Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Luận văn kinh tế KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.66 KB, 95 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

in

h

tế
H

uế



cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ng

Đ
ại

họ

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
THỪA THIÊN HUẾ

ườ



SV thực hiện: TRẦN THỊ THÙY LINH Giáo viên hướng dẫn:

Tr

Lớp: K49A_Kế tốn

Ths. Hồng Thị Kim Thoa

Niên khóa: 2015-2019

Huế, tháng 5 năm 2019


Lời Cảm Ơn
Trong quá trình học tập tại trường Đại học Kinh tế Huế cũng như quá trình thực tập
tại Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế, em

uế

đặc biệt chú ý đến hoạt động kế tốn ngun vật liệu của Cơng ty nên em chọn đề tài

trình Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận của mình.

tế
H

“Kế tốn ngun vật liệu của Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng cơng

Để hồn thành khóa luận thực tập này trước hết em xin gửi đến quý thầy,cô giáo

trong khoa Kế toán-Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế lời cảm ơn chân thành.

h

Đặc biệt, em xin gửi đến cô Hồng Thị Kim Thoa, người đã tận tình hướng dẫn,

in

giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban của Cơng ty Cổ phần

cK

Quản lý đường bộ và Xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại Công ty.

họ

Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thực tập nơi mà em yêu thích,
cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã
giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong

Đ
ại

cơng việc kế tốn, giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị Phòng kế tốn của Cơng ty đã giúp đỡ, cung
cấp những số liệu thực tế để em hồn thành tốt khóa luận thực tập tốt nghiệp này.

ng


Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện khóa luận

này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp

Tr

ườ

từ thầy cơ cũng như quý Công ty.
Huế, tháng 5 năm 2019
Sinh viên
Trần Thị Thùy Linh


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

2

BCTC

Báo cáo tài chính

3

BHXH

Bảo hiểm xã hội

4


BHYT

Bảo hiểm y tế

5

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

6

KKTX

Kê khai thường xuên

7

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

8

HĐQT

Hội đồng quản trị

9


HTK

Hàng tồn kho

10

GTGT

Giá trị gia tăng

11

NPT

12

NVL

Nguyên vật liệu

13

VCSH

Vốn chủ sở hữu

14

SXKD


Sản xuất kinh doanh

h

in

cK

họ

16

Nợ phải trả

XN

Xí nghiệp

XNK

Xuất nhập khẩu

Đ
ại

15

Bộ Tài chính


TSDH

Tài sản dài hạn

18

TSNH

Tài sản ngắn hạn

19

TSCĐ

Tài sản cố định

ng

17

TK

Tài khoản

Tr

ườ

20


uế

BTC

tế
H

1

ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình lao động tại Cơng ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng
công trình Thừa Thiên Huế ...........................................................................................33
Bảng 1.2: Bảng đánh giá tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty cổ phần Quản lý

uế

đường bộ và Xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế .....................................................38

Bảng 1.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty cổ phần Quản lí

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế
H

đường bộ và Xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2016 – 2018) ............39

iii


DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Giấy đề nghị cấp vật tư từ cơng trình chuyển lên ..........................................52
Biểu 2.2: Thơng báo giá của Công ty cổ phần BACHCHAMBARD Đà Nẵng............54
Biểu 2.3: Mẫu Kết quả thí nghiệm nhựa lỏng (MC70) của Cơng ty cổ phần tư vấn xây

uế

dựng CTES ....................................................................................................................55
Biểu 2.4: Giấy đề nghị cấp vật tư khi Nhựa MC70 đã về nhập kho .............................56

tế
H


Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT của Cơng ty cổ phần Bachchambard Đà Nẵng khi mua
6.750kg Nhựa lỏng MC70 .............................................................................................57
Biểu 2.6: Mẫu Biên bản nghiệm thu khối lượng và bàn giao hàng hóa khi 2.500kg
Nhựa lỏng MC 70 đưa đến kho vào ngày 20/12/2018 ..................................................58

h

Biểu 2.7: Biên bản nghiệm thu khối lượng và bàn giao hàng hóa khi 2.500kg Nhựa

in

lỏng MC 70 đưa đến kho vào ngày 21/12/2018 ............................................................59

cK

Biểu 2.8: Biên bản nghiệm thu khối lượng và bàn giao hàng hóa khi 2.500kg Nhựa
lỏng MC 70 đưa đến kho vào ngày 23/12/2018 ............................................................60
Biểu 2.9: Phiếu nhập kho của Công ty sử dụng khi nhập 6 750 kg nhựa MC 70 vào

họ

ngày 23/12/2018 ............................................................................................................62
Biểu 2.10: Phiếu xuất kho của Công ty sử dụng khi xuất 6 750 kg nhựa đường MC...63
Biểu 2.11: Mẫu giấy đề nghị cấp vật tư của Xí nghiệp Quản lý đường bộ 3 xin cấp 25

Đ
ại

trụ phân làn Plastic phản quang.....................................................................................64

Biểu 2.12: Hóa đơn GTGT của Cơng ty TNHH Xây dựng thương mại và Dịch vụ
Thuận Đức khi mua Trụ phân làn Plastic phản quang. .................................................65

ng

Biểu 2.13: Phiếu nhập kho khi mua 25 trụ phân làn Plastic phản quan của Công ty
TNHH Xây dựng Thương mại và Dịch vụ Thuận Đức.................................................66

ườ

Biểu 2.14: Phiếu xuất kho xuất 25 trụ phân làn Plastic phản quan của Công ty TNHH
Xây dựng Thương mại và Dịch vụ Thuận Đức.............................................................67

Tr

Biểu 2.15: Mẫu Thẻ kho của NVL Nhựa MC 70 ..........................................................71
Biểu 2.16: Sổ chi tiết vật tư của Nhựa MC 70 ..............................................................72
Biểu 2.18: Mẫu Thẻ kho của NVL Trụ Plastic phản quang ..........................................74
Biểu 2.19: Sổ chi tiết của Trụ Plastic phản quang.........................................................75
Biểu 2.20: Báo cáo chi tiết tài khoản 1522 của NVL Trụ phân làn Plastic phản quang
.......................................................................................................................................76
iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện phương pháp ghi thẻ song song ...................................13
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển .............14
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp số dư ............................................15

uế


Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng hợp về nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xuyên .............................................................................................................................19

tế
H

Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp về nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ ..22
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán NVL thừa, thiếu khi kiểm tra ................................................23

Sơ đồ 1.7: Quy trình kế tốn nghiệp vụ liên quan đến kiểm kê và đánh giá lại vật liệu
theo phương pháp KKĐK..............................................................................................24

h

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng

in

cơng trình Thừa Thiên Huế ...........................................................................................31

cK

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Cơng ty..................................................42
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán ........................................................................45
Sơ đồ 2.5: Phương pháp hạch toán tổng hợp NVL Công ty cổ phần quản lý đường bộ

họ

và xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế.......................................................................68

Sơ đồ 2.4: Hạch toán NVL theo phương pháp thẻ song song của Công ty cổ phần quản

Tr

ườ

ng

Đ
ại

lý đường bộ và xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế ..................................................70

v


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài ...........................................................................................1

uế

3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2

tế
H

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

6. Kết cấu chuyên đề........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

h

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU

in

TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ....................................................................4
1.1 Một số vấn đề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản
..............................................................................................................................4

cK

xuất

1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý nguyên vật liệu..........................................4

họ

1.1.1.1 Khái niệm về nguyên vật liệu..............................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm về nguyên vật liệu ..............................................................................4
1.1.1.3. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu ........................................................................4

Đ
ại

1.1.2 Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn nguyên vật liệu .......................................................6
1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu ......................................................................................7

1.1.4. Đánh giá nguyên vật liệu .......................................................................................8

ng

1.1.4.1. Nguyên tắc đánh giá ...........................................................................................8
1.1.4.2. Tính giá vật liệu nhập kho ..................................................................................9

ườ

1.1.4.3. Tính giá vật liệu xuất kho .................................................................................10
1.2. Nội dung và phương pháp hạch toán nguyên vật liệu ............................................12

Tr

1.2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu...........................................................................12
1.2.1.1 Phương pháp ghi thẻ song song.........................................................................12
1.2.1.2 Phương pháp đối chiếu luân chuyển..................................................................14
1.2.1.3 Phương pháp số dư ............................................................................................15
1.2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu........................................................................16

vi


1.2.2.1. Kế toán tổng hợp về nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
.......................................................................................................................................16
1.2.2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ............20
1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ khác.................................................................................22

uế


1.2.3.1. Kế toán kiểm kê và đánh giá lại nguyên vật liệu..............................................22
1.2.3.2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho .....................................................................26

tế
H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI

CƠNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................29
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng cơng trình Thừa

in

h

Thiên Huế. .....................................................................................................................29
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần Quản lý đường bộ và

cK

Xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế...........................................................................29
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng
cơng trình Thừa Thiên Huế ...........................................................................................30

họ

2.1.2.1 Chức năng..........................................................................................................30
2.1.2.2 Nhiệm vụ ...........................................................................................................30


Đ
ại

2.1.3. Quy mô và nguồn lực của Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng cơng
trình Thừa Thiên Huế ....................................................................................................30
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................................30

ng

2.1.3.2. Quy mô và nguồn lực kinh doanh ....................................................................33
a) Tình hình lao động ....................................................................................................33

ườ

b) Tình hình về tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh............................................35
2.1.4. Khái quát về tổ chức công tác kế tốn của Cơng ty cổ phần Quản lý đường bộ và

Tr

Xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế...........................................................................42
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng
cơng trình Thừa Thiên Huế ...........................................................................................42
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán .....................................................................43
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty cổ phần Quản lý đường
bộ và Xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế.................................................................46
vii


2.2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng
cơng trình Thừa Thiên Huế ...........................................................................................46

2.2.2. Phân loại nguyên vật liệu ....................................................................................47
2.2.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây

uế

dựng cơng trình Thừa Thiên Huế ..................................................................................48
2.2.4. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và

tế
H

Xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế...........................................................................48

2.2.5. Tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty cổ phần
Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế........................................49
2.2.5.1. Tổ chức chế độ chứng từ ..................................................................................49

in

h

2.2.5.2. Tổ chức hệ thống tài khoản ..............................................................................50
2.2.5.3. Tổ chức hình thức sổ kế tốn............................................................................50

cK

2.2.6. Phương pháp kế tốn ngun vật liệu .................................................................50
2.2.6.1. Trình tự luân chuyên chứng từ .........................................................................50
2.2.6.2. Kế toán tổng hợp NVL .....................................................................................68


họ

2.2.6.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu........................................................................70
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC

Đ
ại

KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG
BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................77
3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Quản lý

ng

đường bộ và Xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế .....................................................77
3.1.1. Những ưu điểm ....................................................................................................77

ườ

3.1.2. Những hạn chế.....................................................................................................78
3.2. Đánh giá về cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty cổ phần quản lý đường

Tr

bộ và xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế..................................................................78
3.2.1. Những ưu điểm ....................................................................................................78
3.2.2. Những hạn chế.....................................................................................................79
3.3. Một số biện pháp nhằm góp phần hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn, kế tốn
ngun vật liệu tại Công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng cơng trình Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................81

viii


3.3.1. Đối với tổ chức cơng tác kế tốn .........................................................................81
3.3.2. Đối với cơng tác kế tốn ngun vật liệu ............................................................81
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................83
1. Kết luận......................................................................................................................83

uế

2. Kiến nghị ...................................................................................................................83

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO: ................................................................85

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Thị Kim Thoa

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, dù có quy mơ nhỏ, vừa hay lớn, quy trình cơng

uế

nghệ đơn giản hay phức tạp, các nhà quản lý ln tìm kiếm những biện pháp tối ưu để

tế
H

giảm giá thành sản xuất mà không ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong

đó, chi phí NVL là một trong ba yếu tố cấu thành nên thực thể sản xuất và thường
chiếm tỉ trọng trong toàn bộ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

Do đó, biết tìm kiếm thơng tin, quản lý chặt chẽ NVL trong quá trình thu mua dự

h


trữ, bảo quản và sử dụng cho ý nghĩa lớn trong tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản

in

phẩm, tiết kiệm vốn từ đó các nhà quản lý doanh nghiệp sẽ thu được lợi nhuận càng

cK

cao. Do vậy, công tác quản lý sử dụng hợp lý và sử dụng hợp lý tiết kiệm NVL trong
sản xuất kinh doanh là vấn đề mà các nhà quản lý cần quan tâm. Hay nó cách khác, tổ
chức cơng tác kế tốn NVL hợp lý, chặt chẽ và khoa học là một việc quan trọng, nó

họ

khơng những tiết kiệm được NVL mà còn tạo điều kiện cung cấp kịp thời và đồng bộ
những NVL cần thiết cho sản xuất và nâng cao hiệu quả sử dụng NVL cũng như hiệu

Đ
ại

quả sản xuất trong kinh doanh.

Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế là
một đơn vị hoạt động kinh doanh chủ yếu xây dựng các cơng trình giao thơng, quản lý

ng

duy tu bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống cầu đường bộ, tư vấn khảo sát thiết kế các cơng
trình giao thông. Với đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh như vậy nên NVL ở đây


ườ

là một phần không thể thiếu. Việc quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả NVL là vấn
đề mà Công ty thực sự quan tâm. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên nên

Tr

trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình
Thừa Thiên Huế Tơi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Kế tốn NVL tại Cơng ty cổ
phần Quản lý đường bộ và Xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế”.
2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài này được thực hiện nhằm những mục tiêu sau:
SVTH: Trần Thị Thùy Linh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Thị Kim Thoa

- Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề chung liên quan đến kế tốn NVL.
- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn NVL tại Cơng ty Cổ phần quản lý
đường bộ và xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế.

uế

- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn NVL và nâng cao
hiệu quả sử dụng NVL tại Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng cơng trình


tế
H

Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu cơng tác kế tốn NVL tại Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây

h

dựng cơng trình Thừa Thiên Huế.

in

4. Phạm vi nghiên cứu

cơng trình Thừa Thiên Huế.

cK

- Nghiên cứu cơng tác kế tốn tại Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng

họ

- Phân tích tình hình sử dụng NVL tại Cơng ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây
dựng công trình Thừa Thiên Huế thơng qua các báo cáo kế tốn của Cơng ty trong q

Đ
ại


IV năm 2018.

5. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình làm việc của các anh chị trong Phịng

ng

kế tốn để tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ, cách thức nhập xuất các dữ liệu kế
toán.

Phỏng vấn:

ườ

-

+ Phỏng vấn chị Hằng, kế tốn vật tư của Cơng ty, tìm hiểu quy trình ln chuyển

Tr

các hóa đơn chứng từ liên quan đến nhập xuất NVL để hồn thiện phần thực trạng
cơng tác NVL của Cơng ty.
+ Phỏng vấn kế tốn tổng hợp của Công ty để biết cách thức nhập xuất Sổ Cái,
báo cáo tổng hợp, BCTC.

SVTH: Trần Thị Thùy Linh


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Thị Kim Thoa

+ Phỏng vấn chú Hồng, Trưởng phịng Hành chính để tìm hiểu tình hình lao động
cũng như lịch sử hình thành của Cơng ty, góp phần hồn thành chương 1 của Phần II
trong bài báo cáo.
-

Phương pháp kế toán: thu thập, phân tích các chứng từ, sổ sách kế tốn, các tài

uế

khoản có liên quan đến NVL, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá, phương

pháp tổng hợp cân đối kế tốn để hồn thành phần thực trạng cơng tác NVL tại Công

-

tế
H

ty.

Phương pháp so sánh: được sử dụng nhằm so sánh tình hình kinh doanh cũng

h


như các biến động tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty qua các năm.

in

6. Kết cấu chuyên đề
Khóa luận gồm 3 phần

cK

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

họ

Chương 1: Cở sở lý luận chung về kế toán NVL trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn NVL tại Cơng ty Cổ phần Quản lý đường

Đ
ại

bộ và Xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số biện pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ

ng

phần Quản lý đường bộ và Xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế

Tr


ườ

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Trần Thị Thùy Linh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Thị Kim Thoa

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:

tế
H

TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

uế

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU

1.1 Một số vấn đề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
sản xuất

in


1.1.1.1 Khái niệm về nguyên vật liệu

h

1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý ngun vật liệu

cK

Theo giáo trình Kế tốn tài chính 1 của Phan Đình Ngân Nhà xuất bản Đại học
Huế: “NVL của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến

họ

dùng cho mục đích sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp”.
1.1.1.2. Đặc điểm về nguyên vật liệu

Đ
ại

Trong các doanh nghiệp sản xuất NVL được coi là đối tượng lao động chủ yếu được
tiến hành gia công chế biến ra sản phẩm. NVL có các đặc điểm chủ yếu sau:
-

Tham gia vào từng chu kỳ sản xuất để chế tạo ra sản phẩm mới thường khơng

ng

giữ lại hình thái vật chất ban đầu.
-


Các nguyên vật liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh (một

ườ

chu kỳ sản xuất kinh doanh).
-

Toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được chuyển trực tiếp vào sản phẩm, là căn

Tr

cứ cơ sở để tính giá thành.
1.1.1.3. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
NVL là một yếu tố khơng thể thiếu được của q trình sản xuất - kinh doanh ở các
doanh nghiệp. Giá trị NVL thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuấtkinh doanh, vì vậy, quản lý tốt khâu thu mua, dự trữ và sử dụng vật liệu là điều kiện để
SVTH: Trần Thị Thùy Linh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Thị Kim Thoa

bảo đảm chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Nhiệm vụ chủ yếu ở từng khâu như sau:
-

Khâu thu mua: Cần lập kế hoạch thu mua để bảo đảm doanh nghiệp ln có


nguồn cung cấp NVL với số lượng lớn, chất lượng tốt và giá cả ổn định hợp lý. Quản

uế

lý tốt quá trình vận chuyển NVL, chống thất thốt, hao hụt, giảm chất lượng trong quá

tế
H

trình vận chuyển. Đồng thời quan tâm đến chi phí thu mua nhằm hạ thấp chi phí NVL
một cách tối đa.
-

Khâu bảo quản: Điều kiện cần thiết giúp cho việc bảo quản tốt NVL ở doanh

nghiệp là phải có hệ thống kho hàng đủ tiêu chuẩn kỹ thuật, nhân viên thủ kho có

h

phẩm chất đạo đức và trình độ chun mơn tốt. Ngồi ra, việc bảo quản đảm bảo đúng

Khâu dự trữ: Các doanh nghiệp cần xây dựng định mức dự trữ hợp lí cho từng

cK

-

in


chế độ quy định phù hợp với tính chất lý hố của mỗi loại.

danh điểm NVL. Định mức tồn kho là cơ sở để xây dựng kế hoạch thu mua và kế
hoạch tài chính của doanh nghiệp. Dự trữ hợp lí, cân đối các loại NVL trong doanh

họ

nghiệp sẽ đảm bảo cho quá trình sản xuất – kinh doanh được liên tục, tránh được tồn
đọng vốn trong kinh doanh.

Khâu sử dụng: Yêu cầu sử dụng phải hợp lí, tiết kiệm và theo đúng các định

Đ
ại

-

mức kinh tế kỹ thuật đặt ra cho từng sản phẩm. Đây là một trong những khâu có tính
quyết định đến việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành để tăng tính cạnh tranh trên thị

ng

trường của doanh nghiệp.
Như vậy để tiến hành tốt tổ chức công tác quản lý NVL thì doanh nghiệp phải đảm

ườ

bảo được các yêu cầu sau:

Tr


- Có đủ trang thiết bị vật chất đảm bảo cho việc bảo quản, cất giữ NVL từ khâu

thu mua đến khi đưa vào sử dụng.
- Có sự phối hợp đồng bộ giữa các bộ phận trong Công ty trong quá trình thu

mua, dự trữ, sử dụng. Các bộ phận này bao gồm: Bộ phận cung ứng, bộ phận hạch
toán, bộ phận kỹ thuật, bộ phận sử dụng… Giữa các bộ phận này phải đảm bảo có sự
phối hợp nhịp nhàng và hiệu quả.
SVTH: Trần Thị Thùy Linh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Thị Kim Thoa

Để tránh nhầm lẫn trong cơng tác quản lý và hạch tốn NVL trước hết các doanh
nghiệp phải xây dựng được hệ thống danh điểm và đánh số danh điểm cho NVL. Hệ
thống danh điểm và số danh điểm phải rõ ràng, chính xác tương ứng với quy cách của
NVL đó.

uế

Để q trình kinh doanh liên tục và sử dụng vốn tiết kiệm thì doanh nghiệp phải dự

tế
H


trữ NVL ở một mức độ hợp lý. Do vậy doanh nghiệp phải xây dựng định mức tồn kho

tối đa và tối thiểu cho từng danh điểm NVL, tránh việc dự trữ quá nhiều hoặc q ít
một loại NVL nào đó. Định mức tồn kho của NVL còn là cơ sở để xây dựng kế hoạch
thu mua NVL và kế hoạch tài chính của doanh nghiệp.

h

Để bảo quản tốt NVL dự trữ, giảm thiểu hư hao, mất mát, các doanh nghiệp phải

in

xây dựng hệ thống kho hàng, bến bãi đủ tiêu chuẩn kỹ thuật, bố trí thủ kho có đủ phẩm

cK

chất đạo đức và trình độ chuyên môn để quản lý NVL tồn kho và thực hiện các nghiệp
vụ nhập, xuất kho, tránh việc kiêm nhiệm chức năng thủ kho với tiếp liệu và kế tốn

họ

vật tư.

1.1.2 Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn ngun vật liệu
Để có thơng tin cho cơng tác quản lý NVL, lãnh đạo doanh nghiệp có nhiều nguồn

Đ
ại

tin khác nhau để khai thác như thông tin về giá thị trường, thông tin từ nhà phân

phối… Tuy nhiên thông tin do kế tốn vật tư cung cấp là thơng tin quan trọng nhất.
Thơng tin đó được thể hiện ở các mặt sau:

ng

- Cung cấp thông tin cần thiết để quản trị mua hàng, quản trị hàng tồn kho, công

ườ

nợ với người bán. Kế tốn vật tư cung cấp thơng tin về số lượng, giá trị của NVL
nhập, xuất kho của từng kho, từng đơn vị, cung cấp thông tin về trả khoản phải trả…

Tr

- Cung cấp thông tin cần thiết để ghi các chỉ tiêu lên các báo cáo tài chính liên

quan đến hàng tồn kho, các khoản phải trả…
Để cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác thơng tin cho công tác quản lý NVL

trong các doanh nghiệp, kế toán NVL phải thực hiện được các nhiệm vụ chủ yếu sau:

SVTH: Trần Thị Thùy Linh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Thị Kim Thoa


- Ghi chép, tính tốn, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời số lượng, chất
lượng và giá thành thực tế của NVL nhập kho.
- Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số lượng và giá trị NVL xuất

uế

kho, kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao của từng loại.
- Phân bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

tế
H

– kinh doanh.

- Tính tốn và phản ánh chính xác số lượng và giá trị NVL tồn kho, phát hiện
kịp thời NVL thiếu thừa, ứ đọng, kém phẩm chất để doanh nghiệp có biện pháp xử lý

h

kịp thời, hạn chế đến mức tối đa thiệt hại có thể xảy ra.

in

- Tổ chức chứng từ, tài khoản về kế tốn, sổ sách kế tốn phù hợp với tình hình
biến động tăng, giảm của vật tư trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm

mực, chế độ kế tốn quy định.

họ


1.1.3. Phân loại ngun vật liệu

cK

cung cấp thơng tin để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và phù hợp với các chuẩn

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 22/12/2014, NVL

-

Đ
ại

được phân loại như sau:

Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham gia

vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Vì

ng

vậy khái niệm ngun liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ
thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ... khơng đặt ra khái niệm

ườ

vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành
phẩm mua ngồi với mục đích tiếp tục q trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm.

Tr


-

Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, khơng

cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính làm
thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngồi, tăng thêm chất lượng của sản phẩm hoặc
tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục

SVTH: Trần Thị Thùy Linh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Thị Kim Thoa

vụ cho nhu cầu cơng nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình lao
động.
-

Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong q trình sản

xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường.

Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị,

tế
H


-

phương tiện vận tải, cơng cụ, dụng cụ sản xuất...
-

uế

Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.

Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử

dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả

in

h

thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công

1.1.4. Đánh giá nguyên vật liệu

họ

1.1.4.1. Nguyên tắc đánh giá

cK

trình xây dựng cơ bản.


Đánh giá nguyên vật liệu là thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của NVL theo

Đ
ại

những nguyên tắc nhất định đảm bảo yêu cầu trung thực khách quan.
Theo chuẩn mực 02, kế toán nhập - xuất - tồn kho NVL phải phản ánh theo giá gốc
(giá thực tế), có nghĩa là khi nhập kho phải tính tốn và phản ánh theo giá thực tế, khi
xuất kho cũng phải xác định giá thực tế xuất kho theo phương pháp quy định. Song do

ng

đặc điểm của NVL có nhiều loại, nhiều thứ thường xuyên biến động trong quá trình
sản xuất kinh doanh và yêu cầu của công tác quản trị NVL phục vụ kịp thời cho việc

ườ

cung cấp hàng ngày, tình hình biến động và số hiện có của NVL nên trong cơng tác kế
tốn quản trị ngun vật liệu cịn có thể đánh giá theo giá hạch toán tuỳ thuộc vào yêu

Tr

cầu quản lý của từng doanh nghiệp. Song dù đánh giá theo giá hạch tốn, kế tốn vẫn
phải đảm bảo việc phản ánh tình hình nhập - xuất NVL trên các tài khoản, sổ kế toán
tổng hợp theo giá thực tế.

SVTH: Trần Thị Thùy Linh

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Thị Kim Thoa

1.1.4.2. Tính giá vật liệu nhập kho
Theo giáo trình Kế tốn chi phí của Th.s Huỳnh Lợi, giảng viên Khoa Kế tốn –
Kiểm toán của Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh: “Giá thực tế NVL
nhập kho là tồn bộ chi phí thực tế phát sinh trong q trình thu mua đến khi nhập kho

Đối với NVL mua ngoài dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối

tế
H

-

uế

để có số NVL đó”.

tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hoặc theo phương pháp trực tiếp:
Trị giá vật liệu mua ngoài = Giá mua + Các loại thuế khơng được hồn lại + Chi phí
vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình thu mua + Các chi phí khác liên quan

h

trực tiếp đến việc thu mua – Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua do

Giá thực tế

NVL tự gia
công chế biến
-

=

cK

Đối với vật liệu do doanh nghiệp tự gia công chế biến:
Giá thực tế
NVL tự gia
công chế biến

+

họ

-

in

hàng không đúng quy cách, phẩm chất.

Chi phí gia
cơng chế
biến

Chi phí vận
chuyển bốc
dở


+

Đối với NVL do doanh nghiệp th ngồi gia cơng chế biến:
Trị giá thực tế
NVL xuất thuê
gia công chế
biến

Đ
ại

Giá thực tế
NVL thuê gia
công chế biến
trong kì

+

+

Chi phí
th gia
cơng chế
biến

ng

=


Chi phí th
gia cơng chế
biến

-

Đối với NVL nhận vốn góp liên doanh, cổ phần thì theo giá chấp thuận của các

ườ

bên.
-

Đối với NVL nhận cấp biếu tặng thì giá trị NVL nhập kho là giá ghi trong biên

Tr

bản của đơn vị cấp, hoặc xác định nó dựa vào giá trị của thị trường NVL tương đương.
-

Đối với NVL nhập kho từ phế liệu thu hồi thì giá trị của nó được đánh giá theo

giá trị thực tế của nó do đơn vị ước tính.

SVTH: Trần Thị Thùy Linh

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Hồng Thị Kim Thoa

1.1.4.3. Tính giá vật liệu xuất kho
Trước khi xuất kho NVL sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, kế tốn phải xác định tính tốn giá trị thực tế của NVL xuất dùng để biết được
tình hình sử dụng NVL cho q trình sản xuất, qua đó có biện pháp quản lý và tạo

uế

thuận lợi cho công tác tính giá thành sản phẩm. Việc tính giá trị thực tế NVL xuất kho

-

tế
H

doanh nghiệp có thể áp dụng một số phương pháp sau:

Phương pháp bình quân gia quyền: Đây là phương pháp mà giá trị thực tế NVL

xuất kho được tính dựa trên đơn giá bình qn của NVL:
*

Đơn giá thực tế
bình quân NVL

h

Số lượng NVL

i xuất kho

=

in

Giá thực tế của
NVL i xuất kho

Đơn giá bình quân NVL doanh nghiệp có thể tính tốn theo đơn giá bình qn khác

cK

nhau tùy theo từng thời điểm tính tốn. Thơng thường doanh nghiệp sử dụng một trong
các các đơn giá sau:

Đ
ại

họ

 Đơn giá bình quân cuối kỳ (cả kỳ dự trữ):
Đơn giá
Trị giá thực tế NVL
+
thực tế
tồn kho đầu kỳ
bình quân =
NVL i cả
Số lượng NVL i

+
kỳ dự trữ
tồn kho đầu kỳ

Trị giá thực tế NVL
i nhập kho trong kỳ
Số lượng NVL i
nhập kho trong kỳ

ng

Cách tính theo đơn giá tính bình quân cuối kỳ được xác định khi kết thúc kỳ hạch
tốn, nó chỉ phản ánh số lượng thực tế NVL xuất dùng trong kỳ mà không phản ánh

ườ

giá trị của nó, điều đó làm cho thơng tin cung cấp cho nhà quản trị chậm trễ. Song
cách này có ưu điểm là đơn giản, giảm bớt được công việc phù hợp với những doanh

Tr

nghiệp nhỏ, có số lượng NVL ít, số lần nhập xuất ít.


Đơn giá bình qn cuối kỳ trước: Phương pháp này được sử dụng bằng cách lấy

theo đơn giá bình quân cuối kỳ trước làm cơ sở để tính số NVL xuất kho trong kỳ. Vì
thế phương pháp này có những hạn chế lớn đó là khơng tính đến sự biến động của giá
NVL ở trong kỳ nên giá trị khi tính tốn được phản ánh khơng thật sự chính xác,
nhưng nó lại có ưu điểm là cách tính đơn giản phản ánh kịp thời nhanh chóng.

SVTH: Trần Thị Thùy Linh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Thị Kim Thoa

 Đơn giá bình qn liên hồn:
Số lượng tồn kho * đơn giá bình quân
+

=
Số lượng tồn kho

Trị giá
thực tế
NVL
nhập kho

uế

Đơn giá
bình qn
liên hồn

Trong q trình nhập kho cứ mỗi lần nhập kho NVL, nhân viên kế tốn xác định

tế

H

đơn giá bình quân cho từng loại NVL theo công thức trên. Khi có nghiệp vụ xuất dùng
NVL, nhân viên kế tốn sử dụng đơn giá bình quân lần nhập cuối cùng trước khi có
nghiệp vụ xuất kho để làm đơn giá tính trị giá thực tế NVL xuất kho. Cách tính này có

h

nhiều ưu điểm là nó phản ánh được tình hình biến động của NVL trong kỳ, vừa đảm

in

bảo kịp thời số liệu cho bộ phận sử dụng, bên cạnh đó nó cũng có những hạn chế là
cơng việc kế tốn nhiều lần vì sau mỗi lần nhập đều phải xác định đơn giá bình quân

-

cK

của NVL.

Phương pháp nhập trước-xuất trước:

họ

Phương pháp này được giả định là NVL nhập kho trước sẽ được xuất kho trước và
vật liệu còn tồn cuối kỳ là vật liệu nhập kho ở thời điểm cuối kỳ do đó giá của NVL

sau:


Đ
ại

xuất kho được lấy theo giá thứ tự của q trình nhập kho. Nó thể hiện qua công thức

=

ng

Trị giá NVL
xuất kho

Số lượng NVL
trực tiếp xuất
kho

*

Đơn giá thực
tế của lô NVL
nhập trước

ườ

Khi nào xuất hết số lượng của lơ hàng nhập trước thì mới đến đơn giá của lơ hàng
tiếp theo. Cách tính này khơng phản ánh được một cách chính xác về tình hình tăng

Tr

giảm giá NVL vì giá xuất kho lại được tính tốn theo giá nhập kho của lần nhập sớm

nhất. Vì thế khi xuất kho tình hình giá của NVL có thể tăng giảm, mất ưu thế của
doanh nghiệp khi quản lý giá.

SVTH: Trần Thị Thùy Linh

11


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Th.s Hồng Thị Kim Thoa

Phương pháp đích danh

Phương pháp này địi hỏi nhân viên kế tốn phải quản lý, xác định được chính xác
từng lơ hàng nhập vào, và lô hàng xuất ra là một. Do đó trị giá của NVL và tồn kho
được xác định một cách tuyệt đối, phản ánh đúng thực tế phát sinh. Vì thế việc quản lý

uế

tồn kho là rất phức tạp đặc biệt là khi doanh nghiệp có số lượng nhập kho nhiều, có

tế
H

nhiều loại NVL, chi phí quản lý hàng tồn kho rất tốn kém vì thế chỉ áp dụng phương
pháp này đối với những loại hàng hóa có giá trị cao.

1.2.1.1 Phương pháp ghi thẻ song song


cK

a) Quy trình thực hiện

in

1.2.1. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu

h

1.2. Nội dung và phương pháp hạch toán nguyên vật liệu

Theo phương pháp này thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất NVL để

họ

ghi “Thẻ kho” (mở theo từng danh điểm trong từng kho). Kế toán NVL nhập, xuất
NVL để ghi số lượng và tính giá tiền nguyên vật liệu nhập, xuất vào “Sổ (thẻ) kế toán
chi tiết vật liệu” (tương ứng với mở thẻ kho). Cuối kỳ, kế toán tiến hành đối chiếu số

Đ
ại

liệu trên “Sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu” với “Thẻ kho” tương ứng do thủ kho mang
đến, cùng lúc đó từ “Sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu”, kế toán lấy số liệu ghi
vào “Bảng tổng hợp xuất – nhập tồn vật liệu” theo từng danh điểm, từng loại nguyên

Tr


ườ

ng

vật liệu để so sánh với số liệu kế toán tổng hợp nhập, xuất vật liệu.

SVTH: Trần Thị Thùy Linh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Thị Kim Thoa

Thẻ kho

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

h

Ghi cuối tháng

tế
H

Bảng tổng hợp N-X-T vật liệu


uế

Chứng từ xuất

Sổ KT chi tiết vật liệu

Chứng từ nhập

in

Đối chiếu, kiểm tra

cK

Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện phương pháp ghi thẻ song song
b) Ưu điểm

họ

Phương pháp này rất đơn giản trong khâu ghi chép, đối chiếu số liệu và phát hiện
sai sót, đồng thời cung cấp chính xác, đầy đủ thông tin nhập, xuất và tồn kho của từng

Đ
ại

danh điểm nguyên vật liệu một cách nhanh chóng.
c) Nhược điểm

Phương pháp này chỉ sử dụng được khi doanh nghiệp có ít danh điểm nguyên vật


Tr

ườ

ng

liệu.

SVTH: Trần Thị Thùy Linh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Thị Kim Thoa

1.2.1.2 Phương pháp đối chiếu luân chuyển
a) Quy trình thực hiện

Bảng kê nhập VL

Thẻ kho

Sổ đối chiếu luân
chuyển

Chứng từ xuất

Bảng kê xuất VL


tế
H

uế

Chứng từ nhập

cK

in

h

Kế toán tổng hợp

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

họ

Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

Đ
ại

Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

Theo phương pháp này, kế toán chỉ mở “Sổ đối chiếu luân chuyển nguyên vật
liệu” theo từng kho, đến cuối kỳ dựa trên cơ sở phân loại chứng từ nhập, xuất theo

ng

từng danh điểm nguyên vật liệu và theo từng kho, kế toán lập “Bảng kê nhập vật
liệu”, “Bảng kê nhập vật liệu” và dựa vào các bảng kê đã lập để ghi vào “Sổ luân

ườ

chuyển nguyên vật liệu”. Khi nhận được thẻ kho, kế toán tiến hành đối chiếu tổng
lượng nhập, xuất của từng thẻ kho với “Sổ luân chuyển nguyên vật liệu”, đồng thời

Tr

từ “Sổ luân chuyển nguyên vật liệu” để đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp vật liệu.
b) Ư u điểm
-

Phương pháp này làm giảm nhẹ khối lượng cơng việc ghi chép của kế tốn.

-

Áp dụng đối với những doanh nghiệp có nhiều danh điểm nguyên vật liệu và số

lượng chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu.
SVTH: Trần Thị Thùy Linh

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Thị Kim Thoa

c) Nhược điểm
Vì dồn cơng việc ghi sổ, kiểm tra đối chiếu vào cuối kỳ, nên trong trường hợp số
lượng chứng từ nhập, xuất của từng danh điểm nguyên vật liệu khá nhiều thì cơng việc
kiểm tra, đối chiếu sẽ gặp nhiều khó khăn và hơn nữa là ảnh hưởng đến tiến độ thực

uế

hiện các khâu kế toán.

tế
H

1.2.1.3 Phương pháp số dư
Phiếu giao
nhận chứng từ
nhập

h

Chứng từ nhập

họ

Chứng
từ xuất

Ghi
cuối tháng

Kế toán tổng
hợp

Ghi hàng ngày

Đ
ại

Ghi chú:

Phiếu giao
nhận chứng từ
xuất

in

Sổ số dư

Bảng tổng hợp
N-X-T kho vật
liệu

cK

Thẻ kho

Bảng lũy kế NX-T kho vật

liệu

Ghi cuối tháng

ng

Đối chiếu, kiểm tra

Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp số dư

ườ

a) Quy trình thực hiện
-

Theo phương pháp này, thủ kho ngoài việc ghi “Thẻ kho” như các phương pháp

Tr

trên thì cuối kỳ cịn phải ghi số lượng nguyên vật liệu tồn kho từ “Thẻ kho” vào “Sổ số
dư”

-

Kế toán dựa vào số lượng nhập, xuất của từng danh điểm nguyên vật liệu đã

được tổng hợp từ các chứng từ nhập, xuất mà kế toán nhận được khi kiểm tra các kho
theo định kỳ kiểm tra 3, 5 hoặc 10 ngày một lần (kèm theo “Phiếu giao nhận chứng
SVTH: Trần Thị Thùy Linh


15


×