Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA HỌC 8 CHƯƠNG 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.44 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC HÓA HỌC 8</b>


<b>CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ</b>



<b>1/ Vật thể : Vật thể do một hay nhiều chất tạo nên, chia thành hai dạng: </b>


<b>-</b> Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên, ví dụ: khơng khí, nước, cây mía, …
<b>-</b> Vật thể nhân tạo do con người tạo ra, ví dụ: quyển vở, quyển SGK, cái ấm, cái xe đạp …
<b>2/ Chất là một dạng của vật thể, chất tạo nên vật thể. Ở đâu có vật thể là ở đó có chất.</b>


<i><b> Mỗi chất có những tính chất nhất định, gồm:</b></i>


a) Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy, tính
dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng …


b) Tính chất hố học: Chính là khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác: ví dụ khả năng bị phân huỷ,
tính cháy được…


<i> Để biết được tính chất của chất ta phải : Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm…</i>
<i>Việc nắm tính chất của chất giúp chúng ta: </i>


- Phân biệt chất này với chất khác (nhận biết các chất).
- Biết cách sử dụng chất.


- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất ;


<i>+ Chất nguyên chất = Chất tinh khiết là chất khơng lẫn các chất khác, có tính chất vật lí và hoá học nhất định. </i>
<i>+ Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn vào nhau, có tính chất thay đổi ( phụ thuộc vào thành phần của hỗn</i>
<i>hợp).</i>


<i> Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí của chúng; </i>
-Tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp = pp vật lý thông thường : lọc, đun, chiết, nam châm …



<b>3/ Nguyên tử:</b>


<b> - Nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ trung hồ về điện, đại diện cho ngun tố hố học và khơng bị chia nhỏ</b>
hơn trong phản ứng hoá học.


- Nguyên tử gồm 1 hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.
- Hạt electron kí hiệu: e. Điện tích: -1. Khối lượng vơ cùng nhỏ: 9,1095 .10-28<sub>gam.</sub>


<i> Cấu tạo của hạt nhân: gồm hạt cơ bản prôton và nơtron.</i>


* Hạt proton: kí hiệu: p. mang điện tích dương: +1. Khối lượng: 1,6726.10-24<sub>g.</sub>
* Hạt nơtron: kí hiệu: n. Khơng mang điện có khối lượng:1,6748.10-24<sub>g.</sub>


* Các ngun tử có cùng số prơton trong hạt nhân gọi là các nguyên tử cùng loại.
* Vì nguyên tử ln trung hồ về điện nên: số prơton = số electron.


* Vì khối lượng của e nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của n và p vì vậy khối lượng của hạt nhân được
coi là khối lượng nguyên tử. mngun tử ≈ mhạt nhân.


<b>4/ Nguyên tố hóa học :</b>


- Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt prơton trong hạt nhân. Số prôton
trong hạt nhân là đặc trưng của nguyên tố.


- Kí hiệu hố học là cách biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học bằng 1 hoặc 2 chữ cái (chữ cái đầu viết
hoa);

Ví dụ:



Stt <sub>( tiếng Việt)</sub>Tên n. tố <sub>La-tin</sub>Tên <sub>hóa học</sub>Kí hiệu Ngun<sub>tử khối</sub> Stt Tên ngun<sub>tố (t.Việt)</sub> <sub>La-tin</sub>Tên hiệu h.Kí
học



Ngun
tử khối


1 Hiđro H 1 8 Canxi Ca 40


2 Heli He 4 9 Đồng Cuprum Cu 64


3 Thủy ngân Hydrargyrum Hg 201 10 Crom Cr 52


4 Nitô N 14 11 Coban Co 59


5 Natri Na 23 12 Clo Cl 35,5


6 Niken Ni 59 13 Saêt Ferrum Fe 56


7 Cacbon C 12 14 Flo F 19


Stt <sub>( tiếng Việt)</sub>Tên n. tố <sub>La-tin</sub>Tên <sub>hóa học</sub>Kí hiệu Ngun<sub>tử khối</sub> Stt Tên ngun<sub>tố (t.Việt)</sub> <sub>La-tin</sub>Tên hiệuKí
h. học


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

15 Kẽm Zink Zn 65 20 Thieác Sfannum Sn 119


16 Agon Argon Ar 40 21 Chì Plumbum <sub>Pb </sub> <sub>207</sub>


17 Bạc Argentium <sub>Ag </sub> <sub>108</sub> <sub>22</sub> <sub>Vaøng </sub> Autrum <sub>Au </sub> <sub>197</sub>


18 Nhôm Aluminum Al 27 23 Lưu huyønh Sulfur S 32


19 Asen As 75 24 Silic Si 28



- Có hơn 100 nguyên tố trong vỏ trái đất (upload.123doc.net nguyên tố) trong đó 4 nguyên tố nhiều nhất
lần lượt là: ôxi, silic, nhôm và sắt.


Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Một đơn vị cacbon = 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon ;


Khối lượng của nguyên tử Cacbon = 12 đơn vị cacbon ( đvC )= 1,9926.10- 23 <sub>g</sub>
Một đơn vị cacbon = 1,9926.10- 23 <sub>: 12 = 0,166.10</sub> -23 <sub> g . Aùp dụng :</sub>


1/ Khi viết Na có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ :
- KHHH của nguyên tố natri;


- Một nguyên tử natri;
- có NTK = 23 đvC


Cl có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ :
- KHHH của nguyên tố clo;


- Một nguyên tử clo;


- có NTK = 35,5 đvC


5C chỉ 5 nguyên tử Cacbon;


2H chỉ 2 nguyên tử Hiđro; 3O chỉ 3 nguyên tử Oxi;Zn chỉ 1 nguyên tử kẽm; 8 Ag chỉ 8 nguyên tử Bạc;6 Na chỉ 6 nguyên tử Natri
2/ Tính khối lượng = gam của ngun tử : nhơm, canxi, hidro


<b>-</b> Khối lượng tính = gam của nguyên tử nhôm : 27 x 0,166.10 -23 <sub> = 4,482.10</sub> -23
<b>-</b> Khối lượng tính = gam của nguyên tử canxi : 40 x 0,166.10 -23 <sub> = 6,64.10</sub> -23
<b>-</b> Khối lượng tính = gam của nguyên tử hidro : 1 x 0,166.10 -23 <sub> = 0,166.10</sub> -23


3/ Hãy so sánh xem nguyên tử canxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :


a) Nguyên tử kẽm;
b) Nguyên tử cacbon;
<b>Ta có:</b>


Equation Section (Next)

a)


40

8


65 13



<i>NTKCa</i>



<i>NTKZn</i>

<i><sub> Vậy nguyên tử Ca nặng = 8/13 nguyên tử Zn</sub></i>


b)


2 16

32


32


2 1

2



<i>PTKkhíOxi</i>

<i>x</i>



<i>PTKkhíhidro</i>

<i>x</i>

<sub> Vậy nguyên tử Ca nặng = 10/3 nguyên tử C</sub>


<b>5/ Đơn chất và hợp chất – Phân tử:</b>


- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học.


+ Đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự nhất định (H1.9; 1.10)



+ Đơn chất phi kim các nguyên tử liên kết với nhau theo từng nhóm xác định thường là 2 nguyên tử. (H 1.11;
)


- Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên. Trong hợp chất các nguyên tử của các
nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ nhất định không đổi. (H 1.12; 1.13)


<b>- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học</b>
của chất.


- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, = tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong
phân tử.


<b>- Tuỳ theo điều kiện về nhiệt độ và áp suất mà vật chất có ba trạng thái tồn tại: rắn, lỏng và khí.</b>
<b>Aùp dụng: </b>


<b>1/ Theo mô hình ta có:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ta có


2 16

32


32


2 1

2



<i>PTKkhíOxi</i>

<i>x</i>



<i>PTKkhíhidro</i>

<i>x</i>

<sub> Vậy phân tử khí oxi nặng = 32 lần phân tử khí hidro</sub>


<b>6/ Cơng thức hóa học :</b>



Cơng thức hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm một hay nhiều KHHH và chỉ số ở chân mỗi KHHH.
<b> Cơng thức hóa học của đơn chất:</b>


<b>Tổng quát: Ax. Với A là KHHH của nguyên tố.</b>


X là chỉ số, cho biết 1 phân tử của chất gồm mấy nguyên tử A.
*Với kim loại x = 1 ( khơng ghi ) – ví dụ: Cu, Zn, Fe, Al, Mg, …


*Với phi kim; thông thường x = 2. ( trừ C, P, S có x = 1 ) -

Ví dụ:



Stt Tên chất CTHH Stt Tên chất CTHH


1 Khí hidro H2 5 Khí flo F2


2 Khí oxi O2 6 Brom Br2


3 Khí nitơ N2 7 Iot I2


4 Khí clo Cl2 8 Khí ozon O3


<b> Cơng thức hóa học của hợp chất:</b>


<b> Tổng qt: AxByCz … </b> Với A, B, C… là KHHH của các nguyên tố.


x, y, z …là s nguyên cho bi t s nguyên t c a A, B, C… - ví d : ố ế ố ử ủ ụ


Stt Tên chất CTHH Stt Tên chất CTHH


1 Nước H2O 6 Kẽmclorua ZnCl2



2 Muối ăn (Natriclorua) NaCl 7 Khí Metan CH4


3 Canxicacbonat –(đá vơi) CaCO3 8 Canxioxit (vôi sống) CaO


4 Axit sunpuric H2SO4 9 Đồng sunpat CuSO4


5 Amoniac NH3 10 Khí cacbonic CO2


<b>Ý nghĩa của cơng thức hóa học: CTHH cho biết:</b>
1. Nguyên tố nào tạo nên chất.


2. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
3. PTK của chất.


*Chú ý: 2H2O: 2 phân tử nước.
H2O: có 3 ý nghĩa :


- Do nguyên tố H & O tạo nên.


- Có 2 H & 1O trong một phân tử nước(có 2H liên kết với 1O)- nếu nói trong phân tử H2O có phân tử hidro là
sai


- PTK = 2x1 + 16 = 18 (đvC)


<b> *Một hợp chất chỉ có một CTHH. - Áp dụng :</b>


1/ Khi viết NaCl có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ :
- do nguyên tố Na và Cl tạo nên;


- Có 1Na; 1Cl



- PTK = 23 + 35,5 = 58,5 đvC


H2SO4 có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ :


- do nguyên tố H, S, O tạo nên;
- có 2H, 1S, 4O


- PTK = 2x1 + 32 + 4x16 = 98 ñvC


<b>2/ Lưu ý :</b>


Viết Cl2 chỉ 1 phân tử khí clo có 2 ngun tử Cl (2Cl)liên kết với nhau ≠ 2Cl (2 n.tử Cl tự do)
Viết H2 chỉ 1 phân tử khí hidro có 2 H liên kết với nhau ≠ 2H (2 n.tử H tự do)


Muốn chỉ 3 phân tử khí hidro thì phải viết 3H2;


5 phân tử khí oxi thì phải viết 5O2; số đứng trước CTHH là hệ số
2 phân tử nước thì phải viết 2H2O;


Khi viết CO2 thì đó là 1 p.tử CO2 có 1Cliên kết với 2O chứ không phải là 1C liên kết với p. tử oxi
<b>7/ Hóa trị: </b>


<b> 7.1/ Hóa trị của ng.tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tố này với nguyên tố</b>
khác, được xác định theo hóa trị của H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O là 2 đơn vị.


<b> Ví dụ: Trong hợp chất HCl: H ( I ) và Cl ( I )</b>
H2O => O ( II )
NH3 => N ( III )
H2SO4 => SO4 ( II )



Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của ngun tố này bằng tích của hóa tri và chỉ số của nguyên tố kia.
Tổng quát: AxaByb


<=> x.a = y.b
<b>7.2/.Vận dụng:</b>


<b>a/.Tính hóa trị của ngun tố: Ví dụ : Tính hóa trị của ngun tố N trong N</b>2O5?
Giải: gọi a là hóa trị của nguyên tố N trong N2O5:


a II


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a = V


<b>b/. Lập CTHHH khi biết hóa trị của hai nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.</b>
Tổng quát: AxaByb


Theo qui tắc hóa trị: x . a = y . b
Lập CTHH.


'


'



<i>x</i>

<i>b</i>

<i>b</i>



<i>y</i>

 

<i>a</i>

<i>a</i>



<sub>Lấy x = b hay b</sub>/ <sub>, y = a hay a</sub>/<sub>. (Nếu a</sub>/<sub>, b</sub>/<sub> là những số nguyên đơn giản hơn so với a & b.)</sub>
<b> Vd 1: Lập CTHH cuả hợp chất gồm S (IV) & O (II)</b>



Giải: IV II
CTHH có dạng: SxOy
Theo qui tắc hóa trị: x.IV = y. II


1


2



<i>x</i>

<i>II</i>



<i>y</i>

<i>IV</i>

<sub> ; </sub><sub> x= 1; y = 2 </sub>


Do đó CTHH cuả hợp chất là SO2


<b>Vd 2: Lập CTHH cuả hợp chất gồm Na (I) & SO</b>4 (II)
Giải: I II


CTHH có dạng: Nax(SO4)y
Theo qui tắc hóa trị: x.I = y.II


2


1



<i>x</i>

<i>II</i>



<i>y</i>

<i>I</i>

<sub> </sub><sub> x = 2 & y = 1</sub>


Do đó CTHH cuả hợp chất là Na2SO4
<b>Luyện tập : Lập cơng thức hóa học của </b>



II II
CaxOy 


1


1


1



<i>x</i>

<i>II</i>



<i>y</i>

<i>II</i>

 

<sub> </sub> <sub> x = 1 ; y = 1 </sub><sub> CaO</sub><sub> </sub><sub>;</sub><sub> </sub><sub>(vậy khi a = b thì x = y = 1)</sub>


III II


Fe xOy 


2


3



<i>x</i>

<i>II</i>



<i>y</i>

<i>III</i>

<sub> </sub><sub> x = 2 ; y = 3 </sub><sub> Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3 </sub><sub>;</sub><sub> </sub><sub>(khi ƯCLN(a,b) =1 thì x = b; y = a)</sub>


III I


Alx(NO3)y 


1


3




<i>x</i>

<i>I</i>



<i>y</i>

<i>III</i>

<sub> </sub><sub> x= 1 ; y = 3 </sub><sub> Al</sub><sub>(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>3</sub><sub> ; (khi a </sub>

<sub> b thì x = 1; y = a:b) </sub>
<b>CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC</b>


<b>1/ Sự biến đổi chất:</b>


1.1/ Hiện tượng vật lí: Là hiện tượng xảy ra khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. VD …
1.2/ Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác. Ví dụ …


<b>2/ Phản ứng hóa học : là q trình làm biến đổi chất này thành chất khác.</b>
* Chất ban đầu ( chất tham gia) là chất bị biến đổi trong phản ứng.
* Chất mới được tạo ra là sản phẩm.


* Phản ứng hóa học được biểu diễn

bằng phương trình chữ như sau:


<b>Tên các chất phản ứng Tên các sản phẩm</b>


t0 <sub> t</sub>0


Vd: Lưu huỳnh + Sắt  Sắt Sunfua ; Đường  Nước + than
<b> 3/ Định luật bảo toàn khối lượng :</b>


Trong một PỨHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chấ tham gia phản
ứng.


Áp dụng: Giả sử có phản ứng: A + B ==> C + D;

Công thức về khối lượng: (theo ĐLBTKL)



<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i> <i>D</i>



<i>m</i>

<i>m</i>

<i>m</i>

<i>m</i>



<b>4/. Phương trình hóa học:</b>


<i><b>4.1/ Phương trình hóa học :</b></i>


* Phương trình chữ : Khí Hidro + khí Oxi  Nứơc.
* Sơ đồ PỨ: H2 + O2 ---> H2O
* Chọn hệ số để số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau.
Viết thành PTHH: 2H2 + O2  2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a. Viết PTHH của các PỨ:


Al + O2 - - > Al2O3 (theo số nguyên tử của oxi ở 2 vế; BCNN (2,3) = 6; 6:2=3; 6:3=2)
Vậy 4Al + 3O2  2 Al2O3


Na2CO3 + Ca (OH)2 -- > NaOH + CaCO3 ;
Na2CO3 + Ca (OH)2  2 NaOH + CaCO3 ;
b. Viết PTHH cho các sơ đồ sau:


N2 + O2 - -> N2O5 (theo số NT của O ở 2 vế; BCNN (2,5) = 10; 10:2=5; 10: 2 = 5)
2N2 + 5O2  2 N2O5


P2O5 + H2O - -> H3PO4 (theo số NT của P)
P2O5 + 3H2O  2 H3PO4


<i><b>4.4/Ý nghĩa của PTHH:</b></i>


PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong PỨHH.
Vd 1: 2H2 + O2  2H2O



Số p.tử H2 : số p.tử O2 : số p.tử H2O
= 2 : 1 : 2


Nghĩa là cứ 2 phân tử H2 cháy với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử H2O


Hay 2 phân tử H2 cháy với 1 phân tử O2; hay 2 phân tử H2 tạo ra 2 phân tử H2O .
Mg + O2 - - > MgO


a/. PTHH: 2Mg + O2  2MgO
b/. Số n.tử Mg : số p.tử O2 : số p.tử MgO
= 2 : 1 : 2
<b> * Bài 6/58 SGK: a. PTHH: 4P + 5O</b>2  2P2O5


b/. Số n.tử P : số p.tử O2 = 4 : 5
Số n.tử P : số p.tử P2O5 = 4 : 2


<b>CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TỐN HĨA HỌC</b>
<b>1/ Mol: </b>


1.1/. Mol là lượng chất gồm N nguyên tử, hay N phân tử chất đó.
N được gọi là số Avôgađro.


N = 6 . 1023<sub> nguyên tử, hay phân tử.</sub>


Ví dụ: + 1 mol nguyên tử sắt gồm có N hay 6 . 1023<sub> nguyên tử sắt.</sub>
+ 1 mol phân tử H2O gồm có N hay 6 . 1023 phân tử H2O.


1.2/. Khối lượng mol (M) là khơí lượng tính bằng gam của N nguyên tử, hay N phân tử một chất có cùng số trị với
NTK hay PTK của chất đó.



Ví dụ: + Khối lượng mol nguyên tử Hidro: H = 1 đvc => MH = 1g
+ Khối lượng mol phân tử Hidro: H2 = 2 đvc =>

M =2g

H2


1.3/ Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.


Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1mol của bất kỳ chất khí nào cũng có thể tích bằng nhau.
Nếu ở nhiệt độ 00<b><sub>C & áp suất là 1atm (đktc) thì thể tích đó là 22,4 lít (dm</sub>3<sub>)</sub></b>


<b> Ở nhiệt độ thường là 20</b>0<b><sub>C & áp suất là 1atm thì thể tích đó là 24 lít.</sub></b>
<b>2/ Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất:</b>


2.1/. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) & khối lượng chất (m):
Với M là khối lượng mol của chất.


2.2/. Áp dụng: a/. Tính số mol có trong 32g Cu?
Ta có : mCu = 32g.


Cu = 64 đvc => Mcu = 64g.


– Giải : a/ nCu = mCu : MCu = 32 : 64 = 0,5 (mol)


b/. Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25g?
MA = mA : nA = 12,25 : 0,25 = 98(g)


2.3/.Chuyển đổi giữa lượng chất & thể tích của chất khí (V) ở (đktc):
a)

Cơng thức:



V


22,4




<i>n </i>



mol
b).Áp dụng:


* Tính thể tích ở đktc của: 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2. - Giải:
*

V

CO2

n

CO2x 22,4 = 0,175 x 22,4 = 3,92(l)


*

V

H2

n

H2x 22,4 = 1,25 x 22,4 = 28(l)


*

V

N2

n

N2x 22,4 = 3 x 22,4 = 67,2(l)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì chúng có cùng số mol chất
& có cùng số phân tử.


* Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ & áp suất của chất khí.
<b>3/ Tỷ khối của chất khí: </b>


3.1/. Cơng thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B để biết được khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B


A
A/B


B

M



d

=



M




3.2/. So sánh khối lượng mol của A & khơng khí để biết khí A nặng hơn hay nhẹ khơng khí.


/


29


<i>A</i> <i>A</i>
<i>A KK</i>


<i>KK</i>


<i>M</i>

<i>M</i>



<i>d</i>



<i>M</i>





<b>4/ Tính theo cơng thức hóa học:</b>


<i><b>4.1/ .Biết CTHH của hợp chất, xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố hóa học tạo nên</b></i>
<i><b>chất. - Gồm 3 bước:</b></i>


1, Tìm khối lượng mol của hợp chất:


2, Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất.


3, Tìm thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.



Ví dụ : Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe2O3 (Sắt (III) oxit)?
<b>Giải: </b>

M

Fe O2 3= 56 . 2 + 16 . 3 = 160 (g)


Có 2 mol Fe & 3 mol O trong 1 mol Fe2O3


Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe2O3 là:


% Fe = 2 3


Fe
Fe O


m


M



. 100% =

2.56



.100%



160

<sub> = 70%</sub>


2 3


O
Fe O


m

3.16




%O=

.100%=

.100%=30%



M

160



hoặc %O = 100% - %Fe= 100%- 70% = 30%


<i><b> 4.2/.Biết thành phần các nguyên tố, xác định CTHH của hợp chất:</b></i>


Ví dụ: Một hợp chất có thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố là:% Cu = 40; % S = 40 & % O = 20 Hãy xác
định CTHH của hợp chất, biết khối lựơng mol là 160g.


Giải: + Khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất là:




Cu


S


40



m

.160 64(g)



100


20



m =

.160=32(g)


100






mO = 160 - (64+32) = 64(g)


+ Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất là:
nCu = 64: 64 = 1(mol)


nS = 32: 32 = 1(mol)
nCu = 64: 16 = 4(mol)


+Một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S & 4 nguyên tử O.CTHH của chất: CuSO4
<b>5/ Tính theo phương trình hóa học: </b>


<b>Tóm tắt đề:</b>
CaCO3  CaO + CO2




3


CaCO


CaO


m

=50g


m

=?g



<i><b>Hướng dẫn HS:</b></i>


Muốn tìm

m

CaCO3 = ?


Áp dụng CT :

m

CaCO3= n. <i>MCaCO</i>3<sub>= ?</sub>


Nhưng nCaO = <i>CaCO</i>3


<i>n</i>



(PTHH)
Ta phải đi tìm


<b>Giải : Số mol CaCO</b>3 có trong 50 g là




3
3


3


CaCO
CaCO


CaCO


m

<sub>50</sub>



n

=

=

=o,5(mol)



M

100




Viết phương trình hóa học


CaCO3  CaO + CO2
1 mol 1 mol 1 mol
0,5 mol 0,5 mol 0,5 mol
Khối lượng CaO thu được là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3
3


3


CaCO
CaCO


CaCO


m

<sub>50</sub>



n

=

=

=o,5(mol)



M

100



<b>CHƯƠNG IV: OXI, KHƠNG KHÍ</b>
<b>1/ Tính chất của oxi:</b>


<i><b>1.1/. Tính chất vật lí của Oxi:</b></i>


Khí Oxi là một chất khí khơng màu, khơng mùi, ít tan trong nước, nặng hơn khơngkhí; hóa lỏng ở -1830<sub>C, </sub>
Oxi lỏng có màu xanh nhạt.



<i><b>1.2/. Tính chất hóa học của Oxi:</b></i>


a)Tác dụng với phi kim:


+ Với lưu huỳnh: Lưu huỳnh cháy trong khơng khí hoặc trong Oxi với ngọn lửa nhỏ, có màu xanh nhạt, tạo
ra khí Lưu huỳnhđioxit (SO2) & rất ít Lưu huỳnh trioxit (SO3).


PTHH: S + O2


0
<i>t</i>


 

<sub> SO</sub><sub>2</sub>
(r) (k) (k)


+ Với Photpho: Phơtpho cháy mạnh trong khơng khí với ngọn lửa sáng chói, tạo ra bột khói trắng tan được
trong nước. Bột trắng đó là Điphơtphopentaoxit P2O5


PTHH: 4P + 5O2


0
<i>t</i>


 

<sub> 2P</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>5</sub>
(r) (k) (r)


b)Tác dụng với kim loại: Sắt cháy trong không khí hoặc trong Oxi sáng chói, khơng có ngọn lửa, khơng có khói,
tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy, màu nâu là sắt(II, III) oxit Fe4O4 (sắt từ oxit)



PTHH: 3Fe (r) + 2O2 (k)


0
<i>t</i>


 

<sub> Fe</sub><sub>3</sub><sub>O</sub><sub>4</sub><sub> (r)</sub>


c) Tác dụng với hợp chất: Khí Metan cháy trong khơng khí hoặc trong Oxi tỏa nhiều nhiệt:
PTHH: CH4 (k) + 2O2 (k)


0
<i>t</i>


 

<sub> CO</sub><sub>2</sub><sub> (k) + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O + Q</sub>


Khí Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, nó dễ dàng tham gia PỨ với nhiều
kim loại, phi kim và hợp chất. Trong các hợp chất, ngun tố Oxi ln có hóa trị II.


2/. Oxit là một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là Oxi.
Ví dụ : Đồng (II) oxit CuO ; Cacbonđioxit CO2


a). Cơng thức hóa học: . .
<i>a</i> <i>II</i>


<i>x</i> <i>y</i>


<i>M O</i>  <i>x a</i><i>y II</i>


b) Phân loại oxit :




Oxit axit Oxit bazơ


Định nghĩa Thường là oxit của phi kim và tương ứng là
một axit.


Là một oxit kim loại và tương ứng là một bazơ


Ví dụ


SO2 tương ứng với axitsunfurơ H2SO3
N2O5 tương ứng với axitnitric HNO3
CO2 tương ứng với axitcacbonic H2CO3
P2O5 tương ứng với axitphotphoric H3PO4


Na2O: tương ứng là Natrihiđroxit NaOH.
CaO: tương ứng là Canxihiđroxit Ca(OH)2 .
CuO: tương ứng là Đồng(II)hiđroxitCu(OH)2
MgO: ---Magiehidro Mg(OH)2


Cách gọi tên Tên oxit = Tên nguyên tố+oxit


Oxit axit Oxit bazơ


Cách gọi tên


*Nếu phi kim có nhiều hóa trị:


Tên oxit axit =Tên phi kim +
(có tiền tố chỉ số ntử Pk)(có tiền tố chỉ số
ntử O) + oxit



Vd: CO: Cacbon mono oxxit
SO2: Lưu huỳnh đioxit
SO3: Lưu huỳnh trioxit
P2O5: Đi phôtpho pentaoxit


*Nếu kim loại có nhiều hóa trị thì:


Tên oxit bazơ = Tên k.lọai + (hóa trị) + oxit


Vd: FeO: Sắt (II) oxit.
Fe2 O3 : Sắt (III) oxit
HgO: Thủy ngân oxit.
<b>CHƯƠNG V: HI ĐRO, NƯỚC</b>


<b>1/ Hiđro:</b>


<i><b>1.1/.Tính chất vật lí: Hiđro là một chất khí khơng màu, khơng mùi, khơng vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít </b></i>


trong nước.


<i><b>1.2/.Tính chất hóa học:</b></i>


+ Tác dụng với Oxi: PTHH: 2H2 + O2


0


t


 

<sub> 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
+ Tác dụng với Đồng (II) oxit: PTHH: H2 + CuO


0


<i>400 C</i>


  

<sub> Cu + H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>


*Khí H2<i><b> đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. H</b><b>2</b><b> có tính khử (khử Oxi). </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Sự khử là sự tách Oxi khỏi hợp chất : PỨHH H2 + CuO


0


<i>400 C</i>


  

<sub> Cu + H</sub><sub>2</sub><sub>O (1)</sub>


Ở (1) đã xảy ra quá trình tách nguyên tử Oxi ra khỏi hợp chất CuO: Sự khử.
+ Sự oxi hóa là sự tác dụng của Oxi với chất khác. Ở (1): Sự oxi hóa H2 tạo ra H2O.
2.2/. Chất khử và chất oxi hóa:


* Chất khử là chất chiếm Oxi của chất khác .
* Chất oxi hóa là chất nhường Oxi cho chất khác.
<i> + Trong PỨ của O2 với chất khác, bản thân O2 là chất oxi hóa. </i>


2.3/. Phản ứng oxi hóa - khử:
Sự oxi hóa H2 tạo ra H2O.


Sự khử CuO thành Cu. H2 + CuO



0


<i>400 C</i>


  

<sub> Cu + H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>


Chất khử Chất oxi hóa


+ Sự khử và sự oxi hóa là hai quá trình tuy trái ngựơc nhau nhưng xảy ra đồng thời trong một PỨHH.
<i><b> + Phản ứng oxi hóa - khử là PỨHH trong đó xảy ra đồng thời sự khử và sự oxi hóa.</b></i>


<b>3/ Một số loại phản ứng hóa học:</b>


Tên phản ứng Định nghĩa Ví dụ


Phản ứng hóa hợp


Là phản ứng hóa học trong đó chỉ
có một chất mới được sinh ra từ hai
hay nhiều chất ban đầu.


4P + 5O2


0
<i>t</i>


 

<sub> 2P</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>5</sub>
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có sinh nhiệt trong quá


trình phản ứng CH4 (k)+2O2 (k)



0
<i>t</i>


 

<sub> CO</sub><sub>2</sub><sub> (k)+2H</sub><sub>2</sub><sub>O (h)+ Q</sub>
Phản ứng phân hủy Là phản ứng hóa học trong đó từ<sub>một chất sinh ra hai hay nhiều chất</sub>


mới.


CaCO3


0
t


 

<sub>CaO + CO</sub><sub>2</sub>


Phản ứng thế


Là PỨHH giữa đơn chất & hợp
chất, trong đó nguyên tử của đơn
chất thay thế nguyên tử của một
nguyên tố trong hợp chất.


Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu
Mg + H2SO4  MgSO4 + H2
Phản ứng oxi hóa -


khử


là PỨHH trong đó xảy ra đồng thời



sự khử và sự oxi hóa. H2 + CuO


0


<i>400 C</i>


  

<sub> Cu + H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>


Chất khử Chất oxi hóa
<b>4/ Nước :</b>


4.1/ Tính chất vật lí:


- Là chất lỏng không màu, không mùi , khơng vị, sơi ở 1000<sub>C (p=1atm hay 760 mmHg), hóa rắn ở 0</sub>0<sub>C, khối lượng </sub>
riêng ở 40<sub>C là 1g/ml hay 1kg/ lít</sub>


- Nước có thể hịa tan được nhiều chất : rắn, lỏng, khí.
4.2/ Tính chất hóa học:


<i><b> a, Tác dụng với kim loại: Nứơc có thể hịa tan một số kim loại như: K, Na, Ba, Ca ở nhiệt độ thường để tạo ra </b></i>


<i><b>bazơ (hiđroxit) và khí H</b><b>2</b><b>.</b></i>


PTHH: 2Na (r)+ 2H2O(l)  2NaOH(dd) + H2(k)
Natri hiđroxit


<i><b> b, Tác dụng với oxit bazơ: Nứơc có thể tác dụng với một số oxit bazơ như: K</b><b>2</b><b>O, Na</b><b>2</b><b>O, BaO, CaO ở nhiệt độ </b></i>


<i><b>thường để tạo ra bazơ (hiđroxit).</b></i>



PTHH: Na2O (r) + H2O (l)  2NaOH(dd)
Natri hiđroxit
CaO (r) + H2O (l)  Ca(OH)2 (dd)
Canxi hiđroxit


<i><b> c/, Tác dụng với oxit axit: Nước có thể tác dụng với các oxit axit tạo ra axit tương ứng.</b></i>
PTHH: H2O(l) + SO3 (k)  H2SO4 (dd)


Axit Sunfuric
H2O (l) + N2O5 (k)  2HNO3 (dd)

Axit Nitơric



Axit Bazơ Muối


Định
nghĩa


Phân tử axit gồm có một hay
nhiều nguyên tử H liên kết với
gốc axit, các nguyên tử H có thể
thay thế bằng các nguyên tử
kim loại.


Phân tử bazơ gồm có một
nguyên tử kim loại liên kết với
một hay nhiều nhóm hiđroxit
(-OH)


Phân tử muối gồm có một hay


nhiều nguyên tử kim loại liên kết
với một hay nhiều gốc axit.


Cơng thức
hóa học


Hx X : Với X là gốc axit.
x có số trị bằng hóa trị
của gốc axit.


M(OH)m : với M là kim loại
m có số trị bằng hóa
trị của kim loại


MxXm : với M là kim loại
X là gốc axit


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ví dụ : HCl, HF, H2S
<b>b, Axit có oxi:</b>


ví dụ: H2SO4 ; HNO3 ; H3PO4


<b>gọi là kiềm.</b>


Ví dụ: NaOH; KOH;
Ca(OH)2; Ba(OH)2
<b>b/ Bazơ không tan trong</b>
<b>nước. </b> Ví dụ Fe(OH)2;
Al(OH)3 ; Cu(OH)2 ...



Là muối mà trong gốc axit
khơng có H có thể thay thế bằng
nguyên tử kim loại.


Ví dụ: Mg3(PO4)2; ZnSO4.
<b>b, Muối axit:</b>


Là muối mà trong đó gốc axit
cịn có H chưa được thay thế bằng
nguyên tử kim loại.


<i> *Hóa trị của gốc axit bằng số</i>
<i>nguyên tử H đã được thay thế</i>
<i>bằng nguyên tử kim loại.</i>


Vd: NaHCO3: ==> - HCO3
CaHPO4<b>: ==> = HPO</b>4


Tên gọi


<b>a, Axit khơng có oxi:</b>


Tên axit = Axit + tên phi kim
+ hiđric


<i><b>Ví dụ : </b></i>


HCl: Axit Clohiđric
HF : Axit Flohiđric


H2S : Axit Sunfuhiđric
<b>b, Axit có oxi: </b>


Tên axit = Axit + tên phi kim
+ (r)ic


<i><b>Ví dụ:</b></i>


H2SO4 : Axit Sunfu ric
HNO3 : Axit Nitơ ric
H2SO3 : Axit Sunfu rơ
H3PO4 : Axit Photpho ric
H2CO3 : Axit Cacbonic


Tên bazơ = Tên kim loại
+ (hóa trị)
+ hiđroxit


<i><b>Ví dụ:</b></i>


NaOH: Natri hiđroxit
Fe(OH)2: Sắt (II) hiđroxit
Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit
Al(OH)3: Nhôm hiđroxit
Cu(OH)2: Đồng hiđroxit


Tên muối = Tên kim loại
+ (hóa trị)
+ tên gốc axit
- Gốc axit Cl có tên (…clorua


NaCl : Natri clorua;


MgCl2: Magie clorua;
FeCl2 : Sắt (II) clorua;
- Gốc SO4 có tên … sunphat
Fe2(SO4)3 : Sắt (III) sunphat
Na2SO4 : Natri sunphat
- Gốc SO3 có tên (…sunpit
Fe2(SO3)3 : Sắt (III) sunpit
Na2SO3 : Natri sunpit


Tên muối axit Thêm tiền tố chỉ số
nguyên tử H trước gốc axit.
Mg(H2PO4)2: Magie đihiđro
photphat


<b>CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH</b>
<b>1/ Dung dịch: </b>


- Dung mơi là chất có khả năng hịa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
- Chất tan là chất bị hịa tan trong dung mơi.


- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung mơi & chất tan.
Ví dụ : cho 1 thìa đường hịa tan trong nước tạo thành nước đường.


Ta có : đường là chất tan;
Nước là dung môi ;
Nước đường là dung dịch


- Dung dịch chưa bão hịa là dung dịch có thể hịa tan thêm chất tan.


- Dung dịch bão hòa là dung dịch khơng thể hịa tan thêm chất tan.
<b>2/ Độ tan của một chất trong nước :</b>


2.1/. Chất tan & chất khơng tan:


Có chất khơng tan trong nước. Ví dụ: cát, bột gạo, đá, dầu ăn, ...
Có chất tan trong nước. Như muối ăn, đường, rượu, …


Có chất tan nhiều trong nước. Như rượu, đường, …
Có chất tan ít trong nước. Như khơng khí, muối ăn, …
2.2/, Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối:


* Axit: hầu hết axit tan được trong nước, trừ H2SiO3 (Axit silixic)


* Bazơ: chỉ có KOH, NaOH, Ba(OH)2 tan trong nước, Ca(OH)2 ít tan; các ba zơ cịn lại khơng tan.
* Muối:


a, Các muối của Na, K đều tan.
b,Các muối Nitrat đều tan.


c, Muối clorua: chỉ có bạc clorua (AgCl) khơng tan;


d/ Muối sunfat phần lớn tan được có BaSO4; PbSO4 khơng tan (Xem bảng tính tan trang 156-H8)
2.3/. Độ tan của một chất trong nước:


Độ tan của một chất trong nước là số gam chất tan tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở
một nhiệt độ xác định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:



a, Độ tan của chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.


b, Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ & tăng áp suất.
<b>3/ Nồng độ dung dịch:</b>


<i><b>3.1/ Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.</b></i>


Công thức:


ct
dd


m



C%=

.100%



m


Trong đó: mct là khối lượng chất tan.


mdd là khối lượng dung dịch.
mdd = mct + mnước


<b>Áp dụng: 1, Hịa tan 15g NaCl vào 45g H</b>2O. Tính C% của dung dịch?
Giải:

m =m

dd NaCl

+m

H O2


= 15 + 45 = 50(g)
NaCl


15




C%

=

.100%=25%



50



2,Tính khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dịch H2SO4 14%?
Giải: Khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dịch H2SO4 14%:
2 4


dd
H SO


m xC% 14x150



m

=

=

=21(g)



100%

100



3, Tính C% của dung dịch bão hòa muối ăn ở 200<sub>C biết S</sub>


NaCl =36g?


Giải: Ở 200<sub>C, 36g NaCl tan trong 100g nước tạo ra 136g dung dịch bão hịa.</sub>
Hay: => 136g DDBH có 36g NaCl.


100g DDBH có x g NaCl.
Vậy:


36



C%=

.100%=26,47%



136



<i><b> 3.2/ Nồng độ mol (C</b><b>M</b><b>) của dung dịch là số mol chất tan có trong một lít dung dịch.</b></i>


Cơng thức:


M


n



C =

(mol/lit)



V



Trong đó: n là số mol chất tan.
V là thể tích dung dịch (lít)


<b> Áp dụng: 1, Trong 200ml dd CuSO</b>4 có hịa tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch?
Giải: 200 ml = 0,2 lít


CuSO4

16



n

=

=0,1(mol)



160


CM =


0,1




0, 2

<sub>= 0,5 (mol/lít) hay (M)</sub>


2, Trộn 2l dd đường 0,5 M với 3l dd đường 1 M. Tính CM của dd đường thu được?
Giải: V1 = 2 lít; C1 = 0,5 M ; V2 = 3 lít ; C2 = 1M. Tính


n1 = CM . V = 0,5 . 2 = 1(mol)
n2 = CM . V = 1 . 3 = 3(mol)




1 2
M


1 2


n +n

1+3 4



C =

=

= =0,8(M)



V +V

2+3 5



3, Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế 2,5l dung dịch NaCl 0,9M?
Giải: Vdd = 2,5 l; CM = 0,9 M. Tính mct = ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

mNaCl = 2,25 . 58,5 = 131,625(g)


</div>

<!--links-->

×