Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

đề cương ôn tập ngữ văn tuần 22 23 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.14 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 8- TUẦN 22, 23</b>
<b>1.Văn bản: TỨC CẢNH PÁC BÓ</b>


<b>1. Cuộc sống của Bác ở Pác Bó. </b>


<b>H: Đọc, phân tích nghệ thuật, nội dung 3 câu thơ đầu. (dùng từ, ngắt nghịp, nghệ thuật đối của bài thất</b>
ngôn tứ tuyệt...)


<b>* Gợi ý</b>


- “Sáng ra bờ suối, tối vào hang” -> Phép tiểu đối, giọng thơ thoải mái, nhịp nhàng -> <i>gợi ra nề nếp sinh</i>
<i>hoạt đều đặn, qui củ</i> (tác phong của Bác), <i>ung dung thanh thản dù nơi ở </i>(hang<i>, </i>rừng)<i> gian khổ thiếu thốn</i>
<i>nhưng lại được hồ mình giữa thiên nhiên </i>(thú lâm tuyền – nét cổ điển)


- “Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng” -> cách nói vừa thực vừa khoa trương làm giọng thơ <i>hóm hỉnh, vui</i>
<i>đùa khi nói về bữa ăn, thức ăn đơn sơ, đạm bạcnhưng vẫn thấy vui tươi, thoải mái </i>


- “Bàn đá chông chênh// dịch sử Đảng” -> Từ láy gợi hình (chơng chênh), tạo đối ý một cách tự nhiên:
chỗ làm việc đơn giản đến sơ sài >< công việc: “dịch sử Đảng”- lớn lao, trọng đại -> <i>sự chủ động khắc</i>
<i>phục khó khăn, tự tin hoàn thành việc lớn - vẻ đẹp giản dị mà cao cả của Bác .</i>


<b>2. Cảm nhận, đánh giá của Bác. </b>


<b>H: Nhận xét cách nói của Bác về cuộc sống ở Pác Bó của mình (kể tả thực, pha chút hóm hỉnh: cuộc sống</b>
thiếu thốn, gian khổ mọi bề, song tâm trạng thoải mái, tự nhiên...)


<b>H: Bác đã nhận xét đánh giá như thế nào về cuộc sống đó?</b>


<b>H: Có đánh giá: từ “sang” cuối bài thơ là từ có ý nghĩa, giá trị nhất – thi nhãn- Vì sao?</b>


“Cuộc đời cách mạng thật là sang” -> dùng từ rất đắt: “sang”: sang trọng, giàu có, đầy đủ; câu thơ khẳng


định, đánh giá chân thật trong tương quan cuộc đời hoạt động CM của mình (khơng gượng ép, nói quá để
được ca ngợi)-


<b>2. Văn bản: NGẮM TRĂNG </b>


<b>H: Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? Thái độ, tâm trạng của người tù trong hoàn cảnh ngắm trăng</b>
như vậy?


<b>H: So sánh câu thơ dịch và câu thơ nguyên tác thứ 2. Qua đó em hiểu thêm gì về nhà thơ – người tù? </b>
<b>H: Qua hai câu thơ đầu, em thấy Bác có tâm trạng ra sao trước cảnh trăng đẹp ngoài trời ?</b>


<b>H : Cảm nhận của em về quan hệ giữa trăng với người ? Từ đó em thấy hình ảnh người tù hiện ra như thế</b>
nào?


<b>* Gợi ý</b>


“Trong tù không rượu cũng không hoa” -> Điệp ngữ “khơng”, phụ từ “cũng” -> hồn cảnh đặc biệt: Thiếu
thốn, khơng có gì để thưởng lãm, khơi gợi nguồn thi hứng.


- “...khó hững hờ” <i>(...nại nhược hà – biết làm thế nào?</i>) -> tâm trạng xúc động, bối rối trước ánh trăng
đẹp, khó mà bỏ qua <sub></sub> sự rung động, nhạy cảm của tâm hồn nghệ sĩ- Bác rất yêu trăng.


<i> - “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ</i>
<i> Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”</i>


Phép đối: người ngắm trăng– trăng nhòm ngắm nhà thơ
Phép tiểu đối: nhân - song – minh nguyệt


nguyệt – song – thi gia



->tạo sự đối lập giữa hoàn cảnh bên ngoài (đẹp đẽ, tự do) và trong (tăm tối, xiềng xích, mất tự do) nhà tù
qua song sắt nhưng người chủ động, say sưa ngắm trăng, trăng chủ động tìm ngắm người, gần gũi, thân
thiết -> Sự giao cảm tuyệt vời.


=> Tinh thần lạc quan, yêu thiên nhiên của một tù nhân – một thi sĩ vượt lên hoàn cảnh để đến với thiên
nhiên.


<b>3. Tiếng Việt: CÂU CẢM THÁN</b>
<b>Phần I</b>


- HS đọc, xác định câu cảm thán, phân tích đặc điểm hình thức và mục đích diễn đạt của các câu.
<b>H: Đặt 2 câu cảm thán, phân tích đặc điểm hình thức, chức năng.</b>


<b>H: Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài tốn… có thể dùng câu cảm thán </b>
khơng? Vì sao?


<b>* Gợi ý</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thán từ dấu !


- Than ôi! -> bộc lộ cảm xúc buồn, tiếc nuối
Thán từ, dấu !


=> Câu cảm thán (xuất hiện trong văn thơ, ngơn ngữ nói giao tiếp trong đời sống)
<b>4. Văn bản: Chiếu dời đô</b>


<b>1. Lý do dời đô:</b>


<b>H: Tác giả đã nêu ra và phân tích những ngun nhân nào khiến ơng quyết định dời đô.?</b>
<b>H: Việc phê phán hai nhà Đinh, Lê của tác giả có thực sự khách quan khơng? Vì sao?</b>



<i>(Thế và lực chưa đủ mạnh, cần phái dựa vào địa thế hiểm trở. Nhà Đinh 13 năm (968-981); Nhà Lê 28</i>
<i>năm (981-1009); nhà Lí 216 năm (1009 -1225). </i>


<b>H: Nhận xét những lí do dời đơ, cách lập luận (d/c, lí lẽ) của tác giả.Qua đó em có nhận xét gì về Lý cơng</b>
Uẩn?


<b>* Gợi ý</b>


- <i>Nhà Thương 5 lần dời đô, Nhà Chu 3 lần dời đô; mưu toan nghiệp lớn...; vâng mệnh trời..., thuận ý</i>
<i>dân</i>... -> viện dẫn việc làm của người xưa -> đáng tin cậy để noi theo.


<b>- </b><i>Hai nhà Đinh, Lê khinh thường mệnh trời,... đóng đơ mãi ở Hoa Lư, triều đại không lâu bền</i>,... -> viện
dẫn từ thực tế đất nước -> có thêm cơ sở quyết định dời đơ.


- <i>Trẫm rất đau xót</i>... -> lòng thương dân.


-> Lập luận ngắn gọn vừa dựa trên lí, vừa dựa trên tình -> phân tích cụ thể thuyết phục lí do phải dời đơ
=> Sự sáng suốt, vì nước, vì dân.


<b>2. Lý do chọn thành Đại La đề định đô:</b>


<b>H: Theo Lý Công Uẩn thành Đại La có những lợi thế gì để chọn làm kinh đơ? </b>


<b>H: Chỉ ra câu văn biền ngẫu. Tác dụng của việc sử dụng câu văn biền ngẫu ở đoạn văn trên?</b>


- <i>Ở vào nơi trung tâm trời đất</i> -> vị trí địa lí thuận lợi, đầu mối giao lưu của 4 phương tập trung về.
- <i>Được cái thế rồng cuộn, hổ ngồi ... (nằm giữa châu thổ đồng bằng Bắc Bộ, có sơng Hồng bao quanh,</i>
<i>có Hồ Lục Thuỷ, hồ Tây, có núi Ba Vì , núi Tam Đảo che chắn phía sau)</i> -> về phong thuỷ: nơi có thế đất
đẹp, q, vượng.



- Địa thế <i>rộng - bằng</i>; <i>cao - thống</i>... <i>mn vật... phong phú, tốt tươi </i>-> điều kiện tốt để người dân yên
tâm sinh sống, làm ăn.


=> Câu văn biền ngẫu nhịp nhàng, cân đối, phân tích cụ thể từng điều kiện => cơ sở kết luận: là nơi <b>Kinh</b>
<b>đô bậc nhất đế vương muôn đời.</b>


<b>5. Tiếng Việt: CÂU TRẦN THUẬT</b>
<b>Phần I</b>


<b>H: Trong các VD trên, câu nào không có đặc điểm hình thức như các CNV, CCK, CCT? Những câu này</b>
dùng để làm gì?


<b>H: Em hãy đặt một số câu tương tự.</b>
<b>* Gợi ý: Phần ví dụ: </b>


a) - câu1: Nêu nhận định.


- câu 2: Trình bày suy nghĩ về truyền thống của dân tộc.
- câu 3: Nêu yêu cầu.


b) - câu1: Dùng để kể.
- câu 2: Thông báo.


c) Miêu tả hình thức của Cai Tứ .
d) - câu2: Để nhận định.


- câu 3: Để bộc lộ cảm xúc.
<b>Kết luận: </b>



<i><b>- Không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; Kết thúc câu: dấu (.) , (!)</b></i>
<i>hoặc dấu (...)</i>


<i>- Dùng để: kể, thông báo, nhận định, trình bày, miêu tả... (c/n chính) hay cịn dùng để yêu cầu, đề nghị</i>
<i>hay bộc lộ cảm xúc...</i>


<i><b>=> Là kiểu câu cơ bản, được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Phần I</b>


<b>H:</b>

Các câu b, c, d có đặc điểm hình thức và chức năng gì khác so với câu a?



<b>H:</b>

Các câu b, c, d có chức năng gì khác so với câu a?


* Gợi ý



a.

<i>Nam đi Huế</i>

. -> khơng có từ phủ định; khẳng định sự việc (Nam đi Huế)


b.

<i>Nam không đi Huế.</i>

Câu chứa từ phủ định



c.

<i>Nam chưa đi Huế</i>

. -> phủ định sự việc


d.

<i>Nam chẳng đi Huế</i>

. (Nam đi Huế)


=> câu b, c, d:

<i><b>câu phủ định.</b></i>



H: Đặt một câu phủ định?


VD: Tôi không đi học muộn.



</div>

<!--links-->

×