Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Tải Bộ Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 22 + Có Đáp Án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.36 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ 2 LỚP 4</b>


<b>Đề số 01</b>


<b>A. Bài kiểm tra Đọc, Nghe và Nói – Kiến thức tiếng Việt (10 điểm – 35 phút)</b>
<b>I. Đọc thành tiếng (3 điểm)</b>


<i>- Ở mục này, các em có thể đọc một đoạn trích trong bài Tập đọc đã học trong SGK</i>
<i>Tiếng Việt 4, tập 2 và trả lời câu hỏi hoặc đọc một đoạn văn thích hợp ở ngồi</i>
<i>SGK.</i>


<i>- Đề khơng trình bày nội dung của phần Đọc thành tiếng.</i>
<b>II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)</b>


Đọc bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:


<b>Đừng để lòng tham dụ dỗ mình</b>


<i>Ngày xưa, có đơi vợ chồng rất nghèo nhưng sống rất hòa thuận. Gia sản của họ</i>
<i>chỉ là cái lưới, túp lều rách nát và máng lợn sứt mẻ. Chiều nào cũng vậy, ông lão chài</i>
<i>lưới ra biển bắt cá cịn bà vợ thì ngồi nhà kéo sợi. Một hơm, ơng ra biển bắt cá thì thấy</i>
<i>biển rộng mênh mơng. Ơng nghĩ: “Biển rộng mênh mơng thế này chắc nhiều cá lắm</i>
<i>đây!”</i>


<i>Lần thứ nhất, ông lão kéo lưới và chỉ thấy vài sợi rong biển. Buồn quá, ông lão</i>
<i>kéo lần hai và càng thất vọng vì lưới khơng có gì. Sau lần kéo thứ ba, ơng lão chỉ bắt</i>
<i>được con cá vàng nhỏ. Cá van xin: “Xin ông lão tha cho tôi rồi ông muốn gì cũng</i>
<i>được.”</i>


<i>“Tôi chẳng cần gì cả.” – Ơng lão nói và thả cá về biển sâu.</i>


<i>Về đến nhà, ông thuật lại câu chuyện cho bà nghe. Bà vợ trợn mắt lên: “Ơng</i>


<i>khơng thấy cái máng lợn nhà mình hỏng rồi à? Ơng xin ngay một cái máng lợn cho</i>
<i>tơi.”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Ơng lão về và thấy mụ vợ ngồi bên cái máng mới. Bà vợ lại qt ơng lão: “Ơng</i>
<i>khơng thấy cái lều nhà mình rách nát rồi hả? Ơng đi xin ngay cái nhà sang trọng, đủ</i>
<i>tiện nghi cho tơi!”</i>


<i>Ơng lại lóc cóc quay về biển. Lần này, biển đắm chìm trong những cơn sóng lăn</i>
<i>tăn. Ơng lại xin cá vàng ngôi nhà và khi về đến nơi, ông lão thấy một ngôi nhà rất</i>
<i>khang trang, đẹp đẽ. Bà lại không vừa lịng, bắt ơng lão xin cho mình làm hồng hậu</i>
<i>và ông lão lại ra biển xin cá vàng. Về đến nhà, ơng thấy bao nhiêu là qn lính đang</i>
<i>hầu hạ bà.</i>


<i>Chán cảnh ăn không ngồi rồi, bà lại lôi cổ ơng và bảo ơng bắt cá vàng về, biến</i>
<i>mình thành Long Vương cai trị biển cả. Ông lão lại ra biển và xin cá cho bà làm Long</i>
<i>Vương. Cá khơng nói gì, quay trở về biển cả mù mịt sương gió. Về đến nhà, ơng lão chỉ</i>
<i>thấy bà lão ngồi bên máng lợn sứt mẻ trong túp lều rách nát.</i>


<i><b>(Nguyễn Duy Nhật Huy – học sinh lớp 4A1, Kể chuyện sáng tạo câu chuyện</b></i>
<i><b>“Ông lão đánh cá và con cá vàng”)</b></i>


Em trả lời câu hỏi, làm bài tập theo một trong hai cách sau:
- Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em chọn.
- Viết ý kiến của em vào chỗ trống.


<i><b>1. Cá van xin ông lão điều gì? (M1-0,5 điểm)</b></i>


A. Xin ơng tha cho, ơng muốn gì cũng được.
B. Xin ơng đừng giết vì cịn một đàn con đang đói.
C. Xin ơng cho lên bờ sống.



D. Xin ơng đừng làm hại các lồi cá ở biển.


<i><b>2. Ơng lão có cần cá trả ơn khơng? (M2-0,5 điểm)</b></i>


...
...
...


<i><b>3. Bà vợ ông lão yêu cầu ông xin cá những gì? Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) </b></i>
<i><b>vào những ơ trống dưới đây. (M1-0,5 điểm)</b></i>


<i> Một cái máng lợn mới.</i>


<i>Một ngôi nhà khang trang, đẹp đẽ.</i>
<i> Một viên ngọc.</i>


<i>Cho bà làm hoàng hậu</i>
<i> Cho bà làm Long Vương</i>


<i>Một bộ quần áo mới</i>


<i><b>4. Những đòi hỏi của bà vợ như thế nào? (M2-0,5 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. Chính đáng, hợp tình, hợp lý.
B. Càng ngày càng địi hỏi cao hơn.
C. Bình thường, dễ dàng thực hiện.


D. Viển vơng, thiếu thực tế, không thực hiện được.



<i><b>5. Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện trên? (M3-1,0 điểm)</b></i>


...
...
...


<i><b>6. Đóng vai ơng lão, em sẽ nói gì với bà vợ khi trở về và trông thấy bà ngồi bên</b></i>
<i><b>cái máng lợn sứt mẻ trong túp lều rách? (M4-1,0 điểm)</b></i>


...
...
...


<i><b>7. Em hãy chọn trạng ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hồn thành câu </b></i>
<i><b>sau: (M2-0,5 điểm)</b></i>


<i>…, ông lão đã thả cá vàng về biển sâu mà khơng địi hỏi điều gì.</i>
A. Bằng lịng tốt của mình


B. Bằng sự hiểu biết của mình
C. Bằng một hành động chân tình
D. Bằng thái độ của mình


<i><b>8. Đặt câu cảm cho các tình huống sau:(M3-1,0 điểm)</b></i>


a) Em cảm động trước tấm lịng nhân hậu của ơng lão đánh cá, cứu giúp cá vàng
mà khơng địi trả ơn.


b) Em tức giận trước hành động của bà lão tham lam, bội bạc.



...
...
...


<i><b>9. Xếp các từ sau vào hai nhóm và viết lại vào bảng: du canh, du khách, du cư,</b></i>
<i><b>du lịch, du học, du xuân, du mục, du kí. (M2-0,5 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Nhóm có tiếng du có nghĩa là “khơng cố định”</b>
M. Du cư ………


<i><b>10. Sửa lại những câu dưới đây để đảm bảo phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề </b></i>
<i><b>nghị. (M4-1,0 điểm)</b></i>


<b>c) Ông xin ngay một cái máng lợn cho tơi.</b>


<b>d) Ơng đi xin ngay cái nhà sang trọng, đủ tiện nghi cho tôi!</b>


...
...
...


<i>Ma trận câu hỏi đề kiểm tra</i>


<b>TT</b> <b>Chủ đề</b> <b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b> <b>Tổng</b>


<b>TN TL</b> <b>TN TL</b> <b>TN TL TN TL</b>


Đọc Số câu 2 2 1 1 <b>6</b>


<b>1</b> hiểu văn



Câu số 1-3 2-4 5 6


bản


Kiến Số câu 1 1 1 1 <b>4</b>


<b>2</b> thức


tiếng Câu số 7 9 8 10


Việt


<b>Tổng số</b> <b>câu</b> <b>2</b> <b>4</b> <b>2</b> <b>2</b> <b>10</b>


<b>B. Bài kiểm tra viết (10 điểm)</b>


<b>I. Chính tả nghe – viết (2 điểm – 15 phút)</b>


<b>Giấy và nghề in được phát minh như thế nào?</b>


<i>Thời cổ đại, trước khi phát hiện ra giấy và nghề in, tổ tiên chúng ta đã phải dùng</i>
<i>những thanh tre, thanh gỗ để ghi chép lại và truyền bá văn hoá tri thức cho mọi</i>
<i>người. Vào thời Tây Hán, Trung Quốc đã bắt đẩu phát minh ra giấy. Vì phương pháp</i>
<i>sản xuất cịn thơ sơ, giấy hồi đó vẫn chưa được dùng để viết sách. Đến thời Đông</i>
<i>Hán, nhà phát minh Sái Luân, trên cơ sở của giấy Tây Hán, vào năm 105, đã cải tiến</i>
<i>nghề làm giấy. Ông dùng vỏ cây, dây đay, vải rách… để làm nguyên liệu sản xuất</i>
<i>giấy.</i>


<i><b>(Theo 10 vạn câu hỏi vì sao?, </b></i>


<i>sachvui.com)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

...
...
...
...
...
<b>II. Tập làm văn (8 điểm – 35 phút) </b>


Tả lại một cây hoa mà em yêu thích.


...
...
...
...
...


<b>ĐÁP ÁN – GỢI Ý</b>
<b>A. Kiểm tra đọc (10 điểm)</b>


<b>I. Đọc thành tiếng (3 điểm)</b>


<b>II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)</b>


<b>1. Chọn câu trả lời A: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác A: 0 điểm</b>
<i><b>2. Gợi ý:</b></i>


<i>Ơng lão khơng cần cá trả ơn. Ơng liền thả cá về biển sâu.</i>
<b>3. Trả lời đúng: 0,5 điểm; trả lời sai: 0 điểm</b>



<i><b> Đ Một cái máng lợn mới.</b></i>


<i><b>Đ Một ngôi nhà khang trang, đẹp đẽ.</b></i>
<i><b> S Một viên ngọc.</b></i>


<b>Đ</b> <i>Cho bà làm hoàng hậu</i>
<i><b> Đ Cho bà làm Long Vương</b></i>


<i><b>S Một bộ quần áo mới</b></i>


<b>4. Chọn câu trả lời B: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác B: 0 điểm</b>
<i><b>5. Gợi ý:</b></i>


<i>+ Những kẻ vong ân bội nghĩa, tham lam bội bạc sẽ bị trừng phạt.</i>
<i>+ Phải tự mình lao động mới có thể gặp được những điều may mắn.</i>


<i>+ Phải phấn đấu để có giàu sang, địa vị và phải biết khả năng của mình đến </i>
<i>đâu chứ khơng địi hỏi q đáng, viển vơng.</i>


<i>+ Phải sống giàu ân tình và nhân hậu chứ khơng được bội bạc, có mới nới cũ.</i>
<i><b>6. Gợi ý:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Chúng ta nên hài lịng với những cái mình có, khơng nên tham lam quá bà</i>
<i>ạ!</i>


<b>7. Chọn câu trả lời A: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác A: 0 điểm</b>
<b>- Đặt được câu theo yêu cầu: 1,0 điểm (mỗi ý 0,5 điểm)</b>
<b>- Khơng đặt được câu: 0 điểm</b>


<b>8.</b>



Gợi ý:


<i><b>a) Ơng lão thật có tấm lịng nhân hậu!</b></i>
<i><b>b) Bà lão q tham lam, bội bạc!</b></i>


<b>9.</b>


<b>a) Du khách, du kí, du lịch, du xuân.</b>
<b>b) Du canh, du cư, du học, du mục.</b>
<b>10.</b>


Gợi ý sửa lại:


<i>a) Cái máng lợn nhà mình hỏng rồi, ơng xin giúp tơi một cái mới nhé!</i>
<i>b) Nhà mình nghèo q, ông hãy xin một ngôi nhà sang trọng, đầy đủ </i>


<i>tiện nghi đi.</i>
<b>B. Kiểm tra viết</b>


<b>I. Chính tả nghe – viết (2 điểm)</b>
<b>II. Tập làm văn (8 điểm)</b>


Tham khảo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ 2 LỚP 4</b>


<b>Đề số 02</b>


<b>B. Bài kiểm tra Đọc, Nghe và Nói – Kiến thức tiếng Việt (10 điểm – 35 phút)</b>
<b>I. Đọc thành tiếng (3 điểm)</b>



<i>- Ở mục này, các em có thể đọc một đoạn trích trong bài Tập đọc đã học trong SGK</i>
<i>Tiếng Việt 4, tập 2 và trả lời câu hỏi hoặc đọc một đoạn văn thích hợp ở ngồi</i>
<i>SGK.</i>


<i>- Đề khơng trình bày nội dung của phần Đọc thành tiếng.</i>
<b>JJ. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)</b>


Đọc bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
<b>Anh bù nhìn</b>


<i>Một cái que cắm dọc, một thanh tre nhỏ buộc ngang, thành hình chữ thập. Khốc</i>
<i>lên đấy một cái áo tơi lá cũ, hoặc một mảnh bao tải rách, cũng có thể là một manh</i>
<i>chiếu rách cũng được. Trên đầu que dọc là một mê nón rách lơ xơ. Thế là ruộng ngô,</i>
<i>ruộng đỗ, ruộng vừng hoặc một ruộng mạ mới gieo… đã có một người bảo vệ, một</i>
<i>người lính gác: một anh bù nhìn. Để cho đủ lệ bộ, anh bù nhìn cầm một cái vọt tre</i>
<i>mềm như cần câu. Đầu cần buộc một túm nắm giấy, tốt hơn thì dùng một túm lá chuối</i>
<i>khơ tước nhỏ, giống như vẫn buộc ở đầu gậy của người chăn vịt trên đồng.</i>


<i>Có nhiều lồi chim bị mắc lừa, rất sợ anh bù nhìn, sợ cái cần câu ấy, vì chỉ hơi</i>
<i>thoảng gió thì từ tấm áo, cái nón, đến thanh roi ấy đều cử động, phe phẩy, đung đưa…</i>
<i>Bọn trẻ chúng tơi đứng từ xa mà nhìn cũng thấy đúng là một người đang ngồi, tay cầm</i>
<i>que để đuổi chim…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Chỉ tiếc là cũng có những con chim ranh ma, một lần sà xuống biết đấy là anh bù</i>
<i>nhìn, khơng có gì nguy hiểm, khơng có gì đáng sợ thế là lần sau nó cứ xuống và cịn đi</i>
<i>gọi cả đàn xuống, vừa tra ngô, tỉa đỗ, mà lại phải đi làm lại từ đầu, vì chúng đã ăn hết</i>
<i>cả hạt vừa gieo. Người ta vốn khôn ngoan hơn, lại phải thay lại tấm áo, cái nón và cái</i>
<i>cần câu mới, buộc thêm vào đấy nhiều mẩu giấy có các màu, làm như đó là một người</i>
<i>bảo vệ mới.</i>



<i>Bọn trẻ chúng tơi thích các anh bù nhìn ấy vì các anh không bao giờ dọa chúng</i>
<i>tôi, không bao giờ lên mặt hoặc cáu gắt, dù chúng tơi có ào xuống ruộng bắt châu</i>
<i>chấu, đuổi cào cào, giẫm cả lên cái mầm ngô, mầm đỗ mới nhú…</i>


<i>Quả là các anh bù nhìn hiền lành đáng u, đã giúp người nơng dân, trong đó có</i>
<i>cha mẹ tơi, một cách khá tốt.</i>


<i><b>(Băng </b></i>
<i><b>Sơn)</b></i>


Em trả lời câu hỏi, làm bài tập theo một trong hai cách sau:
- Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em chọn.
- Viết ý kiến của em vào chỗ trống.


<i><b>1. Những anh bù nhìn được làm từ nguyên liệu gì? (M1-0,5 điểm)</b></i>


A. Những thanh tre và đất sét.


B. Những thanh tre và mảnh áo, mảnh bao rách.
C. Quần áo cũ và những miếng xốp.


D. Đất sét và những mảnh áo, mảnh bao rách.


<i><b>2. Anh bù nhìn có tác dụng gì? (M2-0,5 điểm)</b></i>


A. Giúp cây cối phát triển nhanh hơn.


B. Bảo vệ ruộng đỗ, ruộng ngô trước lũ chim.



C. Bảo vệ mùa màng trước sự khắc nghiệt của thời tiết.
D. Bảo vệ mùa màng trước sự tấn cơng của sâu bọ.


<i><b>3. Điều gì khiến cho anh bù nhìn có thể cử động như con người? (M1-0,5 </b></i>
<i><b>điểm)</b></i>


A. Những tia nắng.
B. Những cơn mưa.
C. Những đám mây.
D. Những làn gió.


<i><b>4. Vì sao các anh bù nhìn rất dễ thương? (M2-0,5 điểm)</b></i>


A. Vì các anh ln canh giữ cho mùa màng của người nơng dân được bội thu.
B. Vì các anh làm việc chăm chỉ, không bao giờ kể cơng, khơng bao giờ địi ăn


uống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

E. Vì các anh làm việc suốt ngày đêm không ngừng nghỉ, khơng lấy tiền cơng.
F. Vì các anh ln thân thiện, vui vẻ với các bạn nhỏ, giúp các bạn làm đồ


chơi.


<i><b>7. Hình ảnh anh bù nhìn thể hiện điều gì? (M3-1,0 điểm)</b></i>


...
...
...


<i><b>8. Em thích phẩm chất nào của anh bù nhìn nhất? Vì sao? (M4-1,0 điểm)</b></i>



...
...
...


<i><b>9. Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu kể “Ai thế nào?” ? (M1-0,5 điểm)</b></i>


A Anh bù nhìn bị gió xơ ngã chẳng kêu khóc bao giờ.
B Anh bù nhìn thật hiền lành, dễ thương.


C Anh bù nhìn cầm một cái vọt tre mềm như cần câu.
D Anh bù nhìn là người bạn thân thiết của người nông dân.


<i><b>10. Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ai (Cái gì, Con gì)?” trong câu dưới</b></i>
<i><b>đây: (M1-0,5 điểm)</b></i>


<i>Bù nhìn là người giả làm bằng rơm thường được đặt giữa ruộng lúa để </i>
<i>doạ và xua đuổi chim chóc, chuột bọ cắn phá mùa màng.</i>


<i><b>9. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong các câu sau cho thích </b></i>
<i><b>hợp (M3-1 điểm):</b></i>


E. Anh bù nhìn rất … (tốt bụng, hào phóng, rộng lượng) khi ln giúp đỡ các bác
nơng dân mà khơng địi hỏi điều gì.


F. Anh bù nhìn … (nâng niu, giữ gìn, bảo vệ) ruộng đỗ, ruộng ngơ trước sự phá
hoại của lũ chim.


<i><b>10. Viết câu văn miêu tả cánh đồng lúa trong đó có sử dụng từ ngữ gợi tả và </b></i>
<i><b>hình ảnh so sánh. (M4-1,0 điểm)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Ma trận câu hỏi đề kiểm tra</i>


<b>TT</b> <b>Chủ đề</b> <b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b> <b>Tổng</b>


<b>TN TL</b> <b>TN TL</b> <b>TN TL TN TL</b>


<b>1</b> Đọc Số câu 2 2 1 1 <b>6</b>


hiểu văn Câu số 1,3 2-4 5 6


bản


<b>2</b> Kiến Số câu 2 1 1 <b>4</b>


thức Câu số 7,8 9 10


tiếng
Việt


<b>Tổng số</b> <b>câu</b> <b>4</b> <b>2</b> <b>2</b> <b>2</b> <b>10</b>


<b>B. Bài kiểm tra viết (10 điểm)</b>


<b>I. Chính tả nghe – viết (2 điểm – 15 phút)</b>


<i>Tầng ô-dôn hấp thụ 90% lượng tia tử ngoại của mặt trời, giúp cho bề mặt</i>
<i>trái đất chỉ bị một lượng nhỏ tia tử ngoại chiếu tới và sinh vật có thể tự do sinh</i>
<i>trưởng. Khi tầng ơ-dơn bị phá hoại thì một lượng lớn tia tử ngoại sẽ chiếu thẳng</i>
<i>xuống trái đất khiến cho mùa màng bị thất thu, giảm chức năng miễn dịch của cơ</i>


<i>thể, dẫn đến nhiều loại bệnh, thậm chí dẫn đến bệnh ung thư da và bệnh bạch</i>
<i>tạng…</i>


<i><b>(Theo Hỏi đáp về tài nguyên môi trường, Lê Văn Khoa chủ biên)</b></i>
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>c) Tập làm văn (8 điểm – 35 phút)</b>


Hãy viết một đoạn văn giới thiệu một cảnh đẹp trên quê hương em.


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>ĐÁP ÁN – GỢI Ý</b>


<b>10. Kiểm tra đọc (10 điểm)</b>


<b>I. Đọc thành tiếng (3 điểm)</b>


<b>II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)</b>


<b>← Chọn câu trả lời B: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác B: 0 điểm</b>
<b>← Chọn câu trả lời B: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác B: 0 điểm</b>


<b>← Chọn câu trả lời D: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác D: 0 điểm</b>
<b>← Chọn câu trả lời B: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác B: 0 điểm</b>
<i><b>← Gợi ý:</b></i>


<i>Hình ảnh anh bù nhìn thể hiện sự sáng tạo của những người nông dân</i>
<i>trong lao động sản xuất. Để xua đuổi lũ chim phá hoại mùa màng, họ đã lấy</i>
<i>tre ghép lại, khốc lên đó những chiếc áo để đánh lừa lũ chim.</i>


<i><b>e) Gợi ý:</b></i>


<i>Em thích tính chăm chỉ làm việc, khơng bao giờ kể cơng của anh bù nhìn.</i>
<i>Anh là một người bạn tốt của người nơng dân, ln giúp đỡ họ mà khơng</i>
<i>địi trả ơn.</i>


<b>JJ. Chọn câu trả lời B: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác B: 0 điểm</b>
<b>KK. Trả lời đúng: 1,0 điểm; trả lời khác: 0 điểm</b>


<i>Bù nhìn là người giả làm bằng rơm thường đặt giữa ruộng lúa để doạ </i>
<i>và xua đuổi chim chóc, chuột bọ cắn phá mùa màng.</i>


<b>B. Chọn đúng 2 từ: 1 điểm; đúng 1 từ: 0,5 điểm; không đúng từ nào: 0 điểm.</b>
<b>1. Tốt bụng</b>


<b>2. Bảo vệ</b>
<b>10.</b>


4. Viết thành câu theo yêu cầu (có sử dụng từ ngữ gợi tả và hình ảnh so sánh):
1,0 điểm


5. Viết thành câu nhưng việc dùng từ chưa chính xác, các từ ngữ gợi tả và


hình ảnh so sánh chưa hay: 0,5 điểm


6. Viết câu trả lời chưa thành câu: 0 điểm


<i>Gợi ý: Cánh đồng lúa đang vào mẩy, từng bông trĩu xuống, căng đầy sức </i>
<i>sống như người con gái đang độ xuân thì.</i>


<b>B. Kiểm tra viết</b>


<b>7. Chính tả nghe – viết (2 điểm)</b>
<b>II. Tập làm văn (8 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Đất nước quê hương ta rừng vàng biển bạc, đồng bằng, đồi núi đâu đâu</i>
<i>cũng đẹp, cũng đáng yêu. Em luôn tự hào về điều đó, và tự hào hơn bao giờ hết về</i>
<i>Hồ Gươm q em. Hồ Gươm hay cịn gọi là Hồ Hồn Kiếm vì nó gắn liền với sự</i>
<i>tích Lê Lợi trả Rùa Vàng cây gươm thần sau khi đánh đuổi giặc xong. Hồ Gươm</i>
<i>ngày nay nằm ở trung tâm thành phố Hà Nội. Hồ Gươm có hình bầu dục, sáng</i>
<i>trong như một tấm kính phản chiếu mây trời thủ đơ. Giữa hồ, trên thảm cỏ xanh rờn</i>
<i>là Tháp Rùa nổi lên uy nghi. Xa xa là cầu Thê Húc cong cong như con tôm dẫn vào</i>
<i>đền Ngọc Sơn. Gần lối vào cầu là Đài Nghiên – Tháp Bút nổi bật với dòng chữ “Tả</i>
<i>Thanh Thiên” (viết lên trời xanh). Xung quanh hồ là những hàng liễu rủ, hàng</i>
<i>phượng vĩ rực đỏ, hàng lộc vừng thướt tha. Hồ Gươm không chỉ mang vẻ đẹp lịch</i>
<i>sử mà còn mang vẻ đẹp của thiên nhiên, của nhịp sống con người. Quanh Hồ Gươm</i>
<i>là những bồn hoa rực rỡ, những hàng ghế đá rợp mát. Biết bao cơ bác đi tập thể</i>
<i>dục, bao gia đình đi dạo chơi ngồi bên hồ hóng mát và ngắm cảnh. Tất cả đều muốn</i>
<i>tận hưởng vẻ đẹp của hồ. Và hồ cũng luôn dang tay che chở cho con người. Dù trải</i>
<i>qua bao chặng đường phát triển của đất nước, Hồ Gươm vẫn nằm đó, đẹp và trở</i>
<i>thành niềm tự hào của người dân thủ đô chúng em.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>ĐỀ KIỂM TRA MƠN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ 2 LỚP 4</b>



<b>Đề số 03</b>


<b>C. Bài kiểm tra Đọc, Nghe và Nói – Kiến thức tiếng Việt (10 điểm – 35 phút)</b>
<b>I. Đọc thành tiếng (3 điểm)</b>


<i>- Ở mục này, các em có thể đọc một đoạn trích trong bài Tập đọc đã học trong SGK</i>
<i>Tiếng Việt 4, tập 2 và trả lời câu hỏi hoặc đọc một đoạn văn thích hợp ở ngồi</i>
<i>SGK.</i>


<i>- Đề khơng trình bày nội dung của phần Đọc thành tiếng.</i>
<b>KK.</b> <b>Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)</b>


Đọc bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
<b>Đôi cánh của Ngựa Trắng</b>


<i>Ngày xưa có một chú Ngựa Trắng, trắng nõn nà như một đám mây. Mẹ chú yêu</i>
<i>chiều chú lắm, lúc nào cũng giữ chú bên cạnh, còn dặn: “Con phải ở bên cạnh mẹ và</i>
<i>hí to khi mẹ gọi nhé!”. Ngựa Mẹ gọi Ngựa Con suốt ngày. Tiếng ngựa con hí làm</i>
<i>Ngựa Mẹ hạnh phúc nên Ngựa Mẹ chỉ dạy con hí vang hơn là luyện cho con vó phi dẻo</i>
<i>dai, đá hậu mạnh mẽ. Gần nhà Ngựa có Đại Bàng núi. Đại Bàng núi còn bé nhưng sải</i>
<i>cánh đã vững vàng. Mỗi lúc nó liệng vịng, cánh khơng động, khẽ nghiêng bên nào là</i>
<i>chao bên ấy, bóng cứ loang lống trên mặt đất. Đại Bàng núi bay tài giỏi như một phi</i>
<i>cơ chiến đấu điêu luyện thời nay. Ngựa Trắng ước ao được bay như Đại Bàng, chú</i>
<i>nói:</i>


<i>- Anh Đại Bàng ơi! Làm sao để có cánh như </i>
<i>anh? Đại Bàng núi cười:</i>


<i>- Phải đi tìm chứ, cứ quấn chặt lấy mẹ biết bao giờ mới có cánh.</i>



<i>Thế là Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng. Chưa trọn ngày</i>
<i>đường. Ngựa Trắng thấy biết bao nhiêu là cảnh lạ. Trời mỗi lúc một tối, sao đã lấp</i>
<i>lánh trên bầu trời. Ngựa Trắng thấy nơm nớp lo sợ. Bỗng có tiếng "hú... ú... ú" mỗi lúc</i>
<i>một một gần, rồi từ trong bóng tối hiện ra một gã Sói xám dữ tợn. Ngựa Trắng mếu</i>
<i>máo gọi mẹ. Sói xám cười man rợ và phóng đến.</i>


<i>2 Ơi! - Tiếng Sói xám rống lên - Một cái gì từ trên cao giáng rất mạnh vào giữa</i>
<i>trán Sói xám làm Sói ta hốt hoảng cúp đi chạy mất. Thì ra đúng lúc Sói vồ Ngựa,</i>
<i>Đại Bàng núi từ trên cao đã lao tới kịp thời. Ngựa Trắng ịa khóc, gọi mẹ. Đại Bàng</i>
<i>núi dỗ dành:</i>


<i>3Nín đi! Anh đưa em về với mẹ!</i>


<i>4Nhưng mà em khơng có cánh - Ngựa Trắng thút thít.</i>
<i>Đại Bàng cười, chỉ vào đôi chân của Ngựa Trắng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Đại Bàng núi sải cánh. Ngựa Trắng chồm lên. Bốn chân chú như bay trên không </i>
<i>trung.</i>


<i>(Bài làm của học </i>
<i>sinh)</i>


Em trả lời câu hỏi, làm bài tập theo một trong hai cách sau:


<i><b>11. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em chọn.</b></i>
<i><b>12. Viết ý kiến của em vào chỗ trống.</b></i>


<i><b>A Ngựa mẹ dạy con điều gì? (M1-0,5 điểm)</b></i>
← Dạy con phi nước đại.



← Dạy con hí vang.


← Dạy con đá hậu mạnh mẽ.
← Dạy con rèn luyện sức khoẻ.


<i><b>B Vì sao ngựa mẹ chỉ dạy con hí vang mà khơng dạy vó phi dẻo dai, đá hậu </b></i>


<i><b>mạnh mẽ? (M2-0,5 điểm)</b></i>


← Vì để mẹ yên tâm khi biết chú ln bên cạnh.


← Vì ngựa con khơng đủ sức khoẻ để học phi vó, đá hậu.


← Vì ngựa con đã có mẹ ln bảo vệ nên khơng cần học phi vó, đá hậu.
← Vì ngựa mẹ khơng muốn con bị thương khi luyện tập những bài khó.
<i><b>C Ngựa con ao ước điều gì? (M1-0,5 điểm)</b></i>


← Biết phi nước đại và đá hậu mạnh mẽ.
← Biết rống vang rừng như Sói xám.
← Vồ mồi nhanh như Đại Bàng.
← Được bay như Đại Bàng.


<i><b>D Vì sao Đại Bàng lại chỉ vào đơi chân của Ngựa Trắng và nói đó là đơi cánh </b></i>


<i><b>của chú? (M2-0,5 điểm)</b></i>


← Vì khi Ngựa Trắng phi nước đại thì đơi chân ấy cũng chạy như bay.
← Vì đơi cánh của Đại Bàng cũng là do đơi chân biến thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

← Vì Ngựa Trắng có thể bay bằng đơi chân ấy.



← Vì tất cả các lồi trong rừng đều dùng đơi chân để bay.


<i><b>d) Câu nói của Đại Bàng núi dành cho Ngựa Trắng “Phải đi tìm chứ, cứ quấn</b></i>


<i><b>chặt lấy mẹ biết bao giờ mới có cánh.” có nghĩa là gì? (M3-1,0 điểm)</b></i>


...
...
...
<i><b>11. Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện trên. (M4-1,0 điểm)</b></i>


...
...
...
<i><b>12. Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu kể “Ai thế nào?” ? (M1-0,5 điểm)</b></i>


<b>← Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng.</b>
<b>← Ngựa Trắng ịa khóc gọi mẹ.</b>


<b>← Chú Ngựa Trắng trắng nõn nà như một đám mây.</b>
<b>← Ngựa Mẹ gọi Ngựa Con suốt ngày.</b>


<i><b>13. Hãy viết một câu cảm thể hiện sự vui thích của Ngựa Trắng khi đã biết phi</b></i>


<i><b>nước đại như bay trên không trung. (M3-1,0 điểm)</b></i>


...
...
...


<i><b>f) Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong các câu sau cho thích</b></i>


<i><b>hợp: (M3-1,0 điểm) (Tuần 22, Bài Mở rộng vốn từ: Cái đẹp)</b></i>


<b>LL.</b> <i>Chú Ngựa Trắng có bộ lơng vơ cùng … (mềm mại, diễm lệ).</i>


<i><b>MM. Ngựa Trắng … (rạng rỡ, hớn hở) vì được đi khám phá khu rừng cùng Đại </b></i>
Bàng núi.


<i><b>C. Ngựa Trắng muốn xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng. Ngựa Trắng </b></i>


<i><b>phải nói với mẹ như thế nào? (M2-0,5 điểm)</b></i>


<b>1. Mẹ ơi, mẹ hãy cho con đi xa.</b>
<b>2. Con phải đi xa cơ.</b>


<b>3. Mẹ đừng có mà giữ con.</b>
<b>4. Mẹ phải cho con đi xa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Ma trận câu hỏi đề kiểm tra</i>


<b>TT</b> <b>Chủ đề</b> <b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b> <b>Tổng</b>


<b>TN TL</b> <b>TN TL</b> <b>TN TL</b> <b>TN TL</b>


<b>1</b> Đọc Số câu 2 2 1 1 <b>6</b>


hiểu văn Câu số 1-3 2-4 5 6


bản



<b>2</b> Kiến Số câu 1 1 2 <b>4</b>


thức Câu số 7 10 8,9


tiếng
Việt


<b>Tổng số</b> <b>câu</b> <b>3</b> <b>3</b> <b>3</b> <b>1</b> <b>10</b>


<b>B. Bài kiểm tra viết (10 điểm)</b>


<b>7. Chính tả nghe – viết (2 điểm – 15 phút) </b>
<b>Cửa sổ</b>
<i>Cửa sổ là mắt của nhà</i>


<i>Nhìn lên trời rộng, nhìn ra sông dài.</i>
<i>Cửa sổ là bạn của người</i>


<i>Giơ lưng che cả khoảng trời bão mưa.</i>
<i>Cửa sổ còn biết làm thơ</i>


<i>Tiếng chim cùng ánh nắng ùa vào em.</i>
<i>Tắt đèn, cửa mở vào đêm</i>


<i>Trời cao thành bức tranh riêng treo tường.</i>
<i>Cho em màu sắc hương thơm</i>


<i>Nhận về nắng gió bất thường ngày đêm.</i>



<i><b>(Phan Thị Thanh </b></i>
<i><b>Nhàn)</b></i>


...
...
...
...
...
...
...
...
<b>8. Tập làm văn (8 điểm – 35 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

...
...
...
...


<b>ĐÁP ÁN – GỢI Ý</b>


<b>8. Kiểm tra đọc (10 điểm)</b>


<b>I. Đọc thành tiếng (3 điểm)</b>


<b>II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)</b>


<b>- Chọn câu trả lời B: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác B: 0 điểm</b>
<b>- Chọn câu trả lời A: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác A: 0 điểm</b>
<b>- Chọn câu trả lời D: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác D: 0 điểm</b>
<b>- Chọn câu trả lời A: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác A: 0 điểm</b>
<i><b>- Gợi ý:</b></i>



<i>“quấn chặt lấy mẹ”: cứ bám lấy mẹ, không chịu đi xa khám phá thì </i>
<i>khơng bao giờ trưởng thành, giỏi giang được.</i>


<i><b>c) Gợi ý:</b></i>


<i>Câu chuyện nhắc nhở chúng ta cần biết tự rèn luyện, cần đi xa để có </i>
<i>hiểu biết.</i>


<b>c) Chọn câu trả lời C: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác A: 0 điểm</b>


<b>d) Viết câu đúng yêu cầu: 1,0 điểm; Viết được câu cảm nhưng dùng từ chưa chính</b>
xác: 0,5 điểm; khơng viết được câu: 0 điểm


Gợi ý:


Ôi! Thế là em đã bay được
rồi! Phi nước đại thật là thích!


<b>e) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm, chọn đúng 2 câu: 1 điểm, đúng 1 câu:</b>
0,5 điểm, không đúng câu nào: 0 điểm


← mềm mại
← hớn hở


<b>f) Chọn câu trả lời A: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác A: 0 điểm</b>
<b>B. Kiểm tra viết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Trong mỗi gia đình, chiếc phích là một đồ dùng khơng thể thiếu bởi nó gắn</i>
<i>liền với những sinh hoạt thường ngày. Bố em dùng nước nóng chứa trong phích</i>


<i>để pha trà tiếp khách, mẹ dùng nước nóng tắm cho em,… Chiếc phích vì thế mà</i>
<i>trở nên thân thuộc. Phích nước được làm theo nguyên lí chống sự truyền nhiệt của</i>
<i>nước, gồm hai bộ phận ruột phích và vỏ phích. Vỏ phích được làm bằng sắt hoặc</i>
<i>nhựa, được sơn màu đẹp mắt và có in cả tên cơng ty sản xuất. Để nâng được chiếc</i>
<i>phích lên, người ta thiết kế một quai phích gắn vào vỏ. Ở giữa là môi trường chân</i>
<i>không làm mất khả năng truyền nhiệt của nước ra ngồi. Ruột phích là bộ phận</i>
<i>quan trọng nhất. Ở phía trong lịng và ngồi của ruột phích là lớp thuỷ tinh được</i>
<i>tráng bạc có tác dụng hắt nhiệt trở lại để giữ nhiệt. Vì thế phích giữ được nước</i>
<i>nóng lâu lắm. Mỗi ngày mẹ em thường trữ hai ba phích nước để dùng trong ngày.</i>
<i>Em thấy có phích để chứa nước nóng rất tiện lợi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>

<!--links-->

×