Tải bản đầy đủ (.docx) (141 trang)

Chuẩn Kiến Thức Kĩ Năng 11 - Sinh học 11 - Đỗ Minh Hưng - THƯ VIỆN SINH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (767.54 KB, 141 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGÔ VĂN HƯNG (Chủ biên)</b>



<b>LÊ HỒNG ĐIỆP - NGUYỄN THỊ HỒNG LIÊN</b>



<b>HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG</b>



<b>MƠN SINH HỌC </b>


<b>LỚP 11 (Cấp THPT)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Lời nói đầu</b>


Đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 40/2000/ QH10 của Quốc hội là một quá trình đổi mới về nhiều lĩnh vực của giáo dục mà
tâm điểm của quá trình này là đổi mới chương trình giáo dục từ Tiểu học tới Trung học phổ thơng.


Q trình triển khai chính thức chương trình giáo dục Tiểu học, Trung học cơ sở và thí điểm ở Trung học phổ thơng cho thấy có một số vấn
đề cần phải tiếp tục điều chỉnh để hoàn thiện. Luật giáo dục năm 2005 đã quy định về chương trình giáo dục phổ thông với cách hiểu đầy đủ và phù
hợp với xu thế chung của thế giới. Do vậy, chương trình giáo dục phổ thông cần phải tiếp tục được diều chỉnh để hoàn thiện và tổ chức lại theo quy
định của Luật Giáo dục.


Từ tháng 12 năm 2003, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức hoàn thiện bộ Chương trình giáo dục phổ thơng với sự tham gia đơng đảo của các
nhà khoa học, nhà sư phạm, cán bộ quản lí giáo dục và giáo viên đang giảng dạy tại các nhà trường. Hội đồng Quốc gia thẩm định Chương trình
giáo dục phổ thơng được thành lập và đã dành nhiều thời gian xem xét, thẩm định các chương trình. Bộ Chương trình giáo dục phổ thơng được ban
hành là kết quả của sự điều chỉnh, hoàn thiện, tổ chức lại các chương trình đã được ban hành trước đây, làm căn cứ cho việc quản lí, chỉ đạo và tổ
chức dạy học ở tất cả các cấp học, trường học trên phạm vi cả nước.


Để giúp các thầy cơ giáo thực hiện tốt chương trình sinh học lớp 11, chúng tôi biên soạn tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ
năng của chương trình giáo dục phổ thông môn sinh học lớp 11”. Nội dung tài liệu gồm các phần:


<b>Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông.</b>
<b>Phần thứ hai: Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình sinh học 11</b><i>.</i>



Phần này nội dung được viết theo từng phần, từng chủ đề, bám sát chuẩn kiển thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thơng: Trình bày,
mơ tả và làm rõ chuẩn kiến thức, kỹ năng bằng các yêu cầu cụ thể, tường minh (Mỗi chuẩn được mô tả đầy đủ bởi một số yêu cầu về kiến
thức, kỹ năng với nội dung cô đọng trong SGK). Không quá tải, phù hợp với điều kiện các vùng miền.


Nhân dịp này, các tác giả xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, nhà sư phạm, nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đã tham gia góp ý trong
q trình biên soạn, hồn thiện tài liệu. Các tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới các cơ quan, các tổ chức và những cá nhân đã đóng góp nhiều ý kiến
q báu cho việc hồn thiện tài liệu này.


Trong quá trình sử dụng tài liệu, nếu phát hiện ra vấn đề gì cần trao đổi các thầy cơ giáo có thể liên hệ với chúng tơi theo địa chỉ:
Ngô Văn Hưng – Vụ GDTrH – Bộ GD&ĐT, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội


ĐT: 043 8684270; 0913201271
Email:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Phần thứ hai: Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình sinh học 11</b><i>.</i>


<b>I. NỘI DUNG DẠY HỌC SINH HỌC 11</b>
<i><b>Sinh học cơ thể thực vật và động vật</b></i>
<b>1. Yêu cầu về kiến thức </b>


<i><b>1.1. Đối với địa phương thuận lợi:</b></i>


- Học sinh trình bày được những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện đại, thực tiễn về cấp độ tổ chức cơ thể của sự sống chủ yếu là sinh học cơ
thể thực vật, động vật.


- Học sinh hiểu và trình bày được các kiến thức cơ bản về trao đổi chất và năng lượng, về tính cảm ứng, về sinh trưởng phát triển, về sinh
sản của động vật và thực vật.


- Học sinh nêu và giải thích được các cơ chế tác động, các quá trình sinh lí trong hoạt động sống ở mức cơ thể (động vật và thực vật) có liên


quan mật thiết đến mức độ phân tử, tế bào cũng như mối quan hệ mật thiết với môi trường sống.


- Học sinh thấy được sự thống nhất và khác biệt về các quá trình sống giữa động vật với thực vật.


- Trên cơ sở nắm vững các kiến thức cơ bản, học sinh biết vận dụng các kiến thức vào thực tiễn sản xuất và đời sống, hiểu và vận dụng các
biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng, bảo vệ mơi trường và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.


- Củng cố cho học sinh quan điểm duy vật biện chứng về thế giới sống, bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên,
đặc biệt là bảo vệ rừng, bảo vệ các động vật hoang dã.


- Rèn luyện cho học sinh tư duy biện chứng, tư duy hệ thống.
<i><b>1.2. Đối với vùng khó khăn:</b></i>


- Có thể giảm nhẹ hơn ở các bài có kiến thức cơ chế phức tạp nhưng vẫn phải đảm bảo thực hiện được các mục tiêu của chương trình.<i> Cụ</i>
<i>thể như sau:</i>


<b>Chương I - Chuyển hố vật chất và năng lượng </b>


+ Thực vật: Trao đổi nước, ion khống và nitơ; các q trình quang hợp, hơ hấp ở thực vật. Thực hành: thí nghiệm thốt hơi nước và vai trị
của một số chất khống. Thí nghiệm về tách chiết sắc tố và hô hấp.


+ Động vật: Tiêu hố, hấp thụ, hơ hấp, máu, dịch mơ và sự vận chuyển các chất trong cơ thể ở các nhóm động vật khác nhau; các cơ chế
đảm bảo nội cân bằng. Thực hành: Thí nghiệm đơn giản về tuần hoàn.


<b>Chương II - Cảm ứng </b>


+ Thực vật: Vận động hướng động và ứng động. Thực hành: làm được một số thí nghiệm về hướng động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Chương III - Sinh trưởng và phát triển </b>



+ Thực vật: Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp; các nhóm chất điều hồ sinh trưởng ở thực vật; hoocmơn ra hoa - florigen, quang
chu kì và phitơcrơm.


+ Động vật: Quá trình sinh trưởng và phát triển qua biến thái và khơng qua biến thái. Vai trị của hoocmôn và những nhân tố ảnh hưởng
đối với sinh trưởng và phát triển của động vật.


+ Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên cơ thể.
<b>Chương IV - Sinh sản :</b>


+ Thực vật: Sinh sản vơ tính và ni cấy mơ, tế bào thực vật; giâm, chiết, ghép; sinh sản hữu tính và sự hình thành hạt, quả, sự chín hạt,
quả. Thực hành: sinh sản ở thực vật.


+ Động vật: Sinh sản vơ tính; sinh sản hữu tính; Sự tiến hố trong các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật, thụ tinh ngoài và thụ tinh trong,
đẻ trứng, đẻ con; điều khiển sinh sản ở động vật và người; chủ động tăng sinh ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người.


Thực hành: nhân giống vơ tính bằng giâm, chiết, ghép.
<b>2. Yờu cầu về kĩ năng</b>


<i><b>2.1.Đối với các địa phương thuận lợi</b></i>


- Kỹ năng quan sát, mô tả các hiện tượng sinh học: Học sinh thành thạo.
- Kỹ năng thực hành sinh học: Học sinh thành thạo.


- Kỹ năng vận dụng vào thực tiễn: Học sinh có thể vận dụng được.


- Kỹ năng học tập: Học sinh thành thạo các kĩ năng học tập đặc biệt là kĩ năng tự học (biết thu thập, xử lớ thụng tin, lập bảng biểu, vẽ đồ
thị, làm việc cá nhân hay làm việc theo nhóm, làm báo cáo nhỏ...).


<i><b>2.2. Đối với các vùng khó khăn</b></i>



- Kỹ năng quan sát, mơ tả: Học sinh biết quan sát và mô tả được.


- Kỹ năng thực hành sinh học: Yêu cầu giảm nhẹ hơn ở các bài đòi hỏi phương tiện kĩ thuật hiện đại như xem băng hình, đo các chỉ tiêu
sinh lí ở người, ...


- Kỹ năng vận dụng vào thực tiễn ở địa phương: Bước đầu học sinh có thể vận dụng được.
- Kỹ năng học tập: Học sinh biết cách tự học.


<i><b>* Lưu ý: - Tuỳ từng địa phương, tuỳ từng đối tượng học sinh có thể cắt bớt những nội dung khơng bắt buộc theo chương trình nhưng có trong</b></i>
<i><b>sách giáo khoa hoặc giảm bớt yêu cầu đối với các nội dung bắt buộc theo chương trình. Riêng đối với học sinh năng khiếu, học sinh chuyên</b></i>
<i><b>không cắt bỏ hoặc giảm bớt nội dung nào trong sách giáo khoa.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Sau đây là những hướng dẫn cụ thể để thực hiện tốt chương trình và sách giáo khoa:
<b>II. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG SINH HỌC LỚP 11</b>


<b>Chương I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG </b>


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO


<b>1. Chuyển</b>
<b>hoá vật</b>
<b>chất và</b>
<b>năng lượng</b>
<b>ở thực vật</b>


<i><b>a) Trao đổi</b></i>
<i><b>nước ở</b></i>
<i><b>thực vật</b></i>


<b>Kiến thức:</b>


- Phân biệt trao đổi chất
giữa cơ thể với mơi trường
và chuyển hố vật chất và
năng lượng trong tế bào.
- Trình bày được vai trò
của nước ở thực vật: đảm
bảo hình dạng nhất định
của tế bào và tham gia vào
các quá trình sinh lí của
cây. Thực vật phân bố
trong tự nhiên lệ thuộc vào
sự có mặt của nước.


- Trình bày được cơ chế
trao đổi nước ở thực vật
gồm 3 quá trình liên tiếp:
Hấp thụ nước, vận chuyển
nước và thốt hơi nước; ý
nghĩa của thoát hơi nước
với đời sống của thực vật.


- Vai trị của nước: Làm dung mơi, đảm bảo sự bền
vững của hệ thống keo nguyên sinh, đảm bảo hình
dạng của tế bào, tham gia vào các q trình sinh lí


của cây (thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ của cây,
giúp quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường…),
ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật.


- Hấp thụ nước:
+ Có 2 con đường:


* Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh,
không được chọn lọc.


* Con đường qua chất nguyên sinh - không bào:
Chậm, được chọn lọc.


+ Cơ chế: Thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm
thấu.


- Đặc điểm của hệ rễ thích nghi với chức
năng hút nước: Rễ có khả năng ăn sâu,
lan rộng, có khả năng hướng nước, trên rễ
có miền hút với rất nhiều tế bào lông hút.
- Đặc điểm của tế bào lơng hút thích nghi
với chức năng hấp thụ nước:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Vận chuyển nước ở thân:


+ Nước được vận chuyển chủ yếu bằng con đường
qua mạch gỗ từ rễ lên lá.


Ngồi ra cịn con đường qua mạch rây, hoặc vận
chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây và ngược


lại.


+ Cơ chế: Khuếch tán do sự chênh lệch áp suất thẩm
thấu.


Nước được vận chuyển từ rễ lên lá nhờ lực hút do
thoát hơi nước của lá, lực đẩy của rễ, lực liên kết giữa
các phân tử nước với nhau và với thành mạch.


- Thốt hơi nước:
+ Có 2 con đường:


* Qua khí khổng: Vận tốc lớn, được điều chỉnh.
* Qua tầng cutin: Vận tốc nhỏ, không được điều
chỉnh.


+ Cơ chế: Khuếch tán, được điều chỉnh do cơ chế
đóng mở khí khổng.


+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động
hô hấp của rễ mạnh.


- Cơ chế đóng, mở khí khổng:


+ Khi lượng nước trong cây lớn, do sự thay
đổi của nồng độ các ion, sự thay đổi của
các chất thẩm thấu  áp suất thẩm thấu
trong tế bào đóng tăng  nước thẩm thấu
vào tế bào đóng  tế bào đóng no nước,
mặt trong cong lại  khí khổng mở.



+ Khi thiếu nước, hàm lượng axit abxixic
tăng  kích thích các bơm ion hoạt động 
các ion trong tế bào đóng vận chuyển ra
ngồi (K+<sub>)  nước thẩm thấu ra ngoài theo</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nêu được sự cân bằng
nước cần được duy trì bằng
tưới tiêu hợp lí mới đảm
bảo cho sinh trưởng của
cây trồng.


- Trình bày được sự trao
đổi nước ở thực vật phụ
thuộc vào điều kiện môi
trường.


<b>Kĩ năng :</b>


Biết được cách xác định


+ Ý nghĩa của thoát hơi nước đối với đời sống thực
vật:


* Tạo ra sức hút nước ở rễ.


* Giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi  tránh cho lá, cây
không bị đốt náng khi nhiệt độ quá cao.


* Tạo điều kiện để CO2 đi vào thực hiện quá trình



quang hợp, giải phóng O2 điều hồ khơng khí....


- Cân bằng nước: Tương quan giữa quá trình hấp thụ
nước và thốt hơi nước, đảm bảo cho cây phát triển
bình thường.


Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu hợp lí: Tưới
đủ lượng, đúng lúc, đúng cách.


- Ảnh hưởng của điều kiện mơi trường:


+ Ánh sáng: Tác nhân gây đóng mở khí khổng  ảnh
hưởng đến thốt hơi nước.


+ Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do ảnh
hưởng đến sinh trưởng và hơ hấp ở rễ) và thốt hơi
nước ở lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm không khí).
+ Độ ẩm: Độ ẩm đất càng tăng thì q trình hấp thụ
nước tăng, độ ẩm khơng khí càng tăng thì sự thốt
hơi nước càng giảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

cường độ thốt hơi nước.


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG


CỤ THỂ HỐ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)



BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO


<i><b>b. Trao đổi</b></i>
<i><b>khoáng và</b></i>
<i><b>nitơ ở thực</b></i>
<i><b>vật</b></i>


<b>Kiến thức :</b>


- Nêu được vai trị của chất
khống ở thực vật.


- Phân biệt được các
nguyên tố khoáng đại
lượng và vi lượng.


- Phân biệt được 2 cơ chế
trao đổi chất khoáng (thụ
động và chủ động) ở thực
vật.


- Nêu được 3 con đường
hấp thụ ngun tố khống:
qua khơng bào, qua tế bào
chất, qua thành tế bào và
gian bào.


- Các ngun tố khống được chia thành 2 nhóm:
+ Các ngun tố khống đại lượng: Chủ yếu đóng
vai trị cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết các quá


trình sinh lí.


+ Các ngun tố vi lượng: Chủ yếu đóng vai trị hoạt
hóa các enzim.


- Q trình hấp thụ muối khoáng theo 2 cơ chế:
+ Chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ (từ nơi
nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao), cần năng lượng
và chất mang.


+ Thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ, không
cần năng lượng, có thể cần chất mang.


- Muối khống được hấp thụ vào rễ theo
dòng nước bằng hai con đường:


+ Con đường qua thành tế bào - gian
bào: Nhanh, không được chọn lọc.


+ Con đường qua chất nguyên sinh
-không bào: Chậm, được chọn lọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Trình bày được sự hấp
thụ và vận chuyển nguyên
tố khoáng phụ thuộc vào
đặc điểm của hệ rễ, cấu
trúc của đất và điều kiện
mơi trường.


- Trình bày vai trị của nitơ,


sự đồng hố nitơ khống và
nitơ tự do (N2) trong khí


quyển.


- Trình bày được ảnh hưởng của điều kiện môi
trường: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất, pH đất, độ
thống khí.


- Vai trị của nitơ:


+ Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của hầu hết
các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic…)
cấu tạo nên tế bào, cơ thể.


+ Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của các
enzim, hoocmơn…điều tiết các q trình sinh lí,
hố sinh trong tế bào, cơ thể.


- Q trình chuyển hố nitơ trong đất nhờ các vi
khuẩn:


- Q trình đồng hố nitơ trong khí quyển:
+ Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter,
Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium,
Anabaena azollae…).


+ Thực hiện trong điều kiện:


Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có


sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện
trong điều kiện kị khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Giải thích được sự bón
phân hợp lí tạo năng suất
cao của cây trồng.


<b>Kĩ năng :</b>


Biết bố trí một thí nghiệm
về phân bón.


2H 2H 2H
NN NH=NH NH2-NH2 NH3


- Bón phân hợp lí: Bón đủ lượng (căn cứ vào nhu
cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của
đất, hệ số sử dụng phân bón), đúng thời kì (căn cứ
vào dáu hiệu bên ngồi của lá cây), đúng cách
(bón thúc, hoặc bón lót; bón qua đất hoặc qua lá).


- Thí nghiệm trồng cây ngồi vườn (hoặc trồng
trong chậu), bón 3 loại phân hố học chính: Đạm,
lân, kali.


- Biết được quá trình biến đổi nitơ trong
cây: Khử NO3- và đồng hoá NH3.


+ Khử NO3-: NO3- NO2-





NO2- NH4+


+ Đồng hoá NH3:


Axit hữu cơ + NH3 + 2H+  axit amin.


Axit amin đicacbôxilic + NH3 + 2H+ 


Amit.


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO


<i><b>c. Qúa trình</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>ở thực vật</b></i> - Trình bày được vai trò
của quá trình quang hợp.


- Nêu được lá cây là cơ quan
chứa các lục lạp mang hệ
sắc tố quang hợp.


trên trái đất, biến đổi và tích luỹ năng lượng (năng


lượng vật lí thành năng lượng hố học), hấp thụ CO2


và thải O2 điều hịa khơng khí.


- Lá thực vật C3, thực vật CAM có các tế bào mơ


giậu chứa các lục lạp, lá thực vật C4 có các tế bào


mơ giậu và tế bào bao bó mạch chứa các lục lạp.
Lục lạp: Có các hạt Grana chứa hệ sắc tố quang
hợp (hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá
năng) và chất nền (chứa enzim đồng hoá CO2).


Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố chính (diệp
lục) và sắc tố phụ (carơtenơit). Hệ sắc tố có vai trị
hấp thu và chuyển hố quang năng thành hố năng.
Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh
sáng và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng
quang hợp theo sơ đồ:


Carôtenôit  Diệp lục b  Diệp lục a  Diệp lục a
trung tâm.


Sau đó quang năng được chuyển cho q trình
quang phân li nước và phản ứng quang hố để hình
thành ATP và NADPH.


- Bộ máy quang hợp: Lá, lục lạp và hệ sắc
tố.



<i>+ Lá thường có dạng bản mỏng, ln</i>
<i>hướng về ánh sáng và có cấu trúc phù hợp</i>
<i>với chức năng quang hợp (chứa các tế bào</i>
<i>mơ giậu có mang các lục lạp thực hiện</i>
<i>quang hợp, có mạch dẫn nước và muối</i>
<i>khống, có khí khổng để trao đổi khí....). </i>
<i>+ Lục lạp bao gồm các hạt grana chứa hệ</i>
<i>sắc tố, chất vận chuyển điện tử...và chất</i>
<i>nền chứa nhiều enzim cacbơxi hố...</i>


<i>+ Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố chính</i>
<i>(diệp lục) và sắc tố phụ (carơtenơit). Hệ</i>
<i>sắc tố có vai trị hấp thu và chuyển hoá</i>
<i>quang năng thành hoá năng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Trình bày được quá trình
quang hợp ở thực vật C3


(thực vật ôn đới) bao gồm
pha sáng và pha tối.


- Cơ chế: Quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao gồm
2 pha: Pha sáng và pha tối.


+ Pha sáng: Diễn ra trên màng tilacoit, giống nhau ở
các thực vật.


 Hấp thụ năng lượng ánh sáng:
Chl + h  Chl*



 Quang phân li nước:
Chl*


2 H2O  4 H+ + 4e- + O2


 Phot phoril hoá tạo ATP
3 ADP + 3 Pi  3 ATP
 Tổng hợp NADPH


2 NADP + 4 H+<sub>  2 NADPH</sub>


Phương trình tổng quát:


12H2O + 18ADP + 18Pvô cơ + 12NADP+ 


18ATP + 12NADPH + 6O2


+ Pha tối: Diễn ra trong chất nền (stroma), khác
nhau giữa các nhóm thực vật C3, C4, CAM.


Thực vật C3 pha tối thực hiện bằng chu trình


Canvin qua 3 giai đoạn chính:


 Giai đoạn cacboxil hố (cố định CO2):


3 RiDP + 3 CO2  6 APG


 Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và
6NADPH:



6APG  6AlPG


 Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường với
sự tham gia của 3 ATP:


5AlPG  3RiDP


1AlPG  Tham gia tạo C6H12O6


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Trình bày được đặc điểm
của thực vật C4: sống ở khí


hậu nhiệt đới, cấu trúc lá
có tế bào bao bó mạch, có
hiệu suất cao.


- Nêu được thực vật CAM
mang đặc điểm của cây ở
vùng sa mạc, có năng suất
thấp.


12 H2O + 6 CO2 + Q (năng lượng ánh sáng) 


C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O


- Đặc điểm của thực vật C4: sống ở khí hậu nhiệt đới


và cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài, cấu trúc
lá có tế bào bao bó mạch. Có cường độ quang hợp


cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, thốt hơi nước thấp


hơn...nên có năng suất cao hơn.


Sơ đồ cơ chế quang hợp ở thực vật C4:


- Đặc điểm của thực vật CAM: Sống ở vùng sa mạc,
điều kiện khơ hạn kéo dài. Vì lấy được ít nước nên
tránh mất nước do thoát hơi nước cây đóng khí
khổng vào ban ngày và nhận CO2 vào ban đêm khi


khí khổng mở có năng suất thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Trình bày được quá trình
quang hợp chịu ảnh hưởng
của các điều kiện mơi
trường.


- Qua trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các yếu tố:
+ Nồng độ CO2: Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão


hồ thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão
hồ trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp


giảm dần.


+ Ánh sáng: Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm
bão hồ thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm
bão hoà trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ
quang hợp giảm dần.



Thành phần quang phổ: Cây quang hợp
mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh
sáng xanh tím.


+ Nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt dộ tối ưu thì
cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực
đại ở 25 - 35 o<sub>C rồi sau đó giảm mạnh.</sub>


+ Nước: Hàm lượng nước trong khơng khí, trong lá,
trong đất ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước  ảnh
hưởng đến độ mở khí khổng  ảnh hưởng đến tốc độ
hấp thụ CO2 vào lục lạp  ảnh hưởng đến cường độ


So sánh được một số đặc điểm của các
nhóm thực vật, q trình quang hợp ở các
nhóm thực vật C3, C4, CAM (bảng so sánh ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Giải thích được q trình
quang hợp quyết định năng
suất cây trồng.


- Phân biệt được năng suất
sinh học và năng suất kinh
tế.


quang hợp.


+ Dinh dưỡng khoáng: Các ngun tố khống ảnh
hưởng đến q trình tổng hợp các sắc tố quang hợp,


enzim quang hợp… ảnh hưởng đến cường độ
quang hợp.


- Phân tích thành phần hố học các sản phẩm cây
trồng có: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H chiếm
6,5%. Tổng 3 nguyên tố này chiếm 90 - 95% (lấy từ
CO2 và H2O thơng qua q trình quang hợp) cịn lại


là các ngun tố khống  Quang hợp quyết định
năng suất cây trồng.


- Năng suất sinh học là khối lượng chất khơ được tích
luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt
thời gian sinh trưởng của cây; năng suất kinh tế là
khối lượng chất khơ được tích luỹ trong cơ quan kinh
tế (cơ quan lấy chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế
đối với con người).


- Biết được phương trình năng suất:
Nkt = (FCO2 . L . Kf . Kkt)n (tấn/ha)


Nkt: năng suất kinh tế
FCO2: khả năng quang hợp


L: diện tích lá quang hợp
Kf: hệ số hiệu quả quang hợp
Kkt: hệ số kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Trồng cây dùng nguồn
ánh sáng nhân tạo (ánh


sáng của các loại đèn) có
thể đảm bảo cây trồng đạt
năng suất cao.


<b>Kĩ năng :</b>


Thí nghiệm phân tích các
sắc tố chính.


Thí nghiệm phát hiện diệp lục và carơtenơit.


- Các biện pháp nhằm nâng cao năng suất
cây trồng:


+ Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp
bằng chọn, tạo giống mới.


+ Điều khiển sự sinh trưởng của diện tích lá
bằng các biện pháp kĩ thuật.


+ Tăng hệ số hiệu quả quang hợp và hệ số
kinh tế bằng chọn, tạo giống và các biện
pháp kĩ thuật.


+ Chọn cây trồng có thời gian sinh trưởng
vừa phải, hoặc trồng vào vụ thích hợp.


<b>Một số đặc điểm phân biệt thực vật C3, C4, CAM</b>


<b>Điểm so sánh</b> <b>C3</b> <b>C4</b> <b>CAM</b>



Điều kiện sống Sống chủ yếu ở vùng ôn đới á
nhiệt đới.


Sống ở vùng khí hậu nhiệt đới. Sống ở vùng sa mạc, điều kiện
khơ hạn kéo dài.


Hình thái giải phẫu lá - Lá bình thường


- Có một loại lục lạp ở tế bào mơ


- Lá bình thường


- Có 2 loại lục lạp ở tế bào mô dậu


- Lá mọng nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

dậu. và tế bào bao bó mạch. dậu.


Cường độ quang hợp Trung bình Cao Thấp


Nhu cầu nước Cao Thấp, bằng 1/2 thực vật C3 Thấp


Hô hấp sáng Có Khơng Khơng


Năng suất sinh học Trung bình Cao Thấp


...


<b>Bảng so sánh q trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3 , C4 , CAM</b>



<b>Điểm so sánh</b> <b>C3</b> <b>C4</b> <b>CAM</b>


Chất nhận CO2 đầu tiên RiDP (Ribulôzơ 1,5 diphôtphat). PEP (phôtpho enol pyruvat). PEP.


Enzim cố định CO2 Rubisco. PEP-cacboxilaza


và Rubisco.


PEP-cacboxilaza
và Rubisco.
Sản phẩm cố định CO2 đầu


tiên


APG (axit
phôtpho glixeric)


AOA (axit oxalo axetic). AOA  AM


Chu trình Canvin Có. Có. Có.


Khơng gian thực hiện Lục lạp tế bào mơ giậu. Lục lạp tế bào mô giậu và lục lạp
tế bào bao bó mạch.


Lục lạp tế bào mơ dậu.


Thời gian Ban ngày. Ban ngày. Cả ngày và đêm


Năng suất sinh học Trung bình Cao Thấp



CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO
<i><b>d) Q</b></i>


<i><b>trình hơ</b></i>
<i><b>hấp ở thực</b></i>
<i><b>vật</b></i>


<b>Kiến thức :</b>


- Trình bày được ý nghĩa
của hô hấp: giải phóng
năng lượng và tạo các sản
phẩm trung gian dùng cho
mọi quá trình sinh tổng
hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Trình bày được ti thể
(chứa các loại enzim) là cơ
quan thực hiện q trình hơ
hấp ở thực vật.


- Trình bày được hơ hấp
hiếu khí và sự lên men.


+ Trường hợp có ơxi xảy ra
đường phân và chu trình
Crep (chu trình Crep và
chuỗi chuyền điện tử). Sản
sinh nhiều ATP.


+ Trường hợp khơng có ơxi
tạo các sản phẩm lên men.


- Trình bày được mối liên
quan giữa quang hợp và hơ
hấp.


khác trong cơ thể.


- Qúa trình hơ hấp xảy ra ở các tế bào do có chứa ti
thể.


- Cơ chế: Tùy điều kiện có oxi hoặc khơng có oxi
phân tử mà có thể xảy ra các q trình sau:


+ Hơ hấp hiếu khí (có oxi phân tử) xảy ra theo các
giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi vận
chuyển điện tử (xem lại phần lớp 10).


C6H12O6 + 6O2 + 6H2O  6CO2 + 12H2O + (36


-38) ATP + Nhiệt


+ Lên men (khơng có oxi phân tử): Đường phân và


phân giải kị khí (tạo các sản phẩm còn nhiều năng
lượng: Rượu etilic, axit lactic).


C6H12O6  2 êtilic + 2CO2 + 2ATP + Nhiệt


C6H12O6  2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt


- Mối quan hệ: Quang hợp tích luỹ năng lượng, tạo
các chất hữu cơ, oxi là ngun liệu cho q trình
hơ hấp; ngược lại hơ hấp tạo năng lượng cung cấp


- Qúa trình hơ hấp xảy ra ở các tế bào do có
chứa ti thể. Ti thể là bào quan thực hiện
chức năng hô hấp do có cấu tạo phù hợp:
+ Xoang gian màng là bể chứa H+<sub> tạo</sub>


chênh lệch nồng độ H+ <sub> hình thành ATP</sub>


khi H+<sub> bơm qua ATP syntaza.</sub>


+ Trên màng trong ti thể chứa enzim ATP
syntaza và chuỗi vận chuyển điện tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận biết được hô hấp
ánh sáng diễn ra ngồi ánh
sáng.


- Q trình hơ hấp chịu ảnh
hưởng của các yếu tố môi
trường như nhiệt độ, độ


ẩm...


cho các hoạt động sống trong đó có tổng hợp các
chất tham gia vào quá trình quang hợp (sắc tố,
enzim, chất nhận CO2...), tạo ra H2O, CO2 là


nguyên liệu cho quá trình quang hợp...


+ Hô hấp sáng: Là quá trình hấp thụ O2 và giải


phóng CO2 ở ngồi sáng.


+ Chủ yếu xảy ra ở thực vật C3, trong điều kiện


cường độ ánh sáng cao (CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ


nhiều) với sự tham gia của ba bào quan: Ti thể, lục
lạp, perôxixôm.


+ Hô hấp sáng có đặc điểm: Xảy ra đồng thời với
quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản
phẩm quang hợp (30 – 50%).


- Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu 
cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng
enzim tăng); nhiệt độ tăng q nhiệt độ tối ưu thì
cường độ hơ hấp giảm.


- Hàm lượng nước: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận
với hàm lượng nước.



- Nồng độ CO2: Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với


nồng độ CO2.


- Nồng độ O2: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với


nồng độ O2.


- Liên hệ với bảo quản nông sản sau thu
hoạch.


- Giải thích được ngun tắc quản nơng
sản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Kĩ năng :</b>


Thực hiện thí nghiệm hơ
hấp ở thực vật.


Thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật (SGK)


mát, bảo quản trong tủ lạnh...) ức chế
phản ứng enzim.


+ Bảo quản trong nồng độ CO2 cao (bơm


CO2 vào buồng bảo quản): Nồng độ CO2


cao sẽ ức chế q trình hơ hấp.



Tiến hành được một thí nghiệm để chứng
minh hơ hấp là q trình toả nhiệt (SGK).
CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,


KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO
<b>2. Chuyển</b>


<b>hoá vật chất</b>
<b>và </b> <b>năng</b>
<b>lượng ở</b>
<b>động vật</b>
<i><b>a) Tiêu hố</b></i>
<i><b>ở các nhóm</b></i>
<i><b>động vật</b></i>
<i><b>khác nhau</b></i>


<b>Kiến thức :</b>


- Phân biệt được trao đổi
chất và năng lượng giữa cơ
thể với môi trường với
chuyển hoá vật chất và
năng lượng trong tế bào.
- Trình bày được mối quan


hệ giữa quá trình trao đổi
chất và quá trình chuyển
hố nội bào.


- Mối quan hệ: Trao đổi chất giữa cơ thể với môi
trường giúp lấy các chất cần thiết (chất dinh
dưỡng) từ mơi trường ngồi (các chất hữu cơ phức
tạp phải trải qua q trình biến đổi trong hệ tiêu
hố thành chất đơn giản) cung cấp cho q trình
chuyển hố nội bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nêu những đặc điểm
thích nghi trong cấu tạo và
chức năng của các cơ quan
tiêu hoá ở các nhóm động
vật khác nhau trong những
điều kiện sống khác nhau.


cơ thể…


Các sản phẩm khơng cần thiết hoặc thừa được
đào thải ra ngồi thơng qua hệ bài tiết, hơ hấp…
- Tiêu hố ở các nhóm động vật:


+ Động vật chưa có cơ quan tiêu hố (động vật
đơn bào): Tiêu hoá chủ yếu là nội bào. Thức ăn
được thực bào và bị phân huỷ nhờ enzim thuỷ
phân chứa trong lizơxơm.


+ Động vật có túi tiêu hố: Thức ăn được tiêu hoá


ngoại bào (nhờ các enzim tiết ra từ các tế bào
tuyến tiêu hoá trên thành túi) và tiêu hoá nội bào.
+ Động vật đã hình thành ống tiêu hoá và các
tuyến tiêu hố: Tiêu hóa ngoại bào (diễn ra trong
ống tiêu hóa, nhờ enzim thủy phân tiết ra từ các tế
bào tuyến tiêu hóa). Thức ăn đi qua ống tiêu hóa sẽ
được biến đổi cơ học và hóa học thành những chất
dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
- Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật
có nhiều điểm khác nhau:


+ Động vật ăn thịt: Có răng nanh, răng trước hàm và
răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu


hóa cơ học và hóa học. - Làm rõ q trình tiêu hố ở động vật ăn
thịt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Kĩ năng :</b>


Thực hành được một thí
nghiệm đơn giản về tiêu
hoá.


+ Động vật ăn thực vật: Có các răng dùng nhai và
nghiền thức ăn phát triển; dạ dày một ngăn hoặc 4
ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài. Thức ăn
được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ vi
sinh vật.


biến đổi hoá học (nhờ enzim tiết ra từ


tuyến vị).


+ Ở ruột: Chủ yếu là tiêu hoá hoá học nhờ
enzim của dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột.
- Hấp thụ các chất dinh dưỡng: Diễn ra ở
ruột nhờ bề mặt hấp thụ của ruột lớn, trên
đó có các lơng ruột và các lơng cực nhỏ
với hệ thống mao mạch máu và mao mạch
bạch huyết.


Các chất dinh dưỡng được hấp thụ
theo cơ chế thụ động (glixerin, axit béo,
vitamin tan trong dầu) hoặc cơ chế chủ
động (glucô, axit amin...).


Các chất hấp thụ theo con đường máu
hoặc bạch huyết.


- So sánh sự biến đổi hoá học và sinh học
ở động vật nhai lại, động vật có dạ dày
đơn, chim ăn hạt và gia cầm (cuối trang):


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Điểm so sánh Động vật nhai lại Động vật có dạ dày đơn Chim ăn hạt và gia cầm
Biến đổi cơ học Lần ăn đầu nhai sơ qua, nhai kĩ lại


lúc nghỉ ngơi nhờ răng.


Nhai kĩ hơn động vật nhai lại
nhờ răng.



Thức ăn được mổ và nuốt ngay
(khơng có răng)  diều tiết dịch nhày


làm trơn và mềm thức ăn. Sau đó
được nghiền nát ở dạ dày cơ.


Biến đổi hoá học
và sinh học


- Dạ dày 4 ngăn (dạ cỏ, dạ tổ ong,
dạ lá sách và dạ múi khế)


- Biến đổi sinh học ở dạ cỏ nhờ vi
sinh vật.


- Biến đổi hoá học:


+ Ở dạ dày: chủ yếu xảy ra ở dạ
múi khế dưới tác dụng của HCl và
enzim của dịch vị.


+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá học nhờ
enzim của dịch tuỵ, dịch mật và
dịch ruột.


- Dạ dày đơn


- Biến đổi sinh học ở ruột tịt
(mang tràng) nhờ vi sinh vật.
- Biến đổi hoá học:



+ Ở dạ dày: thức ăn được biến
đổi dưới tác dụng của HCl và
enzim của dịch vị.


+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá học nhờ
enzim của dịch tuỵ, dịch mật
và dịch ruột.


- Dạ dày tuyến và dạ dày cơ (mề).


- Khơng có biến đổi sinh học.


- Biến đổi hoá học:


+ Ở dạ dày: thức ăn được biến đổi
dưới tác dụng của HCl và enzim của
dịch vị tiết ra từ dạ dày tuyến.


+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá học nhờ enzim
của dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột.


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO



<i><b>b) Hô hấp</b></i>
<i><b>ở các nhóm</b></i>
<i><b>động vật</b></i>
<i><b>khác nhau</b></i>


<b>Kiến thức :</b>


Nêu những đặc điểm thích
nghi trong cấu tạo và chức
năng của các cơ quan hơ
hấp ở các nhóm động vật
khác nhau trong những
điều kiện sống khác nhau.


Hơ hấp bao gồm: Hơ hấp ngồi và hơ hấp trong.
- Hơ hấp ngồi: Trao đổi khí với mơi trường bên
ngoài theo cơ chế khuếch tán  cung cấp oxi cho hô
hấp tế bào, thải CO2 từ hô hấp tế bào ra ngồi. Ở


động vật có 4 hình thức trao đổi khí chủ yếu:


+ Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể (động vật đơn bào,
đa bào bậc thấp):


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

tán qua bề mặt tế bào.


Động vật đa bào bậc thấp: khí O2 và CO2 được


khuếch tán qua bề mặt cơ thể.



+ Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí (cơn trùng…):
Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc
trực tiếp với tế bào. Khí O2 và CO2 được trao đổi


qua hệ thống ống khí.


Sự thơng khí được thực hiện nhờ sự co giãn của
phần bụng.


+ Trao đổi khí bằng mang (cá, tơm…): Mang có các
cung mang, trên các cung mang có phiến mang có
bề mặt mỏng và chứa rất nhiều mao mạch máu. Khí
O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí


CO2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước.


Dòng nước đi qua mang nhờ đóng mở của
miệng, nắp mang và diềm nắp mang. Dòng nước
cháy bên ngoài mao mạch ngược chiều với dòng
máu chảy trong mao mạch  tăng hiệu quả trao đổi
khí.


+ Trao đổi khí bằng phổi (chim, thú…): Phổi thú có
nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa
nhiều mao mạch máu. Phổi chim có thêm nhiều ống
khí. Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế


nang.


Sự thơng khí chủ yếu nhờ các cơ hơ hấp làm


thay đổi thể tích khoang thân (bị sát), khoang bụng
(chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc nhờ sự nâng lên,
hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư).


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Kĩ năng :</b>


Thực hành được một thí
nghiệm đơn giản về hô
hấp.


- Vận chuyển O2, CO2 trong cơ thể: O2


được vận chuyển theo máu (chủ yếu nhờ
sắc tố hơ hấp) sau đó được khuếch tán vào
trong tế bào cung cấp cho quá trình hô hấp
tế bào, CO2 là sản phẩm của hô hấp tế bào


khuếch tán vào máu và được vận chuyển
tới phổi (hoặc mang) thải ra ngồi mơi
trường.


- Hô hấp trong (hô hấp tế bào): Diễn ra qua
các giai đoạn khác nhau, có thể hơ hấp hiếu
khí (có oxi) hay lên men (khơng có oxi).


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)



BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO


<i><b>c)</b></i> <i><b>Vận</b></i>
<i><b>chuyển các</b></i>
<i><b>chất trong</b></i>
<i><b>cơ thể (sự</b></i>
<i><b>tuần hồn</b></i>
<i><b>máu và</b></i>
<i><b>dịch mơ)</b></i>


<b>Kiến thức :</b>


Nêu được những đặc điểm
thích nghi của hệ tuần
hồn ở các nhóm động vật
khác nhau.


- Động vật đơn bào và nhiều loài động vật đa bào
bậc thấp khơng có hệ tuần hồn, các chất được trao
đổi qua bề mặt cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

hoạt động của tim và hệ mạch. Tùy theo cấu tạo hệ
mạch có thể phân biệt hệ tuần hồn hở và hệ tuần
hồn kín.


+ Hệ tuần hồn hở: Có một đoạn máu đi ra khỏi
mạch máu và trộn lẫn với dịch mô, máu lưu thông
với tốc độ chậm.



+ Hệ tuần hồn kín: Máu lưu thơng trong mạch
kín với tốc độ cao, khả năng điều hòa và phân phối
máu nhanh.


Hệ tuần hồn kín có 2 loại: Tuần hồn đơn (một
vịng tuần hồn) và tuần hồn kép (hai vịng tuần
hồn). Tuần hồn kép có ưu điểm hơn tuần hồn đơn
vì máu sau khi được trao đổi (lấy oxi) từ cơ quan
trao đổi khí trở về tim, sau đó mới được tim bơm đi
nuôi cơ thể nên áp lực, tốc độ máu lớn hơn, máu đi
được xa hơn.


- Hoạt động của tim:


+ Tính tự động của tim: Tim co giãn tự động theo
chu kì do có hệ dẫn truyền tim (bao gồm nút xoang


<i>Chiều hướng tiến hố của hệ tuần hồn</i>:


+ Từ chưa có hệ tuần hồn  có hệ tuần
hồn và hệ tuần hoàn ngày càng hoàn
thiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Pckin).


+ Tim hoạt động theo chu kì: Mỗi chu kì tim bắt đầu
từ pha co tâm nhĩ  pha co tâm thất  pha giãn
chung.


- Hoạt động của hệ mạch:



+ Huyết áp: Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch.
Huyết áp giảm dần trong hệ mạch.


Huyết áp có hai trị số: Huyết áp tối đa (tâm thu) và
huyết áp tối thiểu (tâm trương).


+ Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây.
Vận tốc máu phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh
lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.


Vận tốc máu nhỏ nhất ở mao mạch, đảm bảo cho sự
trao đổi chất giữa máu và tế bào.


- Mơ tả được một chu kì tim.


- Hiểu được cơ chế điều hoà tim – mạch:
+ Điều hoà hoạt động tim: Tim được điều
hoà bởi trung ương giao cảm và đối giao
cảm với các dây thần kinh:


Dây giao cảm làm tăng nhịp và sức co
tim.


Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức
co tim.


+ Điều hoà hoạt động hệ mạch:
Dây giao cảm gây co mạch.
Dây đối giao cảm gây giãn mạch.


+ Phản xạ điều hồ tim – mạch:


Kích thích (thay đổi huyết áp, nồng độ
CO2...)  cơ quan thụ cảm (áp thụ quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Kĩ năng :</b>


Thực hành được một số
thí nghiệm về tuần hồn.


Thí nghiệm đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người: Đếm
nhịp tim, đo huyết áp.


 tim – mạch (tăng nhịp tim, co mạch
hoặc giảm nhịp tim, giãn mạch).


Thí nghiệm tìm hiểu hoạt động tuần hoàn
của tim ếch.


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO


<i><b>d) Các cơ</b></i>
<i><b>chế đảm</b></i>
<i><b>bảo sự cân</b></i>


<i><b>bằng nội</b></i>
<i><b>môi</b></i>


<b>Kiến thức :</b>


- Nêu được ý nghĩa của nội
cân bằng đối với cơ thể
(cân bằng áp suất thẩm
thấu, cân bằng pH).


- Trình bày được vai trò
của các cơ quan bài tiết ở
các nhóm động vật khác


- Nội cân bằng (cân bằng nội môi) là duy trì sự ổn
định mơi trường trong cơ thể (duy trì ổn định áp suất
thẩm thấu, huyết áp, pH, thân nhiệt...), đảm bảo cho
sự tồn tại và thực hiện các chức năng sinh lí của tế
bào  đảm bảo sự tồn tại và phát triển của động vật.


Cơ chế cân bằng nội mơi có sự tham gia của các
bộ phận: Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều
khiển và bộ phận thực hiện. Trong cơ chế này quá
trình liên hệ ngược đóng vai trị quan trọng.


Cơ chế đảm bảo cân bằng nội mơi có sự tham gia
của các hệ cơ quan như bài tiết, tuần hồn, hơ hấp,
thần kinh, nội tiết...


<b>* Cân bằng áp suất thẩm thấu:</b>


- Vai trò của thận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

nhau đối với nội cân bằng
và cơ chế đảm bảo nội cân
bằng (thông qua mối liên
hệ ngược).


tăng tiết ADH, tăng uống nước  giảm tiết nước
tiểu. Ngược lại, khi lượng nước trong cơ thể tăng
làm giảm áp suất thẩm thấu, tăng thể tích máu 
tăng bài tiết nước tiểu.


+ Điều hoà muối khoáng: Khi Na+<sub> trong máu giảm</sub>


 tuyến trên thận tăng tiết anđostêron  tăng tái
hấp thụ Na+<sub> từ các ống thận. Ngược lại, khi thừa</sub>


Na+<sub>  tăng áp suất thẩm thấu gây cảm giác khát </sub>


uống nước nhiều  muối dư thừa sẽ loại thải qua
nước tiểu.


- Vai trị của gan:


+ Điều hồ glucơ huyết: Glucô tăng  hoocmôn
insulin  glicôgen; nếu glucô giảm  hoocmôn
glucagôn  glucô.


<b>* Cân bằng nội môi:</b>



- pH nội mơi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm,
phổi và thận.


- Hệ đệm có khả năng lấy đi ion H+<sub> (khi ion H</sub>+<sub> dư</sub>


thừa) hoặc ion OH-<sub> (khi thừa OH</sub>-<sub>) khi các ion này</sub>


làm thay đổi pH của mơi trường trong.
- Có các hệ đệm:


Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3.


Hệ đêm photphat: NaH2PO4/NaHPO4.


Hệ đệm prơtêinat (prơtêin).


- Vai trị của gan:


Ngoài điều hoà glucơ huyết cịn có vai
trị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>* Cân bằng nhiệt:</b>


Khi trời nóng, hoạt động mạnh: Giảm
sinh nhiệt, tăng thoát nhiệt.


Khi trời lạnh: Tăng sinh nhiệt, giảm thoát
nhiệt.


<b>Chương II. CẢM ỨNG </b>



CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO
<b>1. Cảm ứng</b>


<b>ở thực vật</b> <b>Kiến thức :</b>


- Nêu được hướng động là
vận động sinh trưởng
hướng về phía tác nhân
của môi trường do sự sai
khác về tốc độ sinh trưởng
tại hai phía của cơ quan
(thân, rễ).


- Nêu được các kiểu hướng


<b>Cảm ứng:</b>


- Khái niệm: Là khả năng phản ứng của thực vật đối
với các kích thích của mơi trường.


- Đặc điểm: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận
thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.



- Có 2 hình thức: Hướng động (vận động định
hướng) và ứng động (vận động cảm ứng).


<b>Hướng động.</b>


- Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng
đối với kích thích từ một phía của tác nhân trong
ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại
hai phía của cơ quan (thân, rễ).


- Vận động sinh trưởng có thể hướng tới nguồn kích
thích (hướng động dương) hoặc tránh xa nguồn kích
thích (hướng động âm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

động.


- Nêu được cảm ứng là sự
vận động sinh trưởng hoặc
không sinh trưởng do sự
biến đổi của điều kiện môi
trường.


động:


+ Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật
đáp ứng lại tác động của ánh sáng.


Thân, cành hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm.
+ Hướng đất (hướng trọng lực): Phản ứng sinh
trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của trọng


lực (hướng về tâm quả đất).


Rễ hướng đất dương, thân cành hướng hướng đất
âm.


+ Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật
đáp ứng lại tác động của hóa chất.


+ Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực
vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận
của cây.


- Vai trò: Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng
tới tác nhân môi trường thuận lợi  giúp cây thích
ứng với những biến động của điều kiện môi trường
để tồn tại và phát triển.


<b>Ứng động.</b>


- Ứng động là vận động của cây phản ứng lại sự thay
đổi của tác nhân môi trường tác động đồng đều đến
các bộ phận của cây.


- Tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của
thực vật hay không mà người ta chia ra ứng động
sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.


Ứng dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Phân biệt được ứng động


sinh trưởng với ứng động
khơng sinh trưởng. Cho ví
dụ cụ thể.


- Nêu được vai trò của cảm
ứng đối với thực vật.


<b>Kĩ năng :</b>


Làm được một số thí
nghiệm về hướng động (ánh
sáng, nước,...).


+ Ứng động sinh trưởng: Thường là các vận động
liên quan đến đồng hồ sinh học. Là vận động cảm
ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế
bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá,
cánh hoa).


Tùy thuộc tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng
được chia thành các kiểu tương ứng: Quang ứng
động, nhiệt ứng động.


Các vận động này có thể liên quan đến các
hoocmon thực vật.


+ Ứng động khơng sinh trưởng: Các vận động cảm
ứng có liên quan đến sức trương nước của các miền
chuyên hóa.



Các dạng ứng động không sinh trưởng: Ứng động
sức trương (như vận động tự vệ), ứng động tiếp xúc và
hóa ứng động (vận động bắt mồi).


- Vai trò: Ứng động giúp thực vật thích nghi đa dạng
đối với sự biến đổi của mơi trường để tồn tại và phát
triển.


Có thể cho học sinh làm thí nghiệm trước (khoảng
một tuần) sau đó đưa vào các bài học 23 - hướng
động.


Ứng dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO


<b>2. Cảm ứng</b>
<b>ở động vật</b>
<i><b>a) Cảm ứng</b></i>


<b>Kiến thức :</b>


- Phân biệt được đặc điểm
cảm ứng của động vật so



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Chương III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN </b>
CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ


NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO


<b>1. Sinh</b>
<b>trưởng và</b>
<b>phát triển</b>
<b>ở thực vật</b>


<b>Kiến thức :</b>


- Phân biệt được khái niệm
sinh trưởng, phát triển và
mối liên quan giữa chúng.


- Phân biệt được sinh
trưởng sơ cấp và sinh
trưởng thứ cấp.


- Sinh trưởng là quá trình tăng lên về số lượng, kích
thước tế bào làm cho cây lớn lên trong từng giai đoạn,
tạo cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá.



- Phát triển là quá trình biến đổi về chất lượng (cấu
trúc và chức năng sinh lí) các thành phần tế bào, mơ,
cơ quan làm cho cây ra hoa, kết quả, tạo hạt.


- Giữa sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ mật
thiết, liên tiếp và xen kẽ nhau trong đời sống thực vật.
Sự biến đổi về số lượng rễ, thân, lá dẫn đến sự thay đổi
về chất lượng ở hoa, quả, hạt.


- Sinh trưởng sơ cấp: Sinh trưởng của thân và rễ cây
theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở cây một lá mầm và


- Sinh trưởng và phát triển của thực vật
được chia làm 2 pha:


+ Sinh trưởng phát triển sinh dưỡng:
Hoạt động sinh trưởng, phát triển của
cơ quan sinh dưỡng (thân, rễ, lá) chiếm
ưu thế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Trình bày được ảnh
hưởng của điều kiện môi
trường tới sự sinh trưởng
và phát triển ở thực vật.
- Trình bày được các chất
điều hoà sinh trưởng
(phitơhoocmơn) có vai trò
điều tiết sự sinh trưởng,
phát triển.



phần thân non của cây 2 lá mầm.


- Sinh trưởng thứ cấp: Sinh trưởng theo chiều ngang
(chu vi) của thân và rễ do hoạt động của mô phân sinh
bên.


Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở cây hai lá mầm, cây 1
lá mầm khơng có sinh trưởng thứ cấp.


- Sinh trưởng của thực vật phụ thuộc vào các yếu tố
bên trong (đặc điểm di truyền của loài, các hoocmon
sinh trưởng) và các yếu tố bên ngoài (ánh sáng, nhiệt
độ, độ ẩm, dinh dưỡng khoáng).


- Quá trình sinh trưởng được điều hòa bởi các
hoocmon thực vật bao gồm hai nhóm: Nhóm kích
thích sinh trưởng (AIA, GA) và nhóm ức chế sinh
trưởng (AAB, etilen).


Loại
hoocmon


Nơi tổng
hợp


Tác dụng sinh lí
Auxin Các mô


phân sinh


chồi ngọn
và các lá
non; phôi


- Làm tăng kéo dài tế bào
 Kích thích thân, rễ kéo
dài, ra rễ bất định.


- Tăng ưu thế ngọn, ức chế
chồi bên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

trong hạt. - Gây hiện tượng hướng
động


- Phát triển quả, tạo quả
không hạt.


- Ức chế sự rụng lá, quả, ra
rễ.


Giberel
in


Các cơ quan
đang sinh
trưởng như
lá non, quả
non, hạt
đang nảy
mầm, phơi


đang sinh
trưởng.


- Kích thích phân chia và
phân hố tế bào  thân
mọc dài ra, lóng vươn dài.
- Phá trạng thái ngủ, nghỉ
của hạt.


- Kích thích ra hoa, tạo quả
khơng hạt.


- Ảnh hưởng đến quang
hợp, hô hấp, trao đổi nitơ.
Xitokin


in


Các tế bào
đang phân
chia trong
rễ, lá non,
quả non.


- Kích thích phân chia tế
bào mạnh mẽ


- Làm yếu ưu thế ngọn,
kích thích sinh trưởng chồi
bên.



- Kìm hãm già hóa


- Kích thích nảy mầm, nở
hoa.


Axit
abxixic


Chủ yếu ở
lá, tích luỹ
trong các cơ
quan già, cơ
quan đang
ngủ, nghỉ
hoặc sắp


- Ức chế sinh trưởng mạnh.
- Gây rụng lá, quả.


- Kích thích đóng khí
khổng trong điều kiện khơ
hạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Nêu được ứng dụng chất
điều hoà sinh trưởng trong
sản xuất nông nghiệp.


rụng.



Etylen Các mô của
quả chín, lá
già.


- Thúc đẩy q trình chín
của quả


- Ức chế quá trình sinh
trưởng của cây non, mầm
thân củ.


- Gây rụng lá, quả.
Chất


diệt cỏ


Tổng hợp
nhân tạo.


Phá vỡ trạng thái cân bằng
của các hoocmon  ức chế
sinh trưởng của cỏ  diệt
cỏ nhưng không ảnh hưởng
đến cây trồng.


- Người ta sử dụng các hoocmôn sinh trưởng trong
nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng, kéo dài hoặc
rút ngắn thời gian thu hoạch, thu hoạch đồng loạt, tạo
cây non sớm trong công nghệ tế bào thực vật, tạo cây
cảnh…



- Sự cân bằng hoocmơn: Là tương quan
giữa các nhóm hoocmơn kích thích sinh
trưởng và ức chế sinh trưởng (cân bằng
chung) và giữa các hoocmôn (cân bằng
riêng) ảnh hưởng đến sự sinh trưởng,
phát triển của thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Nhận biết sự ra hoa là
giai đoạn quan trọng của
q trình phát triển ở thực
vật Hạt kín.


- Nêu được quang chu kì là
sự phụ thuộc của sự ra hoa
vào tương quan độ dài ngày
và đêm.


- Biết được phitôcrôm là
sắc tố tiếp nhận kích thích
chu kì quang có tác động
đến sự ra hoa.


- Ra hoa là giai đoạn quan trọng của quá trình phát
triển ở thực vật Hạt kín: Chuyển từ giai đoạn sinh
trưởng phát triển dinh dưỡng sang giai đoạn sinh
trưởng phát triển sinh sản.


- Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ bóng tối
(độ dài ngày đêm) ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát


triển của cây. Quang chu kì tác động đến sự ra hoa,
rụng lá, tạo củ, di chuyển các hợp chất quang hợp.
Theo quang chu kì, có thể chia thành 3 loại cây: Cây
ngày ngắn (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12
giờ), cây ngày dài (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng
hơn 12 giờ), cây trung tính (ra hoa trong cả điều kiện
ngày dài và ngày ngắn).


- Quá trình phát triển được điều hịa bởi các
phitocrom. Phitocrơm là sắc tố sắc tố enzim tồn tại ở
hai dạng P660 (Pđ) hấp thụ ánh sáng đỏ (bước sang 660


nm) và P730 (Pđx) hấp thụ ánh sáng đỏ xa (730 nm), nó


tác động đến sự nảy mầm, ra hoa và nhiều q trình
sinh lí khác.


Khi sử dụng các hoocmơn thực vật trong
nơng nghiệp cần chú ý nồng độ tối thích,
tính chất đối kháng hay hỗ trợ giữa các
hoocmôn, quan tâm đến sự phối hợp của
các hoocmôn và điều kiện sinh thái có
liên quan đến cây trồng.


Biết được hoocmơn ra hoa –Florigen và
cơ chế tác động của nó.


Hai dạng phitôcrôm Pđ và Pđx có thể


chuyển hoá lẫn nhau dưới tác động của


ánh sáng:


Sáng, đỏ


Pđ Pđx


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Kĩ năng :</b>


Ứng dụng kiến thức về chu
kì quang vào sản xuất nông
nghiệp (trồng theo mùa
vụ).


Ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp: Dựa vào nhu
cầu ánh sáng để gieo trồng đúng thời vụ, nhập nội,
chuyển vùng cây trồng; sử dụng ánh sáng nhân tạo
để kích thích hoặc kìm hãm sự ra hoa của cây trồng.
CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ


NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO


<b>2. Sinh</b>
<b>trưởng và</b>
<b>phát triển</b>
<b>ở động vật</b>


<i><b>a) Sự sinh</b></i>
<i><b>trưởng và</b></i>
<i><b>phát triển ở</b></i>
<i><b>động vật</b></i>


<b>Kiến thức : </b>


- Phân biệt được quan hệ
giữa sinh trưởng và phát
triển qua biến thái và không
qua biến thái của động vật.


- Phân biệt được sinh
trưởng, phát triển qua biến
thái hoàn toàn và khơng
hồn tồn.


- Sinh trưởng là q trình gia tăng khối lượng, kích
thước cơ thể do tăng số lượng, kích thước tế bào động
vật.


- Phát triển là sự biến đổi hình thái, sinh lí từ hợp tử đến
giai đoạn trưởng thành, bao gồm giai đoạn phôi và hậu
phôi.


- Sinh trưởng và phát triển ở động vật có thể trải qua
biến thái hoặc không qua biến thái.


<i>+ Phát triển không qua biến thái:</i> Là kiểu phát



triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và
sinh lí tương tự với con trưởng thành.


Hình thức này gặp ở một số động vật khơng
xương sống và đa số các lồi động vật có xương sống.


<i>+ Phát triển qua biến thái:</i> Là kiểu phát triển mà


- Sinh trưởng và phát triển của cơ thể có
quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo
tiền đề cho phát triển, sinh trưởng là thành
phần của phát triển, phát triển thúc đẩy sinh
trưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>b) Vai trị</b></i>
<i><b>của</b></i>


<i><b>hoocmơn</b></i>
<i><b>đối với sự</b></i>
<i><b>sinh trưởng</b></i>
<i><b>và phát</b></i>
<i><b>triển ở</b></i>
<i><b>động vật</b></i>


- Trình bày được ảnh hưởng
của hoocmơn đối với sự
sinh trưởng và phát triển ở
động vật có xương sống và
khơng có xương sống.



con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí
khác nhau giữa các giai đoạn và khác với con trưởng
thành.


Phát triển qua biến thái bao gồm:


<i>* Phát triển qua biến thái hoàn toàn:</i> Là kiểu phát
triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và
sinh lí rất khác với con trưởng thành.


Ví dụ, ở tằm có các giai đoạn: Trứng, tằm (sâu),
nhộng (nằm trong kén) và ngài (bướm có cánh).


<i>* Phát triển qua biến thái khơng hồn tồn:</i> Là


kiểu phát triển mà con non chưa hoàn thiện, phải trải qua
nhiều lần lột xác để biến đổi thành con trưởng thành.
Ví dụ, các lồi chân khớp (châu chấu, tơm, cua…),
lưỡng cư...


- Q trình sinh trưởng và phát triển của động vật được
điều hòa bởi các hoocmon sinh trưởng và phát triển.


Động vật có xương sống được điều hòa bởi các
hoocmon: hoocmon sinh trưởng, tizoxin, testosteron,
estrogen (xem bảng).


<b>Tên</b>
<b>hoocmon</b>



<b>Nơi sản</b>
<b>xuất</b>


<b>Tác dụng sinh lí</b>
Hoocmon


sinh trưởng
(GH)


Tuyến
yên


- Kích thích phân chia tế bào và
tăng kích thước của tế bào qua
tăng tổng hợp prơtêin


- Kích thích phát triển xương.
Tiroxin Tuyến


giáp


- Kích thích chuyển hoá ở tế
bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

trưởng bình thường của cơ thể.
Riêng lưỡng cư tiroxin có tác
dụng gây biến thái nịng nọc
thành ếch.


Ơstrogen Buồng


trứng


Kích thích sinh trưởng và phát
triển mạnh ở giai đoạn dậy thì
do:


+ Tăng phát triển xương.


+ Kích thích phân hố tế bào để
hình thành các đặc điểm sinh
dục phụ thứ cấp.


Testosteron Tinh
hồn


Kích thích sinh trưởng và phát
triển mạnh ở giai đoạn dậy thì
nhờ:


+ Tăng phát triển xương.


+ Kích thích phân hố tế bào để
hình thành các đặc điểm sinh
dục phụ thứ cấp.


+ Tăng tổng hợp prôtêin, phát
triển cơ bắp.


Côn trùng được điều hòa bởi các hoocmon
ecđixơn và juvenin (xem bảng).



<b>Tên</b>
<b>hoocmon</b>


<b>Nơi sản</b>
<b>xuất</b>


<b>Tác dụng sinh lí</b>
Ecđison Tuyến


trước
ngực


+ Gây lột xác ở sâu bướm.
+ Kích thích sâu biến thành
nhộng và bướm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>c)</b></i> <i><b>Các</b></i>
<i><b>nhân tố</b></i>
<i><b>ảnh hưởng</b></i>
<i><b>đến sự sinh</b></i>
<i><b>trưởng và</b></i>
<i><b>phát triển</b></i>
<i><b>ở động vật</b></i>


- Nêu được cơ chế điều hoà
sinh trưởng và phát triển.
- Nêu được nguyên nhân
gây ra một số bệnh do rối
loạn nội tiết phổ biến.


- Nêu được các nhân tố bên
trong và các nhân tố bên
ngoài ảnh hưởng đến sinh
trưởng và phát triển của động
vật.


allata + ức chế q trình chuyển hố
sâu thành nhộng và bướm.


- Một số bệnh ở người:


Bệnh khổng lồ (thừa GH), bệnh lùn (thiếu GH) ở
người; bệnh đần độn do thiếu tizôxin ở trẻ em…


Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển
của động vật:


- Các nhân tố bên trong:


+ Hoocmôn sinh trưởng phát triển: Sự sinh trưởng
được điều hồ bởi GH và tizơxin; sự phát triển qua biến
thái được điều hồ bởi hoocmơn eđixơn và juvenin (đối
với sâu bọ) và tizôxin (đối với ếch nhái).


- Các nhân tố bên ngoài:


Thức ăn: ảnh hưởng mạnh nhất đến q trình sinh
trưởng.


Nhiệt độ: mỗi lồi động vật chỉ phát triển tốt trong


điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp, nếu quá cao
hoặc quá thấp đều làm chậm sinh trưởng.


Ánh sáng: tia tử ngoại biến tiền tiền D thành


- Nêu được cơ chế điều hoà sinh trưởng và
phát triển.


+ Giới tính: ảnh hưởng đến tốc độ
sinh trưởng và kích thước tối đa của con
đực và cái. Thường con cái có tốc độ lớn
nhanh và sống lâu hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Trình bày được khả năng
điều khiển sinh trưởng và
phát triển ở động vật và
người (cải tạo vật nuôi, cải
thiện dân số và kế hoạch
hố gia đình).


<b>Kĩ năng :</b>


Thực hành quan sát sinh
trưởng và phát triển, Sưu
tầm tài liệu về các bệnh do
rối loạn về sinh lí ở người.


vitamin D…, ánh sáng ảnh hưởng đến nhiệt độ qua đó
tác động đến sinh trưởng, phát triển của động vật.



<b>…</b>


- Điều khiển khả năng sinh trưởng và phát triển của
động vật nhằm nâng cao năng suất vật nuôi:


+ Cải tạo giống: Bằng phương pháp lai giống,
chọn lọc nhân tạo, công nghệ phơi…tạo ra các giống vật
ni có năng suất cao, thích nghi với điều kiện địa
phương.


+ Cải thiện môi trường: Cải thiện môi trường sống
tối ưu cho từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển (thức
ăn, vệ sinh chuồng trại…).


- Cải thiện dân số và kế hoạch hố gia đình: Cải thiện
đời sống kinh tế và văn hoá (cải thiện chế độ dinh
dưỡng, luyện tập thể thao, sinh hoạt văn hoá lành
mạnh…); áp dụng các biện pháp tư vấn di truyền và kĩ
thuật y học hiện đại trong công tác bảo vệ bà mẹ, trẻ em.


Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật.


Ở các nước có tỉ lệ tăng dân số cao,
cần sử dụng các biện pháp kế hoạch hố
gia đình (các biện pháp tránh thai) để kiểm
sốt sự sinh đẻ.


Học sinh biết được các biện pháp
tránh thai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Chương IV. SINH SẢN</b>


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO


<b>1. Sinh sản</b>
<b>ở thực vật</b>


<b>Kiến thức :</b>


- Nêu được sinh sản vơ tính
là sự sinh sản khơng có sự
hợp nhất các giao tử đực và
giao tử cái (khơng có sự tái
tổ hợp di truyền), con cái
giống nhau và giống bố
mẹ.


- Phân biệt được các kiểu
sinh sản vơ tính.


- Sinh sản: là q trình tạo ra những cá thể mới, để


đảm bảo sự phát triển liên tục của lồi. Gồm hai hình
thức: sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính.



- Sinh sản vơ tính ở thực vật: Hình thức sinh sản
khơng có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái,
con sinh ra giống nhau và giống cây mẹ.


- Các kiểu sinh sản vơ tính:


+ Sinh sản bằng bào tử: Cá thể con được hình thành
từ tế bào đã được biệt hố của cơ thể mẹ gọi là bào
tử. Bào tử được hình thành trong túi bào tử của cây
trưởng thành (thể bào tử).


+ Sinh sản sinh dưỡng: Cơ thể con có thể phát triển
từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ
như thân củ, rễ,lá…


- Phương pháp nhân giống vơ tính: Giâm, chiết,
ghép, ni cấy mơ là ứng dụng sinh sản vơ tính để
nhân nhanh giống và đạt hiệu quả cao trong trồng


trọt. Cơ sở sinh học của các biện pháp giâm,


chiết ghép là: Lợi dụng khả năng sinh sản
sinh dưỡng của thực vật nhờ quá trình
nguyên phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Phân biệt được sinh sản
vô tính và sinh sản hữu
tính.



- Sinh sản hữu tính ở thực vật: Là hình thức sinh sản
có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái thông
qua thụ tinh tạo nên hợp tử.


phương pháp nhân giống vơ tính so với
cây mọc từ hạt:


+ Duy trì được các đặc tính quý từ
cây gốc nhờ nguyên phân.


+ Rút ngắn được thời gian sinh
trưởng, phát triển của cây  cho thu
hoạch sớm.


- Phân biệt sinh sản vơ tính và sinh sản hữu
tính:


<b>Điểm</b>
<b>phân</b>
<b>biệt</b>


<b>Sinh sản vơ</b>
<b>tính</b>


<b>Sinh sản hữu</b>
<b>tính</b>
Khái


niệm



Khơng có sự
kết hợp của
giao tử đực và
giao tử cái,
con sinh ra từ
một phần của
cơ thể mẹ.


Có sự kết hợp
của giao tử đực
(n) và giao tử
cái (n) thông
qua thụ tinh tạo
hợp tử (2n).
Hợp tử phát
triển thành cơ
thể.


Cơ sở
tế bào
học


Nguyên phân. Giảm phân, thụ
tinh và nguyên
phân.


Đặc
điểm
di
truyền



- Các thế hệ
con mang đặc
điểm di truyền
giống nhau và


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Nhận biết được sinh sản
hữu tính ở thực vật có hoa.


- Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa bao gồm các
giai đoạn: Hình thành hạt phấn (hoặc túi phôi), thụ
phấn, thụ tinh, tạo quả và phát triển phơi tạo thành
cây non.


+ Hình thành hạt phấn: 1 tế bào sinh hạt phấn (2n)
giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội (n), mỗi tế bào đơn
bội nguyên phân 1 lần nữa tạo ra hạt phấn có 2 nhân
(nhân sinh dưỡng và nhân sinh sản).


+ Hình thành túi phơi: 1 tế bào sinh noãn (2n) giảm
phân tạo 4 tế bào đơn bội (n), 3 trong 4 bị thóai hóa,
1 tế bào ngun phân 3 lần tạo túi phơi (có noãn cầu
và nhân phụ 2n).


+ Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu
nhuỵ.


Thụ phấn có thể là tự thụ phấn hoặc giao phấn (nhờ
gió, nước, sâu bọ…).



+ Thụ tinh thực vật có hoa là q trình thụ tinh kép:
1 tinh tử kết hợp với noãn cầu tạo hợp tử (phát
triển thành phơi).


giống mẹ.
- Ít đa dạng về
mặt di truyền.


xuất hiện tính
trạng mới.
- Có sự đa dạng
di truyền cao
hơn.


Ý
nghĩa


- Tạo ra các
cá thể thích
nghi với điều
kiện sống ổn
định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Kĩ năng :</b>


Thực hiện được các cách
giâm, chiết, ghép cành ở
vườn trường hay ở gia
đình.



1 tinh tử kết hợp với nhân phụ tạo nhân tam bội
(phát triển thành phôi nhũ).


+ Hình thành hạt, quả: Sau thụ tinh, nỗn phát triển
thành hạt, bầu nhụy phát triển thành quả.


Thực hành nhân giống vô tính bằng giâm, chiết,
ghép.


Ứng dụng của sinh sản hữu tính trong nông
nghiệp:


Lai giống và chọn lọc, thụ phấn bổ khuyết...


Dùng êtilen làm quả chín nhanh, dùng
auxin và giberelin để tạo quả không hạt.


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO


<b>2. Sinh sản</b>
<b>ở động vật</b>
<i><b>a) Sinh sản</b></i>
<i><b>vô tính</b></i>



<b>Kiến thức :</b>


- Trình bày được các khái
niệm về sinh sản vơ tính ở
động vật.


- Nêu được các hình thức
sinh sản vơ tính ở động
vật.


- <i>Sinh sản vơ tính</i> là hình thức sinh sản mà một cá thể
sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình,
khơng có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
Cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể
mẹ (phân đơi, nảy chồi, phân mảnh) hoặc từ tế bào
trứng (trinh sản) nhờ ngun phân.


<b>Hình thức</b>
<b>sinh sản</b>


<b>Nội dung</b> <b>Nhóm</b>


<b>sinh vật</b>
Phân đơi Cơ thể mẹ tự co thắt tạo


thành 2 phần giống nhau,
mỗi phần sẽ phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Phân biệt được sinh sản
vơ tính và tái sinh các bộ


phận của cơ thể.


- Mô tả được nguyên tắc
nuôi cấy mô và nhân bản
vô tính (ni mơ sống,
cấy mô tách rời vào cơ
thể, nhân bản vơ tính ở
động vật).


thành một cá thể. Sự phân
đơi có thể theo chiều dọc,
ngang hoặc nhiều chiều.


dẹp.


Nảy chồi Một phần của cơ thể phát
triển hơn các vùng lân cận,
tạo thành cơ thể mới. Cơ thể
con có thể sống bám trên cơ
thể mẹ hoặc sống tách độc
lập.
Ruột
khoang,
bọt biển.
Phân
mảnh


Cơ thể mẹ tách thành nhiều
phần nhỏ, mỗi phần phát
triển thành một cơ thể mới.



Bọt biển.


Trinh sản
(trinh


sản)


Hiện tượng giao tử cái
không qua thụ tinh phát
triển thành cơ thể đơn bội
(n).


Thường xen kẽ với sinh sản
hữu tính.


Chân
khớp như
Ong,
kiến, rệp


- Ni mô sống: Mô động vật nuôi cấy trong mơi
trường có đủ chất dinh dưỡng, vơ trùng, nhiệt độ thích
hợp  mơ tồn tại và phát triển.


Sinh sản vơ tính tạo ra cơ thể mới,
tái sinh các bộ phận không tạo ra cơ thể
mới khơng phải là hình thức sinh sản.


- Ngun tắc ni cấy mơ và nhân bản vơ


tính: Lợi dụng khả năng sinh sản vơ tính
của tế bào (do q trình nguyên phân).


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>b) Sinh sản</b></i>
<i><b>hữu tính</b></i>


- Nêu được khái niệm về
sinh sản hữu tính ở động
vật.


- Nhân bản vơ tính: Chuyển nhân của một tế bào xơma
(2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân  kích
thích tế bào trứng phát triển thành phơi, cơ thể mới 
đem cấy trở lại vào dạ con.


- Sinh sản hữu tính ở động vật: Là hình thức sinh sản
tạo ra cá thể mới do có sự hợp nhất của giao tử đực và
giao tử cái đơn bội tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển
thành cơ thể mới.


- Ở hầu hết các lồi q trình sinh sản đều trải qua 3
giai đoạn: Hình thành giao tử (tinh trùng và trứng), thụ
tinh (kết hợp giữa 2 loại giao tử), phát triển phôi thai
(hợp tử phát triển thành cơ thể mới).


quan cho chính cơ thể (tự ghép) hoặc ghép
vào cơ thể khác có sự tương đồng về mặt
di truyền (đồng ghép) hoặc ghép vào cơ
thê khác lồi, khơng tương đồng về mặt di
truyền (dị ghép).



Hiểu được quy trình nhân bản cừu Đôly
và biết được một số ứng dụng của nhân
bản vơ tính động vật.


- Hình thành giao tử ở cơ thể đực và cái
khác nhau:


+ Hình thành tinh trùng: 1 tế bào
sinh tinh trùng giảm phân và hình thành 4
tinh trùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Phân biệt được các hình
thức sinh sản hữu tính ở
động vật (đẻ trứng, đẻ
con).


- Thụ tinh bao gồm thụ tinh ngồi (xảy ra trong mơi
trường nước) và thụ tinh trong (xảy ra trong cơ quan
sinh sản).


- Hình thức sinh sản:
+ Đẻ trứng:


Trứng có thể được đẻ ra ngoài rồi thụ tinh (thụ
tinh ngoài) hoặc trứng được thụ tinh và đẻ ra ngoài
(thụ tinh trong)  Phát triển thành phôi  con non.


+ Đẻ con:



Trứng được thụ tinh trong cơ quan sinh sản (thụ
tinh trong) tạo hợp tử  phát triển thành phôi  con
non  đẻ ra ngồi.


Trứng có thể phát triển thành phơi, con non nhờ
nỗn hồng (một số lồi cá, bị sát) hoặc trứng phát
triển thành phôi, phôi thai phát triển trong cơ quan
sinh sản cơ thể cái nhờ tiếp nhận chất dinh dưỡng từ
máu mẹ qua nhau thai (thú).


- Các hình thức thụ tinh bao gồm: Tự phối
- tự thụ tinh và giao phối – thụ tinh chéo.


+ Tự thụ tinh: 1 cá thể có thể hình
thành cả giao tử đực và giao tử cái, các
giao tử đực và giao tử cái của cá thể này
thụ tinh với nhau.


+ Thụ tinh chéo: 1 cá thể sinh ra tinh
trùng, một cá thể sinh ra trứng, rồi hai loại
giao tử này thụ tinh với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>c) Điều hoà</b></i>
<i><b>sinh sản</b></i>


<i><b>d) Điều</b></i>
<i><b>khiển sinh</b></i>
<i><b>sản</b></i>


- Nêu và phân biệt được


chiều hướng tiến hố
trong sinh sản hữu tính ở
động vật (thụ tinh ngoài,
thụ tinh trong, đẻ trứng,
đẻ con).


- Trình bày được cơ chế
điều hoà sinh sản.


- Nêu rõ những khả năng
tự điều tiết quá trình sinh
sản ở động vật và ở người.
- Nêu được khái niệm
tăng sinh ở động vật.
- Phân biệt được điều
khiển số con và điều
khiển giới tính của đàn
con ở động vật.


- Chiều hướng tiến hố trong sinh sản hữu tính ở động
vật:


+ Cơ thể:


Cơ quan sinh sản chưa phân hoá  phân hố.
Cơ thể lưỡng tính  cơ thể đơn tính.


+ Hình thức thụ tinh:
Tự thụ tinh  thụ tinh chéo.
Thụ tinh ngồi  thụ tinh trong.


+ Hình thức sinh sản:


Đẻ trứng  đẻ con.


Trứng, con sinh ra khơng được chăm sóc, bảo
vệ  Trứng, con sinh ra được chăm sóc, bảo vệ.
- Sinh sản ở động vật được điều hòa chủ yếu bởi các
hoocmon sinh dục và hệ thần kinh theo cơ chế điều
hòa ngược. Ngồi ra các yếu tố mơi trường cũng ảnh
hưởng lên quá trình sinh sản.


(sử dụng hình 46.1 và 46.2 để trình bày cơ chế
điều hồ sinh sản) ở người.


- Tăng sinh: Tăng khả năng sinh sản (tăng số con được
sinh ra).


- Điều khiển số con: Làm tăng hoặc giảm số con.
+ Làm tăng số con:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

+ Nêu được vai trị của
thụ tinh nhân tạo.


+ Mơ tả được nguyên tắc
nuôi cấy phôi.


- Nêu được khái quát các
vấn đề về dân số và chất
lượng cuộc sống.



tuyến yên có thể gây đa thai)…


* Thụ tinh nhân tạo: tinh trùng được lấy từ cơ
thể đực, bảo quản lạnh. Sau đó lấy thụ tinh trong cơ
thể cái hoặc thụ tinh ngoài cơ thể cái (tách trứng ra
ngoài cơ thể), trứng sau khi thụ tinh được cấy trở lại
cơ thể cái. Biện pháp này làm tăng hiệu quả của quá
trình thụ tinh tạo hợp tử, tăng khả năng sinh sản ngoài
ra có thể tạo ra thế hệ con theo ý muốn (giới tính, các
đặc tính quý của con đực…).


* Nuôi cấy phôi: Sử dụng hoocmon thúc đẩy
trứng chín và rụng  tách các trứng ra ngoài  cho
trứng thụ tinh với tinh trùng trong ống nghiệm tạo các
hợp tử  ni cấy trong mơi trường thích hợp để phát
triển thành phơi (có thể dùng phương pháp tách hợp tử
đang phân chia tạo nhiều phôi) đến giai đoạn nhất
định cấy phôi vào tử cung con cái.


+ Làm giảm số con (đối với con người):


Ở người, cần sinh đẻ có kế hoạch (điều chỉnh số
con, thời điểm và khoảng cách sinh con phù hợp) để
nâng cao chất lượng cuộc sống của cá nhân, cộng
đồng. Có nhiều biện pháp sinh đẻ có kế hoạch hiệu
quả như sử dụng bao cao su, dụng cụ tử cung, đình
sản, thuốc tránh thai… Kế hoạch hố dân số, đảm
bảo sức khoẻ sinh sản (đặc biệt là sức khoẻ sinh sản vị
thành niên).



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Kĩ năng :</b>


Ứng dụng các thành tựu
nuôi cấy mô vào thực tiễn
sản xuất và đời sống.


- Điều khiển giới tính: Tăng tỉ lệ đực hoặc cái.


Muốn tăng nhanh đàn gia súc, thu hoạch nhiều
trứng, sữa cần tăng nhiều con cái. Muốn thu nhiều thịt,
tơ tằm…cần tăng nhiều con đực.


Biện pháp điều khiển: Sử dụng các biện pháp kĩ
thuật như lọc, li tâm, điện di để tách tinh trùng thành
hai loại (X và Y) sau đó tuỳ theo nhu cầu về đực hay
cái mà chọn loại tinh trùng thụ tinh với trứng.


Sưu tầm tài liệu về các thành tựu việc điều khiển
số con, điều khiển giới tính của đàn con ở động vật.


<b>III. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ</b>
A - ĐỊNH HƯỚNG CÁCH DẠY, CÁCH HỌC VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ


<b>1. Định hướng cách dạy</b>


SGK Sinh học 10 được biên soạn lần này nhằm đổi mới cách dạy sao cho phát huy được tính chủ động của người học. Điều này thể hiện qua
các mặt :


- Bố cục của bài học : Những bài phải sử dụng kiến thức đã học làm cơ sở để tiếp thu kiến thức mới thì cần được trình bày theo quy trình gồm 3 bước:
(1) đánh giá, (2) giới thiệu các khái niệm và kiến thức mới, (3) vận dụng để nâng cao kiến thức.



+ Trong bước đánh giá, GV sử dụng các cách tiếp cận khác nhau như đề xuất câu hỏi, nêu tình huống, ...(được thể hiện ở các lệnh với dấu  ở
trong bài) nhằm đánh giá trình độ hiểu biết của HS về chủ đề sắp được trình bày.


+ Sau khi nắm được trình độ của HS, GV chuyển qua bước giới thiệu kiến thức mới. Lúc này HS sẽ có hứng thú tiếp thu kiến thức và thực sự
cảm thấy có nhu cầu về thơng tin mới. Khi cần phải cung cấp kiến thức mới thì có thể bắt đầu giới thiệu kiến thức rồi sau đó mới đưa ra các câu hỏi
để HS thảo luận hay vận dụng kiến thức đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Sau khi được cung cấp các kiến thức mới, HS lại được tiếp xúc với các tình huống mới, các câu hỏi nhằm vận dụng các kiến thức vừa học được.
Những câu hỏi này HS có thể trả lời ngay tại lớp hay có thể để các em về nhà suy nghĩ.


SGK cố gắng định hướng cách dạy và học theo hướng rèn luyện các kĩ năng tư duy lôgic, kĩ năng quan sát, kĩ năng tự học ... thông qua việc xen
các câu hỏi vào bài để các em suy nghĩ và thảo luận. GV không nên quá quan tâm đến việc trả lời đúng hay sai của HS trong các tình huống thảo
luận trên lớp. Cái chính là qua thảo luận GV phát hiện ra tại sao HS lại có những quan niệm như vậy cũng như phát hiện ra những lệch lạc trong
cách diễn đạt để kịp thời uốn nắn giúp HS rèn luyện kĩ năng diễn đạt bằng lời nói, kĩ năng suy luận ...


<b>2. Định hướng cách học</b>


Kiến thức khoa học nói chung và sinh học nói riêng đang gia tăng mạnh mẽ, do vậy làm thế nào để với một thời lượng rất hạn chế mà HS vẫn
nắm bắt được những kiến thức cốt lõi và cập nhật của môn học. Tốt nhất là cần đổi mới cách dạy và cách học. HS phải chủ động trong việc chiếm
lĩnh kiến thức không thụ động chép và ghi nhớ kiến thức trong SGK hay lời giảng của GV. Vì vậy, SGK được biên soạn theo hướng giúp HS tự học,
tự tìm tịi khám phá với sự trợ giúp của GV. Nội dung và cách trình bày của SGK cũng góp phần giúp HS học tốt, u thích môn học. Những ý
tưởng này được thể hiện qua:


- Tăng kênh hình, tranh ảnh minh hoạ : giúp HS dễ nắm bắt kiến thức.


- Tăng tính hấp dẫn của mơn học : SGK cố gắng đưa các ảnh chụp từ tự nhiên để minh hoạ kèm theo các sơ đồ nhằm làm sáng tỏ các hình khi
cần thiết.


- Mục “Em có biết ?” cung cấp thêm những sự kiện lí thú và bổ ích mà chương trình chính khố khơng có điều kiện giới thiệu.



- Liên hệ với thực tiễn đời sống : Những vấn đề có thể gắn liền kiến thức trong các bài với việc bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi trường ... đều được
triệt để vận dụng và khai thác để HS tăng thêm hứng thú và thấy được các kiến thức đã học thực sự có ích cho bản thân.


- Giúp HS rèn luyện kĩ năng tư duy khoa học : Trong từng bài SGK chú trọng rèn luyện cho HS những kĩ năng như quan sát, tiến hành thực
nghiệm, phân loại, khái quát, suy luận, ... Điều này được thể hiện qua các cách như :


+ HS quan sát tranh, ảnh, sơ đồ, ... trong SGK, rồi rút ra kết luận cần thiết.


+ Hướng cho HS giải quyết vấn đề : Các vấn đề thực tiễn được đưa ra trong SGK đòi hỏi HS tự mình vận dụng kiến thức hay trao đổi
nhóm để tìm cách giải quyết.


+ Hướng dẫn HS cách xử lí thơng tin : Các câu hỏi “tại sao, làm thế nào ?” luôn được đặt ra cho HS trong từng bài học của SGK giúp các em có
thói quen xử lí thơng tin để hiểu thấu đáo các khái niệm, nhờ đó ghi nhớ sâu hơn, rèn luyện cách thu thập thông tin và làm việc khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Tích hợp các phân mơn của Sinh học: Sinh học bao gồm nhiều phân môn, phải làm sao để HS có thể nắm bắt các kiến thức của phân mơn này
một cách hệ thống và có thể vận dụng một cách linh hoạt. Cách tốt nhất phải biết sử dụng những chủ đề cốt lõi để liên kết các phân môn lại với nhau
tạo nên một hệ thống kiến thức hoàn chỉnh. Chẳng hạn như cấu trúc phù hợp với chức năng. Nếu nắm được cấu trúc thì có thể suy ra chức năng và
ngược lại. Hoặc dùng chủ đề tiến hoá để liên kết các lĩnh vực khác nhau của Sinh học. Thế giới sống liên tục tiến hố tạo nên các đặc điểm thích
nghi của các dạng sống ...


<b>3. Định hướng việc kiểm tra đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

B. MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý KHI THỰC HIỆN Chuẩn kiến thức, kĩ năng từng bài trong SGK Sinh học 11
<b>Một số điểm cần lưu ý:</b>


- Từ bài 1 – bài 7 ở SGK Sinh học 11, từ bài 1 – bài 6 SGK Sinh học 11 nâng cao đều trình bày quá trình trao đổi nước và muối khống ở thực
vật, mỗi sách trình bày theo một cách riêng (sách sinh học 11 nhập trao đổi nước và muối khoáng vào một vấn đề, vận chuyển nước và muối
khoáng vào một vấn đề để dạy - học; sách sinh học 11 nâng cao tách riêng trao đổi nước và trao đổi muối khoáng để nghiên cứu) mỗi cách có
những ưu điểm riêng.



Sách Sinh học 11 làm rõ được các thành phần trong mạch rây và vận chuyển của muối khoáng cùng với nước theo hai con đường, làm rõ
cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng, <i>nhưng cần làm rõ cơ chế vận chuyển nước và cơ chế vận chuyển muối khống có những điểm khác nhau:</i>
<i>Nước chỉ vận chuyển theo cơ chế thụ động (khuếch tán), cịn muối khống vận chuyển theo cả hai cơ chế thụ động và chủ động. Sách không tách</i>
<i>riêng nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến q trình hút và vận chuyển muối khống.</i>


Nội dung chuẩn kiến thức theo chương trình trình bày theo từng vấn đề riêng: Trao đổi nước và trao đổi muối khoáng. Vì vậy giáo viên
phải lựa chọn cách dạy cho phù hợp để đạt được nội dung theo chương trình.


Nội dung chương trình khơng u cầu học sinh biết được q trình biến đổi nitơ trong cây, tuy nhiên đây là vấn đề cơ bản, giáo viên nên
giới thiệu để học sinh biết.


Nội dung cụ thể từng bài theo SGK Sinh học 11 như sau:
<b>Chương I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG </b>
A. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT.


<b>Bài 1. Sự hấp thụ nước và muối khống ở rễ</b>


- Nêu vai trị của nước đối với tế bào, cơ thể: GV hướng dẫn học sinh liên hệ với thực tế để tìm hiểu vai trị của nước.


Ví dụ: Nếu khơng có nước, cây có lấy được muối khống hay khơng? Tại sao khi khơ hạn, tốc độ lớn của cây lại chậm? Buổi trưa nắng gắt tại sao
cây khơng bị chết bởi nhiệt độ?....


Từ đó rút ra các vai trị của nước: Làm dung mơi, đảm bảo sự bền vững của hệ thống keo nguyên sinh, đảm bảo hình dạng của tế bào, tham gia vào
các q trình sinh lí của cây (thốt hơi nước làm giảm nhiệt độ của cây, giúp quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường…), ảnh hưởng đến sự phân
bố của thực vật.


<i>- Đặc điểm của rễ thích nghi với chức năng là cơ quan hấp thụ nước và muối khoáng (mục I).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>- Cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây (mục II):</i>



Đây là phần trọng tâm của bài, giáo viên nên tập trung giúp học sinh làm rõ và phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và cơ chế hấp thụ
muối khoáng.


- Giới thiệu 2 con đường hấp thụ nước và muối khống hồ tan trong nước:
* Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh, không được chọn lọc.
* Con đường qua chất nguyên sinh - không bào: Chậm, được chọn lọc.


Đối với HS khá, giỏi có thể giới thiệu thêm vai trò của đai Caspari: Chặn cuối con đường qua thành tế bào - gian bào không được chọn lọc 
chuyển sang con đường qua nguyên sinh chất – không bào  điều chỉnh, chọn lọc các chất vào tế bào, cây.


<i>- Ảnh hưởng của các tác nhân mơi trường đối với q trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ (mục III):</i>


GV giúp học sinh biết được ảnh hưởng của một số nhân tố cơ bản đến q trình hút nước và muối khống như nhiệt độ, nước, muối
khống…


Đối với HS khá giỏi, GV có thể yêu cầu và hướng dẫn HS giải thích ảnh hưởng của các nhân tố.


Giáo viên cũng có thể để nội dung này trình bày cùng với ảnh hưởng của các nhân tố đến q trình thốt hơi nước (mục III bài 3) trở thành
mục: ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường đối với q trình trao đổi nước và muối khoáng.


<b>Bài 2. Vận chuyển các chất trong cây</b>
- GV giới thiệu cho HS hai con đường (dòng) vận chuyển các chất trong cây:


* Con đường theo mạch gỗ: Vận chuyển nước, muối khoáng từ dưới lên.
* Con đường theo mạch rây: Nước, chất hữu cơ chủ yếu từ trên xuống.


Ngoài ra nước có thể được vận chuyển ngang, từ mạch gỗ sang mạch rây hoặc ngược lại.


<i>- Dòng mạch gỗ (mục I) và dịng mạch rây (mục II).</i>



GV có thể u cầu HS quan sát hình, đọc thơng tin trong SGK để phân biệt được dòng mạch gỗ và mạch rây bằng cách điền vào bảng sau:


<b>Điểm so sánh</b> <b>Dòng mạch gỗ</b> <b>Dòng mạch rây</b>


Cấu tạo mạch


Thành phần của dịch
Động lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

+ Phần động lực (cơ chế) vận chuyển của dòng mạch gỗ và mạch rây là trọng tâm của bài. GV nên tập trung làm rõ động lực vận chuyển của dòng
mạch gỗ và dòng mạch rây.


Lưu ý rằng, cơ chế vận chuyển của nước trong mạch là thụ động (khuếch tán); cơ chế vận chuyển của muối khoáng và các chất hữu cơ có thể
là thụ động (khuếch tán) có thể là chủ động (hoạt tải – vận chuyển ngược chiều nồng độ).


<b>Bài 3. Thoát hơi nước ở lá.</b>


Đây là một bài dài, có nhiều nội dung và nội dung khó vì vậy giáo viên phải bám sát nội dung chương trình để thực hiện, nên giảm bớt các
nội dung khó.


<i>- Vai trị của thốt hơi nước (mục I):</i>


GV có thể gợi ý và hướng dẫn để học sinh tìm hiểu ý nghĩa của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật:
* Tạo ra sức hút nước ở rễ.


* Giảm nhiệt độ bề mặt thốt hơi  tránh cho lá, cây khơng bị đốt náng khi nhiệt độ quá cao.
* Tạo điều kiện để CO2 đi vào thực hiện quá trình quang hợp, giải phóng O2 điều hồ khơng khí....


Đây là nội dung cơ bản góp phần giải thích động lực của q trình vận chuyển nước và muối khống, tạo điều kiện để cây tiến hành quang


hợp... vì vậy giáo viên nên trình bày tóm tắt để học sinh hiểu. Khơng nên đi sâu tìm hiểu cấu tạo giải phẫu của lá và sự di chuyển của nước ở hình
3.1.


<i>- Thoát hơi nước qua lá (mục II).</i> Đây là nội dung trọng tâm của bài.


Lá là cơ quan thoát hơi nước (mục II, 1): Trình bày cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thốt hơi nước. Đây là nội dung khơng bắt buộc
trong chương trình, vì vậy giáo viên chỉ cần giới thiệu sơ bộ hoặc chuyển thành bài tập để HS làm cuối giờ hoặc về nhà tự nghiên cứu.


Hai con đường thoát hơi nước (mục II, 2): Đây là phần trọng tâm của bài, giáo viên nên tập trung làm rõ hai con đường và cơ chế thoát hơi
nước, giúp học sinh phân biệt được hai con đường thoát hơi nước ở lá và giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên có liên quan, chẳng hạn: tại sao
buổi trưa một số cây héo trong khi các cây khác vẫn bình thường?


+ Có 2 con đường:


* Qua khí khổng: Vận tốc lớn, được điều chỉnh.


* Qua tầng cutin: Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.


+ Cơ chế: Khuếch tán, được điều chỉnh do cơ chế đóng mở khí khổng.


<i>- Các tác nhân ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước (mục III):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

+ Ánh sáng: Tác nhân gây đóng mở khí khổng  ảnh hưởng đến thoát hơi nước.


+ Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do ảnh hưởng đến sinh trưởng và hơ hấp ở rễ) và thốt hơi nước ở lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm khơng
khí).


+ Độ ẩm: Độ ẩm đất tỉ lệ thuận với q trình hấp thụ nước, độ ẩm khơng khí tỉ lệ nghịch với sự thoát hơi nước ở lá.


+ Dinh dưỡng khoáng: Hàm lượng khoáng ảnh hưởng đến áp suất dung dịch đất do đó ảnh hưởng đến sự hấp thụ nướng ở rễ.



<i>- Cân bằng nước (mục IV):</i>


GV hướng dẫn để HS hiểu thế nào là cân bằng nước: Tương quan giữa q trình hấp thụ nước và thốt hơi nước, đảm bảo cho cây phát triển
bình thường.


Đây là nội dung cần thiết để nghiên cứu, ứng dụng vào thực tiễn. Vì vậy, GV phải giúp cho HS hiểu được: Cân bằng nước được duy trì bởi
tưới tiêu hợp lí để cây sinh trưởng, phát triển tốt; giải thích được tưới tiêu hợp lí là tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách?


<b>Bài 4. Vai trò của các nguyên tố khoáng</b>


<i>- Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho cây (mục I)</i>


GV có thể giới thiệu cho HS biết thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, nhưng quan trọng là cho HS ôn lại kiến thức đã học ở
lớp 10  cho HS nhớ lại các nguyên tố khống có 2 loại: Đại lượng và vi lượng.


<i>- Vai trị của các ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu (mục II):</i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài. GV nên tập trung làm rõ vai trò của các nguyên tố khoáng (đại lượng và vi lượng) đối với thực vật.
+ Các ngun tố khống đại lượng: Chủ yếu đóng vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết các q trình sinh lí.


+ Các ngun tố vi lượng: Chủ yếu đóng vai trị hoạt hóa các enzim.
Nắm được vai trò của một số nguyên tố chủ yếu (bảng 4).


<i>- Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng (mục III):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Bài 5 - 6. Dinh dưỡng nitơ thực vật</b>


<i>- Vai trị sinh lí của nitơ (mục I):</i>



GV lưu ý HS về dạng nitơ mà cây hấp thụ được là dạng ion NO3- và NH4+. Giúp học sinh làm rõ được vai trò cấu trúc và vai trị điều tiết của


nitơ.


<i>- Q trình đồng hố nitơ ở thực vật (mục II): </i>


Đây là nội dung không địi hỏi trong chương trình, nhưng nó là kiến thức cơ bản, cần thiết. Vì vậy, giáo viên phải giúp HS biết được quá
trình biến đổi nitơ trong cây: Khử NO3- và đồng hoá NH3.


Khử NO3-: NO3- NO2- NH4+


Đồng hoá NH3: axit hữu cơ + NH3 + 2H+  axit amin.


Axit amin đicacbôxilic + NH3 + 2H+  Amit.


<i>- Nguồn cung cấp nitơ cho cây (mục III): </i>


Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình. GV nhấn mạnh vai trò của đất như là nguồn cung cấp nitơ chủ yếu cho cây.


<i>- Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất và cố định nitơ (mục IV): </i>


Đây là phần trọng tâm của bài. Giáo viên cần giúp học sinh biết được quá trình biến đổi nitơ hữu cơ trong đất và cố định nitơ khí quyển.
+ Q trình chuyển hố nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn:


GV cũng có thể giới thiệu sơ đồ:


+ Q trình đồng hố nitơ trong khí quyển:


Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter, Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium, Anabaena azollae…).



Vi khuẩn amơn hố


Chất hữu cơ NH4+


NO3-Vi khuẩn nitrat hoá


Chất hữu cơ NH4


NO3-+




</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Thực hiện trong điều kiện: Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện trong điều
kiện kị khí.


2H 2H 2H


N  N NH = NH NH2 - NH2 NH3


<i>- Phân bón với năng suất cây trồng và mơi trường (mục V): </i>


GV phải giúp HS giải thích được sự bón phân hợp lí tạo năng suất cao của cây trồng. Bón phân hợp lí: Bón đúng loại, bón đủ lượng (căn
cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của đất, hệ số sử dụng phân bón), đúng thời kì (căn cứ vào dấu hiệu bên ngồi của
lá cây), đúng cách (bón thúc, hoặc bón lót; bón qua đất hoặc qua lá).


Cần lưu ý cho HS biết rằng, nếu bón phân quá thừa có thể đầu độc cây trồng, làm giảm chất lượng sản phẩm và gây ô nhiễm môi trường đất,
nước, có hại cho đời sống con người và các động vật.


<b>Bài 7. Thực hành: Thí nghiệm thốt hơi nước và vai trị của phân bón</b>



GV nên tách và hướng dẫn 2 thí nghiệm riêng. Thí nghiệm 1 thực hiện và trình bày tại lớp, Thí nghiệm 2 tuỳ điều kiện của từng trường mà
có thể thực hiện tại phịng thí nghiệm (hoặc vườn trường) sau đó báo cáo kết quả sau hoặc hướng dẫn cho HS về nhà tự làm và báo cáo kết quả sau.


Mỗi thí nghiệm nên chia lớp thành nhiều nhóm (2 đến 4 nhóm), mỗi nhóm làm việc với một cây ở thí nghiệm 1 hoặc các chậu cây ở thí
nghiệm 2.


<b>Bài 8. Quang hợp ở thực vật</b>


<i>- Khái quát về quang hợp ở thực vật (mục I): </i>


Quang hợp là gì (mục I.1): GV có thể u cầu HS nhắc lại khái niệm quang hợp đã học ở lớp 10, sau đó cho quan sát hình 8.1 SGK và rút ra
khái niệm quang hợp và viết được phương trình quá trình quang hợp ở thực vật (SGK).




12 H2O + 6 CO2 C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O


Vai trò của quang hợp (mục I, 2): GV hướng dẫn HS biết (có thể hiểu và giải thích được) vai trị của q trình quang hợp: Tạo chất
hữu cơ cung cấp cho sự sống trên trái đất, biến đổi và tích luỹ năng lượng, hấp thụ CO2 và thải O2 điều hịa khơng khí.


Lệnh ở mục này có thể chuyển sang đầu mục II.


<i>- Lá là cơ quan quang hợp (mục II): </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Đây là phân trọng tâm của bài.


Trước hết GV phải cho HS thấy được mối quan hệ giữa 3 mục (II.1, II.2 và II.3) Lá chứa các tế bào mô giậu (và tế bào bao bó mạch ở thực
vật C4), các tế bào này có mang các lục lạp, lục lạp chứa hệ sắc tố (hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hố năng).


+ Mục II.1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp. Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, vì vậy GV


có thể chuyển thành câu hỏi – bài tập và hướng dẫn cho HS làm vào cuối tiết hoặc về nhà: phân tích được đặc điểm hinh thái, giải phẫu của lá
thích nghi với chức năng quang hợp.


Ví dụ: Lớp tế bào mơ giậu xếp phía trên chứa nhiều lục lạp để hấp thụ năng lượng ánh sáng, Hệ gân lá dẫn nước và muối khoáng đến các tế
bào để thực hiện quang hợp và dẫn các sản phẩm quang hợp đến nơi cần....


+ Mục II.2. GV giúp HS ôn lại kiến thức về lục lạp đã học ở lớp 10, nhưng chú ý giúp HS phân tích những đặc điểm cấu tạo của lục lạp
thích nghi với chức năng quang hợp.


Ví dụ: Màng tilacơit chứa hệ sắc tố quang hợp (nơi xảy ra các phản ứng của pha sáng), xoang tilacôit chứa là bể chứa H+ <sub>là nơi diễn ra phản</sub>


ứng quang phân li nước, tổng hợp ATP, chất nền chứa các enzim tham gia các phản ứng tối...
+ Mục II.3. Hệ sắc tố quang hợp.


GV cần cho HS biết được: - Thành phần của hệ sắc tố bao gồm diệp lục, carơtenơit,...


- Vai trị của chất diệp lục (hấp thụ và chuyển hoá năng lượng quang năng thành hoá năng trong ATP và
NADPH) và carôtenôit (hấp thụ và chuyển năng lượng cho diệp lục theo sơ đồ: carôtenôit  diệp lục b  diệp lục a  diệp lục a trung
tâm).


Lưu ý để HS biết, chỉ diệp lục a (P680 và P700) ở trung tâm phảm ứng mới trực tiếp tham gia vào chuyển hoá năng lượng.
<b>Bài 9. Quang hợp ở các nhóm thực vật</b>


<i>- Quang hợp ở thực vật C3 (mục I):</i>


Đây là phần trọng tâm của bài, tuy nhiên GV có thể vừa dạy kiến thức mới vừa ôn lại kiến thức phần lớp10.
GV cho HS biết được quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối.


+ Pha sáng: Quang phân li nước lấy H+<sub> và thải oxi, biến đổi quang năng thành hóa năng trong ATP, NADPH cung cấp cho pha tối quang hợp.</sub>



Diễn ra trên màng tilacoit.


 Hấp thụ năng lượng ánh sáng:
Chl + h  Chl*


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

2 H2O  4 H+ + 4e- + O2


 Phot phoril hoá tạo ATP
3 ADP + 3 Pi  3 ATP
 Tổng hợp NADPH


2 NADP + 4 H+<sub> + 4e</sub>-<sub>  2 NADPH</sub>


<i>Phương trình tổng qt:</i>


12H2O + 18ADP + 18Pvơ cơ + 12NADP+  18ATP + 12NADPH + 6O2


+ Pha tối: Diễn ra trong chất nền của lục lạp.


GV có thể giới thiệu cho HS, pha tối gồm 3 giai đoạn chính: Giai đoạn cố định CO2, giai doạn khử, giai đoạn tái sinh chất nhận.


 Giai đoạn cacboxil hoá (cố định CO2):


3 RiDP + 3 CO2  6 APG


 Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và 6NADPH:
6APG  6AlPG


 Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường với sự tham gia của 3 ATP:
5AlPG  3RiDP



1AlPG  Tham gia tạo C6H12O6


<i>Phương trình tổng quát:</i>


12 H2O + 6 CO2 + Q (năng lượng ánh sáng)  C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O


GV hỏi để HS trả lời và biết được chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP (ribulôzơ 1,5 điphôtphat), sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là APG


(axit photpho glixeric - sản phẩm 3 C).


<i>- Thực vật C4 (mục II) và thực vật C3 (mục III):</i>


+ Đặc điểm của thực vật C4: sống ở khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài, cấu trúc lá có tế bào bao bó mạch. Có


cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, thốt hơi nước thấp hơn...nên có năng suất cao hơn.


+ Đặc điểm của thực vật CAM: Sống ở vùng sa mạc, điều kiện khô hạn kéo dài. Vì lấy được ít nước nên tránh mất nước do thốt hơi nước
cây đóng khí khổng vào ban ngày và nhận CO2 vào ban đêm khi khí khổng mở  có năng suất thấp.


GV lưu ý học sinh pha sáng ở 2 nhóm thực vật này cũng giống pha sáng của thực vật C3, chỉ khác nhau ở pha tối và có thể yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Điểm so sánh</b> <b>C3</b> <b>C4</b> <b>CAM</b>
Chất nhận CO2 đầu tiên RiDP (Ribulôzơ 1,5


diphôtphat).


PEP (phôtpho enol pyruvat). PEP.


Enzim cố định CO2 Rubisco. PEP-cacboxilaza



và Rubisco.


PEP-cacboxilaza
và Rubisco.
Sản phẩm cố định CO2 đầu


tiên


APG (axit
phôtpho glixeric)


AOA (axit oxalo axetic). AOA  AM


Chu trình Canvin Có. Có. Có.


Khơng gian thực hiện Lục lạp tế bào mơ giậu. Lục lạp tế bào mô giậu và lục lạp
tế bào bao bó mạch.


Lục lạp tế bào mơ giậu.


Thời gian Ban ngày. Ban ngày. Cố định CO2 ban đêm, khử CO2 ban


ngày.


Ngồi ra GV có thể hướng dẫn cho HS so sánh các chỉ tiêu khác như khu vực phân bố (điều kiện sống), năng suất sinh học....
<b>Bài 10. ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp</b>


Nội dung trọng tâm của bài là ảnh hưởng của ánh sáng (mục I) và nồng độ CO2 (mục II).



<i>- Ảnh hưởng của ánh sáng (mục I):</i>


Đây là trọng tâm của bài, GV nên tập trung nhiều vào mục này.


GV cần cho HS thấy được ánh sáng có vai trị đặc biệt đối với quang hợp: ánh sáng là điều cần để quang hợp có thể diễn ra (ảnh
hưởng đến các phản ứng ở pha sáng), ánh sáng ảnh hưởng đến nhiệt độ qua đó ảnh hưởng đến các phản ứng của pha tối.


GV nên tập trung để HS biết được ảnh hưởng kép của ánh sáng (cả về cường độ và thành phần quang phổ).


+ Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hồ thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà trở đi, cường độ ánh sáng tăng
thì cường độ quang hợp giảm dần.


+ Thành phần quang phổ: Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh tím.


<i>- Ngồi ra q trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác (mục II, III, IV, V): </i>


+ Nồng độ CO2: Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hồ thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà trở đi, nồng độ CO2 tăng thì


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

+ Nhiệt độ: Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim. Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh,
thường đạt cực đại ở 25 - 35 o<sub>C rồi sau đó giảm mạnh.</sub>


+ Nước: Hàm lượng nước trong khơng khí, trong lá, trong đất ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước  ảnh hưởng đến độ mở khí khổng 
ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp  ảnh hưởng đến cường độ quang hợp.


+ Dinh dưỡng khoáng: Các nguyên tố khoáng ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp các sắc tố quang hợp, enzim quang hợp… ảnh hưởng đến
cường độ quang hợp.


- Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo (mục VI): Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình vì vậy giáo viên chỉ cần giới thiệu cho
HS biết quang hợp ở thực vật có thể diễn ra trong điều kiện nhân tạo  ứng dụng trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo.



<b>Bài 11. Quang hợp và năng suất cây trồng</b>


<i>- Quang hợp quyết định năng suất cây trồng (mục I): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV giúp HS hiểu được tại sao quang hợp quyết định năng suất cây trồng bằng cách lấy dẫn chứng việc phân tích thành phần hố học các sản
phẩm cây trồng có: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H chiếm 6,5%. Tổng 3 nguyên tố này chiếm 90 - 95% (lấy từ CO2 và H2O thơng qua q trình


quang hợp) cịn lại là các nguyên tố khoáng  Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
Giúp học sinh phân biệt được năng suất sinh học và năng suất kinh tế.


Năng suất sinh học là khối lượng chất khơ được tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng của cây; năng
suất kinh tế là khối lượng chất khơ được tích luỹ trong cơ quan kinh tế (cơ quan lấy chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người).


<i>- Tăng năng suất cây trồng thông qua điều khiển quang hợp (mục II): </i>


Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, tuy nhiên đây là vấn đề lý thuyết ứng dụng để nâng cao năng suất cây trồng nên
GV cũng cần trình bày để HS hiểu được sự điều tiết các yếu tố để nâng cao năng suất cây trồng.


GV nên tập trung làm rõ mục II.1. tăng diện tích lá và mục II.2. tăng cường độ quang hợp.


Giải thích tại sao tăng diện tích lá và tăng cường độ quang hợp lại có thể làm tăng năng suất cây trồng? Nêu các biện pháp để tăng diện tích
lá và tăng cường độ quang hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Đây là một bài dài với nhiều nội dung, tuy nhiên nội dung này cơ bản đã được trình bày ở lớp 10, giáo viên có thể vừa dạy kiến thức
mới vừa ơn lại kiến thức phần lớp10.


<i>- Khái quát hô hấp ở thực vật (mục I).</i>



+ Mục I.1. Đây là nội dung không bắt buộc trong chương trình sinh học 11. GV chỉ nên yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hô hấp ở lớp
10 và chốt lại khái niệm hô hấp ở thực vật.


Lệnh nghiên cứu hình 12.1 có thể u cầu HS làm ở nhà trước và trình bày nhanh hoặc chuyển thành bài tập để HS nghiên cứu ở nhà.
+ Mục I.2. GV u cầu HS viết phương trình hơ hấp vì đã được học ở lớp 10.


C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + (năng lượng: ATP + Nhiệt)


+ Mục I. 3. Vai trị của hơ hấp đối với cơ thể thực vật. GV nên tập trung làm rõ để HS hiểu được vai trò của quá trình hơ hấp.


<i>- Con đường hơ hấp ở thực vật (mục II). </i>


Đây là trọng tâm của bài.


+ GV nên lưu ý HS thực vật khơng có cơ quan chun trách về hơ hấp, q trình hơ hấp xảy ra trong mọi cơ quan của cơ thể. Trình bày được
ti thể (chứa các loại enzim) là cơ quan thực hiện q trình hơ hấp ở thực vật.


+ Giáo viên nên tập trung vào cơ chế của q trình hơ hấp. Để thuận lợi cho HS nghiên cứu và phân biệt được các con đường hô hấp,
GV nên tách hô hấp hiếu khí và lên men để nghiên cứu riêng.


<i><b>Hơ hấp hiếu khí (có oxi phân tử) xảy ra theo các giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi vận chuyển điện tử (xem lại phần lớp 10).</b></i>


<i> Đường phân</i> <i> Chu trình Crep</i> <i> Chuỗi vận chuyển điện tử</i>


Glucôzơ 2.Axit pyruvic 10 NADH, 2FADH2, 6CO2 6H2O + (36 -38) ATP + Nhiệt


C6H12O6 + 6O2 + 6H2O  6CO2 + 12H2O + (36 - 38) ATP + Nhiệt


<i><b>Lên men (khơng có oxi phân tử): Đường phân và phân giải kị khí (tạo các sản phẩm cịn nhiều năng lượng: Rượu etilic, axit lactic).</b></i>



<i> Đường phân</i>


Glucôzơ 2 Axit pyruvic 2 êtilic + 2CO2 + 2ATP + Nhiệt


2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt
C6H12O6  2 êtilic + 2CO2 + 2ATP + Nhiệt


C6H12O6  2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i>- Hô hấp sáng (mục III).</i>


GV giới thiệu cho HS biết được một số điểm cơ bản:


+ Hơ hấp sáng: Là q trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngồi sáng.


+ Chủ yếu xảy ra ở thực vật C3, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao (CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều) với sự tham gia của ba bào quan:


Ti thể, lục lạp, perơxixơm.


+ Hơ hấp sáng có đặc điểm: Xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%).


<i>- Quan hệ giữa hô hấp với quanh hợp và môi trường (mục IV).</i>


+ Mục IV.1. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp:


GV cần cho HS thấy rằng quang hợp tích luỹ năng lượng, tạo các chất hữu cơ, oxi là nguyên liệu cho quá trình hơ hấp; ngược lại hơ hấp tạo
năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong đó có tổng hợp các chất tham gia vào quá trình quang hợp (sắc tố, enzim, chất nhận CO2...), tạo


ra H2O, CO2 là nguyên liệu cho quá trình quang hợp...



+ Mục IV.2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường.
GV cần cho HS hiểu vai trò của các nhân tố cơ bản:


* Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu  cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng enzim tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu
thì cường độ hơ hấp giảm.


* Hàm lượng nước: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.
* Nồng độ CO2: Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2.


* Nồng độ O2: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O2.


Từ hiểu biết ảnh hưởng của các nhân tố môi trường GV có thể cho HS liên hệ để biết và giải thích được ngun tắc quản nơng sản:
* Bảo quản khô: Giảm hàm lượng nước (phơi, sấy khô)  tốc độ hô hấp giảm.


* Bảo quản lạnh: Nhiệt độ thấp (để nơi mát, bảo quản trong tủ lạnh...) ức chế phản ứng enzim  ức chế q trình hơ hấp.
* Bảo quản trong nồng độ CO2 cao (bơm CO2 vào buồng bảo quản): Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế q trình hơ hấp.


<b>Bài 13. Thực hành: Phát hiện diệp lục và carôtenôit</b>


Nếu trong thời lượng một tiết GV chỉ nên cho HS làm thí nghiệm đối với một loại lá xanh và một loại lá hoặc quả có màu vàng.


Giáo viên có thể tiến hành như sách giáo khoa nâng cao vì chỉ cần thực hiện một thí nghiệm có thể phát hiện và tách được hai loại sắc tố. Mặt khác, nếu
dùng lá xanh thì tách được chủ yếu là carơtenơit cịn nếu thí nghiệm với lá vàng thì hàm lượng sắc tố dịch bào antơxian nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Tiến hành như SGK.
B. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT.


<b>Bài 15 - 16. Tiêu hoá ở động vật</b>


- Trước hết GV phải giúp HS tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất giữa cơ thể và mơi trường và chuyển hố nội bào: Trao đổi chất giữa cơ thể


với môi trường giúp lấy các chất cần thiết (chất dinh dưỡng) từ mơi trường ngồi (các chất hữu cơ phức tạp trải qua quá trình biến đổi trong hệ tiêu
hoá thành chất đơn giản) cung cấp cho q trình chuyển hố nội bào, các chất khơng cần thiết hoặc thừa được đào thải ra ngồi. Q trình chuyển
hố nội bào tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể (trong đó có hoạt động trao đổi chất), tổng hợp các chất cần
thiết xây dựng nên tế bào, cơ thể, tham gia vào trao đổi chất…


<i>- Tìm hiểu khái niệm tiêu hố (mục I): </i>


GV cho HS tìm hiểu nhanh về khái niệm tiêu hoá và phân biệt được tiêu hoá nội bào với tiêu hoá ngoại bào.


<i>- Tiêu hố ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá (mục II): </i>


GV giới thiệu cho HS quan sát hình 15.1 SGK để mơ tả được tiêu hố nội bào và đi đến kết luận: Động vật chưa có cơ quan tiêu hố, có hình
thức tiêu hố nội bào. Thức ăn được thực bào và bị phân huỷ nhờ enzim thuỷ phân chứa trong lizơxơm.


<i>- Tiêu hố ở động vật có túi tiêu hố (mục III): </i>


GV giới thiệu cho HS quan sát hình 15.2 thực hiện lệnh trong SGK để đi đến kết luận: Động vật có túi tiêu hoá, tiêu hoá ngoại bào (nhờ các
enzim tiết ra từ các tế bào tuyến tiêu hoá trên thành túi) và tiêu hoá nội bào.


<i>- Tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hố (mục IV): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài, GV nên tập trung nhiều thời gian cho phần này.


GV cần lưu ý HS, ở các nhóm động vật này hệ tiêu hố bao gồm ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá.


Yêu cầu HS thực hiện các lệnh trong SGK và đi đến kết luận: Động vật có ống tiêu hố, tiêu hóa ngoại bào (diễn ra trong ống tiêu hóa, nhờ
enzim thủy phân tiết ra từ các tế bào tuyến tiêu hóa). Thức ăn đi qua ống tiêu hóa sẽ được biến đổi cơ học và hóa học thành những chất dinh dưỡng
đơn giản và được hấp thụ vào máu.


<i>- Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật (mục V): </i>



Đây cũng là một trong những nội dung tâm của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Tên bộ phận</b> <b>Thú ăn thịt</b> <b>Thú ăn thực vật</b>


Răng Cấu tạo


Tiêu hoá, hấp thụ


Dạ dày Cấu tạo


Tiêu hoá, hấp thụ


Ruột Cấu tạo


Tiêu hoá, hấp thụ


Manh tràng Cấu tạo


Tiêu hố, hấp thụ


Sau đó có thể rút ra nhận xét chung nhất: Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật có nhiều điểm khác nhau:


+ Động vật ăn thịt: Có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học.


+ Động vật ăn thực vật: Có các răng dùng nhai và nghiền thức ăn phát triển; dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài.
Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ vi sinh vật.


<b>Bài 17. Hô hấp ở động vật</b>



<i>- Khái niệm hô hấp (mục I): </i>


GV giới thiệu cho HS biết có 2 hình thức hơ hấp là hơ hấp ngồi và hơ hấp trong sau đó chỉ cần cho HS tìm hiểu nhanh khái niệm hơ
hấp ngồi.


<i>- Bề mặt trao đổi khí (mục II): </i>


Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, vì vậy GV chỉ cần giới thiệu nhanh cho HS hiệu quả của trao đổi khí liên quan
đến bề mặt trao đổi khí và có thể u cầu HS về nhà giải thích tại sao.


<i>- Các hình thức hơ hấp (mục III): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài, GV nên tập trung thời gian phan tích để HS hiểu được những đặc điểm thích nghi trong cấu tạo và
chức năng của các cơ quan hô hấp ở các nhóm động vật khác nhau trong những điều kiện sống khác nhau. Ở động vật có 4 hình thức trao đổi khí
chủ yếu:


+ Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể (động vật đơn bào, đa bào bậc thấp):
Động vật đơn bào: khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt tế bào.


Động vật đa bào bậc thấp: khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể.


+ Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí (cơn trùng…): Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào. Khí O2 và CO2 được


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Sự thơng khí được thực hiện nhờ sự co giãn của phần bụng.


+ Trao đổi khí bằng mang (cá, tơm…): Mang có các cung mang, trên các cung mang có phiến mang có bề mặt mỏng và chứa rất nhiều mao mạch
máu. Khí O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước.


Dòng nước đi qua mang nhờ đóng mở của miệng, nắp mang và diềm nắp mang. Dịng nước cháy bên ngồi mao mạch ngược chiều với dòng
máu chảy trong mao mạch  tăng hiệu quả trao đổi khí.



+ Trao đổi khí bằng phổi (chim, thú…): Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu. Phổi chim có thêm
nhiều ống khí. Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang.


Sự thơng khí chủ yếu nhờ các cơ hơ hấp làm thay đổi thể tích khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc nhờ sự
nâng lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư).


Nhờ hệ thống túi khí mà phổi chim ln có khơng khí giàu O2 cả khi hít vào và thở ra.


GV lưu ý để HS biết được sự trao đổi khí được thực hiện do sự chênh lệch phân áp O2 và CO2; Q trình hơ hấp trong diễn ra trong tế bào


(như đã học ở lớp 10).


<b>Bài 18 -19. Tuần hoàn máu</b>


<i>- Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn (mục I): </i>


GV đưa ra các câu hỏi để HS nhớ lại kiến thức đã được học ở lớp 7 và lớp 8.


<i>- Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật (mục II): </i>


Đây là phần trọng tâm của bài.
Trước hết GV cần cho HS biết:


Động vật đơn bào và nhiều loài động vật đa bào bậc thấp khơng có hệ tuần hồn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể.


Giun đốt, các động vật đa bào bậc cao đã có hệ tuần hồn, dịch tuần hồn (máu, dịch mơ) được vận chuyển đi khắp cơ thể cung cấp chất
dinh dưỡng và oxi cho các tế bào, đồng thời nhận các chất thải từ các tế bào để vận chuyển tới cơ quan bài tiết nhờ hoạt động của tim và hệ
mạch.



GV có thể cho HS đọc thông tin trong SGK (trang 77, 78, 79) và quan sát các hình 18.1, 18.2, 18.3 để:
+ Phân loại các dạng tuần hồn.


+ Mơ tả được đường đi của máu ở các dạng tuần hoàn hở và kín, đơn và kép.
+ So sánh tuần hồn kín và tuần hoàn hở  làm rõ một số điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

+ So sánh tuần hoàn đơn và tuần hoàn kép  thấy được: Tuần hồn đơn (một vịng tuần hồn) và tuần hồn kép (hai vịng tuần hồn).
Tuần hồn kép có ưu điểm hơn tuần hồn đơn vì máu sau khi được trao đổi (lấy oxi) từ cơ quan trao đổi khí trở về tim, sau đó mới được tim bơm
đi nuôi cơ thể nên áp lực, tốc độ máu lớn hơn, máu đi được xa hơn.


<i>- Hoạt động của tim (mục III): </i>


Đây là kiến thức cơ bản để hiểu về hoạt động tuần hoàn của động vật.


Mục III.1. GV chỉ cần giới thiệu cho HS biết được tính tự động của tim và nguyên nhân tính tự động của tim.
Mục III.2. GV giúp HS biết được tim hoạt động mang tính chu kì và mơ tả được một chu kì tim.


Lệnh nghiên cứu bảng 19.1 nên chuyển thành bài tập để HS về nhà nghiên cứu.


<i>- Hoạt động của hệ mạch (mục IV): </i>


Để thuận lợi cho việc nghiên cứu GV có thể chuyển mục IV.3 lên trước mục IV.2.


Mục IV.1. Cấu trúc của hệ mạch: GV có thể đưa hình vẽ và cho HS tự mơ tả cấu trúc của hệ mạch, từ đó có thể yêu cầu HS liên hệ
với tổng diện tích thiết diện các phần mạch (tăng dần từ động mạch chủ đến mao mạch, lớn nhất ở mao mạch, giảm dần từ mao mạch đến
tĩnh mạch chủ).


Mục IV.3. Vận tốc máu: Cho HS thấy được vận tốc máu giảm dần từ động mạch chủ đến mao mạch, thấp nhất ở mao mạch, tăng dần
từ mao mạch đến tĩnh mạch chủ. Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng diện tích thiết diện các phần mạch.



Mục IV.2. Huyết áp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

HS biết và giải thích được tại sao huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch (vì lực đẩy do sự co bóp của tim giảm dần, do ma sát trong
mạch máu…).


HS biết và giải thích được huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu.


Nếu có thời gian GV có thể cho HS liên hệ với một số bệnh liên quan đến cấu trúc khơng bình thường của tim, mạch. Ví dụ, bệnh cao huyết
áp, huyết áp thấp…


<b>Bài 20. Cân bằng nội môi</b>


Trọng tâm của bài này là khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi, cơ chế duy trì cân bằng nội mơi.


<i>- Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi (mục I).</i>


Trước hết GV có thể yêu cầu HS nhắc lại thành phần của mơi trường trong (nội mơi). Sau đó hỏi thêm: Nếu các thành phần đó bị
thay đổi có ảnh hưởng gì đến sinh vật khơng? Cho ví dụ. Từ đó có thể đi đến khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi: Nội cân bằng (cân
bằng nội môi) là duy trì sự ổn định mơi trường trong cơ thể (duy trì ổn định áp suất thẩm thấu, huyết áp, pH, thân nhiệt...), đảm bảo cho sự tồn tại
và thực hiện các chức năng sinh lí của tế bào  đảm bảo sự tồn tại và phát triển của động vật.


<i>- Sơ đồ khái quát cơ chế cân bằng nội mơi (mục II)</i>


Trước hết GV giúp HS giải thích được các bộ phận tham gia cơ chế duy trì cân bằng nội mơi (hình 20.1).


Cơ chế cân bằng nội mơi có sự tham gia của các bộ phận: Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. Trong
cơ chế này quá trình liên hệ ngược đóng vai trị quan trọng.


Cơ chế đảm bảo cân bằng nội mơi có sự tham gia của các hệ cơ quan như bài tiết, tuần hồn, hơ hấp, nội tiết.



Sau đó có thể lấy một ví dụ thực tế để minh hoạ cho cơ chế duy trì cân bằng nội mơi để HS hiểu rõ hơn. Có thể là lệnh trong SGK
hoặc GV tự đưa ra.


Tuy nhiên cần lưu ý HS rằng, mặc dù cơ thể có cơ chế tự duy trì cân bằng nội mơi nhưng chỉ trong một giới hạn nhất định. Nếu điều
kiện môi trường thay đổi q lớn (ví dụ, q nóng hoặc quá lạnh), hoặc cơ thể bị tổn thương nặng (ví dụ mất máu q nhiều)…thì có thể
dẫn đến mất khả năng tự điều hồ dẫn đến bệnh tật, thậm chí tử vong. Từ đó có thể đưa ra các biện pháp phịng bệnh khi điều kiện mơi
trường thay đổi.


<i>- Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu (mục III).</i>


Mục này GV nên tập trung phân tích vai trị của thận (mục II.1). GV nên làm rõ vai trị của thận trong điều hồ lượng nước và điều
hồ muối khống trong duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

+ Điều hoà lượng nước: Khi áp suất thẩm thấu tăng, hoặc thể tích máu giảm  vùng dưới đồi tăng tiết ADH, tăng uống nước  giảm tiết
nước tiểu. Ngược lại, khi lượng nước trong cơ thể tăng làm giảm áp suất thẩm thấu, tăng thể tích máu  tăng bài tiết nước tiểu.


+ Điều hồ muối khống: Khi Na+<sub> trong máu giảm  tuyến trên thận tăng tiết anđostêron </sub><sub> tăng tái hấp thụ Na</sub>+<sub> từ các ống thận. Ngược lại,</sub>


khi thừa Na+<sub>  tăng áp suất thẩm thấu gây cảm giác khát  uống nước nhiều  muối dư thừa sẽ loại thải qua nước tiểu.</sub>


Ngoài ra thận cũng tham gia điều hồ pH qua thải H+<sub> và HCO</sub>
3-.


<i>- Vai trị của hệ đệm trong cân bằng PH nội môi (mục IV).</i>


Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, nhưng đây cũng là vấn đề cơ bản cần thiết. GV nên giới thiệu một hệ đệm (ví dụ
bicacbonat) và cơ chế điều hoà pH của hệ đệm trong trường hợp pH tăng hoặc giảm.


<b>Bài 21. Thực hành : Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người</b>
Thực hiện như hướng dẫn của SGK.



<b>BÀI 21. ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>


Để thấy được tính thống nhất và khác biệt trong các hoạt động trao đổi chất và năng lượng ở thực vật và động vật GV có thể yêu cầu HS so
sánh chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật. Từ đó xác lập quan điểm hệ thống, rèn luyện tư duy hệ thống cho HS.
Có thể u cầu HS hồn thành bảng sau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Động vật</b> <b>Thực vật</b>


Nguồn vật chất và năng
lượng


- Vật chất
- Năng lượng
Lấy vật chất và năng lượng - Cơ quan


- Vật chất
- Hình thức
Vận chuyển vật chất - Cơ quan


- Động lực


- Con đường vận
chuyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Hấp thụ dinh dưỡng - Cơ quan
- Hình thức


Điều hồ Hình thức



<b>Chương II. CẢM ỨNG</b>
A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT


<b>Bài 23. Hướng động</b>
- Đầu tiên GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu khái niệm cảm ứng.


+ Khái niệm: Cảm ứng là khả năng phản ứng của thực vật đối với các kích thích của mơi trường.
+ Đặc điểm: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.


+ Có 2 hình thức: Hướng động (vận động định hướng) và ứng động (vận động cảm ứng).


<i>- Khái niệm hướng động (mục I):</i>


+ Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân trong ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ
sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).


+ Vận động sinh trưởng có thể hướng tới nguồn kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa nguồn kích thích (hướng động âm).
+ Hướng động tỉ lệ thuận với cường độ kích thích.


<i>- Các kiểu hướng động (mục II):</i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài. GV nên tập trung giúp HS biết và giải thích được cơ chế các hình thức hướng động đặc biệt là tính
hướng sáng và hướng đất.


Tùy theo tác nhân kích thích mà có các kiểu hướng động:


+ Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng.
Thân, cành hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm.


Giải thích tính hướng sáng của ngọn cây: Khi ánh sáng tác động từ một phía  auxin phân bố ở phía khơng được chiếu sáng nhiều hơn  kích


thích các tế bào phía không được chiếu sáng sinh trưởng kéo dài nhanh hơn  đẩy ngọn cây mọc hướng về phía được chiếu sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Giải thích tính hướng đất của rễ cây: Khi đặt cây nằm ngang, thì rễ cây mọc quay xuống đất vì: khi cây nằm ngang auxin tập trung về phía mặt
dưới của rễ cây nhiều hơn mặt trên  hàm lượng axin cao sẽ ức chế sinh trưởng kéo dài của các tế bào phía dưới  các tế bào mặt trên sinh
trưởng kéo dài nhanh hơn  đẩy rễ cây mọc cong về phía dưới.


+ Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của hóa chất.


+ Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây như giá đỡ tiếp xúc với
tua cuốn hay thân leo tiếp xúc với cọc leo.


Cơ chế chung của tính hướng ở thực vật: là do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan
(rễ, thân, tua cuốn). Sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng như vậy chủ yếu là do sự phân bố nồng độ hoocmon sinh trưởng (auxin) khơng đồng đều
tại hai phía của cơ quan.


GV có thể hướng dẫn để HS làm các thí nghiệm đơn giản về tính hướng động trước (tham khảo thí nghiệm của SGK sinh học nâng cao),
yêu cầu HS trình bày và giải thích kết quả trong tiết học.


<i>- Vai trò của hướng động đối với đời sống thực vật (mục III).</i>


GV có thể cho HS thực hiện lệnh trong SGK, từ đó nêu lên vai trị của hướng động đối với thực vật: Hướng động giúp cây sinh trưởng
hướng tới tác nhân môi trường thuận lợi  giúp cây thích ứng với những biến động của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.


GV cũng gợi ý để HS tìm hiểu ứng dụng của tính hướng ở thực vật vào thực tiễn, ví dụ: ứng dụng để tạo cây cảnh; tưới nước, bón phân để
tạo điều kiện cho hệ rễ phát triển…


<b>Bài 24. Ứng động.</b>


<i>- Khái niệm ứng động (mục I): </i>



GV yêu cầu HS thực hiện lệnh trong SGK và đi đến khái niệm: Ứng động là vận động của cây nhằm phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân
môi trường tác động đồng đều đến các bộ phận của cây (tác nhân kích thích khơng định hướng).


GV cần giúp HS phân biệt được: Hướng động (tác nhân kích thích từ một phía, hướng của phản ứng được xác định theo hướng tác nhân
kích thích) và ứng động (tác nhân kích thích có thể từ mọi phía, hướng của phản ứng khơng xác định theo hướng tác nhân kích thích mà phụ
thuộc vào cấu tạo của bản thân cơ quan).


Cần lưu ý cho HS biết được cơ chế chung của ứng động là do sự thay đổi trương nước, co rút chất ngun sinh, biến đổi sinh lí, sinh hố
theo nhịp điệu của đồng hồ sinh học.


<i>- Các kiểu ứng động (mục II). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

GV cho HS biết được tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của thực vật hay không mà người ta chia ra ứng động sinh trưởng và
ứng động không sinh trưởng.


+ Ứng động sinh trưởng (II.1): Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan
(như lá, cánh hoa). Thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học.


Tùy thuộc tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng được chia thành các kiểu tương ứng: Quang ứng động, nhiệt ứng động.


Theo hình thức phản ứng có một số dạng ứng động sinh trưởng: Vận động quấn vòng, vận động nở hoa do nhiệt độ hoặc ánh sáng, vận
động thức, ngủ.


Các vận động này có thể liên quan đến các hoocmon thực vật.


+ Ứng động không sinh trưởng (II.2): Các vận động cảm ứng có liên quan đến sức trương nước của các miền chun hóa.


Các dạng ứng động khơng sinh trưởng: Ứng động sức trương (như vận động tự vệ), ứng động tiếp xúc và hóa ứng động (vận động bắt mồi).
GV có thể cho HS đọc thêm phần em có biết để hiểu rõ hơn về ứng dộng tiếp xúc và hoá ứng động.



- Vai trị của ứng động (II.3): GV có thể yêu cầu HS nhắc lại vai trò của hướng động, từ đó đi đến vai trị của ứng động.
Ứng động giúp thực vật thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.


Người ta có thể ứng dụng vào thực tiễn để điều khiển nở hoa, đánh thức chồi.


<b>Bài 25. Thực hành: Hướng động</b>


Thí nghiệm được trình bày trong SGK khá phức tạp, GV có thể thay bằng một thí nghiệm khác đơn giản hơn.
Ví dụ: - Trồng cây trong hộp kín, có lỗ bên ở một phía để ánh sáng lọt vào  quan sát hiện hượng hướng sáng.


- Đặt cây mầm nằm ngang trong một ống để quan sát hiện tượng hướng đất.
B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT


<b>Bài 26 - 27. Cảm ứng ở động vật</b>


<i>- Khái niệm cảm ứng ở động vật (mục I):</i>


GV có thể yêu cầu HS nhắc lại khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa cảm ứng ở thực vật. Từ đó đi đến khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa cảm ứng
ở động vật, giúp HS phân biệt được đặc điểm cảm ứng ở động vật và thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i>- Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh (mục II): </i>


GV cần cho HS biết được 2 điểm cơ bản:
* Chưa có hệ thần kinh.


* Hình thức cảm ứng là hướng động: Chuyển động đến các kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa kích thích (hướng động âm). Cơ thể
phản ứng lại bằng chuyển động của cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh.


<i>- Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh (mục III):</i>



Đây là nội dung trọng tâm của bài.


HS cần phân biệt được cảm ứng với phản xạ: <i>Phản xạ là một dạng cảm ứng chỉ có ở động vật có hệ thần kinh.</i>


Mục III.1. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới.


Ngồi việc mơ tả được cấu tạo của hệ thần kinh dạng lưới, GV phải giúp HS biết được đặc điểm cảm ứng ở nhóm động vật này: Phản ứng
với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng. Phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng lưới là phản xạ.


Mục III.2. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.


Ngồi việc mơ tả được cấu tạo của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, GV phải giúp HS biết được đặc điểm cảm ứng ở nhóm động vật này:
Phản ứng mang tính chất định khu, chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới. Phản ứng của động vật có hệ thần
kinh dạng chuỗi hạch là phản xạ.


Mục III.3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống.
- HS mơ tả được cấu trúc của nhóm động vật này (3.a).
- HS biết được hoạt động của hệ thần kinh dạng ống (3.b).


GV phải giúp HS biết được đặc điểm của nhóm động vật này: Do có não bộ nên xử lí thơng tin tốt hơn  Phản ứng mau lẹ, chính xác và tinh tế
hơn, ít tiêu tốn năng lượng hơn. Có thể thực hiện các phản xạ đơn giản và phản xạ phức tạp.


Cuối cùng GV phải hướng HS đi đến những đặc điểm chung trong cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh:
* Đã có hệ thần kinh.


* Hình thức cảm ứng là các phản xạ: Phản ứng trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.


Nhờ có hệ thần kinh mà phản ứng diễn ra nhanh hơn và ngày càng chính xác, tuỳ thuộc vào mức độ tiến hoá của hệ thần kinh.
GV cũng có thể dạy mục III bằng cách cho HS tìm hiểu và giúp HS hồn thành bảng sau:



<b>Nhóm động vật</b> <b>Đặc điểm cấu tạo hệ thần kinh</b> <b>Đặc điểm cảm ứng</b> <b>Ví dụ động vật</b>
Động vật chưa có tổ chức thần kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Động vật có hệ thần kinh dạng ống


Từ đó đi đến nhận xét về chiều hướng tiến hố trong các hình thức cảm ứng của động vật.
<b>Bài 28. Điện thế nghỉ</b>


- Trước hết GV phải giúp HS biết được thế nào là điện sinh học: Điện sinh học là khả năng tích điện của tế bào, cơ thể.


<i>- Khái niệm điện thế nghỉ (mục I): </i>


GV yêu cầu HS thực hiện lệnh trong SGK, đọc thông tin ở mục I và đi đến khái niệm điện thế nghỉ.


<i>- Cơ chế hình thành điện thế nghỉ (mục II): </i>


Đây là phần trọng tâm của bài.


GV nên tập trung giúp HS biết và giải thích được cơ chế hình thành điện thế nghỉ là do:
Sự phân bố ion khơng đều ở hai bên màng..


Tính thấm của màng đối với ion K+<sub> (cổng Kali mở để ion kali đi từ trong ra ngoài).</sub>


Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu (dẫn đến sự phân bố các ion hai bên màng).
Hoạt động của bơm Na – K.


<b>Bài 29. Điện hoạt động</b>


<i>- Điện hoạt động (mục I): </i>



Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV cần giới thiệu để HS biết được khái niệm điện hoạt động: Điện hoạt động là sự thay đổi điện thế giữa trong và ngồi màng khi nơron
bị kích thích.


Mục I.1. Đồ thị điện thế hoạt động.


GV cho HS quan sát hình và chỉ ra được đồ thị điện hoạt động bào gồm 3 giai đoạn: mất phân cực, đảo cực và khử cực.
Mục I.2. Cơ chế hình thành điện hoạt động.


GV tập trung giúp học sinh hiểu được cơ chế hình thành điện hoạt động: Khi nơron bị kích thích, tính thấm của màng đối với các ion thay
đổi, gây nên sự khử cực (khi Na+ <sub>từ ngoài vào tế bào) - đảo cực (Na</sub>+<sub> vào dư thừa) - tái phân cực (khi K</sub>+<sub> từ trong tế bào ra ngoài).</sub>


<i>- Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh (mục II):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

+ Trên sợi thần kinh không có bao miêlin, xung thần kinh truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kế tiếp  tốc độ truyền xung chậm
hơn.


+ Trên sợi thần kinh có bao miêlin, xung thần kinh truyền theo kiểu nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie tiếp theo  tốc độ truyền
xung nhanh hơn trên sợi khơng có bao miêlin.


<b>Bài 30. Truyền tin qua xináp</b>


<i>- Khái niệm xináp (mục I): </i>


GV cho HS quan sát hình 30.1 và trả lời câu hỏi thế nào là xináp?  khái niệm xináp.


<i>- Cấu tạo xináp (mục II):</i>


GV yêu cầu HS mơ tả được cấu tạo xináp hố học làm cơ sở để hiểu cơ chế truyền tin qua xináp.


Cấu tạo xináp: + Chuỳ xináp có các bóng chứa chất trung gian hố học (axetin cơlin, norađrenalin…).


+ màng trước xináp.
+ Khe xináp.


+ Màng sau xináp có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hố học, có enzim phân huỷ chất trung gian hố học.
- Quá trình truyền tin qua xináp (mục III): Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV giúp HS mô tả được q trình truyền tin qua xináp hố học: Xung thần kinh truyền đến tận cùng của mỗi sợi thần kinh, tới các chuỳ xináp sẽ
làm thay đổi tính thấm của màng đối với Ca2+<sub>  Ca</sub>2+ <sub> tràn từ dịch mô vào dịch bào ở chuỳ xi náp  các bóng gắn vào màng trước và giải phóng</sub>


chất trung gian hoá học vào khe xi náp  chất trung gian hoá học đi đến màng sau xináp  làm thay đổi tính thấm màng sau xináp tạo thành
xung thần kinh truyền đi tiếp.


GV có thể hỏi HS: Quá trình truyền tin qua xináp theo một chiều hay hai chiều?


Từ đó lưu ý HS: Trong cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng.


<b>Bài 31 - 32. Tập tính của động vật</b>


<i>- Khái niệm và ý nghĩa của tập tính (mục I):</i>


GV có thể lấy một số ví dụ về tập tính sau đó cho HS đi đến khái niệm tập tính và ý nghĩa của tập tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Đây là nội dung trọng tâm của bài, GV nên tập trung vào tập tính học được.
GV giúp HS phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được:


+ Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho lồi.
+ Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong q trình sống của cá thể, thông qua hoạt động và rút kinh nghiệm.



<i>- Cơ sở thần kinh của tập tính (mục III). </i>


Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, tuy nhiên đây là kiến thức cơ bản giúp HS hiểu hơn về bản chất của tập tính và nghiên
cứu ứng dụng vào thực tiễn.


GV giúp cho HS biết được cơ sở thần kinh của tập tính là phản xạ: Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, tập tính học được là những
phản xạ có điều kiện.


GV cũng có thể dạy mục II, III của bài này bằng cách yêu cầu và hướng dẫn HS hoàn thành bảng sau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Tập tính bẩm sinh</b> <b>Tập tính học được</b>


Định nghĩa
Cơ sở thần kinh
Ví dụ


<i>- Một số hình thức học tập của động vật (mục IV):</i>


GV có thể yêu cầu HS thảo luận và hồn thành bảng sau:


<b>Các hình thức học tập của động vật</b> <b>Nội dung</b> <b>Ví dụ</b>


Quen nhờn
In vết


Điều kiện hoá:


+ Điều kiện hoá đáp ứng
+ Điều kiện hoá hành động
Học ngầm



Học khơn


<i>- Một số dạng tập tính của động vật (mục V):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Các dạng tập tính của động vật</b> <b>Nội dung</b> <b>Ví dụ</b>
Tập tính kiếm ăn


Tập tính bảo vệ lãnh thổ
Tập tính sinh sản


Tập tính di cư
Tập tính xã hội


<i>- Ứng dụng những hiểu biết của tập tính vào đời sống và sản suất (mục VI):</i>


GV cho HS thực hiện lệnh trong SGK và rút ra các ứng dụng của tập tính vào thực tiễn:


Lợi dụng tập tính của động vật để diệt trừ sâu hại trong nông, lâm nghiệp; làm thay đổi tập tính vốn có của động vật (qua huấn luyện, thuần
dưỡng) để phục vụ đời sống con người (giải trí, chăn ni…) bằng con đường hình thành phản xạ có điều kiện.


<b>Bài 33. thực hành: Xem phim về tập tính của động vật</b>
Nếu đủ điều kiện có thể thực hành theo SGK.


Trong trường hợp khơng có phương tiện thực hành như SGK, GV có thể yêu cầu HS về nhà tự thực hành hình thành một số tập tính ở vật
ni mà gia đình mình có.


<b>Chương III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN</b>
A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT



<b>Bài 34. Sinh trưởng ở thực vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

GV có thể cho HS nhận xét về kích thước cây từ khi nảy mầm đến khi trưởng thành, nhận xét về kích thước hạt đậu khi ta ngâm
nước và sau đó đem phơi khơ…từ đó đi đến khái niệm sinh trưởng: Sinh trưởng là quá trình tăng lên về số lượng, kích thước tế bào làm cho
cây lớn lên trong từng giai đoạn, tạo cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá.


<i>- Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp (mục II): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài. GV nên tập trung giúp HS hiểu và phân biệt được sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
+ Mục II.1. Các mô phân sinh: GV phải giúp HS hiểu được mô phân sinh là gì? phan bố ở đâu? và chức năng là gì?


+ Mục II.2. và mục II.3.


GV có thể yêu cầu và giúp HS hồn thành bảng sau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Sinh trưởng sơ cấp</b> <b>Sinh trưởng thứ cấp</b>


Khái niệm


Nguyên nhân – cơ chế
Đối tượng


+ Mục II.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng


<b>Bài 35. Hoocmôn thực vật</b>


Trọng tâm của bài này là mục II - Hoocmơn kích thích và mục III - hoocmôn ức chế.


<i>- Khái niệm (mục I):</i>



GV cần cho HS biết hoocmơn là gì? và các đặc điểm chung của hoocmôn?


<i>- Các loại hoocmôn (mục II và III):</i>


GV cần lưu ý một số điểm sau:


+ Không cần tách riêng tác động sinh lí của các hoocmơn ở cấp độ tế bào và cấp độ cơ thể. Bởi vì xét cho cùng thì các hoocmơn bao
giờ cũng tác động đến tế bào và qua đó tác động đến cơ thể. Nếu tách riêng thì GV cũng phải tách tác động của các hoocmôn ức chế ở cấp
độ tế bào và cơ thể giống như các hoocmơn kích thích.


+ Đối với mỗi loại hoocmôn GV cố gắng giúp HS chỉ ra tác động sinh lí đặc trưng của mỗi loại hoocmơn. Ví dụ, tính chất sinh lí đặc trưng
của etilen là thúc đẩy q trình chín của quả; của axit abxixic là gây đóng mở khí khổng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Loại hoocmon</b> <b>Nơi tổng hợp</b> <b>Tác dụng sinh lí</b>
Auxin


Giberelin
Xitokinin
Axit abxixic
Etylen
Hướng dẫn:


<b>Loại hoocmon</b> <b>Nơi tổng hợp</b> <b>Tác dụng sinh lí</b>


Auxin Các mơ phân sinh chồi ngọn và
các lá non; phôi trong hạt.


- Làm tăng kéo dài tế bào  Kích thích thân, rễ kéo dài.
- Tăng ưu thế ngọn, ức chế chồi bên.



<i>- Gây hiện tượng hướng động </i>


- Phát triển quả, tạo quả không hạt.
- Ức chế sự rụng lá, quả, ra rễ.
Giberelin Các cơ quan đang sinh trưởng


như lá non, quả non, hạt đang
nảy mầm, phôi đang sinh
trưởng.


- Kích thích phân chia tế bào  thân mọc dài ra, lóng vươn dài.
- <i>Phá trạng thái ngủ, nghỉ của hạt.</i>


- Kích thích ra hoa, tạo quả không hạt.


- Ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp, trao đổi nitơ.
Xitokinin Các tế bào đang phân chia


trong rễ, lá non, quả non.


- Kích thích phân chia tế bào mạnh mẽ


- Làm yếu ưu thế ngọn, kích thích sinh trưởng chồi bên.


<i>- Kìm hãm già hóa.</i>


- Kích thích nảy mầm, nở hoa.
Axit abxixic Chủ yếu ở lá, tích luỹ trong


các cơ quan già, cơ quan đang


ngủ, nghỉ hoặc sắp rụng.


- Ức chế sinh trưởng mạnh.
- Gây rụng lá, quả.


<i>- Kích thích đóng khí khổng trong điều kiện khơ hạn.</i>


- Kích thích trạng thái ngủ, nghỉ của hạt.
Etylen Các mơ của quả chín, lá già. <i>- Thúc đẩy q trình chín của quả</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>- Tương quan hoocmôn thực vật (mục IV): </i>


Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, nhưng hiểu biết tương quan hoocmơn sẽ giải thích được một số tác dụng sinh lí
của hoocmơn (ví dụ, ưu thế đỉnh sinh trưởng…) và ứng dụng để nâng cao năng suất và chất lượng các sản phẩm cây trồng.


Ở bài này, GV có thể lưu ý để HS liên hệ giữa tác động sinh lí của các loại hoocmơn với việc ứng dụng các hoocmôn trong sản xuất
và đời sống: Người ta sử dụng các hoocmôn sinh trưởng trong nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng, kéo dài hoặc rút ngắn thời gian thu
hoạch, thu hoạch đồng loạt, tạo cây non sớm trong công nghệ tế bào thực vật, tạo cây cảnh…khi sử dụng cần chú ý nồng độ tối thích và điều kiện
sinh thái có liên quan đến cây trồng.


<b>Bài 36. Phát triển ở thực vật có hoa</b>


Để thuận lợi cho việc nghiên cứu nội dung của bài này theo yêu cầu của chương trình, GV nên chuyển nội dung mục III. Mối quan
hệ giữa sinh trưởng và phát triển lên trên mục II hoặc nhập mục I và III thành một mục để nghiên cứu (Ví dụ: Khái niệm phát triển, mối
quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển).


Trọng tâm của bài này là khái niệm phát triển (mục I) và mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển (mục III).


<i>- Khái niệm phát triển (mục I), mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển (mục III).</i>



GV có thể yêu cầu HS nhắc lại khái niệm sinh trưởng, sau đó lấy ví dụ về phát triển. Từ đó đi đến khái niệm phát triển.


GV cần cho HS biết được: Phát triển là quá trình biến đổi về chất lượng (cấu trúc và chức năng sinh lí) các thành phần tế bào, mơ, cơ
quan làm cho cây ra hoa, kết quả, tạo hạt. Phát triển biểu hiện ở 3 quá trình: Sinh trưởng; phân hố tế bào và mơ ; phát sinh hình thái.


GV cần cho HS thấy được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển trong vòng đời thực vật: Giữa sinh trưởng và phát triển có mối
quan hệ mật thiết, liên tiếp và xen kẽ nhau trong đời sống thực vật. Sự biến đổi về số lượng rễ, thân, lá dẫn đến sự thay đổi về chất lượng ở hoa, quả,
hạt.


GV lưu ý HS, ra hoa là giai đoạn quan trọng của quá trình phát triển ở thực vật Hạt kín: Chuyển từ giai đoạn sinh trưởng phát triển dinh
dưỡng sang giai đoạn sinh trưởng phát triển sinh sản.


<i>- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự ra hoa (mục II):</i>


Mục II.1. Tuổi cây.


GV giới thiệu cho HS biết sự ra hoa của thực vật có liên quan đến tuổi cây, với lượng hoocmôn. Nhưng <i>không nên khẳng định điều</i>
<i>tiết sự ra hoa không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.</i>


Mục II.2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

GV giúp HS biết được thế nào là quang chu kì và phân loại cây theo quang chu kì. Lưu ý HS thực chất của quang chu kì là thời gian tối
quyết định sự ra hoa.


Cho HS biết được q trình phát triển được điều hịa bởi các phitocrom - sắc tố tiếp nhận kích thích chu kì quang có tác động đến sự ra hoa.


<i>- Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển (mục IV).</i>


Lưu ý ứng dụng của phát triển: Trong sản xuất nông nghiệp, dựa vào nhu cầu ánh sáng để gieo trồng đúng thời vụ, nhập nội, chuyển
vùng cây trồng; sử dụng ánh sáng nhân tạo để kích thích hoặc kìm hãm sự ra hoa của cây trồng.



B. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT


<b>Bài 37. Sinh trưởng và phát triển ở động vật</b>


<i>- Khái niệm về sinh trưởng và phát triển ở động vật (mục I):</i>


GV giúp HS biết và phân biệt được khái niệm sinh trưởng, phát triển; cho HS thấy được giữa sinh trưởng và phát triển của cơ thể có quan
hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển, sinh trưởng là thành phần của phát triển, phát triển thúc đẩy sinh trưởng.


GV lưu ý HS phát triển của động vật thường trải qua hai giai đoạn: Phôi và hậu phôi. Sự phân chia theo biến thái chủ yếu căn cứ vào
giai đoạn hậu phôi.


HS biết được cơ sở phân chia các kiểu phát triển.


<i>- Các kiểu phát triển của động vật (mục II và III): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV có thể yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và hướng dẫn HS hoàn thành bảng sau:


<b>Đặc điểm phân biệt</b> <b>Không qua biến thái</b> <b>Qua biến thái hồn tồn</b> <b>Qua biến thái khơng hồn tồn</b>
Hình dạng, cấu tạo, sinh lí của con


non so với con trưởng thành
Các giai đoạn sinh trưởng, phát
triển


Trải qua lột xác



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Bài 38 - 39. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật</b>
Nội dung trọng tâm của 2 bài này là ảnh hưởng của nhân tố bên trong.


<i>- Ảnh hưởng của nhân tố bên trong (mục I):</i>


GV có thể hướng dẫn HS hồn thành bảng sau:


<b>Động vật</b> <b>Tên hoocmon</b> <b>Nơi sản xuất</b> <b>Tác dụng sinh lí</b>


Động vật có xương sống


Hoocmon sinh trưởng (GH)
Tiroxin


Ơstrogen
Testosteron


Cơn trùng Ecđison


Juvenin


Ngồi ảnh hưởng của hoocmơn, giới tính cũng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật.


<i>- Ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài (mục II):</i>


GV giúp cho HS hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài.


<i>- Điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và người (mục III):</i>


GV giúp HS hiểu được các biện pháp điều khiển khả năng sinh trưởng và phát triển của động vật nhằm nâng cao năng suất vật nuôi:



+ Cải tạo giống: Bằng phương pháp lai giống, chọn lọc nhân tạo, công nghệ phôi…tạo ra các giống vật ni có năng suất cao, thích nghi với
điều kiện địa phương.


+ Cải thiện môi trường: Cải thiện môi trường sống tối ưu cho từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển (thức ăn, vệ sinh chuồng trại…).


+ Cải thiện dân số và kế hoạch hố gia đình: Cải thiện đời sống kinh tế và văn hoá (cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể thao, sinh hoạt
văn hoá lành mạnh…); áp dụng các biện pháp tư vấn di truyền và kĩ thuật y học hiện đại trong công tác bảo vệ bà mẹ, trẻ em.


Ở các nước có tỉ lệ tăng dân số cao, cần sử dụng các biện pháp kế hoạch hố gia đình (các biện pháp tránh thai) để kiểm soát sự sinh đẻ.
<b>Bài 40. Thực hành: Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Chương IV. SINH SẢN</b>
A. SINH SẢN Ở THỰC VẬT


<b>Bài 41. Sinh sản vơ tính ở thực vật</b>


<i>- Khái niệm chung về sinh sản (mục I): </i>


Đây là khái niệm ban đầu để hiểu các khái niệm tiếp theo về sinh sản.


<i>- Sinh sản vơ tính ở thực vật (mục II): </i>


Mục II.1. Sinh sản vơ tính là gì?


GV có thể u cầu HS lấy ví dụ về sinh sản vơ tính và đi đến khái niệm.
Mục II.2. Các hình thức sinh sản vơ tính: Đây là nội dung trọng tâm của bài.
GV giúp HS phân biệt được các hình thức sinh sản vơ tính ở thực vật:


+ Sinh sản bằng bào tử: Cá thể con được hình thành từ tế bào đã được biệt hoá của cơ thể mẹ gọi là bào tử. Bào tử được hình thành trong túi


bào tử của cây trưởng thành (thể bào tử).


+ Sinh sản sinh dưỡng: Cơ thể con có thể phát triển từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ như thân củ, rễ,lá…


Mục II.3. Phương pháp nhân giống vơ tính.


Đây là những ứng dụng của sinh sản sinh dưỡng trong sản suất.


GV giúp HS hiểu được cơ sở sinh học của các biện pháp giâm, chiết ghép là: Lợi dụng khả năng sinh sản sinh dưỡng của thực vật nhờ quá
trình nguyên phân. GV giúp HS hiểu được ưu điểm của các phương pháp nhân giống vơ tính so với cây mọc từ hạt:


+ Duy trì được các đặc tính quý từ cây gốc nhờ nguyên phân.


+ Rút ngắn được thời gian sinh trưởng, phát triển của cây  cho thu hoạch sớm.
Mục II.3.c. Nuôi cấy mô và tế bào thực vật


GV yêu cầu HS nhắc lại cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào thực vật là: Lợi dụng tính tồn năng của tế bào (mọi tế bào nào của
thực vật đều chứa bộ gen với đầy đủ thơng tin di truyền đặc trưng cho lồi, trong những điều kiện nhất định nó có thẻ phát triển thành cây
nguyên vẹn, ra hoa, kết hạt bình thường).


<b>Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật</b>


<i>- Khái niệm về sinh sản hữu tính (mục I): </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm sinh sản vố tính, lấy ví dụ về sinh sản hữu tính, từ đó đi đến khái niệm.
GV có thể giúp cho HS phân biệt được sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính bằng cách hồn thành bảng sau:


<b>Đặc điểm phân biệt</b> <b>Sinh sản vơ tính</b> <b>Sinh sản hữu tính</b>


Khái niệm


Cơ sở tế bào học
Đặc điểm di truyền
Ưu điểm, ý nghĩa
Nhược điểm


<i>- Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa (mục II):</i>


GV tập trung giúp HS hiểu được quá trình thụ tinh kép và ý nghĩa của quá trình thụ tinh kép đối với thực vật có hoa: Ngồi hình thành hợp tử,
q tình thụ tinh cịn hình thành nhân tam bội, phát triển thành nội nhũ giàu chất dinh dưỡng để nuôi phôi phát triển cho đến khi hình thành cây non
có khả năng tự dưỡng, đảm bảo cho thế hẹ sau thích nghi tốt hơn với những thay đổi của môi trường.


<b>Bài 43. Thực hành: Nhân giống vơ tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép</b>


Cần lưu ý cho HS: Đối với giâm người ta sử dụng thân, cành hoặc lá bánh tẻ (không quá non hoặc quá già). Đối với chiết, người ta cũng chọn các cành
bánh tẻ. Đối với ghép, người ta ghép sao cho hai mặt ghép phải khít với nhau, các mơ tương đồng tiếp xúc với nhau, cắt bớt lá đẻ giảm bớt sụ thoát hơi
nước.


B. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT


<b>Bài 44. Sinh sản vơ tính ở động vật</b>


<i>- Khái niệm sinh sản vơ tính (mục I):</i>


GV có thể u càu HS nhắc lại khái niệm sinh sản vơ tính ở thực vật, cho ví dụ về sinh sản vơ tính ở động vật. Từ đó thực hiện lệnh trong SGK
để biết khái niệm sinh sản vơ tính ở động vật.


GV yêu cầu HS nêu cơ sở tế bào của sinh sản vơ tính.


<i>- Các hình thức sinh sản vơ tính (mục II): </i>



Đây là nội dung trọng tâm của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Hình thức sinh sản</b> <b>Nội dung</b> <b>Nhóm sinh vật</b>
Phân đơi


Nảy chồi
Phân mảnh
Trinh sản


GV có thể giúp HS phân biệt tái sinh bộ phận (ở cua, thạch sùng...) và hình thức sinh sản phân mảnh ở động vật.
Lệnh trong SGK về sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính nên để thực hiện ở bài sinh sản hữu tính ở động vật.


<i>- Ứng dụng của sinh sản vơ tính (Mục III):</i>


GV giúp cho HS biết được nguyên tắc ni cấy mơ và nhân bản vơ tính: Lợi dụng khả năng sinh sản vơ tính của tế bào (do q trình
ngun phân).


+ Ni mơ sống: Mơ động vật ni cấy trong mơi trường có đủ chất dinh dưỡng, vơ trùng, nhiệt độ thích hợp  mơ tồn tại và phát triển.
+ Nhân bản vơ tính: Chuyển nhân của một tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân  kích thích tế bào trứng phát triển
thành phôi, cơ thể mới  đem cấy trở lại vào dạ con.


<b>Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật</b>


<i>- Khái niệm sinh sản vơ tính ở động vật (mục I):</i>


GV có thể yêu càu HS nhắc lại khái niệm sinh sản vơ tính ở động vật, cho ví dụ về sinh sản hữu tính ở động vật. Từ đó thực hiện lệnh trong
SGK để biết khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật.


GV có thể u cầu HS phân biệt sinh sản vơ tính, hữu tính ở động vật (bao gồm cả ưu điểm và hạn chế).



<i>- Qúa trình sinh sản hữu tính ở động vật (mục II):</i>


Đây là một trong những nội dung trọng tâm của bài.


GV giúp cho HS biết được ở hầu hết các lồi q trình sinh sản đều trải qua 3 giai đoạn: Hình thành giao tử (tinh trùng và trứng), thụ tinh
(kết hợp giữa 2 loại giao tử), phát triển phôi thai hình thành cơ thể mới.


GV có thể u cầu HS phân biệt động vật đơn tính và động vật lưỡng tính, ưu và nhược điểm trong sinh sản của các động vật này (nếu có
thời gian).


<i>- các hình thức thụ tinh (mục III): </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>- Các hình thức sinh sản (mục IV):</i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV tập trung giúp cho HS tìm hiểu và phân biệt các hình thức sinh sản:


+ Đẻ trứng: Trứng có thể được đẻ ra ngồi rồi thụ tinh (thụ tinh ngoài) hoặc được thụ tinh và đẻ ra ngồi (thụ tinh trong)  Phát triển
thành phơi  con non.


+ Đẻ con: Trứng được thụ tinh trong cơ quan sinh sản (thụ tinh trong) tạo hợp tử  phát triển thành phôi  con non  đẻ ra ngồi. Trứng
có thể phát triển thành phơi, con non nhờ nỗn hồng (một số lồi cá, bị sát) hoặc trứng phát triển thành phôi, phôi phát triển trong cơ
quan sinh sản cơ thể cái nhờ thu nhận chất dinh dưỡng từ máu mẹ (thú).


Từ đó cho biết hình thức sinh sản nào tiến hoá hơn?


Cuối cùng GV yêu cầu HS nhận xét về chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật.
Chiều hướng tiến hố trong sinh sản hữu tính ở động vật:



+ Hình thức thụ tinh:


Tự phối  giao phối.


Thụ tinh ngoài  thụ tinh trong.
+ Hình thức sinh sản:


Đẻ trứng  đẻ con.


Trứng, con sinh ra khơng được chăm sóc, bảo vệ  Trứng, con sinh ra được chăm sóc, bảo vệ.


<b>Bài 46. Cơ chế điều hoà sinh sản</b>


<i>- Cơ chế điều hồ q trình sinh tinh trùng và sinh trứng (mục I): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV có thể u cầu HS nêu được vai trị của các hoocmơn bằng cách hồn thành bảng sau:


<b>Các q trình điều hồ</b> <b>Tên hoocmơn</b> <b>Nơi sản xuất</b> <b>Vai trị</b>


Điều hồ q trình sinh tinh
trùng


GnRH
FSH
LH


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Điều hồ q trình sinh trứng



GnRH
FSH
LH
ơstrôgen
Prôgesterôn


GV yêu cầu HS mô tả được cơ chế điều hồ q trình sinh tinh trùng (thơng qua nghiên cứu hình 46.1) và cơ chế điều hồ sinh trứng
(thơng qua nghiên cứu hình 46.2). Lưu ý HS cơ chế điều hồ ngược của các hoocmơn.


<i>- Ảnh hưởng của thần kinh và mơi trường sống đến q trình sinh tinh trúng và sinh trứng (mục II):</i>


GV cần cho HS hiểu được: nhân tố thần kinh và mơi trường cũng có ảnh hưởng đến q trình sinh trưởng cũng có ảnh hưởng đến quá
trình sinh sản  để quá trình sinh sản đạt hiệu quả cao phải quan tâm đến các nhân tố này.


<b>Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người</b>


<i>- Điều khiển sinh sản ở động vật (mục I):</i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


Trước hết GV cần cho HS hiểu thế nào là tăng sinh?


Tăng sinh: Tăng khả năng sinh sản (tăng số con được sinh ra).


GV giúp HS phân biệt được điều khiển số con và điều khiển giới tính của đàn con ở động vật.
+ Điều khiển số con: Làm tăng hoặc giảm số con. Ở mục này chỉ nghiên cứu chủ yếu là tăng số con.


Một số biện pháp làm tăng số con:


* Sử dụng hoocmon, hoặc tạo điều kiện môi trường thuận lợi, nuôi cấy phôi… để tăng số lứa (thay đổi chế độ chiếu sáng có thể làm gà


ni đẻ 2 trứng/ngày), tăng số con đẻ trong một lứa (sử dụng hoocmon thuỳ trước tuyến yên có thể gây đa thai)…


* Thụ tinh nhân tạo: tinh trùng được lấy từ cơ thể đực, bảo quản lạnh. Sau đó lấy thụ tinh trong cơ thể cái hoặc thụ tinh ngoài cơ thể cái
(tách trứng ra ngoài cơ thể), trứng sau khi thụ tinh được cấy trở lại cơ thể cái. Biện pháp này làm tăng hiệu quả của quá trình thụ tinh tạo hợp tử,
tăng khả năng sinh sản ngồi ra có thể tạo ra thế hệ con theo ý muốn (giới tính, các đặc tính quý của con đực…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Thụ tinh nhân tạo và nuôi cấy phôi ngày nay được áp dụng với những trường hợp ở người hiếm muộn, khó sinh con.
+ Điều khiển giới tính: Tăng tỉ lệ đực hoặc cái.


Muốn tăng nhanh đàn gia súc, thu hoạch nhiều trứng, sữa cần tăng nhiều con cái. Muốn thu nhiều thịt, tơ tằm…cần tăng nhiều con đực.
Biện pháp điều khiển: Sử dụng các biện pháp kĩ thuật như lọc, li tâm, điện di để tách tinh trùng thành hai loại (X và Y) sau đó tuỳ theo
nhu cầu về đực hay cái mà chọn loại tinh trùng thụ tinh với trứng.


<i>- Sinh đẻ có kế hoạch ở người (mục II):</i>


GV giúp HS hiểu sinh đẻ có kế hoạch là gì và các biện pháp tránh thai (giúp sinh đẻ có kế hoạch).


Ở người, cần sinh đẻ có kế hoạch (điều chỉnh số con, thời điểm và khoảng cách sinh con phù hợp) để nâng cao chất lượng cuộc sống của
cá nhân, cộng đồng. Có nhiều biện pháp sinh đẻ có kế hoạch hiệu quả như sử dụng bao cao su, dụng cụ tử cung, đình sản, tính ngày rụng trứng…


Kế hoạch hoá dân số, đảm bảo sức khoẻ sinh sản (đặc biệt là sức khoẻ sinh sản vị thành niên).
<b>Bài 48. Ôn tập chương II, chương III và chương IV</b>
GV có thể u cầu HS so sánh tính cảm ứng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản ở thực vật và động vật.
<b>Bảng I. So sánh cảm ứng ở động vật và thực vật </b>


- Giống nhau:
+ ...
+ ...
- Khác nhau:



<b>Tiêu chí</b> <b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>


Đặc điểm
Các hình thức
Cơ chế
Điều hoà


<b>Bảng II. So sánh sinh trưởng và phát triển của thực vật và động vật </b>
- Giống nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Khác nhau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>


Đặc điểm
Các hình thức
Cơ chế
Điều hồ


<b>Bảng III. So sánh sinh sản của thực vật và động vật </b>
- Giống nhau:


+ ...
+ ...
- Khác nhau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>


Đặc điểm
Các hình thức


Cơ chế
Điều hoà


<b>C. MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý KHI THỰC HIỆN Chuẩn kiến thức, kĩ năng một số bài trong SGK Sinh học 11 nâng cao</b>


Về cơ bản nội dung chuẩn kiến thức kĩ năng của hai chương trình là như nhau, vì vậy trong phần này chúng tơi chỉ phân tích làm rõ thêm một số
yêu cầu của chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình nâng cao (đặc biệt là kĩ năng của học sinh). Khi dạy học phần này, GV căn cứ vào nội dung cột 3
và cột 4 phần A để chuẩn bị bài lên lớp. Vì thời lượng dành cho chương trình nâng cao nhiều hơn nên GV cần chú ý rèn luyện các kĩ năng tính tốn
cho HS.


<b>Chương I. CHUYỂN HỐ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG </b>
A. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT.


<b>Bài 1 - 2. Trao đổi nước ở thực vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i>Nội dung trọng tâm của bài:<b> Các con đường và cơ chế hấp thụ nước (mục II.2 và II.3), các con đường và cơ chế vận chuyển nước ở thân,</b></i>
các con đường và cơ chế thoát hơi nước ở lá.


Trước hết, GV giới thiệu cho HS biết trao đổi nước bao gồm 3 quá trình: Hấp thụ nước, vận chuyển nước và thoát hơi nước.


<i>- Vai trò của nước và nhu cầu nước đối với thực vật (mục I): </i>


Trong mục này, các dạng nước trong cây và nhu cầu nước của cây không phải là nội dung bắt buộc của chương trình vì vậy giáo viên chỉ
cần giới thiệu để HS biết. <i>GV nên tập trung giúp HS giải thích vài trị của nước đối với cây.</i>


<i>- Quá trình hấp thụ nước ở rễ (mục II):</i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài, GV tập trung làm rõ 2 con đường hấp thụ nước ở rễ và đặc điểm của mỗi con đường, cơ chế hấp thụ
nước.



+ Có 2 con đường:


* Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh, không được chọn lọc.
* Con đường qua chất nguyên sinh - không bào: Chậm, được chọn lọc.
+ Cơ chế: Thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.


Đối với HS khá, giỏi có thể giới thiệu thêm vai trị của đai Caspari: Chặn cuối con đường qua thành tế bào - gian bào không được chọn lọc 
chuyển sang con đường qua nguyên sinh chất – không bào  chọn lọc các chất vào tế bào, cây.


Lệnh ở đầu mục II là nội dung khơng bắt buộc theo chương trình, GV chỉ cần giới thiệu ngắn gọn cho HS biết có 2 loại nước chính là
nước tự do và nước liên kết; rễ cây hấp thụ được dạng nước tự do và một phần nước liên kết ở dạng lỏng.


Mục II.1. Đặc điểm của bộ rễ liên quan đến quá trình hấp thụ nước.


Đây là nội dung không bắt buộc theo chương trình, vì vậy giáo viên có thể chuyển thành câu hỏi – bài tập yêu cầu học sinh làm cuối giờ
hoặc về nhà.


- Đặc điểm của hệ rễ thích nghi với chức năng hút nước: Rễ có khả năng ăn sâu, lan rộng, có khả năng hướng nước, trên rễ có miền
hút với rất nhiều tế bào lơng hút.


- Đặc điểm của tế bào lơng hút thích nghi với chức năng hấp thụ nước:
+ Thành tế bào mỏng, khơng thấm cutin.


+ Có một khơng bào trung tâm lớn.


+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh.
Mục II.2. Con đường hấp thụ nước ở rễ.


GV cho HS thực hiện lệnh trong SGK, sau đó yêu cầu HS và gợi ý để HS hiểu được đặc điểm của mỗi con đường.
Mục II.3. Cơ chế để dòng nước một chiều từ đất vào rễ, lên thân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Sau đó giúp HS giải thích được 2 hiện tượng giúp vận chuyển nước từ rễ lên thân.


<i>- Quá trình vận chuyển nước ở thân (mục III):</i>


GV nên tập trung giúp HS hiểu được hai con đường vận chuyển nước chủ yếu ở thân (mục III.2) và cơ chế đảm bảo sự vận chuyển nước ở
thân (mục III.3). Tuy nhiên cần chú ý rằng, cơ chế mà SGK giới thiệu là cơ chế giúp vận chuyển nước từ dưới lên trên (dòng mạch gỗ). Còn cơ
chế của dòng vận chuyển xuống (dòng mạch rây) là <i>sự chênh lệch áp suất thẩm thấu</i> giữa cơ quan chế tạo (nguồn) và cơ quan chứa (sử dụng
hoặc dự trữ).


Ngồi ra, GV có thể u cầu HS tìm hiểu mối quan hệ giữa hai con đường vận chuyển nước ở thân.


<i>- Q trình thốt hơi nước ở lá (mục IV): </i>Đây là một trong những nội dung trọng tâm của bài.


GV có thể gợi ý và hướng dẫn để học sinh tìm hiểu ý nghĩa của thốt hơi nước đối với đời sống thực vật:
* Tạo ra sức hút nước ở rễ.


* Giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi  tránh cho lá, cây không bị đốt náng khi nhiệt độ quá cao.
* Tạo điều kiện để CO2 đi vào thực hiện q trình quang hợp, giải phóng O2 điều hồ khơng khí....


GV nhấn mạnh 2 con đường thốt hơi nước ở lá và đặc điểm của mỗi con đường, phân biệt được hai con đường thoát hơi nước ở lá.
+ Có 2 con đường:


* Qua khí khổng: Vận tốc lớn, được điều chỉnh.


* Qua tầng cutin: Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.


+ Cơ chế: Khuếch tán, được điều chỉnh do cơ chế đóng mở khí khổng.


GV giúp HS hiểu được cơ chế thoát hơi nước qua khí khổng và giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên có liên quan, chẳng hạn: tại sao


buổi trưa một số cây héo trong khi các cây khác vẫn bình thường?


Cơ chế đóng, mở khí khổng:


+ Khi lượng nước trong cây lớn, do sự thay đổi của nồng độ các ion, sự thay đổi của các chất thẩm thấu  áp suất thẩm thấu trong tế bào
đóng tăng  nước thẩm thấu vào tế bào đóng  tế bào đóng no nước, mặt trong cong lại  khí khổng mở.


+ Khi thiếu nước, hàm lượng axit abxixic tăng  kích thích các bơm ion hoạt động  các ion trong tế bào đóng vận chuyển ra ngồi (K+<sub>) </sub>


 nước thẩm thấu ra ngoài theo  tế bào đóng mất nước, duỗi thẳng  khí khổng đóng.


<i>- Ảnh hưởng của điều kiện mơi trường đến q trình trao đổi nước (mục V): </i>


GV giúp học sinh biết được ảnh hưởng của một số nhân tố cơ bản đến q trình hút nước và muối khống như nhiệt độ, nước, muối
khống…<i> đối với HS khá giỏi có thể yêu cầu giải thích ảnh hưởng của các nhân tố.</i>


+ Ánh sáng: Tác nhân gây đóng mở khí khổng  ảnh hưởng đến thoát hơi nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

+ Độ ẩm: Độ ẩm đất tỉ lệ thuận với quá trình hấp thụ nước, độ ẩm khơng khí tỉ lệ nghịch với sự thoát hơi nước ở lá.


+ Dinh dưỡng khoáng: Hàm lượng khoáng ảnh hưởng đến áp suất dung dịch đất do đó ảnh hưởng đến sự hấp thụ nướng ở rễ.


<i>- Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí cho cây trồng (mục VI): </i>


GV hướng dẫn để HS hiểu thế nào là cân bằng nước: Tương quan giữa q trình hấp thụ nước và thốt hơi nước, đảm bảo cho cây phát triển
bình thường.


Đây là nội dung cần thiết để nghiên cứu, ứng dụng vào thực tiễn. Vì vậy, GV phải giúp cho HS hiểu được: Cân bằng nước được duy trì bởi
tưới tiêu hợp lí để cây sinh trưởng, phát triển tốt; giải thích được tưới tiêu hợp lí là tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách?



<b>Bài 3 – 4 – 5. Trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật</b>


<i>Nội dung trọng tâm:<b> Sự hấp thụ khống (mục I), q trình cố định nitơ khí quyển (mục IV), quá trình biến đổi nitơ trong cây (mục V).</b></i>


<i>- Sự hấp thụ các nguyên tố khoáng (mục I):</i>


Trước hết, GV giới thiệu cho HS biết cây hấp thụ các nguyên tố khoáng dưới dạng ion, theo hai cơ chế thụ động và chủ động.
GV tập trung giúp HS hiểu và phân biệt được các cơ chế hấp thụ khoáng:


+ Chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ (từ nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao), cần năng lượng và chất mang.
+ Thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ, khơng cần năng lượng, có thể cần chất mang.


Hấp thụ thụ động theo một số kiểu: Hấp thụ theo dòng nước, hút bám trao đổi.


GV có thể u cầu HS tìm mối liên hệ giữa vận chuyển nước và muối khoáng. Thấy được muối khoáng được hấp thụ vào rễ theo dòng nước bằng
hai con đường:


+ Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh, không được chọn lọc.
+ Con đường qua chất nguyên sinh - khơng bào: Chậm, được chọn lọc.


- Muối khống được vận chuyển chủ yếu theo mạch gỗ từ dưới lên do sự chênh lệch nồng độ các chất và được vận chuyển thụ động theo dòng
nước.


<i>- Vai trò của các nguyên tố khoáng đối với thực vật (mục II):</i>


Vai trị của các ngun tố khống, HS đã được học ở lớp 10. GV yêu cầu HS nhắc lại vai trò của các nguyên tố đại lượng và vi lượng, nghiên
cứu bảng 3 trang 20 SGK từ đó làm rõ vai trị của các ngun tố khống (đại lượng và vi lượng) đối với thực vật.


+ Các nguyên tố khống đại lượng: Chủ yếu đóng vai trị cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết các quá trình sinh lí.
+ Các ngun tố vi lượng: Chủ yếu đóng vai trị hoạt hóa các enzim.



Nắm được vai trị của một số nguyên tố chủ yếu (bảng 3. trang 20).


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Mục III.1. Nguồn nitơ cho cây:


Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình. GV chỉ cần lưu ý HS về dạng nitơ mà cây hấp thụ được là dạng ion NO3- và NH4+.


GV có thể sử dụng hình 4 để cùng HS nắm sơ lược các nguồn nitơ cung cấp cho cây.


GV có thể yêu cầu HS nhắc lại quá trình biến đổi nitơ hữu cơ trong đất (đã học ở lớp 10) từ đó cho HS biết được quá trình biến đổi nitơ từ
xác động vật, thực vật nhờ các vi sinh vật phân giải theo các bước:


Prôtêin  pôlipeptit  axit amin  NH3  NO3-.


GV cũng có thể giới thiệu sơ đồ:


Mục III.2. Vai trò của nitơ đối với đời sống thực vật.


GV giúp học sinh làm rõ được vai trò cấu trúc và vai trị điều tiết của nitơ.


<i>- Q trình cố định ni tơ khí quyển (mục IV):</i>


GV có thể yêu cầu HS kể tên các loại sinh vật có khả năng cố định nitơ khí quyển, như: Vi khuẩn tự do (Azotobacter, Anabaena…)
và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium, Anabaena azollae…).


GV giúp HS hiểu được cơ chế và các điều kiện của q trình cố định nitơ khí quyển.


+ Thực hiện trong điều kiện: Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện trong điều
kiện kị khí.



+ Cơ chế:


2H 2H 2H


NN NH=NH NH2-NH2 NH3


<i>- Quá trình biến đỏi nitơ trong cây (mục V): </i>


Đây là nội dung khơng địi hỏi trong chương trình, nhưng là kiến thức cơ bản, cần thiết. Vì vậy, giáo viên phải giúp HS biết được quá trình
biến đổi nitơ trong cây: Khử NO3- và đồng hoá NH3.


Khử NO3-: NO3- NO2- NH4+


Đồng hoá NH3: axit hữu cơ + NH3 + 2H+  axit amin.


Chất hữu cơ NH4


NO3-+




</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Axit amin đicacbôxilic + NH3 + 2H+  Amit.


Nêu được vai trò của amit.


<i>- Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến q trình trao đổi khống và nitơ (mục VI):</i>


Trình bày được ảnh hưởng của điều kiện môi trường: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất, pH đất, độ thống khí.


<i>- Bón phân hợp lí cho cây trồng (mục VII):</i>



GV phải giúp HS giải thích được sự bón phân hợp lí tạo năng suất cao của cây trồng. Bón phân hợp lí: Bón đúng loại, bón đủ lượng (căn
cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của đất, hệ số sử dụng phân bón), đúng thời kì (căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của
lá cây), đúng cách (bón thúc, hoặc bón lót; bón qua đất hoặc qua lá).


Cần lưu ý cho HS biết rằng, nếu bón phân quá thừa có thể đầu độc cây trồng, làm giảm chất lượng sản phẩm và gây ô nhiễm môi trường đất,
nước, có hại cho đời sống con người và các động vật.


<b>Bài 6. Thực hành: Thoát hơi nước và bố trí thí nghiệm về phân bón</b>


GV nên tách và hướng dẫn 2 thí nghiệm riêng. Thí nghiệm 1 thực hiện và trình bày tại lớp, Thí nghiệm 2 tuỳ điều kiện của từng trường mà
có thể thực hiện tại phịng thí nghiệm (hoặc vườn trường) sau đó báo cáo kết quả sau hoặc hướng dẫn cho HS về nhà tự làm và báo cáo kết quả sau.


Mỗi thí nghiệm nên chia lớp thành nhiều nhóm (2 đến 4 nhóm), mỗi nhóm làm việc với một cây ở thí nghiệm 1 hoặc các chậu cây ở thí
nghiệm 2.


<b>Bài 7. Quang hợp </b>


<i>- Vai trò của quang hợp (mục I): </i>


GV cho HS thực hiện lệnh trong SGK và rút ra khái niệm quang hợp, viết được phương trình quá trình quang hợp ở thực vật (SGK).


12 H2O + 6 CO2 C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O


GV hướng dẫn HS hiểu và giải thích được vai trị của quá trình quang hợp: Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống trên trái đất, biến đổi
và tích luỹ năng lượng, hấp thụ CO2 và thải O2 điều hịa khơng khí.


<i>- Bộ máy quang hợp (mục II):</i> Đây là một trong những nội dung trọng tâm của bài.



Trước hết GV phải cho HS thấy được mối quan hệ giữa 3 mục (II.1, II.2 và II.3), bộ máy quang hợp: Lá, lục lạp và hệ sắc tố.
+ Mục II.1. GV hướng dẫn cho HS phân tích được đặc điểm hinh thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

* Lá thường có dạng bản mỏng, ln hướng về ánh sáng và có cấu trúc phù hợp với chức năng quang hợp (chứa các tế bào mơ giậu có
mang các lục lạp thực hiện quang hợp, có mạch dẫn nước và muối khống, có khí khổng để trao đổi khí....).


+ Mục II.2 GV giúp HS ôn lại kiến thức về lục lạp đã học ở lớp 10, nhưng chú ý giúp HS phân tích những đặc điểm cấu tạo của lục lạp thích nghi
với chức năng quang hợp.


Ví dụ: Màng tilacôit chứa hệ sắc tố quang hợp (nơi xảy ra các phản ứng của pha sáng), xoang tilacôit chứa là bể chứa H+ <sub>là nơi diễn ra phản</sub>


ứng quang phân li nước, tổng hợp ATP, chất nền chứa các enzim tham gia các phản ứng tối...
+ Mục II.3. Hệ sắc tố quang hợp.


GV cần cho HS biết được: - Thành phần của hệ sắc tố bao gồm diệp lục, carơtenơit,...


- Vai trị của chất diệp lục (hấp thụ và chuyển hoá năng lượng quang năng thành hoá năng trong ATP và
NADPH) và carôtenôit (hấp thụ và chuyển năng lượng cho diệp lục theo sơ đồ: carôtenôit  diệp lục b  diệp lục a  diệp lục a trung
tâm.


GV lưu ý HS: Chỉ diệp lục a (P680 và P700) ở trung tâm phảm ứng mới trực tiếp tham gia vào chuyển hoá năng lượng.
<b>Bài 8. Quang hợp ở các nhóm thực vật</b>


<i>- Khái niệm về hai pha của quang hợp (mục I):</i>


GV chỉ cần giới thiệu cho HS quang hợp bào gồm 2 pha: Pha sáng bao gồm các phản ứng cần ánh sáng và pha tối bao gồm các phản
ứng không cần ánh sáng nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ.


<i>- Quang hợp ở các nhóm thực vật (mục II):</i> Đây là phần trọng tâm của bài, tuy nhiên GV có thể vừa dạy kiến thức mới vừa ôn lại kiến thức



phần lớp 10.


Mục II.1. Pha sáng:


GV giúp HS hiểu được pha sáng bao gồm các quá trình: Biến đổi quang năng thành hóa năng trong ATP, NADPH cung cấp cho pha tối
quang hợp, đồng thời quang phân li nước lấy H+<sub> và thải oxi. Diễn ra trên màng tilacoit, giống nhau ở các nhóm thực vật. </sub>


+ Phản ứng quang lí: chl + h  chl*  chl**
+ Quang phân li nước:


2 H2O 4 H+ + 4e + O2


+ Hình thành NADPH và ATP.
<i> Ánh sáng (</i>chl*)


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

4H+ <sub> + 4e + 2NADP </sub> <sub> 2NADPH</sub>


3 ADP + 3 Pi + năng lượng 3ATP


GV yêu cầu và hướng dẫn để HS viết phương trình tổng quát cho pha sáng:


<i>Phương trình tổng qt:</i>


12H2O + 18ADP + 18Pvơ cơ + 12NADP+  18ATP + 12NADPH + 6O2


Mục II.2.Pha tối:


Diễn ra trong chất nền của lục lạp.


GV có thể yêu cầu HS nhắc lại các giai đoạn của pha tối quá trình quang hợp ở thực vật C3 đã học ở lớp 10. Để HS ghi nhớ pha tối



gồm 3 giai đoạn chính: Giai đoạn cố định CO2, giai doạn khử, giai đoạn tái sinh chất nhận.


 Giai đoạn cacboxil hoá (cố định CO2):


3 RiDP + 3 CO2  6 APG


 Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và 6NADPH:
6APG  6AlPG


 Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường với sự tham gia của 3 ATP:
5AlPG  3RiDP


1AlPG  Tham gia tạo C6H12O6


<i>Phương trình tổng quát:</i>


12 H2O + 6 CO2 + Q (năng lượng ánh sáng)  C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O


GV có thể trình bày cơ chế của pha tối ở 3 nhóm thực vật bằng cách hồn thành bảng sau:


<b>Điểm so sánh</b> <b>C3</b> <b>C4</b> <b>CAM</b>


Chất nhận CO2 đầu tiên RiDP (Ribulôzơ 1,5


diphôtphat).


PEP (phôtpho enol pyruvat). PEP.


Enzim cố định CO2 Rubisco. PEP-cacboxilaza



và Rubisco.


PEP-cacboxilaza
và Rubisco.
Sản phẩm cố định CO2 đầu


tiên


APG (axit
phôtpho glixeric)


AOA (axit oxalo axetic). AOA.


Chu trình Canvin Có. Có. Có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

bào bao bó mạch.


Thời gian Ban ngày. Ban ngày. Cố định CO2 ban đêm, khử CO2


ban ngày.


Ngoài ra GV cần giúp HS so sánh được một số đặc điểm giữa các nhóm thực vật bằng cách nghiên cứu bảng 8 – trang 38 SGK.
<b>Bài 9. ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp</b>


Nội dung trọng tâm của bài là ảnh hưởng của nồng độ CO2 (mục I) và ánh sáng (mục II).


<i>- Ảnh hưởng của nồng độ CO2 (mục I):</i>


CO2 là nguồn nguyên liệu trực tiếp tham gia phản ứng quang hợp.



Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hồ thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ


quang hợp giảm dần.


GV cũng cần làm cho HS hiểu được điểm bù CO2 và điểm bão hoà CO2.


<i>- Ảnh hưởng của ánh sáng (mục II):</i> GV nên tập trung nhiều vào mục này.


GV cần cho HS thấy được ánh sáng có vai trị đặc biệt đối với quang hợp: ánh sáng là điều cần để quang hợp có thể diễn ra (ảnh
hưởng đến các phản ứng ở pha sáng), ánh sáng ảnh hưởng đến nhiệt độ qua đó ảnh hưởng đến các phản ứng của pha tối.


GV nên tập trung để HS biết được ảnh hưởng kép của ánh sáng (cả về cường độ và thành phần quang phổ).


+ Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hồ thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà trở đi, cường độ ánh sáng tăng
thì cường độ quang hợp giảm dần.


+ Thành phần quang phổ: Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh tím.


<i>- Ngồi ra quá trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác (mục III, IV, V): </i>


+ Nhiệt độ: Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim. Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất
nhanh, thường đạt cực đại ở 25 - 35 o<sub>C rồi sau đó giảm mạnh.</sub>


+ Nước: Hàm lượng nước trong khơng khí, trong lá, trong đất ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước  ảnh hưởng đến độ mở khí
khổng  ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp  ảnh hưởng đến cường độ quang hợp.


+ Dinh dưỡng khoáng: Các nguyên tố khống ảnh hưởng đến q trình tổng hợp các sắc tố quang hợp, enzim quang hợp… ảnh
hưởng đến cường độ quang hợp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i>- Quang hợp quyết định năng suất cây trồng (mục I):</i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV giúp HS hiểu được tại sao quang hợp quyết định năng suất cây trồng bằng cách lấy dẫn chứng việc phân tích thành phần hố học các sản
phẩm cây trồng có: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H chiếm 6,5%. Tổng 3 nguyên tố này chiếm 90 - 95% (lấy từ CO2 và H2O thông qua quá trình


quang hợp) cịn lại là các ngun tố khống  Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.


<i>- Các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua quang hợp (mục II):</i>


Đây là nội dung không bắt buộc trong chương trình, tuy nhiên đây là vấn đề lý thuyết ứng dụng để nâng cao năng suất cây trồng nên
GV cũng cần trình bày để HS hiểu được sự điều tiết các yếu tố để nâng cao năng suất cây trồng.


GV giới thiệu để HS biết được phương trình năng suất:
Nkt = (FCO2 . L . Kf . Kkt)n (tấn/ha)


GV giúp HS phân biệt được năng suất sinh học và năng suất kinh tế.


Năng suất sinh học là khối lượng chất khơ được tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng của cây; năng
suất kinh tế là khối lượng chất khơ được tích luỹ trong cơ quan kinh tế (cơ quan lấy chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người).


Từ đó biết được các biện pháp nhằm nâng cao năng suất cây trồng:
+ Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng chọn, tạo giống mới.
+ Điều khiển sự sinh trưởng của diện tích lá bằng các biện pháp kĩ thuật.


+ Tăng hệ số hiệu quả quang hợp và hệ số kinh tế bằng chọn, tạo giống và các biện pháp kĩ thuật.
+ Chọn cây trồng có thời gian sinh trưởng vừa phải, hoặc trồng vào vụ thích hợp.


Qua phân tích, GV phải giúp HS hiểu được các biện pháp kĩ thuật để nâng cao năng suất cây trồng chính là các biện pháp chọn


giống, lai tạo giống cây trồng có năng suất cao; sử dụng các biện pháp kĩ thuật và bón phân hợp lí nhằm tạo điều kiện cho sự sinh trưởng
của bộ máy quang hợp đạt mức tối ưu; thời gian sinh trưởng hợp lí để tích luỹ được nhiều sản phẩm quang hợp.


<i>- Triển vọng năng suất cây trồng (mục III):</i>


Đây cũng là nội dung không bắt buộc trong chương trình, nên GV cho HS thảo luận và dựa vào các số liệu đã cho để nhận thức được
vấn đề: Tiềm năng của năng suất thực vật còn rất lớn và còn nhiều triển vọng để nâng cao năng suất trong tương lai.


<b>Bài 11. Hô hấp ở thực vật</b>


Đây là một bài dài với nhiều nội dung, tuy nhiên nội dung này cơ bản đã được trình bày ở lớp 10 nên giáo viên vừa dạy kiến thức
mới vừa ôn lại kiến thức phần lớp 10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

+ Mục I.1. Đây là nội dung không bắt buộc trong chương trình sinh học 11. GV chỉ nên yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hô hấp ở lớp
10 và chốt lại khái niệm hô hấp ở thực vật, u cầu HS viết được phương trình hơ hấp.


C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + (năng lượng: ATP + Nhiệt)


+ Mục I. 2. Vai trị của hơ hấp đối với cơ thể thực vật. GV nên tập trung làm rõ để HS hiểu được vai trò của q trình hơ hấp.


<i>- Cơ quan và bào quan hơ hấp (mục II):</i>


+ GV nên lưu ý HS thực vật khơng có cơ quan chun trách về hơ hấp  hô hấp xảy ra trong mọi cơ quan của cơ thể.


+ GV yêu cầu HS nhắc lại cấu trúc và chức năng của ti thể (đã học ở lớp 10), trình bày được ti thể (chứa các loại enzim) là cơ quan thực hiện
q trình hơ hấp ở thực vật.


Ti thể là bào quan thực hiện chức năng hơ hấp do có cấu tạo phù hợp:


+ Xoang gian màng là bể chứa H+<sub> tạo chênh lệch nồng độ H</sub>+ <sub> hình thành ATP khi H</sub>+<sub> bơm qua ATP syntaza.</sub>



+ Trên màng trong ti thể chứa enzim ATP syntaza và chuỗi vận chuyển điện tử.
+ Chất nền chứa các enzim tham gia vào các phản ứng trong chu trình Crep.


<i>- Cơ chế hô hấp (mục III):</i>


Đây là trọng tâm của bài.


GV nên tập trung vào cơ chế của quá trình hơ hấp. Để thuận lợi cho HS nghiên cứu và phân biệt được các con đường hô hấp, GV nên
tách hơ hấp hiếu khí và lên men để nghiên cứu riêng.


<i><b>Hơ hấp hiếu khí (có oxi phân tử) xảy ra theo các giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi vận chuyển điện tử (xem lại phần lớp</b></i>
10).


<i> Đường phân</i> <i>Chu trình Crep</i> <i> Chuỗi vận chuyển điện tử</i>


Gluco 2.Axit pyruvic 10 NADH, 2FADH2, 6CO2 6H2O + (36 -38) ATP + Nhiệt


Phương trình:


C6H12O6 + 6O2 + 6H2O  6CO2 + 12H2O + (36 - 38) ATP + Nhiệt


<i><b>Lên men (khơng có oxi phân tử): Đường phân và phân giải kị khí (tạo các sản phẩm cịn nhiều năng lượng: Rượu etilic, axit lactic).</b></i>


<i> Đường phân</i>


Gluco 2 Axit pyruvic 2 êtilic + 2CO2 + 2ATP + Nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

C6H12O6  2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt



Từ đó có thể thấy được giữa hơ hấp và lên men có điểm chung (đường phân) và điểm khác biệt.


<i>- Hệ số hô hấp (mục IV):</i>


Đây là nội dung không bắt buộc trong chương trình, tuy nhiên GV cần cho HS biết ý nghĩa của hệ số hô hấp: Cho biết nguyên liệu hơ hấp
là nhóm chất gì? Qua đó có thể đánh giá tình trạng hơ hấp của cây. Trên cơ sở hệ số hơ hấp có thể quyết định các biện pháp bảo quản nơng sản và
chăm sóc cây trồng.


<i>- Hô hấp sáng (mục V):</i>


GV giới thiệu cho HS biết được một số điểm cơ bản:


+ Hô hấp sáng: Là q trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.


+ Chủ yếu xảy ra ở thực vật C3, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao (CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều) với sự tham gia của ba bào quan:


Ti thể, lục lạp, perôxixôm.


+ Hô hấp sáng có đặc điểm: Xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%).


<i>- Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp (mục VI): </i>


GV cần cho HS thấy rằng quang hợp tích luỹ năng lượng, tạo các chất hữu cơ, oxi là nguyên liệu cho quá trình hơ hấp; ngược lại hơ hấp tạo
năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong đó có tổng hợp các chất tham gia vào quá trình quang hợp (sắc tố, enzim, chất nhận CO2...), tạo


ra H2O, CO2 là nguyên liệu cho quá trình quang hợp...


<b>Bài 12. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hô hấp</b>


<i>- Nhiệt độ (mục I): </i>



GV cho HS nhận xét đồ thị 12.1 SGK và rút ra ảnh hưởng của nhiệt độ đến q trình hơ hấp.


Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu  cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng enzim tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu thì cường
độ hơ hấp giảm.


GV cần cho HS biết nhiệt độ liên quan đến các phản ứng enzim từ đó mơ tả và giải thích đồ thị hình 12.1 SGK.


<i>- Hàm lượng nước (II):</i>


Cường độ hơ hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.


GV lưu ý HS nước tạo môi trường tối ưu và là nguyên liệu cho các phản ứng enzim trong cơ thể.


<i>- Nồng độ O2 , CO2 (mục III):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

* Nồng độ O2: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O2.


GV nên cho HS thấy được mối quan hệ giữa nồng độ O2 và CO2 trong quá trình hơ hấp và có thể u cầu HS dựa vào phương trình hơ hấp


để giải thích.


<i>- Hơ hấp và vấn đề bảo quản nông sản (IV):</i>


Từ hiểu biết ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường giải thích được ngun tắc bảo quản nông sản: Giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu.
GV giúp HS giải thích được các phương pháp bảo quản nông sản:


+ Bảo quản khô: Giảm hàm lượng nước (phơi, sấy khô)  tốc độ hô hấp giảm.


+ Bảo quản lạnh: Nhiệt độ thấp (để nơi mát, bảo quản trong tủ lạnh...) ức chế phản ứng enzim  ức chế q trình hơ hấp.


+ Bảo quản trong nồng độ CO2 cao (bơm CO2 vào buồng bảo quản): Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế quá trình hơ hấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

B. CHUYỂN HỐ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT.


<b>Bài 15 - 16. Tiêu hoá ở động vật</b>


- Trước hết GV phải giúp HS tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất giữa cơ thể và mơi trường và chuyển hố nội bào: Trao đổi chất giữa cơ thể
với môi trường giúp lấy các chất cần thiết (chất dinh dưỡng) từ mơi trường ngồi (các chất hữu cơ phức tạp trải qua quá trình biến đổi trong hệ tiêu
hoá thành chất đơn giản) cung cấp cho q trình chuyển hố nội bào, các chất khơng cần thiết hoặc thừa được đào thải ra ngồi. Q trình chuyển
hố nội bào tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể (trong đó có hoạt động trao đổi chất), tổng hợp các chất cần
thiết xây dựng nên tế bào, cơ thể, tham gia vào trao đổi chất…


<i>- Tìm hiểu khái niệm tiêu hoá (mục I): </i>


GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm tiêu hoá (đã học ở THCS), từ đó cho HS tìm hiểu nhanh về khái niệm tiêu hoá và phân biệt được tiêu hoá
nội bào với tiêu hố ngoại bào.


<i>- Tiêu hố ở các nhóm động vật (mục II):</i>


+ Tiêu hố ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá (mục II.1):


GV cho HS quan sát hình về tiêu hố nội bào để mơ tả được tiêu hoá nội bào và đi đến kết luận: Động vật chưa có cơ quan tiêu hố, có hình
thức tiêu hoá nội bào. Thức ăn được thực bào và bị phân huỷ nhờ enzim thuỷ phân chứa trong lizôxôm.


+ Tiêu hố ở động vật có túi tiêu hố (mục II.2):


GV nên có hình về tiêu hố ở động vật có túi tiêu hố để HS mơ tả.


Động vật có túi tiêu hố, thức ăn được tiêu hố ngoại bào (nhờ các enzim tiết ra từ các tế bào tuyến tiêu hoá trên thành túi) và tiêu hoá nội
bào.



+ Tiêu hố ở động vật có ống tiêu hố và các tuyến tiêu hoá (mục II.3): Đây là nội dung trọng tâm của bài, GV nên tập trung nhiều thời gian cho
phần này.


GV cần lưu ý HS, ở các nhóm động vật này hệ tiêu hố bao gồm ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá.


Yêu cầu HS đọc thơng tin trong SGK và mơ tả tiêu hố ở nhóm động vật này: Động vật có ống tiêu hố, tiêu hóa ngoại bào (diễn ra trong
ống tiêu hóa, nhờ enzim thủy phân tiết ra từ các tế bào tuyến tiêu hóa). Thức ăn đi qua ống tiêu hóa sẽ được biến đổi cơ học và hóa học thành những
chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.


<i>- Tiêu hoá ở động vật ăn thịt và động vật ăn tạp (mục III):</i>


Đây là một trong những nội dung trọng tâm của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

GV lưu ý HS, ở các động vật có ống tiêu hố và tuyến tiêu hố bao gồm hai q trình liên quan và hỗ trợ nhau là biến đổi cơ học và biến đổi
hố học, trong đó biến đổi cơ học tạo điều kiện thuận lợi cho sự biến đổi hoá học.


GV giúp HS đi sâu phân tích, tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của hệ tiêu hoá (từ miệng, dạ dày, ruột) ở nhóm động vật này thích nghi với loại
thức ăn và chế độ ăn. Làm rõ q trình tiêu hố ở động vật ăn thịt:


+ Ở khoang miệng: Chủ yếu là biến đổi cơ học nhờ răng, ngồi ra có tiêu hoá hoá học nhờ enzim tiết ra từ tuyến nước bọt.
+ Ở dạ dày: Có sự biến đổi cơ học (nhờ những lớp cơ dày của thành dạ dày) và biến đổi hoá học (nhờ enzim tiết ra từ tuyến vị).
+ Ở ruột: Chủ yếu là tiêu hoá hoá học nhờ enzim của dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột.


GV giúp HS biết về quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng: Diễn ra ở ruột nhờ bề mặt hấp thụ của ruột lớn, trên đó có các lơng ruột
và các lông cực nhỏ với hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết.


Các chất dinh dưỡng được hấp thụ theo cơ chế thụ động (glixerin, axit béo, vitamin tan trong dầu) hoặc cơ chế chủ động (glucô, axit
amin...).



Các chất hấp thụ theo con đường máu hoặc bạch huyết.


<i>- Tiêu hoá ở động vật ăn thực vật (mục IV):</i>


Đây là một trong những nội dung trọng tâm của bài.


GV giúp HS đi sâu phân tích, tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của hệ tiêu hố (từ miệng, dạ dày, ruột) ở nhóm động vật này thích nghi với loại
thức ăn và chế độ ăn.


GV có thể u cầu HS quan sát Hình 16.1 – 16.4 và giúp HS hoàn thàn bảng sau:


<b>Động vật</b> <b>Biến đổi cơ học</b> <b>Biến đổi hoá học</b>


Động vật nhai lại
Động vật có dạ dày đơn
Chim ăn hạt và gia cầm


Cuối bài, GV yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:


<b>Tên bộ phận</b> <b>Động vật ăn thịt và động vật ăn tạp</b> <b>Động vật ăn thực vật</b>


Răng Cấu tạo


Tiêu hoá, hấp thụ


Dạ dày Cấu tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Ruột Cấu tạo


Tiêu hố, hấp thụ


Manh tràng Cấu tạo


Tiêu hố, hấp thụ


Sau đó có thể rút ra nhận xét chung nhất: Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật có nhiều điểm khác nhau:


+ Động vật ăn thịt: Có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học.


+ Động vật ăn thực vật: Có các răng dùng nhai và nghiền thức ăn phát triển; dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài. Thức
ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ vi sinh vật.


<b>Bài 17. Hơ hấp ở động vật</b>


<i>- Trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường ở các nhóm động vật (mục I): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV giới thiệu cho HS biết có 2 hình thức hơ hấp là hơ hấp ngồi và hơ hấp trong sau đó chỉ cần cho HS tìm hiểu nhanh khái niệm hơ
hấp ngồi.


GV chỉ cần giới thiệu nhanh cho HS hiệu quả của trao đổi khí liên quan đến bề mặt trao đổi khí và có thể u cầu HS về nhà giải
thích tại sao.


GV nên tập trung thời gian phân tích để HS hiểu được những đặc điểm thích nghi trong cấu tạo và chức năng của các cơ quan hơ hấp ở
các nhóm động vật khác nhau trong những điều kiện sống khác nhau.


Ở động vật có 4 hình thức trao đổi khí chủ yếu:


+ Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể (động vật đơn bào, đa bào bậc thấp):
Động vật đơn bào: khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt tế bào.



Động vật đa bào bậc thấp: khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể.


+ Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí (cơn trùng…): Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào. Khí O2 và CO2 được


trao đổi qua hệ thống ống khí.


Sự thơng khí được thực hiện nhờ sự co giãn của phần bụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Dòng nước đi qua mang nhờ đóng mở của miệng, nắp mang và diềm nắp mang. Dịng nước cháy bên ngồi mao mạch ngược chiều với dòng
máu chảy trong mao mạch  tăng hiệu quả trao đổi khí.


+ Trao đổi khí bằng phổi (chim, thú…): Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu. Phổi chim có thêm
nhiều ống khí. Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang.


Sự thơng khí chủ yếu nhờ các cơ hơ hấp làm thay đổi thể tích khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc nhờ sự
nâng lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư).


Nhờ hệ thống túi khí mà phổi chim ln có khơng khí giàu O2 cả khi hít vào và thở ra.


GV có thể u cầu và giúp HS hồn thành bảng sau về các hình thức trao đổi khí chủ yếu ở các nhóm động vật:
<b>Hình thức trao đổi khí</b> <b>Cơ quan, bộ phận thực hiện</b>


<b>trao đổi khí</b>


<b>Cử động hơ hấp</b> <b>Nhóm động vật</b>


Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
Trao đổi khí qua mang



Trao đổi khí qua hệ thống ống khí
Trao đổi khí qua phế nang (phổi).


GV lưu ý để HS biết được sự trao đổi khí được thực hiện do sự chênh lệch phân áp O2 và CO2.


<i>- Vận chuyển O2, CO2 trong có thể và trao đổi khí ở tế bào (hơ hấp trong) (mục II):</i>


+ Động vật đơn bào O2 khuếch tán trực tiếp vào tế bào và CO2 được khuếch tán từ tế bào ra ngồi mơi trường.


+ Động vật đa bào có hệ tuần hoàn, O2 được vận chuyển đến các tế bào nhờ máu và dịch mô, CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu và vận


chuyển đến phổi, mang, thận... thải ra ngồi.


+ Q trình hơ hấp trong diễn ra như đã học ở lớp 10.


<b>Bài 18. Tuần hoàn </b>


<i>- Tiến hố của hệ tuần hồn (mục I): </i>


Đây là phần trọng tâm của bài.


+ Tìm hiểu hoạt động trao đổi chất ở động vật chưa có hệ tuần hoàn (I.1):
GV giới thiệu cho HS biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Nhiều lồi động vật đa bào bậc thấp khơng có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể.
+ Hoạt động tuần hoàn ở động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn (I.2):


GV giúp HS hiểu được: Giun đốt, các động vật đa bào bậc cao đã có hệ tuần hồn, dịch tuần hồn (máu, dịch mơ) được vận chuyển đi
khắp cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho các tế bào, đồng thời nhận các chất thải từ các tế bào để vận chuyển tới cơ quan bài tiết nhờ
hoạt động của tim và hệ mạch.



+ Tiến hố của hệ tuần hồn (I.3): GV nên để mục này thành một mục riêng hoặc chuyển thành câu hỏi nghiên cứu ở cuối bài.


<i>- Hệ tuần hồn hở và hệ tuần hồn kín (mục II):</i>


GV nên để mục này thành mục nhỏ của I.2. cho HS dễ học, dễ nghiên cứu.


GV có thể cho HS đọc thông tin trong SGK (trang 72, 73) và quan sát các hình 18.1, 18.2 để:
+ Phân loại các dạng tuần hồn.


+ Mơ tả được đường đi của máu ở các dạng tuần hồn hở và kín, đơn và kép.
+ So sánh tuần hồn kín và tuần hồn hở  làm rõ một số điểm:


Hệ tuần hồn hở: Có một đoạn máu đi ra khỏi mạch máu và trộn lẫn với dịch mô, máu lưu thông với tốc độ chậm.
Hệ tuần hồn kín: Máu lưu thơng trong mạch kín với tốc độ cao, khả năng điều hòa và phân phối máu nhanh.


+ So sánh tuần hoàn đơn và tuần hoàn kép  thấy được: Tuần hồn đơn (một vịng tuần hồn) và tuần hồn kép (hai vịng tuần hồn).
Tuần hồn kép có ưu điểm hơn tuần hồn đơn vì máu sau khi được trao đổi (lấy oxi) từ cơ quan trao đổi khí trở về tim, sau đó mới được tim bơm
đi nuôi cơ thể nên áp lực, tốc độ máu lớn hơn, máu đi được xa hơn.


Cuối cùng, sau khi nghiên cứu các dạng tuần hoàn GV mới nên yêu cầu HS nêu <i>chiều hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn.</i> GV giúp HS
làm rõ một số chiều hướng tiến hố của hệ tuần hồn:


 Từ chưa có hệ tuần hồn  có hệ tuần hồn và hệ tuần hoàn ngày càng hoàn thiện.
 Từ hệ tuần hoàn hở  hệ tuần hồn kín.


 Từ tuần hồn đơn (tim 3 ngăn với một vịng tuần hồn)  tuần hồn kép (từ tim ba ngăn, máu pha nhiều  tim ba ngăn với vách
ngăn trong tâm thất, máu ít pha trộn hơn  tim bốn ngăn máu không pha trộn).


<b>Bài 19. Hoạt động của các cơ quan tuần hoàn</b>



Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình. Tuy nhiên, đây cũng là kiến thức cơ bản để hiểu về hoạt động tuần hoàn của
động vật.


<i>- Quy luật hoạt động của tim và hệ mạch (mục I): </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

+ Hoạt động của tim (mục I.1).


GV giúp HS hiểu được quy luật hoạt động của cơ tim: “Tất cả hoặc khơng có gì”, giới thiệu cho HS biết được tính tự động của tim
và nguyên nhân tính tự động của tim.


GV cho HS quan sát hình 19.2 và giúp HS biết được tim hoạt động mang tính chu kì và mơ tả được một chu kì tim.
+ Hoạt động của hệ mạch (mục I.2):


Mục I.2.a. Huyết áp:


GV giúp HS biết được thế nào là huyết áp? (áp lực máu tác dụng lên thành mạch). Biết và giải thích được tại sao huyết áp lại giảm dần trong
hệ mạch (vì lực đẩy do sự co bóp của tim giảm dần, do ma sát trong mạch máu…).


HS biết và giải thích được huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu.


Nếu có thời gian GV có thể cho HS liên hệ với một số bệnh liên quan đến cấu trúc khơng bình thường của tim, mạch. Ví dụ, bệnh
cao huyết áp, huyết áp thấp…


Mục I.2.b. Vận tốc máu


GV có thể yêu cầu HS nhắc lại cấu trúc của hệ mạch, có thể đưa hình vẽ và cho HS tự mô tả cấu trúc của hệ mạch, từ đó có thể yêu
cầu HS liên hệ với tổng diện tích thiết diện các phần mạch (tăng dần từ động mạch chủ đến mao mạch, lớn nhất ở mao mạch, giảm dần từ
mao mạch đến tĩnh mạch chủ).



Trên cơ sở đó cho HS hiểu được vận tốc máu giảm dần từ động mạch chủ đến mao mạch, thấp nhất ở mao mạch, tăng dần từ mao
mạch đến tĩnh mạch chủ. Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng diện tích thiết diện các phần mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i>- Điều hoà hoạt động tim – mạch (mục II):</i>


GV có thể cho HS nghiên cứu điều hoà hoạt động của tim (mục II.1) và điều hoà hoạt động của hệ mạch (mục II.2). Nhưng cần lưu ý
HS rằng các hoạt động của tim và mạch bao giờ cũng gắn liền với nhau. Vì vậy GV nên tập trung cho HS nghiên cứu và hiểu được phản xạ
điều hoà tim – mạch (mục II.3).


+ Cơ chế điều hoà tim – mạch:


* Điều hoà hoạt động tim: Tim được điều hoà bởi trung ương giao cảm và đối giao cảm với các dây thần kinh:
Dây giao cảm làm tăng nhịp và sức co tim.


Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức co tim.
* Điều hoà hoạt động hệ mạch:


Dây giao cảm gây co mạch.
Dây đối giao cảm gây giãn mạch.
+ Phản xạ điều hồ tim – mạch:


Kích thích (thay đổi huyết áp, nồng độ CO2...)  cơ quan thụ cảm (áp thụ quan và hoá thụ quan)  dây thần kinh hướng tâm  trung ương


thần kinh  dây li tâm  tim – mạch (tăng nhịp tim, co mạch hoặc giảm nhịp tim, giãn mạch).
Có thể giới thiệu HS sơ đồ tổng quát như sau:


Môi trường thay đổi Thụ quan Trung khu điều hoà tim – mạch (hành tuỷ)


(1) (2)



Tim Trung khu giao cảm Trung khu đối giao cảm
(gây co bóp nhanh)


Mạch Tim Mạch


(gây dãn mạch) (gây co bóp chậm) (gây dãn mạch)


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Bài 20. Cân bằng nội môi</b>


Trọng tâm của bài này là khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi, cơ chế duy trì cân bằng nội mơi.


<i>- Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi (mục I):</i>


Trước hết GV có thể yêu cầu HS nhắc lại thành phần của mơi trường trong (nội mơi). Sau đó hỏi thêm: Nếu các thành phần đó bị
thay đổi có ảnh hưởng gì đến sinh vật khơng? Cho ví dụ. Từ đó có thể đi đến khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi: Nội cân bằng (cân
bằng nội môi) là duy trì sự ổn định mơi trường trong cơ thể (duy trì ổn định áp suất thẩm thấu, huyết áp, pH, thân nhiệt...), đảm bảo cho sự tồn tại
và thực hiện các chức năng sinh lí của tế bào  đảm bảo sự tồn tại và phát triển của động vật.


<i>- Cơ chế đảm bảo cân bằng nội môi (mục II):</i>


Trước hết GV giúp HS giải thích được các bộ phận tham gia cơ chế duy trì cân bằng nội mơi (hình 20).


Cơ chế cân bằng nội mơi có sự tham gia của các bộ phận: Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận đáp ứng kích
thích. Trong cơ chế này q trình liên hệ ngược đóng vai trị quan trọng.


Cơ chế đảm bảo cân bằng nội mơi có sự tham gia của các hệ cơ quan như bài tiết, tuần hồn, hơ hấp, nội tiết.
Sau đó có thể lấy một ví dụ thực tế để minh hoạ cho cơ chế duy trì cân bằng nội môi để HS hiểu rõ hơn.


Tuy nhiên cần lưu ý HS rằng, mặc dù cơ thể có cơ chế tự duy trì cân bằng nội mơi nhưng chỉ trong một giới hạn nhất định. Nếu điều kiện mơi


trường thay đổi q lớn (ví dụ, q nóng hoặc quá lạnh), hoặc cơ thể bị tổn thương nặng (ví dụ mất máu q nhiều)…thì có thể dẫn đến mất khả năng
tự điều hoà dẫn đến bệnh tật, thậm chí tử vong. Từ đó có thể đưa ra các biện pháp phịng bệnh khi điều kiện mơi trường thay đổi.


Trong mục này, GV nên tập trung giúp HS hiểu rõ cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu (mục II.1) trong đó làm rõ vai trị của gan và
thận.


+ Cân bằng áp suất thẩm thấu (II.1):


Mục này GV nên tập trung phân tích vai trị của thận (mục II.1.a) và vai trò của gan (mục II.1.b). GV nên làm rõ vai trị của thận
trong điều hồ lượng nước và điều hồ muối khống trong duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu.


* Vai trị của thận:


<i>Điều hồ lượng nước:</i> Khi áp suất thẩm thấu tăng, hoặc thể tích máu giảm  vùng dưới đồi tăng tiết ADH, tăng uống nước  giảm


tiết nước tiểu. Ngược lại, khi lượng nước trong cơ thể tăng làm giảm áp suất thẩm thấu, tăng thể tích máu  tăng bài tiết nước tiểu.


<i>Điều hồ muối khống:</i> Khi Na+<sub> trong máu giảm  tuyến trên thận tăng tiết anđostêron  tăng tái hấp thụ Na</sub>+<sub> từ các ống thận.</sub>


Ngược lại, khi thừa Na+<sub>  tăng áp suất thẩm thấu gây cảm giác khát  uống nước nhiều  muối dư thừa sẽ loại thải qua nước tiểu.</sub>


Ngoài ra thận cũng tham gia điều hoà pH qua thải H+<sub> và HCO</sub>
3-.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i>Điều hồ glucơ huyết:</i> GV có thể giới thiệu sơ đồ điều hồ hàm lượng đường trong máu của gan.


<i>Điều hồ prơtêin huyết tương:</i> Khi prôtêin huyết tương giảm  gan tăng sản xuất prôtêin huyết tương và ngược lại.


+ Cân bằng PH nội môi (II.2):



Đây là nội dung không bắt buộc trong chương trình, nhưng đây cũng là vấn đề cơ bản cần thiết. GV nên giới thiệu một hệ đệm (ví dụ
bicacbonat) và cơ chế điều hoà pH của hệ đệm trong trường hợp pH tăng hoặc giảm.


+ Cân bằng nhiệt (II.3):


Khi trời nóng, hoạt động mạnh: Giảm sinh nhiệt, tăng thoát nhiệt.
Khi trời lạnh: Tăng sinh nhiệt, giảm thoát nhiệt.


<b>Bài 21. Thực hành : Tìm hiểu hoat động của tim ếch</b>
Thực hiện như hướng dẫn của SGK.


Đường huyết tăng Đường huyết giảm
(sau bữa ăn) (xa bữa ăn)


Insulin Glucagon


Đường huyết giảm Đường huyết tăng


(xuống mức bình thường) (lên mức bình thường)
(Gan)


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>BÀI 22. ƠN TẬP CHƯƠNG I</b>


Ngồi những câu hỏi ơn tập của SGK, để thấy được tính thống nhất và khác biệt trong các hoạt động trao đổi chất và năng lượng ở
thực vật và động vật GV có thể u cầu HS so sánh chuyển hố vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật. Từ đó xác lập quan điểm hệ
thống, rèn luyện tư duy hệ thống cho HS.


Có thể yêu cầu HS hồn thành bảng sau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Động vật</b> <b>Thực vật</b>



Nguồn vật chất và năng
lượng


- Vật chất
- Năng lượng
Lấy vật chất và năng lượng - Cơ quan


- Vật chất
- Hình thức
Vận chuyển vật chất - Cơ quan


- Động lực


- Con đường vận
chuyển


Biến đổi vật chất Các quá trình
Hấp thụ dinh dưỡng - Cơ quan


- Hình thức


Điều hồ Hình thức


<b>Chương II. CẢM ỨNG</b>
A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT


<b>Bài 23. Hướng động</b>
- Đầu tiên GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu khái niệm cảm ứng.



+ Khái niệm: Cảm ứng là khả năng phản ứng của thực vật đối với các kích thích của mơi trường.
+ Đặc điểm: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i>- Khái niệm hướng động (mục I):</i>


+ Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân trong ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ
sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).


+ Vận động sinh trưởng có thể hướng tới nguồn kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa nguồn kích thích (hướng động âm).
+ Hướng động tỉ lệ thuận với cường độ kích thích.


<i>- Các kiểu hướng động (mục II):</i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài. GV nên tập trung giúp HS biết và giải thích được cơ chế các hình thức hướng động đặc biệt là tính
hướng sáng và hướng đất.


Tùy theo tác nhân kích thích mà có các kiểu hướng động:


+ Hướng đất (hướng trọng lực): Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của trọng lực (hướng về tâm quả đất).
Rễ hướng đất dương, thân cành hướng hướng đất âm.


Giải thích tính hướng đất của rễ cây: Khi đặt cây nằm ngang, thì rễ cây mọc quay xuống đất vì: khi cây nằm ngang auxin tập trung về
phía mặt dưới của rễ cây nhiều hơn mặt trên  hàm lượng axin cao sẽ ức chế sinh trưởng kéo dài của các tế bào phía dưới  các tế bào mặt trên
sinh trưởng kéo dài nhanh hơn  đẩy rễ cây mọc cong về phía dưới.


+ Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng.
Thân, cành hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm.


Giải thích tính hướng sáng của ngọn cây: Khi ánh sáng tác động từ một phía  auxin phân bố ở phía khơng được chiếu sáng nhiều hơn 
kích thích các tế bào phía khơng được chiếu sáng sinh trưởng kéo dài nhanh hơn  đẩy ngọn cây mọc hướng về phía được chiếu sáng.



+ Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của hóa chất.


+ Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây như giá đỡ tiếp xúc với tua cuốn
hay thân leo tiếp xúc với cọc leo.


Cơ chế chung của tính hướng ở thực vật: là do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan
(rễ, thân, tua cuốn). Sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng như vậy chủ yếu là do sự phân bố nồng độ hoocmon sinh trưởng (auxin) khơng đồng đều
tại hai phía của cơ quan.


GV có thể hướng dẫn để HS làm các thí nghiệm đơn giản về tính hướng động trước (tham khảo thí nghiệm của SGK sinh học nâng cao),
yêu cầu HS trình bày và giải thích kết quả trong tiết học.


<i>- Vai trị của hướng động trong đời sống thực vật (mục III).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

GV cũng gợi ý để HS tìm hiểu ứng dụng của tính hướng ở thực vật vào thực tiễn, ví dụ: ứng dụng để tạo cây cảnh; tưới nước, bón phân để
tạo điều kiện cho hệ rễ phát triển…


<b>Bài 24. Ứng động.</b>


<i>- Khái niệm ứng động (mục I): </i>


GV yêu cầu HS thực hiện lệnh trong SGK và đi đến khái niệm: Ứng động là vận động của cây nhằm phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân
môi trường tác động đồng đều đến các bộ phận của cây (tác nhân kích thích khơng định hướng).


GV cần giúp HS phân biệt được: Hướng động (tác nhân kích thích từ một phía, hướng của phản ứng được xác định theo hướng tác nhân
kích thích) và ứng động (tác nhân kích thích có thể từ mọi phía, hướng của phản ứng khơng xác định theo hướng tác nhân kích thích mà phụ
thuộc vào cấu tạo của bản thân cơ quan).


Cần lưu ý cho HS biết được cơ chế chung của ứng động là do sự thay đổi trương nước, co rút chất nguyên sinh, biến đổi sinh lí, sinh hoá


theo nhịp điệu của đồng hồ sinh học.


<i>- Các kiểu ứng động (mục II). </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài, GV nên tập trung vào kiểu ứng động sinh trưởng.


GV cho HS biết được tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của thực vật hay không mà người ta chia ra ứng động sinh trưởng và
ứng động không sinh trưởng.


+ Ứng động không sinh trưởng (II.1): Các vận động cảm ứng có liên quan đến sức trương nước của các miền chuyên hóa.


Các dạng ứng động không sinh trưởng: Ứng động sức trương (như vận động tự vệ), ứng động tiếp xúc và hóa ứng động (vận động bắt mồi).
+ Ứng động sinh trưởng (II.2): Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan
(như lá, cánh hoa). Thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học.


GV có thể yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết người ta căn cứ vào đâu để phân chia các kiểu ứng động?


Tùy thuộc tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng được chia thành các kiểu tương ứng: Quang ứng động, nhiệt ứng động.


Theo hình thức phản ứng có một số dạng ứng động sinh trưởng: Vận động quấn vòng, vận động nở hoa do nhiệt độ hoặc ánh sáng, vận
động thức, ngủ.


Các vận động này có thể liên quan đến các hoocmon thực vật.


<i>- Vai trò của ứng động (III), ứng dụng (IV): </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>Bài 25. Thực hành: Hướng động</b>


GV có thể cho HS làm các thíc nghiệm này ở nhà trước (khoảng 1 tuần) sau đó áo cáo kết quả trong bài học 23.
B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT



<b>Bài 26 - 27. Cảm ứng ở động vật</b>


<i>- Khái niệm cảm ứng ở động vật (mục I):</i>


GV có thể yêu cầu HS nhắc lại khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa cảm ứng ở thực vật. Từ đó đi đến khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa tính cảm
ứng của động vật, giúp HS phân biệt được đặc điểm cảm ứng ở động vật và thực vật.


Thực vật: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.
Động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận thấy, hình thức phản ứng đa dạng.


<i>- Cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau (mục II): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


+ Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh (mục II.1):
GV cần cho HS biết được 2 điểm cơ bản:


* Chưa có hệ thần kinh.


* Hình thức cảm ứng là hướng động: Chuyển động đến các kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa kích thích (hướng động âm). Cơ
thể phản ứng lại bằng chuyển động của cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh.


+ Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh (mục II.2): Đây là nội dung trọng tâm của bài.


HS cần phân biệt được cảm ứng với phản xạ: <i>Phản xạ là một dạng cảm ứng chỉ có ở động vật có hệ thần kinh.</i>


Mục II.2.a. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới.


Ngồi việc mơ tả được cấu tạo của hệ thần kinh dạng lưới, GV phải giúp HS biết được đặc điểm cảm ứng ở nhóm động vật này: Phản ứng


với kích thích bằng cách co tồn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng. Phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng lưới là phản xạ.


Mục II.2.b. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.


Ngồi việc mơ tả được cấu tạo của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, GV phải giúp HS biết được đặc điểm cảm ứng ở nhóm động vật này: Phản
ứng mang tính chất định khu, chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới. Phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng
chuỗi hạch là phản xạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

* HS mô tả được cấu trúc hệ thần kinh của nhóm động vật này, chú ý hiện tượng “đầu hoá”.
* HS biết được hoạt động của hệ thần kinh dạng ống.


GV phải giúp HS biết được đặc điểm của nhóm động vật này: Do có não bộ nên xử lí thơng tin tốt hơn  Phản ứng mau lẹ, chính xác và tinh tế
hơn, ít tiêu tốn năng lượng hơn. Có thể thực hiện các phản xạ đơn giản và phản xạ phức tạp.


Cuối cùng GV phải hướng HS đi đến những đặc điểm chung trong cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh:
* Đã có hệ thần kinh.


* Hình thức cảm ứng là các phản xạ: Phản ứng trả lời các kích thích của mơi trường thơng qua hệ thần kinh.


Nhờ có hệ thần kinh mà phản ứng diễn ra nhanh hơn và ngày càng chính xác, tuỳ thuộc vào mức độ tiến hố của hệ thần kinh.
GV cũng có thể dạy mục II bằng cách cho HS tìm hiểu và giúp HS hồn thành bảng sau:


<b>Nhóm động vật</b> <b>Đặc điểm cấu tạo hệ thần kinh</b> <b>Đặc điểm cảm ứng</b> <b>Ví dụ động vật</b>
Động vật chưa có tổ chức thần kinh


Động vật có hệ thần kinh dạng lưới
Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
Động vật có hệ thần kinh dạng ống


Từ đó đi đến nhận xét về chiều hướng tiến hoá trong các hình thức cảm ứng của động vật.



<i>- Phản xạ - một thuộc tính cơ bản của mọi cơ thể có tổ chức thần kinh (mục III): </i>


Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, tuy nhiên đây cũng là nội dung cơ bản để hiểu đươc bản chất tính cảm ứng ở động
vật, phân biệt với tính cảm ứng ở thực vật.


GV nên giúp HS biết được phản xạ là thuộc tính cơ bản của cơ thể có tổ chức thần kinh, biết được khả năng phản ứng liên quan đến mức
độ tiến hoá của hệ thần kinh, phân biệt được phản xạ có điều kiện và phản xạ khơng điều kiện.


+ Phản xạ là thuộc tính cơ bản của mọi cơ thể có hệ thần kinh.
+ Cung phản xạ bao gồm các bộ phận:


* Bộ phận tiếp nhận kích thích (cơ quan thụ cảm).


* Bộ phận phân tích và tổng hợp thơng tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (hệ thần kinh).
* Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến)


+ Cấu tạo của hệ thần kinh càng phức tạp thì số lượng phản xạ càng nhiều, phản xạ càng chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Bài 28. Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động</b>


- Trước hết GV phải giúp HS biết được thế nào là điện sinh học: Điện sinh học là khả năng tích điện của tế bào, cơ thể.


<i>- Điện thế nghỉ (mục I):</i>


+ Khái niệm điện thế nghỉ (mục I.1): GV có thể đưa ra câu hỏi thế nào là điện thế nghỉ? để HS suy nghĩ, nghiên cứu và trả lời.
+ Cơ chế hình thành điện thế nghỉ (mục I.2): Đây là một nội dung trọng tâm của bài.


GV nên tập trung giúp HS biết và giải thích được cơ chế hình thành điện thế nghỉ là do:
Sự phân bố ion không đều ở hai bên màng..



Tính thấm của màng đối với ion K+<sub> (cổng Kali mở để ion kali đi từ trong ra ngoài).</sub>


Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu (dẫn đến sự phân bố các ion hai bên màng).
Hoạt động của bơm Na – K.


<i>- Điện hoạt động (mục II): </i>


Đây cũng là một nội dung trọng tâm của bài.
+ Khái niệm điện thế hoạt động (II.1):


GV cần giới thiệu để HS biết được khái niệm điện hoạt động: Điện hoạt động là sự thay đổi điện thế giữa trong và ngồi màng khi nơron
bị kích thích.


GV cho HS quan sát hình và chỉ ra được đồ thị điện hoạt động bào gồm 3 giai đoạn: mất phân cực, đảo cực và khử cực.


GV tập trung giúp học sinh hiểu được cơ chế hình thành điện hoạt động: Khi nơron bị kích thích, tính thấm của màng đối với các ion thay
đổi, gây nên sự khử cực (khi Na+ <sub>từ ngoài vào tế bào) - đảo cực (Na</sub>+<sub> vào dư thừa) - tái phân cực (khi K</sub>+<sub> từ trong tế bào ra ngoài).</sub>


+ Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh khơng có bao miêlin (mục II.2):


GV giúp HS mô tả được sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh khơng có bao miêlin:


Trên sợi thần kinh khơng có bao miêlin, xung thần kinh truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kế tiếp  tốc độ truyền xung chậm
hơn.


+ Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh khơng có bao miêlin (mục II.2):


GV giúp HS mô tả được sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin:



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Bài 29. Dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ</b>


<i>- Dẫn truyền xung thần kinh trong một cung phản xạ (mục I): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV cho HS quan sát hình 29 và trả lời câu hỏi thế nào là xináp?  khái niệm xináp.
GV nên lưu ý HS có 2 loại xináp: Xináp điện và xináp hoá học.


GV yêu cầu HS mơ tả được cấu tạo xináp hố học làm cơ sở để hiểu cơ chế truyền tin qua xináp.
Cấu tạo xináp: + Chuỳ xináp có các bóng chứa chất trung gian hố học (axetin cơlin, norađrenalin…).


+ Màng trước xináp.
+ Khe xináp.


+ Màng sau xináp có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hố học, có enzim phân huỷ chất trung gian hố học.


GV nên tập trung giúp HS hiểu và mô tả được q trình truyền tin qua xináp hố học: Xung thần kinh truyền đến tận cùng của mỗi sợi
thần kinh, tới các chuỳ xináp sẽ làm thay thấm của màng đối với Ca2+<sub>  Ca</sub>2+ <sub> tràn từ dịch mô vào dịch bào ở chuỳ xi náp </sub><sub> các bóng gắn vào</sub>


màng trước và giải phóng chất trung gian hố học vào khe xi náp  chất trung gian hoá học đi đến màng sau xináp  làm thay đổi tính thấm
màng sau xináp tạo thành xung thần kinh truyền đi tiếp.


GV có thể hỏi HS: Q trình truyền tin qua xináp theo một chiều hay hai chiều?


Từ đó lưu ý HS: Trong cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng.


<i>- Mã thông tin thần kinh (mục II): </i>


Đây là nội dung khó và khơng bắt buộc trong chương trình. Vì vậy, GV chỉ cần giới thiệu cho HS biết được những khái niệm cơ bản về


thông tin thần kinh.


Mã thông tin thần kinh: Thông tin từ các thụ quan được gửi về trung ương dưới dạng các xung thần thần kinh đã được mã hoá bằng tần số
xung, vị trí và số lượng nơron bị hưng phấn. Các thông tin này sẽ được trung ương thần kinh giải mã để nhận biết thông tin một cách chính xác.


<b>Bài 30 - 31 - 32. Tập tính của động vật</b>


<i>- Khái niệm tập tính (mục I):</i>


GV có thể lấy một số ví dụ về tập tính sau đó cho HS đi đến khái niệm tập tính và ý nghĩa của tập tính.


<i>- Các loại tập tính (mục II): </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

+ Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho lồi.
+ Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong q trình sống của cá thể, thông qua hoạt động và rút kinh nghiệm.


<i>- Cơ sở thần kinh của tập tính (mục III): </i>


Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, tuy nhiên đây là kiến thức cơ bản giúp HS hiểu hơn về bản chất của tập tính và nghiên
cứu ứng dụng vào thực tiễn.


GV giúp cho HS biết được cơ sở thần kinh của tập tính là phản xạ: Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, tập tính học được là
những phản xạ có điều kiện.


GV cũng có thể dạy mục II, III của bài này bằng cách yêu cầu và hướng dẫn HS hoàn thành bảng sau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Tập tính bẩm sinh</b> <b>Tập tính học được</b>


Định nghĩa
Cơ sở thần kinh


Ví dụ


<i>- Một số hình thức học tập của động vật (mục IV):</i>


GV có thể yêu cầu HS thảo luận và hồn thành bảng sau:


<b>Các hình thức học tập của động vật</b> <b>Nội dung</b> <b>Ví dụ</b>


Quen nhờn
In vết


Điều kiện hoá:


+ Điều kiện hoá đáp ứng
+ Điều kiện hoá hành động
Học ngầm


Học khơn


<i>- Một số dạng tập tính của động vật (mục V):</i>


GV có thể u cầu HS thảo luận và hồn thành bảng sau:


<b>Các dạng tập tính của động vật</b> <b>Nội dung</b> <b>Ví dụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Tập tính sinh sản


Tập tính bảo vệ vùng lãnh thổ
Tập tính xã hội



Tập tính di cư


<i>- Tập tính ở người (mục VI):</i>


Đây là nội dung khơng bắt buộc của chương trình. Nhưng từ nội dung này GV nên hướng cho HS hình thành những tập tính tốt, hạn chế
những tập tính khơng tốt trong học tập và trong cuộc sống.


<i>- Ứng dụng tập tính trong chăn nuôi và nông nghiệp (mục VII):</i>


GV nên yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ ngồi SGK.


GV giúp HS hiểu được các ứng dụng của tập tính trong chăn ni và nơng nghiệp như: Lợi dụng tập tính của động vật để diệt trừ sâu hại
trong nông, lâm nghiệp; Huấn luyện vật ni trong gia đình.


<i>- Thay đổi tập tính của động vật trong luyện thú (mục VIII):</i>


Làm thay đổi tập tính vốn có của động vật (qua huấn luyện, thuần dưỡng) để phục vụ đời sống con người (giải trí, chăn ni…) bằng con
đường hình thành phản xạ có điều kiện.


GV lưu ý HS, thực chất của việc thay đổi tập tính của động vật trong luyện thú là việc thành lập phản xạ có điều kiện.
<b>Bài 33. thực hành: Xem phim về tập tính của động vật</b>


Nếu đủ điều kiện có thể thực hành theo SGK.


Trong trường hợp khơng có phương tiện thực hành như SGK, GV có thể yêu cầu HS về nhà tự thực hành hình thành một số tập tính
ở vật ni mà gia đình mình có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT


<b>Bài 34. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật</b>



<i>- Khái niệm (mục I): </i>


Để thuận lợi cho việc nghiên cứu GV có thể chuyển mục I.3 lên trước mục I.2.
+ Định nghĩa sinh trưởng và phát triển (I.1):


GV có thể cho HS nhận xét về kích thước cây từ khi nảy mầm đến khi trưởng thành, nhận xét về kích thước hạt đậu khi ta ngâm
nước và sau đó đem phơi khơ…từ đó đi đến khái niệm sinh trưởng: Sinh trưởng là quá trình tăng lên về số lượng, kích thước tế bào làm cho
cây lớn lên trong từng giai đoạn, tạo cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá.


Cho HS lấy ví dụ về phát triển, từ đó đi đến khái niệm phát triển: Phát triển là quá trình biến đổi về chất lượng (cấu trúc và chức năng
sinh lí) các thành phần tế bào, mô, cơ quan làm cho cây ra hoa, kết quả, tạo hạt.


+ Chu kì sinh trưởng và phát triển (I.3):


GV cho HS quan sát hình 43.1 và rút ra các giai đoạn sinh trưởng – phát triển của thực vật.
+ Mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển (I.2):


GV có thể lấy ví dụ về một cây ăn quả sau đó cho HS nhận xét mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.


GV cần cho HS thấy được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển trong vòng đời thực vật: Giữa sinh trưởng và phát triển có mối
quan hệ mật thiết, liên tiếp và xen kẽ nhau trong đời sống thực vật. Sự biến đổi về số lượng rễ, thân, lá dẫn đến sự thay đổi về chất lượng ở hoa, quả,
hạt.


GV giới thiệu cho HS biết sinh trưởng và phát triển của thực vật được chia làm 2 pha:


* Sinh trưởng phát triển sinh dưỡng: Hoạt động sinh trưởng, phát triển của cơ quan sinh dưỡng (thân, rễ, lá) chiếm ưu thế.
* Sinh trưởng phát triển sinh sản: Hoạt động sinh trưởng, phát triển của cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt) chiếm ưu thế.


<i>- Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật (mục II): </i>



Đây là nội dung trọng tâm của bài. GV nên tập trung giúp HS hiểu và phân biệt được sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
GV có thể yêu cầu và giúp HS hoàn thành bảng sau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Sinh trưởng sơ cấp</b> <b>Sinh trưởng thứ cấp</b>


Khái niệm Sinh trưởng theo chiều dài (hoặc cao) của thân, rễ Sinh trưởng theo chiều ngang (chu vi)
của thân và rễ


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Đối tượng Cây một lá mầm và phần thân non của cây 2 lá mầm Cây hai lá mầm
Ngồi ra GV có thể hướng dẫn HS so sánh thêm một số chỉ tiêu khác như thời gian sống, kích thước thân....


<i>- Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng (mục III):</i>


GV nên lưu ý để HS they được trong trồng trọt phải đảm bảo đầy đủ, cân đối các điều kiện trên mới cho thu hoạch dạt năng suất cao.
<b>Bài 35. Hoocmôn thực vật</b>


Trọng tâm của bài này là mục II - Hoocmơn kích thích và mục III - hoocmôn ức chế.


<i>- Khái niệm (mục I):</i>


GV cần cho HS biết hoocmơn là gì? và các đặc điểm chung của hoocmôn?


Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ được sản sinh ra từ cơ thể thực vật, với một lượng rất nhỏ nhưng có vai trị điều tiết hoạt động
sinh trưởng, phát triển của cây.


<i>- Các loại hoocmơn (mục II – Hoocmơn kích thích sinh trưởng và mục III - Hoocmôn ức chế sinh trưởng):</i>


Đối với mỗi loại hoocmôn GV cố gắng giúp HS chỉ ra tác động sinh lí đặc trưng của mỗi loại hoocmơn. Ví dụ, tính chất sinh lí đặc trưng của
êtilen là thúc đẩy q trình chín của quả; của axit abxixic là gây đóng mở khí khổng…



GV có thể dạy mục này bằng cách yêu cầu HS tìm hiểu và giúp HS hoàn thành bảng sau:


<b>Loại hoocmon</b> <b>Nơi tổng hợp</b> <b>Tác dụng sinh lí</b>


Auxin
Giberelin
Xitokinin
Axit abxixic
Etylen


Chất làm chậm sinh trưởng và chất diệt cỏ
Hướng dẫn:


<b>Loại hoocmon</b> <b>Nơi tổng hợp</b> <b>Tác dụng sinh lí</b>


Auxin Các mơ phân sinh chồi ngọn và
các lá non; phôi trong hạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i>- Gây hiện tượng hướng động </i>


- Phát triển quả, tạo quả không hạt.
- Ức chế sự rụng lá, quả, ra rễ.
Giberelin Các cơ quan đang sinh trưởng


như lá non, quả non, hạt đang
nảy mầm, phôi đang sinh
trưởng.


- Kích thích phân chia tế bào  thân mọc dài ra, lóng vươn dài.


- <i>Phá trạng thái ngủ, nghỉ của hạt.</i>


- Kích thích ra hoa, tạo quả không hạt.


- Ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp, trao đổi nitơ.
Xitokinin Các tế bào đang phân chia


trong rễ, lá non, quả non.


- Kích thích phân chia tế bào mạnh mẽ


- Làm yếu ưu thế ngọn, kích thích sinh trưởng chồi bên.


<i>- Kìm hãm già hóa.</i>


- Kích thích nảy mầm, nở hoa.
Axit abxixic Chủ yếu ở lá, tích luỹ trong


các cơ quan già, cơ quan đang
ngủ, nghỉ hoặc sắp rụng.


- Ức chế sinh trưởng mạnh.
- Gây rụng lá, quả.


<i>- Kích thích đóng khí khổng trong điều kiện khơ hạn.</i>


- Kích thích trạng thái ngủ, nghỉ của hạt.
Etylen Các mơ của quả chín, lá già. <i>- Thúc đẩy q trình chín của quả</i>


- Ức chế q trình sinh trưởng của cây non, mầm thân củ.


- Gây rụng lá, quả.


Chất làm chậm
sinh trưởng


Tổng hợp nhân tạo Ức chế sinh trưởng nhưn không làm thay đổi đặc tính sinh sản  làm thấpcây,
cứng cây, chống lốp, đổ...


Chất diệt cỏ Tổng hợp nhân tạo Phá hoại màng tế bào và màng sinh chất, ức chế quang hợp, ngừng trệ quá
trình phân bào...


<i>- Sự cân bằng hoocmôn thực vật (mục IV): </i>


Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, nhưng hiểu biết tương quan hoocmơn sẽ giải thích được một số tác dụng sinh lí
của hoocmơn (ví dụ, ưu thế đỉnh sinh trưởng…) và ứng dụng để nâng cao năng suất và chất lượng các sản phẩm cây trồng.


+ Sự cân bằng hoocmôn: Là tương quan giữa các nhóm hoocmơn kích thích sinh trưởng và ức chế sinh trưởng (cân bằng chung) và giữa
các hoocmôn (cân bằng riêng) ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

GV có thể lấy ví dụ minh hoạ, chẳng hạn tỉ lệ auxin/xitôkinin ảnh hưởng đến ưu thế ngọn.


<i>- Ứng dụng trong nơng nghiệp (mục V):</i>


Ở bài này, GV có thể lưu ý để HS liên hệ giữa tác động sinh lí của các loại hoocmơn với việc ứng dụng các hoocmôn trong sản xuất
và đời sống: Người ta sử dụng các hoocmôn sinh trưởng trong nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng, kéo dài hoặc rút ngắn thời gian thu
hoạch, thu hoạch đồng loạt, tạo cây non sớm trong công nghệ tế bào thực vật, tạo cây cảnh…khi sử dụng cần chú ý nồng độ tối thích và điều kiện
sinh thái có liên quan đến cây trồng.


Khi sử dụng các hoocmôn thực vật trong nông nghiệp cần chú ý nồng độ tối thích, tính chất đối kháng hay hỗ trợ giữa các hoocmôn, quan
tâm đến sự phối hợp của các hoocmơn và điều kiện sinh thái có liên quan đến cây trồng.



<b>Bài 36. Phát triển ở thực vật có hoa</b>


GV lưu ý HS, ra hoa là giai đoạn quan trọng của quá trình phát triển ở thực vật Hạt kín: Chuyển từ giai đoạn sinh trưởng phát triển dinh
dưỡng sang giai đoạn sinh trưởng phát triển sinh sản.


<i>- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự ra hoa (mục I): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài học.
Mục I.1. Tuổi cây.


GV giới thiệu cho HS biết sự ra hoa của thực vật có liên quan đến tuổi cây, với lượng hoocmơn.
Mục I.2. Vai trị của ngoại cảnh.


GV cho HS biết các yếu tố của ngoại cảnh như nhiệt độ, ánh sáng, chế độ dinh dưỡng...có ảnh hưởng đến sự ra hoa. Quá trình tác
động diễn ra theo sơ đồ: Nhân tố môi trường  Hoocmôn thực vật  bộ máy di truyền  giới tính (đực, cái).


Mục I.3. Hoocmôn ra hoa – Florigen.


Đây là nội dung không bắt buộc trong chương trình, GV chỉ cần giới thiệu cho HS biết được hoocmôn ra hoa – florigen là phức hợp
của gibêrelin (kích thích sự sinh trưởng đế hoa) và antezin (chất giả thiết – kích thích sự ra mầm hoa).


Mục I.4. Quang chu kì.


GV giúp HS biết được thế nào là quang chu kì và phân loại cây theo quang chu kì. Lưu ý HS thực chất của quang chu kì là thời gian
tối quyết định sự ra hoa.


Mục I.5. Phitôcrôm


GV cho HS biết được quá trình phát triển được điều hịa bởi các phitocrom - sắc tố tiếp nhận kích thích chu kì quang có tác động đến sự


ra hoa. Phitocrom là sắc tố sắc tố enzim tồn tại ở hai dạng P660 (Pđ) hấp thụ ánh sáng đỏ (bước sang 660 nm) và P730 (Pđx) hấp thụ ánh sáng đỏ xa


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Hai dạng phitơcrơm Pđ và Pđx có thể chuyển hố lẫn nhau dưới tác động của ánh sáng:


Sáng, đỏ


Pđ Pđx


Tối, đỏ xa


<i>- Ứng dụng (mục II).</i>


Lưu ý ứng dụng của phát triển: Trong sản xuất nông nghiệp, dựa vào nhu cầu ánh sáng để gieo trồng đúng thời vụ, nhập nội, chuyển
vùng cây trồng; sử dụng ánh sáng nhân tạo để kích thích hoặc kìm hãm sự ra hoa của cây trồng.


B. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT


<b>Bài 37. Sinh trưởng và phát triển ở động vật</b>


<i>- Khái niệm về sinh trưởng và phát triển ở động vật (mục I):</i>


GV giúp HS biết và phân biệt được khái niệm sinh trưởng, phát triển; cho HS thấy được giữa sinh trưởng và phát triển của cơ thể có quan
hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển, sinh trưởng là thành phần của phát triển, phát triển thúc đẩy sinh trưởng.


GV giúp HS biết được các đặc điểm sinh trưởng, phát triển ở động vật.


GV lưu ý HS phát triển của động vật thường trải qua hai giai đoạn: Phôi và hậu phôi. Sự phân chia theo biến thái chủ yếu căn cứ vào
giai đoạn hậu phôi.


HS biết được cơ sở phân chia các kiểu phát triển.



<i>- Các kiểu phát triển của động vật (mục II – phát triển không qua biến thái và III – phát triển qua biến thái): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV có thể yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và hướng dẫn HS hoàn thành bảng sau:


<b>Đặc điểm phân biệt</b> <b>Khơng qua biến thái</b> <b>Qua biến thái hồn tồn</b> <b>Qua biến thái khơng hồn tồn</b>
Hình dạng, cấu tạo, sinh lí của con


non so với con trưởng thành
Các giai đoạn sinh trưởng, phát
triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Xảy ra ở nhóm động vật


<b>Bài 38 - 39. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật</b>
Nội dung trọng tâm của 2 bài này là ảnh hưởng của nhân tố bên trong.


<i>- Ảnh hưởng của nhân tố bên trong (mục I): </i>


+ Giới tính (I.1): ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và kích thước tối đa của con đực và cái. Thường con cái có tốc độ lớn nhanh và sống lâu hơn.


Thực chất là do hệ gen quy định.


+ Các hoocmôn sinh trưởng và phát triển (I.2):
Đây là nội dung trọng tâm.


GV có thể hướng dẫn HS hồn thành bảng sau:



<b>Loại hoocmơn</b> <b>Tên hoocmơn</b> <b>Nơi sản xuất</b> <b>Tác dụng sinh lí</b>


Hoocmơn điều hồ sinh trưởng GH


Tizơxin
Hoocmơn điều hồ


phát triển


Điều hoà sự biến thái Eđixơn
Juvenin
Điều hoà chu kì kinh


nguyệt


Ơstrogen
Testosteron


Ngồi ra GV có thể u cầu và hướng dẫn HS trình bày được cơ chế điều hoà sinh trưởng và phát triển, như điều hoà sinh trứng, điều hoà sinh
tinh trùng.


<i>- Ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài (mục II):</i>


GV giúp cho HS hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài.


<i>- Khả năng điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và người (mục III):</i>


+ Cải tạo vật nuôi (mục III.1):


GV giúp HS hiểu được các biện pháp điều khiển khả năng sinh trưởng và phát triển của động vật nhằm nâng cao năng suất vật nuôi:



* Cải tạo giống: Bằng phương pháp lai giống, chọn lọc nhân tạo, công nghệ phôi…tạo ra các giống vật ni có năng suất cao, thích nghi với
điều kiện địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

GV cho HS biết cải thiện dân số thực chất là cải thiện đời sống kinh tế và văn hoá (cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể thao, sinh hoạt
văn hoá lành mạnh…); áp dụng các biện pháp tư vấn di truyền và kĩ thuật y học hiện đại trong công tác bảo vệ bà mẹ, trẻ em.


Ở các nước có tỉ lệ tăng dân số cao, cần sử dụng các biện pháp kế hoạch hố gia đình (các biện pháp tránh thai) để kiểm soát sự sinh đẻ.
<b>Bài 40. Thực hành: Quan sát sinh trưởng và phát triển của một số động vật</b>


Nếu có điều kiện thuận lợi nên cho HS xem băng hình về một lồi khơng qua biến thái, một loài qua biến thái hoàn toàn, một loài qua biến
thái khơng hồn tồn để HS có thể phân biệt được các kiểu sinh trưởng và phát triển.


<b>Chương IV. SINH SẢN</b>
A. SINH SẢN Ở THỰC VẬT


<b>Bài 41. Sinh sản vô tính ở thực vật</b>


<i>- Khái niệm (mục I): </i>


Trước khi nghiên cứu khái niệm sinh sản hữu tính, GV nên cho HS tìm hiểu khái niệm sinh sản. Đây là khái niệm ban đầu để hiểu
các khái niệm tiếp theo về sinh sản.


<i>- Các hình thức sinh sản vơ tính (mục II): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV giúp HS phân biệt được các hình thức sinh sản vơ tính ở thực vật:


+ Sinh sản bằng bào tử: Cá thể con được hình thành từ tế bào đã được biệt hoá của cơ thể mẹ gọi là bào tử. Bào tử được hình thành trong túi


bào tử của cây trưởng thành (thể bào tử).


+ Sinh sản sinh dưỡng: Cơ thể con có thể phát triển từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ như thân củ, rễ,lá…


<i>- Phương pháp nhân giống vơ tính (mục III):</i>


Đây là những ứng dụng của sinh sản sinh dưỡng trong sản suất.
+ Giâm, chiết, ghép (III.1, 2, 3).


GV giúp HS hiểu được cơ sở sinh học của các biện pháp giâm, chiết ghép là: Lợi dụng khả năng sinh sản sinh dưỡng của thực vật
nhờ quá trình nguyên phân. GV giúp HS hiểu được ưu điểm của các phương pháp nhân giống vơ tính so với cây mọc từ hạt:


+ Duy trì được các đặc tính q từ cây gốc nhờ nguyên phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

+ Nuôi cấy mô và tế bào thực vật.


GV yêu cầu HS nhắc lại cơ sở tế bào học của nuôi cấy mơ, tế bào thực vật là: Lợi dụng tính tồn năng của tế bào (mọi tế bào nào của
thực vật đều chứa bộ gen với đầy đủ thông tin di truyền đặc trưng cho loài, trong những điều kiện nhất định nó có thẻ phát triển thành cây
nguyên vẹn, ra hoa, kết hạt bình thường).


GV có thể dạy mục này bằng cách yêu cầu và giúp HS hoàn thành bảng sau:


<b>Phương pháp</b> <b>Cơ sở khoa học</b> <b>Cách tiến hành</b> <b>Đối tượng</b>


Giâm Sinh sản sinh dưỡng
nhờ nguyên phân


- Chọn một đoạn thân, cành vùi xuống đất (hoặc mùn
ẩm...)  phát triển thành cây non.



- Có thể sử dụng thêm chất kích thích, chất dinh
dưỡng...


Thường áp dụng đối với
cây thân thảo, cây ngắn
ngày. Ví dụ: Khoai, sắn,
mía, rau ngót....


Chiết Sinh sản sinh dưỡng
nhờ nguyên phân


- Chọn một đoạn thân, cành gọt lớp vỏ (một đoạn
ngắn) và bọc đất mùn xung quanh hoặc ghim giữ phần
bóc vỏ xuống lớp đất mặt  sau một thời gian chỗ
bóc vỏ ra rễ  cắt rời cành đi trồng.


- Có thể sử dụng thêm chất kích thích, chất dinh
dưỡng...


Thường áp dụng đối với
cây thân gỗ – cây ăn quả,
cây lâu năm.


Ví dụ: Bưởi, hồng xiêm,
mơ, quýt...


Ghép Sinh sản sinh dưỡng
nhờ nguyên phân


Cắt một đoạn thân, cành hoặc mắt đem ghép vào thân,


cành...của gốc ghép, sao cho phần vỏ và phần lõi của
các mô tương đồng phải tiếp xúc và ăn khớp vớ nhau.


Thường áp dụng với các
cây thân gỗ. Ví dụ: Táo,
hoa hồng, chanh, cam,
bưởi...


Ni cấy mơ Tính tồn năng của tế
bào.


Lấy mô của cây cần nhân giống  nuôi trong môi
trường dinh dưỡng phù hợp có bổ sung chất kích thích
sinh trưởng  phơi  cây non.


Có thể áp dụng với nhiều
lồi thực vật. Ví dụ:
Phong lan, chuối, dứa,
hoa hồng....


<b>Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật</b>


<i>- Khái niệm về sinh sản hữu tính (mục I): </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm sinh sản vố tính, lấy ví dụ về sinh sản hữu tính, từ đó đi đến khái niệm.
GV có thể giúp cho HS phân biệt được sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính bằng cách hồn thành bảng sau:


<b>Đặc điểm phân biệt</b> <b>Sinh sản vơ tính</b> <b>Sinh sản hữu tính</b>


Khái niệm


Cơ sở tế bào học
Đặc điểm di truyền
Ưu điểm, ý nghĩa


Hướng dẫn:


<b>Điểm phân biệt</b> <b>Sinh sản vô tính</b> <b>Sinh sản hữu tính</b>


Khái niệm Khơng có sự kết hợp của giao tử đực và giao
tử cái, con sinh ra từ một phần của cơ thể mẹ.


Có sự kết hợp của giao tử đực (n) và giao tử cái (n) thông
qua thụ tinh tạo hợp tử (2n). Hợp tử phát triển thành cơ thể.
Cơ sở tế bào học Nguyên phân. Giảm phân, thụ tinh và nguyên phân.


Đặc điểm di truyền - Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền
giống nhau và giống mẹ.


- Ít đa dạng về mặt di truyền.


- Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ,
có thể xuất hiện tính trạng mới.


- Có sự đa dạng di truyền cao hơn.
Ý nghĩa - Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện


sống ổn định.


- Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với đời sống thay đổi



<i>- Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa (mục II):</i>


Trước hết GV nên giới thiệu cho HS biết, sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa bao gồm các giai đoạn: Hình thành hạt phấn (hoặc túi phơi),
thụ phấn, thụ tinh, tạo quả và phát triển phôi tạo thành cây non.


GV tập trung giúp HS hiểu được quá trình thụ tinh kép và ý nghĩa của quá trình thụ tinh kép đối với thực vật có hoa: Ngồi hình thành hợp tử,
q tình thụ tinh cịn hình thành nhân tam bội, phát triển thành nội nhũ giàu chất dinh dưỡng để nuôi phôi phát triển cho đến khi hình thành cây non
có khả năng tự dưỡng, đảm bảo cho thế hẹ sau thích nghi tốt hơn với những thay đổi của môi trường.


<i>- Ứng dụng trong nông nghiệp (mục III): </i>


Đây là nội dung không bắt buộc trong chương trình, GV chỉ cần giới thiệu cho HS một số ứng dụng của sinh sản hữu tính trong nơng nghiệp
như: Lai giống và chọn lọc, thụ phấn bổ khuyết...


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Bài 43. Thực hành: Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép</b>


Cần lưu ý cho HS: Đối với giâm người ta sử dụng thân, cành hoặc lá bánh tẻ (không quá non hoặc quá già). Đối với chiết, người ta cũng chọn các cành
bánh tẻ. Đối với ghép, người ta ghép sao cho hai mặt ghép phải khít với nhau, các mơ tương đồng tiếp xúc với nhau, cắt bớt lá đẻ giảm bớt sụ thoát hơi
nước.


B. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT


<b>Bài 44. Sinh sản vơ tính ở động vật</b>


<i>- Khái niệm (mục I):</i>


GV có thể yêu cầu HS nhắc lại khái niệm sinh sản vơ tính ở thực vật, cho ví dụ về sinh sản vơ tính ở động vật. Từ đó thực hiện lệnh trong SGK
để biết khái niệm sinh sản vô tính ở động vật.


GV yêu cầu HS nêu cơ sở tế bào của sinh sản vơ tính.



<i>- Các hình thức sinh sản vơ tính (mục II): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV có thể yêu cầu và giúp HS hồn thành bảng sau:


<b>Hình thức sinh sản</b> <b>Nội dung</b> <b>Nhóm sinh vật</b>


Phân đơi
Nảy chồi
Phân mảnh
Trinh sinh


GV giúp HS phân biệt được sinh sản vơ tính và tái sinh các bộ phận của cơ thể: Sinh sản vơ tính tạo ra cơ thể mới, còn tái sinh các bộ
phận khơng tạo ra cơ thể mới khơng phải là hình thức sinh sản.


GV có thể giúp HS phân biệt tái sinh bộ phận (ở cua, thạch sùng...) và hình thức sinh sản phân mảnh ở động vật.
Lưu ý HS trinh sản chỉ là một giai đoạn trong vòng đời của động vật.


Thực hiện lệnh trong SGK để HS biết được ưu thế và hạn chế của sinh sản vơ tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Đây thực chất là ứng dụng của sinh sản vơ tính của động vật.


GV giúp cho HS biết được nguyên tắc và phương pháp nuôi cấy mô và nhân bản vơ tính:
+ Ngun tắc: Lợi dụng khả năng sinh sản vơ tính của tế bào (do q trình ngun phân).


+ Phương pháp:


* Ni mơ sống: Mơ động vật ni cấy trong mơi trường có đủ chất dinh dưỡng, vơ trùng, nhiệt độ thích hợp  mơ tồn tại và phát triển.


* Cấy ghép mô: Ghép mô hoặc cơ quan cho chính cơ thể (tự ghép) hoặc ghép vào cơ thể khác có sự tương đồng về mặt di truyền (đồng
ghép) hoặc ghép vào cơ thê khác loài, không tương đồng về mặt di truyền (dị ghép).


* Nhân bản vơ tính: Chuyển nhân của một tế bào xơma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân  kích thích tế bào trứng phát triển
thành phơi, cơ thể mới  đem cấy trở lại vào dạ con.


HS tìm hiểu quy trình nhân bản cừu Đơly và biết được một số ứng dụng của nhân bản vơ tính động vật.


Thực hiện lệnh SGK để HS có thể biết được ý nghĩa của nhân bản vơ tính.


<b>Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật</b>


<i>- Khái niệm sinh sản vơ tính ở động vật (mục I): </i>


Đây là một trong những nội dung trọng tâm của bài.


GV có thể yêu cầu HS nhắc lại khái niệm sinh sản vơ tính ở động vật, cho ví dụ về sinh sản hữu tính ở động vật. Từ đó thực hiện lệnh trong
SGK để biết khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật.


GV nên bỏ “phát triển phôi” trong sơ đồ hình 45 vì đây chính là nội dung của ô màu vàng; nếu không ô màu vàng phải chú thích là “giai đoạn
phơi”.


GV có thể u cầu HS phân biệt sinh sản vơ tính, hữu tính ở động vật (bao gồm cả ưu điểm và hạn chế).


GV giúp cho HS biết được ở hầu hết các lồi q trình sinh sản đều trải qua 3 giai đoạn: Hình thành giao tử (tinh trùng và trứng), thụ tinh
(kết hợp giữa 2 loại giao tử), phát triển phơi thai hình thành cơ thể mới.


GV có thể giúp HS phân biệt được hình thành giao tử ở cơ thể đực và cơ thể cái:
+ Hình thành tinh trùng: 1 tế bào sinh tinh trùng giảm phân và hình thành 4 tinh trùng



+ Hình thành trứng: 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội: 3 thể cực, 1 tế bào trứng.


<i>- Các hình thức thụ tinh (mục II): </i>


GV giúp cho HS biết được các hình thức thụ tinh (tự phối và giao phối), trong giao phối có thụ tinh ngồi và thụ tinh trong.


Các hình thức thụ tinh bao gồm: Tự phối - tự thụ tinh và giao phối – thụ tinh chéo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

+ Thụ tinh chéo: 1 cá thể sinh ra tinh trùng, một cá thể sinh ra trứng, rồi hai loại giao tử này thụ tinh với nhau.
Thụ tinh chéo bao gồm thụ tinh ngồi và thụ tinh trong.


Từ đó cho HS tìm hiểu để biết hình thức thụ tinh nào tiến hố hơn?


Lệnh trong SGK ở mục này nên chuyển xuống cuối bài, sau khi học xong mục III.


GV có thể yêu cầu HS phân biệt động vật đơn tính và động vật lưỡng tính, ưu và nhược điểm trong sinh sản của các động vật này (nếu có
thời gian).


<i>- Các hình thức sinh sản (mục III): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV lưu ý HS thực chất của đẻ trứng thai chính là đẻ con.


GV tập trung giúp cho HS tìm hiểu và phân biệt các hình thức sinh sản:


+ Đẻ trứng: Trứng có thể được đẻ ra ngồi rồi thụ tinh (thụ tinh ngoài) hoặc được thụ tinh và đẻ ra ngoài (thụ tinh trong)  Phát triển
thành phôi  con non.


+ Đẻ con: Trứng được thụ tinh trong cơ quan sinh sản (thụ tinh trong) tạo hợp tử  phát triển thành phôi  con non  đẻ ra ngồi. Trứng


có thể phát triển thành phơi, con non nhờ nỗn hồng (một số lồi cá, bị sát) hoặc trứng phát triển thành phôi, phôi phát triển trong cơ
quan sinh sản cơ thể cái nhờ thu nhận chất dinh dưỡng từ máu mẹ (thú).


Từ đó cho biết hình thức sinh sản nào tiến hoá hơn?


Cuối cùng GV yêu cầu HS nhận xét về chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật.
Chiều hướng tiến hố trong sinh sản hữu tính ở động vật:


+ Hình thức thụ tinh:
Tự phối  giao phối.


Thụ tinh ngoài  thụ tinh trong.
+ Hình thức sinh sản:


Đẻ trứng  đẻ con.


Trứng, con sinh ra khơng được chăm sóc, bảo vệ  Trứng, con sinh ra được chăm sóc, bảo vệ.
<b>Bài 46. Cơ chế điều hoà sinh sản</b>


Trước hết, GV nên cho HS tìm hiểu thế nào là cơ chế điều hồ sinh sản? Ý nghĩa của cơ chế điều hoà? Các yếu tố tham gia vào cơ chế
điều hoà?


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV có thể u cầu HS nêu được vai trị của các hoocmơn bằng cách hồn thành bảng sau:


<b>Các q trình điều hồ</b> <b>Tên hoocmơn</b> <b>Nơi sản xuất</b> <b>Vai trị</b>


Điều hồ quá trình sinh tinh
trùng



GnRH
FSH
LH


Testosterơn
Điều hồ q trình sinh trứng


GnRH
FSH
LH
ơstrơgen
Prơgesterơn


GV u cầu HS mơ tả được cơ chế điều hồ q trình sinh tinh trùng (thơng qua nghiên cứu hình 46.1) và cơ chế điều hồ sinh trứng
(thơng qua nghiên cứu hình 46.2). Lưu ý HS cơ chế điều hoà ngược của các hoocmôn.


<i>- Tác động của môi trường (mục II):</i>


GV cần cho HS hiểu được: Nhân tố mơi trường cũng có ảnh hưởng đến q trình sinh trưởng cũng có ảnh hưởng đến quá trình sinh sản 
để quá trình sinh sản đạt hiệu quả cao phải quan tâm đến các nhân tố này.


Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của ánh sáng.
Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ.


Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng.


<b>Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người</b>


<i>- Điều khiển sinh sản (mục I): </i>



Đây là nội dung trọng tâm của bài.


Trước hết GV cần cho HS hiểu thế nào là tăng sinh?


Tăng sinh: Tăng khả năng sinh sản (tăng số con được sinh ra).


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Một số biện pháp làm tăng số con:


Sử dụng hoocmon, hoặc tạo điều kiện môi trường thuận lợi, nuôi cấy phôi… để tăng số lứa (thay đổi chế độ chiếu sáng có thể làm gà ni
đẻ 2 trứng/ngày), tăng số con đẻ trong một lứa (sử dụng hoocmon thuỳ trước tuyến yên có thể gây đa thai)…


+ Điều khiển giới tính của đàn con: Tăng tỉ lệ đực hoặc cái.


Muốn tăng nhanh đàn gia súc, thu hoạch nhiều trứng, sữa cần tăng nhiều con cái. Muốn thu nhiều thịt, tơ tằm…cần tăng nhiều con đực.
Biện pháp điều khiển: Sử dụng các biện pháp kĩ thuật như lọc, li tâm, điện di để tách tinh trùng thành hai loại (X và Y) sau đó tuỳ theo
nhu cầu về đực hay cái mà chọn loại tinh trùng thụ tinh với trứng.


+ Thụ tinh nhân tạo: tinh trùng được lấy từ cơ thể đực, bảo quản lạnh. Sau đó lấy thụ tinh trong cơ thể cái hoặc thụ tinh ngoài cơ thể cái (tách
trứng ra ngoài cơ thể), trứng sau khi thụ tinh được cấy trở lại cơ thể cái. Biện pháp này làm tăng hiệu quả của quá trình thụ tinh tạo hợp tử, tăng
khả năng sinh sản ngoài ra có thể tạo ra thế hệ con theo ý muốn (giới tính, các đặc tính quý của con đực…).


GV có thể yêu cầu HS nêu một số ứng dụng của thụ tinh nhân tạo.


Ngoài áp dụng đối với các động vật, ngày nay thụ tinh nhân tạo và nuôi cấy phôi ngày nay được áp dụng với những trường hợp ở người
hiếm muộn, khó sinh con.


+ Ni cấy phơi: Sử dụng hoocmon thúc đẩy trứng chín và rụng  tách các trứng ra ngoài  cho trứng thụ tinh với tinh trùng trong ống nghiệm
tạo các hợp tử  ni cấy trong mơi trường thích hợp để phát triển thành phơi (có thể dùng phương pháp tách hợp tử đang phân chia tạo nhiều
phôi) đến giai đoạn nhất định cấy phôi vào tử cung con cái.



Thụ tinh nhân tạo và nuôi cấy phôi ngày nay được áp dụng với những trường hợp ở người hiếm muộn, khó sinh con.


<i>- Sinh đẻ có kế hoạch ở người (mục II):</i>


GV giúp HS hiểu sinh đẻ có kế hoạch là gì và các biện pháp tránh thai (giúp sinh đẻ có kế hoạch).


Ở người, cần sinh đẻ có kế hoạch (điều chỉnh số con, thời điểm và khoảng cách sinh con phù hợp) để nâng cao chất lượng cuộc sống của
cá nhân, cộng đồng. Có nhiều biện pháp sinh đẻ có kế hoạch hiệu quả như sử dụng bao cao su, dụng cụ tử cung, đình sản, tính ngày rụng trứng…


Kế hoạch hoá dân số, đảm bảo sức khoẻ sinh sản (đặc biệt là sức khoẻ sinh sản vị thành niên).


<b>Bài 48. Ơn tập chương II, chương III và chương IV</b>


Ngồi các câu hỏi của SGK, GV có thể yêu cầu HS so sánh tính cảm ứng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản ở thực vật và động vật.
<b>Bảng I. So sánh cảm ứng ở động vật và thực vật </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

+ ...
+ ...
- Khác nhau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>


Đặc điểm
Các hình thức
Cơ chế
Điều hồ


<b>Bảng II. So sánh sinh trưởng và phát triển của thực vật và động vật </b>
- Giống nhau:



+ ...
+ ...
- Khác nhau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>


Đặc điểm
Các hình thức
Cơ chế
Điều hồ


<b>Bảng III. So sánh sinh sản của thực vật và động vật </b>
- Giống nhau:


+ ...
+ ...
- Khác nhau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140></div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Sinh học (Nhà xuất bản Giáo dục – Tháng 8/2006)


2. Sinh học 11 (Nguyễn Thành Đạt, Tổng Chủ biên – Lê Đình Tuấn, Chủ biên – Nguyễn Như Khanh - Nhà xuất bản Giáo dục – Tháng 6/2007)
3. Sinh học 11 nâng cao (Vũ Văn Vụ, Tổng Chủ biên – Nguyễn Như Hiền, Chủ biên – Vũ Đức Lưu, đồng Chủ biên – Nguyễn Duy Minh –


Nguyễn Quang Vinh – Trần Văn Kiên - Nhà xuất bản Giáo dục – Tháng 6/2007)



4. Hướng dẫn thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 11 môn Sinh học - Tài liệu bồi dưỡng giáo viên (Nguyễn Thành Đạt, Chủ biên - Vũ
Văn Vụ, đồng Chủ biên - Nhà xuất bản Giáo dục – Tháng 7/2007)


5. Bài tập chọn lọc Sinh học 11 cơ bản và nâng cao (Ngô Văn Hưng, Chủ biên – Nguyễn Thu Nga – Võ Bích Thủy - Nhà xuất bản Giáo dục –
năm 2007)


6. Basic Education Curriculum B. E. 2544 (A.D. 2001 – Ministry of Education Thailand)
7. Advanced Biology for You (Gareth Williams – Reprinted in 2003 by: Nelson Thomes Ltd)


</div>

<!--links-->

×