Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.26 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
AC
AB
<b>ÔN TẬP HÌNH HỌC</b>
<b>Bài 1 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho A(1;2) và B( 3;</b> 3<sub>2</sub> ). Tìm tọa độ của đỉnh C,
biết C đối xứng với A qua B.
Giải
Gọi C (x;y) .
Vì C đối xứng với A qua B nên B là trung điểm của AC.
=> xB= <i>xA</i>+<i>xC</i>
2 3=
1+<i>x</i>
2 x = 5
yB= <i>yA</i>+<i>yC</i>
2
3
2 =
2+<i>y</i>
2 y = 1
Vậy điểm C (5;1).
<b>Bài 2 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho A(4 ; 6) , B( 1 ;4 ) và C( 7; </b> 3<sub>2</sub> ) . Chứng minh
rằng Δ ABC là tam giác vng.
Giải
Ta có A( 4 ; 6 )
B(1 ; 4 )
C(7 ; 3<sub>2</sub> )
=> AB2<sub> = 13</sub>
AC2<sub> = </sub> 117
4
<b> BC</b>2 <sub>= </sub> 169
4
Vì AB2<sub> + AC</sub>2<sub> = BC</sub>2<sub> nên </sub><sub>Δ</sub><sub> ABC là tam giác vuông.</sub>
<b>Bài 3 :Trong hệ trục tọa độ Oxy cho A(-1 ; 1 ) , B( 1 ; 3 ) và C( -2 ; 0 ) . Chứng minh </b>
rằng ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Giaûi
= (2 ; 2 )
Ta coù => = -2
<b> = (-1 ; -1)</b>
Mà và có cùng góc A => hai vectơ AB và AC có chung một giá => Ba
điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng. Vậy ba điểm A, B, C thẳng hàng.
<b>Bài 4 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho A(4 ; 3) và B( -3 ;4 ) . Tính chu vi của </b>Δ AOB.
AC
AB
AB
AC
OA
BC
Giaûi
Ta co ù: Ta coù A( 4 ; 6 )
B(-3 ; 4 )
O(0 ; 0 )
OA2<sub> = 25 OA = 5</sub>
=> OB2<sub> = 25 => OB = 5</sub>
<b> AB</b>2 <sub>= 50 AB = </sub> <sub>5</sub>
Chu vi của Δ AOB là : 5 + 5 + 5
a) Tìm tọa độ trung điểm M của AB.
b) Tìm tọa độ điểm C để tứ giác OACB là hình bình hành.
Giải.
a) Gọi M (xM ; yM).
=> xM= <i>xA</i>+<i>xC</i>
2 xM =
<i>−</i>2+4
2 =1 xM = 1
yM= <i>yA</i>+<i>yC</i>
2 yM =
1+5
2 =3 yM = 3
Vaäy M ( 1 ; 3 ).
b) Goïi C(xC ; yC ).
= (-2 ; 1)
= (x – 4 ; y – 5)
Để OACB là hình bình hành thì : =
=> x – 4 = -2 x = 2
y – 5 = 1 y = 6
Vaäy C ( 2 ; 6 )
OA BC