Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

bài tập cuối khóa module 3 lịch sử địa lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 18 trang )

Bài tập cuối khóa module 3 mơn Lịch Sử-Địa Lí
* Mơn Địa lí
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
BÀI SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mô tả được sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Tính tốn được giờ địa phương/giờ khu vực, so sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái
Đất.
- Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau và mô tả được sự lệch hướng
chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến.
BƯỚC 2: PHÂN TÍCH VÀ MƠ TẢ MỨC ĐỘ BIỂU HIỆN CỦA YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Yêu cần cần đạt
Mức độ biểu hiện
- Mô tả được sự vận động tự - Mức độ 1: Trình bày được sự vận động tự quay quanh trục
quay quanh trục của Trái Đất.
của Trái Đất.
- Mức độ 2: Mô tả được sự vận động tự quay quanh trục
của Trái Đất.
- Tính tốn được giờ địa - Mức độ 1: Trình bày được sự phân chia các múi giờ trên
phương/giờ khu vực, so sánh Trái Đất.
được giờ của hai địa điểm trên - Mức độ 2: Tính được giờ địa phương và so sánh được giờ
Trái Đất.
của hai địa điểm trên Trái Đất.
- Trình bày được hiện tượng - Mức độ 1: Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân
ngày đêm luân phiên nhau và phiên nhau và mô tả được sự lệch hướng chuyển động của
mô tả được sự lệch hướng vật thể theo chiều kinh tuyến.
chuyển động của vật thể theo - Mức độ 2: Giải thích được nguyên nhân hiện tượng ngày
chiều kinh tuyến.
đêm luân phiên nhau.
- Mức độ 3: Đánh giá được những ảnh hưởng của sự vận
động tự quay quanh trục của Trái Đất.


BƯỚC 3: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ PHÙ HỢP VỚI CÁC
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC
Bảng mô tả các hoạt động dạy học, mục tiêu dạy học, minh chứng sản phẩm, công cụ
đánh giá của bài “Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất”
Hoạt động
Mục tiêu hoạt động
Sản phẩm
Công cụ
Phương
dạy học
đánh giá
pháp đánh
giá
1. Hoạt động
Kết nối vào bài học Câu trả lời của Bảng hỏi theo
Hỏi - đáp
khởi động
học sinh.
kĩ thuật KWL
2. Hoạt động
Thực hiện các yêu
hình thành
cầu cần đạt của mục
kiến thức
tiêu bài học
Hoạt động 1: - Mô tả được sự vận - Phát biểu được
Câu hỏi
- Quan sát
Tìm hiểu đặc động tự quay quanh đặc điểm sự vận
gợi mở

- Hỏi – đáp
điểm sự vận trục của Trái Đất.
động tự quay
động tự quay
quanh trục của
quanh trục của
Trái Đất.
Trái Đất
- Hình vẽ thể
hiện sự vận
động tự quay


Hoạt động 2:
Tìm hiểu các hệ
quả sự vận động
tự quay quanh
trục của Trái Đất

3. Hoạt động
luyện tập

4. Hoạt động
vận dụng

- Tính tốn được giờ
địa phương/giờ khu
vực, so sánh được
giờ của hai địa điểm
trên Trái Đất.

- Trình bày được
hiện tượng ngày đêm
luân phiên nhau và
mô tả được sự lệch
hướng chuyển động
của vật thể theo
chiều kinh tuyến.
Xác định xem học
sinh đã đạt được mục
tiêu bài học hay chưa
và khắc sâu thêm nội
dung của bài học.
Giúp HS vận dụng
kiến thức, kĩ năng đã
học vào giải quyết
tình huống thực tiễn.

quanh trục của
Trái Đất.
- Phát biểu về
các hệ quả của
vận động.
- Phiếu học tập.

- Câu hỏi.
- Hỏi – đáp
- Phiếu đánh - Quan sát
giá theo tiêu
chí.


Sơ đồ thể hiện - Câu hỏi.
- Hỏi – đáp
sự vận động tự
quay quanh trục
của Trái Đất và
các hệ quả
Vận dụng, kết - Bài tập thực Quan sát/viết
nối được kiến tiễn.
thức, kĩ năng đã
học để giải
quyết tình huống
thực tiễn.

BƯỚC 4. THIẾT KẾ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ PHÙ HỢP VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
TẬP VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ
1. Thiết kế công cụ đánh giá cho hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Kết nối vào bài học.
- Công cụ: câu hỏi.
- GV tổ chức cho học sinh hoàn thiện cột “K”, “W” để thể hiện những điều đã biết và muốn biết
về sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
Em đã biết gì về sự vận động Em muốn biết gì về sự vận Em đã tìm hiểu được gì về sự
tự quay quanh trục của Trái động tự quay quanh trục của vận động tự quay quanh trục
Đất?
Trái Đất?
của Trái Đất?
K

W

L


2. Thiết kế công cụ đánh giá cho hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1
Tìm hiểu đặc điểm sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
- Mục tiêu:
+Trình bày được sự vận động tự quay quanh trục.
+ Mô tả được sự vận động tự quay quanh trục của của Trái Đất
- Công cụ đánh giá:
+Câu hỏi trắc nghiệm.
Nội dung

Đ

S

Sửa sai


1. Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng
nối liền hai cực và nghiêng 66o33’ so với mặt
phẳng quỹ đạo.
2. Hướng tự quay từ Đông sang Tây
3. Thời gian hồn thành một vịng tự quay
quanh trục là 12 giờ
4. Vận tốc tự quay khác nhau, lớn nhất ở xích
đạo, nhỏ nhất ở 2 cực.
+ Phiếu đánh giá theo tiêu chí
Bảng tiêu chí đánh giá hoạt động mơ tả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
bằng quả Địa cầu
Tiêu chí

Mức độ 1
Mức độ 2
Mức độ 3
1. Quản lí thời gian Đảm bảo đúng thời Thời gian trình bày
Thời gian trình bày
(1 điểm)
gian quy định
quá 1-2 phút
quá trên 2 phút
(1 điểm)
(0,5 điểm)
(0 điểm)
2. Nội dung
Đúng và đầy đủ nội Đúng nhưng còn Còn một số nội dung
(3 điểm)
dung về sự vận động thiếu 1-2 nội dung chưa chính xác, thiếu
tự quay của Trái Đất
theo yêu cầu
ý
(3 điểm)
(2 điểm)
(1 điểm)
3. Cách trình bày
- Trình bày rõ ràng - Trình bày rõ ràng, - Nói dài dịng, khó
ngắn gọn, dễ hiểu, ngắn gọn nhưng chưa hiểu và không hấp
(5 điểm)
truyền cảm
truyền cảm
dẫn.
(3 điểm)

(2 điểm)
(1 điểm)
- Sử dụng ngôn ngữ - Sử dụng ngôn ngữ - Sử dụng ngôn ngữ
kết hợp với động tác kết hợp với động tác kết hợp với động tác
hợp lí.
chưa hợp lí.
khơng hợp lí.
(2 điểm)
(1điểm)
(0 điểm)
4. Tương tác với - Tương tác phù hợp - Ít tương tác
- Không tương tác
người nghe
với người nghe
(1 điểm)
(1 điểm)
(0,5 điểm)
(0 điểm)
HOẠT ĐỘNG 2
Tìm hiểu hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
- Mục tiêu:
+ Tính toán được giờ địa phương/giờ khu vực, so sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái
Đất.
+ Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau và mô tả được sự lệch hướng
chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến.
-Công cụ đánh giá: câu hỏi và bài tập thực tiễn
1. Dựa vào bản đồ các khu vực giờ trên Trái Đất, điền từ còn thiếu vào chỗ chấm:
- Trái Đất được chia thành ....... khu vực giờ.
- Múi giờ gốc là múi giờ số .........................
- Việt Nam nằm ở múi giờ số ......................

- Mỗi múi giờ cạnh nhau hơn kém nhau ........... giờ.
- Giờ phía .......... sớm hơn giờ phía ..........................
2. MộttrậnbóngđágiảiNgoạihạng Anh diễn ra vàolúc 14 giờngày 7 tháng 10 năm 2015 (giờ Anh).
HỏikhángiảtạiViệt Nam xem tườngthuậttrựctiếptrậnđấuđó trên ti vi vàolúcmấygiờ, ngày bao
nhiêu?


3.

4. Dựa vào lược đồ các khu vực giờ trên Trái Đất, hồn thành bảng sau

Địa điểm
3.

Ln Đơn
Hà Nội

Khu vực giờ

Giờ

Giờ

9
13

Tô-ki-ô
Thiết kế công cụ đánh giá cho hoạt động luyện tập
và vận dụng
- Mục tiêu:

+ Xác định xem học sinh đã đạt được mục tiêu bài học hay chưa và khắc sâu thêm nội
dung của bài học.
+ Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn.
- Cơng cụ: bài tập thực tiễn.


* Môn Lịch Sử
KẾ HOẠCH DẠY HỌC

Chủ đề/ Bài học: NƯỚC CHAM PA TỪ THẾ KỈ II ĐẾN THẾ KỈ X

Thời lượng: 1 tiết

I. MỤC TIÊU

Phẩm chất, năng
lực

YCCĐ

(STT
của
YCCĐ)

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Yêu nước:

Chống mọi âm mưu và thủ đoạn của kẻ thù xuyên tạc sự
thật lịch sử về chủ quyền lãnh thổ quốc gia, nâng cao khối
đoàn kết toàn dân trong đó có cư dân Chăm


1.1

Trung thực

Trình bày trung thực, chính xác về vị trí, chủ nhân của nhà
nước cổ Cham-pa

1.2

Trách nhiệm:

Giữ gìn và bảo tồn những di sản của ơng cha để lại cho
chúng ta.

1.3

NĂNG LỰC CHUNG
Tự học, tự chủ

Tự tìm hiểu về nội dung chủ đề/ bài học theo yêu cầu

2.1

Giao tiếp, hợp tác

Thực hiện các hoạt động theo nhóm với tranh ảnh, tài liệu
và trình bày trước lớp, giải đáp thắc mắc của các nhóm
khác.


2.2

Giải quyết vấn đề,
sáng tạo

Dựa vào nguồn tư liệu lược đồ xác định vị trí của quốc gia
cổ Cham-pa hiện nay, trình bày chính kiến của bản thân về 2.3
các giá trị di sản của cư dân Cham-pa cổ để lại cho chúng ta
hôm nay.

NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Ngơn ngữ
Tìm hiểu lịch sử:

Thuyết trình sản phẩm, phản biện.
-

Biết được vị trí, hồn cảnh ra đời và quá
trình mở rộng lãnh thổ của quốc gia
Cham- pa, nhận xét về sự ra đời của
quốc gia Cham-pa với các nước láng
giềng.
-

.

Trình bày được những nét chính về kinh tế
và văn hoá Cham-pa từ TK II đến TK X,
nhận xét về tình hình kinh tế và các cơng
trình kiến trúc của cư dân Chăm.


3,1
3.2


AI. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Lược đồ: Giao Châu và Cham Pa giữa thế kỷ VI – X.
- Các tranh ảnh + Tài liệu có liên quan đến bài học.
- Các phiếu học tập, bảng phụ điền sẵn thông tin phục vụ cho bài dạy.

2. Học sinh:
Sưu tầm các tranh ảnh về văn hoá người Chăm ở Việt Nam.
BI. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Ma trận:
Hoạt động
học (tg)

Phẩm
chất

Năng lực
chung

Hoạt động
1

Năng
lục đặc

thù

3.2

5 phút

2.1

Hoạt động 1,1
2
1.2
(10 phút)

2.1

3.1

2.2

3.2

Hoạt động
3
1.1
(20 phút)

2.1

3.1


2.2

3.2

Khởi động

Cách đánh
giá

Tiêu chí 1

Phương
pháp và KT

Trực quan
vấn dáp

Tiêu chí 2
Trực quan

Nước Cham Pa
độc lập ra đời
Tình hình kinh
tế

Thảo luận
Tiêu chí 3

văn hố Cham Pa
từ

thế kỷ II – thế kỷ
X

1.3

Hoạt động
4

Nội dung

2.1

2.2

Luyện tập

Tiêu chí 4

Phiếu HT

2.1

3.1

Vận dụng mở rộng Tiêu chí 5

2.3

3.2


Trực quan
vấn đáp

(5 phút)
Hoạt động 1.2
5
1.3
(5 phút)

B. Hoạt động học (hình thành kiến thức mới):
1. Hoạt động 1: Khởi động

a. Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh và nêu được tình huống cần giải quyết liên quan đến nội
dung bài học về quốc gia cổ Cham-pa.


b. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động: Học sinh quan sát tranh và cho biết:
Tên các di tích và sự kiện liên quan đến các di tích của các hình ảnh trên?

- Những di tích đó có liên quan đến quốc gia cổ nào thuộc nền văn hóa đồng thau Sa Huỳnh

(Quảng Ngãi).

Hình 1

Hình 2

Hình 3

c. Gợi ý sản phẩm:

Nêu được tên các kênh hình và sự kiện liên quan:
- Hình 1-Tháp Chăm ở Phan Rang.
- Hình 2-Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).
- Hình 3-Bia cổ chữ Phạn ở Thánh địa Mỹ Sơn.
- Đặc biệt khu Thánh địa Mỹ Sơn được tổ chức Unesco công nhận là đi sản VH thế giới 1999.
- Những di tích trên có liên quan đến nhà nước cổ Cham-pa thuộc nền văn hóa đồng thau Sa
Huỳnh (Quảng Ngãi) ở Bắc Trung bộ Việt Nam.
d. Tiêu chí đánh giá 1:
Mức đạt

Nội dung cần đạt

Mức 1 (trung bình)

Nêu đúng 3/5 vấn đề đăt ra

Mức 2 (khá)

Nêu đúng 4/5 vấn đề đăt ra

Mức 3 (giỏi)

Nêu đúng 5/5 vấn đề đăt ra


2. Hoạt động 2: Nội dung 1. Nước Cham Pa độc lập ra đời
a. Mục tiêu:
- Biết được vị trí, cư dân và hoàn cảnh ra đời của quốc gia cổ Cham-pa.
- Trình bày được quá trình mở rộng lãnh thổ của nước Cham-pa


b. Phương thức tổ chức hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Tổ chức HS lớp thành 3 nhóm (mỗi dãy bàn 1 nhóm) làm việc với các nguồn tư liệu.
+ Các nhóm thực hiện các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu:

Nhóm 1: (?) Xác định lãnh địa của quốc gia cổ Cham-pa trên lược đồ và cho biết cư dân chủ
yếu của quốc gia này.
Nhóm 2: (?) Hồn cảnhdẫn đến ND Tượng Lâm đã nổi dậy đấu tranh giành độc lập. Em có
nhận xét gì về thời gian ra đời của quốc gia Lâm Ấp so với các quốc gia trong vùng.
Nhóm 3: (?) Sự kiện nào chứng tỏ: Quốc gia Cham-pa đã dùng sức mạnh quân sự để mở rộng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.

HS thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS.
-

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận. Đại diện các nhóm trình bày.

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ HS nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
+ GV phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác

hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
→Nhấn mạnh: Vùng đất thuộc quốc gia cổ Cham-pa xưa kia là một phần lãnh thổ không
thể tách rời của Việt Nam hôm nay. Chủ quyền lãnh thổ là thiêng liêng, bất khả xâm phạm;
kiên quyết bác bỏ các luận điệu xuyên tạc, sai sự thật về chủ quyền của dân tộc…

TƯ LIỆU HỖ TRỢ HỌC SINH

Quận Nhật Nam (từ hoành Sơn đến Quảng nam)

gồm năm huyện. Huyện xa nhất là Tượng Lâm (từ
đèo Hải Vân đến đèo Đại Lãnh), là đại bàn sinh
sống của bộ lạc Dừa – tức người Chăm cổ, thuộc
nền văn hoá đồng thau Sa Huỳnh khá phát triển.
Thời Hán, sau khi chiếm được Giao Chỉ và Cửu
Chân, quân Hán đánh xuống phía Nam chiếm cả


đất của người Chăm cổ, sáp nhập vào Nhật Nam,
đặt ra huyện Tượng Lâm.
Vào thế kỉ II, nhân dân dân Giao Châu nhiều lần
nổi dậy. Nhà Hán tỏ ra bất lực, nhất là đối với các
quận xa. Năm 192 – 193, nhân dân Tượng Lâm dưới
sự lãnh đạo của Khu Liên đã nổi dậy giành độc lập.
Khu Liên tự xưng làm vua, đặt nước là Lâm Ấp.
Quốc gia Lâm Ấp có lực lượng quân sự khá mạnh
(đạo quân thường trực gồm 4 - 5 vạn người). Các vua
Lâm Ấp đã hợp nhất bộ lạc Dừa với bộ Lạc Cau


phía Nam, tấn công các nước làng
giềng, mở rộng lãnh thổ - về phía Bắc
đến Hồnh Sơn (huyện Tây Quyển),
phía Nam đến Phan Rang, rồi đổi tên
nước là Cham-pa (sử sách Trung Quốc
gọi là nước Hồn Vương), đóng đơ ở
Sin-ha-pu-ra (Trà Kiệu – Quảng

Nam).


c.

Gợi ý sản phẩm:
- Lãnh thổ: Từ Hoành Sơn đến Phan Rang.

d.

-

Hoàn cảnh ra đời: Thế kỉ II, Khu Liên lãnh đạo nhân dân Tượng
Lâm nổi dậy giành độc lập, lập ra nước Lâm Ấp.

-

Quá trình mở rộng lãnh thổ: Các vua Lâm Ấp đã dùng sức mạnh
quân sự để mở rộng lãnh thổ. Đến thế kỉ VI, tên nước đổi thành
Cham-pa, kinh đơ đóng ở Sin-ha-pu-ra (Trà Kiệu – Quảng Nam).

Tiêu chí đánh giá 2:
Nội dung đánh giá

Nhóm/ tổ

Giỏi Khá
(tốt)

- Nêu được và XĐ chính xác vị trí lãnh địa, cư dân.

- Nhóm 1…


- Thời gian ra đời, người lãnh đạo, tên nước đầu tiên.

- Nhóm 2…

- BP mở rộng lãnh thổ, thời gian đổi tên nước, kinh đơ. - Nhóm 3…
- Tự tin, trình bày rõ ràng, mạch lạc…

- Nhóm …

- Xác định chính xác lược đồ…

- Nhóm…

3. Hoạt động 3. Tình hình kinh tế văn hố Cham Pa từ thế kỷ II - thế

kỷ X a. Mục tiêu:

- Nắm được những nét chính về kinh tế, văn hoá cham-pa ở thế kỉ II – X.

Đạt

Chưa
đạt


- So sánh, nhận xét, đánh giá về kinh tế, kiến trúc của cư dâm Chăm.
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Tổ chức HS làm 6 nhóm, làm việc với nguồn tư liệu, hình ảnh để thực hiện các nhiệm vụ


sau:Nhóm 1,3,5 thực hiện nhiệm vụ 1; Nhóm 2,4,6 thực hiện nhiệm vụ 2.
Nhiệm vụ 1: Làm việc với đoạn tư liệu số 1 và quan sát các hình ảnh về hoạt động kinh tế của
cư dân Chăm, thảo luận 4 phút giải quyết các yêu cầu:
(

Điền vào bảng thống kê những nét chính về hoạt động kinh tế của cư dân Cham-pa từ
thế kỉ II – thế kỉ X (theo mẫu sau): điểm nào.
Lĩnh vực

Hoạt động chính

Nơng nghiệp
Thủ cơng nghiệp
Thương nghiệp

(

Em có nhận xét gì về trình độ phát triển kinh tế của Chap-pa từ TK II đến TK X.
Nhiệm vụ 2: Làm việc với đoạn tư liệu số 2 và quan sát các hình ảnh về văn hố của
cư dân Chăm, thảo luận 4 phút giải quyết các yêu cầu:

Nêu những nét chính về: Chữ viết, tơn giáo, phong tục của cư dân Chăm.
Em có nhận xét gì nghệ thuật kiến trúc của người Chăm.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
(
(

Các nhóm tiến hành thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS.
- Bước 3: Các nhóm trình bày sản phẩm:


Các nhóm trình bany2 sản phẩm (nội dung kết quả thảo luận nóm)
- Bước 4: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.

Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
- Bước 5: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

GV phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác
hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
→Nhấn mạnh: Cư dân Chăm và người Việt có mqh lâu đời, có sự tương đồng và giao thoa về
KT-VH. Điều này càng minh chứng thêm về khối đại đoàn kết của dân tộc ngày một bền vũng
và khơng gì chia cắt; Cần lên án những hành động chia rẽ, phá hoại khối đoàn kết toàn dân.


TƯ LIỆU HỖ TRỢ HỌC SINH

Người Chăm biết sử dụng cơng cụ bằng sắt và dùng trâu, bị kéo cày. Nguồn sống chủ yếu
của họ là nông nghiệp trồng lúa nước, mỗi năm hai vụ. Người Chăm còn làm ruộng bậc thang


sườn đồi, núi. Họ sáng tạo ra xe guồng nước từ sông, suối lên ruộng và từ ruộng thấp lên
ruộng cao. Họ còn trồng các loại cây ăn quả (cau, dừa, mít…), cây cơng nghiệp (bơng,
gai…). Nghề khai thác lâm thổ sản (trầm hương, ngà voi, sừng tê…), làm đồ gốm khá
phát triển. Cư dân sống ven biển, ven sơng có nghề đánh cá. Người Chăm thường trao
đổi, bn bán với nhân dân các quận ở Giao Châu, Trung Quốc, Ấn Độ. Một số lái bn
Chăm cịn kiêm nghề cướp biển và buôn bán nô lệ.

Một số công cụ sắt

Sử dụng sức kéo trâu bò để cày cấy


Ruộng bậc thang


Gốm chăm

Đánh bắt cá

Cây bông

Từ thế kỉ IV, cư dân Chăm đã có chữ viết của riêng mình, bắt nguồn từ chữ bắc Phạn của Ấn
Độ. Tuy nhiên chữ viết của Cham-Pa trong hơn 10 thế kỷ tồn tại của mình cũng liên tục thay đổi
tương ứng với những thời kỳ ảnh hưởng từ các vùng khác nhau ở Ấn Độ. Cham-Pa là quốc gia
đầu tiên có chữ viết sớm nhất Đông Nam Á.

Phật giáo Đại thừa do những thương gia Ấn Độ du nhập vào Cham-pa từ những năm
trước công nguyên, phát triển và hưng thịnh nhất vào thế kỷ thứ IX. Đạo Bà la môn du nhập
vào Cham-Pa từ khoảng thế kỷ thứ II, III, tồn tại và biến đổi trong cộng đồng người Chăm cho
đến ngày nay. Người Chăm đã chọn lọc tinh túy của đạo Bà la mơn (đã Chăm hóa) thành tơn
giáo chính thống của mình.

Người chăm có tục hoả tang (đốt xác) người chết thành tro rồi bỏ vào bình, vị gốm ném
xuống song hay xuống biển. Họ ở nhà sàn và cũng có thói quen ăn trầu cau.
Kiến trúc Cham-Pa thể hiện rõ nét nhất là qua các đền, tháp Chăm, tu viện phật giáo…
phong cách kiến trúc và điêu khắc chịu ảnh hưởng lớn của Ấn Độ đạt tới tầm cỡ thế giới,
nhưng vẫn mang dấu ấn riêng biệt của người Chăm, đó là kỹ thuật làm gạch kết dính để xây
tháp và chạm trổ trên đá, các bức tượng, phù điêu chạm nổi... Trong điêu khắc Chăm rất ít có
khung cảnh chung mà nhấn mạnh vào từng hình tượng.

Chữ Phạn của người Chăm


Đạo Bà La môn và đạo Phật

Nhà sàn của cư dân Chăm


Khu Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam)
tháp

Tháp Chàm (Phan Rang)

Phù điêu trang trì dưới chân


c. Gợi ý sản phẩm:

Về kinh tế:
-

Nông nghiệp: Biết dùng cơng cụ bằng sắt và sức kéo của trâu bị; Trồng lúa một năm 2
vụ, các loại cây ăn quả, cây công nghiệp; Khai thác lâm thổ sản, đánh cá.
- Thủ công nghiệp: Làm đồ gốm khá phát triển.
- Thương nghiệp: Buôn bán với Giao Châu, Trung Quốc, Ấn Độ...

→Kinh tế phát triển ngang bằng cá nước giềng.
* Về văn hoá:
- Chũ viết: Bắt nguồn từ chữ Phạn (Ân Độ).
- Tôn giáo: Theo Đạo Phật, Bà La Môn.
- Phong tục: Hoả táng người chết, ở nhà sàn, ăn trầu cau.
-


Kiến trúc: Chịu ảnh hưởng văn hoá Ấn Độ, đặc sắc với các đền, tháp, tượng,
các bức phù điểu như: Thánh địa Mỹ Sơn, Tháp Chăm…

d. Tiêu chí đánh giá 3:

Nhóm Nội dung đánh giá
1,3,5

Kinh tế

Cấp độ 1

Cấp độ 2

Nêu được

1 Nêu được

ngành kinh tế
2,4,6

Văn hoá

Nêu được

ngành kinh tế
2 Nêu được

Cấp độ 3
2 Nêu được tất cả các ngành kinh

tế và rút ra nhận xét.
3 Nêu được tất cả các yế tố văn

yếu tố văn hoá yếu tố văn hoá hoá và rút ra nhận xét về kiến
trúc.

4. Hoạt động 4: Luyện tập

a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về:
- Sự thành lập và quá trình mở rộng lãnh thổ quốc gia cham-pa.
- Những nét chính về kinh tế và văn hóa Cham-pa.

b. Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân (phiếu học tập)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa ở câu trả lời đúng.


Câu 1: Quốc gia cổ Lâm Ấp - Cham-pa được hình thành trên địa bàn của nền văn hóa nào dưới
đây?
A. Đồng Nai.

C. Sa Huỳnh.

B. Ĩc Eo.

D. Đơng Sơn.

Câu 2. Thời gian thành lập và tên gọi đầu tiên quốc gia cổ của cư dân Chăm là gì?
A. Thế kỉ II – Khu Liên.

C. Thế kỉ IV – Cham-pa


B. Thế kỉ III – Lâm Ấp.

D. Thế kỉ VI – Sin-ha-pu-ra.

Câu 3. Quá trình thành lập và mở rộng nước Cham-pa diễn ra trên cơ sở nào?
A. Trên cơ sở các hoạt động ngoại giao.

C. Trên cơ sở giao lưu văn hóa.

B. Trên cơ sở hợp tác kinh tế.

D. Trên cơ sở các hoạt động quân sự.

Câu 4. Đâu là những nét văn hóa chính của cư dân Cha-pam?
A. Nhà sàn, đạo Bà La Môn và Nho giáo, chữ Hán, ăn trầu, Tết tóc đi sam.
B. Chữ Phạn, đi chân đất, đạo Phật và Thiên Chúa, sống vùng cao, các bức chạm nổi.
C. Đạo Bà La Môn và đạo Phật, lăng mộ nguy nga, chữ Phạn, chôn người chết.
D. Chữ Phạn, hỏa táng, nhà sàn, đạo Bà La Môn và đạo Phật, đền tháp Chăm.
Câu 5. Nghệ thuật kiến trúc đặc sắc của người Chăm thể hiện qua
A. tháp Chăm, đền, tượng, các bức chạm nổi... C. các cơng trình tu viện, chùa chiền
B. các bức tượng được tạc khổng lồ

D. kinh đô xây dựng qui mô, tráng lệ.

c. Gợi ý sản phẩm:

Câu

1


2

3

4

5

Phương án

C

A

D

D

A

d. Tiêu chí đánh giá 4:
- Cấp độ 1 (trung bình): Đạt đúng 3/ 5 câu.
- Cấp độ 2 (khá): Đạt đúng 4/ 5 câu.
- Cấp độ 3 (giỏi): Đạt đúng 5/5 câu.


5. Hoạt động 5: Vận dụng, mở rộng

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề trong thực tiễn.

b. Phương thức hoạt động: Cho học sinh làm cặp đôi (bàn)
Xác định trên bản đồ Việt Nam vị trí quốc gia cổ cham-pa hiện nay là các tỉnh
thành nào.
(

Em có suy nghĩ gì về những giá trị di sản của cư dân Cham-pa cổ để lại cho
chúng ta hơm nay.
(

c. Gợi ý sản phẩm:

Vị trí nước Cham-pa xưa, nay là các tỉnh thành: Quảng Bình, Bình Trị
Thiên, Thừa Thiên Huế, Đà Nẳng, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú n,
Khánh Hồ và Ninh Thuận).

Giữ gìn bảo tồn di sản:
- Giữ gìn, tơn tạo và bảo vệ những di sản của cha ông.
- Quảng bá, giới thiệu với bạn bè thế giới.
-

Khai thác những giá trị lịch sử, văn hóa, du lịch, những tiềm năng d. Tiêu chí
đánh giá 5:
Nội dung đánh giá

Vị trí nước Cham-pa xưa,

- Nêu được tên các tỉnh thành.

này là các tỉnh thành:


- Xác định chính xác vị trí địa lí.

Giữ gìn bảo tồn di sản

Nêu ít nhất được 2 ý cơ bản trở lên

TƯ LIỆU HỖ TRỢ HỌC SINH

Đạt

Chưa đạt


6. Hoạt động nối tiếp:
- Xem lại nội dung chủ đề đã học
- Tìm hiểu trước nội dung Bài 25: Ôn tập chương III. Yêu cầu:
+ Giải thích được: Tại sao gọi là thời kì Bắc thuộc?
+ Nêu được những chính sách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc Trung

Quốc đối với dân ta.

+ Lập bảng thống kê tóm tắt các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta thời Bắc thuộc theo

mẫu của bài./.


18




×