Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.11 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Giúp học sinh:
+ Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ
+ Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6
+ Biết làm tính trừ trong phạm vi 6
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
- 6 hình tam giác, 6 hình vng, 6 hình trịn
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 3 em đọc bảng cộng trong phạm vi 6 .
- 3 học sinh lên bảng : 4 + 2 = 2 + 2 + 1 =
2 + 4 = 2+ 3 +0 =
- Học sinh nhận xét sửa bài trên bảng
- Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới
<b>3. Bài mới: </b>
TG <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ trong phạm</b>
vi 6.
Mt: Học sinh nắm đầu bài học. Thành lập
bảng trừ.
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
- Treo hình 6 tam giác rồi tách ra 1 hình u
cầu học sinh nêu bài tốn
- Giáo viên gợi ý để học sinh nêu “6 bớt 1
- Học sinh lần lượt lặp lại đầu bài: 3
em
- Có tất cả 6 hình tam giác. Bớt 1
hình tam giác. Hỏi cịn lại mấy hình
tam giác?
- Học sinh viết số 5 vào chỗ chấm
5 1
1 5
còn 5”
- Giáo viên viết : 6 – 1 =5
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình
vẽ nêu được:
6 – 5 = 1
- Giáo viên ghi bảng: 6 – 5 = 1
- Gọi đọc cả 2 công thức
+ Hướng dẫn học sinh thành lập các công
thức
6 – 2 = 4 , 6 – 4 = 2 , 6- 3 = 3 (Tiến hành
tương tự như trên)
<b>Hoạt động 2: Học thuộc công thức </b>
Mt: Học sinh học thuộc bảng trừ phạm vi 6
- Gọi học sinh đọc cá nhân .
- Cho đọc đt nhiều lần đến thuộc
- Giáo viên xoá dần bảng trừ phạm vi 6
- Giáo viên hỏi miệng
<b>Hoạt động 3: Thực hành </b>
Mt: Biết làm tính trừ trong phạm vi 6
- Cho học sinh mở SGK làm bài tập
+ Bài 1: Tính (theo cột dọc)
- Giáo viên nhắc nhở học sinh viết số thẳng
cột
+ Bài 2
- Củng cố quan hệ cộng, trừ . 5 +1 = 6
6 – 1 = 5
6 – 5 = 1
- Học sinh đọc lại: 6 - 1 = 5
- Nêu bài toán và ghi được: 6 – 5 = 1
- Học sinh đọc lại: 6 - 5 = 1
- 10 em đọc
- 10 em đọc bảng trừ
- Học sinh đọc nhiều lần đến thuộc
- Học sinh xung phong đọc thuộc
- Học sinh trả lời nhanh
- Học sinh mở SGK
- Học sinh nêu cách làm
- Tự làm bài và chữa bài
- Học sinh nêu cách làm bài
+ Bài 3: Biểu thức
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm
- Cho học sinh lên bảng sửa bài
+ Bài 4
- Học sinh quan sát tranh và nêu bài toán.
- Giáo viên bổ sung để bài tốn được hồn
chỉnh.
- 2 học sinh lên bảng viết phép tính phù hợp
với bài toán
- Học sinh nêu cách làm bài
- Tự làm bài và sửa bài
4a) Dưới ao có 6 con vịt. 1 con vịt lên
bờ. Hỏi dưới ao còn lại mấy con vịt?
6 - 1 = 5
4b) Trên cành có 6 con chim. 2 con
bay đi. Hỏi trên cành còn lại mấy con
chim?
6 - 2 = 4
<b>4. Củng cố dặn dị: </b>
- Hơm nay em học bài gì?
- Gọi 3 học sinh đọc lại bảng trừ phạm vi 6
- Nhận xét tiết học - Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh về học thuộc bảng cộng trừ 6 – Làm bài tập ở vở Bài tập
- Chuẩn bị bài hôm sau