Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

SEMINAR (CHUYÊN đề VI SINH THÚ y) VIRUS VIÊM PHẾ QUẢN TRUYỀN NHIỄM GIA cầm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.13 KB, 15 trang )

KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

Chuyên đề:

VIRUS VIÊM PHẾ QUẢN TRUYỀN NHIỄM GIA
CẦM
Infectious Bronchitis Virus (IBV)

GVHD:


NỘI DUNG

Lịch sử

Phòng và trị bệnh

Miễn dịch và dịch tể học

Đặc điểm, hình dạng và mơi
trường ni cấy

Cách gây bệnh và triệu
chứng lâm sàng


I.

Lịch sử

 Bệnh IB được quan sát lần đầu tiên ở bang Dakota, nước Mỹ vào năm 1930.


 Năm 1936, Beach vàSchal xác định bệnh lý học của virus.
 Năm 1937, Beaudette và Hudso lần đầu tiên đã thực hiện cấy chuyển virus trứng gà có phơi thành
cơng.

 Năm 1940, đã có những báo cáo về những triệu chứng hơ hấp đặc trưng và sự giảm sản lượng trứng ở
những đàn đẻ bị nhiễm bệnh.

 VanRockel năm 1951 thành công bước đầu trong việc thực hiện kiểm soát sự bùng phát của bệnh ở
giai đoạn phát triển của gà trước khi virus làm gây giảm sản lượng trứng.

 Những báo cáo gần đây chủ yếu chứng minh nguyên nhân gây bệnh IB do nhiều serotype gây ra.


II. Đặc điểm, hình dạng và mơi trường ni cấy của virus
1. Đặc điểm
. Thuộc họ coronavirus, chi coronaviraidae.
. Là một ARN virus sợi đơn.
. Virus có khả năng biến chủng rất cao.
. Có nhiều chủng gây bệnh khác nhau: Massachusetts, Arkansas 99, Connecticut, O72,…bệnh có thể có
những triệu chứng và bệnh tích khác nhau giữa các chủng.

. Virus hiện diện ở dịch nước mũi, phân, vỏ trứng bị ô nhiễm. Trong đó Gà là vật chủ tự nhiên quan
trọng nhất của IBv, mọi lứa tuổi gà có thể bị nhiễm. IBv cũng được phân lập từ các loài khác như
chim bồ câu, vịt, le le, công, ngỗng, thiên nga,. . .


II.

2.
o.


Đặc điểm, hình dạng và mơi trường ni cấy của virus
Hình dạng
Virus IB có dạng tinh thể, tương đối trịn,

đường kính khoảng 120nm.

o.

Chứa 3 protein chính đặc hiệu của virus
- Glycoprotein gai (S)
- Glycoprotein màng (M)

o.

- Proteinnucleocapside bên trong (N)
Cấu tạo bộ gene (genome):
- RNA một sợi dương, duỗi thẳng, có tính cảm nhiễm, có cấu trúc mũ .
- Phân tử lượng của RNA genome khoảng 9 - 11 MDa, đường kính 80-160mm, kích thước bộ gen của chúng
khoảng 27-32 kilobase.


II.

Đặc điểm, hình dạng và mơi trường ni cấy của virus

2.

Hình dạng
- Thuộc hàng lớn nhất trong số các ARN virus, từ vỏ virus phát ra những vòng sáng như tán xạ mặt trời.


3.
.
.
.

Mơi trường ni cấy
Virus IB thích ứng khi nuôi cấy trên phôi trứng, trên tế bào và trên mơi trường ni cấy tổ chức khí quản.
Virus IB phát triển tốt trong phôi gà đang phát triển, nếu gây nhiễm ngững chủng cường độc tự nhiên vào
phôi gà 10-11 ngày tuổi.
Virus nhân lên tốt trong môi trường acid. Đặc biệt IB được ni cấy trên vịng sụn khí quản có nhiều tiêm
mao.


III.

1.
.
.
.
.

Cách gây bệnh và triệu chứng lâm sàng
Cách gây bệnh
Virus lây lan nhanh bằng aerosol hoặc do tiếp xúc trực tiếp.
Bệnh phụ thuộc vào tuổi của gà.
Virus nhân lên trên niêm mạc hơ hấp và niệu sinh dục trong vịng 1-8 ngày sau tiêm truyền.
Các triệu chứng ở gà non thì nặng hơn và số tử 20-90%, đặc biệt nếu có phụ nhiễm do Mycoplasma hay
E.coli gây bại huyết.


2. Cách truyền lây
. IB là rất dễ lây lan.
. Thời kỳ ủ bệnh tương đối ngắn (18 - 36 giờ), việc lây lan ra toàn đàn chỉ trong một hoặc hai ngày.
. Bệnh lây nhiễm qua hô hấp, qua thức ăn nước uống, qua những dụng cụ chăn nuôi đã nhiễm mầm bệnh.


III.

Cách gây bệnh và triệu chứng lâm sàng

3. Triệu chứng lâm sàng
. Các triệu chứng hơ hấp gồm: viêm khí
quản cata, viêm phế quản và viêm xoang
gọi là bệnh thở ( gà hắt hơi, kêu tc
tc, thở khị khè, vươn cổ lên thở).

. Cảm nhiễm đường niệu sinh dục gây
viêm cầu thận với tổn thương ống lượn
và xâm nhiễm gian bào bởi tế bào lympho.

. Ống dẫn trứng cũng chứa đầy tế bào lympho và tế bào biểu mô của nó trở thành vng thay vì hình trụ và có
tiêm mao.


III.

Cách gây bệnh và triệu chứng lâm sàng

3. Triệu chứng lâm sàng
. Gà đẻ tỷ lệ trứng giảm 10-30% trong 3-4 tuần.

. Bệnh nếu ghép với Mycoplasma (bệnh gây viêm khớp, bại liệt) sẽ nặng và kéo dài. Một số đàn có thể nhiễm
kế phát cả thương hàn, E.coli nên phân tiêu chảy trắng xanh và loãng.


III.

Cách gây bệnh và triệu chứng lâm sàng

3. Triệu chứng lâm sàng
. Khi mổ khám:
- Túi khí mờ, chứa nhiều dịch nhày và đục.
- Xuất huyết nặng nề đường hô hấp.


IV.

Miễn dịch và dịch tể học

 Virus tồn tại 1 năm trong phân và chất độn chuồng, 4 tuần trong chuồng nuôi.
 Virus bất hoạt sau 15 phút ở 56⁰C, 90 phút ở 45⁰C, môi trường kiềm 1% tồn tại 3 phút
 Nhạy cảm với hầu hết các chất khử trùng thơng thường.
 Gia cầm lớn khỏi bệnh có thể bài xuất virus qua phân trong một tháng.
 Tạo kháng thể HI vào mười ngày sau nhiễm xảy ra.
 Mức độ nghiêm trọng của bệnh và các hệ thống liên quan đến cơ thể bị ảnh hưởng bởi các chủng virus,  tuổi,
căng thẳng, tnh trạng miễn dịch, và chế độ ăn uống của gà; và stress lạnh. 

Ngoài ra, đồng nhiễm Mycoplasma gallisepticum, Mycoplasma synoviae, Escherichia coli,… có thể làm trầm
trọng thêm bệnh.

 Miễn dịch kéo dài một năm, lòng đỏ trứng chứa kháng thể bảo vệ gà con đến 2-3 tuần tuổi.



 Chẩn đốn
Phịng thí nghiệm xác nhận là cần thiết cho chẩn đoán

 Kĩ thuật PCR
 Kiểm tra độ urê huyết.
 Phản ứng trung hòa: đo hàm lượng kháng thể của gà sau khi bị nhiễm bệnh (phản ứng HI ).
 Phản ứng kháng thể huỳnh quang: miễn dịch huỳnh quang xét nghiệm kháng thể, ELISA và ngưng kết hồng
cầu ức chế.

 Phản ứng kết tủa khuyếch tán trên thạch: chẩn đốn nhanh, khơng phân biệt được các Serotype gây bệnh.
 Tử số ở gà con cao, triệu chứng hô hấp hoặc giảm số trứng đẻ,khơng có triệu chứng thần kinh giúp chẩn đốn
bệnh.


V.
1.
o.

Phòng và trị bệnh
Phòng bệnh
Dùng vacxin nhược độc :
- Phương pháp khí dung.

o.
o.

- Phương pháp nhỏ mắt và mũi.
Dùng vacxin vơ hoạt OVC-4.

Phịng bệnh bằng vệ sinh:
- Vệ sinh, xử lý chuồng trại, chất độn
chuồng, máng ăn, máng uống định kỳ.


V.

Phịng và trị bệnh

2.
o.

Trị bệnh
Khơng có thuốc làm thay đổi q trình

nhiễm virus IB, mặc dù điều trị kháng sinh
có thể làm giảm tỷ lệ tử vong do nhiễm
vi khuẩn phức tạp.

o.

Dùng kháng sinh (Tiamulin,Tlosin,..)để điều trị

các vi khuẩn kế phát ở đường hô hấp.

o.

Giảm urê huyết, làm tăng khả năng hồi phục cơ thể: tăng nhiệt độ sưởi ấm, giảm protein động vật ( bột cá )
trong thức ăn, cung cấp chất điện giải.




n
ơ
Cảm



b
c
và cá

i!
õ
d
o
ã t he



×