Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Tiết 24: Một số ứng dụng về sự nở vì nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.1 KB, 89 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần Tiết</b>


<b>Tên bài dạy</b>
<b>HỌC KÌ 1</b>
<b>Chương I. CƠ HỌC</b>
1 1 Đo độ dài


2 2 Đo thể tích chất lỏng


3 3 Đo thể tích chất rắn khơng thấm nước
4 4 Khối lượng – Đo khối lượng


5 5 Lực – Hai lực cân bằng


6 6 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
7 7 Trọng lực – Đơn vị lực


8 8 Ôn tập


9 <b>9 Kiểm tra 1 tiết</b>
10 10 Lực đàn hồi


11 11 Lực kế - Phép đo lực – Trọng lượng và khối lượng
12 12 Khối lượng riêng – Bài tập


13 13 Trọng lượng riêng - Bài tập


14 14 Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi
15 15 Máy cơ đơn giản


16 16 Mặt phẳng nghiêng


17 17 Ơn tập


18 <b>Kiểm tra học kì I</b>


19 18 Địn bẩy


<b>HỌC KÌ 2</b>
20 19 Rịng rọc


21 20 Ơn tập tổng kết chương I


<b>Chương II. NHIỆT HỌC</b>
22 21 Sự nở vì nhiệt của chất rắn


23 22 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
24 23 Sự nở vì nhiệt của chất khí


25 24 Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
26 25 Nhiệt kế - Nhiệt giai


27 26 Ôn tập


28 <b>27 Kiểm tra 1 tiết</b>


29 28 Thực hành: Đo nhiệt độ
30 29 Sự nóng chảy và đơng đặc
31 30 Sự nóng chảy và đơng đặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

32 31 Sự bay hơi và ngưng tụ
33 32 Sự bay hơi và ngưng tụ


34 33 Sự sơi


35 34 Ơn tập tổng kết chương II


36 <b>Kiểm tra học kì II</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Ngày soạn: 12/8/2011</i>


<i>Ngày giảng: 16/8/2011 </i>


<b>CHƯƠNG I: CƠ HỌC.</b>





MỤC TIÊU:


1. Biết đo chiều dài (l) trong một số tình huống thường gặp.
- Biết đo thể tích (V) theo phương pháp bình tràn.


2. Nhận dạng tác dụng của lực (F) như là đẩy hoặc kéo của vật.


- Mô tả kết quả tác dụng của lực như làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi
chuyển động của vật.


- Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang
đứng yên.


3. Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn
hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng.



- So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều
hay ít.


- Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và
biết đơn vị lực là Niutơn (N).


4. Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (P).
- Biết đo khối lượng của vật bằng cân.


- Biết cách xác định khối lượng riêng (D) của vật, đơn vị là kg/m3<sub> và trọng</sub>


lượng riêng (d) của vật, đơn vị là N/m3<sub>.</sub>


5. Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để đổi hướng của lực
hoặc để dùng lực nhỏ thắng lực lớn.


<b>Tiết 1: Bài 1. ĐO ĐỘ DÀI.</b>



A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ),
độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.


2.Kỹ năng:


-Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
-Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
-Biết đo độ dài của một số vật thơng thường.
-Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.


3.Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1. HS: 6 bộ cho 6 nhóm: 1 thước kẻ có ĐCNN là 1 mm, 1 thước dây có</b>
ĐCNN là 1 mm, 1 thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm. 1 tờ giấy kẻ bảng kết quả đo
độ dài 1.1.


<b>2. GV: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm, </b>
Bảng kết quả 1.1.


C.PHƯƠNG PHÁP:


Thực hành, Đàm thoại


D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


*HĐ1: GIỚI THIỆU KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG, ĐVĐ (5 phút).


-GV yêu cầu HS đọc tài liệu, SGK/5.
-H: Tả lại bức tranh in ở đầu chương?


-GV: Chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương I.


- HDHS (theo nhóm bàn) Đo kích thước của mặt bàn học sinh.
<b>H: Tại sao kết quả đo của các nhóm khơng giống nhau? </b>


Hãy nêu các phương án giải quyết?


*HĐ2: TÌM HIỂU ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (10 phút).


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dung</b>



<b>H: Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo </b>
lường hợp pháp của nước ta là gì? Kí
hiệu?


<b>H: So sánh giá trị giữa các đơn vị đo?</b>
*Chú ý: Trong các phép tính tốn phải
đưa về đơn vị chính là mét.


-GV giới thiệu thêm một vài đơn vị đo
độ dài sử dụng trong thực tế.


Vận dụng:


-Yêu cầu HS đánh dấu độ dài một met
trên bàn và kiểm tra lại.


<b>H: Độ dài gang tay em dài khoảng bao </b>
nhiêu cm?


-GV sửa lại cách đo của HS sau khi
kiểm tra phương pháp đo.


<b>H: Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng</b>
thước có giống nhau khơng?


<b>H: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng </b>
ta lại thường phải ước lượng độ dài vật
cần đo?



I.Đơn vị đo độ dài:


1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
-Đơn vị chính là mét, kí hiệu : m.
1m = 10dm; 1m = 100cm.
1cm = 10mm; 1km = 1000m.


-Một số đơn vị đo độ dài khác sử dụng
trong thực tế: inh, dặm(mile), n.a.s
1 inh =2,54cm.


1 dặm(mile) = 1609m.
1 n.a.s ≈ 9461 tỉ km.
2. Ước lượng độ dài.


+Ước lượng 1m chiều dài bàn.
Đo bằng thước kiểm tra.
+Ước lượng độ dài gang tay.
Kiểm tra bằng thước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>H: Dụng cụ đo độ dài của thợ mộc, học</b>
sinh, người bán vải?


- GV treo tranh vẽ to thước dài 20cm
<b>H: Độ dài lớn nhất ghi trên thước là</b>
bao nhiêu?


<b>H: Khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp</b>
là bao nhiêu?



<b>H: Nêu khái niệm giới hạn đo và độ </b>
chia nhỏ nhất?


<b>H: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của </b>
thước mà em đang có?


<b>H: Chọn thước nào để đo kích thước </b>
cuốn sách Vật lí 6? chiều dài của bàn
học?


-Vì sao ta lại chọn thước đo đó?
<b>H: Việc chọn thước đo có GHĐ và </b>
ĐCNN phù hợp với độ dài của vật đo
có tác dụng gì? (…giúp ta đo chính xác)
<b>H: Có nên đo chiều dài của sân trường </b>
bằng thước ngắn của học sinh khơng?
Tại sao?


(… thì phải đo nhiều lần dẫn đến sai số
nhiều).


II. Đo độ dài.


1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.


C4: +Thợ mộc dùng thước dây (thước
cuộn).


+HS dùng thước kẻ.



+Người bán vải dùng thước thẳng.
- Khái niệm:


+Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ
dài lớn nhất ghi trên thước.


+Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước
là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp
trên thước.


C5: ...


C6: a) Đo chiều rộng cuốn sách Vật lí 6
dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN
1mm.


b) Đo chiều dài của cuốn sách Vật lí 6
dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN
1mm.


c) Đo chiều dài của bàn học dùng thước
có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.


C7: Thợ may thường dùng thước thẳng
có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài
của mảnh vải và dùng thước dây để đo
số đo cơ thể của khách hàng.


-Khi đo phải ước lượng dộ dài để chọn


thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
*HĐ4: VẬN DỤNG ĐO ĐỘ DÀI (15 phút).


-Em chọn
thước nào?
Vì sao?
-Cần tiến
hành đo
mấy lần?
- Giá trị
trung bình
được tính
như thế
nào?


2. Đo độ dài.


Bảng 1.1.Bảng kết quả đo độ dài.


Độ dài
vật cần đo


Độ
dài
ước
lượng


Chọn dụng cụ


đo độ dài Kết quả đo (cm).



Tên


thước GHĐ ĐCNN


Lần
1
Lần
2
Lần
3


1 2 3


3


<i>l</i> <i>l</i> <i>l</i>
<i>l</i>  


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Vật lí 6.


*HĐ5: CỦNG CỐ-HDVN (5 phút).
-Đơn vị đo độ dài chính là gì?


-Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì?


HDVN: - Trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7.
- Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.6.





RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...
...
...
<i>Ngày soạn: 18/8/2011</i>


<i>Ngày giảng: 24/8/2011. </i>


<i><b>Tiết 2: Bài 2. ĐO ĐỘ DÀI (tiếp).</b></i>



A.MỤC TIÊU:
1. Kĩ năng:


- Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.


- Củng cố cách ước lượng vật cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.
- Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả .
- Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài.


2. Thái độ: Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả.
B.CHUẨN BỊ: Cả lớp: Hình vẽ phóng to 2.1; 2.2; 2.3.


Các nhóm (5 bộ): + Thước đo có ĐCNN 0,5cm.
+ Thước đo có ĐCNN: mm.
+ Thước cuộn.



C. PHƯƠNG PHÁP:


Từ số liệu thu thập ở tiết 1 → thảo luận nhóm để rút ra kết luận, vận dụng.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


* ỔN ĐỊNH:


* HĐ1: KIỂM TRA (15 phút).
-Hãy kể đơn vị đo chiều dài và đơn vị
đo nào là đơn vị chính?


-Đổi đơn vị sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1m = ... mm; 1cm = ... m.


-GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì?
Xác định GHĐ và ĐCNN trên thước kẻ
học sinh.


<b>*HĐ2 (15 phút). Thảo luận về cách đo độ dài.</b>
- HD HS hoạt động theo nhóm và thảo


luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5.
- Chú ý: Trên cơ sở ước lượng gần
đúng kết quả độ dài cần đo để chọn
thước phù hợp khi đo.


- Lưu ý: dùng thước kẻ cũng có thể đo
được chiều dài bàn học, cũ như dùng


thước dây đo bề dày quyển sách.


Nhưng khơng chọn như vậy vì độ chính
xác khơng cao (do ĐCNN khơng phù
hợp với vật cần đo).


- GV nhấn mạnh việc ước lượng gần
đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo
thích hợp.


<b>H:Nếu đặt đầu vật khơng trùng với </b>
vạch 0 thì điều gì sẽ xảy ra? Cách khắc
<i>phục? ( có thể lấy kết quả bằng hiệu </i>
<i>của hai giá trị tương ứng ở hai đầu </i>
<i>vật)</i>


I.Cách đo độ dài.


C2: Trong 2 thước đã cho:


+Chọn thước dây để đo chiều dài bàn
học.


+Chọn thước kẻ đo chiều dày SGK Vật
lí 6.


C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài
cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu
của vật.



C4: Đặt mắt theo hướng vng góc với
cạnh thước ở đầu kia của vật.


C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang
bằng ( trùng) với vạch chia, thì đọc và
ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất
với đầu kia của vật.


Rút ra kết luận:


C6: (1)- độ dài; (2)-giới hạn đo;
(3)- độ chia nhỏ nhất; (4)-dọc theo;
(5)-ngang bằng với; (6)-vng góc;
(7)-gần nhất.


*HĐ3: VẬN DỤNG - CỦNG CỐ (13 phút).


-Gọi HS lần lượt làm câu C7, C8, C9,
C10.


-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản
của bài.


-Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em
chưa biết”.


-Đường chéo màn hình tivi 14inh bằng


II. Vận dụng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bao nhiêu cm?


GHI NHỚ: Cách đo độ dài:


<b>- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.</b>
<b>- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.</b>


<b>- Đọc và ghi kết quả đúng quy định.</b>
HDVN:(2ph)-Trả lời phần câu hỏi C1-C10.
-Học phần ghi nhớ.


-Bài tập 1-2.9 đến 1-2.13.


-Tìm hiểu về: Đo thể tích chất lỏng


-Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở trước.
RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...
...
...
...
...
<i>Ngày soạn: 01/9/2011</i>


<i>Ngày giảng: 07/9/2011 </i>



<b>Tiết 3. Bài 3. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.</b>
A.MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


+ Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.


+ Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2.Kĩ năng:


Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
3. Thái độ:


Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo và báo cáo kết quả đo thể
tích chất lỏng.


B. CHUẨN BỊ:


4 nhóm: Mỗi nhóm 2 bình chia độ, 2 ca đựng nước.
C.PHƯƠNG PHÁP:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* TỔ CHỨC: (2 phút)


* HĐ1: KIỂM TRA, TẠO TÌNH HUỐNG (8 phút).
1.Kiểm tra:


-GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì?
Tại sao trước khi đo độ dài em thường
ước lượng rồi mới chọn thước.



-Chữa bài 1-2.7; 1-2.8; 1-2.9.


2. ĐVĐ:


Bài 1-2.7: Phương án B. 50dm.
Bài 1-2.8: Phương án C. 24cm.


Bài 1-2.9: ĐCNN của thước dùng trong
các bài thực hành là:


a) 0,1 cm (1mm).
b) 1 cm.


c) 0,1 cm hoặc 0,5 cm.
*HĐ2: TÌM HIẺU ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH (5 phút).


<b>H: Đơn vị đo thể tích là gì?</b>


<b>H: Nêu tên đơn vị đo thể tích mà em </b>
biết? các đơn vị đó được dùng để đo
chất nào?


<b>H: Nêu mối liên hệ giữa các đơn vị </b>
m3<sub>, dm</sub>3<sub>, cm</sub>3<sub>? Giữa m</sub>3<sub>, lít, ml, cc?</sub>


I.Đơn vị đo thể tích.


-Một vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một
thể tích trong khơng gian.



-Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
khối (m3<sub>) và lít (l).</sub>


C1: 1m3<sub>=1000dm</sub>3<sub>=1000000cm</sub>3<sub>.</sub>


1m3<sub>=1000lít=1000000ml=1000000cc.</sub>


*HĐ3: TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO THỂ TÍCH ( 5 phút).


-Giới thiệu bình chia độ
giống hoặc gần giống như
hình 3.2.


-HS trả lời C2, C3, C4, C5
-GV: Nhiều bình chia độ
dùng trong PTN vạch chia
đầu tiên khơng nằm ở đáy
bình, mà là vạch tại một thể
tích ban đầu nào đó.


-GV điều chỉnh để HS ghi
vở.


II. Đo thể tích chất lỏng.


1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.


C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN 0,5 lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ 0,5 lit và ĐCNN là 0,1 lít.


Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: Chai ( hoặc lo, ca, bình,...) đã biết sẵn dung
tích: Chai cơcacơla 1 lít, chai lavi 0,5 lít hoặc 1
lít, xơ 10 lít, thùng gánh nước 20lít,..., bơm tiêm,
xilanh,...


C4: ( Xem bảng)


GHĐ ĐCNN


Bình a 100ml 2ml


Bình b 250ml 50ml


Bình c 300ml 50ml


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

*HĐ4: TÌM HIỂU CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG (5 phút).
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân,


thảo luận nhóm, thống nhất câu
trả lời.


-Gọi đại diện nhóm lên trình bày
kết quả.


-u cầu HS nghiên cứu câu C9
và trả lời.


2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6: b) Đặt thẳng đứng.



C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất
lỏng ở giữa bình.


C8: a) 70 cm3<sub> b) 50 cm</sub>3<sub> c) 40 cm</sub>3


Rút ra kết luận:


C9: (1)-thể tích; (2)-GHĐ; (3)- ĐCNN;
(4)-thẳng đứng; (5)-ngang; (6)-gần nhất.
*HĐ5: THỰC HÀNH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG CHỨA TRONG BÌNH


(10 phút).
<b>H: Hãy nêu phương án đo thể tích của nước </b>
trong ấm và trong bình?


+Phương án 1: Nếu giả sử đo bằng ca mà
nước trong ấm còn lại ít thì kết quả là bao
nhiêu→đưa ra kết quả như vậy là gần đúng.
+Phương án 2: Đo bằng bình chia độ.


<b>H: So sánh kết quả đo bằng bình chia độ và </b>
bằng ca đong → nhận xét.


-HS: HĐ theo nhóm.


+Đọc phần tiến hành đo bằng
bình chia độ và ghi kết quả vào
bảng kết quả.



+Đo nước trong bình bằng cách
so sánh 2 kết quả → nhận xét.


*HĐ6: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ (8 phút).
-Bài học đã giúp chúng ta trả lời câu


hỏi như thế nào?


-Yêu cầu HS làm bài tập 3.1; 3.2.


-HS:...


3.1.B Bình 500ml có vạch chia tới 2
ml.


3.2.C.100 cm3<sub> và 2 cm</sub>3<sub>.</sub>


HDVN: (2 phút) - Làm lại các câu: C1-C9, học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 3.3 đến 3.7.


- Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
<i>Ngày soạn: 07/9/2011</i>


<i>Ngày giảng: 14/9/2011 </i>


<b>Tiết 4. Bài 4. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHƠNG THẤM NƯỚC</b>


A.MỤC TIÊU:


1.Kĩ năng:


-Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2. Thái độ:


- Tuân thủ các quy tắc đo


- Trung thực với các số liệu mà mình đo được
- Hợp tác trong mọi cơng việc của nhóm học tập.
B.CHUẨN BỊ:


Các nhóm HS: (5bộ): + vật rắn không thấm nước (viên sỏi nhỏ, đinh sắt)
+ Bình chia độ, 1 chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
+ Bình tràn.


+ Bình chứa.
- Cá nhân HS: Kẻ sẵn bảng kết quả 4.1.


C.PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, nhận xét để rút ra kết luận.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


* TỔ CHỨC: (2phút)


* HĐ1: KIỂM TRA, TẠO TÌNH HUỐNG (8 phút).


1. Kiểm tra:



-Để đo thể tích của chất lỏng em dùng
dụng cụ nào? Nêu phương pháp đo?
-Yêu cầu HS chữa bài tập 3.4, 3.5.
ĐVĐ:


-Dùng bình chia độ có thể đo được thể
tích của chất lỏng, có những vật rắn
khơng thấm nước như hình 4.1 thì đo
thể tích bằng cách nào?


-Điều chỉnh các phương án đo xem
phương án nào thực hiện được, phương
án nào khơng thực hiện được.


3.4.Phương án C.V3=20,5cm3.


3.5. ĐCNN của bình chia độ dùng trong
bài thực hành là: a) 0,2cm3<sub>.</sub>


b) 0,1cm3<sub> hoặc0,5cm</sub>3


*HĐ2: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN CĨ HÌNH DẠNG BẤT KÌ (10 phút).


<b>H: Tại sao phải</b>
buộc vật vào dây?
- HD HS ghi kết
quả vào bảng.


I.Cách đo thể tích vật rắn khơng thấm
nước.



1. Dùng bình chia độ.


C1: -Đo thể tích nước ban đầu có trong
bình chia độ V1.


-Thả hịn đá vào bình chia độ.


-Đo thể tích nước dâng lên trong bình V2.


-Thể tích hịn đá bằng V2-V1.


2. Dùng bình tràn.


C2: Thả hịn đá vào bình tràn, đồng thời
hứng nước tràn ra vào bình chứa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>H: Cách dùng bình tràn để đo thể </b>
tích của vật?


-GV: Kể câu chuyện đo thể tích chiếc
mũ miện nhà Vua do Ác si mét tìm ra
phương pháp.


độ. Đó là thể tích hịn đá.
<b>Kết luận:</b>


Thể tích của vật rắn bất kỳ không thấm
nước có thể đo được bằng 2 cách:



<i>a. Thả chìm vào chất lỏng đựng trong bình</i>
<i>chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng</i>


<i>lên bằng thể tích của vật.</i>


b. Khi vật rắn khơng bỏ lọt bình chia độ, thì


<i>thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của </i>


<i>phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.</i>
*HĐ3: THỰC HÀNH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN (18 phút).


-Yêu cầu HS thảo luận theo các bước.
-Tiến hành đo theo hướng dẫn của bảng
4.1.


-HS báo cáo kết quả. Chú ý cách đọc
giá trị của thể tích theo ĐCNN của
bình chia độ.


3.Thực hành đo thể tích vật rắn.
-HS: Hoạt động theo nhóm.
-Tiến hành đo: Bảng 4.1.
-Tính giá trị trung bình:


1 2 3


3


<i>tb</i>



<i>V V</i> <i>V</i>


<i>V</i>   


*HĐ4: VẬN DỤNG.(5 phút).
-GV nhấn mạnh trường hợp đo H 4.4,


khơng được hồn tồn chính xác, vì vậy
phải lau sạch bát, đĩa, khố ( vật đo).


C4:...


-Bài 4.4: Tìm phương pháp làm cho vật
chìm trong nước.


-Bài 4.5: Tìm phương pháp chống thấm
cho vật hoặc thay nước bằng chất mà
vật khơng thấm hoặc ít thấm như cát
hoặc dầu ăn. Có thể dùng đất sét, sáp,...
làm khuôn đúc vật.




*HDVN. (2 phút)
- Học C1, C2, C3.


- Làm bài tập thực hành C5, C6.Bài tập 4.1 đến 4.6 (SBT).
- Tìm hiểu về khối lượng, cách đo khối lượng



RÚT KINH NGHIỆM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Ngày soạn: 13/9/2011</i>


<i>Ngày giảng: 21/9/2011 </i>
<b>Tiết 5 . Bài 5. KHỐI LƯỢNG-ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
A.MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì?
- Biết được khối lượng của quả cân 1 kg.


- Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
- Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân.


<b>2. Kỹ năng: Đo được khối lượng của một vật bằng cân</b>
<b>3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả.</b>
B.CHUẨN BỊ:


Mỗi nhóm HS (5 nhóm): -Một chiếc cân bất kì.
-Hai vật để cân.


Cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân ( nếu có).
C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* TỔ CHỨC: (2 phút)


* HĐ1: KIỂM TRA, TẠO TÌNH HUỐNG (10 phút).



* Kiểm tra:


- Đo thể tích vật rắn khơng thấm nước
bằng phương pháp nào?


- Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN
của bình chia độ?


* Đặt vấn đề:


-Em có biết em nặng bao nhiêu không?
Bằng cách nào em biết?


*HĐ2: KHỐI LƯỢNG-ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG (10 phút).


-Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi
khối lượng trên một số túi đựng hàng.
<b>H: Con số đó cho biết gì?</b>


-Cho HS lần lượt trả lời câu C2, C3,
C4, C5, C6.


-GV thông báo: Mọi vật dù to hay nhỏ
đều có khối lượng.


-GV điều khiển HS hoạt động nhóm,
ôn lại đơn vị đo khối lượng.


I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng.


1. Khối lượng.


C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa
chứa trong hộp.


C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi.
C3: 500g.


C4: 397g.C5: Khối lượng.
C6: Lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>H: Đơn vị đo khối lương?</b>


<b>H: Mối liên hệ giữa các đơn vị tấn. tạ. </b>
kg. lạng, gam, miligam.


2.Đơn vị đo khối lượng.


a. Đơn vị chính là ki lơ gam (kg).
b.Các đơn vị khối lượng khác thường
gặp: Tấn, tạ, lạng, gam, miligam.
Cách đổi đơn vị:


1 tấn = 1000 kg 1 tạ = 100 kg
1 kg = 10hg = 10 lạng 1 kg = 1000g
1 kg = 1000000mg 1 g = 1000mg
*HĐ3: ĐO KHỐI LƯỢNG (15 phút).


- Yêu cầu HS phân tích hình 5.2.
- GV biểu diễn việc sử dụng cân Rô


béc van để cân các vật


+ So sánh cân trong hình 5.2 với cân
thật.


+ Giới thiệu cho HS núm điều khiển
để chỉnh kim cân về số 0.


+ Giới thiệu vạch chia trên thanh
đòn, kim cân, hộp quả cân, ốc điều
chỉnh, con mã, …


+ Thực hành cân quyển sách vật lý.
- HS thực hành cân quyển sách vật lý
bằng cân của các nhóm


II. Đo khối lượng.


1.Dụng cụ đo khối lượng.
Là cân


- Các loại cân thường dùng


Cân y tế, cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ.


- GHĐ và ĐCNN của cân


2. Dùng cân để đo khối lượng của vật
VD: quyển sách vật lý nặng



*HĐ4: VẬN DỤNG - CỦNG CỐ (6 phút).
<b>H: Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của </b>


cân ở gia đình?


<b>H: Trước một chiếc cầu có biến báo </b>
giao thơng ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì?
<b>H: Khi cân cần ước lượng khối lượng </b>
vật đem cân, điều này có ý nghĩa gì?
<b>H: Khi cân gạo ta thường dùng loại cân</b>
nào? có dùng cân tiểu li không?


<b>H: Khi mua hay bán gạo, thịt, hoa quả </b>
em thường dùng vật dụng nào để đựng?
- GV nêu tác hại cuả các túi ni lơng 
khuyến khích học sinh sử dụng và
tuyên truyền mọi người cùng sử dụng
các túi đựng thân thiện với môi trường.


C12: Cân treo: GHĐ: 5kg,
ĐCNN: 50g
C13: Số 5T chỉ dẫn rằng
xe có khối lượng trên 5 tấn
không được đi qua cầu.


*HDVN (2 phút):


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C13. - Học phần ghi nhớ.



- Làm bài tập trong SBT. - Tìm hiểu về 2 lực cân bằng
<b>CĨ THỂ EM CHƯA BIẾT</b>


<i>Một chỉ vàng (1 đồng cân vàng) có khối lượng là 3.78g. Một lượng là 10 chỉ.</i>
<i>Khối lượng của một con voi khoảng 6.000 kg. Thế mà voi rất sợ kiến, con vật chỉ</i>
<i>có khối lượng khơng đầy 1mg.</i>


<i>Khối lượng của một con cá voi vào khoảng 100.000 kg.</i>


<i>Theo hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam, thì tấn có ký hiệu là t. Do</i>
<i>đó biển báo giao thông đáng lẽ phải ghi là 5t.</i>


<i>Ngày soạn: 20/9/2011</i>


<i>Ngày giảng: 28/9/2011 </i>
<i> </i>


<b>Tiết 5. Bài 6. LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG.</b>



A.MỤC TIÊU:
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Nhận biết được lực đẩy, lực hút, lực kéo,...khi vật này tác dụng vào vật
khác. Chỉ ra được phương, chiều của các lực đó.


- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra hai lực cân bằng khi chúng
cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên.


- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
<b> 2. Kĩ năng: </b>



HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận TN sau khi nghiên cứu kênh hình.
<b> 3. Thái độ:</b>


Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
B. CHUẨN BỊ:


5 nhóm, mỗi nhóm: - Một chiếc xe lăn. - Một lò xo lá tròn.
- Một thanh nam châm. - Một quả gia trọng sắt.
- Một giá sắt.


C. PHƯƠNG PHÁP: HĐ nhóm, đàm thoại gợi mở.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


* TỔ CHỨC: ( 2 phút)


* HĐ1: KIỂM TRA - ĐVĐ (6 phút).


- Thế nào là khối lượng của một
vật? Nêu đơn vị đo khối lượng?
Dụng cụ đo khối lượng?


- Chữa bài tập 5.1 và 5.3.

<b>H: Trong hình</b>
vẽ 17: ai tác
dụng lực đẩy,


<b>Khối lượng của một vật chỉ lượng chất</b>
<b>tạo thành vật đó.</b>



<b>Đơn vị khối lượng là kilogam (kg).</b>
<b>Người ta dùng cân để đo khối lượng.</b>
<b>5.1. C.</b>


<b>5.3. Số 397g chỉ khối lượng của sữa </b>
trong hộp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

ai tác dụng lực kéo? đến 260g gạo.


*HĐ2: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM LỰC (10 phút).
- Hướng dẫn học sinh làm thí


nghiệm và quan sát hiện
tượng.


<b>H: Có nhận xét gì về tác </b>
dụng của lị xo lá trịn lên xe
và của xe lên lò xo lá tròn khi
ta đẩy cho xe ép lị xo lại?


<b>H: Có nhận xét gì về tác </b>
dụng của lị xo lá trịn lên xe
và của xe lên lò xo lá tròn khi
ta kéo cho lò xo giãn ra?
<b>H: Lò xo tác dụng vào xe lực </b>
gì?


<b>H: Lực gì đã tác dụng vào lị </b>
xo?



<b>H: Lực gì tác dụng lên quả </b>
nặng?


<b>H: Qua thí nghiệm, em hãy </b>
nêu nhận xét của em?


I.Lực.


1. Thí nghiệm.
a) Thí nghiệm 1:


Lị xo lá trịn đẩy chiếc xe và chiếc xe ép lò xo
khi đẩy xe cho xe ép lị xo.


b) Thí nghiệm 2:


Lị xo sẽ kéo xe và xe cũng kéo lị xo.
c) Thí nghiệm 3:


Đưa từ từ một cực nam châm lại gần một quả
nặng bằng sắt nam châm sẽ hút quả nặng.


C4: a) Lò xo lá tròn bị ép tác dụng vào xe lăn
<b>một lực đẩy. Lúc đó tay ta (thơng qua xe lăn)</b>
<b>đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép làm cho</b>
lò xo lá tròn bị méo đi.


b) Lò xo bị dãn ra đã tác dụng lên xe lăn một
<b>lực kéo. Lúc đó tay ta (thơng qua xe lăn) đã tác</b>


<b>dụng lên lò xo lá tròn một lực kéo làm cho lò</b>
xo bị dãn dài ra.


<b>c) Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một lực </b>
<b>hút.</b>


2. Rút ra kết luận:


Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này
tác dụng lực lên vật kia.


*HĐ3: NHẬN XÉT VỀ PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC (10 phút).
-Yêu cầu HS nghiên cứu lực của


lò xo tác dụng lên xe lăn ở hình
6.2.


-Yêu cầu HS làm lại TN hình
6.1, bng tay như hình 6.2.


III. Phương và chiều của lực


- Lực do lị xo lá trịn ở hình 18 tác dụng lên
xe có phương song song với mặt bàn và có
chiều đẩy ra.


- Lực do lị xo ở hình 19 tác dụng lên xe có
phương dọc theo xe và hướng từ trái sang phải
(từ xe lăn đến cọc).



Vậy, mỗi lực có phương và chiều xác định.


*H.Đ4: HAI LỰC CÂN BẰNG (10 phút).


<b> H: Quan sát hình 21, đốn xem sợi </b>
dây sẽ chuyển động như thế nào khi
đội kéo co bên trái mạnh hơn? yếu
hơn?


III. Hai lực cân bằng.


C6: - Khi đội bên trái mạnh hơn thì sợi
dây sẽ chuyển động sang bên trái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>H: Nếu hai đội kéo co mạnh ngang</b>
nhau thì sao?


<b>H: Các lực tác dụng của các đội có</b>
phương và chiều như thế nào?


- Nó sẽ đứng yên khi hai đội mạnh ngang
nhau.


C7: Phương là phương dọc theo sợi dây.
Chiều hai lực ngược nhau.


C8: (1)-cân bằng; (2)- đứng yên;
(3)-chiều; (4)-phương; (5)-chiều.
*H.Đ5: (5 phút).



-Yêu cầu HS trả lời C9.
- Bài tập C10.


<i>C9. a. Gió tác dụng vào buồm một lực đẩy.</i>
<i> b. Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một lực kéo.</i>
C10. Có thể ví dụ như lực căng dây, trò chơi kéo tay
<sub>* HDVN: - Học bài, làm Bài 6.1  6.5 SBT</sub>


- Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
* CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT


<i> Trong Tiếng Việt có nhiều từ để chỉ các lực cụ thể như: Lực kéo, lực đẩy, lực</i>
<i>hút, lực nâng, lực ép, lực uốn, lực nén, lực giữ v.v... Tuy nhiên, tất cả các lực đó đều có</i>
<i>thể quy về tác dụng đẩy về phía này, hay kéo về phía kia.</i>


<i>Ngày soạn: 28/09/2011.</i>


<i>Ngày giảng: 05/10/2011. </i>


<b>Tiết 6. Bài 7.</b>



<b>TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC.</b>



A.MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức</b>


- Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tìm
được thí dụ để minh hoạ.


- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển


động của vật đó hoặc làm vật đó biến dạng hoặc làm vật đó vừa biến đổi chuyển
động vừa biến dạng.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết lắp ráp thí nghiệm.


- Biết phân tích TN, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực
<b>3. Thái độ</b>


Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lí các thông tin thu thập được
B. CHUẨN BỊ:


5 bộ cho 5 nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá trịn, 2
hịn bi, 1 sợi dây.


Cả lớp: mơ hình 1 cái cung.


C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm và đàm thoại.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

* HĐ1: KIỂM TRA, ĐẶT VẤN ĐỀ (8 phút).
1. Kiểm tra:


- Thế nào là lực? Nêu ví dụ?


Hai lực cân bằng có đặc điểm gì?
- Chữa bài tập 6.3.


2. ĐVĐ:



<b>H: Phân biệt sự khác nhau của dây</b>
cung trong cả hai hình vẽ?


6.3: a) lực cân bằng; em bé.


b) lực cân bằng; em bé; con trâu.
c) lực cân bằng; sợi dây.


*HĐ2: TÌM HIỂU NHỮNG HIỆN TƯỢNG XẢY RA
KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG VÀO VẬT (10 phút).


<b>ĐVĐ: Thế nào là sự biến </b>
đổi chuyển động?


<i> Vật chuyển động nhanh lên </i>
có nghĩa là vận tốc (tốc độ)
của vật nhanh dần theo thời
gian, và ngược lại là vận tốc
vật giảm dần theo thời gian,
quá trình này được gọi
<i>chung là quá trình làm biến </i>
<i>đổi chuyển động của vật. </i>
<b>H: Lấy ví dụ về những sự </b>
biến đổi của chuyển động.


I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có
lực tác dụng.


1. Những sự biến đổi của chuyển động.


- Vật đang chuyển động, bị dừng lại.
VD: Thủ mơn bắt bóng:


 quả bóng đang chuyển động sẽ dừng lại
- Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
VD: Lực đẩy làm chiếc xe chuyển động.
- Vật chuyển động nhanh lên.


VD: Tăng ga cho xe máy chạy nhanh lên.
- Vật chuyển động chậm lại. VD: Phanh hãm.
- Vật đang chuyển động theo hướng này, bống
chuyển động sang hướng khác.


2.Những sự biến dạng.


Đó là những sự thay đổi hình dạng của một vật.
VD: Lò xo bị kéo dãn,


Dây cung được dương lên.


<b>C2: Người đang dương cung đã tác dụng lực vào </b>
dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung bị
biến dạng.


*H.Đ3: NGHIÊN CỨU NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG LỰC (15 phút).
-Yêu cầu HS:


+ nghiên cứu hình 7.1,
+ nêu cách làm TN?
+ Chuẩn bị dụng cụ TN


- HD HS làm thí nghiệm
theo nhóm  Nhận xét.


II. Những kết quả tác dụng của lực.
1. Thí nghiệm.


<b>C3. Lò xo bung ra và đẩy xe ra xa.</b>


<b>C4. Dưới tác dụng lực của tay, xe đang chuyển</b>
động đột ngột dừng lại.


<b>C5. Lò xo lá tròn đã làm cho hòn bi chuyển động</b>
sang hướng khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Yêu cầu HS viết đầy đủ
các câu C7, C8


thay đổi (biến dạng).
2. Rút ra kết luận:


<b>C7: a. Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn</b>
<i>đã làm biến đổi chuyển động của xe.</i>


b. Lực đẩy mà tay ta (thông qua sợi dây) tác dụng
<i>lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động của xe.</i>


c. Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi đã làm
<i>biến đổi chuyển động của hòn bi.</i>


<i>d. Lực tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo.</i>


<b>C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm </b>
<i>biến đổi chuyển động vật B hoặc làm biến dạng vật </i>
B.


Hai kết quả này cũng có thể cùng xảy
ra.-*H.Đ4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ (8 phút).


- Kiểm tra sự nhận
thức của HS → gợi ý
để HS có thói quen
phân tích hiện tượng.


<b>C9: Sự va chạm của 2 hịn bi. Cầu thủ đá bóng. </b>
Lực đẩy nâng cánh diều.


<b>C10: Quả bóng cao su bị méo khi có lực tác dụng. </b>
Sợi dây bị kéo căng.


Cánh cung biến dạng khi dây cung được dương lên
<b>C11: </b>


Cánh cung biến dạng khi dây cung được dương lên.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút).


- Trả lời câu hỏi C1 đến C11.
- Bài tập 7.1 đến 7.5 (SBT).
- Tìm hiểu trọng lực - đơn vị lực
Ngày soạn: 04/10/20011.


Ngày giảng: 12/10/2011.



<b>Tiết 7. Bài 8</b>



<b>TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC</b>



A. MỤC TIÊU:
<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì?
- Nêu được phương và chiều của trọng lực.


- Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niu tơn.
<b>2. Kĩ năng</b>


Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kĩ thuật: Sử dụng
dây dọi để xác định phương thẳng đứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

5 nhóm, mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 quả nặng 100gam có móc treo, 1 lị xo
thẳng, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 chiếc êke.


C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm và đàm thoại.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


* ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (2 phút)


* HĐ1: KIỂM TRA, ĐẶT VẤN ĐỀ (8 phút).
1. Kiểm tra:


- HS1 chữa bài tập 7.1 và 7.2.
- HS2 chữa bài tập 7.3 và 7.4.


- HS khá chữa bài tập 7.5.


2. ĐVĐ:


-Em hãy cho biết Trái đất
hình gì và em có đốn được vị
trí người trên Trái đất như thế
nào? Mơ tả lại điều đó.


-Em hãy đọc mẩu đối thoại
giữa hai bố con Nam và hãy
tìm phương án để hiểu lời giải
thích của bố.


7.1: Phương án D.


7.2: a) Vật tác dụng lực là chân gà; mặt tấm
bêtông bị tác dụng lực nên bị biến dạng.


b) Vật tác dụng lực là chiếc thang tre khi đổ
xuống; chiếc nồi nhôm bị tác dụng lực


nên bị biến dạng.


c) Vật tác dụng lực là gió. Chiếc lá rơi xuống
bị tác dụng của lực đẩy lên nên bay lên cao.
d) Cành cây bàng bị gãy, tức là bị biến dạng.
7.3: a) bị biến đổi. b) bị biến đổi. c) bị biến đổi.
e) bị biến đổi. d) không bị biến đổi.



7.5: Một quả cầu đang bay lên cao thì chuyển
động của nó ln ln bị đổi hướng. Điều đó
chứng tỏ ln có lực tác dụng lên quả cầu làm
đổi hướng chuyển động của nó. Lực này chính
là lực hút của Trái đất (trọng lượng của vật).
*HĐ2: PHÁT HIỆN SỰ TỒN TẠI CỦA TRỌNG LỰC (10 phút).
- GV yêu cầu HS nêu


phương án TN.


<b>H: Nêu trạng thái của</b>
lò xo?


- GV làm thí nghiệm
thả viên phấn.


<b>H: Nêu nhận xét về </b>
phương, chiều.và sự
thay đổi vận tốc của
viên phấn?


<b>H: Tại sao quả nặng </b>
không bị kéo lên trên?
<b>H: Lực mới này do vật</b>
nào sinh ra?


<b>H: Vận của viên phấn </b>


I. Trọng lực là gì?
1. Thí nghiệm:



a. Treo quả nặng vào lò xo, ta thấy lò xo bị dãn ra.
Lúc đó lị xo chịu tác dụng của lực vào lị xo theo
phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên trên.


b. Cầm một viên phấn trên cao, rồi đột nhiên buông tay
ra.


Ta thấy viên phấn chuyển động nhanh dần, điều đó
chứng tỏ có lực tác dụng vào viên phấn, lực đó có
phương thẳng đứng và chiều hướng xuống đất.
C2: Lực hút viên phấn xuống đất có phương thẳng
đứng, chiều là chiều từ trên xuống dưới.


C3: (1) cân bằng; (2) Trái Đất


(3) biến đổi; (4) lực hút (5) Trái đất.
2. Kết luận: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

có biến đổi khơng? Tại
sao có sự biến đổi đó?
- GV nêu kết luận.


Trái Đất là trọng lực.


b. Người ta còn gọi cường độ (độ lớn của trọng lực)
tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật.


*HĐ3: TÌM HIỂU PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC (10 phút).
- HS làm TN theo hình 8.2.



<b>H: Người thợ xây dùng dây dọi </b>
dể làm gì?


<b>H: Dây dọi có cấu tạo như thế </b>
nào?


<b>H: Dây dọi có phương như thế </b>
nào? Vì sao có phương như vậy?


II. Phương và chiều của trọng lực.
1. Phương và chiều của trọng lực.
C4: (1) cân bằng (3) thẳng đứng


(2) dây dọi (4) từ trên xuống dưới.
2. Kết luận:


Trọng lực có phương thẳng đứng và có
chiều hướng về phía Trái đất.


*HĐ4: ĐƠN VỊ LỰC (5 phút).
-GV thông báo cho HS về đơn vị


của lực


- HS làm bài tập vận dụng


III. Đơn vị lực.


- Độ lớn của lực gọi là cường độ lực.


- Đơn vị của lực là Niutơn (N).


- Khối lượng vật là 100gam → trọng lượng
vật là 1N.


Trọng lượng quả nặng 1kg tính trịn là 10N
*HĐ5: VẬN DỤNG (8 phút).


- HDHS làm TN đặt chậu nước.
- HD HS đọc phần “Có thể em
chưa biết”.


IV.Vận dụng.


- Treo dây dọi lên giá.


- Dùng eke để xác định góc tạo bởi phương
của dây dọi và phương nằm ngang


HDVN: (2 phút).
- Học phần ghi nhớ.


- Trả lời câu hỏi C1 đến C5.
- Làm bài tập 8.1 đến 8.4.


- Ôn tập các bài từ bài 1 đến bài 8
RÚT KINH NGHIỆM:


...………...
………...


………...
<i>Ngày soạn:11/10/2011.</i>


<i>Ngày giảng: 17/10/2011 </i>


<b>Tiết 8.</b>

<b>ÔN TẬP.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ôn lại những kiến thức cơ bản về đo độ dài, đo thể tích chất lỏng, thể tích
vật rắn khơng thấm nước, khối lượng của vật, lực, tác dung của lực, hai lực cân
bằng, trọng lực.


<b>2. Kỹ năng</b>


Vận dụng kiến thức đã hoc, giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan
đến tác dụng của lực, trọng lực.


<b>2.Thái độ: </b>


u thích mơn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B.CHUẨN BỊ.


<b>GV: - Phiếu học tập ghi câu hỏi điền từ thích hợp. </b>
<b>HS: - Ôn tập từ bài 1 đến bài 8.</b>


C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


* TỔ CHỨC: (2 phút)
* HĐ1: ÔN TẬP (18 phút)



<b>* GV gọi HS trả lời các câu hỏi</b>
để ôn tập lại kiến thức đã học.
<b> - Dụng cụ đo độ dài?</b>


- GHĐ và ĐCNN của thước?
- Các đơn vị đo độ dài?
<b> - Dụng cụ đo thể tích chất </b>
lỏng? Đo thể tích vật rắn khơng
thầm nước?


- Đơn vị đo thể tích chất lỏng?
- Cách đo thể tích vật rắn
khơng thấm nước?


-.Dụng cụ đo khối lượng?
- Đơn vị đo khối lượng?
<b>* HD HS ôn lại các khái niệm:</b>
- Lực là gì? các yếu tố của lực
- Các tác dụng của lực?


- Hai lực cân bằng?
- Trọng lực là gì?


I. ƠN TẬP
<b>1. Các phép đo </b>


Phép đo Dụng cụ
đo


Đơn vị


đo chính


Đo độ dài Thước


đo độ dài m
Đo thể tích chất


lỏng


Bình


chia độ m3, l
Đo thể tích vật


rắn k thấm nước


B.chia độ


Bình tràn m


3


Đo khối lượng Cân kg


Đo lực Lực kế N


<b>2. Các khái niệm</b>
- Lực


+ Các yếu tố của lực



+ Các t/d của lực: Làm vật bị biến dạng
hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
- Hai lực cân bằng


- Trọng lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

*HĐ2: VẬN DỤNG.(22 phút)


- HD HS trả lời phiếu học tập.


<i> Chọn ý trả lời đúng trong các câu</i>


<b> 1. Trong các đơn vị sau, đơn vị nào không</b>
phải là đơn vị đo độ dài?


A. inh B. m C. cc D. mm


<b> 2.</b>Trên hộp bánh có ghi 300g, ý nghĩa của
số đó chỉ:


A. Sức nặng của hộp bánh
B. Khối lượng của hộp bánh
C. Thể tích của hộp bánh


D. Sức nặng và khối lượng của hộp bánh
<b> 3. Dùng búa đóng đinh vào bờ tường thì:</b>
A. Chỉ có đinh biến dang


B. Chỉ có bờ tường biến dạng


C. Chỉ có đinh ngập sâu váo tường


D. Đinh biến dạng và ngập sâu vào tường
<b> 4. Bóng đèn được treo trên trần nhà thì:</b>
A. Khơng có lực nào tác dụng vào bóng
B. Có trọng lực tác dụng vào bóng đền
C. Có lực căng của sợi dây tác dung vào
bóng đèn


D. Có cả trọng lực của bóng đèn và lực
căng của sợi dây tác dụng vào bóng đèn.
<b> 5. Trong các ví dụ sau, ví dụ nào là hai lực</b>
cân bằng?


A. Hai em bé đứng ở 2 phía đối diện đẩy
vào cái bàn, nhưng cái bàn vẫn đứng yên
B. Lực của hai cánh tay tác dụng vào dây
khi ta cùng các bạn kéo co


C. Hai học sinh nặng bằng nhau đang chơi
bập bênh.


D. Lực do hai thùng nước tác dụng lên
đòn gánh khi ta gánh nước


- HDHS làm các bài tập


BT1: Ti vi nhà em loại 29 inh có nghĩa gì?
BT2: Khối lượng của 0,5m3<sub> dầu hoả là bao</sub>



nhiêu kg, biết 1 lít dầu nặng 800g?


II. VẬN DỤNG


<b>1. Trong các đơn vị sau, đơn vị </b>
nào không phải là đơn vị đo độ
dài?


C. cc


<b> 2.</b>Trên hộp bánh có ghi 300g, ý
nghĩa của số đó chỉ:


B. Khối lượng của hộp bánh
<b> 3. Dùng búa đóng đinh vào bờ </b>
tường thì:


D. Đinh biến dạng và ngập sâu
vào tường


<b> 4. Bóng đèn được treo trên trần </b>
nhà thì:


D. Có cả trọng lực của bóng đèn
và lực căng của sợi dây tác dụng
vào bóng đèn.


<b> 5. Trong các ví dụ sau, ví dụ nào </b>
là hai lực cân bằng?



A. Hai em bé đứng ở 2 phía đối
diện đẩy vào cái bàn, nhưng cái
bàn vẫn đứng yên


<b>BT1: Ti vi nhà em loại 29 inh có </b>
nghĩa gì?


Đường chéo của màn hình tivi là
29 x 2,54 = 73,66 (cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

* HDVN: (2 phút)


- Ôn tập các bài từ bài 1 đến bài 8
- Làm bài tập trong sách bài tập


Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra 1 tiết
<i>Ngày soạn:12/10/2011.</i>


<i>Ngày giảng: 19/10/2011. </i>


<i><b>Tiết 9.</b></i>

<b>KIỂM TRA</b>



A.MỤC TIÊU:
<b>1. Kiến thức:</b>


Kiểm tra nhận thực của học sinh về đo độ dài, đo thể tích chất lỏng, đo thể
tích vật rắn khơng thấm nước, đo khối lượng, đo lực, kết quả tác dụng của lực.


<b>2. Kĩ năng: </b>



Kiểm tr kỹ năng vận dụng kiến thực của học sinh để tính khối lượng của
một vật mà khơng cần sử dụng cân, kỹ năng đổi một số đơn vị thông dụng.


<b>3. Thái độ: </b>


Học sinh nghiêm túc, trung thực khi làm bài làm bài.
B.CHUẨN BỊ:


<b>GV: Ra đề, phô tô đề cho HS.</b>


<b>HS: Ôn tập kiến thức đã học từ tiết 1 đến tiết 8.</b>
C.PHƯƠNG PHÁP:


Ra đề trắc nghiệm (2 mã đề) kết hợp với tự luận (1 mã đề).
D.ĐỀ BÀI:


<b> </b><i><b>I. Khoanh tròn vào các ý trả lời đúng trong các câu sau (3 điểm):</b></i>


<b>Đề 1:</b>


<b>Câu 1: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị đo độ dài:</b>


A. cc B. km C. m D. mm


<b>Câu 2: Trên 1 chai nước có ghi 1 lít, số đó chỉ:</b>


A. Thể tích của chai nước là 1cm3 <sub> B.Thể tích của nước trong chai là 1cm</sub>3


C. Thể tích của chai nước là 1dm3<sub> D.Thể tích của nước trong chai là 1dm</sub>3



<b>Câu 3: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm</b>3<sub> chứa 58 cm</sub>3<sub> nước để đo thể</sub>


tích của một hịn đá. Khi thả hịn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới
vạch 82cm3<sub>. Thể tích của hòn đá là:</sub>


A. 82cm3 <sub>B. 58cm</sub>3 <sub>C. 140cm</sub>3 <sub>D. 24cm</sub>3


<b>Câu 4: Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Số đó chỉ: </b>


A. Sức nặng của hộp mứt. B. Khối lượng của hộp mứt trong hộp.
C. Thể tích của hộp mứt. D. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt.
<b>Câu 5: Hai lực cân bằng là hai lực:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

B. Đặt vào một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ
C. Đặt vào hai vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ
D. Đặt vào hai vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ


<b>Câu 6: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng </b>
lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?


A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.


C. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
D. Khơng làm biến dạng và khơng làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
<b>Đề 2:</b>


<b>Câu 1: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị đo độ dài:</b>


A. km B. m C. mm D. cc



<b>Câu 2: Trên 1 chai nước có ghi 1 lít, số đó chỉ:</b>


A. Thể tích của chai nước là 1dm3 <sub> B.Thể tích của nước trong chai là 1dm</sub>3


C. Thể tích của chai nước là 1cm3<sub> D.Thể tích của nước trong chai là 1cm</sub>3


<b>Câu 3: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm</b>3<sub> chứa 58 cm</sub>3<sub> nước để đo thể</sub>


tích của một hịn đá. Khi thả hịn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới
vạch 82cm3<sub>. Thể tích của hịn đá là:</sub>


A. 82cm3 <sub>B. 58cm</sub>3 <sub>C. 24cm</sub>3 <sub>D. 140cm</sub>3


<b>Câu 4: Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Số đó chỉ: </b>


A. Khối lượng của hộp mứt trong hộp. B. Sức nặng của hộp
mứt.


C. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt. D. Thể tích của hộp mứt.
<b>Câu 5: Hai lực cân bằng là hai lực:</b>


A. Đặt vào hai vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ
B. Đặt vào hai vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ
C. Đặt vào một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ
D. Đặt vào một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ


<b>Câu 6: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng </b>
lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?



A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.


C. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
D. Không làm biến dạng và không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
<i><b>II. Trả lời các câu hỏi sau (7 điểm): (chung cả 2 đề)</b></i>


<i><b>Câu 7: (2 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Khối lượng của một vật là gì? Khi đi mua thịt dùng cho bữa ăn hằng ngày
của gia đình, em thấy người bán hàng thường dùng dụng cụ gì để đo khối lượng
thịt, đơn vị gì để đo khối lượng thịt là gì? Hãy so sánh đơn vị đó với đơn vị gam.
<i><b>Câu 9: (1 điểm) Nói một ti vi loại 21 inh có nghĩa là gì?</b></i>


<i><b>Câu 10: (2 điểm) Một lít dầu hoả có khối lượng 800g. Hỏi 0,5m</b></i>3<sub> dầu hoả có khối</sub>


lượng bao nhiêu kg?
<i><b>Câu 11: (1 điểm) </b></i>


Trung bình, mỗi người dân ở thành phố hiện nay tiêu thụ mỗi ngày 80 lít
<i>nước. Nếu mỗi gia đình có 6 người thì trong một tháng (30 ngày) sẽ tiêu thụ bao</i>
nhiêu mét khối nước.


E. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM:


CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM


<b>Câu 1</b> <b> ề 1Đ</b> <b> : A</b> <b>Đ ề 2: D</b> 0,5
<b>Câu 2</b> C B 0,5
<b>Câu 3</b> D C 0,5


<b>Câu 4</b> B A 0,5
<b>Câu 5</b> B D 0,5
<b>Câu 6</b> C C 0,5
<b>Câu 7</b> Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật


Trọng lực có: + phương thẳng đứng,


+ chiều từ trên xuống hướng về phía Trái Đất
Đơn vị của lực là Niutơn (N)


0,5
0,5
0,5
0,5
<b>Câu 8</b> Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật đó.


Người bán hàng thịt thường dùng cân đồng hồ loại 5 kg và
dùng đơn vị cân, lạng để đo khối lượng thịt.


1 cân = 1 kg, 1 lạng = 100g


0,5
0,5
0,5
0,5
<b>Câu 9</b> Ti vi loại 21 inh nghĩa là đường chéo của màn hình tivi dài:


2,54 x 21 = 53,34 (cm)


0,5


0,5
<b>Câu 10 Đổi: 800g = 0,8kg, 0,5m</b>3<sub> = 500l</sub>


0,5m3<sub> dầu hoả có khối lượng là: 0,8 x 500 = 400 (kg)</sub>


0,5
0,5
<b>Câu 11 Số nước gia đình đó dùng trong 1 tháng là:</b>


80 x 6 x 30 = 14400 (l)
= 14,4(m3<sub>)</sub>


0,5
0,5


RÚT KINH NGHIỆM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
<i>Ngày soạn: 20/10/2011.</i>


<i>Ngày giảng: 26/10/2011. </i>


<b>Tiết 10. Bài 9</b>

<b>. </b>

<b>LỰC ĐÀN HỒI</b>



A. MỤC TIÊU:
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nhận biết được vật đàn hồi (qua sự đàn hồi của lò xo).
- Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Lắp TN qua kênh hình.


- Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng
của vật đàn hồi.


<b>3. Thái độ: Có ý thức tìm tịi quy luật vật lí qua các hiện tượng tự nhiên.</b>
B.CHUẨN BỊ:


5 nhóm, mỗi nhóm: 1 giá treo; 1 lị xo; 1 thước có chia độ đến mm; 4 quả
nặng giống nhau, mỗi quả 50gam.


C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.



* TỔ CHỨC: (2 phút).


* HĐ1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (10 phút).


<b>1.Kiểm tra:</b>


-HS1: Trọng lực là gì?
Phương và chiều của trọng
lực? Kết quả tác dụng của
trọng lực lên các vật? Quả
nặng có khối lượng 2kg thì


8.1: a) cân bằng; lực kéo; trọng lượng; dây gầu;
Trái Đất.


b) trọng lượng; cân bằng
c) trọng lượng; biến dạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

trọng lượng của nó là bao
nhiêu?


-HS2 chữa bài tập 8.1 và 8.2.
-HS3 chữa bài tập 8.3; 8.4
-HS khác chú ý theo dõi câu
trả lời và bài làm của bạn để
nêu nhận xét.


<b>2. ĐVĐ: Một sợi dây cao su </b>
và một lị xo có tính chất nào
giống nhau?



nằm ở chân của đường thẳng đứng hạ từ A, B,
C xuống. Tức là B’<sub>, C</sub>’<sub> cách góc tường 1m; cịn </sub>


A’<sub> cách đều 2 góc tường 3m.</sub>


-Làm một sợi dây dọi dài 2,5m. Di chuyển điểm
treo dây dọi sao cho điểm dưới của quả nặng
trùng với các điểm B’<sub>, C</sub>’<sub>. Đánh dấu vào các </sub>


điểm treo tương ứng của quả dọi. Đó chính là
các điểm B và C.


-Tương tự, làm sợi dây dọi dài 2m để đánh dấu
điểm A.


8.4: D.


*HĐ2: NGHIÊN CỨU BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI. ĐỘ BIẾN DẠNG (15 phút).
- GV HD HS đọc


tài liệu và làm TN
theo nhóm.


<b>H: Biến dạng của </b>
lị xo có đặc điểm
gì?


<b>H: Lị xo có tính </b>
chất gì?



<b>H: Biến dạng đàn </b>
hồi là gì?


<b>H: Độ biến dạng </b>
của lị xo được tính
như thế nào?


- GV giới thiệu cho
học sinh biết khái
niệm về độ biến
dạng.


I. Biến dạng đàn hồi. độ biến dạng.
1.Biến dạng của lị xo.


Thí nghiệm:


- Treo lị xo lên giá, sau đó đo chiều dài l0 của lò xo.


- Móc lần lượt các quả nặng lên lị xo, và xác định độ dài
của lị xo: đó là chiều dài của lò xo bị biến dạng.


Sau đo bỏ hết quả nặng ra khỏi lò xo, xác định lại độ dài của
lò xo (l0).


C1: (1)-dãn ra. (2)-tăng lên. (3)-bằng.
2.Độ biến dạng của lò xo.


Độ biến dạng của lò xo là: Hiệu số giữa chiều dài lò xo bị


biến dạng và chiều dài tự nhiên của nó:


l = l - l0.


C2: Bảng 9.1. Bảng kết quả.


Số quả nặng
50g móc
vào lị xo.


Tổng trọng
lượng của các
quả nặng.
Chiều
dài của
lò xo.
Độ biến
dạng của
lò xo.
Lực
đàn
hồi


0 0 N l0=10cm 0cm 0N


1 quả nặng 0,5N l=12cm l-l0= 2cm 0,5N


2 quả nặng 1N l=12cm l-l0= 4cm 1N


3 quả nặng 1,5N l=12cm l-l0= 6cm 1,5N



*HĐ3: LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NĨ (10 phút).
<b>H: Lực </b>


đàn hồi là
gì?


<b>H: Lực </b>
đàn hồi


II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó.
1.Lực đàn hồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

có đặc
điểm gì?


2.Đặc điểm của lực đàn hồi.


Độ biến dạng càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.
*HĐ4: CỦNG CỐ - VẬN DỤNG (11 phút).


-GV kiểm tra phần trả lời
của HS câu C5, C6.


-Yêu cầu HS đọc mục
“Có thể em chưa
biết”→Hướng dẫn HS
trong kĩ thuật khơng kéo
dãn lị xo q lớn → mất
tính đàn hồi.



- Thế nào là biến dạng
đàn hồi?


- Độ biến dạng là gì?
- Đặc điểm của lực đàn
hồi là gì?


III. Vận dụng.


C5: a. Khi độ biến dạng tăng gấp đơi thì lực đàn hồi
cũng tăng gấp đơi.


b. Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực đàn hồi cũng
tăng gấp ba.


C6: Sợi dây cao su và chiếc lị xo có cùng tính chất
đàn hồi.


GHI NHỚ:


<b>Lị xo là một vật đàn hồi. Sau khi nén hoặc kéo dãn</b>
<b>nó một cách vừa phải, nếu bng ra, thì chiều dài của</b>
<b>nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên.</b>


<b>Khi lị xo bị nén hay bị kéo dãn, thì nó sẽ tác dụng</b>
<b>lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn) với hai đầu</b>
<b>của nó.</b>


<b>Độ biến dạng của lị xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng </b>


<b>lớn.</b>


HDVN: (2 phút). - Trả lời lại từ C1 đến C6.
- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập trong SBT: 9.1,9.2,9.3,9.4.
RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
<i>Ngày soạn: 26/10/2011.</i>


<i>Ngày giảng: 02/11/2011. </i>


<i><b>Tiết 11. Bài 10</b></i>



<b>LỰC KẾ. PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG</b>



A.MỤC TIÊU:
<b>1. Kiến thức: </b>


-Nhận biết được cấu tạo, xác định được GHĐ và ĐCNN của một lực kế.
-Biết mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. để tính trọng lượng của
vật khi biết khối lượng hoặc ngược lại.


<b>2. Kĩ năng: </b>


-Biết đo lực bằng lực kế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>3.Thái độ: Rèn tính sáng tạo, cẩn thận.</b>
B.CHUẨN BỊ:


+ 5 nhóm, mỗi nhóm:


1 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh nhẹ để buộc SGK.
+ Cả lớp: 1 cung tên, 1 xe lăn, 1 vài quả nặng.


C.PHƯƠNG PHÁP: + Thực nghiệm.


+ Kết hợp giữa HĐ cá nhân và HĐ nhóm.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


* TỔ CHỨC: (2 phút).


* HĐ1: KIỂM TRA, TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (5 phút).


<b>1. Kiểm tra:</b>


- Lị xo bị kéo dãn thì lực đàn hồi tác dụng
lên vật nào? Lực đàn hồi có phương và
chiều như thế nào?


- Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào?
<b>2. ĐVĐ: Làm thế nào để xác định được </b>
lực mà dây cung tác dụng vào mũi tên?


*H.Đ2: TÌM HIỂU LỰC KẾ (10 phút).


-GV giới thiệu lực kế



-GV phát lực kế lị xo cho
các nhóm.


-HS quan sát lực kế, trả lời
C2 và xác định GHĐ và
ĐCNN của lực kế.


I. Tìm hiểu lực kế.
1.Lực kế là gì?


Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.


Có nhiều loại lực kế. Lực kế thường dùng là lực kế
lị xo. Có loại lực kế đo lực kéo, có loại đo lực đẩy
và cũng có loại có thể đo cả hai lực trên.


2.Mô tả một lực kế lò xo đơn giản.


C1: (1)-lò xo. (2)-kim chỉ thị (3)-bảng chia độ
*HĐ3: ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ (13 phút).


-GV hướng dẫn HS điều chỉnh
kim về vị trí số 0.


-Dùng lực kế để đo trọng lực, đo
lực kéo.


-Kiểm tra câu trả lời của HS.
-Kiểm tra các bước đo trọng


lượng.


-Yêu cầu HS đo lực trong các
trường hợp → hướng dẫn HS cách
cầm lực kế để đo trong mỗi


trường hợp, sao cho trọng lượng
của lực kế ít ảnh hưởng đến giá trị
đo lực.


II. Đo một lực bằng lực kế.
1.Cách đo lực.


C3: (1) Vạch 0 (2) lực cần đo (3) phương
Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là
phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim
chỉ thị nằm đúng vạch 0. Cho lực cần đo tác
dụng vào lò xo lực kế. Phải cầm vào vỏ lực
kế và hướng sao cho lò xo lực kế nằm dọc
theo phương của lực cần đo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

*HĐ4: CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
(8 phút).


-Yêu cầu HS trả lời C6.
- GV thông báo:


m=100g →P=1N.
hoặc m=0,1 kg→P=1N.



-Yêu cầu HS tìm mối quan
hệ giữa khối lượng và trọng
lượng.


C6: (1) (2) 200
(3) 10N P=10m


a. Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng
lượng là 1N.


b. Một quả cân có khối lượng 200g thì có trọng
lượng là 2N.


c. Một túi đường có khối lượng là 1kg thì có
trọng lượng là 10N.


Như vậy, giữa trọng lượng và khối lượng của
cùng một vật có hệ thức P=10m, trong đó P là
trọng lượng của vật đo bằng Newton còn m là
khối lượng đo bằng kilogam(*)<sub>.</sub>


*HĐ5: CỦNG CỐ-VẬN DỤNG (5 phút).
-Yêu cầu HS trả lời câu


hỏi C7, C9.


-Kiểm tra câu trả lời của
HS.


<b>C7: Ta có hệ thức P=10m cho nên trên bảng chia độ </b>


ta có thể ghi đơn vị là kilogam. Thực chất của cân bỏ
túi chính là một lực kế.


<b>C9: Từ P=10m ta tính được:</b>
P=10*3200(kg)=32000 (N).
* HDVN (2 phút).


- Trả lời lại câu C1 đến C9.
- GV hướng dẫn HS làm C8.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập trong SBT.


- Đọc mục “Có thể em chưa biết”
RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...
...
<i>Ngày soạn: </i>


<i>Ngày giảng: </i>


<i><b>Tiết 12. Bài 11</b></i>



<b>KHỐI LƯỢNG RIÊNG</b>



A.MỤC TIÊU:



<b>1. Kiến thức: - Hiểu được khối lượng riêng (KLR) là gì</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Xây dựng được cơng thức tính m = D.V


- Sử dụng bảng KLR của 1 số chất để xác định: Chất đó là chất gì
khi biết KLR của chất đó hoặc tính được khối lượng của 1 số chất khi biết KLR.
<b>2.Kỹ năng: - Sử dụng phương pháp cân khối lượng </b>


- Sử dụng phương pháp đo thể tích để đo trọng lượng của vật.
- Vận dụng công thức


<b> </b> <b>3.Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.</b>
B. CHUẨN BỊ:


(5 bộ), mỗi bộ có: - 1 quả cân 100g


- 1 quả nặng bằng đá sỏi.


- 1 bình chia độ 250 cm3<sub> có ĐCNN đến cm</sub>3<sub>.</sub>


<b>C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.</b>


<i>Chú ý: Trong bài này phương pháp xác định khối lượng riêng của 1 chất</i>
rắn chỉ dùng cho các vật rắn không thấm nước.


D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* TỔ CHỨC: (2 phút)


* HĐ1: KIỂM TRA (15 phút)
ĐỀ BÀI:



<i><b> I. Chọn các từ thích hợp ( biến dạng, đàn hồi) để điền vào chỗ trống trong </b></i>
<b>các câu sau: ( 4 điểm)</b>


1. Độ ...của lò xo là phần chiều dài lò xo dài ra hoặc ngắn đi
khị biến dạng.


2. Khi lị xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó sẽ tác dụng lực ...lên
các vật tiếp xúc ( hoặc gắn) với hai đầu của nó.


3. Độ ...của lị xo càng lớn, thì lực ...càng lớn.
<b>II. Tìm những chữ, số thích hợp để điền vào chỡ trống: (3 điểm)</b>


5. Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật là: ...
6. Một ơtơ tải có khối lượng 2,5 tấn sẽ nặng ... niutơn.


7. Mười thếp giấy nặng 9,2 niutơn. Mỗi thếp giấy sẽ có khối lượng ... gam.
<b>III. Điền chữ Đ, S vào các ô trống cho phù hợp với các câu sau: (3 điểm)</b>
8 - Lực kế là dụng cụ dùng để đo trọng lượng.


- Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng.


- Khi cân một túi đường bằng một cân đồng cân chỉ khối lượng của túi đường.


<b> </b> BIỂU ĐIỂM-ĐÁP ÁN


I. 1. biến dạng 2. đàn hồi 3. biến dạng, đàn hồi
II. 5. P = 10.m 6. 25000N 7. 920g


III. Đ, S, Đ



Đặt vấn đề: Ở Ấn Độ, thời cổ xửa, người ta đã đúc được một cột bằng sắt
nguyên chất, có khối lượng gần 10tấn. Làm thế nào để “cân” được cột sắt đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- HD HS trả lời C1.


V = 1m3<sub> sắt có m = 7800Kg.</sub>


- GV thông báo: 7800KG của 1m3<sub> sắt</sub>


gọi là KLR của sắt.


-KLR là gì?


- GV nêu đơn vị KLR?


I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của
các vật theo khối lượng riêng.


1.Khối lượng riêng.


<b>C1: Khối lượng riêng của sắt 7800kg/m</b>3


Khối lượng chiếc cột sắt :
7800kg/m3<sub>.0,9m</sub>3<sub>= 7020kg.</sub>


- Khối lượng của một mét khối một chất
gọi là khối lượng riêng của chất đó.
Cơng thức :



<i>m</i>
<i>D</i>


<i>V</i>




. Trong đó :
m là khối lượng (kg),


V là thể tích (m3<sub>), </sub>


D là khối lượng riêng. Đơn vị là kg/m3


* HĐ3: TÌM HIỂU BẢNG KHỐI LƯỢNG RIÊNG ( 5 phút)


- GV giới thiệu bảng KLR của 1 số
chất, cách sử dụng bảng KLR.


-Qua số liệu đó em có nhận xét gì ?
→ Chính vì mỗi chất có KLR khác
nhau mà chúng ta có thể giải quyết
câu hỏi ở đầu bài.


2.Bảng khối lượng riêng của một số chất.
Bảng SGK/37.


-NX: Cùng có V=1m3 <sub>nhưng các chất </sub>


khác nhau có khối lượng khác nhau.



* HĐ4: TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA MỘT VẬT TỪ KLR (8 phút)
-Yêu cầu HS nghiên cứu C2.


<b>-Gợi ý: 1m</b>3<sub> đá có m=?</sub>


0,5m3<sub> đá có m=?</sub>


- Có cách nào biết khối lượng của
một vật mà không cần sử dụng cân?
-Dựa vào phép toán của C2 để trả lời
C3.


3.Tính khối lượng của một vật theo KLR.
C2:


m = 0,5m3<sub>.8000kg/m</sub>3<sub>.</sub>


m = 400kg.


- Từ công thức: .


<i>m</i>


<i>D</i> <i>m DV</i>


<i>V</i>


  



.


Trong đó: m là khối lượng (kg), V là thể
tích (m3<sub>), D là khối lượng riêng (kg/m</sub>3<sub>).</sub>


*HĐ5: VẬN DỤNG - CỦNG CỐ (3 phút)


-HDHS trả lời C6.


-Khắc sâu kiến thức của bài qua phần
ghi nhớ.


C6.


7800kg/m3<sub> . 0,04m</sub>3<sub> = 312 kg.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Bài tập 11.1 đến 11.3 (SBT)
E.RÚT KINH NGHIỆM.


...
...
...
<i>Ngày soạn: </i>


<i>Ngày giảng: </i>


<i><b>Tiết 13. Bài 11 (tiếp)</b></i>



<b>TRỌNG LƯỢNG RIÊNG</b>

.
<b> A.MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: - Hiểu được trọng lượng riêng (TLR) là gì?</b>
- Hiểu được công thức d = 10.D


<b>2.Kỹ năng: </b>


- Sử dụng bảng TLR của 1 số chất để xác định: tính được trọng lượng riêng
và trọng lượng của 1 số chất


<b> </b> <b>3.Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.</b>
B.CHUẨN BỊ:


Mỗi nhóm: -1 lực kế có GHĐ từ 2 đến 2,5N.
-1 quả nặng bằng sắt hoặc đá.
-1 bình chia độ có ĐCNN đến cm3<sub>.</sub>


<b>C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.</b>


-Trong bài này phương pháp xác định khối lượng riêng và trọng lượng riêng của
1 chất rắn chỉ dùng cho các vật rắn khơng thấm nước.


-Hình thành khái niệm KLR, thơng báo khái niệm TLR.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


* TỔ CHỨC: (2 phút)


* HĐ1: KIỂM TRA (7 phút)


Cơng thức tính khối lượng riêng của một chất?



Nói khối lượng riêng của sắt là 2700kg/m3<sub> nghĩa là gì?</sub>


-GV ĐVĐ: Khối lượng riêng của các chất khác nhau thì khác nhau, vậy trọng
lượng riêng của các chất khác nhau có khác nhau hay khơng?


* HĐ2: TÌM HIỂU TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (12 phút)
-u cầu HS tìm hiểu TLR là gì?


-GV khắc sâu lại khái niệm đó.


-Gợi ý HS hiểu được đơn vị TLR qua
định nghĩa.


- Kiểm tra C4.


II. Trọng lượng riêng.


1.Trọng lượng của một mét khối của
một chất gọi là trọng lượng riêng của
chất đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Gợi ý HS cùng xây dựng công thức


<i>d=D . 10</i>


<b>C4: 1-trọng lượng riêng (N/m</b>3<sub>).</sub>


2-Trọng lượng (N).
3-Thể tích (m3<sub>)</sub>



3.Xây dựng mối quan hệ giữa khối
lượng riêng và trọng lượng riêng.


<i>P=m .10</i>
<i>d=m. 10</i>


<i>V</i> =10 . D


Biểu thức <i>d=P</i>
<i>V</i>=


<i>10 . m</i>


<i>V</i> =10 .


<i>m</i>
<i>V</i>


*HĐ3: XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT CHẤT (12 phút)
- HD HS tìm phương án xác định.


- Gợi ý:
+Biểu thức <i>d</i>


+Dựa trên biểu thức <i>d</i> , cần phải xác
định các đại lượng trong biểu thức bằng
phương pháp nào?


* Cách xác định trọng lượng riêng của
một chất.



<b>+ Cách 1:</b>


Đo trọng lượng <i>P</i> bằng lực kế,
đo thể tích <i>V</i> bằng bình chia độ
→ Tính <i>d=P</i>


<i>V</i> .


<b>+ Cách 2: </b>


Đo khối lượng <i>m</i> bằng cân,
đo thể tích <i>V</i> bằng bình chia độ
→ Tính <i>d=10 .m</i>


<i>V</i> .


*HĐ4: VẬN DỤNG (10 phút)
-GV: Kiểm tra bài của một vài em để


khắc sâu kiến thức.


-HS Hoạt động cá nhân để trả lời C6.
7800Kg/m3<sub> . 0,04m</sub>3<sub> = 312 kg.</sub>


- Khắc sâu kiến thức của bài qua phần
ghi nhớ.


* HDVN: (2 phút)
- Thực hiện C7.



- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Bài tập 11.4 đến 11.5 (SBT)
- Mẫu báo cáo thực hành.


- 3 viên sỏi nhỏ bằng đầu ngón tay đã rửa sạch, lau khô.
RÚT KINH NGHIỆM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giáng: </i>


<i><b>Tiêt14. Bài 12:</b></i>



<b>THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI.</b>



<b> A. MỤC TIÊU.</b>


<b> </b>

<b>1. Kiến thức: </b>


Ơn tập cơng thức tính khối lượng riêng


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Biết cách xác định KLR của vật rắn không thấm nước
- Biết cách tiến hành một bài TH vật lý.


<b>3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực.</b>
<b> B. CHUẨN BỊ.</b>


<b> GV chuẩn bị: Mỗi nhóm</b>
<b>+ 1 cân Rơbécvan. </b>


+ 1 bình chia độ có GHĐ 100 cm3<sub>, ĐCNN là 1 cm</sub>3<sub>.</sub>


+ 1 cốc nước.
HS chuẩn bị:
+Báo cáo TH


+ 15 viên sỏi to bằng đốt ngón tay, rửa sạch, lau khơ.
+ Giấy lau hoặc khăn lau.


<b> C PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.</b>
<b> D.TỔ CHỨC THỰC HÀNH.</b>


* TỔ CHỨC: (5 phút) kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
*HĐ 1: KIỂM TRA (10 phút)


-KLR của vật là gì? Cơng thức tính?
Đơn vị? Nói KLR của sắt là 7800kg/m3


có nghĩa là gì?



-HS trả lời các câu hỏi:


+Khối lượng của một mét khối một
chất gọi là khối lượng riêng của chất
đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho “Báo
cáo TH”.


-Tổ chức: khoảng 6 em/1 nhóm.


<i>m</i>
<i>V</i>


+Đơn vị khối lượng riêng là kilơgam
trên mét khối.


+Nói khối lượng riêng của sắt là


7800kg/m3<sub> có nghĩa là một mét khối sắt</sub>


nguyên chất có khối lượng là 7800 kg.
+Để đo khối lượng riêng của sỏi, em
phải thực hiện những công việc sau:
Đo khối lượng của sỏi bằng cân.
Đo thể tích của sỏi bằng bình chia độ
hoặc bình tràn.


Tính khối lượng riêng của sỏi theo cơng


thức D= <i><sub>V</sub>m</i>


-Hoạt động nhóm: Phân cơng trách
nhiệm của từng bạn trong nhóm của
mình.


*HĐ 2: THỰC HÀNH (25 phút)
-GV yêu cầu HS đọc tài liệu phần 2 và


3 trong 10 phút.


-Yêu cầu HS điền các thông tin về lý
thuyết vào báo cáo TH.


<b>2.Tiến hành đo.</b>


-GV theo dõi hoạt động của các nhóm
để đánh giá hoạt động nhóm→cho
điểm.


Tốt: 3 điểm.
Khá: 2 điểm.
TB: 1 điểm.


-Hướng dẫn HS đo đến đâu ghi số liệu
vào báo cáo TH ngay.


-Hoạt động cá nhân, đọc tài liệu trong
10 phút phần 2,3.



-Điền các thông tin ở mục 1 đến mục 5
trong mẫu báo cáo TH.


Hoạt động nhóm: Tiến hành theo các
bước như hướng dẫn của SGK.


-Ghi báo cáo phần 6.


-Tính giá trị TB KLR của sỏi.
<b>*HĐ 3: TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ BUỔI TH (5 phút)</b>


-GV đánh giá kỹ năng thực hành, kết quả TH, thái độ, tác phong trong giờ TH
của các nhóm.


-Đánh giá điểm TH theo thang điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
<i>Ngày soạn:</i>



<i>Ngày giảng: </i>


<i><b>Tiết 15. Bài 13:</b></i>



<b>MÁY CƠ ĐƠN GIẢN.</b>



<b> A.MỤC TIÊU:</b>
<b> 1.Kiến thức</b>


+ Biết làm TN so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên
theo phương thẳng đứng.


+ Nắm được tên của các máy cơ đơn giản thường dùng.
<b> 2.Kỹ năng</b>


Sử dụng lực kế để đo lực.
<b> 3.Thái độ</b>


Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo TN.
B. CHUẨN BỊ:


Mỗi nhóm:


- 2 lực kế có GHĐ từ 2 đến 5N.
- 1 quả nặng 2N.


Cả lớp: + Tranh vẽ phóng to hình 13.1, 13.2, 13.4, 13.5, 13.6.
<b> C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.</b>


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


* TỔ CHỨC: (2 phút)


*HĐ1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (3 phút)
-GV treo hình vẽ 13.1, gọi 1 HS dọc


phần mở bài trong SGK.


-Hướng dẫn HS thảo luận tìm ra
phương án giải quyết.


-HS đọc và suy nghĩ tìm ra phương án
giải quyết khác nhau cho tình huống đề
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG (15 phút)
1.Đặt vấn đề:


Có thể kéo vật lên theo phương thẳng
đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của
vật được hay không?


-GV gọi 1,2 HS dự đoán câu trả lời.
-Muốn tiến hành TN để kiểm tra dự
đốn đó thì cần những dụng cụ gì và
làm TN như thế nào?


<b>2.Thí nghiệm.</b>


Gọi 1, 2 HS trả lời câu hỏi.
-Phát dụng cụ TN cho HS.



-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm. Các
bước tiến hành như phần b, mục 2.
-GV theo dõi, nhắc nhở HS điều chỉnh
lực kế về vạch số không, cách cầm lực
kế để đo lực chính xác.


-Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả TN , dựa vào kết quả TN của nhóm
mình trả lời câu hỏi C1.


-Thống nhất kết quả, nhận xét của các
nhóm.


<b>3.Rút ra kết luận.</b>


-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2 hoàn
thành kết luận.


-Hướng dẫn HS thảo luận. Lưu ý từ “ít
nhất bằng” bao hàm cả trường hợp “lớn
hơn”


-Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu C3:
Nêu những khó khăn khi kéo vật lên
theo phương thẳng đứng như hình 13.2.
-Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp để
thống nhất câu trả lời.


-Trong thực tế để khắc phục những khó


khăn đó người ta thường làm thế nào?


I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
-HS dự đoán câu trả lời.


-Suy nghĩ tìm cách kiểm tra dự đốn
bằng thực nghiệm.


-Nêu được mục đích TN, dụng cụ cần
thiết và cách tiến hành TN.


-HS tiến hành TN theo nhóm.


-Mỗi HS ghi lại kết quả TN vào báo
cáo TN.


-Dựa vào kết quả của nhóm mình trả lời
câu hỏi C1.


-Cá nhân HS tham gia thảo luận trên
lớp hoàn thành kết luận, ghi vở:


<b>Kết luận: Khi kéo vật lên theo phương </b>
thẳng đứng cần dùng lực ít nhất bằng
trọng lượng của vật.


-Cá nhân HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi
C3, tham gia thảo luận để thống nhất
câu trả lời.



-HS nêu cách khắc phục khó khăn trong
thực tế.


*HĐ3: TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI MÁY CƠ ĐƠN GIẢN (7 phút)
-Yêu cầu HS đọc SGK phần II trả lời


câu hỏi:


+Kể tên các loại máy cơ đơn giản
thường dùng trong thực tế?


II. Các máy cơ đơn giản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+Nêu thí dụ về một số trường hợp sử
dụng máy cơ đơn giản.


*HĐ4: VẬN DỤNG VÀ GHI NHỚ. (15 phút)
-Gọi 1 HS đọc phần ghi


nhớ tr43.


-Yêu cầu HS đọc các câu
hỏi cho từng câu kết luận
trong phần ghi nhớ.


-Vận dụng làm câu hỏi C4,
C5, C6 và bài tập 13.1
(SBT).


-Đọc phần ghi nhớ, đặt câu hỏi cho từng câu kết


luận trong phần ghi nhớ, trả lời trên lớp nếu GV
yêu cầu.


-Cá nhân HS vận dụng để hoàn thành câu hỏi C4,
C5, C6 và bài tập 13.1.


C4: a, dễ dàng.
b. máy cơ đơn giản.


C5: Khơng, vì tổng các lực kéo của cả bốn người là
400N x 4 = 1600N < trọng lượng của ống bêtông
(2000N)


C6: Bơm nước bằng tay, ròng rọc được sử dụng ở
đỉnh cột cờ của trường để kéo cờ lên,…


Bài 13.1.D. F=200N.


*HĐ5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút).
-Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống.
-Làm bài tập 13.2 đến 13.4 (SBT)


RÚT KINH NGHIỆM.


………...


………
…...………


<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng: </i>


<i><b>Tiết 16. Bài 14:</b></i>



<b>MẶT PHẲNG NGHIÊNG</b>



<b> </b>


<b> A.MỤC TIÊU:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


<b> + Nêu được thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi </b>
của chúng.


+Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.
<b> 2.Kỹ năng: +Sử dụng lực kế.</b>


+Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) mặt
phẳng nghiêng.


<b> 3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực.</b>
<b> B. CHUẨN BỊ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+ 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên.


+ 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N (hoặc xe lăn có trọng lượng
tương đương).


+ Một mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao (có thể thay đổi độ cao và độ
dài mặt phẳng nghiêng).



<b> *Cả lớp: </b>


+ Tranh phóng to hình 14.1, 14.2.


+ Bảng phụ ghi kết quả TN của các nhóm.
+ Mỗi HS một phiếu bài tập.


<b>PHIẾU BÀI TẬP.</b>
Hãy giải những bài tập sau:


▼1.Tại sao đi lên dốc thoai thoải dễ hơn đi lên đốc đứng?


▼2.Trong TN ở hình 14.2 có thể làm cho mặt phẳng nghiêng ít dốc hơn bằng
những cách nào?


▼3. Ở hình 14.3 chú Bình đã dùng 1 lực là 500N để đưa một thùng phuy nặng
2000N từ mặt đất lên xe ôtô. Nếu sử dụng tấm ván dài hơn thì chú Bình sẽ dùng
lực nào thì có lợi nhất trong các lực sau:


a. F = 2000N b. > 500N c. F < 500N d. F = 500N
<b> C. PHƯƠNG PHÁP : Thực nghiệm.</b>


<b> D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
* TỔ CHỨC: (2 phút)


* HĐ1: TỔ CHỨC, KIỂM TRA, TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (10 phút)
1, Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng? Cho thí dụ sử dụng máy
cơ đơn giản trong cuộc sống.



2, Nếu lực kéo của mỗi người trong hình vẽ 13.2 là 450N thì những người
này có kéo được ống bê tơng lên khơng? Vì sao?


<b>ĐVĐ: - Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên </b>
hay không?


- Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
*HĐ2: HỌC SINH LÀM TN ( 15 phút)


-GV giới thiệu dụng cụ và
cách lắp dụng cụ TN theo
hình 14.2.


-Nêu cách làm giảm độ
nghiêng của mặt phẳng
nghiêng?


-Hướng dẫn HS cách đo.
-Phát dụng cụ, phiếu học
tập cho các nhóm. u cầu


2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị: (SGK).
b) Tiến hành đo:


+ Bước 1: Đo trọng lượng F1 của vật.


+ Bước 2: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng lớn).


+ Bước 3: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng vừa).



+ Bước 4: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng nhỏ).


- Kết quả thí nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

HS làm TN theo đúng các
bước, ghi kết quả TN vào
phiếu học tập bảng 14.1.
-GV theo dõi uốn nắn HS
cách cầm lực kế song song
với mặt phẳng nghiêng,
cách đọc số chỉ của lực kế.
GV hướng dẫn cách lắp
mặt phẳng nghiêng lần đo
bước 2, còn ở bước 3, 4 HS
tự tìm cách lắp đặt mặt
phẳng nghiêng.


- yêu cầu đại diện các
nhóm báo cáo kết quả TN,
GV ghi kết quả tóm tắt của
các nhóm vào bảng phụ đã
chuẩn bị sẵn.


Lần đo Mặt phẳng
nghiêng


Trọng lượng
của vật:
P = F1



Cường độ
của lực
kéo vật F2


Lần 1 Độ nghiêng
lớn


F1=...


F2 = ... N


Lần 2 Độ nghiêng


vừa F2 = ... N


Lần 3 Độ nghiêng


nhỏ F2 = ... N


C2: Giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng
cách:


+Phương án 1: Giảm chiều cao kê mặt phẳng
nghiêng.


+Phương án 2: Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.
+Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng đồng thời
tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.



*HĐ3: RÚT RA KẾT LUẬN TỪ KẾT QUẢ TN (10 phút)
-Hướng dẫn thảo luận trên lớp để


rút ra kết luận chung.


H: Lực kéo vật trên mặt phẳng
nghiêng phụ thuộc vào cách kê mặt
phẳng nghiêng như thế nào?


+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật
lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của
vật


+ Mặt phẳng nghiêng càng ít, thì lực cần
để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
*HĐ4: VẬN DỤNG (10 phút)


- Phát phiếu bài tập cho từng HS. HS làm bài
tập trong phiếu bài tập 7 phút.


- yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chữa và chấm
bài cho nhau.


- GV chữa bài.
<b> *HDVN.</b>


-Lấy 2 ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống.
-Làm bài tập 14.1 đến 14.5 (SBT)


<b> E.RÚT KINH NGHIỆM.</b>



………...………
………...………
<i>Ngày soạn:21/12/2007.</i>


<i>Ngày giảng: 24/12/2007. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>ÔN TẬP.</b>



<b> A.MỤC TIÊU:</b>


-Qua hệ thống câu hỏi, bài tập HS được ôn lại kiến thức cơ bản về cơ học đã học
ở học kỳ I.


-Củng cố đánh giá sự nắm kiến thức và kỹ năng của HS.
-Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức và tư duy trong mỗi HS.
<b> B.CHUẨN BỊ: - GV: Hệ thống câu hỏi.</b>


- HS: Trả lời câu hỏi ôn tập.
<b> C.PHƯƠNG PHÁP: Hệ thống hoá kiến thức. </b>
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT(20 phút)


<b>* GV gọi HS trả lời các câu hỏi để</b>
ôn tập lại kiến thức đã học.


<b> - Dụng cụ đo độ dài?</b>


- GHĐ và ĐCNN của thước?


- Các đơn vị đo độ dài?


<b> - Dụng cụ đo thể tích chất lỏng? </b>
Đo thể tích vật rắn khơng thầm
nước?


- Đơn vị đo thể tích chất lỏng?
- Cách đo thể tích vật rắn khơng
thấm nước?


- Dụng cụ đo khối lượng?
- Đơn vị đo khối lượng?
<b>* HD HS ơn lại các khái niệm:</b>
- Lực là gì? các yếu tố của lực
- Các tác dụng của lực?


- Hai lực cân bằng?
- Trọng lực là gì?


- Trọng lực có phương, chiều như
thế nào?


- Lực đàn hồi là gì?


- Đặc điểm của lực đàn hồi?


I. ÔN TẬP
<b>1. Các phép đo </b>


Phép đo Dụng cụ


đo


Đơn vị
đo chính


Đo độ dài Thước


đo độ dài m
Đo thể tích chất


lỏng


Bình


chia độ m


3<sub>, l</sub>


Đo thể tích vật
rắn k thấm nước


B.chia độ


Bình tràn m


3


Đo khối lượng Cân kg


Đo lực Lực kế N



<b>2. Các khái niệm</b>


- Lực: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia,
ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
+ Các yếu tố của lực


+ Các t/d của lực: Làm vật bị biến dạng
hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
- Hai lực cân bằng: Hai lực cân bằng là
hai lực mạnh như nhau, có cùng phương
nhưng ngược chiều.


- Trọng lực: Trọng lực là lực hút của Trái
Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và
có chiều hướng về phía Trái Đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

3. Các công thức


Liên hệ giữa trọng lượng và


khối lượng P = 10.m


Tính khối lượng riêng <sub>D = </sub> <i>m</i>


<i>V</i> (kg/m3)


Tính trọng lượng riêng <sub>d = </sub> <i>p</i>


<i>V</i> (N/m3)



Liên hệ giữa khối lượng riêng


và trọng lượng riêng d = 10.D
<b>4. Các máy cơ đơn giản</b>


Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng
lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.


- Các máy cơ đơn giản thường dùng:


Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, rịng rọc.


* Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo hoặc đẩy vật lên
với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.


*HĐ2: VẬN DỤNG.(22 phút)


<b>BT1: Khối lượng của 0,5m</b>3


dầu hoả là bao nhiêu kg, biết 1
lít dầu nặng 800g?


<b>BT2: 1kg kem giặt VISO có </b>
thể tích 900cm3<sub>. Tính KLR và </sub>


TLR của kem giặt.


II. VẬN DỤNG
<b>BT1: </b>



V = 0,5m3<sub>, V</sub>


1= 1l = 0,001m3


m1 = 800g = 0,8 kg, m = ?


BG


Khối lượng riệng của dầu là:
D = m/V = 0,8/0,001=800 kg/m3


Khối lượng của 0,5m3<sub> dàu là:</sub>


m = D.V = 800.0,5 = 400 (kg)
ĐS: 400 kg


<b>BT2: </b>


V = 900cm3 <sub>= 0,0009m</sub>3<sub> , m = 1 kg</sub>


D = ? d = ?
BG


Khối lượng riêng của kem giặt là:
D = m/V = 1/0,0009 = 1111 (kg/m3<sub>)</sub>


Trọng lượng riêng của kem giặt là:
d = 10.D = 10.1111 = 11110 (N/m3<sub>)</sub>



ĐS: 1111 kg/m3<sub>, 11110 N/m</sub>3


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

………..


………..
………..
………..
………


<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng: </i>


<i><b>Tiết 18. Bài 15:</b></i>



<b>ĐÒN BẨY</b>



<b> A. MỤC TIÊU.</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


<b> + HS nêu được các ví dụ về sử dụng địn bẩy trong cuộc sống.</b>


+Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng (điểm O1, O2 và lực F1, F2).


+Biết sử dụng địn bẩy trong các cơng việc thích hợp ( biết thay đỏi vị trí của
các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng).


<b>2.Kỹ năng: Biết đo lực ở mọi trường hợp.</b>


<b>3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc.</b>
B. CHUẨN BỊ:


<b>*Các nhóm: + 1 lực kế có GHĐ là 2N trở lên.</b>
+ 1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N.


+ 1 giá đỡ có thanh ngang có đục lỗ đều để treo vật và móc lực kế.
<b>*Cả lớp: + 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê để minh hoạ hình 15.2(SGK).</b>
+ Tranh vẽ to hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4 trong SGK.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:Thực nghiệm.</b>


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* TỔ CHỨC: (2 phút)


* HĐ1: KIỂM TRA VÀ TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.(5 phút)
- Chữa bài tập 14.1, 14.2 (SBT)


- GV nhắc lại tình huống thực tế và giới thiệu cách giải
quyết bằng cách dùng địn bẩy. Treo hình 15.1 lên bảng.
ĐVĐ: Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều dụng cụ
làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy. Vậy địn bẩy có
cấu tạo như thế nào? Nó giúp con người làm việc dễ dàng
hơn như thế nào?


<b>Bài 14.1: B. Giảm </b>
chiều dài mặt phẳng
<b>nghiêng.</b>


<b>Bài 14.2: </b>


a, nhỏ hơn.
b. càng giảm.
c. càng dốc đứng.
<b> </b>


*HĐ2: TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA ĐÒN BẨY (10 phút)
- GV treo tranh và giới thiệu các hình 15.2, 15.3.


<b>H: Các vật được gọi là địn bẩy đều có 3 yếu tố, đó </b>
là những yếu tố nào?


<b>H: Có thể dùng địn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố </b>


<b>I. CẤU TẠO CỦA ĐÒN </b>
<b>BẨY </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

đó được khơng?


- GV chốt lại 3 yếu tố của đòn bẩy .
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi C1.


- HS nhận xét về một số đặc điểm của đòn bẩy ở 3
hình vẽ 15.1, 15.2, 15.3:


+ ĐB có điểm O1, O2 ở về hai phía của điểm tựa O


+ ĐB có điểm O1, O2 ở về một phía của điểm tựa O


+ Địn bẩy khơng thẳng.



-u cầu HS lấy thêm ví dụ về dụng cụ làm việc
dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy. Chỉ ra 3 yếu tố
của đòn bẩy trên đó.


+ Điểm tác dụng của lực
F1 là O1.


+ Điểm tác dụng của lực
F2 là O2.


<b>C1</b>: (1)-O1; (2)-O; (3)-O2;


(4)-O1; (5)-O; (6)-O2.


*HĐ3: II. ĐÒN BẨY GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ
THẾ NÀO? (15 phút)


<b>ĐVĐ: Khi thay đổi khoảng </b>
cách OO1 và OO2 thì độ lớn


của lực bẩy F2 thay đổi so với


trọng lượng F1 như thế nào?


- GV HD HS thực hiện TN,
<b>Lưu ý: Điều chỉnh lực kế về vị</b>
trí số O ở tư thế cầm ngược,
cách lắp TN để thay đổi


khoảng cách OO1 và OO2 cũng



như cách cầm vào thân lực kế
để kéo.


- HD HS thực hiện TN C2 và


ghi kết quả vào bảng 15.1.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận
hoàn thành câu C3.


-Hướng dẫn HS thảo luận đi
đến kết luận chung (HS có thể
điền từ theo 3 cách đúng).


<b>II. ĐÒN BẨY GIÚP CON NGƯỜI LÀM </b>
<b>VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ THẾ NÀO?</b>
1. Đặt vấn đề.


Hình 15.4.SGK.


OO1: là khoảng các từ điểm tựa tới điểm tác


dụng của trọng lực.


OO2: là khoảng các từ điểm tựa tới điểm tác


dụng của lực kéo.
2. Thí nghiệm.


a) Chuẩn bị: SGK/48.


b)Tiến hành đo.


- TN như hình 15.4 để đo lực kéo F2.


- Đo trọng lượng của vật.


- Đo lực kéo vật lên theo 3 trường hợp.
c) Kết quả thí nghiệm:


Bảng 15.1. Kết quả thí nghiệm.
So sánh 002


với 001


Trọng lượng
của vật: P=F1


Cường độ của
lực kéo vật F2


002>001


F1=...N


F2=...N


002=001 F2=...N


002<001 F2=...N



3. Rút ra kết luận.


<b>C3</b>. (1) nhỏ hơn; (2) lớn hơn


- Khi OO2 > OO1thì F2 < F1.


*HĐ4: GHI NHỚ VÀ VẬN DỤNG.(10 phút)
-Gọi 1, 2 HS đọc phần ghi


nhớ tr.49 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>▼4.Vận dụng</b>


-Vận dụng trả lời C4, C5,


C6. Lưu ý rèn luyện cách


diễn đạt cho HS.


<b>C5. Điểm tựa của các địn bẩy trên hình 40 là chỗ</b>
mái chèo tựa vào mạn thuyền, trục bánh xe cút kít,
ốc giữ hai lưỡi kéo, trục quay.


F1 tác dụng vào: chỗ nước đẩy vào mái chèo, đáy


thùng xe, giấy chạm vào lưỡi kéo, chỗ một bạn ngồi.
F2 tác dụng vào: tay cầm mái chèo, tay cầm của xe,


tay cầm của kéo, chỗ bạn thứ hai ngồi.



<b> C6. Để cải tiến hệ thống địn bẩy ở hình 37, ta có </b>
thể đặt điểm tựa gần ống bê tông, buộc dây kéo xa
điểm tựa hơn, có thể buộc thêm các vật nặng vào
cuối địn bẩy.


*HDVN(5 phút)


- Lấy 3 ví dụ trong thực tế các dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc địn
bẩy, chỉ ra 3 yếu tố của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>Ngày soạn:</i>


<i> </i>

<i><b>Tiết 19. Bài 16: RÒNG RỌC</b></i>



<b> I. MỤC TIÊU: </b>


<b> 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống </b>
và chỉ rõ được lợi ích của chúng.


- Biết sử dụng rịng rọc trong những cơng việc thích hợp.
<b> 2. Kỹ năng: Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.</b>


<b> 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, u thích mơn học.</b>
<b> II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> * Mỗi nhóm HS:</b>


-Một lực kế có GHĐ là 5N.
-Một khối trụ kim loại có móc nặng 2N.
-Một ròng rọc cố định.


-Một ròng rọc động.


-Dây vắt qua ròng rọc.
-Một giá TN.


* Cả lớp: - Tranh phóng to hình 16.1, 16.2.


- Một bảng phụ ghi bảng 16.1: Kết quả TN
<b> III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. </b>


<b>*HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.</b>
<b> 1.Kiểm tra:</b>


-HS1: Nêu 1 ví dụ về một dụng cụ làm việc dựa
trên nguyên tắc đòn bẩy. Chỉ rõ 3 yếu tố của đòn
bẩy này. Cho biết địn bẩy đó giúp con người làm
việc dễ dàng hơn như thế nào?


-HS2: Chữa bài tập 15.1, 15.2.
<b> 2.Tổ chức tình huống học tập.</b>


-GV nhắc lại tình huống thực tế của bài học, ba
cách giải quết đã học ở các bài trước → theo các em
còn cách giải quyết nào khác khơng?


-Treo hình 16.1 lên bảng.


<b> ĐVĐ: Liệu dùng rịng rọc có dễ dàng hơn khơng?</b>


<b>-Bài 15.1: </b>



a. điểm tựa; các lực.
b.về lực.


<b>-Bài 15.2: </b>
A. Ở X.


-HS thảo luận nhóm về
cách giải quyết tình huống
thực tế → nêu phương án
giải quyết trước lớp.
*HĐ2: TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA RỊNG RỌC.(6 phút)
-GV treo hình 16.2 lên bảng.


-GV đưa cho mỗi nhóm quan
sát 1 rịng rọc động, 1 rịng
rọc cố định.


<b>H: Nêu cấu tạo của ròng rọc </b>
động? ròng rọc cố định?


I. Tìm hiểu về rịng rọc.


<b>C1: -Hình 16.2a: Rịng rọc cố định: Là một bánh</b>
xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được
mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe quay quanh
trục cố định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

-GV giới thiệu chung về ròng
rọc.



rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được
mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe vừa quay vừa
chuyển động cùng với trục của nó.


*HĐ3: IRỊNG RỌC GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN
NHƯ THẾ NÀO? (17 phút)


-Để kiểm tra xem ròng rọc
giúp con người làm việc dễ
dàng hơn như thế nào, ta xét
hai yếu tố của lực kéo vật ở
ròng rọc:


+ Hướng của lực.
+ Cường độ của lực.


- Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm: đề ra phương án kiểm
tra, đồ dùng cần thiết.


- GV HD HS cách lắp TN và
các bước tiến hành TN


-u cầu đại diện các nhóm
trình bày kết quả TN.


- Dựa vào kết quả TN của
nhóm để làm câu C3 nhằm
rút ra nhận xét.



<b>Rút ra kết luận:</b>


-Yêu cầu HS làm việc cá
nhân hoàn thành câu hỏi C4
để rút ra nhận xét.


-GV chốt lại kết luận → HS
ghi vở.


1. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:


- Lực kế, khối trụ kim loại, giá đỡ, rịng rọc và
dây kéo (hình 42)


b) Tiến hành đo.


C2: + Đo lực kéo theo phương thẳng đứng
(trọng lượng của vật).


+ Đo lực kéo vật qua RRCĐ.
+ Đo lực kéo vật qua RRĐ.
-Kết quả đo:


Bảng 16.1. Kết quả thí nghiệm.
Lực kéo vật lên trong


trường hợp.



Chiều của
lực kéo.


Cường
độ của
lực kéo
Khơng dùng rịng rọc Từ dưới lên. 2N
Dùng rịng rọc cố định Từ trên xuống 2N
Dùng ròng rọc động. Từ dưới lên 1N
2. Nhận xét:


<b>C3: a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp </b>


(dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc
cố định (trên xuống) là khác nhau (ngược
nhau). Độ lớn của hai lực này như nhau.


b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên)
so với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động
(dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực
kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo
vật qua ròng rọc động.


3. Rút ra kết luận:


C4. (1)-cố định; (2)-động.


<i><b>Kết luận: a.Rịng rọc cố định có tác dụng làm </b></i>
đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
<i><b>b. Dùng rịng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ </b></i>


hơn trọng lượng của vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Dùng rịng rọc ở hình 16.6
giúp con người làm việc dễ dàng
hơn như thế nào?


- Hướng dẫn HS đọc phần có thể
em chưa biết → Dùng palăng
hình 16.7 có lợi gì?


<b>C6: Dùng rịng rọc cố định giúp làm thay </b>
đổi hướng của lực kéo (được lợi về hướng),
dùng ròng rọc động được lợi về lực.


<b>C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và </b>
ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về
độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo.
*H.Đ.5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2 phút)


-Lấy 2 thí dụ về sử dụng rịng rọc.


-Làm bài tập 16.1, 16.2, 16.4, 16.5, 16.6.


-Ôn tập chuẩn bị cho tiết ôn tập chương I: Trả lời các câu hỏi đầu chương I tr.5.
<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng: </i>


<i><b>Tiết 20. Bài 17:</b></i>




<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC.</b>



A. MỤC TIÊU:


<b>1.Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học.</b>
<b>2. Kỹ năng:</b>


Vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng trong thực tế.
<b>2.Thái độ: </b>


u thích mơn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ.


- Một số vỏ nhãn bao bì đựng hàng, kéo, kìm, lị so.
- Phiếu học tập ghi câu hỏi điền từ thích hợp.


- Bảng phụ ghi ơ chữ hình 17.2, 17.3.


C. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


* ỔN ĐỊNH: (2 phút)


*HĐ1: ÔN TẬP ( 15 phút)
-GV gọi HS trả lời 4 câu


hỏi đầu chương I SGK tr5.
-Hướng dẫn HS chuẩn bị
và yêu cầu trả lời lần lượt
từ câu hỏi 6 đến câu 13


phần I.Ôn tập.


<b>I. ÔN TẬP</b>


C1: a.thước b. bình chia độ, bình tràn;
c.lực kế; d. cân.


C2: Lực.


C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển
động của vật.


C4: Hai lực cân bằng.


C5: Trọng lực hay trọng lượng.
C6: Lực đàn hòi.


C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp.
C8: Khối lượng riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- niutơn: N. - kilôgam: kg.
- kilôgam trên mét khối: kg/m3<sub>.</sub>


10. P = 10.m.
11. D = <i><sub>V</sub>m</i> .


12.Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy.


13. -ròng rọc; -mặt phẳng nghiêng; -đòn bẩy.
*HĐ2: VẬN DỤNG.(15 phút)



-Yêu cầu HS đọc và
trả lời câu hỏi 1 tr.54.
-Yêu cầu HS đọc và
trả lời bài tập 2-GV
đưa ra đáp án đúng
cho bài tập 2.


<b>II. VẬN DỤNG</b>


1.-Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.


-Người thủ mơn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng
đá.


-Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh.
-Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

-Tương tự cho HS
chữa bài tập 4, 5, 6 (tr.
55-SGK)


-Sử dụng dụng cụ trực
quan cho câu hỏi 6.


2. Câu C.


4. a. kilôgam trên mét khối. b. niutơn.


c. kilôgam. d. niutơn trên mét khối.


e. mét khối.


5. a. mặt phẳng nghiêng. b. ròng rọc cố định.
c. đòn bẩy. d. ròng rọc động.
6. a. để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm
kim loại lớn hơn lực tay ta tác dụng vào tay cầm.
b.Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần có lực
nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay
ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được điều lợi là tay ta
di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy.
*HĐ3. TRÒ CHƠI Ơ CHỮ (10 phút)


- Mỗi nhóm HS cử 1 đại diện lên điền chữ vào ô trống dựa vào việc trả lời thứ
tự từng câu hỏi.


<b>A. Ô chữ thứ nhất</b>.


<b>R Ò N G R Ọ C Đ Ộ N G</b>
<b>B Ì N H C H I A Đ Ộ</b>


<b>T H Ể T</b> Í C H


<b>M Á Y C Ơ Đ Ơ N G I Ả N</b>
<b>M Ặ T P H Ẳ N G N G H I Ê N G</b>
<b>T R Ọ N G L Ự C</b>


<b>P A L Ă N G</b>
Từ hàng dọc: ĐIỂM TỰA.


<b>B. Ô chữ thứ hai.</b>



T <b>R Ọ N G L Ư Ợ N G</b>


K H Ố I <b>L Ư Ợ N G</b>


C Á I <b>C Â N</b>


<b>L Ự C Đ À N H Ồ</b> I


<b>Đ Ò N B Ẩ Y</b>
<b>T H Ư Ớ C D Â Y</b>
Từ theo hàng dọc: LỰC ĐẨY.


*HDVN (3 phút).


- Trả lời câu hỏi 3 (tr.54-SGK). gợi ý để chọn được câu trả lời đúng dựa
vào cơng thức tính khối lượng riêng: D = <i><sub>V</sub>m</i> , theo đề bài 3 hịn bi giống nhau
(thể tích V như nhau) → hịn bi nào làm bằng chất có khối lượng riêng lớn hơn
thì sẽ nặng hơn (khối lượng lớn hơn).


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

E. RÚT KINH NGHIỆM: ………..
……….


………..……….
………..……….
<i>Ngày soạn: </i>


<i>Ngày giảng: </i>


<i><b>Chương II: </b></i>

<b>NHIỆT HỌC.</b>




MỤC TIÊU:


1. Rút ra kết luận về sự co dãn vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.


- Giải thích một số hiện tượng ứng dụng sự nở vì nhiệt trong tự nhiên, đời sống
và kĩ thuật.


2. Mô tả cấu tạo của nhiệt kế thường dùng.


- Vận dụng sự co dãn vì nhiệt của các chất khác nhau để giải thích nguyên tắc
hoạt động của nhiệt kế.


- Biết đo nhiệt độ của một số vật trong cuộc sống hàng ngày, đơn vị đo nhiệt độ
là ºC và ºF.


3. Mô tả TN xác định sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong
q trình làm nóng chảy băng phiến (hoặc một số chất kết tinh dễ kiếm).


- Dựa vào bảng số liệu cho sẵn, vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào
thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến.


- Rút ra kết luận về đặc điểm của nhiệt độ trong thời gian vật (băng phiến ) nóng
chảy. (Điểm nóng chảy).


4. Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi (nhiệt độ, gió, mặt
thống).


- Phác hoạ TN kiểm tra giả thuyết chất lỏng lạnh đi khi bay hơi và các chất lỏng
khác nhau bay hơi nhanh, chậm khác nhau, cũng như các yếu tố khác ảnh hưởng


đến sự bay hơi nhanh, chậm của chất lỏng.


- Mô tả TN chứng tỏ hơi nước ngưng tụ khi gặp lạnh và nêu một số hiện tượng
ngưng tụ trong đời sống tự nhiên ( sương, mù, mây, mưa, mưa đá, tuyết…)


- Trình bày cách tiến hành TN và vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ
vào thời gian đun trong q trình đun sơi nước.


- Phân biệt sự sôi và sự bay hơi của nước: Sự bay hơi sảy ra trên bề mặt thoáng ở
nhiệt độ bất kì, cịn sự sơi là sự bay hơi ngay trong lòng nước ở 100ºC.


- Biết các chất lỏng khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau.


<i><b>Tiết 21. Bài 18: </b></i>

<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN.</b>



A.MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: Cho HS nắm được:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

+Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


+HS giải thích được một ssố hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
<b>2. Kĩ năng: Biết đọc các biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.</b>


<b>3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong học tập.</b>
B. CHUẨN BỊ:


<b> Cả lớp: 01 quả cầu kim loại và một vòng kim loại, 01 đèn cồn, 01 chậu nước,</b>
Khăn khô, sạch.



- Bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban
đầu là 100 cm khi nhiệt độ tăng thêm 100ºC.


C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ - TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (7 phút).
- GV giới thiệu tháp Ep-phen, làm bằng thép cao 320m do kĩ sư


người Pháp Epphen (1832-1923) thiết kế. Tháp này được xây dựng
năm 1889 tại quảng trường Mars, nhân dịp Hội chợ quốc tế lần thứ
nhất tại Pari. Hiện nay tháp được dùng làm Trung tâm Phát thanh và
Truyền hình và là điểm du lịch nổi tiếng của nước Pháp.


-ĐVĐ: Các phép đo vào tháng 1 và tháng 7/1890 cho thấy trong
vòng 6 tháng tháp cao lên 10cm. Tại sao lại có hiện tượng kì lạ đó?
Chẳng lẽ một cái tháp bằng thép lại có thể “lớn lên” được hay sao?


-HS quan
sát tranh,
đọc tài liệu
phần mở
đầu trong
SGK.


*H.Đ2: THÍ NGHIỆM VỀ SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN (20 phút)
-GV tiến hành TN, yêu cầu HS quan sát,


nhận xét hiện tượng và hồn thành phiếu ht.
Tiến hành thí ngiệm Hiện tượng.
-Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại, thử



cho quả cầu lọt qua vòng kim loại.
-Dùng đèn cồn đốt nóng quả cầu, cho quả
cầu lọt qua vịng kim loại.


-Nhúng quả cầu bị hơ nóng vào nước lạnh
rồi thử cho quả cầu lọt qua vòng kim loại.


-Yêu cầu 1,2 nhóm đọc nhận xét ở phiếu học
tập của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét.
- HD HS thảo luận, trả lời câu hỏi C1, C2.


1. Làm thí nghiệm.


- Trước khi hơ nóng quả cầu,
khi thả quả cầu thì quả cầu lọt
được qua vịng kim loại.


- Sau khi hơ nóng quả cầu thì quả
cầu khơng lọt qua vịng kim loại
(hình 45)


2. Trả lời câu hỏi.


C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên
C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.


*HĐ3: RÚT RA KẾT LUẬN (3 phút)
-Yêu cầu HS nêu kết luận.



<b>Chuyển ý: Các chất rắn khác </b>
nhau dãn nở vì nhiệt có giống
nhau hay khơng?


3. Rút ra kết luận.


C3: (1)-tăng (2)- lạnh đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

thanh kim loại khác nhau có chiều dài
ban đầu 100cm lên bảng.


khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi
đến đồng, sắt.


*HĐ5: VẬN DỤNG VÀ GHI NHỚ (7 phút).
<b>Vận dụng.</b>


<b>-GV yêu cầu HS đọc và trả lời C5,</b>
C6, C7


-GV minh hoạ khâu dao, liềm.
-GV hướng dẫn HS làm TN kiểm
chứng cho câu hỏi C6.


-GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu
học tập 2 bài 18.1.


4. Vận dụng.


C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi


được nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán,
khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.
C6: Nung nóng vịng kim loại.


C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở
ra, nên thép dài ra (tháp cao lên).


<b>Bài 18.1: D. Khối lượng riêng của vật giảm.</b>
*HDVN (3 phút)


- Yêu cầu 1,2 HS đọc phần ghi nhớ SGK (tr 59).
- Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của
chất rắn.


- Bài tập: 18.2, 18.3, 18.4, 18.5 (SBT).
E.RÚT KINH NGHIỆM:


<i>Ngày soạn: 30/01/2012</i>


<i>Ngày giảng: 01/3/2012 </i>


<i><b>Tiết 22. Bài 19:</b></i>



<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG.</b>





A.MỤC TIÊU.


<b>1.Kiến thức: HS nắm được:</b>



- Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau, dãn nở vì nhiệt khác nhau.


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Làm được TN hình 19.1, 19.2 chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Tìm được ví dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.


- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
<b>3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong nhóm.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ.Các nhóm:</b>


- Một bình thuỷ tinh đáy bằng. - Một ống thuỷ tinh thẳng có thành dày
- Một nút cao su có đục lỗ. - Một chậu thuỷ tinh hoặc nhựa.


- Nước có pha màu. - Một phích nước nóng.
- Một chậu nước thường hay nước lạnh.


- Một miếng bìa trắng (4cm x 10cm) có vẽ vạch chia và được cắt ở hai chỗ để
lồng vào ống thuỷ tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Hai bình thuỷ tinh giống nhau có nút cao su gắn ống thuỷ tinh, một bình đựng
nước pha màu, một bình đựng rượu pha màu ( khác màu nước). Lượng nước và
rượu như nhau.


- Chậu thuỷ tinh to chứa được hai bình trên. -Phích nước nóng.
C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại.


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


* ỔN ĐỊNH: (2 phút)


*HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ - TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (7 phút)


<b>Kiểm tra.</b>


-(HS1):Nêu kết luận về sự nở
vì nhiệt của chất rắn, chữa
bài tập 18.4.


-(HS2): Chữa bài tập 18.3.
<b>ĐVĐ: Chất rắn nóng nở ra, </b>
lạnh co vào → Đối với chất
lỏng có xảy ra hiện tượng đó
khơng? Nếu xảy ra thì có
điểm gì giống và khác chất
rắn khơng?


-Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
-Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
<b>Bài 18.4: Để khi trời nóng các tấm tơn có thể </b>
dãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn, nên tránh
được hiện tượng gây ra lực lớn, có thể làm rách
tơn lợp mái.


<b>Bài 18.3: </b>


1.C.Hợp kim platinit. Vì có độ nở dài gần bằng
độ nở dài của thuỷ tinh.



2. Vì thuỷ tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thuỷ
tinh thường tới 3 lần.


*HĐ2: LÀM TN XEM NƯỚC CĨ NỞ RA KHI NĨNG LÊN KHƠNG? (10 phút)
-u cầu HS đọc phần TN


- Lưu ý: Khi TN cẩn thận với nước nóng
-Yêu cầu HS quan sát kĩ hiện tượng xảy
ra, thảo luận câu hỏi C1, C2.


-GV chốt lại: Nước và chất lỏng nói
chung đều nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi.


Chuyển ý: Đối với các chất lỏng khác
nhau, sự nở vì nhiệt có giống nhau khơng?


1. Làm thí nghiệm:
-HS nhận đồ dùng TN.
-Các nhóm tiến hành TN


C1: Mực nước dâng lên, vì nước
nóng lên nở ra.


C2: Mực nước hạ xuống, vì nước
lạnh đi, co lại.


Kết luận: Chất lỏng nở ra khi nóng
lên, co lại khi lạnh đi.



*HĐ3: CHỨNG MINH CÁC CHẤT LỎNG KHÁC NHAU NỞ VÌ NHIỆT
KHÁC NHAU (10 phút).


- HD HS thảo luận phương án làm TN kiểm tra.
- GV làm TN hình 19.3 với nước và rượu


<b>H: Tại sao cả ba bình lại phải nhúng vào cùng một</b>
chậu nước nóng?


<b>H: Các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt có giống </b>
nhau hay khơng?


-Gọi HS trả lời C4.


C3: Các chất lỏng khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau.


3. Rút ra kết luận.


C4. (1)-tăng. (2)-giảm.
(3)-không giống nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

phần ghi nhớ.
Vận dụng các kiến
thức đã biết, trả lời
câu hỏi phần vận
dụng C5, C6, C7.
-Hướng dẫn HS làm
bài 19.6 (SBT).



<b>C5: Vì khi đun nóng, nước trong ấm nở ra, tràn ra ngồi.</b>
<b>C6: Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng trong chai</b>
nở vì nhiệt.


<b>C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì </b>
thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống
có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn
hơn.


<b>Bài 19.6: 1. ∆V</b>0 = 0. ∆V1 = 11cm3.


∆V2 = 22cm3. ∆V3 = 33cm3


∆V4 = 44cm3


2. Độ tăng thể tích cm3


a.Có.


b.Có. Khoảng 27cm3<sub>. 44</sub>


Cách làm: 33
22
11
0


10 20 30 40 Nhiệt độ(0<sub>C)</sub>


* HDVN:<i>(2 phút)</i>



- Tìm thí dụ thực tế và giải thích một số hiện tượng liên quan đến sự nở vì
nhiệt của chất lỏng.


- Bài tập 19.1, 19.2, 19.3, 19.4, 19.5.
- Đọc phần có thể em chưa biết tr 61.
E. RÚT KINH NGHIỆM.


………
………
<i>Ngày soạn: 07/02/2012</i>


<i>Ngày giảng: 08/02/2012 </i>


<i><b>Tiết 23, Bài 20:</b></i>


<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ.</b>



A.MỤC TIÊU:


<b>1.Kiến thức: Học sinh hiểu được:</b>


- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.


- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn CL, CL nở vì nhiệt nhiều hơn CR.
- Tìm được thí dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Mơ tả được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra được kết luận cần thiết.
- Biết cách đọc biểu bảng để rút ra được kết luận cần thiết.



<b>3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực.</b>
B.CHUẨN BỊ:


<b>Các nhóm: -Một bình thuỷ tinh đáy bằng.</b>


- Một ống thuỷ tinh thẳng hoặc một ống thuỷ tinh hình chữ L.
- Một nút cao su có đục lỗ. -Một cốc nước pha màu ( tím hoặc đỏ).


- Một miêng giấy trắng ( 4cm x 10cm) có vẽ vạch chia và cắt ở hai chỗ để lồng
vào ống thuỷ tinh.


- Khăn lau khô, mềm.


<b>Cả lớp: Bảng 20.1, tranh hình 20.3.</b>


C.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


* ỔN ĐỊNH: (2 phút)


* HĐ1: KIỂM TRA (7 phút) * Kiểm tra:
-Yêu cầu


HS1 nêu kết
luận về sự nở
vì nhiệt của
chất lỏng.
Chữa bài tập
19.2



-Yêu cầu
HS2 chữa bài
tập 19.1,
19.3.


-Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
-Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
<b>Bài 19.2: Phương án B. </b>


Khi đun nóng một lượng chất lỏng trong một bình thuỷ tinh→thể tích
V của chất lỏng tăng, khối lượng m của chất lỏng không thay đổi. Do
đó khối lượng riêng D của chất lỏng giảm-Do D= <i><sub>V</sub>m</i> .


<b>Bài 19.1:Phương án C</b>


<b>Bài 19.3: Khi mới đun thoạt tiên mực nước trong ống tụt xuống một </b>
chút, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu .


Bởi vì, bình thuỷ tinh tiếp xúc với ngọn lửa trước, nở ra làm cho chất
lỏng trong ống tụt xuống. Sau đó, nước cũng nóng lên và nở ra. Vì
nước nở nhiều hơn thuỷ tinh, nên mực nước trong ống lại dâng và
<b>dâng lên cao hơn mức ban đầu. </b>


* Tổ chức tình huống học tập.


<b>H: Có cách nào làm quả bóng bàn bị bẹp phồng lên được như cũ không?</b>
- GV làm TN nhúng quả bóng bàn vào cốc nước sơi.


<b>H: Vi sao quả bóng bàn bị bẹp phồng lên khi nhúng vào nước nóng? </b>



* HĐ2: TN KIỂM TRA CHẤT KHÍ NĨNG LÊN THÌ NỞ RA ( 15 phút).
-GV hướng dẫn HS làm


TN theo nhóm


-Hướng dẫn HS tiến hành
làm TN, lưu ý khi lấy giọt
nước màu đi lên (hoặc đi
ra) có thể bỏ tay áp vào


1. Thí nghiệm:


- Cắm 1 ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút bình cầu.
- Cho 1 giọt nước màu
vào trong ống thuỷ tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

bình cầu để tránh giọt
nước đi ra khỏi ống thuỷ
tinh.


-Trong TN, giọt nước
màu có tác dụng gì?


-Điều khiển HS thảo luận
câu hỏi C1, C2, C3,
C4,C5.


nước màu vào bình cầu.


- Xát hai lịng bàn tay vào nhau cho nóng lên, sau đó


áp chặt vào bình cầu.


2. Trả lời câu hỏi.


C1: Giọt nước màu đi lên, chứng tỏ thể tích khơng
khí trong bình tăng: Khơng khí nở ra.


C2: Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích
khơng khí trong bình giảm: Khơng khí co lại.
C3: Do khơng khí trong bình bị nóng lên.
C4: Do khơng khí trong bình lạnh đi.


→Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
* HĐ3: SO SÁNH SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT KHÁC NHAU (6 phút)
-HS đọcbảng 20.1,nêu NX


(Lưu ý: với chất khí số
liệu ở bảng chỉ đúng khi
áp suất CK không đổi).


C5: -Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau.
-Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
-Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng
nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.


*HĐ4: RÚT RA KẾT LUẬN, GHI NHỚ-VẬN DỤNG ( 12 phút).
-HS hoàn thành


câu C6.



-Yêu cầu HS đọc
phần ghi nhớ, ghi
vở.


-GV chốt lại kết
luận về sự nở vì
nhiệt của chất khí,
so sánh sự nở vì
nhiệt của các chất.
-Vận dụng kiến
thức đã thu được
ở HĐ2 để giải
thích một số hiện
tượng.


3. Rút ra kết luận.


C6: (1)- tăng; (2)-lạnh đi; (3)- ít nhất. (4)-nhiều nhất.
-Một HS đọc kết luận, HS khác nhận xét, nhắc lại kết luận,
ghi nhớ kết luận.


4.Vận dụng.


C7: Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, khơng khí
trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng
lên như cũ.


C8: Trọng lượng riêng của khơng khí được xác định bằng
công thức: <i>d=10m</i>



<i>V</i> . Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m


khơng đổi nhưng thể tích V tăng do đó d giảm. Vì vậy trọng
lượng riêng của khơng khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng
của khơng khí lạnh: Khơng khí nóng nhẹ hơn khơng khí
lạnh.


C9: Khi thời tiết nóng lên, khơng khí trong bình cầu cũng
nóng lên, nở ra đẩy mức nước trong ống thuỷ tinh xuống
dưới. Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng
lạnh đi, co lại, do đó mức nước trong ống thuỷ tinh dâng lên.
*HĐ7: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3 phút).


-Trả lời câu hỏi: C7, C8, C9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61></div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i> Ngày soạn: 05/03/2013 </i>


<i><b>Tiết 24 - Bài 21: </b></i>

<b>MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT.</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b> 1.Kiến thức: </b>


-Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất
lớn.


-Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.


-Giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
<b> 2. Kĩ năng:</b>



-Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.


<b> 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> Các nhóm: Một băng kép và giá TN để lắp băng kép. Một đèn cồn.</b>


<b> Cả lớp: Một bộ dụng cụ TN hình 21.1. Cồn, bơng. Một chậu nước. Khăn. </b>
Hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu 1. Cho biết quy luật về sự nở vì nhiệt của các chất?


Câu 2. Nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng và khí?
<b> 3. Bài mới:</b>


* ĐẶT VẤN ĐỀ: Cho HS quan sát hình 21.2:


- Em có nhận xét gì về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa?
- Tại sao người ta phải làm như vậy?


<b>*HĐ1: QUAN SÁT LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO DÃN VÌ NHIỆT </b>


<i><b>Hoạt động của GV Và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



-GV tiến hành TN theo như hướng dẫn
trong SGK.


-HS thảo luận trả lời câu hỏi C1, C2.
-Hướng dẫn HS đọc câu hỏi C3, quan sát
hình 21.1b để dự đoán hiện tượng xảy
ra, nêu nguyên nhân.


-GV làm TN kiểm tra.


- HS hoàn thành kết luận C4.


<b>I.Lực xuất hiện trong sự co dãn vì </b>
<b>nhiệt.</b>


<b>1. Thí nghiệm.</b>


-Bố trí TN như hình 21.1a.


-Lắp chốt ngang, rồi vặn ốc để siết
chặt thanh thép lại.


- Đốt nóng thanh thép, thép nở ra bẻ
gãy chốt ngang.


- Chặn chốt ngang khi thanh thép cịn
nóng rồi phủ khăn lạnh lên thanh
thép: chốt ngang cũng bị bẻ gãy.
<b>2. Trả lời câu hỏi:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>C2.Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn </b>
cản thanh thép có thể gây ra lực rất
lớn.


<b>C3. Đốt nóng thanh thép. Sao đó vặn </b>
ốc để siết chặt thanh thép lại. Nếu
dùng một khăn tẩm nước lạnh phủ lên
thanh thép thì chốt ngang cũng bị gãy.
<b>* Kết luận:</b>


Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản
thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
<b>3. Rút ra kết luận:</b>


<b>C4: (1)-nở ra. (2)-lực. (3)-vì </b>
nhiệt. (4)-lực.


<b>*HĐ2: VẬN DỤNG </b>


-HS quan sát hình 21.2, trả lời C5.
-GV giới thiệu thêm phần “Có thể em
chưa biết” tr.67, để HS thấy được lực do
sự dãn nở vì nhiệt gây ra có thể là rất
lớn.


-HS quan sát hình 21.3, trả lời C6.


<b>4. Vận dụng.</b>


<b>C5: Chỗ tiếp nối hai đầu đường ray </b>


đường tàu hoả có để một khe hở. Khi
trời nóng, đường ray dài ra do đó nếu
khơng để khe hở, sự nở vì nhiệt của
đường ray sẽ bị ngăn cản, gây ra lực
rất lớn làm cong đường ray.


<b>C6: Gối đỡ ở hai đầu cầu của một số </b>
cầu thép có cấu tạo không giống nhau.
Một đầu được đặt gối lên các con lăn,
tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng
lên mà khơng bị ngăn cản.


<b>*HĐ4: NGHIÊN CỨU VỀ BĂNG KÉP </b>


-GV giới thiệu cấu tạo của băng kép.
-Hướng dẫn HS đọc SGK và lắp TN,
điều chỉnh vị trí của băng kép sao cho vị
trí băng kép ở vào khoảng 2/3 ngọn lửa
đèn cồn.


+Lần thứ nhất: Mặt đồng ở phía dưới
(H21.4a).


+Lần thứ hai: Mặt đồng ở phía trên
(H21.4b).


- HS thảo luận, trả lời các câu hỏi C7,
C8, C9.


<b>II. Băng kép:</b>



<b>1. Quan sát thí nghiệm.</b>


- Hai thanh kim loại có bản chất khác
nhau: Đồng và kẽm, được tán chặt
vào nhau dọc theo chiều dài của
thanh, tạo thành một băng kép.
- Hơ nóng băng kép:


+Mặt đồng ở phía dưới (H21.4a).
+Mặt đồng ở phía trên (H21.4b).
<b>2. Trả lời câu hỏi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>C8: Khi bị hơ nóng, băng kép ln </b>
ln cong về phía thanh đồng. Đồng
dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên
thanh đồng dài hơn và nằm phía ngồi
vịng cung.


<b>C9:</b>Băng kép đang thẳng. Nếu làm
cho nó lạnh đi thì nó có bị cong và
cong về phía thanh thép. Đồng co lại
vì nhiệt nhiều hơn thép, nên thanh
đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và
nằm phía ngồi vịng cung.


<b>*HĐ4. VẬN DỤNG</b>
-GV giới thiệu ứng dụng của băng kép.


-HS quan sát hình 21.5, nêu sơ qua cấu


tạo của bàn là điện, chỉ rõ vị trí lắp băng
kép.


-Dịng điện qua băng kép có tác dụng
làm nóng băng kép → hiện tượng gì sẽ
xảy ra với băng kép? Đèn có sáng
khơng? Mạch điện có dịng điện chạy
qua khơng?


<i><b>HS: Nêu ví dụ về các thiết bị sử dụng </b></i>
băng kép để tự động đóng ngắt điện mà
em biết?


<b>3. Vận dụng.</b>


Băng kép được sử dụng nhiều ở các
thiết bị tự động đóng - ngắt mạch điện
khi nhiệt độ thay đổi.


<b>C10: Khi đủ nóng, băng kép cong lại </b>
về phía thanh đồng làm ngắt mạch
điện. Thanh đồng nằm trên.


*HĐ6: HDVN (2 phút).


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i>Ngày soạn: 22/02/2012</i>


<i>Ngày giảng: 24/02/2012 </i>


<i><b>Tiết 25, Bài 22:</b></i>



<b>NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI.</b>



A. MỤC TIÊU:
<b>1.Kiến thức: </b>


- Hiểu nhiệt kế hoạt động dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
- Biết hai loại nhiệt giai Xẽniút và nhiệt giai Fẩenhi.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Phân biệt được nhiệt giai Cenxius và nhiệt giai Farenhai.


- Biết chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt
giai kia.


<b>3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực.</b>
B.CHUẨN BỊ:


<b> Các nhóm: 3 chậu thuỷ tinh hoặc 3 cốc đong có miệng rộng) mỗi chậu đựng</b>
<b>một ít nước. Một ít nước đá. Một phích nước nóng. Một nhiệt kế rượu, một nhiệt</b>
kế thuỷ ngân (hoặc dầu nhờn pha màu), một nhiệt kế y tế.


<b> Cả lớp: Hình vẽ các loại nhiệt kế. Hình vẽ nhiệt kế rượu có hai thang đo:</b>
Cenxius và Farenhai.


C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


* ỔN ĐỊNH: (2phút)


* HĐ1: KIỂM TRA - TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (5 phút).


* KIỂM TRA:


1. Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất.


2. Cho biết sự nở vì nhiệt của các chất được ứng dụng như thế nào trong cuộc
sống và kỹ thuật?


3. Cho biết cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của băng kép.
* ĐVĐ:


- Phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người đó có sốt hay không?
- Nhiệt kế có cấu tạo và hoạt động dựa vào hiện tượng vật lí nào?


*HĐ2: THÍ NGHIỆM VỀ CẢM GIÁC NÓNG LẠNH (10 phút).
- HS thực hiện TN ở hình 22.1 và 22.2.


(Chú ý: pha nước nóng cẩn thận, và
làm TN theo đúng hướng dẫn SGK)
<i>- HS thảo luận rút ra kết luận.</i>


- GV: Qua TN ta thấy cảm giác của tay
là khơng chính xác, vì vậy để biết nhiệt


1.Nhiệt kế.


C1: Cảm giác của tay không cho phép


xác định chính xác mức độ nóng lạnh.
C2: Xác định nhiệt độ 00<sub>C và 100</sub>0<sub>C, </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

độ chính xác ta phải dùng nhiệt kế.


*HĐ3: TÌM HIỂU VỀ NHIỆT KẾ (15 phút).
-Ơn lại mục đích và cách


tiến hành TN vẽ ở hình
22.3, 22.4.


-Yêu cầu HS quan sát hình
22.5 và trả lời câu hỏi C3,
ghi vào vở theo bảng 22.1.
-GV hướng dẫn HS trả lời
câu C4.


-Em hãy cho biết GHĐ và
ĐCNN của các nhiệt kế
nhóm em? ( Thiết bị cấp
cịn có loại khác với hình
trong SGK)
C3:
Loại nhiệt
kế
Giới hạn
đo
Độ chia
nhỏ
nhất


Cơng dụng
Nhiệt kế
rượu


Từ <i>20 C</i>0


đến <i>50 C</i>0 <i>2 C</i>0


Đo nhiệt độ
khí quyển
Nhiệt kế


thuỷ ngân


Từ <i>30 C</i>0


đến <i>130 C</i>0 <i>1 C</i>0


Đo nhiệt độ
trong các TN
Nhiệt kế


y tế


Từ <i>35 C</i>0


đến <i>42 C</i>0


0



<i>0,1 C</i> Đo nhiệt độ


cơ thể


C4: Ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ
thắt, có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt
xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra ngồi cơ thể. Nhờ đó
có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể.


*HĐ4: TÌM HIỂU CÁC LOẠI NHIỆT GIAI (10 phút).
- GV giới thiệu hai loại nhiệt giai


Xenxius và Farenhai.


- HS quan sát hình vẽ nhiệt kế rượu,
trên đó có ghi cả hai nhiệt giai
Xenxiút và Farenhai.


-Từ đó rút ra khoảng chia <i>1 C</i>0 <sub> tương </sub>


ứng với khoảng chia <i>1,8 F</i>0 .
-Vận dụng: Gọi HS trả lời C5.
-GV hướng dẫn HS cách chuyển
nhiệt độ từ nhiệt giai Xenxiút sang
nhiệt giai Farenhai.


-Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em
chưa biết”.
2.Nhiệt giai.
Xenxiút Farenhai


Nước đá
đang tan
0


<i>0 C</i> <i><sub>32 F</sub></i>0


Nước đang
sôi


0


<i>100 C</i> <i><sub>212 F</sub></i>0


Khoảng chia <i>1 C</i>0 <sub> tương ứng với khoảng </sub>


chia <i>1,8 F</i>0 .
C5:


0 0 0 0 0 0


0 0 0 0 0 0


30 0 30 32 30 1,8 86 .


37 0 37 32 37 1,8 98,6 .


<i>C</i> <i>C</i> <i>C</i> <i>F</i> <i>F</i> <i>F</i>


<i>C</i> <i>C</i> <i>C</i> <i>F</i> <i>F</i> <i>F</i>



     


     


` *HĐ5: HDVN (5 phút).


+ Làm bài tập 22.1 đến 22.7 SBT.


+ Mỗi gia đình nên có một nhiệt kế ytế. Nhà em nào chưa có nhiệt kế ytế,
ra cửa hàng dược mua một nhiệt kế ytế để sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>Ngoài hai nhiệt giai trên, trong khoa học còn nhiệt giai Kelvin. Đơn vị của nhiệt</i>
<i>giai này gọi là Kelvin, được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi độ trong nhiệt giai Kelvin (1K)</i>
<i>tương ứng với một độ trong nhiệt giai Celsius (10<sub>C), và 0</sub>0<sub>C ứng với 273K.</sub></i>


<i>Nhiệt kế kim loại được cấu tạo dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của một băng kép.</i>
<i>Băng kép này được cuốn thành vòng tròn, một đầu được giữ cố định, đầu còn lại gắn</i>
<i>với một kim quay trên bảng chia độ.</i>


<i>Khi nhiệt độ thay đổi thì vịng trịn băng kép cuốn lại hoặc dãn ra làm quay kim.</i>
<i>Trên bảng chia độ có ghi các giá trị nhiệt độ.</i>


<i>Có một số chất có đặc điểm đổi màu theo nhiệt độ. Người ta sử dụng tính chất</i>
<i>này để chế tạo ra nhiệt kế, gọi là nhiệt kế đổi màu. Nhiệt kế này thường được dùng</i>
<i>trong ytế, thay cho nhiệt kế thủy ngân. Chỉ cần dán một băng giấy nhỏ có phủ một lớp</i>
<i>chất đổi màu theo nhiệt độ lên trán người bệnh là biết được nhiệt độ cơ thể họ.</i>


<i>Hiện nay, người ta còn sử dụng nhiệt kế hiện số, là loại nhiệt kế mà con số chỉ</i>
<i>nhiệt độ hiện ngay trên màn hình. Có thể nhiệt kế hiện số còn gắn vào một đồng hồ</i>
<i>điện tử để bàn.</i>



<i>Ngày soạn: 29/02/2012</i>


<i>Ngày giảng: 01/3/2012 </i>


<i><b>Tiết 26:</b></i>


<b>ÔN TẬP</b>



A. MỤC TIÊU:
<b>1.Kiến thức: </b>


Ôn tập về - Sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Biết ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất để giải thích một số hiện tượng
- Biết chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai Celxius sang nhiệt độ tương ứng của
nhiệt giai Farenhai và ngược lại.


<b>3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực.</b>
B.CHUẨN BỊ:


<b> Học sinh: Ôn tập từ bài 18 đến bài 22.</b>
<b> Giáo viên: </b>


C. PHƯƠNG PHÁP: Đ.àm thoại


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* ỔN ĐỊNH: (2phút)



*HĐ1: ÔN TẬP (10 phút).


1. Các chất rắn, lỏng, khí nở
vì nhiệt theo quy luật nào?
2. Nhận xét gì về sự nở vì
nhiệt của các chất rắn, lỏng,
khí khác nhau.


1. Chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co
lại khi lạnh đi.


2. Các chất rắn, lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt
khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

3. So sánh sự nở vì nhiệt của
các chất rắn, lỏng, khí?


4. Nêu cấu tạo và ứng dụng
của băng kép?


5. - Nhiệt kế là gì?


- Nhiệt kế hoạt động dựa
trên hiện tượng nào?


- Các loại nhiệt kế thường
dùng là các loại nhiệt kế nào?


3. Chất khi nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất
lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.



4. Băng kép gồm hai thanh kim loại khác nhau
(VD: đồng và thép), được tán chặt vào nhau theo
<b>chiều dài của thanh. Băng kép được sử dụng rất </b>
rộng rãi trong các thiết bị đóng cắt mạch điện tự
động. VD bàn là điện.


5. - Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.


- Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện
tượng dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng.


- Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế
thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế ytế.


*HĐ2: VẬN DỤNG (30 phút).


1. Các phép đo chiều cao tháp Eiffel
ngày 01-01-1890 và 01-07-1890 cho
thấy, trong vòng 6 tháng tháp cao thêm
10cm. Tại sao lại có điều kỳ lạ này?
2. Tại sao khi đun nước, ta không nên
đổ nước thật đầy ấm?


3. Tại sao người ta khơng đóng chai
nước ngọt thật đầy?


4.Tại sao giữa hai đầu thanh ray đường
tàu lại có khe hở?



5. Cắm hai ống có
tiết diện khác nhau
vào hai bình có dung
tích bằng nhau và
cùng đựng một


lượng chất lỏng, thì khi tăng nhiệt độ
của hai bình lên như nhau, thì mực chất
lỏng trong hai ống có dâng lên như
nhau khơng? Tại sao?


6. Tại sao thả quả bóng bàn bị bẹp vào
nước nóng thì quả bóng lại phồng lên?
7. Khơng khí nóng


hay khơng khí lạnh
nhẹ hơn?


8. Hai mố cầu ở


1. Mùa đông, thép gặp lạnh sẽ co lại,
mùa nóng bức thép nở ra, do đó tháp sẽ
cao lên.


2. Vì khi nước nóng lên, nước trong ấm
nở ra và tràn ra ngồi.


3. Sở dĩ khơng đóng chai thật đầy để
tránh sự bật nắp chai do sự co giãn vì
nhiệt của chất lỏng.



4. Giữa hai thanh ray ln để một khe
hở, khi trời nóng, đường ray dài ra do
đó, nếu khơng có khe này đường ray bị
ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong
đường ray (hình 53).


5. Hai bình chứa cùng một lượng chất
lỏng như nhau và thể tích ban đầu như
nhau, khi nhiệt độ tăng lên như nhau thì
thể tích chất lỏng sẽ tăng như nhau,
V1=V2. Do đó ống nào có tiết diện nhỏ


hơn thì chiều cao cột chất lỏng sẽ lớn
hơn.


6. Khi thả quả bóng bị bẹp vào nước
nóng, chất khí trong quả bóng bị nóng
nên nở ra làm quả bóng phồng lên.
7. Theo cơng thức tính trọng lượng
riêng ta thấy: khơng khí nóng có trọng
lượng riêng nhỏ hơn khơng khí lạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

hai đầu cầu có giống nhau khơng? Tại
sao?


9. Tại sao rót nước nóng vào cốc thuỷ
tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước
nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng?



10. Khi nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc rượu)
nóng lên thì cả bầu chứa và thuỷ ngân
(hoặc rượu) đều nóng lên. Tại sao thuỷ
ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong
ống thuỷ tinh?


11. Hãy tính xem 350<sub>C và 45</sub>0<sub>C ứng với</sub>


bao nhiêu độ F.


nên nó nhẹ hơn khơng khí lạnh.


8. Hai mố cầu ở hai đầu không giống
nhau, một đầu gối trên các con lăn, tạo
điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên
mà khơng bị ngăn cản (hình 51).


9. Tại khi đổ nước nóng vào cốc mỏng
thì cốc nóng đều nên dãn nở đều, cịn
khi đổ nước nóng vào cốc dày thì lớp
phía trong nóng trước cịn lớp phía
ngồi nóng sau, do đó các lớp thành cốc
dãn nở khơng đều nhau, lớp phía trong
dãn nở nhiều hơn tạo ra lực đẩy làm vớ
cốc.


10. Vì thủy tinh dãn nở vì nhiệt ít hơn
rất nhiều so với thủy ngân (hoặc rượu)
11. 350<sub>C = 32</sub>0<sub>F + 35*1.8</sub>0<sub>F = 98</sub>0<sub>F.</sub>



450<sub>C = 32</sub>0<sub>F + 45*1.8</sub>0<sub>F = 113</sub>0<sub>F.</sub>


*HĐ3: HDVN (3 phút).


- Ôn tập từ bài 18 đến bài 22. Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...
<i>Ngày soạn: 01/3/2012</i>


<i>Ngày giảng: 08/3/2012 </i>


<i><b>Tiết 27:</b></i>


<b>KIỂM TRA</b>



A.MỤC TIÊU:


Kiểm tra mức độ nhận biết của học sinh về Sự nở vì nhiệt của các chất rắn,
lỏng, khí.


B. CHUẨN BỊ:


GV: Phơ tơ đề kiểm tra (mỗi học sinh 1 bản).
HS: Ơn tập tốt.


C.PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra trắc nghiệm kết hợp với tự luận.



<i>D. ĐỀ BÀI: (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề)</i>
<b>I.</b><i><b>Điền từ thích hợp vào chỡ trống: (2,5 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt ...
<b>Câu 2: Chất khí nở vì nhiệt ...chất lỏng,</b>


Chất rắn nở vì nhiệt ... chất lỏng.


<b>Câu 3: Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của</b>
chúng. Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của:


a. Bàn là. b. Cơ thể người.


c. Nước sôi. d. Khơng khí trong phịng.


<i><b>Loại nhiệt kế Thang nhiệt độ</b></i> <i><b>Dùng để đo nhiệt độ của</b></i>


Thuỷ ngân Từ <i>10 C</i>0 <sub> đến </sub><i>110 C</i>0


Rượu Từ <i>30 C</i>0 <sub> đến </sub><i>60 C</i>0


Kim loại Từ <i>0 C</i>0 <sub> đến </sub><i><sub>400 C</sub></i>0
Y tế Từ <i>35 C</i>0 <sub> đến </sub><i><sub>42 C</sub></i>0


<i><b>II. Khoanh tròn vào các ý trả lời đúng trong các câu sau (1 điểm):</b></i>
<b>Câu 4: Trong các câu nói so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí Oxi, Cacbonnic,</b>


Nitơ sau đây, câu nào là đúng nhất?



A. Ở cùng một điều kiện, khí Oxi dãn nở vì nhiệt nhiều nhất.


B. Ở cùng một điều kiện, khí Cacbonnic dãn nở vì nhiệt nhiều nhất.
C. Ở cùng một điều kiện, khí Nitơ dãn nở vì nhiệt nhiều nhất.


D. Ở cùng một điều kiện, cả ba chất khí đều dãn nở vì nhiệt như nhau.


<b>Câu 5: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất</b>
lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thuỷ tinh?
A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.


B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.


C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi.


D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm rồi sau đó mới tăng.
<i><b>III. Trả lời các câu hỏi sau (6,5 điểm):</b></i>


<i><b>Câu 6: (1,5 điểm) Nêu cấu tạo, tính chất, nguyên tắc hoạt động và ứng dụng của</b></i>
băng kép.


<i><b>Câu 7: (1 điểm) Tại sao rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là</b></i>
rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng?


<i><b>Câu 8: (1 điểm) Khi nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc rượu) nóng lên thì cả bầu chứa và</b></i>
thuỷ ngân (hoặc rượu) đều nóng lên. Tại sao thuỷ ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên
trong ống thuỷ tinh?


<i><b>Câu 9: (1 điểm) Tại sao thả quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng thì quả bóng lại</b></i>
phồng lên?



<i><b>Câu 10: (2 điểm) Hãy tính xem</b>40 C</i>0 <sub> bằng bao nhiêu</sub>0<i><sub>F</sub></i><sub>.</sub>
?
<i>50 F</i>0 <sub>bằng bao nhiêu </sub>0<i><sub>C</sub></i><sub>.</sub>


?
E. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>Câu 1: Chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.</b></i>
<i><b> Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau</b></i>


<i><b> Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau</b></i>
<i><b>Câu 2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng,</b></i>


<i><b> Chất rắn nở vì nhiệt ít hơn chất lỏng. </b></i>
<b>Câu 3:</b>


<i><b>Loại nhiệt kế Thang nhiệt độ</b></i> <i><b>Dùng để đo nhiệt độ của</b></i>


Thuỷ ngân Từ <i>10 C</i>0 <sub> đến </sub><i>110 C</i>0 <i><b>Nước sôi</b></i>


Rượu Từ <i>30 C</i>0 <sub> đến </sub><i>60 C</i>0 <i><b>Không khí trong phịng</b></i>


Kim loại Từ <i>0 C</i>0 <sub> đến </sub><i><sub>400 C</sub></i>0 <i><b><sub>Bàn là</sub></b></i>
Y tế Từ <i>35 C</i>0 <sub> đến </sub><i><sub>42 C</sub></i>0


<i><b>Cơ thể người</b></i>


<i><b>II. Chọn các ý trả lời đúng (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm</b></i>



<b>Câu 4: D. Ở cùng một điều kiện, cả ba chất khí đều dãn nở vì nhiệt như nhau.</b>
<b>Câu 5: B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.</b>


<i><b>III. Trả lời các câu hỏi (6,5 điểm):</b></i>
<i><b>Câu 6: (1,5 điểm) Băng kép</b></i>


- Cấu tạo: gồm 2 thanh kim loại khác nhau được tán chặt vào nhau theo
<i>chiều dọc của thanh. (0,5 điểm)</i>


<i>- Tính chất: Băng kép khi nóng lên hay lạnh đi đều cong lại. (0,25 điểm)</i>
- Nguyên tắc hoạt động của băng kép dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt
<i>của các chất. (0,5 điểm)</i>


<i>- Ứng dụng: Dùng để đóng, ngắt tự động mạch điện.(0,25 điểm)</i>


<i><b>Câu 7: (1 điểm) Khi rót nước nóng vào cốc mỏng thì cốc nóng đều nên dãn nở</b></i>
đều, cịn khi đổ nước nóng vào cốc dày thì lớp phía trong nóng trước cịn lớp phía
ngồi nóng sau, do đó các lớp thành cốc dãn nở khơng đều nhau, lớp phía trong
dãn nở nhiều hơn tạo ra lực đẩy làm vớ cốc.


<i><b>Câu 8: (1 điểm) Vì thuỷ ngân (hoặc rượu) nóng lên thì dãn nở nhiều hơn thuỷ</b></i>
tinh rất nhiều.


<i><b>Câu 9: (1 điểm) Khi thả quả bóng bị bẹp vào nước nóng, chất khí trong quả bóng</b></i>
bị nóng nên nở ra làm quả bóng phồng lên.


<i><b>Câu 10: (2 điểm) 40</b></i>0<sub>C = 32</sub>0<sub>F + 40 . 1.8</sub>0<sub>F = 104</sub>0<sub>F.</sub>


500<sub>F = 32</sub>0<sub>F + 18</sub>0<sub>F = 0</sub>0<sub>C + (18 : 1,80)</sub>0<sub>C = 10</sub>0<sub>C. </sub>



--- Hết
---RÚT KINH


NGHIỆM: ...
...


Ngày soạn: 18/3/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>Tiết 28:</b></i>



<b>THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ.</b>



A.MỤC TIÊU:


1. Kĩ năng: -Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế ytế.


-Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự
thay đổi này.


2. Thái độ: Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành TN và
viết báo cáo.


B. CHUẨN BỊ:


Mỗi nhóm: Một nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc nhiệt kế dầu).
Một đồng hồ.


Bông y tế.


Một nhiệt kế y tế.



Cá nhân HS: Nghiên cứu nội dung của mẫu báo cáo.
Mang nhiệt kế y tế.


C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.


D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H.Đ.1: KIỂM TRA VIỆC CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH CHO BÀI THỰC
HÀNH (5 phút).


-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng cho bài TH.


Khuyến khích các em chuẩn bị tốt. Nhắc nhở HS chuẩn bị
chưa tốt để rút kinh nghiệm.


-Nhắc nhở HS về thái độ khi TH.


*H. Đ. 2: (15 phút).


Hướng dẫn HS theo các bước:


+Tìm hiểu 5 đặc điểm nhiệt kế y tế, ghi
vào mẫu báo cáo.


+Đo theo tiến trình trong SGK.
-Chú ý theo dõi để nhắc nhở HS:
+Khi vẩy nhiệt kế cầm thật chặt để
khỏi văng ra và chú ý tránh không để
nhiệt kế va đập vào các vật khác.


+Khi đo nhiệt độ cơ thể cần cho bầu
thuỷ ngân tiếp xúc trực tiếp và chặt với
da.


+Khi đọc nhiệt kế không cầm vào bầu
nhiệt kế.


-Khi đo xong các em hãy cất nhiệt kế


I.Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể.
1. Dụng cụ.


Nhiệt kế y tế (loại nhiệt kế thuỷ ngân).
-Năm đặc điểm của nhiệt kế y tế:
C1: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt
kế:...


C2: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt
kế:...


C3: Phạm vi đo của nhiệt kế: Từ...đến...
C4: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế:...
C5: Nhiệt độ được ghi màu đỏ:...
2.Tiến trình đo.


Đo nhiệt độ của mình và của một bạn
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

vào hộp đựng. Bản thân
Bạn ...


*H.Đ.3: (22 phút).


-Yêu cầu các nhóm phân cơng trong
nhóm của mình:


+Một bạn theo dõi thời gian.
+Một bạn theo dõi nhiệt độ.
+Một bạn ghi kết quả vào bảng.
-Hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế để
tìm hiểu 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu.
-Hướng dẫn HS lắp đặt dụng cụ theo
hình 23.1, kiểm tra lại trước khi cho
HS đốt đèn cồn.


-Nhắc nhở HS:


+Theo dõi chính xác thời gian để đọc
kết quả trên nhiệt kế.


+Hết sức cẩn thận khi nước đã được
đun nóng.


-Sau 10 phút, tắt đèn cồn, để nguội
nước.


-Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn
trong vở bài tập điền.


-Yêu cầu HS tháo, cất dụng cụ TN



II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo
thời gian trong quá trình đun nước.
1.Dụng cụ.


Nhiệt kế dầu, cốc đựng nước, đèn cồn,
giá đỡ.


Bốn đặc điểm của nhiệt kế dầu:
C6: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt
kế:...


C7: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt
kế:...


C8: Phạm vi đo của nhiệt kế: Từ...đến...
C9: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế:...
2.Tiến trình đo.


a)Lắp dụng cụ theo hình 23.1.


b)Ghi nhiệt độ của nước trước khi đun.
c) Đốt đèn cồn để đun nước.


Bảng theo dõi nhiệt độ của nước
Thời gian (phút) Nhiệt độ (0<sub>C)</sub>


0
1
2
3


4
5
6
7
8
9
10
d) Vẽ đồ thị.


HS vẽ trên vở bài tập điền.
*H.Đ.4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút).
-Hoàn thành nốt mẫu báo cáo TN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

-Chuẩn bị cho bài sau: Mỗi em một thước kẻ, một bút chì, mang vở bài tập điền.
RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
<i>Ngày soạn: 22/03/2012</i>


<i>Ngày giảng: 31/03/2012 </i>


<i><b>Tiết 29, Bài 24:</b></i>


<b>SỰ NĨNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC.</b>


<b> </b>



MỤC TIÊU:
<b>1.Kiến thức: </b>



- Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản.


<b>2. Kĩ năng: </b>


Biết khai thác bảng ghi kết quả TN để vẽ đường biểu diễn quá trình nóng
chảy (hay đơng đặc), biết rút ra những kết luận cần thiết.


<b>3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ.</b>
B. CHUẨN BỊ:


-Một giá đỡ TN. -Một kiềng và lưới đốt.
-Một cốc đốt. -Một nhiệt kế chia độ tới 1000<sub>C.</sub>


-Hai kẹp vạn năng. -Một ống nghiệm và một que khuấy đặt bên
trong.


-Một đèn cồn. -Băng phiến tán nhỏ, nước, khăn lau.
C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm “bút chì và giấy”.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


* ỔN ĐỊNH: (2phút)


* HĐ1: TRẢ BÀI KIỂM TRA - ĐẶT VẤN ĐỀ (10 phút).


<i>Làng Ngũ Xã ở Hà Nội, nổi tiếng về nghề đúc đồng. Năm 1677 các nghệ nhân của làng </i>
<i>này đã đúc thành công pho tượng Huyền Thiên Trấn Vũ bằng đồng đen, là một trong </i>
<i>những pho tượng đồng lớn nhất nước ta. Tượng cao 3.48m, có khối lượng 4000kg, hiện </i>
<i>đang được đặt tại đền Quán Thánh, Hà Nội.</i>



<b>H: Làm sao người ta có thể đúc được bằng đồng to như vậy?</b>


*HĐ2: GIỚI THIỆU THÍ NGHIỆM VỀ SỰ NĨNG CHẢY (15 phút)
-GV thực hiện TN về sự nóng chảy của


băng phiến trên bàn GV. (Khơng đun
nóng trực tiếp ống nghiệm đựng băng
phiến mà nhúng ống này vào một bình
đựng nước được đun nóng dần.)


<i>-Lưu ý: Bên ngồi túi, bao,...bán băng </i>


I.Sự nóng chảy.


- Dùng đèn cồn đun nước, đến khi nhiệt
độ của nước đạt đến 600<sub>C thì cứ sau 1 phút</sub>


ghi lại nhiệt độ một lần và theo dõi thể của
băng phiến ta thu được kết quả như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>phiến có ghi: Diệt gián, kiến, bọ chét,...</i>
<i>Vì thế nếu ở nhà có sử dụng thì các em </i>
<i>phải chú ý an toàn cho em nhỏ.</i>


5 75 rắn


6 77 rắn


7 79 rắn



8 80 rắn và lỏng


9 80 rắn và lỏng


10 80 rắn và lỏng


11 80 rắn và lỏng


12 81 lỏng


13 82 lỏng


14 84 lỏng


15 86 lỏng
*HĐ3: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM (10 phút).
-GV hướng dẫn vẽ đường biểu diễn sự


thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên
bẳng có kẻ ơ vng.


-Căn cứ vào đường biểu diễn vừa vẽ
được, trả lời các câu hỏi: C1, C2, C3,
C4.


1.Phân tích kết quả thí nghiệm.


-HS: Vẽ đường biểu diễn sự nóng chảy
của băng phiến.







C1.Tăng dần. Đoạn thẳng nằm nghiêng.
C2. 800<sub>C. Rắn và lỏng.</sub>


C3.Không.Đoạn thẳng nằm ngang.
C4.Tăng. Đoạn thẳng nằm nghiêng.
*HĐ4: RÚT RA KẾT LUẬN (6 phút).


-GV gọi HS trả lời C5.


-Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự nóng chảy
trong thực tế.


-Nước đá nóng chảy ở nhiệt độ là bao
nhiêu?


-GV kết luận chung cho sự nóng chảy.
-Mở rộng: <i>Khơng phải bất cứ chất rắn</i>
<i>nào cũng nóng chảy theo quy luật trên,</i>
<i>hiện tượng này chỉ đúng với các chất rắn</i>
<i>kết tinh như kim loại, băng phiến, muối,</i>


2. Rút ra kết luận.
C5: (1) 800<sub>C.</sub>


(2)-Không thay đổi.
<b>Kết luận chung:</b>



- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi
là sự nóng chảy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>kim cương... không đúng với các chất rắn</i>
<i>vô định hình như thủy tinh, nhựa đường,</i>
<i>hắc ín...</i>


- Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ
của vật khơng thay đổi.




* HDVN: (2 phút). Dựa vào bảng 24.1 tập vẽ lại đồ thị biểu diễn sự thay
đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng băng phiến.


Bài tập 24-25.5.


<b>CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT</b>


<i>Long não không phải băng phiến nguyên chất, và nó cũng khơng phải chất rắn</i>
<i>kết tinh cho nên, trong thí nghiệm này nó khơng nghiệm đúng kết quả theo bảng thí</i>
<i>nghiệm trong bài.</i>


RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
<i>Ngày soạn: 30/3/2012</i>



<i>Ngày giảng: 05/4/2012 </i>


<i><b>Tiết 30, Bài 25:</b></i>


<b>SỰ NĨNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC (tiếp theo).</b>



A. MỤC TIÊU:
<b>1. Kiến thức: </b>


-Nhận biết được sự đông đặc là q trình ngược của nóng chảy và những
đặc điểm của quá trình này.


-Vận dụng được kiến thức trên để giải một số hiện tượng đơn giản.
<b>2. Kĩ năng: </b>


Biết khai thác kết quả Tn, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và
từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết.


<b>3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ.</b>
B. CHUẨN BỊ:


Một bảng phụ có kẻ ơ vng (đã được vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt
độ của băng phiến dựa vào bảng 25.1). Hình phóng to bảng 25.1.


C.PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm bằng bút chì và giấy.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


* ỔN ĐỊNH: (2phút)



* HĐ1: KIỂM TRA, TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG DẠY HỌC (5 phút).


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

* HĐ2: NGHIÊN CỨU VỀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (25 phút).
- GV giới thiệu cách làm TN.


- Cho HS quan sát bảng 25.1 nêu cách
theo dõi để ghi lại được kết quả nhiệt
độ và trạng thái của băng phiến.
- GV hướng dẫn HS vẽ đường biểu
diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng
phiến dựa vào số liệu trên bảng 25.1.
- Kiểm tra bài vẽ của một số HS.
- Cho HS trong lớp nêu nhận xét.
- GV treo bảng phụ hình vẽ đúng đã vẽ
sẵn.


- Dựa vào đường biểu diễn hướng dẫn,
điều khiển HS thảo luận câu hỏi C1,
C2, C3.


II.Sự đông đặc.
1.Dự đốn.


2.Phân tích kết quả thí nghiệm.
-HS: Theo dõi bảng 25.1.


-Vẽ đường biểu diễn ra vở bài tập điền.




C1: 800<sub>C.</sub>


C2: 1. Đường biểu diễn từ phút 0 đến
phút 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng.


2.Đường biểu diễn từ phút 4 đến phút
7 là đoạn thẳng nằm ngang.


3.Đường biểu diễn từ phút 7 đến phút
thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng.
C3:-Giảm.


-Không thay đổi.
-Giảm.


*HĐ3: CỦNG CỐ -VẬN DỤNG (10 phút).
-GV hướng dẫn HS chọn từ thích hợp


trong khung để điền vào chỗ trống.


-GV chốt lại kết luận chung cho sự
đông đặc.


-Hãy so sánh đặc điểm của sự nóng
chảy và sự đơng đặc.


3.Rút ra kết luận.
C4: (1)-800<sub>C.</sub>


(2)-bằng.



(3)-không thay đổi.
Kết luận:


-Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là
sự đông đặc.


-Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt
độ nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

-GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
C5, C6, C7.


-Khi đốt nến, có những q trình
chuyển thể nào của nến (paraphin)?
-Hướng dẫn HS đốt nến để thấy được
hai quá trình xảy ra khi đốt nến (nóng
chảy, đơng đặc). (Bỏ qua sự bay hơi
của paraphin).


III. Vận dụng.


C5: Nước đá: Từ phút 0 đến phút thứ 1
nhiệt độ của nước đá tăng dần từ -40<sub>C đến</sub>


00<sub>C. Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4, nước </sub>


đá nóng chảy, nhiệt độ không thay đổi.
Từ phút 4 đến phút 7, nhiệt độ của nước
tăng dần.



C6: -Đồng nóng chảy : Từ thể rắn sang
thể lỏng, khi nung trong là đúc.


-Đồng đỏ đông đặc: Từ thể lỏng sang thể
rắn, khi nguội trong khn đúc.


C7: Vì nhiệt độ này là xác định và khơng
đổi trong q trình nước đá đang tan.
HDVN (3 phút): Làm các bài tập: 24-25.1 đến 24-25.8.


RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
<i>Ngày soạn: 9/4/2012</i>


<i>Ngày giảng: 12/4/2012 </i>


<i><b>Tiết 31, Bài 26:</b></i>


<b>SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ.</b>



A. MỤC TIÊU:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào
nhiệt độ, gió và mặt thống.


- Biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có


nhiều yếu tố cùng tác động một lúc.


- Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ
bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thống.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh tổng hợp.
Rắn


Nóng chảy (ở
nhiệt độ xác định)


Lỏng


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế</b>
B. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm:


-Một giá đỡ TN. -Một kẹp vạn năng. -Hai đĩa nhôm giống nhau.
-Một bình chia độ. -Một đèn cồn.


C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* ỔN ĐỊNH (2 phút):


*HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (5 phút)
- Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng


chảy và sự đơng đặc?


- GV ĐVĐ cho bài học.


*HĐ2: NGHIÊN CỨU SỰ BAY HƠI (8 phút).
-Hãy tìm và ghi vào vở một thí dụ về sự


bay hơi của một chất khơng phải nước.
-Gọi HS đọc ví dụ của mình.


→Kết luận.


Chuyển ý: Sự bay hơi nhanh hay chậm
(tốc độ bay hơi) phụ thuộc vào yếu tố
nào?


-Yêu cầu HS quan sát hình 26.1a, mơ tả
lại cách phơi quần áo ở hai hình sau đó
đọc và trả lời câu hỏi C1.


-Gọi HS mơ tả lại hình B1, B2, C1, C2
so sánh để rút ra nhận xét tốc độ bay
hơi phụ thuộc vào gió và mặt thống
chất lỏng.


-u cầu HS hồn thành C4.


-GV chuyển ý: Từ việc phân tích rút ra
nhận xét: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào
nhiệt độ, gió và diện tích mặt thống
của chất lỏng.



Nhận xét đó chỉ là dự đốn. Muốn kiểm
tra dự đốn có đúng hay khơng phải
làm TN.


I.Sự bay hơi.


1. Nhớ lại những điều đã học từ lớp 4
về sự bay hơi.


-Hiện tượng nước biến thành hơi (nước
bay hơi).


-Ví dụ: ...


-Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.
2.Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ
thuộc vào yếu tố nào?


a)Quan sát hiện tượng.


C1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt
độ.


C2: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió.
C3: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào mặt
thoáng của chất lỏng.


b) Rút ra nhận xét.


C4: (1)-cao hoặc (1)-thấp,


(2)-lớn hoặc (2)-nhỏ,
(3)-mạnh hoặc (3)-yếu,
(4)-lớn hoặc (4)-nhỏ,
(5)-lớn hoặc (5)-nhỏ,
(6)-lớn hoặc (6)-nhỏ.
*H. Đ.3: THÍ NGHIỆM KIỂM TRA (20 phút).
-Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố, ta


kiểm tra tác động của từng yếu tố một.
-Muốn kiểm tra sự tác động của nhiệt dộ


c)Thí nghiệm kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

vào tốc độ bay hơi ta làm thí nghiệm thế
nào?


-Để kiểm tra sự tác động của nhiệt độ vào
tốc độ bay hơi thì phương án TN: các
dụng cụ cần chuẩn bị, cách tiến hành ra
sao?


-Hướng dẫn và theo dõi HS làm TN theo
nhóm và rút ra kết luận.


khác phải giữ khơng đổi.


-Dụng cụ và cách tiến hành (SGK tr
82)


-Kết quả:



+Nước ở hai đĩa đều bay hơi.


+Nước ở đĩa được hơ nóng bay hơi
nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng.
*HĐ4: VẠCH KẾ HOẠCH THÍ NGHIỆM KIỂM TRA TÁC ĐỘNG CỦA GIĨ


VÀ MẶT THỐNG (5 phút).
-u cầu HS vạch kế hoạch kiểm tra tác động


của gió vào tốc độ bay hơi.


-Tương tự kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc
vào diện tích mặt thống. Nêu rõ các bước tiến
hành TN.


-GV cho biết kế hoạch đúng để HS thực hiện ở
nhà để kiểm tra dự đoán.


*HĐ5: VẬN DỤNG - CỦNG CỐ (5 phút).


-GV hướng dẫn HS thảo
luận câu hỏi C9, C10.


-Nêu sự bay hơi và đặc
điểm của sự bay hơi.


d) Vận dụng.


C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước


hơn.


C10: Nắng nóng và có gió.
<i>Ghi nhớ: </i>


-Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
-Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.


-Sự bay hơi xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.
-Sự bay hơi xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
-Sự bay hơi xảy ra khơng nhìn thấy được.




HDVN (2 phút): Làm TN kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng vào tốc
độ bay hơi, ghi lại kết quả tác động vào vở.


-Làm bài tập 26-27 SBT.
RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
<i>Ngày soạn: 14/4/2012</i>


<i>Ngày giảng: 19/4/2012 </i>


<i><b>Tiết 32, Bài 27:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

A. MỤC TIÊU:
<b>1.Kiến thức: </b>



-Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi.
-Biết được ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
-Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.


-Biết tiến hành TN kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi
giảm nhiệt độ.


<b>2.Kĩ năng: </b>


-Quan sát, so sánh.


<b>3.Thái độ: Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí.</b>
B. CHUẨN BỊ:


-Các nhóm: Hai cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ,
nhiệt kế, khăn lau khô.


-Cả lớp: Một cốc thuỷ tinh, một đĩa đậy trên cốc, một phích nước nóng.
C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* ỔN ĐỊNH: (2 phút)


*HĐ1: KIỂM TRA (5 phút).
-GV chỉ định 1 hoặc 2 HS giới thiệu kế
hoạch làm TN kiểm tra sự phụ thuộc
của tốc độ bay hơi vào gió và mặt
thống, nêu nhận xét, khuyến khích
việc thực hiện TN của HS ở nhà.



-Cá nhân HS trình bày kế hoạch TN.
-Tham gia thảo luận trên lớp để ghi
nhận kết luận chung.


*HĐ2: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP VÀ TRÌNH BÀY DỰ ĐỐN VỀ SỰ NGƯNG
TỤ (8 phút).


-Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là
sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến
thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng
tụ là quá trình ngược với bay hơi.
-Để dễ quan sát hiện tượng bay hơi, ta
có thể cho chất lỏng bay hơi nhanh
bằng cách tăng nhiệt độ chất lỏng. Vậy
muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ,
ta làm tăng hay giảm nhiệt độ?


-Chuyển ý: Để khẳng định được có phải
khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ
xảy ra nhanh hơn và dễ quan sát hơn
hiện tượng hơi ngưng tụ khơng ta tiến
hành TN.


II. Sự ngưng tụ.


1.Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a)Dự đoán.


Ngưng tụ là quá trình ngược với bay


hơi, nên ta có thể dự đoán khi giảm
nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra
nhanh hơn và ta sẽ dễ quan sát được
hiện tượng hơi ngưng tụ.


Bay hơi


Lỏng Hơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

*HĐ3: LÀM THÍ NGHIỆM KIỂM TRA DỰ ĐỐN (20 phút).
-GV hướng dẫn HS cách bố trí


và tiến hành TN.


-Hướng dẫn và theo dõi HS trả
lời và thảo luận về các câu trả
lời ở nhóm và ở lớp cho các
câu C1, C2, C3, C4, →Rút ra
kết luận.


b)Thí nghiệm kiểm tra.


-Dụng cụ và tiến hành TN SGK/83.
c) Rút ra kết luận.


C1: Nhiệt độ ở cốc TN thấp hơn nhiệt độ ở cốc
đối chứng.


C2: Có nước đọng ở mặt ngồi cốc TN. Khơng
có nước đọng ở mặt ngồi cốc đối chứng.



C3: Khơng. Vì nước đọng ở mặt ngồi của cốc
TN khơng có màu cịn nước ở trong cốc có pha
màu. Nước trong cốc khơng thể thấm qua thuỷ
tinh ra ngồi được.


C4: Do hơi nước trong khơng khí gặp lạnh,
ngưng tụ lại.


C5: Đúng.


Kết luận: Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng
tụ sẽ xảy ra nhanh hơn và ta sẽ dễ dàng quan sát
được hiện tượng hơi ngưng tụ.


*HĐ4: GHI NHỚ, VẬN DỤNG (8 phút).
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ


trong SGK, HS khác nhắc
lại.


-GV hướng dẫn HS thảo luận
trên lớp các câu hỏi C6, C7,
C8.


2. Vận dụng.


C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo
thành mưa. Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước
có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ thành


những hạt nước nhỏ làm mờ gương.


C7: Hơi nước trong khơng khí ban đêm gặp lạnh,
ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá.


C8: Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra hai
quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì chai được đậy
kín, nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có
bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu
khơng giảm. Với chai để hở miệng (khơng đậy
nút), q trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ, nên
rượu cạn dần.




HDVN (2 phút):


-Vạch kế hoạch làm TN kiểm tra dự đoán đặc điểm của sự ngưng tụ, ghi vở.
-Làm bài tập 26-27 SGK.


RÚT KINH NGHIỆM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

...
...
...
<i>Ngày soạn: 19/4/2012</i>


<i>Ngày giảng: 26/4/2012 </i>


<i><b>Tiết 33, Bài 28:</b></i>



<b>SỰ SÔI.</b>



A. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi.</b>


<b>2. Kĩ năng: Biết cách tiến hành TN, theo dõi TN và khai thác các số liệu</b>
thu thập được từ TN về sự sơi.


<b>3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, trung thực.</b>
B. CHUẨN BỊ:


GV mang sẵn thuốc chống bỏng cần dùng khi cần thiết.


Mỗi nhóm: -Một giá đỡ TN. -Một kiềng và lưới kim loại. -Một đèn cồn.
-Một nhiệt kế thuỷ ngân. -Một kẹp vạn năng. -Một đồng hồ.
-Một bình cầu có đáy bằng, có nút cao su để cắm nhiệt kế.


C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* ỔN ĐỊNH: (2 phút)


* HĐ1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (7 phút).
1, Thế nào là sự bay hơi và thế nào là sự ngưng tụ?


2, Giải thích sự tạo thành giọt nước trên lá cây vào
ban đêm.



- Chữa bài tập 26-27.1 đến 26-27.3 SBT.


*HĐ2: LÀM THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SƠI (30 phút).


-GV hướng dẫn HS bố trí TN như hình
28.1 SGK.


-Hướng dẫn HS theo dõi nhiệt độ của
nước theo thời gian, các hiện tượng


I. Thí nghiệm về sự sơi.
1.Tiến hành thí nghiệm:


a)Thí nghiệm được bố trí như hình 28.1.
-Đổ 100cm3<sub> nước vào cốc đốt.</sub>


-Điều chỉnh nhiệt kế để bầu nhiệt kế
không chạm vào đáy cốc.


-Đốt đèn cồn để đun nước.


-Khi nước sôi tiếp tục đun 2, 3 phút nữa.


b)Các hiện tượng xảy ra trong quá trình đun
nước.


Thời gian
theo dõi


Nhiệt độ


nước (0<sub>C)</sub>


Hiện tượng
trên mặt


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

xảy ra ở trong lòng khối nước, trên mặt
nước và ghi kết quả vào bảng 28.1.


-Lưu ý: Kết quả TN, nước sôi ở nhiệt
độ chưa đến 1000<sub>C. Nguyên nhân: </sub>


Nước không nguyên chất, chưa đạt
điều kiện chuẩn, do nhiệt kế mắc sai
số,...Nếu nước nguyên chất và điều
kiện Tn là điều kiện chuẩn thì nhiệt độ
sơi của nước là 1000<sub>C. Khi nói đến </sub>


nhiệt độ sơi của chất lỏng nào đó
thường được coi là nói đến nhiệt độ sôi
ở điều kiện chuẩn.


nước nước


0 40


1
2
3
4
5


6
7
8
9
10
11
12
13
14
15


*HĐ3: VẼ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ THEO THỜI
GIAN KHI ĐUN NƯỚC (6 phút).


-Hướng dẫn và theo dõi HS vẽ đường
biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông.


-Lưu ý: Trục nằm ngang là trục thời
gian; trục thẳng đứng là trục nhiệt độ.
Gốc của trục nhiệt độ là 400<sub>C, gốc của </sub>


trục thời gian là 0 phút.


+Trong khoảng thời gian nào nước tăng
nhiệt độ. Đường biểu diễn có đặc điểm
gì?


+Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt
thời gian nước sơi nhiệt độ của nước có
thay đổi khơng. Đường biểu diễn trên


hình vẽ có đặc điểm gì?


-GV kiểm tra bài vẽ của HS khuyến
khích HS HĐ tích cực, vẽ đường biểu
diễn đúng.


2. Vẽ đường biểu diễn.


-HS vẽ đường biểu diễn vào vở bài tập
điền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

biểu diễn là đường nằm ngang song
song với trục thời gian).


* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút).


Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian. Nhận
xét về đường biểu diễn.


Bài tập 28-29.4, 28-29.6.
RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...
<i>Ngày soạn: 27/4/2012</i>


<i>Ngày giảng: 03/5/2012 </i>



<i><b>Tiết 34, Bài 29:</b></i>


<b>SỰ SÔI (tiếp theo).</b>



A.MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi.</b>


<b>2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về sự sơi để giải thích một số hiện tượng</b>
đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.


<b>3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, trung thực.</b>
B. CHUẨN BỊ:


Cả lớp: Một bộ dụng cụ TN về sự sôi đã làm trong bài trước.
Mỗi HS: Bảng 28.1 đã hoàn thành ở vở.


Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giấy ô vuông.
C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan-đàm thoại.


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* ỔN ĐỊNH: (2 phút)


* HĐ1: MÔ TẢ LẠI THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SƠI (23phút).
-u cầu đại diện của một nhóm HS


dựa vào bộ dụng cụ TN được bố trí trên
bàn GV để mơ tả lại TN về sự sơi được
tiến hành ở nhóm mình: Cách bố trí TN,
việc phân cơng theo dõi TN và ghi kết


quả.


Các nhóm khác có thể cho nhận xét của
nhóm mình về cách tổ chức trên.


-Điều khiển HS thảo luận ở nhóm về
kết quả TN; xem lại bảng theo dõi và
đường biểu diễn của cá nhân, thảo luận


II. Nhiệt độ sôi.
1. Trả lời câu hỏi.
C1:...


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

về các câu trả lời và kết luận.


-Điều khiển việc thảo luận ở lớp về các
câu trả lời và kết luận của một số nhóm.
-Giới thiệu nhiệt độ sôi của một số chất.
Bảng nhiệt độ sôi của một số chất.


Chất Nhiệt độ sôi (0<sub>C)</sub>


Ête 35


Rượu 80


Nước 100


Thuỷ ngân 357



Đồng 2580


Sắt 3050


-Chú ý : Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt
độ nhất định.


C4: Trong khi nước đang sôi nhiệt độ
của nước khơng tăng.


2.Rút ra kết luận:
C5: Bình đúng.
C6: (1)-1000<sub>C.</sub>


(2)-nhiệt độ sôi.
(3)-không thay đổi.
(4)-bọt khí.


(5)-mặt thoáng.


*HĐ2: VẬN DỤNG (15 phút).
-Hướng dẫn HS thảo luận về các câu


hỏi C7, C8, C9 trong phần vận dụng.


-Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về
đặc điểm của sự sôi.


-Hướng dẫn HS làm bài tập 28-29.3.
Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi


hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác
nhau như thế nào?


-GV nêu đáp án đúng.
Sự bay hơi Sự sơi
-Xảy ra ở bất kì


nhiệt độ nào của
chất lỏng.


-Xảy ra ở một
nhiệt độ xác định.
-Chất lỏng biến


thành hơi chỉ xảy
ra ở mặt thoáng.


-Chất lỏng biến
thành hơi xảy ra
đồng thời ở mặt
thoáng và ở trong


C7:Vì nhiệt độ này là xác định và
khơng đổi trong q trình nước đang
sơi.


C8: Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao
hơn nhiệt độ sôi của nước, cịn nhiệt độ
sơi của rượu thấp hơn nhiệt độ sơi của
nước.



C9: Đoạn AB ứng với q trình nóng
lên của nước.


Đoạn BC ứng với q trình sơi của
nước.




<b>Ghi nhớ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

lòng chất lỏng.
-Hướng dẫn HS đọc và trả lời phần
“Có thể em chưa biết” tr.88.


-Giải thích vì sao ninh thức ăn bằng nồi
áp suất thì nhanh nhừ hơn nồi thường?
-Nêu một số ứng dụng trong thực tế.


<b>sôi.</b>


<b>-Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ </b>
<b>của chất lỏng không thay đổi.</b>


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút).
-Bài tập 28-29 SBT.


-Ôn tập tốt các kiến thức đã học để chuẩn bị cho tiết thi học kì II.
<b>CĨ THỂ EM CHƯA BIẾT</b>



<i>- Nhiệt độ sơi của chất lỏng cịn phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng chất</i>
<i>lỏng. Áp suất trên mặt thống càng lớn thì nhiệt độ sơi càng cao. Do đó trong nồi áp</i>
<i>suất, nhiệt độ sơi của nước cao hơn 1000<sub>C.</sub></i>


<i>- Hình 29.2 vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi của nước vào độ</i>
<i>cao so với mặt biển khi độ cao không lớn lắm.</i>


<i>- Đỉnh Phăng Xi Păng thuộc dãy Hoàng Liên Sơn cao 3200m so với mặt biển, là</i>
<i>đỉnh núi cao nhất nước ta. Hãy dựa vào đồ thị để tìm nhiệt độ sơi của nước ở đây.</i>


RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
<i>Ngày soạn: 27/4/2012</i>


<i>Ngày giảng: 10/5/2012 </i>


<i><b>Tiết 35, Bài 30:</b></i>


<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC.</b>



A.MỤC TIÊU:


<b>1.Kiến thức: Nhớ lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự</b>
chuyển thể của các chất.


<b>2. Kĩ năng: Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải</b>
thích được các hiện tượng có liên quan.



<b>3. Thái độ: u thích mơn học, mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước tập thể</b>
B.CHUẨN BỊ:


Cả lớp: Bảng phụ, phiếu học tập.


C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


* ỔN ĐỊNH: (2 phút)
* HĐ1: ÔN TẬP (15 phút).


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

luận về các câu trả lời khi cần thiết.
1. Thể tích của các chất thay đổi như
thế nào khi nhiệt độ tăng, nhiệt độ
giảm?


2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất
nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở
vì nhiệt ít nhất?


3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn
vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra
những lực rất lớn?


4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện
tượng nào? Hãy kể tên và nêu công
dụng của các nhiệt kế thường gặp trong
đời sống.



5. Điền vào đường chấm chấm trong
sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng
với các chiều mũi tên.


6. Các chất khác nhau có nóng chảy và
đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định
không? Nhiệt độ này gọi là gì?


7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ
của chất rắn có tăng khơng khi ta vẫn
tiếp tục đun?


8. Các chất lỏng có bay hơi ở cùng
nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay
hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào
những yếu tố nào?


9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho
dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt
độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ
này có đặc điểm gì?


1. Thể tích của hầu hết các chất đều
tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt
độ giảm.


2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất và
chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.


3. Học sinh tự làm.



4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện
tượng dãn nở vì nhiệt.


Nhiệt kế rượu dùng đo nhiệt độ khí
quyển.


Nhiệt kế thủy ngân dùng trong phịng
thí nghiệm.


Nhiệt kế ytế đo nhiệt độ cơ thể.


5. (1) Nóng chảy, (2) Bay hơi, (3)
Đông đặc, (4) Ngưng tụ.


6. Mỗi chất nóng chảy và đơng đặc ở
một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này
gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ
nóng chảy của các chất khác nhau
không giống nhau.


7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ
của chất rắn khơng tăng.


8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở
nhiệt độ bất kỳ. Tốc độ bay hơi của
chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió
và diện tích mặt thống của chất lỏng.
9. Ở nhiệt độ sơi thì dù có tiếp tục đun,
nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay


đổi. Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả
ở trong lịng và trên mặt thống của
chất lỏng.


* HĐ2: VẬN DỤNG (17 phút).
-Tổ chức cho HS làm bài tập vận dụng
ra phiếu học tập – thu phiếu học


tập-1. Thứ tự sắp xếp.


2. Nhiệt kế đo nhiệt độ của hơi nước
đang sơi.


3. Giải thích ứng dụng:


II. VẬN DỤNG
1. Rắn - Lỏng - Khí.
2. Nhiệt kế thủy ngân.


3. Khi hơi nóng chạy qua ống, ống có
thể nở dài mà khơng bị ngăn cản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

4. Theo bảng 30.1 (Xem phụ lục):
- Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao
nhất, thấp nhất?


- Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu đo
những nhiệt độ thấp tới -500<sub>C. Có thể</sub>


dùng nhiệt kế thủy ngân đo những nhiệt


độ này được không?


- Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi
của các chất nào?


5. Khi nước sơi, Bình nói cần bớt lửa,
chỉ để ngọn lửa nhỏ đủ cho nước sơi.
An nói để lửa cháy thật to thì nước
càng nóng. Ai đúng, ai sai?


6. Nhận xét sơ đồ.


- Sắt, Rượu.


- Ở -500<sub>C, rượu vẫn ở thể lỏng, cịn ở</sub>


nhiệt độ này thì thủy ngân đã đơng đặc.
- Trong lớp có thể có những chất rắn
có nhiệt nóng chảy cao hơn nhiệt độ
của lớp, các chất lỏng có nhiệt độ nóng
chảy thấp hơn nhiệt độ lớp học, có thể
có hơi nưốc, hơi thủy ngân.


5. Bình nói đúng.
6. BC: nóng chảy.
DE: sôi.


AB: thể rắn
CD: lỏng và hơi.
* HĐ3: GIẢI Ô CHỮ VỀ SỰ CHUYỂN THỂ (8 phút).


- Cho HS quan sát ô chữ.


- GVPhổ biến luật chơi.


- GV đọc nội dung của ô chữ trong hàng để HS đốn chữ đó.


Giải ô chữ:


N O N G C H A Y Chất Nhiệt độ nóng chảy


B A Y H O I Nhôm 658


G I O Nước đá 0


T H I N G H I E M Rượu -177


M A T T H O A N G Sắt 1535


Đ O N G Đ A C Đồng 1083


T O C Đ O Thủy ngân -39


Muối ăn 801


*HĐ4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút).
Ơn tập tồn bộ chương trình đã học.


</div>

<!--links-->

×