Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Pasteurella và VIRUS NEWCASTLE (VI SINH THÚ y SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 20 trang )

PASTEURELLA

PASTEURELLA


Pasteurella









Trực, cầu trực Gram âm
Khơng di động, khơng bào tử
Giáp mơ
Yếm khí tùy nghi
Oxidase dương tính
Lên men đường khơng sinh hơi
Kí sinh đượng hơ hấp trên
P. multocida; P. hemolytica


P. multocida











1878 Bollinger
Tiếp xúc, hít vào,tiêu hóa
Cầu trực Gram âm (lưỡng cực)
Nhiệt độ 37o C, pH: 7,2-7,4
Môi trường giàu huyết thanh, máu
Không mọc trên MCK
Thạch máu không dung huyết
Khuẩn lạc có mùi
Thạch huyết thanh huyết cầu tố (Fg, Fo, Nf)


P. multocida


P. multocida (kháng nguyên-độc tố)
• Roberts (phản ứng bảo vệ chéo/ chuột)
5 serotype : I,II, III, IV, V
• Carter (ngưng kết hồng cầu thụ động) (kháng nguyên giáp mô
5 serotype: A,B,C,D,E
Tương ứng: I-V và B,C,D,A,E (Robert : ít sử dụng)
• Heddleston :15 kháng nguyên khác nhau xác định dòng cùng
với kháng ngun giáp mơ
• Nội độc tố: lipopolysaccharide (khơng chịu nhiệt)
Ngoại độc tố : (dermonecrotoxin) hoại tử da chuột lang, độc
với tế bào phổi bị, gây tiêu chảy có màng giả, chế vác xin

phòng viêm teo mũi truyền nhiễm


P. multocida
• Bại huyết, xuất huyết (trâu bị): B2: châu á, È: châu Phi (tỷ lệ
bệnh và chết cao)
• Heo: type A, D ( bệnh kế phát gây viêm phổi + Mycoplasma,
Haemophilus)
D: Ngoại độc tố - viêm teo mũi truyền nhiễm
Bordetella bronchiseptica
• Gia cầm: cấp tính
• Loại khác: viêm phổi kế phát


P.multocida
• Phân lập vi khuẩn (tiêm cht) : khơng MCK, indol dương,
khơng dung huyết, oxidase dương
• Phân biệt : P.haemolytica: dung huyết, indol âm, phát triển
yếu/ MCK


VIRUS NEWCASTLE


• Bộ Mononegavirales
• Paramyxoviridae
- Paramyxovirinae (Paramyxovirus, Rubulavirus,
Morbilivirus)
-Pneumovirinae (Metapneumovirus)
Virion hình cầu, sợi 150-300nm

Vỏ có 2 glycoprotein
Gen :ARN một sợi, 15-16 kb (7-8 ORF) mã hóa 10-12
protein (N,P,M,F,L,H)
Nhân lên trong tế bào chất, hình thành thể vùi
( nhân, tế bào chất- morbilivirus)










1926 (Doyle) Newcastle (Anh)
Rubulavirus
Paramyxovirinae
Paramyxoviridae
ARN một sợi, 180nm, có vỏ
Đề kháng yếu: chất sát trùng
Chịu biến đổi pH: 2-12
Ngưng kết hồng cầu: gà, gà tây, vịt, ngỗng
Tồn tại lâu: - 700 C


• Độc lực
- Độc lực cao : Velogenic
- Độc lực vừa: Mesogenic (M: musterwar)
(K: komarop)

(H: Herefod)
- Độc lực thấp: Lentogenic (B1,Lasota, f)
*Ái lực
- Hướng nội tạng (vicetropes)
- Hướng phổi
(pneumotropes)
- Hướng thần kinh (Neurotropes)


 Phôi trứng gà 10 ngày (xoang niệu)
biểu hiện tùy độc lực
 Tế bào xơ phơi gà: bệnh tích mảng tế bào (plaque)
Miễn dịch
kháng thể tạo nhanh
Kháng thể HI phát hiện trong vòng 4-6 ngày sau nhiễm/
2 năm
Mức độ kháng thể HI: miễn dịch
Kháng thể mẹ bảo vệ gà con 3-4 tuần sau đẻ
Kháng thể IgA: bảo vệ cả hô hấp, tiêu hóa




• Tế bào xơ phô gà : CPE


HA


• Bệnh Newcastle / cầm

người (viêm kết mạc mắt, sốt, hơ hấp nhẹ)
Chẩn đốn
- Phân lập (sơ đồ)
- Huyết thanh học : HI, ELISA


Não, phổi, lách
Phơi gà 10 ngày

Gây
bệnh / gà
Bệnh tích

Thời gian chết phôi

Biểu hiện
lâm sàng

Nước trứng

KT vi khuẩn

HA

HI

Huyết
thanh học




×