Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

5 đề thi học kì 1 môn sinh lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.97 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN


<b>TRƯỜNG THPT TRẠI CAU</b>


<b>Mã đề thi: 111</b>



<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 - 2015</b>
<b>Môn: SINH HỌC LỚP 11 (Chương trình chuẩn)</b>


<i>Thời gian làm bài: 45 phút; </i>


Họ, tên thí sinh:...Lớp: ... Số báo danh: ...


<b>Đề bài:</b>



Câu 1: (3đ)



a. Tại sao động vật có phổi khơng trao đổi khí được trong nước ?



b. Giải thích tại sao tim tách rời khỏi cơ thể vẫn đập được một thời gian ngắn nếu ta


ngâm vào dung dịch dinh dưỡng thích hợp và có O

2

?



Câu 2: (3đ)



a. Tại sao trong mề của gà hoặc chim bồ câu mổ ra thường thấy có những hạt sỏi nhỏ?


Chúng có tác dụng gì?



b. Mơ tả q trình tiêu hố ở trùng đế giày? Từ đó rút ra nhận xét gì về tiêu hố ở động


vật đơn bào?



Câu 3: (4đ)




a. Phân biệt 2 dạng hệ tuần hoàn: hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép ở động vật?


<i><b>(Kẻ bảng vào giấy thi)</b></i>



<i><b>Chỉ tiêu phân biệt</b></i>

<b>Hệ tuần hoàn đơn</b>

<b>Hệ tuần hoàn kép</b>


Đại diện



Cấu tạo tim



Đường đi của máu (từ tim)



Áp lực, tốc độ máu chảy trong động mạch



b. Mô tả cơ chế điều hòa thân nhiệt ở động vật hằng nhiệt khi trời lạnh?



c. Đặt hạt đậu mới nảy mầm ở vị trí nằm ngang, sau một thời gian, thân cây và rễ cây


phản ứng như thế nào? Giải thích hiện tượng?



SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Mã đề thi: 112</b>



<i>Thời gian làm bài: 45 phút; </i>


Họ, tên thí sinh:...Lớp: ... Số báo danh: ...


<b>Đề bài:</b>



Câu 1: (3đ)



a. Tại sao mang cá khơng thích hợp với hô hấp trên cạn ?




b. Tại sao khi tách rời tim ra khỏi cơ thể thì vẫn có khả năng co bóp bình thường nếu


được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và Oxi? Giải thích cơ chế của hoạt động này ở


tim người?



Câu 2: (3đ)



a. Tại sao động vật ăn cỏ có thức ăn chứa hàm lượng protein rất ít nhưng chúng vẫn phát


triển bình thường?



b. Trình bày q trình tiêu hóa thức ăn ở thủy tức? Vì sao có sự khác nhau về cơ quan


tiêu hố ở động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt?



Câu 3: (4đ)



a. Phân biệt 2 dạng ứng động: ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng?


<i>(Kẻ bảng vào giấy thi)</i>



Đặc điểm phân biệt

Ứng động khơng sinh trưởng

Ứng động sinh trưởng


Khái niệm



Tác nhân


Tính chu kì



Cơ chế



b. Mơ tả cơ chế điều hịa thân nhiệt ở động vật hằng nhiệt khi trời nóng?



c. Đặt một chậu cây nằm ngang, sau một thời gian, thân cây và rễ cây phản ứng như thế


nào? Giải thích hiện tượng?




SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN


<b>TRƯỜNG THPT TRẠI CAU</b>


<b>ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I </b>
<b>NĂM HỌC 2014 - 2015</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Mã đề thi: 111</b>

<i>Thời gian làm bài: 45 phút; </i>


<b>Câu</b> <b>Nội dung cơ bản</b> <b>Điểm thành</b>


<b>phần</b>


<b>Câu 1:</b>
<b>3 điểm</b>


1.a Vì: khi động vật có phổi ngập trong nước, nước sẽ tràn vào đường
dẫn khí (khí quản, phổi)


 Khơng có sự lưu thơng khí trong phổi => sau một thời gian


ngắn các động vật sẽ thiếu Oxi nên sẽ chết


0,5
0,5
1.b Vì tim có tính tự động, do hệ thống nút và sợi đặc biệt (hệ dẫn


truyền tim) phối hợp hoạt động.


Nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện, xung thần kinh được


truyền tới 2 tâm nhĩ làm tâm nhĩ co và truyền tới nút nhĩ thất, rồi
truyền theo bó His tới mạng Puốckin phân bố trong thành cơ giữa 2
tâm thất làm các tâm thất co


0,5
1.5


<b>Câu 2:</b>
<b>3 điểm</b>


2.a


Vì: chim khơng có răng để nghiền=> thức ăn không được biến đổi
cơ học ở khoang miệng


- Tác dụng: + Giúp nghiền nhỏ thức ăn dễ dàng nhờ lớp cơ dày,
khỏe, chắc chắn của mề co bóp


+ Chà sát thức ăn đã được làm mềm bởi dịch tiết ra ở diều
0.5
0,25
0,25


2.b


* Tiêu hoá ở trùng đế giày:


- G/đ 1: TĂ được lấy vào cơ thể theo hình thức nhập bào. Màng tế
bào lõm xuống hình thành khơng bào tiêu hố chứa thức ăn bên
trong.



- G/đ 2: Lizơxom gắn vào khơng bào tiêu hố-> tiết E tiêu hố vào
khơng bào tiêu hố -> thuỷ phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành
các chất dinh dưỡng đơn giản.


- G/đ 3: Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ khơng bào
tiêu hố vào tế bào chất. Phần thức ăn khơng tiêu hố được trong
khơng bào ra ngoài theo kiểu xuất bào.


* Nhận xét:


- Ở động vật đơn bào thức ăn được tiêu hoá trong khơng bào tiêu
hố-> tiêu hố nội bào( tiêu hố bên trong tế bào)


- Tiêu hoá hoá học


0,5
0,5


0,5


0,5


<b>Câu 3:</b>
<b>4 điểm</b>


3b.


+ Khi trời lạnh, các thụ quan nhiệt(thụ quan lạnh) ở da truyền về
trung khu chống lạnh ở vùng dới đồi. Trung khu này làm tăng quá


trình chuyển hố sinh nhiệt, cụ thể làm tăng các q trình ôxi hoá
các chất ở các tế bào, đồng thời trung khu này cịn làm giảm q
trình mất nhiệt ( bằng cách co mạch máu da, dựng lông để tạo lớp
khơng khí cách nhiệt trên bề mặt da…). Ngồi ra động vật cịn chủ
động chống lạnh bằng cỏch tìm nơi ấm áp, ít gió, nằm co mình lại…


1,0


3c. Đặt hạt đậu mới nảy mầm ở vị trí nằm ngang, sau một thời gian,
thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được giải
thích là do: Thân cây có tính hướng đất âm, hướng sáng dương cịn
rễ cây có tính hướng đất dương và hướng sáng âm


1,0


<b>Câu 3a: 2đ</b>
<i><b>Chỉ tiêu phân</b></i>
<i><b>biệt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đại diện Cá Lưỡng cư, bò sát, chim và thú


Cấu tạo Tim 2 ngăn Tim 3 – 4 ngăn


Đường đi của
máu (từ tim)


Máu từ tim <sub></sub> ĐM mang <sub></sub> MM mang <sub></sub> ĐM
lưng <sub></sub> MM <sub></sub> TM <sub></sub> Tim


Máu từ tim <sub></sub> ĐM phổi <sub></sub> MM phổi <sub></sub> TM


phổi <sub></sub> Tim <sub></sub> ĐM chủ <sub></sub> MM <sub></sub> TM <sub></sub> Tim
Áp lực, tốc độ


máu chảy
trong động


mạch


Áp lực trung bình. Tốc độ máu chảy trung
bình


Áp lực cao. Tốc độ máu chảy nhanh.




<i><b> </b></i>


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN


<b>TRƯỜNG THPT TRẠI CAU</b>


<b>Mã đề thi: 112</b>



<b>ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I </b>
<b>NĂM HỌC 2014 - 2015</b>


<b>Môn: SINH HỌC LỚP 11(Chương trình chuẩn)</b>
<i>Thời gian làm bài: 45 phút; </i>


<b>Câu</b> <b>Nội dung cơ bản</b> <b>Điểm thành</b>



<b>phần</b>
<b>Câu 1:</b>


<b>3 điểm</b> 1.a


- Mang cá không thích hợp cho trao đổi khí ở trên cạn là
do trên cạn các phiến mang dính chặt lại với nhau ( do mất lực
đẩy của nớc) dẫn đến diện tích bề mặt trao đổi khí chỉ cịn rất nhỏ,
thêm vào đó khi lên cạn, khơng khí làm cho mang bị khơ, khí O2


và CO2 khơng khuếch tán đợc qua mang, kết quả là cá chết vì


khơng hơ hấp đợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1.b Vì tim có tính tự động, do hệ thống nút và sợi đặc biệt phối hợp hoạt
động.


Nút xoang nhĩ có khả năng tự phát nhịp, xung thần kinh được
truyền tới 2 tâm nhĩ làm tâm nhĩ co và truyền tới nút nhĩ thất, rồi
truyền theo bó His tới mạng Puốckin phân bố trong thành cơ giữa 2
tâm thất làm các tâm thất co


0,5
1.5


<b>Câu 2:</b>
<b>3 điểm</b> <sub>2.a</sub>


- Tuy thức ăn ít chất nhưng lượng nhiều nên cũng đủ bù nhu cầu


prôtêin cần thiết.


- Trong dạ dày của trâu, bị có một số lượng rất lớn VSV (đặc biệt
trong dạ cỏ) sẽ được tiêu hóa ở dạ múi khế – nguồn cung cấp
prôrtêin quan trọng cho cơ thể.


0.5
0, 5


2.b


* Tiêu hoá ở thủy tức:


- G/đ 1: TĂ được lấy vào túi tiêu hóa theo lỗ miệng.


- G/đ 2: Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ E tiết ra từ các tế bào
tuyến tiêu hoá trên thành túi -> thuỷ phân các chất dinh dưỡng phức
tạp thành các mảnh nhỏ thức ăn.


- G/đ 3: Các mảnh nhỏ thức ăn được hấp thụ từ lòng túi vào các tế
bào trên thành túi và được tiếp tục tiêu hóa nội bào tạo thành các
chất dinh dưỡng đơn giản -> cơ thể hấp thụ. Phần thức ăn khơng tiêu
hố được thải ra ngồi qua lỗ miệng.


* Có sự khác nhau vì:


- Động vật ăn thịt thức ăn giàu dinh dưỡng, số lượng ít, tiêu hố thức
ăn dễ dàng nhưng lại khó khăn trong kiếm mồi.


- Động vật ăn Thực vật thì thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, số lượng


lớn, kiếm ăn dễ nhưng tiêu hoá khó.


0,5
0,5


0,5


0,5


<b>Câu 3:</b>
<b>4 điểm</b>


3b.


+ Khi trời nóng, các thụ quan nhiệt (thụ quan nóng) ở da truyền
tin về trung khu chống nóng ở vùng dới đồi. Trung khu này làm
tăng quá trình mất nhiệt bằng cách dãn mạch máu da để làm tăng
quá trình bức xạ nhiệt, truyền nhiệt vào môi tr ờng xung quanh,
tăng tiết mồ hơi để tăng mất nhiệt hoặc có thể há miệng, thè lỡi,
thở nhanh…Trung khu chống nóng cịn làm giảm quá trình
chuyển hố sinh nhiệt, cụ thể làm giảm các q trình ơxi hố các
chất ở trong tế bào. Ngồi ra động vật cịn chủ động chống nóng
bằng cách tìm nơi mát mẻ, có bóng mát, ngâm mình trong nớc...


1,0


3c. Đặt một chậu cây nằm ngang, sau một thời gian, thân cây cong lên,
còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được giải thích là do: Thân
cây có tính hướng đất âm, hướng sáng dương cịn rễ cây có tính
hướng đất dương và hướng sáng âm



1,0


<b>Câu 3a: 2đ</b>


Đặc điểm phân biệt Ứng động không sinh trưởng Ứng động sinh trưởng
Khái niệm


Là vận động khơng có sự phân chia
và lớn lên của các tế bào của cây


Là vận động có sự phân chia và
lớn lên của các tế bào của cây
Tác nhân Chấn động, va chạm cơ học Nhiệt độ, ánh sáng


Tính chu kì Khơng Có


Cơ chế


Do sự thay đổi sức trương nước của
các tế bào chuyên hóa


</div>

<!--links-->

×