Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Bài tập Phân tích các báo cáo tài chính UEH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.99 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH </b>



<b>1. Tài liệu phân tích</b>


Để minh họa một cách liên tục, cụ thể và chi tiết, các bảng báo cáo tài chính của cơng ty
Các báo cáo tài chính được sử dụng phân tích ở đây bao gồm: Bảng cân đối tài sản (bảng
1) và Báo cáo thu nhập (2) như trình bày dưới đây.


<b>Bảng 1: Bảng cân đối tài sản (đvt: Triệu đồng)</b>
<b>Tài sản</b>


<b>Năm</b>
<b>nay</b>


<b>Năm</b>


<b>trước Nợ và vốn chủ sở hữu</b>


<b>Năm</b>
<b>nay</b>


<b>Năm</b>
<b>trước</b>


Tiền mặt và tiền gửi
Đầu tư ngắn hạn
Khoản phải thu
Tồn kho


Tổng tài sản lưu động
Tài sản cố định ròng



<b>Tổng tài sản</b>


10

-375
615
1,000
1,000
<b>2,000</b>
15
65
315
415
810
870
<b>1,680</b>


Phải trả nhà cung cấp
Nợ ngắn hạn NH
Phải trả khác


Tổng nợ ngắn hạn phải trả
Nợ dài hạn


Tổng nợ phải trả
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu thường
Lợi nhuận giữ lại



Tổng cộng vốn chủ sở hữu


<b>Tổng nợ và vốn chủ sở </b>
<b>hữu</b>
60
110
140
310
754
1,064
40
130
766
936
<b>2,000</b>
30
60
130
220
580
800
40
130
710
880
<b>1,680</b>


<b>Bảng 2: Báo cáo thu nhập (Đvt :triệu đồng).</b>


Chỉ tiêu Năm


nay


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Doanh thu rịng


Chí phí hoạt động chưa kể khấu hao


Thu nhập trước thuế, lãi, khấu hao TSHH và khấu hao TSVH
(EBITDA)


Khấu hao tài sản hữu hình (TSHH)
Khấu hao tài sản vơ hình (TSVH)
Khấu hao tài sản


Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT)
Trừ lãi


Thu nhập trước thuế (EBT)
Trừ thuế


Thu nhập trước khi chia cổ tức ưu đãi
Cổ tức ưu đãi


Thu nhập ròng


Cổ tức cổ phần thường
Lợi nhuận giữ lại


<b>Thông tin trên cổ phần</b>


Giá cổ phần



Thu nhập trên cổ phần (EPS)
Cổ tức trên cổ phần


Giá trị sổ sách trên cổ phần
Dịng tiền trên cổ phần


3,000.00
2,616.20
383.80
100.00

-100.00
283.80
88.00
195.80
78.32
117.48
4.00
113.48
56.74
56.74
23.00
2.27
1.13
17.92
4.27
2,850.00
2,497.00
353.00


90.00

-90.00
263.00
60.00
203.00
81.20
121.80
4.00
117.80
53.01
64.79
26.00
2.36
1.06
16.80
4.16


<b>a.Phân tích tỷ số</b>


Phân tích tỷ số tài chính là kỹ thuật phân tích căn bản và quan trọng nhất của phân
tích báo cáo tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến việc xác định và sử
dụng các tỷ số tài chính để đo lường và đánh giá tình hình và hoạt động tài chính của
cơng ty. Có nhiều loại tỷ số tài chính khác nhau. Dựa vào cách thức sử dụng số liệu để
xác định, tỷ số tài chính có thể chia thành ba loại: tỷ số tài chính xác định từ bảng cân
đối tài sản, tỷ số tài chính xác định từ báo cáo thu nhập và tỷ số tài chính xác định từ cả
hai báo cáo vừa nêu. Dựa vào mục tiêu phân tích, các tỷ số tài chính có thể chia thành:
các tỷ số thanh khoản, các tỷ số nợ, tỷ số khả năng hoàn trả lãi vay, các tỷ số hiệu quả
hoạt động, các tỷ số khả năng sinh lợi, và các tỷ số tăng trưởng. Sau đây sẽ hướng dẫn
cách xác định và phân tích các tỷ số này.



<b>a.1Tỷ số thanh khoản</b>


Tỷ số thanh khoản là tỷ số đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của cơng ty. Loại
tỷ số này gồm có: tỷ số thanh khoản hiện thời tỷ số thanh khoản nhanh). Cả hai loại tỷ số
này xác định từ dữ liệu của bảng cân đối tài sản, do đó, chúng thường được xem là tỷ số
được xác định từ bảng cân đối tài sản, tức là chỉ dựa vào dữ liệu của bảng cân đối tài sản là
đủ để xác định hai loại tỷ số này. Đứng trên góc độ ngân hàng, hai tỷ số này rất quan
trọng vì nó giúp chúng ta đánh giá được khả năng thanh tốn nợ của cơng ty.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nợ ngắn hạn phải trả. Công thức xác định tỷ số này áp dụng trong trường hợp công ty
MicroDrive như sau:


Giá trị tài sản lưu động
Tỷ Số Thanh toán hiện thời =


Giá trị nợ ngắn hạn
Giá trị tài sản lưu động


Giá trị nợ ngắn hạn


1000
310


3,2 lần


Bình qn ngành : 4.2


Giá trị tài sản lưu động bao gồm tiền, chứng khoán ngắn hạn, khoản phải thu và tồn kho.
Giá trị nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ dài


hạn đến hạn trả, phải trả thuế, và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác. Khi xác định
tỷ số thanh khoản hiện thời chúng ta đã tính cả hàng tồn kho trong giá trị tài sản lưu động
đảm bảo cho nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, trên thực tế hàng tồn kho kém thanh khoản hơn vì
phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền. Để tránh nhược điểm
này, tỷ số thanh khoản nhanh nên được sử dụng.


<i>Tỷ số thanh khoản nhanh được xác định cũng dựa vào thông tin từ bảng cân đối tài sản</i>
nhưng không kể giá trị hàng tồn kho vào trong giá trị tài sản lưu động khi tính tốn. Cơng
thức xác định tỷ số thanh khoản nhanh như sau:


Tỷ số thanh khoản nhanh= Giá trị tài sản lưu động - GT hàng tồn kho


Bình qn ngành 2,1 lần


1000 - 615
310


Giá trị nợ
1,2 lần


ngắn hạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>a.2</b> <b>Tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt</b>
<b>động</b>


Nhóm tỷ số này đo lường hiệu quả quản lý tài sản của công ty, chúng được thiết kế để trả
lời câu hỏi: Các tài sản được báo cáo trên bảng đối tài sản có hợp lý khơng hay là quá cao
hoặc quá thấp so với doanh thu? Nếu công ty đầu tư vào tài sản quá nhiều dẫn đến dư
thừa tài sản và vốn hoạt động sẽ làm cho dòng tiền tự do và giá cổ phiếu giảm. Ngược lại,
nếu cơng ty đầu tư q ít vào tài sản khiến cho không đủ tài sản hoạt động sẽ làm tổn hại


đến khả năng sinh lợi và, do đó, làm giảm dòng tiền tự do và giá cổ phiếu. Do vậy, công
ty nên đầu tư tài sản ở mức độ hợp lý. Thế nhưng, như thế nào là hợp lý? Muốn biết điều
này chúng ta phân tích các tỷ số sau:


<i>a. Tỷ số hoạt động tồn kho </i>


Để đánh giá hiệu quản lý tồn kho của công ty chúng ta có thể sử dụng tỷ số hoạt động tồn
kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho trong một năm
hoặc số ngày tồn kho.


Vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu
Giá trị hàng tồn kho


3000
615


4,9 vòng


Bình quân ngành <sub>9,0 vòng</sub>


Vịng quay tồn kho của Công ty là 4,9 trong khi của bình quân ngành là 9,0. Điều này cho
thấy rằng công ty đã đầu tư quá nhiều vào tồn kho. Nếu liên hệ tỷ số này với tỷ số thanh
khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh chúng ta có thể nhận thấy liệu có cơng ty giữ
kho nhiều dưới dạng tài sản ứ đọng không tiêu thụ được không. Việc giữ nhiều hàng
tồn kho sẽ dẫn đến số ngày tồn kho của công ty sẽ cao. Điều này phản ánh qua chỉ tiêu số
ngày tồn kho.


Số ngày tồn kho Số ngày trong năm
Số vòng quay hàng tồn kho



360
4,9


73,47 ngày


<i>b. Kỳ thu tiền bình quân </i>


Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó cho biết
bình qn một khoản phải thu mất bao nhiêu ngày. Công thức xác định kỳ thu tiền bình
quân như sau:


Kỳ tiền bình quân Giá trị khoản phải thu
Doanh thu hàng năm/360


375
3000/360


45 ngaøy


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Kỳ thu tiền bình qn của Cơng ty hơi cao hơn so với bình quân ngành. Điều này cho thấy
rằng thực tế chính sách quản lý khoản phải thu của công ty chưa được thực hiện một cách
hợp lý. Trong tương lai nên quan tâm cải thiện hiệu quả ở mặt này.


<i>c. Vòng quay tài sản cố định </i>


Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định như máy móc, thiết bị và nhà xưởng.
Cơng thức xác định tỷ số này như sau:


Vòng quay tài sản cố dịnh Doanh thu
Tài sản cố định ròng



3000
1000


3,0 lần


Bình quân ngành 3,0 lần


Cũng như bình qn ngành, vịng quay tài sản cố định của cơng ty là 3 lần. Điều này cho
thấy công ty hiện khá hợp lý trong việc đầu tư vào tài sản cố định. Tuy nhiên, khi phân
tích tỷ số này cần lưu ý là ở mẫu số chúng ta sử dụng giá trị tài sản ròng, nghĩa là giá trị
tài sản sau khi đã trừ khấu hao. Do đó, phương pháp tính khấu hao có ảnh hưởng quan
trọng đến mức độ chính xác của việc tính tốn tỷ số này.


<i>d. Vịng quay tổng tài sản </i>


Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà khơng có phân biệt đó là tài
sản lưu động hay tài sản cố định. Cơng thức xác định vịng quay tổng tài sản như sau:


Vòng quay tổng tài sản Doanh thu
Giá trị tổng tài sản


3000
2000


1,5 lần


Bình quân ngành 1,8 lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>a.3 Tỷ số quản lý nợ</b>



Trong tài chính cơng ty, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của cơng ty gọi là
địn bẩy tài chính. Địn bẩy tài chính có tính hai mặt. Một mặt nó giúp gia tăng lợi nhuận
cho cổ đơng, mặt khác, nó làm gia tăng rủi ro. Do đó, quản lý nợ cũng quan trọng như
quản lý tài sản. Các tỷ số quản lý nợ bao gồm:


<i><b>a. Tỷ số nợ trên tổng tài sản</b></i>


Tỷ số nợ trên tổng tài sản, thường gọi là tỷ số nợ, đo lường mức độ sử dụng nợ của công
ty so với tài sản. Công thức xác định tỷ số này như sau:


Tỷ số nợ Tổng nợ 310 754 53,2%
Giá trị tổng tài sản 2000


Bình quân ngành <sub>40,0%</sub>


Tổng nợ trên tử số của cơng thức tính bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả. Chủ
nợ thường thích cơng ty có tỷ số nợ thấp vì như thế cơng ty có khả năng trả nợ cao hơn.
Ngược lại, cổ đơng thích muốn có tỷ số nợ cao vì sử dụng địn bẩy tài chính nói chung
gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông. Tuy nhiên, muốn biết tỷ số này cao hay thấp cần
phải so sánh với tỷ số nợ của bình qn ngành. Trong ví dụ đang xét, tỷ số nợ của cơng ty
hơi cao hơn bình quân ngành.


<i><b>b. Tỷ số khả năng trả lã) hay tỷ số trang trải lãi vay</b></i>


Sử dụng nợ nói chung tạo ra được lợi nhuận cho công ty, nhưng cổ đông chỉ có lợi khi
nào lợi nhuận tạo ra lớn hơn lãi phải trả cho việc sử dụng nợ. Nếu không, công ty sẽ
khơng có khả năng trả lãi và gánh nặng lãi gây thiệt hai cho cổ đông. Để đánh giá khả
năng trả lãi của công ty chúng ta sử dụng tỷ số khả năng trả lãi. Cơng thức xác định tỷ số
này như sau:



Tỷ số khả năng trả lãi EBIT
Chi phí lãi vay


283,8
88


3,2 lần


Bình quân ngành 6,0 lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>c. Tỷ số khả năng trả nợ</b></i>


Tỷ số khả năng trả lãi chưa thật sự phản ánh hết trách nhiệm nợ của cơng ty, vì ngồi lãi
ra cơng ty cịn phải trả nợ gốc và các khoản khác chẳng hạn như tiền th tài sản. Do đó,
chúng ta khơng chỉ có quan tâm đến khả năng trả lãi mà còn quan tâm đến khả năng
thanh tốn nợ nói chung. Để đo lường khả năng trả nợ chúng ta sử dụng tỷ số sau:


Tỷ số khả năng trả nợ<sub>EBITDA</sub> Thanh tốn tiền th


Chi phí lãi vay Nợ gốc Thanh toán tiền thuê
283,8


88 <sub>20 28</sub>100 28


411,8
3,0 lần
136


Bình quân ngành <sub>4,3 lần</sub>



Khi tính tỷ số này cần lưu ý khôi phục lại tiền thuê, do tiền thuê đã được khấu trừ như là
chi phí hoạt động ra khỏi EBITDA. Trong ví dụ đang xét, giả sử trong chi phí hoạt động
của cơng ty có 28 là tiền thuê.


<b>a.4 Tỷ số khả năng sinh lợi</b>


Trong các phần trước, chúng ta đã biết cách phân tích các tỷ số đo lường khả năng thanh
khoản, tỷ số quản lý tài sản và tỷ số quản lý nợ. Kết quả của các chính sách và quyết định
liên quan đến thanh khoản, quản lý tài sản và quản lý nợ cuối cùng sẽ có tác động và
được phản ánh ở khả năng sinh lợi của công ty. Để đo lường khả năng sinh lợi chúng ta
có thể sử dụng các tỷ số sau:


<i><b>a. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu </b></i>


Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu nhằm cho biết một đồng
doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đơng. Cơng thức tính tỷ số
này như sau:


TS lợi nhuận trên doanh thu


Lợi nhuận rịng
dành cho cổ đơng


Doanh thu


113,5


3000 3,8%



Bình quân ngành <sub>5,0%</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>b. Tỷ số sức sinh lợi căn bản </b></i>


Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi căn bản của công ty, nghĩa là chưa kể đến ảnh
hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính. Cơng thức xác định tỷ số này như sau:


TS sức sinh lợi căn bản EBIT
Tổng tài sản


283,8
2000


14,2%


Bình quân ngành <sub>17,2%</sub>


Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi trước thuế và lãi của công ty, cho nên thường được
sử dụng để so sánh khả năng sinh lợi trong trường hợp các cơng ty có thuế suất thuế thu
nhập và mức độ sử dụng nợ rất khác nhau.


<i><b>c. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản </b></i>


Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản
của công ty. Công thức xác định tỷ số này bằng cách lấy lợi nhuận ròng sau thuế chia cho
tổng giá trị tài sản.


ROA Lợi nhuận ròng dành cho cổ đơng thường
Tổng tài sản



113,5
2000


5,7%


Bình quân ngành <sub>9,0%</sub>


Trong ví dụ đang xét, tỷ số ROA của Công Ty là 5,7% khá thấp so với bình quân ngành.
Nguyên nhân là do khả năng sinh lợi căn bản của công ty thấp cộng với chi phí lãi cao do
sử dụng nhiều nợ đã làm cho ROA của công ty thấp.


<i><b>d. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu </b></i>


Đứng trên góc độ cổ đơng, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở
hữu (ROE). Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường.
Công thức xác định tỷ số này như sau:


ROE Lợi nhuận ròng dành cho cổ đơng thường
Vốn cổ phần thường


113,5
896


12,7%


Bình quân ngành <sub>15,0%</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>a.5 Tỷ số tăng trưởng</b>


Các tỷ số tăng trưởng cho thấy triển vọng phát triển của công ty trong dài hạn. Do vậy,


nếu đầu tư hay cho vay dài hạn người ta thường quan tâm nhiều hơn đến các tỷ số này.
Phân tích triển vọng tăng trưởng của cơng ty có thể sử dụng hai tỷ số sau:


<i><b>a. Tỷ số lợi nhuận tích lũy - Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng lợi nhuận sau thuế để</b></i>


tích lũy cho mục đích tái đầu tư. Do vậy nó cho thấy được triển vọng phát triển của
công ty trong tương lai. Tỷ số này xác định theo công thức sau:


Tỷ số lợi nhuận tích lũy Lợi nhuận tích lũy
Lợi nhuận sau thuế


56,74
113,48


0,50


Trong trường hợp của công ty, chúng ta thấy rằng công ty đã dành khoản 50% lợi nhuận
sau thuế để tích lũy cho mục đính tái đầu tư sau này. Đây là một tỷ lệ tích lũy khá tốt.
Tuy nhiên muốn đánh giá chính xác hơn cần so sánh với tỷ số tích lũy của ngành, tiếc rằng
trong ví dụ đang xét chúng ta khơng có bình qn ngành của tỷ số này.


<b>b.</b> <i><b>Tỷ số tăng trưởng bền vững - Tỷ số này đánh giá khả năng tăng trưởng của vốn</b></i>
chủ sở hữu thơng qua tích lũy lợi nhuận. Do vậy có thể xem tỷ số này phản ánh triển
vọng tăng trưởng bền vững -- tăng trưởng từ lợi nhuận giữ lại.


Tỷ số tăng trưởng bền vững Lợi nhuận tích lũy
Vốn chủ sở hữu


TS LN tích lũy x LN sau thuế
Vốn chủ sở hữu



TS LN tích lũy x Lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu
0,50 x 12,7 6,35%


<b>a.6 Tỷ số giá trị thị trường</b>


Các nhóm tỷ số khả năng thanh khoản, tỷ số quản lý tài sản, tỷ số quản lý nợ và tỷ số khả
năng sinh lợi như đã trình bày ở các phần trước chỉ phản ánh tình hình quá khứ và hiện
tại của công ty. Giá trị tương lai của cơng ty như thế nào cịn tùy thuộc vào kỳ vọng của
thị trường. Các tỷ số thị trường được thiết kế để đo lường kỳ vọng của nhà đầu tư dành
cho cổ đông. Các tỷ số thị trường gồm có:


<i><b>a. Tỷ số P/E </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tỷ số P/E Giá cổ phần
Lợi nhuận trên cổ phần


23,00
2,27


10,1 lần


Bình quân ngành 12,5 lần


Trong ví dụ đang xét, tỷ số P/E của Cơng Ty là 10,1, điều này có nghĩa là nhà đầu tư
sẵn sàng bỏ ra 10,1 để kiếm được 1 dollar lợi nhuận.


<i><b>b. Tỷ số P/C</b></i>


Tỷ số này ít phổ biến hơn tỷ số P/E nó chỉ sử dụng trong một số ngành mà giá cả cổ phiếu


có quan hệ chặt chẽ với ngân lưu hơn là với lợi nhuận rịng. Cơng thức tính tỷ số này như
sau:


Tỷ số P/C Giá cổ phần
Ngân lưu trên cổ phần


23,00
4,27


5,4 lần


Bình quân ngành 6,8 lần


Trong ví dụ đang xét, MicroDrive có tỷ số P/C thấp hơn bình quân ngành cho thấy rằng
triển vọng của công ty kém hơn bình quan ngành hoặc rủi ro của công ty cao hơn bình
quân ngành.


<i><b>c. Tỷ số M/B</b></i>


Tỷ số M/B so sánh giá trị thị trường của cổ phiếu với giá trị sổ sách hay mệnh giá cổ
phiếu. Công thức xác định tỷ số này như sau:


Tỷ số M/B Giá trị thị trường của cổ phiếu
Mệnh giá cổ phiếu


23,00
17,92


1,3 lần



Bình quân ngành 1,7 lần


Trong tỷ số này, mẫu số được xác định bằng cách lấy vốn chủ sở hữu chia cho số cổ phần
đang lưu hành. Trong ví dụ đang xét, chúng ta có mệnh giá cổ phiếu của công ty Công Ty
bằng 896/50 = 17,9.


Sử dụng kết quả này chúng ta tính được tỷ số M/B của Công Ty là 1,3 lần.
Điều này có nghĩa là nhà đầu tư sẵn sàng mua cổ phiếu của Công Ty cao hơn mệnh giá
chút ít.


<b>b. Tóm tắt các tỷ số tài chính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

số bao gồm tỷ số thanh khoản, tỷ số quản lý tài sản, tỷ số quản lý nợ, tỷ số khả năng sinh
lợi và tỷ số giá trị thị trường.


<b>Bảng 2: Tóm tắt các tỷ số tài chính của Cơng Ty</b>


<b>Loại tỷ số</b> <b>Cơng thức tính</b> <b>Cách tính</b> <b>Kết</b>
<b>quả</b>
<b>TB</b>
<b>ngành</b>
<b>Đánh</b>
<b>giá</b>
<i>Thanh</i>
<i>khoản</i>


Hiện thời <sub>Tài sản lưu động</sub>
Nợ ngắn hạn phải trả


1000


310


= 3,2 4,2 Kém
Nhanh <sub>Tài sản lưu động - Toàn kho</sub>


Nợ ngắn hạn phải trả


385
310


= 1,2 2.1 Kém
Quản lý tài


sản


Vòng quay


tồn kho Doanh thu<sub>GT toàn kho</sub> 3000<sub>615</sub> = 4,9 9,0 Kém


Kỳ thu tiền


bq Khoản phải thu<sub>Doanh thu/360</sub> <sub>3000/360</sub>375
= 45
ngày
36
ngày
Kém
Vịng quay


tài sản cố


định


Doanh thu
GT tài sản cố định ròng


3000
1000


= 3,0 3,0 Được


Vịng quay


tổng tài sản <sub>GT tổng tài saûn</sub>Doanh thu 3000<sub>2000</sub> =1,5 1,8 thấpHơi
Quản lý nợ


Tỷ số nợ <sub>Tổng nợ</sub>


GT tổng tài sản


1064
2000


=


53,2% 40% Cao


Khả năng


trả lãi <sub>Lãi phải trả</sub>EBIT 283,8<sub>88</sub> = 3,2 6,0 Thấp



Khả năng


trả nợ <sub>Lãi phải trả</sub>EBITDA Tiền thuêï<sub>Nợ gốc</sub> <sub>Tiền thuê</sub> 411,8<sub>136</sub>


= 3,0 4,3 Thấp


Sinh lợi
Lợi nhuận
trên doanh
thu


Lợi nhuận cho cổ đông thường
Doanh thu
113,5
3000
=
3,8%
5,0% Kém
Khả năng
sinh lợi căn
bản


EBIT
Tổng tài sản


283,8
2000


=
14,2%



17,2% Kém


ROA <sub>Lợi nhuận cho cổ đơng thường</sub>
Tổng tài sản


113,5
2000


=
5,7%


9,0%


ROE <sub>Lợi nhuận cho cổ đông thường</sub>
Vốn cổ phần thường


113,5
896


=


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

trường


P/E <sub>Giá thị trường cổ phiếu</sub>
EPS


23,00
2,27



= 10,1 12,5 Thấp
P/C <sub>Giá thị trường cổ phiếu</sub>


Ngân lưu trên cổ phiếu


23,00
4,27


= 5,4 6,8 Thấp


M/B <sub>Giá thị trường cổ phiếu</sub>
Mệnh giá cổ phiếu


23,00
17,92


= 1,3 1,7 Thấp


<b>c Phân tích xu hướng</b>


Phân tích xu hướng là kỹ thuật phân tích bằng cách so sánh các tỷ số tài chính của cơng
ty qua nhiều năm để thấy được xu hướng tốt lên hay xấu đi của các tỷ số tài chính. Thực
ra, đây chỉ là bước tiếp theo của phân tích tỷ số. Sau khi tính tốn các tỷ số như đã trình
bày trong phần trước, thay vì so sánh các tỷ số này với bình qn ngành chúng ta cịn có
thể so sánh các tỷ số của các năm với nhau và so sánh qua nhiều năm bằng cách vẽ đồ thị
để thấy xu hướng chung.


<b>d. Phân tích cơ cấu </b>


Phân tích cơ cấu là kỹ thuật phân tích dùng để xác định khuynh hướng thay đổi của từng


khoản mục trong các báo cáo tài chính. Đối với báo cáo kết quả kinh doanh, phân tích cơ
cấu được thực hiện bằng cách tính và so sánh tỷ trọng của từng khoản mục so với doanh
thu qua các năm để thấy được khuynh hướng thay đổi của từng khoản mục. Tương tự,
trong phân tích cơ cấu bảng cân đối kế tốn chúng ta cũng tính tốn và so sánh tỷ trọng
của từng khoản mục tài sản với tổng tài sản và từng khoản mục của nguồn vốn so với
tổng nguồn vốn.


Ưu điểm của phân tích cơ cấu là cung cấp cơ sở so sánh từng khoản mục của từng
báo cáo hoặc so sánh giữa các công ty với nhau, đặc biệt là khi so sánh giữa các cơng ty
có qui mơ khác nhau. Trong bài này, chúng ta sử dụng các báo cáo tài chính của
MicroDire qua hai năm và thực hiện phân tích cơ cấu cho từng năm, sau đó so sánh với
nhau và so sánh với bình quân ngành. Kết quả phân tích cơ cấu báo cáo kết quả kinh
doanh được trình bày ở bảng 3 và kết quả phân tích cơ cấu bảng cân đối kế tốn được
trình bày ở bảng 4.


<b>Bảng 3: Phân tích cơ cấu bảng báo cáo kết quả kinh doanh công ty </b>


Chỉ Tiêu Số tuyệt đối Tỷ trọng


Năm Năm


Năm nay Năm trước nay trước


Doanh thu rịng 3,000.00 2,850.00 100.0% 100.0%


Chí phí hoạt động chưa kể khấu hao 2,616.20 2,497.00 87.2% 87.6%


Khấu hao 100.00 90.00 3.3% 3.2%


Tổng chi phí 2,716.20 2,587.00 90.5% 90.8%



Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) 283.80 263.00 9.5% 9.2%


Trừ lãi 88.00 60.00 2.9% 2.1%


Thu nhập trươớc thuế (EBT) 195.80 203.00 6.5% 7.1%


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Thu nhập trước khi chia cổ tức ưu đãi 117.48 121.80 3.9% 4.3%


Cổ tức ưu đãi 4.00 4.00 0.1% 0.1%


Thu nhập ròng 113.48 117.80 3.8% 4.1%


Co tức cổ phần thường 56.74 53.01 1.9% 1.9%


Lợi nhuận giữ lại 56.74 64.79 1.9% 2.3%


<b>Bảng 4: Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế tốn cơng ty </b>


Số tuyệt đối Tỷ trọng


T


à i s ả n Năm nay Năm trước Năm nay Năm trước


Tiền mặt và tiền gửi 10 15 0.5% 0.9%


Đầu tư ngắn hạn - 65 0.0% 3.9%


Khoản phải thu 375 315 18.8% 18.8%



Tồn kho 615 415 30.8% 24.7%


Tổng tài sản lưu động 1,000 810 50.0% 48.2%


Tài sản cố định ròng 1,000 870 50.0% 51.8%


Tổng tài sản 2,000 1,680 100.0% 100.0%


Nợ


và vốn c hủ s ở hữu


Phải trả nhà cung cấp 60 30 3.0% 1.8%


Nợ ngắn hạn NH 110 60 5.5% 3.6%


Phải trả khác 140 130 7.0% 7.7%


Tổng nợ ngắn hạn phải trả 310 220 15.5% 13.1%


Nợ dài hạn 754 580 37.7% 34.5%


Tổng nợ phải trả 1,064 800 53.2% 47.6%


Cổ phiếu ưu đãi 40 40 2.0% 2.4%


Cổ phiếu thường 130 130 6.5% 7.7%


Lợi nhuận giữ lại 766 710 38.3% 42.3%



Tổng cộng vốn chủ sỡ hữu 936 880 46.8% 52.4%


Tổng nợ và vốn chủ sở hữu 2,000 1,680 100.0% 100.0%


<b>2.6 Phân tích Du Point</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ROA Lãi gộp x Vòng quay tổng tài sản
Lợi nhuận ròng


x


Doanh thu <sub>Tổng tài sản</sub>Doanh thu
3,8 x 1,5 = 5,7%


ROA Lãi gộp x Vòng quay tổng tài sản x Hệ số sử dụng vốn cổ phần
Lợi nhuận ròng


x
Doanh thu


Doanh thu
x


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bài tập và đáp án MƠN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG</b>



Tình huống 22: Một nhân viên tín dụng sau khi đã phân tích rất kỹ càng các yếu tố định tính
và định lượng của người vay – đã khẳng định món vay khơng thể xuất hiện rủi ro hoặc ở
tình trạng có vấn đề. Trửơng phịng tín dụng của anh ta cũng khẳng định các yếu tố đã được
phân tích là khơng hề sai sót, nhưng khuyến cáo có ít nhất 2 yếu tố độc lập nhau từ phía


khách hàng làm khoản vay hồn tồn có thể xuất hiện rủi ro trong quá trình thực hiện.
Anh/ chị hãy chỉ ra hai yếu tố đó và giải thích?


Đáp án:


Cho dù phân tích tín dụng kỹ đến đâu đi nữa, nguy cơ món vay trong quá trình thực hiện
vẫn chứa đựng các yếu tố dẫn tới khoản nợ có vấn đề – riêng ở phía khách hàng, nguy cơ
nằm trong quá trình phân tích và thực hiện, đó là:


- Ở giai đoạn phân tích, sự phân tích tín dụng của nhân viên tín dụng khơng thể đạt tới mức
có thể dự đốn hồn tồn chính xác về một khoản vay có được hồn trả như đã thỏa thuận
hay khơng – cả về góc độ định tính và định lượng (sinh viên phân tích bằng ví dụ).


- Ở giai đoạn thực hiện: ý chí trả nợ và khả năng trả nợ (phương án kinh doanh, năng lực tài
chính, giá trị tài sản đảm bảo) của người vay hồn tồn có khả năng thay đổi so với thời
điểm phân tích tín dụng, vì đây là yếu tố KHƠNG TĨNH, hồn tồn ĐỘNG. Sự thay đổi
này có nhiều ngun nhân (sinh viên phân tích bằng ví dụ).


Tình huống 23: Cán bộ tín dụng nhận được hồ sơ đề nghị cấp tín dụng từ khách hàng để
thẩm định. Vậy cán bộ thẩm định cần làm gì trong giai đoạn phân tích tín dụng?


Đáp án:


- Kiểm tra lại tính chính xác, đầy đủ của các bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.


- Thẩm định các mảng theo điều kiện /tiêu chuẩn cấp tín dụng (SV nêu cụ thể đưa ví dụ như
uy tín, năng lực vay, năng lực trả, nguồn trả…)


- Dự báo các rủi ro.
- Định giá tín dụng.



- Làm tờ trình/ lập biên bản thẩm định/ báo cáo.


Tình huống 24: Doanh nghiệp A hợp đồng xây nhà cho công ty B. Ngân hàng C phát hành
bảo lãnh thực hiện hợp đồng nói trên. Do A chậm trễ trong thi công nên công ty B yêu cầu
ngân hàng C thực hiện cam kết bảo lãnh. Theo anh/chị, ngân hàng C sẽ xử lý thế nào sau
khi tìm hiểu lý do của sự chậm trễ là do B không cung cấp đúng thời hạn một số vật liệu
như đã thỏa thuận trong h7p5 đồng và đây là dạng bảo lãnh đồng nghĩa vụ.


Đáp án:


- Đây là loại bảo lãnh thực hiện hợp đồng do ngân hàng C phát hành cho công ty B hưởng,
doanh nghiệp A là người được bảo lãnh.


- Ngân hàng C không thực hiện cam kết vì trong bảo lãnh đồng nghĩa vụ của ngân hàng bảo
lãnh phụ thuộc nghĩa vụ chính của người được bảo lãnh. Ơ đây, nghĩa vụ chính được miễn
giảm do vi phạm của bên hưởng bảo lãnh, do vậy nghĩa vụ của ngân hàng cũng được giảm
theo.


Tình huống 25: Ngày 1/9 cơng ty Anh Dương có nhu cầu thanh tốn vật tư theo hợp đồng là
1200trđ. Vốn tự tài tro875 của công ty là 600trđ và công ty đề nghị vay 600trđ. Tuy nhiên,
khi nghiên cứ hồ sơ tín dụng nhân viên ngân hàng thấy có một khoản mua chịu là 200trđ
điều chỉnh đến 1/12 mới đáo hạn.


Theo anh/chị số tiền cấp ra là bao nhiêu? Biết rằng khách hàng hội đủ càc điều kiện vay vốn
và khoản vay được đề nghị là 3 tháng.


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1/12 tùy thuộc vào khả năng tài chính luc đó mà ngân hàng co thể cho vay chi trả.


Tình huống 27: Hạn mức tín dụng là bao nhiêu nếu:


- Nhu cầu tài sản lưu động bình quân trong kỳ của doanh nghiệp 100
- Nợ ngắn hạn phi Ngân hàng bình quân trong kỳ 30


- Doanh nghiệp phải tự duy trì VLĐ thường xun khơng dưới 30% HMTD của Ngân hàng
đối với doanh nghiệp.


Đáp án:
HMTD là 53


1. Giá trị TSLĐ 100


2. Nợ ngắn hạn phi ngân hàng: 30


3. VTC Của Doanh nghiệp: 0,3 HTMTD (sinh viên cần viết cơng thức khi tính)
4. HMTD = (1) – (2) – (3)


Tình huống 28: Dự án của doanh nghiệp cho thấy lợi nhuận rịng ước tính hằng năm là 10
triệu đồng. Khấu hao tài sản cố định hằng năm của dự án là 5 triệu. Chia cổ tức hằng năm là
20% lợi nhuận ròng. Từ những thơng tin này Anh/chị có thể xác định khả năng trả nợ vay
Ngân hàng? Tại sao?


Đáp án:


Chưa thể xác định được khả năng trả nợ ngay vì cịn thiếu nhiều thông tin phản ánh các nhu
cầu trả các khoản nợ khác và hiệu quả hoạt động của các tài sản không phải là dự án. ( sinh
viên nêu phương pháp FATSATL)


Tình huống 29: Một doanh nhgiệp đề nghị vay vốn lưu động theo hạn mức tính dụng và có


phương án tài chính năm 20xx như sau:


Đơn vị: Triệu đồng.


Tài sản Giá trị Nguồn vốn Giá trị


- Tiền 500 – Các khoản phải trả người bán 8000
- Các khoản phải thu 7000 – Các khoản nợ khác 1000
- Hàng tồn kho 9000 – Vốn lưu động ròng 1000
- Tài sản lưu động khác 500 – Vay Ngân hàng 7000
Tổng 17000 Tổng 17000


Hãy xác định mức cho vay tối đa của Ngân hàng, nếu chính sách tín dụng của Ngân hàng
qui định vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu:


A-30% Chênh lệch giữa tài sản lưu động và tài sản nợ lưu động phi Ngân hàng
B-10% so với tổng tài sản lưu động.


Đáp án: Xác định mức cho vay tối đa:


A – Vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu 30% chênh lệch giữa tài sản lưu động và tài
sản nợ lưu động phi Ngân hàng.


-Vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu: 30% * (17000 –8000 –1000) = 2400
- Mức cho vay tối đa của Ngân hàng: 17000 – 8000 – 1000 – 2400 = 5600
B – Vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu 10% so với tổng tài sản lưu động
- Vốn lưu động ròng phải tham gia: 10% * 17000 = 1700


- Mức cho vay tối đa của Ngân hàng: 17000 – 8000 – 1000 – 1700 = 6300



Tình huống 30: Có phướan tài chính về nhu cầu tài sản lưu động của doanh nghiệp như sau:
Tài sản Giá trị Nguồn vốn Giá trị


- Tiền 400 – Các khoản phải trả người bán 1400
- Các khoản phải thu 3000 – Các khoản nợ khác 600
- Hàng tồn kho 800 – Vốn lưu động rịng 500


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Chính sách tín dụng của Ngân hàng quy định: tỉ lệ số dư tiền gởi bù trừ là 10% so với hạn
mức cam kết và 10% so với hạn mức sử dụng. Vốn lưu động ròng của doanh nghiệp phải
tham gia: 20% chênh lệch của tài sản lưu động với vốn vay phi Ngân hàng.


Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng gộp khi khách hàng được vay theo phương thức thấu
chi? Quỹ cho vay qòng là bao nhiêu, nếu nếu khách hàng sử dụng hết hạn mức tín dụng?
Đáp án:


a. Xác định hạn mức tín dụng gộp.
4500 – 1400 – 600 = 2500


b. Quỹ cho vay ròng, khi khách hàng sử dụng hết hạn mức tín dụng:
-Tiền gửi theo hạn mức: 2500 * 10% = 250


-Nếu sử dụng hết hạn mức thì tiền gửi theo hạn mức đã sử dụng: 2500 * 10% = 250
-Tổng tiền gửi bù trừ: 250 + 250 = 500


- Quỹ cho vay ròng: 4500 – 1400 – 600 – 500 = 2000
Nếu tính theo phương pháp hạn mức tín dụng rịng, ta có:
Mức cho vay: 4500 – 1400 – 600 – (20% * 2500) = 2000
Kết luận: Mức cho vay ròng là như nhau


Tình huống 31: Từ phương án vay vốn của hộ A có các số liệu sau:


a) Tổng chi phí cho vụ hè thu là: 3.600.000đ


b) Vốn tự có: ( ruộng – 1ha, cơng cày và chăm sóc, thu hoạch, phân chuồng) 2.400.000đ hộ
A có nhu cầu vay để thực hiện chi phí thuỷ lợi, mau lúa giống, phân NPK, thuốc bảo vệ
thực vật.


Hãy xác định mức cho vay đối với hộ này? Biết theo quy định định mức cho vay tối đa bằng
30% trong tổng doanh số thu. Sản lượng dự kiến là 5,2 tấn/ha, giá bán là 1,2 tr đồng /tấn.
Đáp án:


- Các chi vay là chấp nhận được, trừ chi phí thuỷ lợi chưa rõ là thuỷ lợi nội đồng hay tưới
tiêu.


- Nhu cầu vay: 3.600.000 – 2.400.000 =1.200.000


- Nhu cầu vay nhỏ hơn mức cho vay: 1.200.000< 5,2*1.200.000*0,3


Tình huống 32: Hồ sơ vay của khách hàng X đã được đưa về loại VI, cùng lúc có tài sản
đảm bảocủa khách hàng có trạng thái E ( trị giá phát mãi còn tương đương 20% so với dư
nợ trên hồ sơ) – đồng thời thoả thuận vay nợ giữa Ngân hàng và khách hàng có sự sơ hở về
mặt Pháp lý. Hãy cho biết:


A. Hồ sơ dạng VI có đặt trưng gì?


B. Đưa biện pháp sử lý với khách hàng X và bảo vệ ý kiến của mình?
Đáp án:


A. Hồ sơ dạng VI có đặc trưng như sau: là hồ sơ có tên gọi – KHÊ ĐỌNG TỒN PHẦN.
Với đặc trưng là:



Khách hàng đang trong tình trạng xấu kinh niên (mãn tính). Cao hơn thế là có khả năng mất
cả vốn lẫn lãi, thậm chí cả các khỏan chi phí nếu áp dụng các biện pháp xử lý.


B – Đưa biện pháp xử lý, với trường hợp này: vào tình huống này khi tài sản đảm bảo của
khách hàng thấp hơn dư nợ (20%) đồng thời thoả thuận vay nợ có sơ hở về mặt pháp lý.
Ngân hàng đang ở tình trạng yếu hơn khách hàng, nếu đua khách hàng vào sự can thiệp
pháp lý. Do vậy, thông thường Ngân hàng thường dùng giải pháp thoả hiệp, tức là chấp
nhận một múc trả thấp hơn dư nợ(thoả hiệp). Ý nghĩa của hành vi này là:


+ Được thanh toán tức thời một phần nợ đã được thoả thuận – mà ra Toà chưa biết kết quả
thế nào.


+ Giải phóng thời gian để tập trung vào cơng việc khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Trong đó: Giá vốn hàng bán = 80%
Các chi phí ngồi sản xuất: 1.300
Thuế lợi tức: 20% lãi ròng
Tỷ số nợ: 60%


Tổng tài sản: 10.000


Hãy xác định các chỉ tiêu sinh lợi của doanh nghiệp, điều gì sẽ xảy ra nếu tỷ số nợ giảm
xuống một nữa trong khi các số liệu khác không đổi?


Đáp án:


Lãi gộp: = 11.000 * 20% = 2.200


Lãi ròng trước thuế = 2.200 – 1.300 =900
Lãi ròng sau thuế = 900 – 900 * 20% = 720



Mức sinh lời trên doanh thu – hoặc doanh lợi tiêu thụ sản phẩm.
= lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần = 720/11.000 = 6,5%


Thu nhập trên tổng tài sản = Lãi ròng sau thuế/Tổng tài sản=720/10.000 = 7,2%
Thu nhập trên vốn thuần – hay doanh lợi vốn tự có


= LÃi rịng sau thuế/vốn tự có =720/(10.000 * 40%) = 18%


Mọi số liệu không đổi nếu tỷ số nợ giảm một nữa = 30% thì thu nhập trên vốn sẽ giảm đi =
720/(10,000 * 70%) = 10,3%


Tình huống 34: Phương án bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp A như sau :
KHOẢN MỤC ĐẦU KỲ CUỐI KỲ


-Tài sản lưu động
-Tài sản cố định
-Cộng tài sản
- Nợ ngắn hạn
+ Phải trả
+ Vay ngắn hạn
- Nợ dài hạn


+ Phát hành chứng khoán
+ Vay Ngân hàng


- Vốn chủ sở hữu
Cộng nguồn vốn 300
400



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

1.000


Hãy xác định nhu cầu vay ngắn hạn trong kỳ, điền kết quả vào những ơ có dấu? Và cho
nhận xét về tính hợp lý của nhu cầu vay.


Đáp án:


Tăng tài sản lưu động trong kỳ : 100
Tăng tài sản cố định trong kỳ : 200
Vậy tăng tài sản trong kỳ là : 300
Nguồn đáp ứng: tăng phải trả : 50
Tăng vay dài hạn : 100


Do đó vay ngắn hạn trong kỳ tăng : 150


Dư nợ vay ngắn hạn cuối kỳ : 250 + 150 = 400


Nhu cầu vay 150 không hợp lý vì sử dụng để tăng tài sản cố định


Tình huống 35: Ngân hàng cơng thương phát hành bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo yêu
cầu của công ty HUY HỒNH về việc cung ứng hàng hóa cho doanh nghiệp thương mại
Tân Hòa. Giá trị của hợp đồng là 1000 triệu VNĐ.


Tỷ lệ phạt vi phạm 10%. Hàng được giao thành 2 đợt: đợt một 40% giá trị hợp đồng, đợt hai
giao nốt phần còn lại. Do công ty chậm trể trong đợt giao hàng lần thứ hai, người thu hưởng
yêu cầu ngân hàng thực hiện cam kết bảo lãnh.


Hãy lựa chọn một trong ba mức thanh toán: 100, 60, 40 triệu VNĐ mà anh/chị cho là ngân
hàng bảo lãnh phải thực hiện và giải thích.



Đáp án:


Ngân hàng sẽ thanh toán 60 triệu VNĐ cho người thụ hưởng bảo lãnh. Lý do theo điều
khoản giảm thiểu trong bảo lãnh: sau khi hoàn thành đợt giao hàng lần 1, giá trị bảo lãnh
giảm xuống, chỉ cịn tương đương 10% giá trị hàng hóa chưa giao = 10% * (100% – 40%) *
1000 triệu VNĐ.


Tình huống 36: Tóm tắt lưu chuyển tiền tệ quý 1 của doanh nghiệp A như sau:
Khoản mục Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3


Thu 1.000 1.300 2.100
Chi 1.200 1.800 1.500
Dư tiền mặt đầu kỳ 50


Dư tiền mặt cuối kỳ 100 120 120


Hãy dự kiến mức vay, trả trong quý (từng tháng và luỹ kế), biết dự nợ cuối năm trước
chuyển qua là 130.


Đáp án: Mức vay trả trong kỳ:


= dư tiền mặt đầu kỳ + thu trông kỳ – chi trong kỳ – dư cuối kỳ


dùng cơng thức này tìm được tháng 1 vay 250; tháng 2 vay 520; tháng 3 trả 580. Số luỹ kế
dư nợ: tháng 1 = 130 + 250 = 380; tháng 2 = 380 + 520 = 900; tháng 3 = 900 – 580 = 320.
Tình huống 37: Cơng ty ACC trúng thầu thực hiện một dự án tầm cở quốc gia. Phía chủ đầu
tư yêu cầu phải có một bảo lãnh ngân hàng nhằm hạn chế rủi ro về chất lượng và thời hạn
hồn thành dự án. Theo u cầu của Cơng ty ACC, ngân hàng công thương phát hành bảo
lãnh, nhưng giá trị quá lớn nên họ đề nghị ba ngân hàng khác cùng tham gia.



Hãy cho biết tên loại bảo lãnh được phát hành, các thành phần tham gia; phương thức phát
hành, q trình xữ lý khi Cơng ty ACC vi phạm hợp đồng.


Đáp án:


Đây là loại bảo lãnh thực hiện hợp đồng, Công ty ACC người được bảo lãnh, chủ đầu tư là
người thụ hưởng và 4 ngân hàng tham gia là người phát hành bảo lãnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

sau đó ngân hàng này truy địi các ngân hàng thành viên. Nếu ngân hàng đi không thực hiện
được thì có quyền địi một trong các ngân hàng thành viên, ngân hàng nào trả sau đó có
được quyền truy đòi các ngân hàng còn lại.


Đề thi kế tốn của Agribank 2008



<i><b>Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam</b></i>
Thời gian 120 phút


<b>Đề số 4 </b>


<b>Phần 1 Lý thuyết (4 điểm)</b>


1. Phân loại tài khoản kế tốn ngân hàng thương mại (2 đ)


2. Trình bày tác động của sự phát triển công nghệ thông tin đến cơng tác kế


tốn giao dịch giữa ngân hàng thương mại với khách hàng và cơng tác kế tốn giao dịch
giữa các đơn vị ngân hàng (2 đ)


<b>Phần bài 2 Bài tập (6 đ)</b>
<b>Bài 1</b> ( 4 đ)



Các nghiệp vụ kế toán sau đây đã được xử lý đúng chưa? Nếu sai sót hãy trình bày cách
điều chỉnh.


<i><b>Câu 1.1 (1 đ)</b></i>


Khi phát hành thêm 100.000 cổ phiếu bổ sung với giá bán 120.000 đ cao hơn mệnh giá
100.000, kế toán đã lập chứng từ hạch tốn:


Nợ TK tiền mặt (1011) 12 tỷ
Có TK vốn điều lệ (601) 10 tỷ


Có TK Quỹ dự trữ bổ sung Vốn điều lệ (611) 2 tỷ
<i><b>Câu 1.2 (1 đ)</b></i>


Khách hàng đến gửi tiền tiết kiệm đúng ngày dự trả lãi của Ngân hàng (dự thu, dự trả hàng
tháng). Số tiền khách hàng gửi vào NH là 200 tr, kỳ hạn 6t, lãi suất 1%/tháng, khách hàng
nộp tiền mặt. Kế toán lập chứng từ hạch toán:


Nợ TK tiền mặt (1011) 200 tr


Có TK tiền gửi tiết kiệm(4232) 200 tr


Nợ TK chi phí trả lãi tiền gửi (801) 2 tr
Có TK Lãi phải trả cho tiền gửi TK (4913) 2tr
<i><b>Câu 1.3 (2 đ)</b></i>


Định kỳ trích lập dự phịng rủi ro nợ phải thu khó địi:



- Tổng dự phịng đã trích tính đến đầu kỳ :30 tỷ, trong đó có 25 tỷ dự phòng cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Số dự phòng đã sử dụng để bù đắp tổn thất tín dụng là 6 tỷ, trong đó 4 tỷ dự phịng cụ thể.
Số dự phịng cụ thể đã hồn nhập là 300 tr


- Tổng dự phịng cần được trích theo trạng thái nợ cuối kỳ là 35 tỷ, trong đó có 28 tỷ dự
phịng cụ thể.


Kế tốn đã lập chứng từ và hạch tốn:


Nợ TK Chi phí dự phịng nợ phải thu khó địi (8822) 10,7 tỷ
Có TK Dự phịng cụ thể (2191) 6,7 tỷ


Có TK Dự phịng chung (2192) 4 tỷ


<b>Bài 2 (2 đ)</b>


Ngày 30/6/N tại chi nhánh NH B trên địa bàn thành phố Hà Nội, các nghiệp vụ kinh tế sau
đây đã phát sinh


1. Bà C đến bán 3.000 EUR. Bà C yêu cầu gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng 50 tr VND. Số còn
lại bà lấy bằng tiền mặt.


2. Nhận được lệnh thanh toán qua Hệ thống Thanh toán Điện tử liên ngân hàng IBPS về:
- UNC 120 tr đồng. Đơn vị phát hành là Cty R, khách hàng của NH Đầu tư và phát triển Đà
nẵng. Đơn vị thụ hưởng là công ty S.


- UNC 35 tr, trả tiền cho ông K khơng có tài khoản tại NH.
3. Tổ thanh tốn bù trừ mang về:



- Séc chuyển khoản cùng bảng kê nộp séc, số tiền 200 tr. Đơn vị phát hành séc là cty L. Đơn
vị thụ hưởng là cty M.


- Bảng kết quả thanh toán bù trừ từ NHNN Hà Nội, NH B phải thu 375 tr


4. Đánh giá lại một TSCĐ có nguyên giá ban đầu là 200 tr, đã trích hao mịn 50 tr, nay đánh
giá lại với ngun giá 220 tr.


<i><b>Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp.</b></i>
<i><b>Cho biết:</b></i>


- Khi định khoản chỉ cần hoặc ghi tên TK hoặc ghi số hiệu TK.
- Các chứng từ NH B tiếp nhận đều đúng địa chỉ, hợp lệ, hợp pháp.
- Các TK liên quan đủ tiền thanh toán.


- Các đơn vị NH trên địa bàn HN trực tiếp tham gia vào Hệ thống Thanh toán Điện tử Liên
ngân hàng( IBPS) thanh toán qua TK thu hộ, chi hộ 5192)


- Bỏ qua phí chuyển tiền.


- Tỷ giá giao dịch ngày 30/6/N của Nh:
EUR/VND = 25.230- 25.295- 25.475


<b>Môn tin học: </b>



<i><b>Dạng đề trắc nghiệm 50 câu, 60 phút</b></i>


<i><b>Lưu ý: Làm trên giấy! </b></i>


1. Hỏi về word khá nhiều (20-30 câu), về các phím tắt cắt dán sao chép, đánh số trang, thoát


khỏi word như thế nào..., sử dụng máy in


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

3. Hỏi về win (nó cho 3 biểu tượng hỏi biểu tượng nào trong control panel dùng để thay đổi
phông nền)


4. Hỏi về power point (3 câu), trình chiếu slide thì ấn phím nào (F1,F5 hay cái j) , làm thế
nào để in 4 slide trên 1 trang giấy...


Đề thi tiếng anh 70 phút, gồm các phần cụ thể như sau



• Trắc nghiệm
• Nghe: 15ph


- Cho hình, tranh vẽ và nghe gợi ý,tích vào ơ
• Đọc: 25ph


- Tìm lỗi sai, chọn từ, đọc hiểu
• Tự luận: 150 words 30ph


<i>- Đề ca 1 hình như viết về bạn làm j để đóng góp vào sự phát triển của nh (hay cái j tương </i>
<i>tự như thế)</i>


<i><b>- Đề : Viết về your expected job in nearly future</b></i>


<i><b>Đề khơng những khó mà còn dài. Phần nghe chỉ được nghe 1 lần và rất nhanh</b></i>


• Phần reading thì từ mới nhiều vơ biên
• Phần đọc hiểu nhiều


• Phần tự luận



đề thi nghiệp vụ tín dụng liên việt bank.


Câu 1: Các NHTM đc xếp hạng thêo PP (tiêu chí) Camels, hãy nêu nội dung


những tiêu chí này.



Câu2: Rủi ro tín dụng là gi? Phân tích các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng


Câu 3 Khi tính tốn số tiền cho DN vay, CBTD xác định đc tổng nhu cầu vay


vốn lưu động hợp lý kỳ này của DN là 2 tỷ (DN chỉ vay 1 ngân hàng) tuy


nhiên tài sản có thể thế chấp của DN chỉ có giá trị 1,8 tỷ. Là CBTD nên giải


quyết ntn? (đưa ra 1 vài phương án)



Tài sản Số dư Lãi suất Nguồn vốn Số dư Lãi suất


Nguồn quỹ 180 1% Nguồn trả lãi 1200 8%



Tín dụng 1000 12% Nguồn khác


Tài sản khác 120 0



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

I - Lý thuyết



1- Hãy trình bày chế độ kế tốn hiện hành của chứng khoán sẵn sàng bán ra?


2- Trong giao dịch thư điện tử, vì sao chỉ có lệnh huỷ nợ chứ khơng có lệnh


huỷ có?



3 - Hãy kể những nghiệp vụ chuyển tiền liên ngân hàng đang được sử dụng


hiện nay?



II - Bài Tập



Bài 1: Một khoản vay 1 tháng, số tiền 200 triệu được ngân hàng giải ngân bằng



tiền mặt ngày 10/6/N với lãi suất 1,2%/tháng. Gốc và lãi trả cuối kỳ. Tài sản


đảm bảo trị giá 250 triệu.Ngày 10/7/N, khách hàng đến trải lãi và gốc vay. Biết


rằng ngân hàng hoạch toán dự thu, dự trả lãi vào đầu ngày cuối tháng và đầu


ngày cuối kỳ của tài sản tài chính. Lãi suất quy định cho một khoảng thời gian


đúng 30 ngày. Ngân hàng tính lập dự phịng rủi ro phải thu khó địi vào ngày 5


hang tháng cho các khoản nợ tính đến cuối tháng trước, kế tốn hồn nhập dự


phòng ngay sau khi kết thúc hợp đồng vay.



Hãy trình bảy các bút tốn liên quan đến khoản vay này (bỏ qua bút toán kết


chuyển doanh thu, chi phí để XĐKQKD)



Bài 2: Cho biết tình hình TS và Nguồn vốn của NHTM X vào đầu kỳ như sau:


- Phát hành GTCG: 1.400tỷ



- Cho vay: 9.800tỷ



- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư: 350tỷ


- Chứng khoán đầu tư: 420tỷ


- Tiền gửi của TCTDkhác: 1.120tỷ


- TSCĐ và TS khác: 2100 tỷ



- Vốn và quỹ: 1.610tỷ


- Tiền mặt: 980 tỷ



- Tiền gửi của khách hàng: 9.520tỷ



- Tiền gửi tại TCTD và CKCP ngắn hạn: 700tỷ


Trong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh:



1. Thu hồi lãi vay 1.176 tỷ, trong đó 700tỷ tiền mặt, còn lại qua tài khoản tiền



gửi của khách hàng



2. Thu lãi đầu tư chứng khoán 42 tỷ qua tiền gửi tại TCTD khác


3. Trả lãi tiền gửi của khách hàng 666,4tỷ bằng tiền mặt



4. Thu khác bằng tiền mặt 21 tỷ. Chi phí khác bằng tiền mặt 7 tỷ



5. Trả lương cho nhân viên ngân hàng 252 tỷ qua TK tiền gửi. Trong kỳ các


nhân viên NH đã rút tiền mặt 210tỷ



6. Thanh toán tiền lãi GTCG do NH đã phát hành 105 tỷ đồng


Yêu cầu:



- Lập bảng CĐKT đầu kỳ



</div>

<!--links-->

×