) Phản xạ là gì ? Nêu vài ví dụ về phản xạ
13
2) Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ
MỞ BÀI : Sự vận động của cở thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ
và bộ xương . Vậy hệ cơ và bợ xương có cấu tạo và chức năng như thế nào để thích nghi với
tư thế đứng thẳng và lao động . Chúng ta sẽ ………….
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG GHI
HĐ 1: Tìm hiểu các phần chính của
xương
_ Giáo viên yêu cầu học sinh xác đònh lại
các xương ngay trên cơ thể mình của
xương đầu , xương thân và xương tứ chi

? Bộ xương có chức năng gì
? Điểm giống nhau và khác nhau giữa
xương tay và xương chân
TIỂU KẾT : Bộ xương người có cấu trúc
và sự sắp xếp giống như ở động vật đặc
biệt là lớp thú xương có đặc tính rắn chắc
vì vậy tạo nên khung làm chỗ bám của cơ
và bảo vệ các bộ phận quan trọng bên
trong cơ thể như não trong sọ tuỷ sống
trong cột sống và tim phổi trong lồng
ngực…..
Tuỷ sống trong cột sống và tim
phổi trong lồng ngực …….
HĐ2 : Phân biệt các loại xương
_ Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ
vào mô hình hoặc tranh xác đònh
tên các loại xương
?Có mấy loại xương cho ví dụ
• Chú ý : trẻ em xương chứa
tuỷ đỏ , người trưởng thành
chứa tuỷ vàng
HĐ 3 : Tìm hiểu về các khớp
xương
_ Treo tranh 7.4 /26 /sgk
? Có mấy loại khớp ?
?Mô tả khớp đầu gối ( khớp
_ học sinh quan sát hình 7.1 ,7.2 ,
7.3 / 24 /sgk
_ bộ khung , cơ bám , bảo vệ
_ giống nhau về kích thước và cấu

tạo phù hợp về chức năng nhưng
khác nhau về cấu tạo đai vai và
đai hông ….
Sự sắp xếp và đặc điểm hình
thái của xương cổ tay ,
xương cổ chân , bàn tay và
bàn chân
_ học sinh đọc thông tin /
25 /sgk
- học sinh hoạt động độc lập
- Có 3 loại xương : x ngắn ,
xdẹt ,xdài
_ học sinh đọc thông tin  /
25 /sgk
_ học sinh hoạt động theo
nhóm

_ có 3 loại khớp
_ có 2 đầu khớp giữa có dòch
khớp . Hai đầu x tròn và lớn
I)CÁC THÀNH PHẦN
CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG :
_ Bộ xương người gồm nhiều
xương và được chia làm 3
phần :
• Xương đầu
• Xương thân
• Xương chi
_ CHỨC NĂNG CỦA
XƯƠNG :

• Nâng đỡ
-Bảo vệ cơ thể
_ Nơi bám của các cơ
II) PHÂN BIỆT CÁC
LOẠI XƯƠNG :
_ Xương dài : x đùi , x
ống tay ……
_ Xương ngắn : x đốt
sống , x cổ tay …..
_ Xương dẹt : x bả vai ,
xcánh chậu .
III) CÁC KHỚP
XƯƠNG :
_ Khớp bất động : x
chậu , x sọ
_ Khớp bán động : đốt
14
động )
? Điểm khác nhau về khả năng cử
động của khớp động và khớp bán
động
? Đặc điểm khớp bất động
TIỂU KẾT : Có 3 loại khớp :
khớp động , khớp bán động , khớp
bất động
có sụn trơn bóng có dây
chằng
_ khớp đông có diện khớp 2
đầu xương tròn lớn . Khớp
bán động có diện khớp

phẳng và hẹp
_ có đường nối giữa 2 xương là
hình răng cưa khít với nhau nên
không cử động được
sống
_ Khớp động : x đầu gối ,
khuỷu tay……
IV/CỦNG CỐ : 1) Bộ xương gồm mấy phần
2) Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân . Ý nghóa
3) Vai trò của từng loại khớp
V/DẶN DÒ : HỌC BÀI
HỌC CHÚ THÍCH HÌNH TRANG 24 / 25 /SGK
SOẠN BÀI 8
TIẾT 8
BÀI 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I ) MỤC TIÊU :
- Học sinh nắm được cấu tạo chung của một xương dài  giải thích sự lớn
lên của xương và khả năng chòu lực của xương
- Thành phần hoá học của xương  giúp xương đàn hồi và vững chắc
• KỸ NĂNG : Nhận biết , liên hệ thực tế
• THÁI ĐỘ : Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ và giữ gìn xương theo
hướng phát triển tốt nhất
II) PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN :
-PHƯƠNG PHÁP : Trực quan , vấn đáp , thảo luận nhóm , giảng giải
_PHƯƠNH TIỆN : Tranh 8.1 ,8.2 ,8.3 ,8.4 / 29 – 30 / sgk
Bảng phụ cấu tạo và chức năng xương dài / 31 /sgk
III) HOẠT ĐỘNGDẠY VÀ HỌC :
KTBC : 1) Điểm khác nhau giữa xương tay và xương chân . Điều này có ý
nghóa gì đối với hoạt động của con người
2) Nêu vai trò của từng loại khớp .

_ MỞ BÀI : Các em đã nắm được cấu tạo và chức năng của bộ xương người .
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp , xem thành phần hoá học của xương như thế
15
nào để thích nghi những chức năng chòu lực , chấn động tác động từ môi trường
bên ngoài .
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC
SINH
NỘI DUNG GHI
HĐ 1 : Tìm hiểu cấu tạo và
chức năng của xương
- Tranh 8.1 ,8.2 / 29 /sgk
- Dựa tranh giáo viên giảng
giải cấu tạo một xương dài
? Theo em xương dài cấu
tạo hình ống , nan xương ở
đầu xương xếp vòng cung có
ý nhgiã gì đối với chức năng
nâng đỡ của xương.
Dựa vào cấu tạo hình ống
của xương và cấu trúc hình
vòm . Con người đã đưa vào
kỹ thuật xây dựng đảm bảo
độ bền vững mà tiết kiệm
được nhiều nguyên liệu làm
cột trụ , vòm cửa ……
- Học sinh đọc thông
tin  / 28 /sgk
- Học sinh thảo luận
theo nhóm :

xương hình ống có tác
dụng làm cho xương
nhẹ và vững chắc , còn
nan xương xếp vòng
cung có tác dụng phân
tán lực làm tăng khả
năng chòu lực .
- Học sinh nhìn vào
hình . Nêu và chỉ lại các
đặc điểm cấu tạo của
một xương dài .
I)CẤU TẠO CỦA
XƯƠNG

1) C ấu tạo và chức
năng của xương
dài :
- Kẻ bảng 8.1 /
29 /sgk
2) Cấu tạo của xương
ngắn và xương dẹt
:
* Màng xương
- * Mô xương cứng
- * Mô xương xốp
Giáo vòên giảng kỹ phần
chức năng của xương
? Cấu tạo của một xương dài
? Cấu tạo của đầu xương
? Cấu tạo và chức năng của

thân xương
_ Yêu cầu học sinh thông tin
 /29 /sgk và quan sát hình
- Gồm có đầu xương và
thân xương
- Gồm có sụn đầu xương
 giảm ma sát
- Mô xương xốp có
nhiều nan xương P
hân tán lực tác động ,
tạo ô chứa tuỷ đỏ .
- Màng xương  to
ngang
- Mô xương cứng  chòu
lực đảm bảo vững chắc
trong khoang xương chứa
tuỷ đỏ ơ ûtrẻ em , tuỷ
vàng ở người lớn .
16
? Hãy quan sát hình và
nhận xét xương dẹt và
xương ngắn khác với xương
dài như thế nào .
TIỂU KẾT : Xương dài có
cấu tạo phù hợp với chức
năng .
HĐ 2: Tìm hiểu sự lớn lên
và dài ra của xương
? Xương to ra là nhờ đâu
? Xương dài ra là nhờ vào

xương nào
_ Quan sát hình 8.5 /30 /sgk/
mô tả lại thí nghiệm và
chứng minh vai trò của sụn
tăng trưởng
TIỂU KẾT : Tuổi trưởng
thành sự phân chia sụn tăng
trưởng không còn nên không
cao . Tuy nhiên màng xương
vẫn có khả năng sinh ra tế
bào xương để bồi đắp phía
ngoài của thân xương nên
xương lớn lên . Trong khi đó
các tế bào huỷ xương , tiêu
huỷ thành trong của ống
xương làm cho khoang
xương ngày càng rộng ra
- Học sinh quan sát hình
8.3 /sgk . - Đọc thông tin
 / 29 /sgk
- Xương ngắn và xương
dẹt cấu tạo không có
hình ống .
- Học sinh đọc thông  /
29 /sgk
_ Các tế bào màng xương
phân chia
- Là do sự phân hoá
của sụn tăng trưởng ở
hai đầu thân xương

- Chú ý B ,C , nằm phía
trong sụn tăng trưỏng
- A,D phía ngoài sụn
tăng trưởng
II) SỰ TO RA VÀ DÀI
RA CỦA XƯƠNG :

- Xương to bề
ngang nhờ sự
phân chia của
các tế bào
xương .
- Xương dài ra
nhờ sự phân
chia các tế bào
lớp sụn tăng
trưởng .
HĐ 3: Tìm hiểu thành phần
hoá học và tính chất của
xương
_ Giáo viên có thể biểu diễn
thí nghiệm . Thả thêm 1
xương đùi ếch vào cốc đựng
axit HCl 10 %
? Yêu cầu học sinh quan sát
có hiện tượng gì xảy ra
_học sinh quan sát và
theo dõi thí nghiệm
_ có bọt khí nổi lên
III) THÀNH PHẦN

HOÁ HỌC VÀ TÍNH
CHẤT CỦA XƯƠNG :
_ Xương gồm 2 thành
17
_ bọt khí đó chính là khí
cacbonic điều đó chứng tỏ
trong thành phần của xương
có muối cacbonat , khi tác
dụng với axit sẽ giải phóng
khí cacbonic
• Sau đó rửa xương
trong cốc nước lả đưa
cho học sinh kiểm tra
độ mềm dẻo của
xương
. Đốt xương trên ngọn lửa
đèn cồn , khi hết khói đưa
cho học sinh bóp rồi thả vào
axit HCl
? Quan sát có hiện tương gì
xảy ra
? Nhận xét và giải thích
? Ngâm xương trong axit để
làm gì
? Đốt xương thì phần nào bò
cháy
? Tại sao người già xương
dễ gãy và giòn
TIỂU KẾT : Thành phần
hoá học của xương gồm có

chất hữu cơ và chất vô cơ
_ xương mềm và dẻo
- xương dòn và gãy
vụn
_ không có bọt khí nổi
lên
- làm tan lượng
muối khoáng có
trong xương
- cốt giao cháy hết.
- Xương người già
nhiều muối
khoáng nhưng ít
cốt giao
phần chính là cốt giao
( xương mềm , dẻo )
và muối khoáng
( xương cứng , rắn )
_ Thành phần hoá học
của xương thay đổi
theo tuổi .
CỦNG CỐ :
1) Xương dài có cấu tạo như thế nào ?
2) Hãy phân tích cấu tạo cũa xương dài phù hợp với chức năng của nó ?
3) Nhờ đâu xương dài ra và lớn lên bề ngang ?
DẶN DÒ :
• Học bài , làm bài tập trong sgk , soạn bài 9
• Trả lời câu hỏi trong sgk:
1) 1B , 2G , 3D , 4E , 5A
2) Thành phần hữu cơ là chất kết dính và đảm bảo tính đàn hồi .Thành

phần vô cơ : canxi và phôtpho làm tăng độ cứng rắn của xương . Nhờ vậy
xương vững chắc là cột trụ của cơ thể
18
3) Khi hầm xương bò , lợn …. Chất cốt giao bò phân huỷ , vì vậy nước hầm
xương sánh và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được
liên kết bởi cốt giao nên xương bở.
Tuần : Tiết :
Bài 9 : CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
– Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ .
– Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý
nghóa của sự co cơ .
2 . Kỹ năng :
– Quan sát hình
3 . Thái độ :
– Hiểu tại sao phải rèn luyện thân thể , tập thể dục giữa giờ .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
– Tranh vẽ các mô hình 9.1  9.4
– Nếu có thể thì :
• Tranh vẽ (mô hình) cơ thể người
• Búa y tế
• Ếch , dung dòch sinh lý 0,65% NaCl , cần ghi , bút ghi , trụ ghi giá
treo , nguồn điện 6V
2 . Học sinh :
– Xem lại kiền thức cung phản xạ .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1 . ổn đònh lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :

 Hãy nêu cấu tạo và chức năng của từng thành phần trong cấu tạo
Xương dài ?
 Thành phần hoá học của xương có ý nghóa như thế nào đối với chức
năng của xương ?
 Nhờ đâu Xương dài ra và lớn lên về bề ngang ?
3 . Bài mới :
19
– Cơ bám vào xương , co cơ làm xương cử động . Vì vậy gọi là cơ
xương . Vậy cơ có cầu tạo và tính chất như thế nào ? Ta cùng tìm hiểu trong
bài hôm nay :
CẤU TẠO và TÍNH CHẤT CỦA CƠ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS BÀI GHI
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo
của bắp cơ và tế bào cơ
Mục tiêu : Hs trình bày được đặc
điểm cấu tạo của bắp cơ và tế bào
cơ .
Tiến hành :
– Gv yêu cầu HS đọc thông tin
và trả lời câu hỏi :
• Bắp cơ có cấu tạo như thế nào
?
• Tơ cơ có cấu tạo ra sao ?
Kết luận : Bài ghi
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất
của cơ .
Mục tiêu : Giải thích được tính
chất cơ bản của cơ là sự co cơ .
Tiến hành :
– GV treo tranh H 9.2 , mô tả

cách bố trí thí nghiệm
• Khi bò kích thích thì cơ phản
ứng lại bằng cách nào ?
• Giải thích cơ chế của sự co
cơ ?
– GV yêu cầu từng nhóm thực
hiện thí nghiệm phản xạ đầu
gối .
– GV treo tranh phản xạ đầu
gối , hỏi :
• Giải thích cơ chế thần kinh ở
phản xạ đầu gối ?
• Nhận xét và giải thích sự thay
đổi độ lớn của bắp cơ trước cánh
– HS đọc thông tin
quan sát hình 9.1 ,
thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi .
– Đại diện nhóm
trình bày , nhóm khác
bổ sung
– HS quan sát
tranh , đọc thông tin ,
trả lời câu hỏi .
– Các nhóm thực
hiện , nhóm khác nhận
xét bổ sung .
– HS quan sát trả
lời câu hỏi
I . Cấu tạo của

bắp cơ và tế bào
cơ :
– Bắp cơ gốm
nhiều bó cơ hợp
lại , bó cơ gốm
nhiều TB cơ bọc
trong màng liên
kết. Tế bào cơ
có nhiều sợi tơ
dày và tơ cơ
mảnh .
II . Tính chất của
cơ :
– Tính chất
của cơ là co và
dãn
– Khi tơ cơ
mảnh xuyên sâu
vào vùng phân
bố của tơ cơ dày
làm tế bào cơ
ngắn lại , đó là
sư co cơ .
– Sự co cơ là
do hệ thần kinh
điều khiển , thực
hiện bằng con
đường phản xạ .
20
tay khi gập cẳng tay .

– Gv chốt lại : Khi có 1 kích
thích tác động vào cơ quan thụ
cảm trên cơ thể sẽ làm xuất hiện
xung thần kinh theo dây hướng
tâm về trung ương thần kinh .
Trung ương thần kinh phát lệnh
theo dây li tâm tới cơ làm cơ co .
Khi cơ co , các tơ cơ mảnh xuyên
sâu vào vùng phân bố của tơ cơ
dày làm cho đóa sáng ngắn lại ,
đóa tối dày lên do đó bắp cơ co
ngắn lại và to về bề ngang .
• Tính chất của cơ là gì ?
• Cơ co khi nào ?
Kết luận : bài ghi .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghóa
của hoạt động co cơ .
Mục tiêu : Nêu được ý nghóa của
sự co cơ .
Tiến hành :
– Gv treo tranh H 9.4 yêu cầu
HS thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi :
• Em hãy cho biết sự co cơ có
tác dụng gì ?
• Thử phân tích sự phối hợp
hoạt động co , dãn giữa cơ 2 đầu
( cơ gấp ) và cơ 3 đầu ( cơ duỗi ) ở
2 cánh tay .
– Gv hoàn chỉnh kiến thức :

Sự sắp xếp các cơ trên cơ thể
thường tạo thành từng cặp đối
kháng . Cơ này kéo xương về 1
phía thì cơ kia kéo về phía ngược
lại
– VD : Cơ nhò đầu ở cách tay
co thì gập cẳng tay về phía
trước , cơ tam đầu co thì duỗi
– Đại diện nhóm trả
lời và bổ sung
– HS quan sát tranh
hình 9.4 và tiến hành
làm bài tập ở mục III
bằng cách thảo luận
nhóm .
– Đại diện nhóm
trình bày và nhóm
khác nhận xét .
III . Ý nghóa của
hoạt động co cơ :
– Co cơ làm
xương cử động
dẫn đến sự vận
động của cơ
thể .
21
thẳng tay ra . Cơ co làm xương cử
động dẫn tới sự vận động của cơ
thể . Trong sự vận động của cơ
thể có sự phối hợp nhòp nhàng

giữa các cơ : Cơ này co thì cơ kia
dãn và ngược lại . Thực ra, đó là
sự phối hợp nhiều nhóm cơ
Kết luận : bài ghi .
IV . CỦNG CỐ :
 Mô tả cấu tạo của tế bào cơ
 Thực hiện phản xạ đầu gối và giải thích cơ chế của phản xạ .
V . DẶN DÒ :
 Học bài
 Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập .
 Chuẩn bò bài : “ Hoạt động của cơ “
Tuần : Tiết :
Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
– Chứng minh được cơ co sinh ra công . Công của cơ được sử dụng
vào lao động và di chuyển.
– Trình bày nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được các biện pháp
chống mỏi cơ .
2 . Kỹ năng :
– Quan sát , phân tích tổng hợp .
3 . Thái độ :
– Hiểu được lợi ích của sự luyện tập cơ , từ đó mà vận dụng vào đời
sống ; thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
– Máy ghi công cơ .
– Bảng kết quả thí nghiệm về biên độ co cơ ngón tay .
2 . Học sinh :
– Xem lại công thức tính cơ .

22
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1 . ổn đònh lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
 Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ ?
 Tính chất cơ bản của cơ là gì ? Ý nghóa của hoạt động co cơ ?
3 . Bài mới :
– HS nhắc lại : Ý nghóa hoạt động của co cơ ? Vậy hoạt động co cơ
mang lại lợi ích gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động co cơ ? Đó là nội
dung bài 10 :
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS BÀI GHI
Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoạt động
của cơ và nghiên cứu công của cơ
.
Mục tiêu : Hs biết được cơ co sinh
ra công .
Tiến hành :
– Gv yêu cầu HS điền từ thích
hợp theo mục  của mục I
SGK .
– GV gọi từng HS đọc bảng
điền .
– GV cho HS đọc thông tin và
trả lời các câu hỏi :
• Khi nào thì cơ sinh ra công ?
Cho ví dụ ?
• Nêu công thức tính công ?
• Những yếu tố nào ảnh hưởng
đến hoạt động của cơ ?

– GV nhận xét trả lời của HS
và hoàn chỉnh kiến thức :
Kết luận : Bài ghi
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên
nhân gây mỏi cơ .
Mục tiêu : Giải thích được nguyên
nhân của sự mỏi cơ

Biện pháp
phòng chống mỏi cơ .
– HS làm việc cá
nhân điền từ thích hợp
theo  của mục I
SGK
– HS theo dõi ,
nhận xét bảng điền .
– HS đọc thông tin ,
thảo lụân nhóm và trả
lời câu hỏi .
– HS nhóm khác
nhận xét và trả lời
– HS làm thí
nghiệm theo SGK
I . Công cơ :
– Khi cơ co tạo
nên một lực để
sinh công .
– Hoạt động
của cơ chòu ảnh
hưởng của trạng

thái thần kinh ,
nhòp độ lao động
và khối lượng vật
phải di chuyển .
II . Sự mỏi cơ :
– Sự xi hoá
các chất dinh
dưỡng tạo ra
năng lượng cung
cấp cho cơ co .
– Làm việc
quá sức và kéo
23
Tiến hành :
a/ Nguyên nhân của sự mỏi cơ :
– GV tổ chức cho HS làm thí
nghiệm như hình 10 SGK và treo
bảng số 10 trang 34  Kết quả
thực nghiệm về biên độ co cơ
của ngón tay và hướng dẫn HS
tìm hiểu bảng 10 , điền vào chỗ
trống để hoàn thiện bảng .
– GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi mục 2 trong
SGK .
• Qua kết quả, em cho biết khối
lượng như thế nào thì công cơ sản
ra lớn nhất ?
• Khi tay kéo , thả quả cân
nhiều lần thì biên độ co cơ như thế

nào ?
• Khi chạy 1 đoạn đường dài
em có cảm giác gì ? Vì sao ?
– GV nhận xét và hoàn thiện
phần trả lời của HS  Kết luận
– Kết luận : Cơ co tạo ra lực
tác dụng vào vật làm vật dòch
chuyển và sinh ra công . Công cơ
có trò số lớn nhất khi cơ co để
nâng một vật có khối lượng thích
hợp với nhòp co vừa phải .
– Cơ làm việc qúa sức dẫn tới
biên độ co cơ giảm và dẫn tới cơ
bò mệt . Hiện tượng đó gọi là sự
mọi cơ .
– GV yêu cầu hS đọc thông
tin ( nguyên nhân gây mỏi cơ )
và hỏi HS :
• Nguyên nhân nào gây mỏi
cơ ?
b/ Biện pháp chống mỏi cơ :
• Khi mỏi cơ làm gì cho hết mỏi
– HS khác lên bảng
điền vào bảng 10 .
– HS thảo luận
nhóm và trả lời câu
hỏi
– Nhóm khác nhận
xét và bổ sung .
– HS đọc thông tin

để trả lời câu hỏi
– HS thảo luận
nhóm để trả lời câu
hỏi .
dài dẫn đến sự
mỏi cơ .
– Nguyên
nhân của sự mỏi
cơ là do cơ thể
không được cung
cấp đủ Oxi nên
tích tụ các axít
lác_tíc gây đầu
độc cơ .
III . Thường
xuyên rèn luyện
cơ :
– Để tăng
cường khả năng
sinh công của cơ
và giúp cơ làm
việc dẻo dai lâu
mỏi  thì cần
lao động vừa sức
, thừơng xuyên
luyện tập thể
dục thể thao .
24
?
• Trong lao động cần có những

biện pháp gì để cơ lâu mỏi và duy
trì năng suất lao động cao ?
– Gv nhận xét và tóm tắt ý
trong SGK .
Kết luận : bài ghi .
Hoạt động 3 : Thường xuyên
luyện tập để rèn luyện cơ .
Mục tiêu : Hiểu được lợi ích của
sự luyện tập cơ , từ đó thường
xuyên luyện tập thể dục thể thao
và lao động vừa sức .
Tiến hành :
– Gv yêu cầu HS thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi mục III
SGK .
– GV nhận xét các nhóm và
tóm tắt :
– Khả năng co cơ của con
người phụ thuộc vào các yếu tố :
• Thần kinh : thần kinh sản
khoái ý thức cố gắng thì cơ co tốt
hơn .
• Thể tích của cơ : Bắp cơ lớn
thì khả năng co cơ mạnh .
• Lực co cơ .
• Khả năng dẻo dai, bề bỉ:làm
việc lâu mỏi.
– GV liên hệ thực tế : Người
thường xuyên tập thể dục , lao
động thì có năng suất lao động

như thế nào so với người ít luyện
tập thể dục ..? Giải thích ?
– GV nhận xét và giải thích .
• Đối với HS việc thường xuyên
tập thể dục buổi sáng có ý nghóa
gì ?
• Kể một vài môn thể dục thể
– HS thảo luận
nhóm sau đó báo cáo
kết quả .
– HS nhận xét
nhóm khác
– HS trả lời câu
hỏi .
– HS thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi .

25

×