KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
Chuyên đề:
Dược liệu thú y – Cây Tô Mộc
NHÓM
NỘI DUNG
I. MÔ TẢ THỰC VẬT
II. BỘ PHẬN DÙNG VÀ BÀO CHẾ
III. THÀNH PHẦN HÓA HỌC
IV. TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
V. ĐẶC ĐIỂM VÀ LIỀU DÙNG
VI. ỨNG DỤNG
I. MÔ TẢ THỰC VẬT
Tên khoa học: Caesalpinia sappan L
Tên thường: Cây gỗ vang, Cây vang nhuộm, Tô Phượng, Mạy
Vang
Họ đậu (Fabaceae)
Tô Mộc thuộc loại cây gỗ to, cao tới 14m
Thân và cành có gai, gỗ màu đỏ nâu.. Lá kép lông chim, mọc so
le
Hoa 5 cánh màu vàng, mọc thành chùm. Quả thn dẹt hình
trứng ngược
Về sinh thái: Cây ưa sáng, sinh trưởng nhanh, ưa đất tốt, có thể
sống được trong điều kiện bán khơ hạn
Phân bố: Hịa Bình, Sơn La, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hóa,
Nghệ An… Các nước Ấn Độ, Malaysia cũng có Tơ mộc
II. BỘ PHẬN DÙNG VÀ BÀO CHẾ
Bộ phận dùng: Gỗ thân và cành ở những cây trên 10 năm,lấy phần lõi, phơi
khơ
Dạng bào chế:
Ngâm kiệt: Ngâm ít nhất 48 giờ. Ngâm càng lâu tác dụng kháng sinh càng tốt
Dạng sắc đặc và cao: dễ bào quản, tăng khả năng diệt khuẩn
• Dạng sắc đặc cịn 20% nước
• Dạng cao: Sấy cao tơ mộc đến khơ ở nhiệt độ 60 – 800C.
Dạng viên(Bột cao tô mộc 0,125 gr/Búp ổi 0,125 gr/Tá dược vừa đủ
0,750 gr)
Dạng Brommotomoc: ngâm ngập trong Borat natri 40%
Dạng Glyxerotomoc (Glyxerin 3 ml /nước cất 17 ml / cồn 90%): hoạt lực
kháng khuẩn tăng lên gấp 200 lần.
III. THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Brasilin (C16H14O5)
Tanin, axit galic, Sappanin (C12H12O4) tinh dầu
oxy hóa
Brasilin
braseilin có tác dụng sát khuẩn mạnh
hơn
Tanin trong gỗ tơ mộc có tác dụng làm se niêm mạc, cầm
máu, chống dịch thẩm xuất
IV. TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Với vi khuẩn
Có tác dụng kháng sinh mạnh với nhiều vi khuẩn
MIC Tô Mộc với vi khuẩn gây bệnh thú y :
• Nhóm Staphytococus 55g – 70 g/1ml
• Bacillus anthrasis
85g /1ml
• Clostridium tetani
100 g /1ml.
Với cơ thể
Ức chế tạo histamin => hiện tượng dị ứng không xẩy
Tăng cường tác dụng của hormon tuyến thượng thận của thỏ
Cầm máu, dùng khi viêm nhiễm gây chảy máu đường tiêu hoá,
sinh dục tiết niệu, hô hấp. Đặc biệt tốt khi gia súc cái sinh đẻ bị
chảy máu nhiều.
V. ĐẶC ĐIỂM VÀ LIỀU DÙNG
Đặc điểm kháng sinh:
Chịu ánh sáng và nhiệt độ cao
Không bị men trypsin và pepsin phân huỷ
Hoạt chất brasilin và brasilein duy trì thời gian tác dụng
và tồn tại lâu trong cơ thể.. thải ra ngoài chủ yếu qua thận
và phân
Thuốc an tồn, khơng độc. Liều độc trên > liều trị liệu
hàng trăm lần( đại gia súc).
Liều lượng
Đại gia súc: 30 – 50g
Tiểu gia súc: 5 – 10g
VI. ỨNG DỤNG
Hoạt huyết, thông lạc, khủ ứ, tán phong
Tổn thương phần mềm
Thuốc săn, se khi bị viêm, chảy máu đường tiêu hố, sinh
dục tiết niệu, hơ hấp…
Dùng trị hội chứng tiêu chảy ra máu do bị viêm dạ dày –
ruột của vật nuôi
Dùng rửa vết thương nhiễm trùng, chảy nhiều mủ
Không dùng cho động vật mang thai
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.o/cay-moc-khang-sinh-thao-moc/
2. />3. />4.
/>%81-c%C6%B0%C6%A1ng-d%C6%B0%E1%BB%A3c-li%E1%
BB%87u-h%E1%BB%8Dc-th%C3%BA-y_khoa-th%C3%BAy_%C4%91h-n%C3%B4ng/page/23
5.https
://sites.google.com/site/hangchausontay1/news/caytomoc
Thanks You