Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Luận văn kinh tế NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI DOANH NGHIỆP ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (983.64 KB, 79 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TỐN

in

h

tế
H

uế

----------

cK

KHĨA LUẬN

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

Đề tài:

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI

Đ
ại

DOANH NGHIỆP ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH


TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

Tr

ườ

ng

NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Sinh viên thực hiện:
Ngơ Lê Thảo Nhi

KHĨA HỌC: 2015 - 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TỐN

in

h

tế
H

uế


----------

cK

KHĨA LUẬN

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

Đề tài:

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI

Đ
ại

DOANH NGHIỆP ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

ườ

ng

NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tr

Sinh viên thực hiện:

Ngơ Lê Thảo Nhi
Lớp: K49C Kế tốn
Niên khóa: 2018-2019

Giảng viên hướng dẫn:
Th.S Nguyễn Quốc Tú

Huế, tháng 4, năm 2019


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Lời cám ơn
Để thực hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu này, em đã nhận được sự hỗ trợ,

uế

giúp đỡ cũng như là quan tâm, động viên từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nghiên
cứu cũng được hoàn thành dựa trên sự tham khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết quả

tế
H

nghiên cứu liên quan, các sách, báo chuyên ngành của nhiều tác giả ở các trường Đại
học, các tổ chức nghiên cứu, tổ chức chính trị…Hơn nữa là sự giúp đỡ, tạo điều kiện
về vật chất và tinh thần từ phía gia đình, bạn bè.

h


Đặc biệt em xin gửi đến thầy Nguyễn Quốc Tú, người đã trực tiếp hướng dẫn,

in

giúp đỡ em rất nhiều trong q trình hồn thiện bài khóa luận tốt nghiệp lời cảm ơn
sâu sắc nhất. Thầy là người đã tận tình chỉ dẫn cho em hướng đi, cách làm bài, lấy số

cK

liệu cũng như đã giải quyết những vấn đề còn thắc mắc của em và cả nhóm.
Em xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu, trường Đại học Kinh tế Huế cùng

họ

toàn thể các thầy cơ giáo cơng tác trong khoa Kế tốn – Kiểm tốn đã tận tình truyền
đạt những kiến thức q báu, giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu.

Đ
ại

Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong bài khóa luận tốt nghiệp này khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Em kính mong Q thầy cơ, những người quan tâm đến đề tài,
gia đình và bạn bè tiếp tục có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài được hoàn

ng

thiện hơn.

Tr


ườ

Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày 1 tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Ngô Lê Thảo Nhi

3

SVTH: Ngô Lê Thảo Nhi , K49C – Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Báo cáo thường niên

BCTC

Báo cáo tài chính

CP

Cổ phiếu

DN


Doanh nghiệp

HĐQT

Hội đồng quản trị

NC

Nghiên cứu

NH

Ngân hàng

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NCKH

Nghiên cứu khoa học

TNXHDN

Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp

tế
H
h


in

cK

Thông tin tự nguyện
Thị trường chứng khốn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

TTCK

họ

TTTN

uế

BCTN

4

SVTH: Ngơ Lê Thảo Nhi , K49C – Kế toán



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1. Danh mục các nhân tố về TNXHDN
Bảng 1.2. Sự hình thành và phát triển khái niệm về TNXHDN

uế

Bảng 1.3. Chỉ số ROA, ROE, EPS của các NHTMCP niêm yết trên sở giao dịch chứng
khoán TP.HCM năm 2014, 2015 và 2016

tế
H

Bảng 1.4. Chỉ số ROA, ROE, EPS của các NHTMCP niêm yết trên sở giao dịch chứng
khoán TP.HCM năm 2016, 2017 và 2018

in

Bảng 1.6. ROE và mức độ thực hiện TNXHDN

h

Bảng 1.5. ROA và mức độ thực hiện TNXHDN

Bảng 1.7. EPS và mức độ thực hiện TNXHDN


cK

Hình 1.1. Khung phân tích nghiên cứu (Tác giả đề xuất)

Biểu đồ 1.1. Cơ cấu nguồn vốn của các NHTMCP niêm yết trên sở giao dịch chứng

họ

khoán TP.HCM năm 2018

Biểu đồ 1.2. Biến động vốn điều lệ của các NHTMCP niêm yết trên sở giao dịch

Đ
ại

chứng khoán TP.HCM năm 2014, 2016 và 2018
Biểu đồ 1.3. Biến động tài sản của các NHTMCP niêm yết trên sở giao dịch chứng
khoán TP.HCM năm 2014, 2016 và 2018

ng

Biểu đồ 1.4. Biến động lợi nhuận sau thuế của các NHTMCP niêm yết trên sở giao

ườ

dịch chứng khoán TP.HCM năm 2014, 2015 và 2016
Biểu đồ 1.5. Biến động lợi nhuận sau thuế của các NHTMCP niêm yết trên sở giao

Tr


dịch chứng khoán TP.HCM năm 2016, 2017 và 2018
Biểu đồ 1.6. Tỷ lệ thực hiện TNXHDN của các NHTMCP dựa trên báo cáo thường
niên năm 2017
Biểu đồ 1.7. Tỷ lệ thực hiện TNXHDN theo từng nhân tố và bình quân
Biểu đồ 1.8. Tỷ lệ thực hiện vấn đề TNXHDN về quản trị công ty
5

SVTH: Ngô Lê Thảo Nhi , K49C – Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Biểu đồ 1.9. Tỷ lệ thực hiện vấn đề TNXHDN về quyền con người
Biểu đồ 1.10. Tỷ lệ thực hiện vấn đề TNXHDN về thực hành lao động
Biểu đồ 1.11. Tỷ lệ thực hiện vấn đề TNXHDN về môi trường

uế

Biểu đồ 1.12. Tỷ lệ thực hiện vấn đề TNXHDN về khách hàng
Biểu đồ 1.13. Tỷ lệ thực hiện vấn đề TNXHDN về công bằng trong hoạt động

tế
H

Biểu đồ 1.14. Tỷ lệ thực hiện vấn đề TNXHDN về cộng đồng
Biểu đồ 1.15. ROA và mức độ thực hiện TNXHDN


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

Biểu đồ 1.17. EPS và mức độ thực hiện TNXHDN

h

Biểu đồ 1.16. ROE và mức độ thực hiện TNXHDN

6

SVTH: Ngô Lê Thảo Nhi , K49C – Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú


Mục Lục

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................4

uế

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ..........................................................................................5
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................11

tế
H

1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................11
2. Mục tiêu của đề tài ..............................................................................................12
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................12

in

h

4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................13
5. Kết cấu đề tài........................................................................................................16

cK

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................17
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TNXHDN VỚI HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

họ


CỦA NHTMCP........................................................................................................17
1.1. Khái quát về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp..................................17

Đ
ại

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển quan niệm về TNXHDN .....................17
1.1.2. Khái niệm Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp .........................................20

ng

1.1.2.1. Theo lý thuyết khế ước xã hội ..........................................................21
1.1.2.2. Theo lý thuyết phụ thuộc nguồn lực.................................................22

ườ

1.1.2.3. Theo lý thuyết đại diện .....................................................................22

Tr

1.1.2.4. Lý thuyết các bên liên quan..............................................................22

1.1.3. Các phương thức thực hiện Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp ..................23
1.1.3.1 Các khuôn khổ thực hiện TNXHDN theo các tiêu chuẩn và thông lệ
quốc tế................................................................................................................23
1.1.3.2. Cách thức thực hiện TNXHDN ............................................................23
1.2. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần ...........................................24
7

SVTH: Ngô Lê Thảo Nhi , K49C – Kế toán



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.2.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại cổ phần ........................................24
1.2.2. Các hình thức phân loại Ngân hàng thương mại cổ phần .......................24
1.2.3. Đặc điểm Ngân hàng thương mại cổ phần ..............................................25

uế

1.2.4. Hoạt động tài chính của ngân hàng thương mại cổ phần ........................25
1.2.4.1. Trung gian tín dụng ..........................................................................25

tế
H

1.2.4.2. Trung gian thanh tốn.......................................................................26
1.2.4.3. Chức năng tạo tiền............................................................................27
1.2.4.4. Chức năng cung cấp các dịch vụ ngân hàng ....................................28

in

h

1.3. Khái quát về Hiệu quả hoạt động tài chính của NHTMCP .....................28
1.3.1. Khái niệm Hiệu quả hoạt động tài chính của NHTMCP.........................28

cK


1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tài chính của NHTMCP........29
1.3.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động tài chính của NHTMCP..30

họ

1.4. Cơ sở lý luận về ảnh hưởng của TNXHDN đến hiệu quả hoạt động tài
chính của Ngân hàng thương mại cổ phần........................................................30

Đ
ại

1.4.1. Các hướng nghiên cứu về ảnh hưởng của TNXHDN và Hiệu quả tài
chính ..................................................................................................................30
1.4.2. Các mơ hình lý thuyết kiểm định ảnh hưởng của TNXHDN đến hiệu quả

ng

hoạt động tài chính của NHTMCP ....................................................................32
1.4.2.1. Mơ hình kim tự tháp .........................................................................32

ườ

1.4.2.2. Mơ hình vịng trịn giao thoa ............................................................32

Tr

1.4.2.3. Mơ hình vịng trịn đồng tâm ............................................................32
1.4.2.4. Mơ hình nghiên cứu các bên liên quan.............................................32


1.4.3. Khung phân tích nghiên cứu....................................................................33

CHƯƠNG 2: ẢNH HƯỞNG CỦA TNXHDN ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
CỦA NHTMCP........................................................................................................34
8

SVTH: Ngơ Lê Thảo Nhi , K49C – Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

2.1. Các NHTMCP niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM .........34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển NHTMCP ............................................34
2.1.2. Số lượng NHTMCP niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM 34

uế

2.1.3. Đặc điểm của các NHTMCP niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán
TP.HCM ............................................................................................................35

tế
H

2.1.3.1. Vốn chủ sở hữu.................................................................................35
2.1.3.2. Tài sản ..............................................................................................37
2.1.3.3. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn và tín dụng .................................38

h


2.1.4. Thực trạng hiệu quả tài chính của các NHTMCP niêm yết trên sở giao

in

dịch chứng khoán TP.HCM...............................................................................40

cK

2.1.4.1. Hiệu quả tài chính của các NHTMCP 2014-2016............................40
2.1.4.2. Hiệu quả tài chính của các NHTMCP 2016-2018............................45

họ

2.1.4.3. Đánh giá chung về hiệu quả tài chính của các NHTMCP 2014-2018
.......................................................................................................................48
2.2. Thực trạng thực hiện TNXHDN của các NHTMCP niêm yết trên sở giao

Đ
ại

dịch chứng khoán TP.HCM................................................................................50
2.2.1. Các nội dung và các bên liên quan thực hiện TNXHDN của NHTMCP 50

ng

2.2.1.1. Các nội dung thực hiện TNXHDN của NHTMCP...........................50
2.2.1.2. Các bên liên quan trong thực hiện TNXHDN của NHTMCP..........51

ườ


2.2.2. Thực trạng thực hiện TNXHDN của NHTMCP .....................................52

Tr

2.2.2.1. Thực trạng thực hiện theo cách tiếp cận truyền thống .....................52
2.2.2.2. Thực trạng thực hiện theo bộ tiêu chuẩn ISO 26000 .......................52

2.3. Ảnh hưởng của TNXHDN đến hiệu quả tài chính của các NHTMCP....60
2.3.1. Ảnh hưởng của TNXHDN đến ROA ......................................................60
2.3.2. Ảnh hưởng của TNXHDN đến ROE.......................................................62
9

SVTH: Ngô Lê Thảo Nhi , K49C – Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

2.3.3. Ảnh hưởng của TNXHDN đến EPS........................................................64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ THÚC ĐẨY
THỰC HIỆN TNXHDN CỦA CÁC NHTMCP ...................................................67

uế

3.1. Định hướng phát triển hệ thống NHTMCP trong thời gian tới...............67
3.1.1. Nâng cao năng lực cạnh tranh trước áp lực hội nhập ..............................67

tế

H

3.1.2. Dẫn dắt các ngành kinh tế khác trong chiến lược tăng trưởng xanh .......67
3.1.3. Thực hiện quản trị ngân hàng theo chuẩn quốc tế (Basel, OECD) .........68
3.2. Giải pháp thúc đẩy thực hiện TNXHDN tại các NHTMCP theo chuẩn

h

quốc tế...................................................................................................................68

in

3.2.1. Nhóm giải pháp do các Ngân hàng chủ động thực hiện..........................68

cK

3.2.2. Nhóm giải pháp đối với khách hàng và cộng đồng để thúc đẩy ngân hàng
thực hiện TNXHDN ..........................................................................................68

họ

3.2.3. Xây dựng bộ chỉ tiêu đánh giá TNXHDN theo chuẩn quốc tế ...............69
3.3. Kiến nghị thúc đẩy thực hiện TNXHDN tại các NHTMCP .....................69
3.3.1. Ứng dụng đánh giá thí điểm 10 NHTM Việt Nam top đầu theo chuẩn

Đ
ại

quốc tế................................................................................................................69
3.3.2. Kiến nghị Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và các Bộ ban ngành khác 69


ng

3.3.2.1. Kiến nghị Chính phủ ........................................................................69
3.3.2.2. Kiến nghị Ngân hàng nhà nước........................................................69

ườ

3.3.2.3. Kiến nghị với các Bộ Ban ngành......................................................70

Tr

3.4. Một số hạn chế của đề tài.............................................................................71

PHẦN III – KẾT LUẬN...............................................................................................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................74
PHỤ LỤC .....................................................................................................................75

10

SVTH: Ngô Lê Thảo Nhi , K49C – Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (TNXHDN) là chủ đề nghiên cứu được nhiều

học giả trên thế giới quan tâm trong nhiều năm qua, đặc biệt là các vấn đề TNXHDN

uế

của ngân hàng. Bởi sự thiếu TNXHDN của ngân hàng có thể gây ra những hệ lụy

tế
H

nghiêm trọng, dài lâu cho nền kinh tế và xã hội cũng như sự phát triển bền vững của

quốc gia. Hiện nay, đa số các nghiên cứu về tác động của TNXHDN đến kết quả tài
chính của ngân hàng chủ yếu được đặt trong bối cảnh tại các quốc gia phát triển mà
chưa có nhiều nghiên cứu tại các quốc gia đang phát triển, nơi ngân hàng là đầu tàu,

h

mũi nhọn dẫn dắt các ngành trong nền kinh tế phát triển. Bên cạnh đó, các kết quả

in

nghiên cứu kiểm định mối quan hệ này còn đưa ra nhiều kết quả gây tranh cãi do sự đa
dạng trong phương pháp nghiên cứu, các biến số và bối cảnh nghiên cứu. Ví dụ một số

khơng có quan hệ.

cK

nghiên cứu đưa ra kết quả thuận chiều, số khác đưa ra không thuận chiều và đôi khi là


họ

Tại Việt Nam, các vấn đề về TNXHDN của ngân hàng càng trở nên quan trọng hơn
bao giờ hết khi ngân hàng được coi là trái tim, huyết mạch của nền kinh tế, nơi chi

Đ
ại

phối, dẫn dắt các ngành trong nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, trong các ngân hàng
thương mại Việt Nam còn thiếu sự xuất hiện của những cam kết về thực hiện
TNXHDN mặc dù những cam kết này là bắt buộc và phổ biến tại các nước phát triển.
Thêm vào đó, các cơng bố nghiên cứu kiểm định về tác động của TNXHDN đến kết

ng

quả tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần.

ườ

Bởi vậy, em lựa chọn nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của trách nhiệm
xã hội doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động tài chính tại các Ngân hàng thương

Tr

mại cổ phần niêm yết trên sở giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh”.
Kết quả của nghiên cứu này sẽ giúp các nhà nghiên cứu, hoạch định, các giám đốc
điều hành ngân hàng trong quá trình xây dựng, hoạch định và thực thi chiến lược về
trách nhiệm xã hội theo các thông lệ quốc tế, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững
ngành ngân hàng.


11

SVTH: Ngô Lê Thảo Nhi , K49C – Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

2. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về TNXHDN của ngân hàng thương mại cổ
phần và ảnh hưởng của TNXHDN đến hiệu quả hoạt động tài chính của các ngân hàng

- Đánh giá thực trạng thực hiện TNXHDN tại một số các NHTMCP.

uế

thương mại cổ phần niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.

tế
H

- Kiểm định tác động của TNXHDN theo cách tiếp cận ISO 26000 đến kết quả tài
chính của các NHTMCP.

- Đề xuất các giải pháp và khuyến nghị nhằm thúc đẩy thực hiện TNXHDN của các

in

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


h

NHTMCP theo các thông lệ quốc tế.

cK

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài này nghiên cứu “Ảnh hưởng của trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đến hiệu
quả hoạt động tài chính tại các Ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên sở giao

họ

dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh”.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Đ
ại

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu về TNXHDN đối với 9 NHTMCP niêm yết
trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh bao gồm:
 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam

ng

 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội


ườ

 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín

Tr

 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong
 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam
 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam

12

SVTH: Ngô Lê Thảo Nhi , K49C – Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

- Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu về các nội dung thực hiện TNXHDN và
hiệu quả tài chính của các NHTM tại Việt Nam giai đoạn 2014-2018.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tập trung vào các yếu tố cấu thành TNXHDN theo
cách tiếp cận tiêu chuẩn ISO 26000 và ảnh hưởng của nó đến kết quả tài chính của

uế

NHTMCP niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.


tế
H

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu:

Sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp. Quá trình thu thập dữ liệu thứ

h

cấp được mơ tả như sau:

in

Bước 1: Tìm kiếm thơng tin nghiên cứu: xác định sự cần thiết của vấn đề nghiên
cứu. Những vấn đề cấp thiết trong thực tiễn, những vấn đề cấp thiết về lý luận.

cK

Thông qua BCTC và BCTN của các NHTMCP

Chọn mẫu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung các ngân hàng thương mại cổ

họ

phần niêm yết trên sở giao dịch TP.HCM. Tính đến cuối năm 2018 có 9 ngân hàng
đang hoạt động. Hầu hết các NHTMCP đều có cơng bố báo cáo thường niên từ
2014-2017. Do vậy, đề tài chọn mẫu nghiên cứu là 9 ngân hàng thương mại cổ phần

2017.


Đ
ại

được nêu trên hiện đang hoạt động và có cơng bố báo cáo thường niên vào năm

Bước 2: Lọc các nguồn dữ liệu thứ cấp: sử dụng các từ chìa khóa kết hợp để lọc, tập

ng

trung vào các bài báo nghiên cứu trong nước và quốc tế có chỉ số ảnh hưởng cao,

ườ

tập trung vào nguồn dữ liệu báo cáo tài chính do các NHTMCP đã được kiểm toán,
tập trung lựa chọn dữ liệu cụ thể tại quốc gia, ngành…

Tr

Bước 3: Đánh giá sơ bộ nguồn dữ liệu: đọc các tóm tắt và tiêu đề của bài báo hoặc
chương sách. Phân loại dữ liệu vào nhóm quan trọng, ít quan trọng, khơng quan
trọng, tập trung vào dữ liệu liên quan để tính các chỉ số trong báo cáo tài chính
Bước 4: Phân tích dữ liệu: Tìm những tài liệu nguồn thơng qua danh mục tài liệu
tham khảo, phân loại nghiên cứu theo ứng dụng lý thuyết, thiết kế nghiên cứu, kết
quả nghiên cứu và giới hạn của nghiên cứu
13

SVTH: Ngô Lê Thảo Nhi , K49C – Kế toán



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Bước 5: Tổng hợp, đánh giá dữ liệu
- Phương pháp xử lý dữ liệu:
Xử lý dữ liệu kết quả tài chính của Ngân hàng: Sử dụng phần mềm excel 2013
nhập liệu các chỉ số như tổng tài sản, tổng vốn chủ sở hữu, lợi nhuận sau thuế, số

uế

lượng chi nhánh và tính tốn tỷ suất ROA, ROE và chỉ số EPS từ năm 2014-2018

tế
H

tại các NHTMCP niêm yết trên sở giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh.

Đo lường mức độ thực hiện trách nhiệm xã hội: Sử dụng các phương pháp tính
điểm bình qn khơng trọng số (unweighted average method) với kỹ thuật đánh giá
lưỡng phân (1,0) để đo lường mức độ thực hiện TNXHDN của các NHTMCP dưới

h

kết quả là tỷ lệ phần trăm thực hiện TNXHDN trên tổng số nhân tố ảnh hưởng mà

in

ngân hàng cung cấp cho các đối tượng sử dụng thơng tin bên ngồi. Nếu ngân hàng


cK

có thực hiện TNXHDN trong danh sách các chỉ mục thì nhận giá trị là 1, nếu khơng
thực hiện thì nhận giá trị là 0. Chỉ số mức độ thực hiện TNXHDN của mỗi ngân

họ

hàng (I) được tính theo cơng thức:



Đ
ại

Ij =

Trong đó: Ij là chỉ số thực hiện TNXHDN của ngân hàng
dij=1 nếu có thực hiện TNXHDN

ng

dij = 0 nếu không thực hiện TNXHDN

Tr

ườ

n là số lượng danh mục mà ngân hàng thực hiện (n ≤ 25)

14


SVTH: Ngô Lê Thảo Nhi , K49C – Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Sau đây là danh mục các nhân tố về TNXHDN dựa trên lý thuyết về các bên
liên quan và bộ tiêu chuẩn hướng dẫn ISO26000 gồm 7 nhân tố theo bảng sau:
Bảng 1.1. Danh mục các nhân tố về TNXHDN
Nhân tố

Thang đo

uế



MT

Môi
trường

tế
H

Thực hành
lao động


h



in

Quyền con
người

cK

CN

họ

Quản trị
công ty

Đ
ại

QT

1. Xây dựng chiến lược, mục tiêu và chỉ tiêu phản ánh cam kết về
trách nhiệm của tổ chức
2. Quyền của cổ đông và các chức năng sở hữu cơ bản
3. Đối xử bình đẳng với cổ đơng
4. Vai trị của các bên có liên quan trong quản trị cơng ty
5. Cơng bố thơng tin và tính minh bạch
6. Trách nhiệm của HĐQT

7. Tôn trọng quyền con người
8. Khơng phân biệt đối xử
9. Đảm bảo an tồn lao động
10. Trả công - đãi ngộ
11. Đào tạo bồi dưỡng NLĐ
12. Tuyển dụng, bổ nhiệm minh bạch
13. Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi
14. Chế độ, chính sách bảo hiểm cho NLĐ
15. Tín dụng xanh
16. Sử dụng tài nguyên bền vững
17. Hỗ trợ các dự án đảm bảo môi trường, giảm thiểu khí thải….
18. Cạnh tranh lành mạnh
19. Quy tắc ứng xử và đạo đức kinh doanh
20. Quy trình chống tham nhũng
21. Giải quyết phàn nàn, khiếu nại
22. An toàn, bảo mật thơng tin
23. Sự hài lịng của khách hàng
24. Tài trợ giáo dục, y tế, người nghèo, thiên tai…
25. Chiến lược về phát triển cộng đồng
Nguồn: tác giả tổng hợp

ng

Công bằng
CB trong hoạt
động
Khách
hàng

ườ


KH

Tr

CĐ Cộng đồng

Nghiên cứu ảnh hưởng của TNXHDN đến hiệu quả hoạt động tài chính của các

NHTMCP: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả với đồ thị phân tán để so sánh nhóm
ngân hàng có chỉ số ROA, ROE, EPS cao nhất và nhóm ngân hàng có mức độ thực
hiện TNXHDN cao nhất. Nếu đa số các ngân hàng có ROA, ROE, EPS cao nhất đều
15

SVTH: Ngơ Lê Thảo Nhi , K49C – Kế tốn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

cơng bố thơng tin nhiều nhất thì giữa hiệu quả tài chính và mức độ thực hiện
TNXHDN có liên quan theo tính chất thuận chiều, và ngược lại. Nghĩa là những ngân
hàng có hiệu quả tài chính cao sẽ có xu hướng thực hiện TNXHDN và cung cấp nhiều
thông tin trên báo cáo thường niên của ngân hàng.

uế

5. Kết cấu đề tài


tế
H

Phần I – Đặt vấn đề
Phần II – Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận về TNXHDN với hiệu quả tài chính của NHTMCP

h

Chương 2: Ảnh hưởng của TNXHDN đến hiệu quả tài chính tại các NHTMCP

in

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và thúc đẩy thực hiên TNXHDN

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Phần III – Kết luận và kiến nghị

cK


của các NHTMCP

16

SVTH: Ngô Lê Thảo Nhi , K49C – Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TNXHDN VỚI HIỆU QUẢ
TÀI CHÍNH CỦA NHTMCP

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển quan niệm về TNXHDN

uế

1.1. Khái quát về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

tế
H

Khái niệm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được manh nha từ những năm
1917 và dần dần được hợp lý hóa thơng qua một q trình từ từ và khó khăn. Trong
suốt ba thập kỷ qua, khái niệm TNXHDN đã được hợp lý hóa dần dần và trở nên gắn
liền với các mục tiêu tổ chức lớn hơn như danh tiếng và quyền lợi của các bên liên


in

h

quan.

Thuật ngữ TNXHDN xuất hiện chính thức lần đầu tiên năm 1953 trong cuốn

cK

sách Trách nhiệm xã hội của doanh nhân (Social Responsibilities of the Businessmen)
của tác giả Howard Rothmann Bowen nhằm mục đích tuyên truyền và kêu gọi người

họ

quản lý tài sản không làm tổn hại đến các quyền và lợi ích của người khác, kêu gọi
lòng từ thiện nhằm bồi hoàn những thiệt hại do các doanh nghiệp làm tổn hại cho xã
hội. Từ đó đến nay, thuật ngữ này đang được hiểu theo nhiều cách khác nhau. Bảng

Đ
ại

sau đây tóm tắt sự phát triển các quan niệm về TNDNXH :
Bảng 1.2. Sự hình thành và phát triển khái niệm về TNXHDN

ng

Năm

ườ


1953

Tr

Bowen

Sự phát triển khái niệm về TNXHDN

- Cuốn sách “Social Responsibilities of the Businessmen”
(Trách nhiệm xã hội của doanh nhân)
- Tuyên truyền và kêu gọi người quản lý tài sản khơng làm
tổn hại đến các quyền và lợi ích của người khác, kêu gọi lịng
từ thiện nhằm bồi hồn những thiệt hại do các doanh nghiệp
làm tổn hại cho xã hội.

17

SVTH: Ngô Lê Thảo Nhi , K49C – Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

1975
Prakas Sethi
1979
Caroll

- Có một và chỉ một trách nhiệm duy nhất đó là tối đa hóa lợi
nhuận trong khuôn khổ luật chơi của thị trường và không bao

gồm các hành động dẫn đến sự hiểu lầm và gian lận.

uế

Friedman

- Cuốn sách “Capitalism and Freedom” (Chủ nghĩa tư bản và
Sự tự do)

- TNXHDN hàm ý nâng cao hành vi của DN lên một mức
phù hợp với các quy phạm, giá trị và kỳ vọng xã hội

tế
H

1970

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

- TNXHDN bao gồm sự mong đợi của xã hội về kinh tế, luật
pháp, đạo đức và lòng từ thiện đối với các tổ chức tại một
thời điểm nhất định

- TNXHDN là sự cam kết của doanh nghiệp đóng góp vào
việc phát triển kinh tế bền vững, thơng qua những hoạt động
nhằm nâng cao chất lượng đời sống của người lao động và
Nhóm Phát triển
Kinh tế Tư nhân của các thành viên gia đình họ, cho cộng đồng và tồn xã hội,
Ngân hàng Thế giới theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như phát triển
chung của xã hội.


Dahlsrud

- TNXHDN là những hoạt động tích cực của DN đối với các
bên liên quan. Các hoạt động này có thể là những hoạt động
về cải thiện chất lượng sản phẩm, quan tâm đến người lao
động, cải thiện chất lượng cuộc sống, chấp hành pháp luật
hay giúp đỡ chính phủ giải quyết những vấn đề về xã hội.

Đ
ại

2008

- TNXHDN là sự mô tả hiện tượng mà các doanh nghiệp
hành động đạt được cả mục tiêu kinh tế, pháp luật với mục
tiêu xã hội và môi trường.

họ

2006

cK

in

h

2003


ng

Duygu Turker

2010

Tr

ườ

Hội đồng Kinh
Doanh Thế giới về
Sự Phát Triển
Bền Vững

2013
ISO 26000

- TNXHDN là cam kết của doanh nghiệp đóng góp cho việc
phát triển kinh tế bền vững, thông qua việc tuân thủ chuẩn
mực về bảo vệ mơi trường, bình đẳng giới, an tồn lao động,
quyền lợi lao động, trả lương công bằng, đào tạo và phát triển
nhân viên, phát triển cộng đồng, bảo đảm chất lượng sản
phẩm… theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như phát
triển chung của xã hội.”
- Tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội doanh nghiệp gồm 7 nhân tố
cốt lõi: Quản trị doanh nghiệp, quyền con người, thực hành
lao động, môi trường, thực tiễn hoạt động công bằng, vấn đề
người tiêu dùng, sự tham gia và phát triển của cộng đồng
18


SVTH: Ngơ Lê Thảo Nhi , K49C – Kế tốn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế


Nguồn: Tự tổng hợp

19

SVTH: Ngơ Lê Thảo Nhi , K49C – Kế tốn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.1.2. Khái niệm Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp
Hiện nay vẫn còn tồn tại một số tranh cãi liên quan đến một định nghĩa rõ ràng
và thống nhất về TNXHDN do bản thân khái niệm này là một thuật ngữ không rõ ràng
và rắc rối với nhiều tầng ý nghĩa . Bên cạnh đó, mỗi học giả trên thế giới lại có những

uế

cái nhìn khác nhau về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và sử dụng những thuật
ngữ khác nhau để giải thích về vấn đề này như là đạo đức doanh nghiệp, doanh nghiệp

tế
H

bền vững, đầu tư trách nhiệm xã hội và trách nhiệm doanh nghiệp…Một lý do khác là
do sự không ngừng thay đổi và vận động của bản thân khái niệm TNXHDN để phù
hợp với nhu cầu phát triển của xã hội.

h


Dù được diễn đạt theo nhiều cách khác nhau song nội hàm phản ánh của

in

TNXHDN về cơ bản đều có điểm chung là bên cạnh những lợi ích phát triển riêng của
từng doanh nghiệp phù hợp với pháp luật hiện hành thì đều phải gắn kết với lợi ích

cK

phát triển chung của cộng đồng xã hội. Nội hàm của TNXHDN bao gồm nhiều khía
cạnh liên quan đến ứng xử của doanh nghiệp đối với các chủ thể và đối tượng có liên

họ

quan trong q trình hoạt động của doanh nghiệp, từ người sản xuất, tiếp thị, tiêu dùng
đến các nhà cung ứng nguyên liệu, vật liệu tại chỗ, từ đội ngũ cán bộ, nhân viên cho
đến các cổ đơng của doanh nghiệp, trong đó, có cả trách nhiệm về bảo vệ tài nguyên,

Đ
ại

môi trường mà thực chất cũng là có trách nhiệm chung với lợi ích cộng đồng xã hội,
bao gồm cả những hoạt động nhân đạo, từ thiện, hoạt động đóng góp cho sự phát triển
chung của đất nước. Trên thế giới có rất nhiều bộ tiêu chuẩn đã ra đời để hướng dẫn và

ng

thúc đẩy các doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội của mình, trong số đó có các
tiêu chuẩn mang tính ràng buộc pháp lý và một số bộ tiêu chuẩn mang tính chất


ườ

khuyến khích, khơng bắt buộc. Các tiêu chuẩn mang tính ràng buộc pháp lý thường

Tr

được nêu trong các quy định trong luật và các văn bản dưới luật.
Vì TNXHDN là một vấn đề lớn bao trùm nhiều chủ đề nên có thể nói các bộ

luật về mơi trường, kinh doanh, lao động và các quy định khác của nhà nước đều có
thể được coi là những tiêu chuẩn bắt buộc đối với doanh nghiệp. Ngồi ra, các tổ chức
phi chính phủ và tổ chức quốc tế khác cũng đã rất nỗ lực đưa ra những bộ tiêu chuẩn
mang tính khuyến khích, hướng dẫn thực hiện và đánh giá mức độ thực hiện
20

SVTH: Ngô Lê Thảo Nhi , K49C – Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

TNXHDN. Trong các bộ tiêu chuẩn này, rất nhiều vấn đề TNXHDN được đề cập tới
như bộ tiêu chuẩn BSCI có 9 nội dung về TNXHDN, SA 8000 có 10 nội dung về
TNXHDN, ISO 26000 có 7 chủ đề với 39 nội dung bao trùm tất cả các nội dung của
TNXHDN. Có thể thấy, với sự đa dạng của các bộ tiêu chuẩn và tính tồn diện của vấn

uế

đề TNXHDN, việc đánh giá mức độ thực hiện TNXHDN không hề đơn giản và cần có

những tiêu chí cụ thể, tồn diện.

tế
H

Hiện nay quan điểm về TNXHDN được xem như là toàn diện và bao phủ tồn
bộ các đặc điểm TNXHDN, đó là khái niệm của Hội đồng doanh nghiệp thế giới về
phát triển bền vững. Cùng với quan điểm cho rằng ngân hàng cũng là một loại hình

h

doanh nghiệp và dựa trên việc tổng hợp các khái niệm đã nêu, trong khuôn khổ nghiên

in

cứu này em sử dụng khái niệm trách nhiệm xã hội của ngân hàng theo cách tiếp cận
tiêu chuẩn ISO 26000 là nền tảng: “Trách nhiệm xã hội của ngân hàng là sự tự nguyện

cK

của ngân hàng cam kết thực hiện tốt các vấn đề về quản trị công ty, quyền con người,
thực hành lao động, môi trường,công bằng trong hoạt động, khách hàng và cộng đồng

họ

trên cơ sở tuân thủ các luật pháp quốc gia, thông lệ quốc tế và đảm bảo hài hịa lợi
ích các bên đồng thời góp phần phát triển kinh tế xã hội quốc gia một cách bền vững”.
1.1.2.1. Theo lý thuyết khế ước xã hội

Đ

ại

Khế ước xã hội là một thỏa thuận ngụ ý giữa người bị cai trị và người cai trị. Lý
thuyết khế ước xã hội là một lý thuyết chính trị chiếm ưu thế trong lịch sử hiện đại của
phương Tây, lần đầu tiên được giải thích kỹ bởi Thomas Hobbes và được giải thích

ng

thêm và sửa đổi bởi John Locke và Jean-Jacques Rousseau.

ườ

Theo lý thuyết này, doanh nghiệp phải hành động một cách có trách nhiệm

khơng chỉ vì đó là lợi ích thương mại của mình phải làm như vậy, bởi đó là một phần

Tr

những giá trị ẩn mà xã hội kỳ vọng từ những hoạt động của doanh nghiệp. Hơn nữa,
theo các mơ hình khế ước xã hội, một doanh nghiệp được coi là một tổ chức xã hội và
nên tham gia với các cấu trúc xã hội khác như gia đình, hệ thống giáo dục và các tổ
chức tôn giáo để giúp nâng cao đời sống và đáp ứng nhu cầu.

21

SVTH: Ngô Lê Thảo Nhi , K49C – Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.1.2.2. Theo lý thuyết phụ thuộc nguồn lực

Lý thuyết phụ thuộc nguồn lực bao hàm mạnh mẽ ý nghĩa về cấu trúc phân chia
tối ưu của tổ chức, tuyển dụng các thành viên Hội đồng quản trị, tuyển dụng nhân
viên, chiến lược sản xuất, cơ cấu hợp đồng, liên kết tổ chức bên ngồi và nhiều khía

uế

cạnh khác của chiến lược tổ chức. Lý thuyết này bao gồm 3 yếu tố cốt lõi đó là bối
cảnh xã hội, chiến lược để tăng cường quyền tự chủ và sử dụng quyền lực để hiểu các

tế
H

hành động bên trong và bên ngoài tổ chức. Chỉ ra rằng để tối đa hóa lợi nhuận của
doanh nghiệp, TNXHDN có thể được sử dụng để tạo ra lợi thế cạnh tranh chiến lược.
1.1.2.3. Theo lý thuyết đại diện

h

Lý thuyết đại diện được phát triển bởi Jensen và Meckling trong một công bố

in

năm 1976. Lý thuyết đại diện là sự tách biệt giữa quyền sở hữu và kiểm soát của cơng
ty và giải thích mối quan hệ giữa chủ và người đại diện.

cK


Dựa trên lý thuyết này đã đưa ra những ý kiến về TNXHDN, rằng các nhà quản
lý, đại diện cho các ơng chủ có trách nhiệm phải tối đa hóa lợi nhuận cơng ty, do vậy

họ

các nhà quản lý chỉ dành tiền cho các hoạt động đem lại tài chính thay vì quan tâm đến
những mối quan hệ khác. Tuy nhiên, chỉ ra rằng các xã hội và doanh nghiệp có chung
mối quan tâm. Ví dụ như sản phẩm an toàn là mối quan tâm của doanh nghiệp cũng

Đ
ại

như xã hội. Do vậy, thực thi TNXHDN liệu có thể giúp doanh nghiệp đạt tối đa lợi ích.
1.1.2.4. Lý thuyết các bên liên quan

Đây là lý thuyết được sử dụng phổ biến nhất trong các nghiên

cứu về

ng

TNXHDN. Tiêu biểu trong trường phái lý thuyết này là các tác giả Freeman, Friedman
và Wood trong đó Freeman được xem như là cha đẻ của lý thuyết này. Lý thuyết này

ườ

cho rằng công ty nên đối xử với các bên liên quan một cách công bằng và điều này
giúp tăng hiệu quả hoạt động của công ty trên thị trường và do đó đảm bảo được tương


Tr

lai cho các bên liên quan. Lý thuyết các bên liên quan đã thay đổi tính chất cố hữu của
chủ nghĩa tư bản đó là tổ chức khơng có nghĩa vụ pháp lý đối với các bên không phải
là cổ đông của công ty. Trong nghiên cứu này, em sử dụng lý thuyết đại diện để làm
nền tảng cho phần nghiên cứu.

22

SVTH: Ngô Lê Thảo Nhi , K49C – Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.1.3. Các phương thức thực hiện Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp
1.1.3.1 Các khuôn khổ thực hiện TNXHDN theo các tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế

Hiện nay các khuôn khổ cho việc thực hiện TNXHDN đã được cụ thể hóa trong
các thơng lệ và tiêu chuẩn quốc tế như dưới đây:

uế

- Hướng dẫn của OECD về tập đoàn đa quốc gia

tế
H

- Thỏa ước Toàn cầu của Liên Hợp Quốc (UNGC)

- ISO 26000
- GRI G4

h

- Quy định về TNXHDN của EU

in

Ngoài ra, trong lĩnh vực ngân hàng còn tuân thủ các tiêu chuẩn theo thông lệ

cK

quốc tế được quy định trong:

- Các nguyên tắc quản trị công ty của OECD và Ủy ban Basel.

họ

- Quy định quản trị rủi ro của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel)
Bên cạnh đó, cịn có các Bộ quy tắc ứng xử trong kinh doanh và quyền con
người của Liên Hợp quốc, Bảo đảm điều kiện lao động của ILO, Tiêu chuẩn của IFC

Đ
ại

về môi trường và xã hội…mà các doanh nghiệp cần tuân thủ.
1.1.3.2. Cách thức thực hiện TNXHDN

Trước đây, mỗi doanh nghiệp đã có những hướng đi riêng tùy theo đặc thù tổ


ng

chức vàlĩnh vực hoạt động để triển khai thực hiện TNXHDN. Khoảng 10 năm trở lại

ườ

đây, xu hướng tiêu chuẩn hóa của các hoạt động TNXHDN là xu hướng nổi trội.
Nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là các tập đoàn đa quốc gia cũng như các tổ chức tín
dụng đã áp dụng các tiêu chuẩn, chuẩn mực về TNXHDN. Theo kết quả điều tra của

Tr

Nielson 2014 trên tồn cầu thì các tiêu chuẩn TNXHDN của ISO 26000 và GRI được
áp dụng nhiều nhất tại các doanh nghiệp.

23

SVTH: Ngô Lê Thảo Nhi , K49C – Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.2. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần
1.2.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại cổ phần
Trước tiên, khái niệm Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn
bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi


uế

nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp

tế
H

luật.

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định 59/2009/NĐ-CP về tổ chức và
hoạt động của Ngân hàng Thương mại thì khái niệm Ngân hàng thương mại cổ phần
được quy định cụ thể như sau: “ Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương

h

mại được tổ chức dưới hình thức cơng ty cổ phần”.

in

1.2.2. Các hình thức phân loại Ngân hàng thương mại cổ phần

cK

- Căn cứ vào mục đích sở hữu:

+ Ngân hàng thương mại cổ phần 100% vốn trong nước

họ

+ Ngân hàng thương mại cổ phần liên doanh (có đối tác nước ngồi góp vốn

vào).

Đ
ại

- Căn cứ vào chiến lược kinh doanh

+ Ngân hàng bán lẻ: quy mô nhỏ hướng tới cá nhân, chủ yếu là cho vay tiêu
dùng.

ng

+ Ngân hàng bán buôn: chỉ cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp,tổ chức.
+ Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: chiếm đa số.

ườ

- Căn cứ vào hình thức hoạt động:

Tr

+ Ngân hàng thương mại cổ phần mậu sở: là trụ sở chính.
+ Ngân hàng thương mại cổ phần dưới hình thức chi nhánh, phòng giao dịch (là
đơn vị phụ thuộc chi nhánh).
+ Ngân hàng thương mại cổ phần khác: ngân hàng cho vay dài hạn, ngân hàng
hợp tác quỹ tín dụng…
24

SVTH: Ngơ Lê Thảo Nhi , K49C – Kế tốn



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.2.3. Đặc điểm Ngân hàng thương mại cổ phần
-

Là pháp nhân đặc biệt được điều chỉnh bởi Luật doanh nghiệp và Luật các tổ chức

uế

tín dụng trong hoạt động kinh doanh tiền tệ nhằm mục đích lợi nhuận.

Là tổ chức tín dụng được thành lập để thực hiện các hoạt động của ngân hàng.

-

Là tổ chức tín dụng khơng được huy động vốn khơng kỳ hạn dưới một năm.

-

Là tổ chức tín dụng khơng thực hiện chức năng thanh tốn (cơng ty tài chính, cơng

tế
H

-

ty cho th tài chính).


Được tổ chức và hoạt động dưới hình thức pháp lý nhất định.

-

Được thành lập trên cơ sở pháp luật ngân hàng và giấy phép hoạt động của ngân

in

h

-

cK

hàng trung ương.

1.2.4. Hoạt động tài chính của ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại cổ phần là loại hình ngân hàng phổ biến nhất hiện nay.

họ

Đây là tổ chức đóng vai trị là trung gian tài chính huy động tiền nhàn rỗi thơng qua
các dịch vụ nhận tiền gửi rồi cung cấp cho những chủ thể cần vốn chủ yếu dưới hình

Đ
ại

thức các khoản vay trực tiếp. Các ngân hàng huy động vốn chủ yếu dưới dạng: tiền gửi
thanh toán, tiền gửi tiết kiệm , tiền gửi có kỳ hạn. Vốn huy động được dùng để cho

vay: cho vay thương mại, cho vay tiêu dùng, cho vay bất động sản và để mua chứng

ng

khoán chính phủ, trái phiếu của chính quyền địa phương.
Ngân hàng thương mại dù ở quốc gia nào hay ngân hàng thương mại cổ phần ở

ườ

Việt nam theo Luật các tổ chức tín dụng 2010 nói riêng cũng đều là nhóm trung gian
tài chính lớn nhất, cũng là trung gian tài chính mà các chủ thể kinh tế giao dịch thường

Tr

xuyên nhất. Với vị trí quan trọng đó, Ngân hàng thương mại đảm nhiệm những chức
năng khác nhau trong nền kinh tế.
1.2.4.1. Trung gian tín dụng

Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai
trị là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này,
ngân hàng vừa đóng vai trị là người đi vay, vừa đóng vai trị là người cho vay và
25

SVTH: Ngô Lê Thảo Nhi , K49C – Kế toán


×