Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Bài 5: Luyện tập: Hình 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.14 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>“VUA TÀU THUỶ ” BẠCH THÁI BƯỞI</b>
<b>I . Mục tiêu:</b>


<b> - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.</b>


- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị
lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. ( trả lời được các CH
1,2 4 trong SGK)


<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: </b>


2. Kiểm tra bài cũ: 4 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên.
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


a. Giới thiệu bài: “Vua tàu thuỷ ” Bạch
Thái Bưởi.


b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:


- Gọi 1HS khá dọc


- Khi HS đọc kết hợp sửa lối phát âm


- GV đọc diễn cảm bài văn : giọng


chậm rãi đoạn 1,2 và nhanh hơn ở
đoạn 3. Câu kết bài đọc giọng sảng
khối.


Tìm hiểu bài:


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?


- Trước khi mở công ty Bạch Thái
Bưởi đã làm những cơng việc gì?
Những chi tiết nào chứng tỏ anh rất có
chí ?


Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm
nào?


Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh
tranh không ngang sức với người nước
ngoài như thế nào?


Em hiểu thế nào là bậc anh hùng kinh tế?


-1HS đọc


HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+ Đoạn 1: từ đầu đến cho ăn học



+ Đoạn 2: tiếp theo đến khơng nản chí.
+ Đoạn 3: tiếp theo đến Trưng Nhị.
+ Đoạn 4: phần còn lại.


+ HS đọc chú thích và kết hợp giải
nghĩa thêm: <i>người cùng thời</i>


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.


<i> - Mồ côi cha từ thuở nhỏ, phải theo</i>
<i>mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được họ</i>
<i>Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch</i>
<i>được ăn học.</i>


<i> - Làm thư kí, bn gỗ, mở hiệu cầm</i>
<i>đồ, lập nhà in, khai thác mỏ…</i>


<i> - Lúc mất trắng tay,không cịn gì</i>
<i>nhưng anh vẫn khơng nản chí.</i>


<i> - Lúc các con tàu của người Hoa độc</i>
<i>chiếm các đường sơng miền Bắc.</i>


<i> - Ơng đã khơi dậy niềm tự hào của</i>
<i>dân tộc: kêu gọi hành khách với khẩu</i>
<i>hiệu: “Người ta phải đi tàu ta” .</i>
<i>Khách đi tàu của ông càng đông, nhiều</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>



<i> Là người lập nên những thành tích trong</i>
<i>kinh doanh…</i>


Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi
thành công?


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
đoạn: “Bưởi mồ côi…….không nãn chí. ”
- GV đọc mẫu


<b>4. Củng cố : Nhận xét về con người của </b>
Bạch Thái Bưởi ?


- Nhận xét tiết học.


<i>chủ tàu bán lại tàu cho ông. Ông mua</i>
<i>xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trong</i>
<i>coi.</i>


<i><b>-</b></i> <i>Nhờ ý chí vươn lên, thất bại</i>
<i>không nãn lòng….</i>


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


- Từng cặp HS luyện đọc


- Một vài HS thi đọc diễn cảm.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b> HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà ,
cha mẹ đã sinh thành ni dạy mình.


- Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong
cuộc sống hằng ngày ở gia đình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1. Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm thời giờ
- Kể những việc em đã làm để tiết kiệm thời
giờ ?


<b>2 - Dạy bài mới :</b>


a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:
- Bài hát nói về điều gì ?


- Em có cảm nghĩ gì về tình thương u, che
chở của cha mẹ đối với mình ? Là người con


trong gia đình, em có thể làm gì để vui lòng
cha mẹ ?


b - Hoạt động 2 : Thảo luận tiểu phẩm “
Phần thưởng “


+ Đối với ban đóng vai Hưng : Vì sao em lại
mời “ bà “ ăn những chiếc bánh mà em vừa
được thưởng ?


+ Đề nghị bạn đóng vai “ bà của Hưng “ cho
biết bà cảm thấy thế nào trước việc làm của
đứa cháu đối với mình ?


-> Hưng u kính bà, chăm sóc bà. Hưng là


- HS diễn tiểu phẩm .


- Một vài nhĩm HS biểu diễn tiểu


phẩm “ Phần thưởng”


- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.


- Lớp thảo luận , nhận xét về cách
ứng xử .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
một đứa cháu hiếu thảo.



c - Hoạt động 3 : HS thảo luận nhóm Bài tập
1 (SGK).


- Nêu yêu cầu của bài tập .


d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( bài tập 2
SGK )


- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm .
=> Kết luận về nội dung các bức tranh và
khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp.
<b>4. Củng cố , dặn dò:</b>


- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .


- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục
ngữ ca ngợi những đứa con hiếu thảo.


- Thực hiện nội dung trong mục thực hành
của SGK.


- Chuẩn bị bài tập 5 , 6 .


cha mẹ ; việc làm của bạn Sinh
( tình huống a ) và bạn Hồng ( tình
huống c ) là chưa quan tâm đến ơng
bà , cha mẹ .


- HS trao đổi trong nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày .



- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.


<b></b>


<b>-TOÁN</b>


<b>NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


Giúp HS :


- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Kẻ bảng phụ bài tập 1.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Ôđtc:</b>


<b>2. Bài cũ : Cho HS chữa bài BT2</b>
<b> 3. Bài m i: </b>ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai
biểu thức.



GV ghi bảng:


4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so
sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết
luận:


Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng
GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu
HS nêu:


4 x (3 + 5)


HS tính rồi so sánh.


4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5= 12 + 20 = 32
Vậy : 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5.


Khi nhân một số với một tổng, ta có thể
nhân số đó với từng số hạng của tổng
đó, rồi cơng các kết quả lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

một số x một tổng


4 x 3 + 4 x 5


1 số x 1 số hạng + 1 số x 1 số hạng
GV viết dưới dạng biểu thức



a x (b + c) = a x b + a x c
Hoạt động 3: Thực hành


<b>Bài 1:</b>


- HS làm bài theo mẫu , 2 HS lên bảng
làm bài , còn lại làm vào vở.


- Kết quả :Dòng 2 : 27
Dịng 3 : 30
Bài tập 2:


Bài tập 3:


HS tính và so sánh kết quả. HS nêu cách
nhân một số với một tổng.


<b>4. Củng cố, dặn dò: </b>


Chuẩn bị bài: Một số nhân với một hiệu.


- HS làm bài theo mẫu , 2 HS lên bảng
làm bài , còn lại làm vào vở.


- Kết quả :Dòng 2 : 27
Dòng 3 : 30
<b>Bài 2.</b>


HS tính bằng hai cách.


36 x ( 7 + 3 )


C1: 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360
C2: 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3
252 + 108 = 360.
5 x 38 + 5 x 62


C1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500.
C2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62)
= 5 x 100 = 500.
Bài 3


( 3+5) x 4 = 8 x4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32


Khi nhân một tổng với một số, ta có thể
lấy từng số hạng nhân với số đó, rồi
cộng các kết quả với nhau.


<b>Lịch sử</b>


<b>CHÙA THỜI LÝ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý:</b>
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>



- Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo , tượng Phật A di đà ( tranh lịch sử )
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>1. Ôđtc:</b>


<b>2. Bài cũ : Vì sao Lý Thái Tổ chon Thăng Long làm kinh đô</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Giới thiệu: </b>


<b>-</b> Đạo Phật từ Aán Độ du nhập vào
nước ta từ thời phong kiến phương
Bắc độ hộ . Đạo Phật có nhiều điểm
phù hợp với cách nghĩ,


lối sống của nhân dân ta. Đạo Phật và chùa
chiền được phát triển mạnh mẽ nhất vào thời
Lý. Hôm nay chúng ta học bài: Chùa thời
Lý.


<b>Hoạt động1: Hoạt động nhóm</b>


<b>-</b> Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên
thịnh đạt nhất?


<b>Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân</b>



GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò,
tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý, sau đó
yêu cầu HS làm phiếu học tập


<b>GV chốt: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo</b>
Phật vì vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất
nhiều chùa, có những chùa có quy mô rất đồ
sộ như: chùaGiạm( Bắc Ninh) cĩ chùa nhỏû
nhưng kiến trúc độc đáo như : chùa Một Cột
(Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh
thốt.


<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>


GV cho HS xem một số tranh ảnh về các
chùa nổi tiếng, mô tả về các chùa này.


GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng
tranh ngôi chùa mà em biết ?


<b>- Củng cố , dặn dò:</b>


BVMT: Nhận thức vẻ đẹp của chùa, ý thức
trân trọng di sản văn hố của cha ơng, có
thái độ hành vi giữ gìn sạch sẽ cảnh quan
môi trường.


- Cả lớp đọc từ đầu đến “triều đình”
- Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật.
Nhân dân ta cũng theo đạo Phật rất


đông. Kinh thành Thăng Long và các
làng xã có rất nhiều chùa.


- HS làm phiếu học tập


- HS xem tranh ảnh , mô tả => khẳng
định đây là một cơng trình kiến trúc
đẹp .


- HS mô tả bằng lời hoặc tranh ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>---Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010</b>
CHÍNH TẢ(NGHE –VIẾT)


<b>NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : <i>Người chiến sĩ giàu nghị</i>
<i>lực.</i>


- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn : <i>ch/tr , ươn/ương</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b để HS các nhóm
thi tiếp sức.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ôđtc : Kiểm tra dụng cụ học tập . </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Đọc cho HS viết BT 3 tiết trước.
<b>3. Bài mới: Người chiến sĩ giàu nghị lực</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<i>Giáo viên ghi tựa bài</i>.
GV nêu MĐYC


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.</b>
a. Hướng dẫn chính tả:


Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.


Học sinh đọc thầm đoạn chính tả và trả lời nội
dung:


- Tác phẩm nào của Lê Duy Ứng gây xúc động
cho đồng bào cả nước? Cho HS luyện viết từ khó
vào bảng con


<b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>
Nhắc cách trình bày bài


Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.


Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.


Chấm tại lớp 8 đến 10 bài.
Giáo viên nhận xét chung


Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2a.


Giáo viên giao việc: HS làm bài sau đó thi tiếp
sức.


Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


2HS viết bảng lớp
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm


HS viết bảng con


<i>quệt, xúc động, hỏng, chân</i>
<i>dung.</i>


HS nghe.


HS viết chính tả.
HS dị bài.



HS tự sốt lỗi và ghi lỗi ra ngoài
lề trang tập


Cả lớp đọc thầm
HS làm bài


HS trình bày kết quả bài làm.


<i><b>Trung Quốc, chín mươi tuổi, </b></i>
<i><b>hai trái núi, chắn </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- HS nhắc lại nội dung học tập


- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần


HS ghi lời giải đúng vào vở.



<i> </i> <b>KHOA HỌC</b>


<b>SƠ ĐỒ VỊNG TUẦN HỒN CỦA NƯỚC</b>


<b> TRONG TỰ NHIÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Hệ thống hố kiến thức về vịng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.



Mưa Hơi nước


- Mơ tả vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói sự bay hơi,
ngưng tụ của nước trong tự nhiên


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên ( tranh khoa học)


- Mỗi học sinh chuẩn bị một tờ giấy trắng khổ A 4, bút chì đen và bút màu.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>1. Ôđtc:</b>


<b>2. Bài cũ : Sự hình thành của mây ? </b>
<b> 3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


Mây Mây


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Mây Mây


Mưa Hơi nước
Nước Nước


- Em hãy nói về sự bay hơi và ngưng tụ của
nước trong tự nhiên.



Hoạt động 2:Vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên


- Yêu cầu hs vẽ sơ đồ trang 49 SGK.
- Yêu cầu hs trình bày bài vẽ.




<b>4. Củng cố,dặn dị :</b>


BVMT: Cân bảo vệ mơi trường xung quanh
sạc sẽ, bởi nếu môi trường không sạch sẽ sẽ
ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước sinh
hoạt , ăn uống.


- Quan sát và miêu tả những gì thấy
được.


+ Các đám mây:mây trắng và mây
đen.


+ Giọt mưa từ đám mây đen rơi
xuống.


+ Dãy núi, từ một dãy núi có dóng
suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía
xa là xóm làng có những ngơi nhà
và cây cối


+ Dịng suối chảy ra sông, sông


chảy ra biển.


+ Bên bờ sông là đồng ruộng và
ngôi nhà.


+ Các mũi tên.
<b>Kết luận:</b>


- Nước ở hồ, sông, suối, biển không
ngừng bay hơi, biến thành hơi nước.
- Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh,
ngưng tụ thành những hạt nước rất
nhỏ, tạo thành các đám mây.


- Các giọt nước ở trong các đám
mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
- Vẽ sơ đồ như SGK.


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số .


- Biết giải bài tốn và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với
một hiệu, nhân một hiệu với một số.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Kẻ bảng phụ bài tập 1.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> 1 Ôđtc: </b>


2 <b>Bài cũ: YC – HS Nêu Nhân một số với một tổng. </b>
<b> 3. Bài m i: </b>ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai
biểu thức.


GV ghi bảng:


3 x (7 - 5)
3 x 7 - 3 x 5


Hoạt động 2: Nhân một số với một hiệu
GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu
HS nêu:


3 x (7 - 5)


một số x một hiệu


3 x 7 - 3 x 5



1 số x số bị trừ - 1 số x số trừ
- Hoạt động 3: Thực hành


Bài tập 1: GV treo bảng phụ.
HS làm theo mẫu.


Bài tập 3:


HS làm theo mẫu.


Bài tập 3: HS tự làm bài vào vở.


Khuyến khích HS làm theo cách nhân một
số với một hiệu.


Bài tập 4


GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao
rút ra quy tắc nhân một hiệu với một số
<b>4. Củng cố ,dặn dò:</b>


<b> Nhắc lại nội dung bài học</b>
Chuẩn bị bài: Luyện tập


HS tính rồi so sánh.
3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
Vậy : 3 x (7- 5 ) = 3 x 7 – 3 x 5


Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể


lần lượt nhân số đó với số bị trừ & số
trừ, rồi trừ hai kết quả với nhau.


Vài HS nhắc lại.


Viết dưới dạng biểu thức
a x (b - c) = a x b - a x c


HS làm bảng lớp và vở.


Kết quả : dòng 2 : 24; dòng 3 : 24.
- HS làm bài chữa bài :


Cửa hàng đó cịn lại số trứng là:
175 x (40 – 10) = 5250 ( quả)
Đáp số: 5250 quả trứng
Bài 4 : tính và so sánh kết quả:
(7 – 5 ) x 3 = 2 x 3 = 6


7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6


* Khi nhân một hiệu với một số, ta có
thể lần lượt nhân số bị trừ & số trừ của
hiệu với số đó, rồi trừ hai kết quả với
nhau.



<b>---Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2010</b>


LUYỆN TỪ VÀ CÂU



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> - Biết thêm một số từ ngữ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con</b>
người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa (BT1);
hiểu từ nghị lực (BT2 ); điền đúng một số từ ( nói về ý chí , nghị lực vào chỗ trống
trong đoạn văn (BT3 ); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã
học. (BT4).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- 4,5 tờ giấy to mở rộng đã viết sẵn nội dung các bài tập 1, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>1. Ôđtc:</b>


<b>2. Bài cũ : Tính từ : Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ?</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu</b>
- GV giới thiệu – ghi bảng


<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm </b>
bài tập


<i>* Bài tập 1: </i>


- Chia lớp thành 4, 5 nhóm, phát cho


mỗi nhóm 1 tờ giấy to đã viết sẵn nội
dung bài tập.


- GV chốt lại


<i>* Bài tập 2 </i>


Nghĩa của từ nghị lực ?


* Bài tập 3


Yêu cầu chọn từ đã cho điền vào chỗ
trống cho hợp nghĩa.


<i>* Bài tập 4 </i>


- Giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu
tục ngữ , suy ra nghĩa bóng


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi
nhanh ý kiến của nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả phân
loại từ.


+ Chí : có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị
mức độ cao nhất ) : chí phải , chí lí, chí


thân, chí tình, chí cơng. . .


+ Chí : có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo
đuổi một mục đích tốt đẹp : ý chí, chí khí,
chí hướng, quyết chí.


- Dịng b . Sức mạnh tinh thần làm cho con
người kiên quyết trong hành động , khơng
lùi bước trước mọi khó khăn – nêu đúng
nghĩa của từ nghị lực.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS làm việc cá nhân , thứ tự cần điền :
+ nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn,
quyết chí, nguyện vọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học, khen HS học tốt.
- Chuẩn bị : Tính từ ( tt )


+ Câu 3 : Cầm tàn che cho : phải thành
đạt, làm quan mới được người cầm tàn che
cho -> Có vất vả mới thanh nhàn , khơng
dưng ai dễ cầm tàn che cho : phải vất vả
mới có lúc thanh nhàn , có ngày thành đạt.



<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hốn, kết hợp của phép nhân và cách
nhân một số với một tổng (hoặc hiệu ).


- Thực hiện tính tốn, tính nhanh .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ôđtc: </b>


<b>2. Bài cũ: Nhân một số với một hiệu.</b>
HS chữa Bt 1, ( VBT )


<b> 3. Bài mới:</b>
Giới thiệu:


Hoạt động1: Củng cố kiến thức đã học.
Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của
phép nhân.



Yêu cầu HS viết biểu thức chữ, phát
biểu bằng lời.


- Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


GV hướng dẫn cách làm, HS thực hành
tính


Bài tập 2: Hướng dẫn HS làm theo
mẫu, gọi một vài em nói cách làm khác
nhau.


HS nêu: tính chất giao hốn, tính chất kết
hợp, một số nhân với một tổng, một số
nhân với một hiệu.


- Công thức tổng quát
- a + b = b + a


- ( a x b) x c = a x ( b x c )
- a x (b + c ) = a x b + a x c
- a x ( b- c) = a x b – a x c


2 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào
vở:


135 x ( 20 + 3 ) = 135 x 20 = 135 x 3
= 2700 + 405 = 3105
642 x ( 30 – 6 ) = 642 x 30 – 642 x 6


= 19260 – 3852 = 15408
HS làm bài


Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
134 x 4 x 5 = 134 x ( 4 x 5 ) = 134 x 20
= 2680


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bài tập 4: ( Chỉ tính chu vi )


Mục đích của bài này là biết viết một
số thành tổng hoặc hiệu của một số tròn
chục với số 1. Sau đó áp dụng tính chất
đã học để làm.


<b>4. Củng cố , dặn dò :</b>


- Cho HS nêu lại nội dung chính đã ơn
tập trong tiết học.


= 137 x 100 = 13700
428 x12 – 428 x 2 = 428 x (12 – 2 )
= 428 x 10 = 4280


Chiều rộng hình chữ nhật là:
180 : 2 = 90 (m)


Chu vi hình chữ nhật là :
(180 + 90 ) x 2 = 540 (m)


Đáp số : 540 m



Tiết 3: TẬP LÀM VĂN


<b>KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nhận biết được hai cách kết bài ( kết bài mở rộng , kết bài không mở rộng ) trong
bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III ).


- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng.(BT3,
mục III ).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ôđtc:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Dựng đoạn mở </b>
bài.


- Gọi HS nêu lại các ghi nhớ


- Gọi hs đọc lại bài 4/119 SGK ( đã
làm)


<b>3. Bài mới:</b>



* Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 1: Nhận xét
<b> - Bài tập 1,2:</b>


- Gọi HS đọc lạibài “ÔângTrạng thả
diều”và gạch đưới phần kết bài.


- Bài tập 3 :


HS đọc yêu cầu bài tập ( cả mẫu )
- GV yêu cầu:”Thêm vào cuối câu
chuyện một lời đánh giá,nhận xét làm
đoạn kết bài ”


- Cho HS đọc lại 2 kết đoạn ở bảng phụ
và yêu cầu HS nhận xét.


- GV chốt lại: . Đây là kết bài không


- 2 HS nhắc lại.


- Vài HS đọc,gạch dưới phần kết bài :
‘ Thế rồi vua mở khoa thi , ………….Đĩ
là Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.”


- HS đọc thầm bài tập.
- HS nêu :


VD: Câu chuyện này càng giúp em thấm
thía lời của cha ơng: Người cĩ chí thì nên ,


nền cĩ nhà thì vững.


- Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu một
tấm gương sáng về nghị lực cho chúng em.
- Kết bài của Ông trạng thả diều chỉ cho
biết kết cục của câu


chuyện, khơng bình luận thêm


- Các kết bài khác: Sau khi cho biết kết
cục, có lời đánh giá, bình luận thêm
về câu chuyện


- Vài HS đọc ghi nhớ.


- Gọi hs lần lượt đọc từng ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

mở rộng.


- Đây là kết bài mở rộng.
- Cho HS đọc ghi nhớ
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:


- Gv nêu yêu cầu đề bài.


- Gv gọi hs lần lượt nêu ý kiến.


Bài 2:



- GV nêu yêu cầu đề bài.
- Cả lớp ,Gv nhận xét:


Bài 3:


GV nêu yêu cầu và cho HS làm vào
phiếu.


- Gọi hs dọc kết bài vừa viết.
- Cả lớp ,Gv nhận xét,tuyên dương
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


- Yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra
tiết sau.


sau mỗi cách kết bài.
Kết luận:


 Kết bài không mở rộng :a
 Kết bài mở rộng: b,c.đ,e
Cho hs thảo luận ,trao đổi nhóm.
- Gọi HS nêu ý kiến thảo luận.


Một người chính trực: kết bài khơng mở
rơng.


Nỗi dằn vặt của An-drây-ca: kết bài không
mở rộng.



VD : Câu chuyện giúp chúng ta hiểu:
người chính trực làm gì cũng theo lẽ phải,
luơn đặt việc cơng, đặt lợi ích của đất
nước lên trên tình riêng.


An- đrây-ca tự dằn vặt, tự cho mình cĩ lỗi
vì em rất yêu thương ơng. Em đã trung
thực, nghiêm khắc với lỗi lầm của bản
thân.


---
<b>---KHOA HỌC</b>


<b>NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> - Nêu được vai trò của nước trong đời sống sản xuất và sinh hoạt:</b>


+ Nước giúp cơ thể hấp thu những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo
thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc
hại.


+ Nước đựoc sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<b>1. Ôđtc: </b>
<b>2. Bài cũ:</b>


- Hãy trình bày về vịng tuần hồn
của nước trong tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Giới thiệu:


Bài “Nước cần cho sự sống”


Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của
nước đối với sự sống của con người,
động vật và thực vật


- u cầu các nhóm trình bày những
tranh ảnh sưu tầm về vai trò của
nước đối với con người, động vật,
thực vật.


- Giao cho các nhóm giấy to, keo,
kéo để dán thành báo tường.


- Cho các nhóm trình bày.
<b>Kết luận:</b>


Như mục “Bạn cần biết”


Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trị của


nước trong sản xuất nơng nghiệp,
cơng nghiệp, cơng nghiệp và vui
chơi giải trí


- Con người sử dụng nước vào những
việc gì khác? (Ghi ý kiến hs lên
bảng)


- Em biết nước dùng với mục đích
giải trí nào?


- Vai trị của nước trong nơng nghiệp
như thế nào?


- Vai trị của nước trong cơng nghiệp
như thế nào?


<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>


<b> BVMT : Cần ng đủ nước mỗi </b>
<i><b>giờ, cấn bảo vệ nguồn nước nơi </b></i>
<i><b>mình ở</b></i>


- Ở nơi em ở, người ta dùng nước
thế nào?


- Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


- Nhóm 1:trình bày về vai trị của nước đối
với con người.( ăn uống, sinh hoạt, hồ tan các


chất dinh dưỡng , thải các chất cặn bã,…)
- Nhóm 2: trình bày về vai trò của nước đối
với động vật.( thức uống )


- Nhóm 3:trình bày về vai trị của nước đối
với thực vật ( tưới cây ,…)


- Đọc mục “Bạn cần biết” và thảo luận cách
trình bày.


- Trình bày kết quả làm việc.


- Nêu ý kiến.


- Phân loại các ý kiến thành các nhóm mục
đích: tẩy rửa, vui chơi giải trí, sản xuất nơng
nghiệp, sản xuất cơng nghiệp…


<b>Thứ 5 ngày 18 tháng 11 năm 2010</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>VẼ TRỨNG </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô, nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ
thiên tài.( trả lời được các câu hỏi trong SGK )


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y H C :Ạ Ọ



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc bài Vua</b>


<i><b>tàu thủy Bạch Thái Bưởi và trả lời câu</b></i>
hỏi trong SGK.


<b>3. Bài mới: </b>


a. Giới thiệu bài: Vẽ trứng
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:


-Gọi 1HS khá đọc


-Khi HS đọc kêt hợp sừa lồi phát âm
- GV đọc diễn cảm bài văn : đọc trơi
chảy các tên riêng.


Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để
các em tự điều khiển nhau đọc và trả
lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả
lời câu hỏi trước lớp .


- Vì sao trong những ngày đầu học vẽ ,
cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán
ngán?



- Thầy Vê-rơ-ki-ơ cho học trị vẽ thế để
làm gì?


Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi thành đạt như
thế nào?


Theo em những nguyên nhân nào khiến
cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành
hoạ sĩ nổi tiếng?


Trong những nguyên nhân trên, nguyên
nhân nào là quan trọng nhất?


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm
một đoạn trong bài: từ <i>Thầy Vê-rô-ki-ô</i>
<i>bèn bảo…..được như ý.</i>


- GV đọc mẫu


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?


=1HS đọc


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+ Đoạn 1: từ đầu đến vẽ được như ý.


+ Đoạn 2: phần còn lại.


+ Kết hợp giải nghĩa từ trong sách và từ :
khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục Hưng.
- HS luyện đọc theo cặp.


- Một, hai HS đọc cả bài.


<i> - Suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất</i>
<i>nhiều trứng</i>


<i> - Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ</i>
<i>mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.</i>
<i>- Lê-ô-nác-đô trở thành danh họa kiệt</i>
<i>suất, tác phẩm được bày trân trọng ở</i>
<i>nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của</i>
<i>nhân loại. Ông đồng thời còn là nhà điêu</i>
<i>khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn</i>
<i>của thời đại phục hưng.</i>


<i> - Lê-ơ-nác-đơ là người bẩm sinh có tài,</i>
<i>gặp được thầy giỏi, khổ luyện nhiều năm.</i>


-<i> Là sự khổ công luyện tập của ông.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
(Phải khổ công luyện tập mới thành


nhân tài.) .



TỐN


<b>NHÂN VỚI SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết cách nhân với số co hai chữ số.


- Biết giải bài tốn liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ôđtc</b>


<b>2. Bài cũ: Kiểm tra bài tập 1, 2</b>
<b>3.</b> Bài m i:ớ


<b>HĐ CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


* 1: Giới thiệu bài


<i>Giáo viên ghi tựa bài</i>


* 2: Phép nhân 36 x 23
a) Đi tìm kết quả


- GV viết lên bảng phép tính 36 x 23,
sau đó u cầu HS áp dụng tính chất một
số nhân với một tổng để tính.



- Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu?
b) Hướng dẫn đặt tính và tính


- GV nêu cách tính đúng: Viết 36 rồi
viết 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị
thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng
chục, viết dấu nhân rồi kẻ ngang.


Bài 1:


- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- GV theo dõi.


- GV nhận xét.
Bài 3:


- GV cho HS làm tại chỗ.


- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV theo dõi


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- Cho HS nêu lại kĩ thụât nhân với số có


- HS nghe GV giới thiệu bài


- HS tính:


36 x 23 = 36 x (20 + 3)


= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108 = 828
- HS: 36 x 23 = 828


HS theo dõi GV thực hiện phép nhân
36


23


108


72


828


HS làm bài:
a) 86 b) 33 c) 157


53 44 24


258 132 628


430 132 314


4558 1452 3768
Giải


Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là:
48 x 25 = 1200 (trang)



Đáp số: 1200 trang


x


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

hai chữ số ( cho ví dụ )



<b>---Địa lý</b>


<b>ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sơng ngịi của đồng bằng Bắc Bộ :
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp nên; đây là
đồng bằng lớn thứ hai nước ta.


+ Đồng bằng Bắc Bộ có hình dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là
đường bờ biển.


+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi, có hệ thống đê
ngăn lũ.


- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt
Nam.


- Chỉ một số sơng chính trên bản đồ (lược đồ) : sơng Hồng , sơng Thái Bình.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.



- Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ơđtc:</b>


<b>2. Bài cũ: Nêu địa hình của vùng Tây</b>
Nguyên?


<b>3. Bài mới </b>
<b>Giới thiệu: </b>


Các tiết Địa lí trước, chúng ta đã tìm
hiểu về vùng núi Hồng Liên Sơn, Tây
Ngun.. . Chúng ta sẽ tìm hiểu về đồng
bằng Bắc Bộ, nơi có Thủ đơ của cả nước,
xem đồng bằng này có những đặc điểm
gì về mặt tự nhiên, về các hoạt động sản
xuất & việc cải tạo tự nhiên của người
dân nơi đây.


<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>


GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của
đồng bằng Bắc Bộ.


- GV chỉ bản đồ cho HS biết đỉnh &
cạnh đáy tam giác của đồng bằng Bắc
Bộ.



<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>


Đồng bằng Bắc Bộ đã được hình thành


HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng
Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK


HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau đó
lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ
trên bản đồ.


HS dựa vào kênh chữ trong SGK để trả
lời câu hỏi.


- Do phù sa sơng Hồng và sơng Thái
Bình bồi đắp nên.


- Diện tích khoảng 15 000 km2


- Địa hình khá bằng phẳng và đang tiếp
tục mở rộng ra biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

như thế nào?


Đồng bằng có diện tích là bao nhiêu km
vng


Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc
điểm gì?



Hoạt động 3: Làm việc cá nhân


GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2,
sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc
Bộ.


Khi mưa nhiều, nước sơng ngịi, ao, hồ,
thường dâng lên hay hạ xuống?


Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng
với mùa nào trong năm?


GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng
bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ:
nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn
tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn
trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây
nguy hiểm cho tính mạng của người
dân…


Hoạt động 4: Thảo luận nhóm


Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để
làm gì?


Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc
điểm gì?



GV nói thêm về vai trò của hệ thống đê,
ảnh hưởng của hệ thống đối với việc bồi
đắp đồng bằng, sự cần thiết phải bảo vệ
đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ.


<b>4. Củng cố ,dặn dị:</b>


- HS đọc phần tóm tắt ở SGK.


- BVMT: Sự thích nghi và cải tạo mơi
trường của con người ở miền đồng
bằng: Đắp đê ven sông, đào kênh,
mương để tưới tiêu. Cần phải có ý thức
bảo vệ đê điều.


hạn & mơ tả tổng hợp về hình dạng, diện
tích, nguồn gốc hình thành & đặc điểm
địa hình đồng bằng Bắc Bộ.


HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên
bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
các sông của đồng bằng Bắc Bộ.


- HS chỉ sơng Thái Bình và sơng Hồng
trên bản đồ.


- Nước ở sơng ngịi dâng cao.
- Mùa hạ trong năm


- Để ngăn lũ lụt



- Dài hàng nghìn ki –lơ-mét . Đĩ là một
cơng trình vĩ đại của người dân Bắc Bộ.
- HS quan sát tranh ảnh về hệ thống đê
điều ở đồng bằng Bắc Bộ


<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TÍNH TỪ (tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ( ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất( BT1, mục III); bước
đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với
từ tìm được (BT2, BT3, mục III).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- 4,5 tờ giấy to mở rộng đã viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2.
<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ôđtc:</b>


<b>2. Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Ý chí , nghị </b>
lực : Nêu lại ý nghĩa 3 câu tục ngữ ở bài
4



<b>3. Bài mới</b>


<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu</b>
- GV giới thiệu – ghi bảng


<b>b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét</b>


<i>* Bài tập 1: HS suy nghĩ và phát biểu. </i>


- GV chốt lại


<i>* Bài tập 2 </i>


<b>c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ</b>
<b>d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập</b>


<i>* Bài tập 1: </i>2 HS lên bảng, cả lớp làm
vào vở bài tập


GV chốt lại


<i>* Bài tập 2 </i>


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


+ Tờ giấy này trắng : mức độ trung bình
– tính từ trắng.


+ Tờ giấy này trăng tráng : mức độ thấp
– từ láy trăng trắng.



+ Tờ giấy này tráng tinh : mức độ cao –
từ ghép trắng tinh.


- Ý nghĩa mức độ được thể hiện = những
cách:


Mức độ được thể hiện bằng cách thêm
vào trước tính từ trắng từ <i>rất – rất trắng</i> ;
hoặc các từ<i> hơn, nhất – trắng hơn, trắng</i>
<i>nhất.</i>


- Vài ba HS đọc ghi nhớ
- HS đọc BT1:


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc cá nhân


- HS phát biểu ý kiến


: đậm, ngọt , rất, lắm, ngà, ngọc, ngà
<i><b>ngọc, hơn, hơn, hơn.</b></i>


- Đỏ : đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chói, đỏ
chót, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ
sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hồng, đỏ hon
hỏn ; rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá quá đỏ ; đỏ
như son, đỏ hơn son, đỏ nhất . . .


- Cao : cao cao, cao vút, cao chót vót,


cao vòi vọi ; rất cao, cao quá, cao lắm,
quá cao ; cao như núi, cao nơn núi, cao
nhất. . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
* Bài tập 3


- Hướng dẫn HS đặt câu.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- HS đọc lại ghi nhớ


- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Ý chí,
nghị lực.


lắm, vui quá ; vui như Tết, vui hơn Tết,
vui nhất. . .


- VD : Quả ớt đỏ chĩt.


Hơm nay , em rất vui sướng vì được
điểm 10.


<b></b>


<b>---TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I . MỤC TIÊU : </b>



<b> - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.</b>


- Vận dụng được vào giải bài tốn có phép nhân với ssố có hai chữ số.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1. Ôđtc:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- HS sửa bài tập ở nhà.( bài 1,)
<b>3. Bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


Giới thiệu: Luyện tập
Luyện tập :


Bài 1: HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài.


Bài 2: Cho HS tính ngồi giấy nháp rồi
nêu kết quả tính để viết vào ơ trống.


Bài 3: HS tự giải bài tốn


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>


- Nhấn mạnh nội dung cần nắm của tiết
học.



Nhận xét tiết học.


Bài 1: 3HS làm bài ở bảng lớp, còn lại
làm vào vở.


a) 17 b) 428 c) 2057
86 39 23
102 3852 6171
136 1284 4114
1462 16692 47311


Cho 2 HS lên bảng làm bài 2.


m 3 30


m x 78 234 2340


Giải.


Mỗi giờ tim người khoẻ mạnh đập số lần
là:


75 x 60 = 4500 ( lần )


24 giờ tim người khoẻ mạnh đập số lần là:
4500 x 24 = 108 000 ( lần )


Đáp số: 108 000 lần



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

TẬP LÀM VĂN


<b>KỂ CHUYỆN.</b>



(Kiểm tra viết )
<b>I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :</b>


<b> - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện</b>
( mở bài , diễn biến, kết thúc).


- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ, độ dài khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu )
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ôđtc:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Dựng đoạn kết bài ( vài HS </b>
nêu phần làm ở nhà )


- Gọi 2 HS đọc bài đã làm
- Nhận xét chung


<b>3. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài, ghi tựa
* Đề bài:


- Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có3
nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một


bà tiên.


- Hdẫn HS làm bài


- HS làm vào giấy, nộp chấm
<b>4/ Củng cố – Dặn dò: </b>


- GV đọc một bài văn hay cho cả lớp nghe
- Nhận xét tiết học


- 2 HS nhắc lại
- 2 hs đọc đề bài
- HS lắng nghe


- HS làm bài vào giấy kiểm tra
vở


<b></b>
---Thứ 7 ngày 20 tháng 11 năm 2010


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> - Dựa vào gợi ý ( SGK ), biết chọn và kể lại được câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn</b>
truyện) đã nghe , đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc
sống.



- Hiểu câu chuyện và nêu được ý chính của truyện.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


<b>-</b> Một số truyện viết về nghị lực (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngơn,
truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách <i>Truyện đọc lớp 4</i>


Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH </b>
<b>2. Bài cũ: Vài HS kể lại “ Bàn chân kì diệu”.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH </b>


a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn hs kể chuyện:


*<i>Hoạt động 1</i>:<i>Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề</i>
<i>bài</i>


- Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ
quan trọng.


- Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.


<b>-</b> Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu


chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS
+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+ Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn.
* <i>Hoạt động 2</i>: <i>Hs thực hành kể chuyện, trao</i>
<i>đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>


- Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


- Cho HS thi kể trước lớp.


- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý
nghĩa câu chuyện.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những hs
kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể,
nêu nhận xét chính xác.


- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người
thân, xem trước nội dung tiết sau.


- Đọc và gạch: <i>Hãy kể một câu</i>
<i>chuyện mà em đã được nghe, đọc về</i>
<i>một người có nghị lực.</i>


- Đọc gợi ý:Nhớ lại những truyện
em đã học về người có nghị lực; tìm


trong sách báo những truyện tương
tự; Kể trong nhóm, lớp và trao đổi
với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Ở gợi ý 1: HS có thể kể về những
nhân vật đã biết trong SGK hoặc ở
ngoài. HS lần lượt giới thiệu nhân
vật mình muốn kể.


- Ở gợi ý 3: HS đọc thầm và chuẩn
bị kể chuyện.


-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.


-HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu
hỏi cho bạn trả lời.


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b> - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.</b>


- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương
đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm.
Chỉ; Kim Kéo, thước , bút chì.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<b>1. Ôđtc:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


-Yêu cầu HS nêu quy trình khâu viền
đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>.Giới thiệu bài:</b></i>


Bài ‘Khâu viền đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột”(tiết 2,3):


<i>*Hoạt động 1:Hs thực hành khâu </i>
<i>viền đường gấp mép vải </i>


- GV cho HS nêu lại các bước thực hiện:
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của
hs.


- Yêu cầu hs thực hành, GV quan sát uốn
nắn.


<i>*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả </i>
<i>học tập của HS </i>



- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu các tiêu chuẩn cho HS đánh giá,
yêu cầu hs tự đánh giá sản phẩm mình và
sản phẩm người khác.


+ Gấp mép vải.


+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột.


-Thực hành.


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhận xét những sản phẩm của hs.
<b> - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×