Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

giao an sinh 8- 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.33 KB, 148 trang )

Kế hoạch bài dạy học 8
Giáo án giảng dạy
Môn : sinh học lớp 8
Ngày soạn: 15/ 08/ 09
Ngày dạy: 17/ 08/ 09
Tiết 1:
Bài mở đầu
I- Mục tiêu của bài :Học xong bài này HS cần :
- Nêu rõ mục đích , nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học này
- Xác định đợc vị trí của con ngời trong tự nhiên
- Nêu đợc các phơng pháp học tập đăc thù của môn học
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm .
- Bồi dỡng niềm say mê môn học cho HS
II- Đồ dùng dạy học
Tranh : hình 1.1 3 SGK
III- Tiến trình bài lên lớp
1- ổ n định lớp kiểm tra bài cũ
Em hãy kể tên các lớp động vật có xơng sống đã học ? trong đó lớp động vật nào tiến
hoá nhất ?
2- Nội dung bài mới
GV: Để biết rõ vị trí con ngời trong tự nhiên và ý nghĩa của môn giảI phẩu sinh lí ng-
ời hôm nay chúng ta nghiên cứu bài: .
1. Vị trí con ng ời trong tự nhiên.
GV: Giới thiệu thông tin SGK
HS: Nghiên cứu thêm thông tin SGK và
làm bài tập mục 1( HS hoạt động cá nhân
)
- Xác định những đặc điểm chỉ có ở ngời
không có ở đông vật
- ở ngời có những đặc điểm nào giống
thú


+Những đặc điểm của ngời khác động vật
- Bô xơng phân hoá phù hợp với chức
năng lao động
- lao động có mục đích
- Có tiếng nói và chữ viết
- Biết ding lửa
- Não phát triển sọ lớn hơn nã
+ Những đặc điểm ngời giống thú : Có
lông mao, có tuyến sữa, đẻ con và nuôi
con bằng sữa. ngời thuộc lớp thú.
2- Mục đích của môn học sinh lí ng ời và vệ sinh.
HS: đọc thông tin mục 2 SGK ,nghiên
cứu các hình 1.1 1.3 kết hợp với vốn
- Kiến thức về cơ thể ngời liên quan đến
các ngành khoa học nh yhọc, tâm lý học,
GV: Nguyễn thị Tuyết
1
Kế hoạch bài dạy học 8
hiểu biết để trả lời các câu hỏi :
- Kiến thức về cơ thể ngời và vệ sinh có
quan hệ mật thiết với những ngành nghề
nào trong xã hội?
- Môn cơ thể ngời và vệ sinh cung cấp
cho ta những kiến thức gì ?
(HS hoạt động cá nhân)
thể dục thể thao, hội hoạ
- Cơ thể ngời và vệ sinh cung cấp những
kiến thức về cấu tạo và chức năng của cơ
thể ngời trong mối quan hệ với môi trờng
.

3- Ph ơng pháp học tập môn học cơ thể ng ời.

GV: Để đạt đợc mục đích, nhiệm vụ của
môn học ta phải có phơng pháp học tập
phù hợp .
-Phơng pháp quan sát ( tranh, ảnh ,mô
hinh, tranh vẽ, tiêu bản .) để hiểu rõ hình
tháI cấu tạo các cơ quan trong cơ thể
- Phơng pháp thí nghiệm để tìm ra chức
năng của các cơ quan
-Vận dụng hiểu biết khoa học để giảI
thích các hiện tọng thực tế đồng thời áp
dụng các biên pháp vệ sinh rền luyên cơ
thể
3. Củng cố bài và h ớng dẫn học bài:
- Một HS đọc phần tóm tắt cuối bài
- Đặc điểm cơ bản để phân biệt ngời với động vật là gì?
- Để học tốt môn học em cân thực hiện các phơng pháp nào ?
Rút kinh nghiệm:
...
...


................................................................................................................................
.....
GV: Nguyễn thị Tuyết
2
Kế hoạch bài dạy học 8
Chơng I: KháI quát về cơ thể ngời
Ngày soạn: 15/ 08/ 09

Ngày dạy: 20/ 08/ 09
Tiết 2:
Cấu tạo cơ thể ngời
I- Mục tiêu của bài : Học xong bài này HS cần
- Kể đợc tên và xác định đựơc vị trí các cơ quan trong cơ thể con ngời
- GiảI thích đợc vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự trongsđiều hoà hoạt
động các cơ quan.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và hoạt động nhóm
- Bồi dỡng hứng thú học tập của bộ môn
II- Đồ dùng dạy học :
Tranh các cơ quan phần thân cơ thể ngời
III- Tiến trình bài lên lớp
1. Ôn định lớp kiểm tra bài cũ
1- Trình bày điểm giống nhau và khác nhau giữa ngời và động vật thuộc lớp thú
2- ãy cho biết những lợi ích của việc học tập bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh
2. Nội dung bài mới
1- Cấu tạo :
a- Các phần cơ thể
HS: Quan sát tranh 2.1và 2.2 SGK kết
hợp tìm hiểu bản thân để trả lòi câu hỏi :
Cơ thể ngời có thể chia làm mấy
phần ? kể tên các phần?
Khoang ngực và khoang bong ngăn
cách bằng bộ phận nào?
Những bộ phận nào nằm trong
khoang ngực ?
( HS hoạt động cá nhân)
b- Các hệ cơ quan
HS: quan sát tranh kết hợp kiến thức đã
học ở lớp thú để hoàn thành bảng ở mục b

SGK.
GV: giới thiệu hệ cơ quan là gì ?
( GV chia thành 6 nhóm mỗi nhóm tìm
hiểu chức năng và cấu tạo của mỗi hê cơ
quan)
- Ngoài các hệ cơ quan trên ở ngời còn có
- Cơ thể ngời chia làm 3 phần: đầu , mình
,tay chân.
- Khoang bong ngăn cách với khoang ngực
nhờ cơ hoành
- 1 HS chỉ trên tranh vẽ các cơ quan có
trong khoang ngực và khoang bung.
* Các hệ cơ quan :
+ Hệ vận động: gồm xơng và cơ
+ Hệ tiêu hoá : gồm ống tiêu hoá và tuyến
tiêu hoá
+ Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch máu .
+Hệ hô hấp gồm đờng dẫn khí và phổi.
+ Hệ bài tiết gồm thận ống dẫn và bóng đái.
+ Hệ thần kinh gồm não, tuỷ sống, dây thần
kinh, hạch thần kinh.
( cột chức năng tơng tự cũng điền nh vậy)
GV: Nguyễn thị Tuyết
3
Kế hoạch bài dạy học 8
hệ cơ quan nào? - Ngoài các hệ cơ quan trên cơ thể còn có
hệ sinh dục. Có chức năng duy trì và phát
triển nòi giống
2- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan.
GV: Cung cấp thông tin : Khi hệ vân

động làm việc nhiều các cơ quan khác
cũng tăng cờng hoạt động ( tim đập
nhanh mạnh, hô hấp tăng nhanh , mồ hôi
nhiều ) chứng tỏ các hệ cơ quan trong
cơ thể có sự phối hợp hoạt động.
HS: Quan sát sơ đồ mối quan hệ qua lại
giữa các hệ cơ quan trong cơ thể hình 2.3
SGK để thấy đợc vai trò của hệ thần kinh
tới các cơ quan trong cơ thể và vai trò của
thể dịch.
GV: GiảI thích kháI niệm điều hoà bằng
thần kinh và điều hoà bằng thể dich theo
cơ chế phản xạ
- Em rút ra kết luận gì về mối quan hệ
của các cơ quan trong cơ thể
* Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp
một cách nhịp nhàng đảm bảo tính thống
nhất . Sự thống nhất đó đợc thực hiện nhờ
sự điều khiển của hệ thần kinh và các hoóc
môn do tuyến nội tiết tiết ra.
3 - Củng cố bài và h ớng dẫn học bài
HS: Thảo luận câu hỏi :
- Cơ thể ngời gồm mấy phần ? là những phần nào ? phần thân chứa những cơ
quan nào?
- Em hãy lấy ví dụ phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà hoạt
động của các cơ quan.
1HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
Rút kinh nghiệm:
...
...



................................................................................................................................
.....
GV: Nguyễn thị Tuyết
4
Kế hoạch bài dạy học 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3:
Tế bào
I- Mục tiêu của bài: học xong bài này HS cần:
- Trình bày đợc thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm: màng sinh chất chất
tế bào nhân.
- Phân biệt đợc chức năng tong cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh đợc tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng phân tích, tổng hợp cho HS.
- Bồi dỡng thế giới quan duy vật biện chứng cho HS
II- Ph ơng pháp và đồ ding dạy học
Tranh phóng to cấu tạo tế bào.
II- Tiến trình bài lên lớp
A- ổn định lớp kiểm tra bài cũ .
1- Cơ thể ngời chia mấy phần ? là những phần nào? kể tên các cơ quan có ở phần
thân
2- Lấy ví dụ chứng minh vai trò chỉ đạo điều hoà hoạt động của các cơ quan của hệ
thần kinh
B- Nội dung bài mới
GV: ở bài trớc ta đã thấy đợc mọi bộ phận, cơ quan đều đợc cấu tạo bằng tế bào. Vậy
tế bào ngời có cấu tạo và chức năng nh thế nào? chúng ta nghiên cứu bài
1- Cấu tạo tế bào.

HS: quan sát hình 3.1 SGK để tìm hiểu :
Tế bào điển hình gồm mấy phần ?
đặc điểm cơ bản của mỗi phần?
(HS hoạt động cá nhân )
Cấu tạo tế bào gồm 3 phần:
- Màng sinh chất có lỗ đảm bảo cho các
chất thấm qua .
- Chất tế bào có nhiều bào quan nh lới
nội chất, thể gôn ghi, ti thể
- Nhân có NST ,trong nst chứa AND
2- Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
GV: Gíơi thiệu bảng 3.1 chức năng các
bộ phân của tế bào.
- HS: Nghiên cứu kĩ bảng và giảI thích
mối quan hệ thống nhất về chức năng
giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân
tế bào.
GV: Có thể gợi ý bằng các câu hỏi
+ Lới nội chất có vai trò gì ?
HS hoạt động cá nhân và phảI trả lời đợc
:
- Màng sinh chất giúp tế bào TDC giữa
tế bào với cơ thể
- Chất tế bào có các bào quan , nơI đó
diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào.
- Nhân điều khiển mọi hoạt động sống
của tế bào. Trong nhân có nhiễm sắc thể
GV: Nguyễn thị Tuyết
5
Kế hoạch bài dạy học 8

+ Năng lợng để tổng hợp prôtêin lấy từ
đâu ?
+ Màng sinh chất có vai trò gì ?
là cơ sơ vật chất của di truyền
3- Thànhphần hoá học của tế bào.
HS: Đọc phần thông tin SGK để thu
nhận đợc thành phần hoá học của tế bào .
GV: Axít nucleic có hai loại ADNvà
ARN đều đựơc cấu tạo từ các nguyên tố
hoá học C,H,O,N,P .
- Tế bào cấu tạo gồm chất hữu cơ và chất
vô cơ .
- Chất hữu cơ gồm Pr, Li , G, axítnuclếic
- Chất vô cơ gồm: nứoc và muối khoáng
4- Hoạt động sống của tế bào
HS: Nghiên cứu kĩ sơ đồ hình 3.1SGK
GV: Gợi ý thêm :
Tìm hiểu mối quan hệ giữa cơ thể
với môI trờng
Chức năng của tế bào trong cơ thể .
+ Mối quan hệ giữa cơ thể với môI trờng
.
Cơ thể lấy oxy, chất hữu cơ , nớc, muối
khoáng từ môI trởng và thảI ra khí
cácbôníc, chất thải
+ Tế bào thực hiện trao đổi chất và năng
lợng , cung cấp năng lợng cho mọi hoạt
động sống sinh trởng sinh sản gúp
cơ thể lớn lên có khả năng cảm ứng .
C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá

GV: Mọi hoạt động sống của cơ thể liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế
bào là đơn vị chức năng của cơ thể
- HS trả lời câu hỏi số I cuối bài
- Làm câu hỏi trắc nghiệm trên phiếu học tập
Về nhà học bài ,trả lời câu hỏi cuối bài và đọc mục em có biết
Rút kinh nghiệm:
...
...


................................................................................................................................
.....
GV: Nguyễn thị Tuyết
6
Kế hoạch bài dạy học 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4:

I- Mục tiêu của bài: Học xong bài này học sinh cần:
- Trình bày đợc khái niệm mô
- Phân biệt đợc các loại mô chính và chức năng của từng mô.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và hoạt động nhóm
II- Đồ dùng dạy học .
Tranh hình 4.1 4 SGK
III- Tiến trình bài lên lớp
A- ổn định lớp kiểm tra bài cũ
1- Nêu những đặc điểm sống của tế bào? đặc điểm nào quan trọng nhất?
Vì sao?
2- Tế bào có cấu tạo nh thế nào?

B- Nội dung bài mới
GV:Trong cơ thể có nhiều loại tế bào với các chức năng khác nhau, mỗi loại tế bào
thực hiện một chức năng nhất định đựoc gọi là mô. Vậy mô là gì ? có mấy loại mô
chính ? hôm nay ta nghiên cứ bài
1- Khái niệm mô
HS: Nghiêm cứu thông tin mục 1 SGK.
Thực hiện lệnh của mục 1( hoạt động
nhóm )
- Kể tên những tế bào có hình dạng khác
nhau mà em biết?
- Giải thích vì sao tế bào có hình dạng
khác nhau?
Mô là gì?
- Trong cơ thể có nhiều loại tế bào với
hình dạng và kích thớc khác nhau nh tế
bào biểu bì, tế bào tuyến, tế bào cơ , tế
bào thần kinh
Mô là tập hợp các tế bào chuyên
hoá có cấu tạo giống nhau, thực hiện một
chức năng nhất định
2- Các loại mô
a- mô biểu bì
HS: Quan sát tranh hình 4.1để trả lời câu
hỏi :
Em có nhận xét gì về sự sắp xếp
các tế bào của mô biểu bì ?
b- Mô liên kết
HS: Quan sát tranh các loại mô liên kết
-Mô biểu bì gồm các tế bào xếp xít nhau
phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ

quan rỗng nh ống tiêu hoá, dạ dày, bóng
đái có chức năng bảo vệ, hấp thụ và bài
tiết .
- Mô liên kết gồm mố sợi, mô sụn , mô
xơng và mô mỡ
GV: Nguyễn thị Tuyết
7
Kế hoạch bài dạy học 8
để nêu đựơc tên các mô liên kết
GV: Thông báo: mô liên kết gồm các tế
bào liên kết nằm rãi rác trong chất nền,
có thể có các sợi đàn hồi nh các sợi liên
kết ở da có chức năng tạo ra bộ khung
của cơ thể hoặc chức năng đệm .
máu thuộc loại mô gì?
( HS hoạt động cá nhân)
c- Mô cơ
HS: Nghiên cứu cácmô cơ và trả lời câu
hỏi
- đặc điểm chung của mô cơ là gì?
- Sự khác nhau giữa các mô cơ?
(HS thảo luận nhóm )
d- Mô thần kinh
HS: Quan sát tranh mô thần kinh và trả
lời câu hỏi
- nơ ron thần kinh gồm mấy phần ?
GV: Mô thần kinh gồm 2 loại tế bào tế
bào thần kinh ( nơ ron ) và tế bào đệm
Nơ ron là loại tế bào chuyên hoá cao
không có khả năng sinh sản

- Chức năng của mô thần kinh là gì?
- Máu thuộc mô liên kết vì huyết tơng
của máu là chất cơ bản , máu là chất lỏng
phù hợp với chức năng vận chuyển chất
dinh dỡng và chất thải.
Các tế bào cơ đều dài và có khả
năng co giản tạo nên sự vận động
Mô cơ vân có tế bào dài có nhiều
nhân, có vân ngang,gắn vào xơng,
-Mô cơ tim có tế bào dài phân nhánh
chứa nhiều nhân tạo nên thành tim
Mô cơ trơn có hình thoi , có một
nhân tạo nên thành nội quan .
+ Mô thần gồm hai loại tế bào
Nơ ron gồm có thân chứa nhân từ
thân phát đi nhiều tua ngắn gọi là sợi
nhánh và nhiều tua dài gọi là sợi trục
Tế bào thần kinh đệm
Nơ ron có chức năng tiếp nhận ,
kích thích ,xử lí thông tin và điều hoà
hoạt động của các cơ quan thích ứng với
môi trờng
C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá
- 1 học sinh đọc phần tóm tắt cuối bài
- Trả lời câu hỏi 1,2
- Bài tập : làm bảng so sánh các loại mô theo bài 3 SGK
làm bài tập
Rút kinh nghiệm:
...
...



................................................................................................................................
.....
GV: Nguyễn thị Tuyết
8
Kế hoạch bài dạy học 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5:
thực hành quan sát tế bào
I-Mục tiêu của bài :
- Chuẩn bị đợc tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: Tế bào niêm mạc
miệng (mô biểu bì )
Mô sụn, mô xơng, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính của tế bào,
màng sinh chất, chất tế bàovà nhân .
II-Ph ơng tiện dạy học
Dụng cụ: - Kính hiển vi., 2 lam kính la men
- 1dao mổ, 1 kim nhọn ;1 kim mũi mác
- Khăn lau , giấy thấm
- ếch hoặc nhái, thịt lợn tơi
- Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, ống hút
- Bộ tiêu bản : mô biểu bì , mô sun , mô xơng
III-Nội dung tiến hành
1- Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
GV: Hớng dẫn HS làm:
Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ đùi hoặc miếng thịt lợn nạc còn tơi đặt trên lam kính
- Dùng kim nhọn rạch bao cơ theo chiều dọc bắp cơ
- Dùng ngón cái và ngón trỏ đặt hai bên mép rạch ấn nhẹ thấy những sợi mảnh

nằm dọc bắp cơ
- Lây kim mũi mác gạt nhẹ cho các sợi cơ đó tách khỏi bắp cơ dính và bản kính
rồi bỏ bắp cơ tác ra
- Nhỏ giọt dung dịch sinh lí o,65% NaCl lên tế bào cơ đậy la men và quan sát
- Nhỏ một giọt axitaxetic vào cạnh la men . ở cạnh đối diện đặt một mẫu giấy
thấm hút bớt dung dich sịnh lí làm cho axit thấm vào tấm la men
- Quan sát dới kính hiển vi ở độ phóng đại nhỏ trớc sau đó mới chuỷên vật kính
để quan sát với độ phóng đại lớn
- Phân biệt đợc các phần tế bao: màng tế bào, chất tế bào, nhân,vân ngang.
Nhận xét đặc điểm tế bào mô cơ vân
II- Viết thu hoạch
GV yêu cầu Tóm tắt phơng pháp làm tiêu bản mô cơ vân
- Vẽ hình chú thích đầy đủ các mô đã quan sát
Dăn do: ôn lại các bài đã học chú ý mô thần kinh
Nắm chắc cấu tạo và chức năng của noron để chuẩn bị học bài sau
Rút kinh nghiệm:
GV: Nguyễn thị Tuyết
9
KÕ ho¹ch bµi d¹y häc 8
……………………………………………………………………………...
...……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
................................................................................................................................……
.....
GV: NguyÔn thÞ TuyÕt
10
Kế hoạch bài dạy học 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 6:
Phản xạ
I-Mục tiêu của bài : học xong bài này học sinh cần :
- Trình bày đợc cấu tạo và chức năng của nơ ron
- Mô tả đợc phản xạ và cung phản xạ
- Phân biệt đợc cung phản xạ với vòng phản xạ
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh
- Bồi dỡng lòng say mê bộ môn
II-Đồ dùng dạy học
- Tranh: Nơron và hớng lan truyền xung thần kinh
- Sơ đồ cung phản xạ
- Sơ đổ vòng phản xạ
III-Tiến trình bài lên lớp
A- ổ n định lớp kiểm tra bài cũ
1- Nêu phơng pháp làm tiêu bản mô cơ vân
2- Thu chấm hình vẽ 5 học sinh
B- Nội dung bài mới
GV: Khi trạm tay vào vật nóng, lập tức tay co lại. Hiện tợng đó gọi là phản xạ. vậy
phản xạ là gì? làm thế nào để thực hiên một phản xạ? hôm nay chúng ta trả lời các
vấn để trên
1- Cấu tạo và chức năng của nơron.
HS: quan sát tranh nơ ron và hớng
lan truyềnđể tìm hiểu trả lời câu hỏi
:
Nêu thành phần cấu tạo của
mô thần kinh
Mô tả cấu tạo một nơ ron
thần kinh
-HSthảo luận nhóm để nêu đợc
chức năng của nơ ron và các loại nơ

ron
- Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là
nơron và các tế bào thần kinh đệm
- Nơron thần kinh gồm có thân (chứa nhân),
sợi trục và các sợi nhánh. Diện tiếp xúc giữa
đầu mút sợi trục của noron này với nơ ron khác
gọi là cúc xi náp
- Chức năng của nơ ron là: + Cảm ứng ( khả
năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại
các kích thíchbằng cách phát ra xung thần
kinh.
+ Dẫn truyền xung
thần kinh là khả năng lan truyền xung thần
kinh theo một chiều nhất định từ nơi phát sinh
hoặc tiếp nhận về thân noron và truyền đi theo
sợi trục
Có 3 loại nơron
GV: Nguyễn thị Tuyết
11
Kế hoạch bài dạy học 8
- em có nhận xét gì về hớng lan
truyền xung thần kinh ở nơron hớng
tâm và noron li tâm
+ Nơ ron hớng tâm (nơ ron cảm giác)
+ Nơ ron trung gian ( nơron liên lạc)
+ Nơ ron li tâm ( nơron vận động)
- Noron hớng tâm dẫn truyền xung thần kinh từ
cơ quan cảm giác về trung ơng thần kinh.
Nơ ron vận động dẫn xung thần kinh từ
trung ơng thần kinh đến cơ quan vận động.(trả

lời)
2- Cung phản xạ.
a- Phản xạ
GV: nêu ví dụ; HS nghe tìm hiểu để
hình thành kháI niệm Phản xạ là gì ?
- Tìm điểm khác nhau giữa
phản xạ ở động vật và cảm ứng ở thực
vật ?
b- Cung phản xạ
HS: quan sát tranh cung phản xạ SGK
và xác đinh:- Các loại nơron tạo nên
cung phản xạ
- Các thành phần tạo nên cung
phản xạ.
- Cung phản xạ là gì?
c- Vòng phản xạ:
- HS: quan sát sơ đồ vòng phản xạ kết
hợp với thông tin mục 3 để mô tả sơ đồ
vòng phản xạ
+ Phản xạ là phản ứng của cơ thể, trả lời
kích thích của môI trờng ngoài hay môI tr-
ờng trong dới sự điều khiển của hệ thần
kinh
+ Phản xạ ở động vật có sự tham gia của
hệ thần kinh còn cảm ứng ở thực vật không
có sự tham gia của hệ thần kinh.
+ 1 cung phản xạ có 3 loại
nơronthamgia(nơron hớng tâm, nơron li
tâm, nơron liên lạc)
+ Thành phần của một cung phản xạ gồm:

cơ quan thụ cảm, dây thần kinh hớng tâm,
nơron liên lạc, dây thần kinh li tâm và cơ
quan thụ cảm.
+Trong phản xạ luôn luôn có luồng thông
tin ngựơc báo về trung ơng thần kinh để
trung ơng điều chỉnh phản ứng cho thích
hợp. Luồng thần kinh bao gồm cung phản
xạ và đờng phản hồi vòng phản xạ
C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá
- 1HS đọc phần tóm tắt cuối bài
- HS trả lời câu hỏi phản xạ là gì ?
- phân tích đờng đi của xung thần kinh trong 1 phản xạ cụ thể
-Dặn dò: - học nhớ phần tóm tắt cuối bài
- Đọc bải trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc mục em có biết
- Tìm thêm ví dụ minh hoạ và phân tích đờng đI của xung thần kinh trong
pxạ đó.
Rút kinh nghiệm:
GV: Nguyễn thị Tuyết
12
KÕ ho¹ch bµi d¹y häc 8
……………………………………………………………………………...
...……………………………………………………………………………
………………
GV: NguyÔn thÞ TuyÕt
13
Kế hoạch bài dạy học 8
Chơng II: Hệ vận động
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 7:
Bộ xơng
I- Mục tiêu của bài: Học xong bài này học sinh cần
- Xác định đợc tên và vị trí của các xơng chính trong cơ thể .
- Phân biệt đợc các loại xơng và các loại khớp .
- Giải thích đợc đặc điểm cấu tạo của các xơng phù hợp với chức năng của chúng
- Biết cách quan sát và so sánh các loại xơng trên hình vẻ.
- Biết vai trò của sự luyên tập đối với bộ xơng và biết các giữ gìn và bảo vệ bộ xơng
của bản thân
II- Đồ dùng dạy học
Tranh phóng to bộ xơng ngời
III- Tiến trình bài lên lớp
A- ổn định lớp kiểm tra bài cũ
1- Nêu cấu tạo chức năng của nơron
2- Cung phản xạ là gi? Phân tích một ví dụ cụ thể .
B- Nội dung bài mới
GV: Hoạt động của cơ thể thực hiện đợc là nhờ bộ xuơng và hệ cơ. nhng trong đó bộ
xơng có vai trò gì ? bài hôm naychúng ta tìm hiểu rõ
1- Các phần chính của cơ thể:
HS: Quan sát H7.17.3 SGKtìm hiểu trả
lời câu hỏi:
- Bộ xơng ngời chia làm mấy phần? Là
những phần nào?
GVchỉ trên tranh phóng to để khắc sâu kiến
thức
- Bộ xơng có chức năng gì ?
- Đặc điểm giống và khác nhau giữa xơng
tay và xơng chân?
GVnhận xét và kết luận. đồng thời thông
báo cho HS: + Hộp sọ gồm 8 xơng dẹt ghép

lại tạo ra hộp sọ chứa bộ não. Xơng hàm
nhỏ, xơng mặt bớt thô có lồi cằm.
+ Cột sống gồm nhiều đốt
khớp với nhau có nhiều chỗ cong giúp cơ
thể đứng thẳng. + Các xơng sờn gắn với cột
sống và gắn với xơng ức tạo thành lồng
ngực bảo vệ tim phổi.
+ Bộ xơng ngời gồm 3 phần: xơng
đầu, xơng thân, xơng tay chân .
* Chức năngcủa bộ xơng là:
- chỗ bám cho gân và cơ, tạo dáng
cho cơ thể
- Tạo thành các khoang chứa, bảo vệ
các nội quan
- Cùng với hệ cơ làm cho cơ thể vận
động đợc.
* Điểm khác nhau và giống nhau
giữa xơng tay và xơng chân.
- Giống: đều có các phần tơng đồng .
- Khác : về kích thớc, cấu tạo đai vai,
hông,sự sắp xếp xơng cổ tay, cổ
chân, xơng bàn tay, bàn chân .
GV: Nguyễn thị Tuyết
14
Kế hoạch bài dạy học 8
2- Phân biệt các loại xuơng
HS( Cá nhân) nghiên cứu thông tin SGK để
xác định:- Bộ xơng ngời có mấy loại
GV:nhân xét kết hợp tranh chỉ cho HS thấy
các loại xơng.

+ Cơ thể có 3 loại xơng
xơng dài: hình ống, giữa có
tuỷ( tuỷ đỏ ở trẻ em,tuỷ vàng ở ngời
già)
Xơng ngắn: nh xơng cổ tay, x-
ơng cổ chân,các đốt sống.
Xơng dẹt: Hình bản dẹt mỏng
nh xơng bả vai, xsơng cánh chậu,
x.sọ.
3- Các khớp x ơng :
HS:Đọc thông tín SGK, quan sát tranh tìm
hiểu để trả lời câu hỏi:- Trongcơ thể ngời
có mấy loại khớp? Là những loại khớp nào?
( HS hoạt động cá nhân)
GV: Nhận xét và chỉ trên tranh phóng to
hình 7.4 khẳng định kiến thức của học sinh
-Trong cơ thể ngời có 3 loại khớp:
+ Khớp động: là khớp cử động dễ
dàng,nhở hai đầu khớp có sụn, đầu
khớp nằm trong một bao dịch khớp
+ Khớp bán động là những khớp mà
củ động của khớp hạn chế
+ Khớp bất động là những khớp
không cử động đợc
C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá .
- Một HS đọc phần tóm tắt cuối bài
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài
* Dặn dò :Vẻ các loại khớp
đọc mục em có biết .
Rút kinh nghiệm:

...
...


................................................................................................................................
.....
GV: Nguyễn thị Tuyết
15
Kế hoạch bài dạy học 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8:
Cấu tạo và chức năng của xơng
I- Mục tiêu của bài: Học xong bài này HS có khả năng:
-Trình bày đợc cấu tạo chung của xơng dài, từ đó giảI thích đợc sự lớn lên của xơng và
khả năng chịu lực của xơng.
- Xác định thành phần hoá học của xơng,thấy đợc tính đàn hồi rắn chắc của xơng.
-Biết quan sát , so sánh tổng hợp kiến thức
II- Đồ dùng dạy học
Tranh:
Vật mẫu :
Xơng đùi ếch, panh gắp xơng, đèn cồn một cốc nớc để rửa xơng, axit HCl 10%
III- Tiến trình bài lên lớp .
A- ổ n định lớp kiểm tra bài cũ
1- Nêu chức năng của bộ xơng.
2- Phân biệt các loại khớp xơng
B- Nội dung bài mới
I- Cấu tạo x ơng .
1- Cấu tạo của x ơng dài.
HS: Quan sát tranh cấu tạo một xơng dài

đồng thời nghiên cứu thông tin mục 1 để
trả lời câu hỏi:
Nêu cấu tạo của xơng dài?
- Đặc điểm cấu tạo nào của xơng làm cho
xơng nhẹ và chắc
+Một xơng dài cấu tạo gồm
- Hai đầu xơng là mô xơng xốp có các
nan xơng xếp theo kiểu vòng cung tạo ra
các ô trống chứa tuỷ đỏ, bọc hai đầu x-
ơng là lớp sụn nhẵn.
- Thân xơng: hình ống, ngoài có màng x-
ơng trong xơng là mô xơng cứng, trong
là khoang xơng chứa tuỷ ( tuỷ đỏ ở trẻ
em, tuỷ vàng ở ngời già
+ xơng cấu tạo hình ống làm cho xơng
nhẹ và chắc .nan xơng xếp vòng cung có
tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng
chịu lực
2- Chức năng của x ơng dài
HS: Đọc bảng 8.1SGK để hiểu đựơc cấu
tạo và chức năng của thân xơng và đầu x-
ơng ( hoạt động cá nhân)
GV: nhận xét phân tích và khẳng định
kiến thức về cấu tạo một xơng dài
- chức năng của xơng dài nh bảng 8.1
GV: Nguyễn thị Tuyết
16
Kế hoạch bài dạy học 8
3- Cấu tạo của x ơng ngắn và dẹt
HS hoạt động nhóm : quan sát tranh cấu

tạo xơng ngắn và đọc thông tin rút ra đặc
điểm cấu tạo của xơng ngắn và xơng dẹt
- GVnghe, chỉnh lí, hớng dẫn học sinh
rút ra nhận xét đúng
- Xơng ngắn và xơng dẹt không có cấu
tạo hình ống, bên ngoài là mô xơng cứng
bên trong là lớp mô xơng xốp có cấu tạo
gồm nhiều nan xơng trong chứa tuỷ đỏ
( giống ở đầu xơng dài)
II- Sự to ra và dài ra của x ơng.
HS:Quan sát tranh hình 8.4SGK và đọc
phần thông tin mục IIđể trả lời câu hỏi :
- Nhờ đâu xơng dài ra và to ra ?( HS thảo
luận nhóm)
1 2 nhóm trả lời, nhóm khác bổ xung
và rút ra kết luân.
- Xơng to ra về bề ngang là do các tế bào
màng xơng phân chia tạo ra các tế bào
mới đẩy vào tronGVà hoá xơng.
- Xơng dài ra là do hai đĩa sun tăng trởng
hoá xơng.
III- Thành phần hoá học và tính chất của x ơng
GVlàm thí nghiệm ngâm xơng trong axít
HCl 10%và thí nghiệm đốt xơng.
- HS quan sát thí nghiệm do GV biểu
diễn và tự rút ra kết luận về thành phần
hoá học của xơng.
- GVgiảI thích thêm để giúp HS rút ra kết
luấn. Sau đó thông báo tỉ lệ chất cốt giao
và muối can xi thay đổi theo lứa tuổi

( ngời lớn chất cốt giao chíêm 1/3 còn trẻ
em tỉ lệ chất cốt giao cao nên xơng đàn
hồi tốt hơn.
+ Xơng đợc cấu tạo từ chất hữu cơ ( gọi
là chất cốt giao) và chất vô cơ ( muối
canxi). Sự kết hợp giữa chất hữu cơ và
chất vô cơ làm cho xơng vừa đàn hồi vừa
rắn chắc.
C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.
1 HS đọc to phần tóm tắt cuối bài.
Làm bài tập số 1 SGK
* Dăn dò:- học bài trả lời câu hỏi 2,3 cuối bài .
- đọc mục em có biết
Rút kinh nghiệm:
...
...


GV: Nguyễn thị Tuyết
17
Kế hoạch bài dạy học 8
Ngày soạn:12/ 09/ 09
Ngày dạy: 16/ 09/ 09
Tiết 9:
Cấu tạo và tính chất của cơ
I Mục tiêu của bài: Học xong bài này HS cần:
- Nêu đợc đặc điểm cấu tạo tế bào cơ và của bắp cơ.
- Hiểu rõ tính chất cơ bản cua cơ và sự co cơ.
- Nêu đợc ý nghĩa của sự co cơ .
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích

- Bồi dỡng cho HS thấy đợc mối quan hệ chặt chẻ giữa cấu tạo và chức năng.
II- Ph ơng tiện dạy học
Tranh phóng to: - Hình 1 bó cơ bắp cơ và tế bào cơ
- Sơ đồ phản xạ đầu gối.
- Cơ cánh tay và cử động khớp khuỷ tay.
III- Tiến trình bài lên lớp
A- ổn định lớp kiểm tra bài cũ.
1- Nêu cấu tạo , chức năng của một xơng dài.
1- Xơng dài và to ra là nhờ đâu?
GV: Cơ vân còn gọi là cơ xơng. Hôm nay ta nghiên cứu loại cơ này về cấu tạo và vai
trò của nó đối với hoạt động của cơ thể 1
B- Nội dung bài mới.
1- Cấu tạo và tính chất của cơ.
GVthông báo: Cơ bám vào xơng, khi cơ
co làm xơng cử động nên còn gọi là cơ x-
ờng. Hệ cơ ngời có khoảng 600 cơ
- HS( Hoạt động nhóm ) quan sát tranh
cấu tạo bắp cơ, tế bào cơ đồng thời đọc
thông tin mục 1 để trả lời câu hỏi :
+ Tế bào cơ và bắp cơ có cấu tạo nh thế
nào?
( GV có thể gợi ý thêm tranh giúp học
sinh trả lời )- 1 2đại diện của hai nhóm
trả lời , nhóm khác nhận xét, bổ sung và
rút ra kết luận.
+ Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ
gồm rất nhiều sợi cơ (tbào cơ)bọc trong
một màng liên kết. Hai đầu bắp cơ có gân
bám vào các xơng qua khớp,phần giữa
phình to là bong cơ. mỗi sợi cơ gồm

nhiều tơ cơ.
+ Tơ cơ có hai loại: tơ cơ mảnh và tơ cơ
dày.khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng
phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ
ngắn lại đó là sự co cơ.

2- Tính chất của cơ .
HS: Quan sát hình 9.2 SGK sau đó GV
chỉ trên trânh vẻ mô tả thí nghiệm. HS
nghe và trả lời câu hỏi:
+ Tính chất của cơ là sự co cơ .
+Hiện tợng: khi gõ nhẹ vào xơng bánh
chè thì xơng cẳng chân đá về phía trớc.
GV: Nguyễn thị Tuyết
18
Kế hoạch bài dạy học 8
- Tính chất của cơ là gì?
- Lấy một cặp HS yêu cầu làm thí
nghiệm.
- Lớp quan sát thí nghiệm và nêu hiện t-
ợng, quá trìnhvà kết luân.
+ GiảI thích: Khi cơ quan thụ cảm bị
kích thích làm xuất hiện luồng thần kinh
theo dây hớng tâm về trung ơng thần
kinh. Trung ơng thần kinh truyền lệnh
theo dây li tâm về cơ làm cho cơ co.

3- ý nghĩa của hoạt động co cơ .
HS: Quan sát tranh 9.4 và trả lời câu hỏi
của mục 3. Sự co cơ có tác dụng gì?

-Phân tích sự phối hợp hoạt động co, giản
của cơ 2 đầu và cơ 3 đầu ở cánh tay.
(HS hoạt động nhóm. đại diện 1 2
nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ
sung và kết luận)
+ Các cơ vân bám vào xơng khi cơ co
giúp xơng cử động làm cơ thể vận động
để giảI quyết các nhu cầu của cuộc sống.
Sự sắp xếp cơ trên cơ thể thờng tạo thành
cặp đối kháng cơ này kéo xơng về một
phía thì cơ kia kéo ngợc lai.
C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.
- 1HS đọc chem. Phần tóm tắt cuối bài.
- Đặc điểm nào trong cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co duỗi.
- Có khi nào cả khi gấp cẳng chân và cơ duỗi cẳng chân đều co không?
* Dặn dò: về nhà HS học thuộc bài và trả lời câu hỏi 1,2 và tham khảo câu 3.
Rút kinh nghiệm:
...
...


................................................................................................................................
.....
GV: Nguyễn thị Tuyết
19
Kế hoạch bài dạy học 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10:
Hoạt động của cơ

I- Mục tiêu của bài: Học xong bài này học sinh cân:
- Co cơ sinh ra công. công của cơ đợc sử dụng và lao động và di chuyển.
- Xác minh đợc nguyên nhân của sự mỏi cơ,và nêu đợc các phơng pháp chống mỏi
cơ.
- Nêu đợc lợi ích của việc luyên tập cơ từ đó vận dụng vào đời sống, thờng xuyên
luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức.
II- Ph ơng tiện dạy học.
- Máy ghi công của cơ và các quả cân với khối lợng 100g, 200g, 300g, 400g,và 800g.
III- Tiến trình bài lên lớp
1- ổn định lớp kiểm tra bài cũ .
1- Đặc điểm nào trong trong cấu tạo tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
2- Có khi nào cả cơ gấp cẳng chân và cơ duỗi cẳng chân cùng co không? Giải thích
2- Nội dung bài mới:
GV: Cơ có ý nghĩa nh thế nào? cần phảI làm gì để cơ hoạt độngcó hiệu quả? Hôm
nay ta nghiên cứu bài .
1- Công của cơ:
HS Hoạt động cá nhân) ,làm bài tập
điền khuỷết mục 1 SGK( 1 em trình bày
đáp án, em khác bổ sung)
GVthông báo: khi cơ co tạo ra một lực
tác dụng vào vật làm vật di chuyển tức là
đã sinh ra một công. công đơc tính theo
công thức
A=F *S Trongđó Ađợc tính bằng J ;
F đợc tính bằngniu tơn
S tính bằng m
Hoạt động của cơ còn phụ thuộc vào
trạng thái thần kinh và nhịp độ lao động

- Khi cơ co tạo ra một lực

- Cầu thủ đá bóng tác động một lực vào
quả bóng
- Khi kéo gầu nớc tay ta tác động một
lực để kéo gầu nớc lên.
2- Sự mỏi cơ.
GV: hớng dẫn HS làm thí nghiệm vào
máy ghi công đơn giản, cách tinh, và ghi
kết quả vào bảng 10.( thí nghiệm đợc làm
cùng một HS trên cùng một quả cân nhng
tốc độ co khác nhau) Từ kết quả tìm hiểu
để trả lời:
- Co cơ tạo ra một lực làm vật di chuyển
sinh ra công. Khi cơ co nâng 1 vật có
khối lợng thích hợp với nhịp độ co cơ vừa
phảI thì công của cơ có trị số lớn nhất.
- Khi chạy một đoạn đờng dài ta cảm
thấy mệt mỏi vì cơ làm việc quá sức
GV: Nguyễn thị Tuyết
20
Kế hoạch bài dạy học 8
- Với khối lợng nh thế nào thì công của
cơ sản ralớn nhấ
- Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân
nhiều lần, em có nhận xét gì về biên độ
co cơ trong quá trìnhthí nghiệm kéo dài.
- Khi chạy một đoạn đờng dài em có cảm
giác gì? tại sao?
( kết hợp thông tin HS rút ra nguyên nhân
mỏi cơ)
- Khi bị mỏi cơ phải làm gì để hết mỏi?

sức co cơ và biên độ co cơ giảm dần.
( hiện tợng biên độ co cơ giảm dần gọi là
sự mỏi cơ).
- Nguyên nhân mỏi cơ: Khi cơ co có sự
ôxy hoá các chất dinh dỡng tạo ra năng l-
ợng cung cấp cho sự co cơ đồng thời sản
sinh ra nhiệt và khí co
2
. Khi ôxy cung cấp
thiếu năng lợng tạo ra ít, đồng thời
axit láctic bị tích tụ làm đâu đôc sự
mỏi cơ.
- Để chống mỏi cơ ta phảI nghỉ ngơI, xoa
bóp để vận chuyển máu nhanh cung cấp
nhiều ôxi cho tế bào và giảI phóng nhanh
axit láctic.
3- Thờng xuyên luyện tập để rèn luyện cơ thể.
HS: Hoạt động theo nhóm, thảo luận để
trả lời:
Khả năng co cơ phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
- Những hoạt động nào đợc xem là hoạt
động cơ?
- Luyện tập thờng xuyên có tác dụng gì?
cần có phơng pháp luyện tập nh thế nào
để có hiệu quả tốt?
- Các yếu tố ảnh hởng đến co cơ là: thần
kinh, thể tích của cơ, lực co, khả năng
làm việc
- Hoạt động lao động và TDTT vừa sức.

- Luyện tập thờng xuyên làm tăng thể
tích cơ, lực co cơ, tăng độ dẻo dai.
3. Củng cố và kiểm tra đánh giá:
- một HS đọc rõ phần tóm tắt cuối bài
- công của cơ là gì? Công đợc sử dụng vào mục đích gì? giảI thĩch nguyên nhân mỏi

4. Dặn dò: HS học bài cũ
- Chuẩn bị bài 11
Rút kinh nghiệm:
...
...


................................................................................................................................
.....
Ngày soạn: 18/ 09/ 09
GV: Nguyễn thị Tuyết
21
Kế hoạch bài dạy học 8
Ngày dạy: 23/ 09/ 09
Tiết 11:
Tiến hoá của hệ vận động
I- Mục tiêu của bài: Học xong bài này HS cân:
- Chứng minh đợc bộ xơng ngời tiến hoá hơn động vật.
- Biết vận dụng các kiến thức về hệ vận động để giữ gìn và rèn luyện thân thể .
- Rèn luyệ kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh để rút ra kết luận.
II- Đồ dùng dạy học.
Tranh hình hộp sọ ngời, hộp sọ thú.
- cột sống chó, cột sống tinh tinh, cột sống ngời.
- Xơng bàn chân ngời, bàn chân tinh tinh.

III- Tiến trình b i d y
A- ổn định lớp kiểm tra bài cũ.
1- Công của cơ là gì? Công của cơ sử dụng vào mục đích nào?
2- GiảI thích nguyên nhân của sự mỏi cơ.
B- Nội dung bài mới
GV: Con ngờichúng ta có nguồn gốc từ động vật nhng đã tiến hoá cao nhất trên
thang tiến hoá vậy hệ cơ, xơng ngời có những điểm tiên hóa nào? cần phảI làm gì để
giữ gìn hệ vận động .Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài ..
1- Tìm hiều sự tiến hoá của bộ x ơng ng ời so với lớp thú.
HS quan sát hình 11.1;
11.2; 11.3SGK để tìm từ,
hoàn thành bảng 11( hoạt
động nhóm)- đại diện 1
2 nhóm trả lời , nhóm
khác bổ sung.
GV: nhận xét phần trả lời
của HS bằng bảng phụ
kết luận.
đặc điểm Ngời động vật
tỉ lệ so/mặt
- lồi cằm
- cột sống
- lồng ngực
- xơng chậu
- xơngđùi -- x-
ơng bàn chân
Xơng gót
Lớn
Phát triển
Cong4 chỗ

Nở hai bên
Nở
Phát triển
Ngón ngắn
Bàn vòm
Lớn
Nhỏ
Không có
Conghìnhcung
Nở chiều lngbụng.
To, khoẻ
Xơng ngón dài
Bàn phẳng
Nhỏ

2- Tìm hiểu sự tiến hoá của hệ cơ ng ời so với hệ cơ thú .
HS: đọc thông tin mục 2 SGK
tìm hiểu sự phân hoá của cơ để
đáp ứng những hoạt động phức
tạp của cơ thể.
* Cơ chi trên và cơ chi dới của hệ cơ ngời khác
với động vật. Tay có nhiều cơ phân hoá thành
nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp tay
cử động linh hoạt hơn chân, thực hiện nhiều động
tác lao động phức tạp . riêng ngón cáI có 8 cơ phụ
trách trong tổng 18 cơ hoạt động bàn tay. Cơ chân
lớn khoẻ, chân cử động chủ yếu là gập duỗi. Cơ
vận động lỡi phát triển. Cơ mật phân hoá giúp ng-
GV: Nguyễn thị Tuyết
22

Kế hoạch bài dạy học 8
ời biểu hiện tình cảm .
3- Vệ sinh hệ vận động.
+ Để cơ xơng phát triển cân đối chúng ta
phảI làm gì? ( HS hoạt động cá nhân-
12 em đại diện trả lời, em khác nhận
xét, bổ sung)
+ Để chống cong vẹo cột sống trong học
tập và lao động cần chú ý những gì?
+ Để hệ cơ xơng phát triển cân đối, khoẻ
mạnh cần phaỉ:
- Có chế độ ăn uống hợp lý.
- Rèn luyện cơ thể đúng cách.
+ Để chống cong vẹo cột sống ta cần phải
không mang vác quá sức hoặc phân bố
không đều giữa hai phần cơ thể, ngồi học
bài và làm việc cần đúng t thế.
C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.
- một HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
- Bài tập : Hãy đánh dấu x vào đầu ý trả lời đúng nhất cho câu sau:
a- Cột sống cong 4 chỗ, xơng chậu nở, lồng ngực nở sang hai bên.
b- Xơng tay có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với các ngón còn lại.
c- Xơng chân lớn, bàn chân hình vòm, xơng gót phát triển .
d- Cả ba ý trên đều đúng.
Rút kinh nghiệm:
...
...


................................................................................................................................

.....
GV: Nguyễn thị Tuyết
23
Kế hoạch bài dạy học 8
Ngày soạn: 21/ 09/ 09
Ngày dạy: 28/ 09/ 09
Tiết 12:
Thực hành
I.Mục tiêu của bai: học xong bài này HS cần:
- Biết cách sơ cứu khi gặp ngời bị gãy xơng.
- Biết băng cố đinh xơng bị gãy cụ thể là xơng cẳng tay.
II- Ph ơng tiện dạy học:
Chia 4 nhóm, mỗi nhóm cần:- Hai thanh kẹp dài 2040cm ; rộng 45cm. bằng gỗ
bào nhẵn dày 0,5 1cm.hoặc bắng tre vót nhẵn.
- Bốn cuộn băng y tế hoặc vải sạch rộng 45cm; dài 2m
- Bốn miếng vải sạch kích thứơc 20 x 40 cm hoặc gạc y tế.
III- Cách tiến hành
GV: gãy xơng là hiện tợng xảy ra trong lao động và trong cuộc sống. Chúng ta cần
phải biết để sơ cứu trớc khi đem đi điều trị.
1- Phơng pháp sơ cứu.
HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến gãy xơng.
+ Vì sao nói gãy xơng liên quan đến lứa
tuổi?
+ Để bảo vệ xơng khi tham gia lao động ta
cần chú ý gi?
+ Gặp ngời bị tai nạn gãy xơng ta có nên
nắn tại chỗ không?
(mỗi câu đại diện một nhóm trả lời, nhóm
khác bổ sung và kết luận)

HS quan sát kĩ hình 12.1SGK kết hợp
thông tin SGK để tiến hành sơ cứu cho ng-
ời gãy xơng cẳng tay.
+ Nguyên nhân gãy xơng là do tai nạn
và sơ ý trong cuộc sống.
+ Nói gãy xơng liên quan đến lứa tuổi vì
ở ngời già xơng có tỉ lệ chất cốt giao
giảm nên giòn dễ gãy hơn trẻ.
+ Để bảo vệ xơng khi tham gia giao
thông cần phải tuân theo luật lệ giao
thông( đi bên phải, không vợt đèn đỏ )
+ Gặp ngời tai nạn gãy xơng ta nên sơ
cứu,không đợc nắn xơng.
* HS tiến hành tập sơ cứu cho ngời bị
gãy xơng dới sự chỉ đạo của GV và SGK
các nhóm nhận xét chéo lẫn nhau và
rut kinh nghiệm.
2- Băng bó cố định.
HS đọc thông tin SGK mục 3 quan sát
tranh 12.2,3 để tập băng bó cố đinh xơng
cẳng tay.
HS tập băng bó cố đinh xơng cẳng tay.
GV chỉ định một nhóm băng bó xơng
đùi.
đại diện các nhóm báo cấo kết quả.
C- Củng cố bài và kiểm tra đánh giá.
GV sơ kết cách sơ cứu và băng bó cố định xơng cẳng tay và xơng chân.
HS viết tờng trình phơng pháp sơ cứu và băng bó cố định xơng cẳng tay.
D. Kt lun: Nhận xét buổi thực hành
GV: Nguyễn thị Tuyết

24
KÕ ho¹ch bµi d¹y häc 8
Rót kinh nghiÖm:
……………………………………………………………………………...
...……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
................................................................................................................................……
.....
GV: NguyÔn thÞ TuyÕt
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×