Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

phçn i më §çu biön ph¸p h­íng dén häc sinh tù häc sgk qua d¹y häc ch­¬ng htk sinh häc 8 phçn i më §çu i lý do chän ®ò tµi 1 xuêt ph¸t tõ yªu cçu ®æi míi ph­¬ng ph¸p d¹y häc hiön nay d©n téc ta vèn cã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.2 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



<b>Phần I</b>


Mở Đầu


<b>I. Lý do chọn đề tài</b>


<b>1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới phơng pháp dạy học hiện nay:</b>


Dân tộc ta vốn có truyền thống hiếu học và tôn s trọng đạo, cha ông ta đã để
lại cho chúng ta nhiều t tởng giáo dục với cốt lõi là “lấy việc học làm gốc” ngang
tầm với những t tởng trong thế giơi hiiện đại nh là học để làm ngời, học để hành,
hành để học.


Ngay từ những năm 60 của thế kỷ, đã xuất hiện mong muốn hiện đại hố,
tích cực q trình giáo dục. Trong nhà trờng điều chủ yếu không phải là chủ nhồi
nhét cho học sinh một mớ kiến thức hỗn độn, tuy rằng kiến thức là cần thiết song
điều chủ yếu là phải giáo dục cho học trò phơng pháp tự suy nghĩ, tự biết suy luận,
phơng pháp diễn tả, rồi đến phơng pháp giải quyết vấn đề. Phạm Văn Đồng 1989
– Hãy tiến mạnh trên mặt trận khoa học và kỹ thuật - Nhà xuất bản s thật Hà nội:
“Dạy học phải phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo, tự học, tự rèn luyện bản
thân của học sinh ”, “Thầy chủ đạo và trị chủ động”… Hồi bão khoa học cao quý
lúc bấy giờ là “Biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo, quá trình dạy học
song song q trình tự học”.


Để góp phần trong cuộc cách mạng về giáo dục, Nghị quyết TW IV khoá 7
đã đề ra nhiệm vụ “Đổi mới phơng pháp dạy học ở tất cả các cấp học, bậc học,
nghành học”. Nghị quyết TW 2 khoa VIII đã chỉ rõ một nhiệm vụ quan trọng cuả
ngành giáo dục đào tạo là “Đổi mới phơng pháp giáo dục đào tạo, khắc phục lối
truyền thụ một chiều, rèn luyện thói quen, nề nếp t duy sáng tạo của ngời học”. Với
t tởng chiến lợc cơ bản của Đảng là “Lấy nội lực, năng lực tự học làm nhân tố
quyết định sự phát triển của bản thân ngời học”. Vì vậy chúng ta có thể coi tự học


là mũi nhọn chiến lợc của giáo dục đào tạo của nớc ta hiện nay.


<b>2. Do thực trạng dạy học hiện nay:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

và t tởng lấy việc học của trò làm gốc là một quá trình lâu dài không phải một sớm
một chiều và của riêng ai.


Vic t hc ca hc sinh THCS là một điều rất cần thiết, trong việc tích luỹ
kiến thức cho bản thân học sinh. Đặc biệt mơn sinh học ở trờng THCS là chìa khố
để mở cánh cửa để bớc vào thế giới sinh vật, góp phần trang bị cho thế hệ trẻ những
kiến thức sinh học, phổ thông, cơ bản hiện đại. Hiện nay lại có rất nhiều thành tựu
sinh học đợc ứng dụng vào đời sống mang lại hiểu quả cao. Do vậy trang bị cho
học sinh phơng pháp tự học, tự nghiên cứu để học sinh thu nhận kiến thức và ứng
dụng vào trong thực tế.


Tuy vậy, trong thực tế dạy học hiện nay việc áp dụng phơng pháp dạy học
hớng dẫn học sinh tự học của giáo viên THCS ở tất cả các mơn học nói chung và
mơn sinh học nói riêng cịn gặp rất nhiều lúng túng và khó khăn. Là một giáo viên
mơn sinh học, qua thực tế dạy học , điều kiện cơ sở vật chất ở trờng THCS, đặc biệt
qua nghiên cứu nội dung chơng trình sinh học lớp 8 và yêu cầu thực tiễn khi dạy
học chơng 9: Hệ thần kinh, vơí mong muốn nhỏ bé vào việc đổi mơí phơng pháp
dạy học môn sinh học ở trờng THCS, nhằm nâng cao chất lợng dạy và học môn
sinh học.


Nhận thấy tính thực tiễn và cấp thiết của vấn đề trên tôi mạnh dạn đi vào
nghiên cu đề tài: “<i>Biện pháp hớng dẫn học sinh tự học SGK qua dạy học chơng I </i>
<i>X-Hệ thần kinh- sinh học 8 THCS</i>”


<b>II Mục đích nghiên cứu</b>



Đề xuất các biện pháp hớng dẫn học sinh tự học và tổ chức các hoạt động
học tập cho học sinh tự học SGK nói chung và chơng hệ thần kinh sinh học 8 nói
riêng.


<b>III. NhiƯm vơ nghiªn cøu</b>


1. Hệ thống hố cơ sở lý luận về việc đề xuất các biện pháp để hớng dẫn học
sinh tự học SGK.


2. Xác định thực trạng của các biện pháp hớng dẫn học sinh tự học SGK.


3. §Ị xuất về những chỉ tiêu thăm dò khả năng tự häc cđa häc sinh (§iỊu tra
qua phiÕu).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

5. Thiết kế một số baì giảng theo hớng để hớng dẫn học sinh tự học chơng Hệ
thần kinh sinh học 8.


<b>IV Đối tơng nghiên cứu</b>


Nghiên cứu các biện pháp hớng dẫn năng lực tự học cho học sinh trong dạy
học chơng hệ thần kinh.


<b>V. Khách thể nghiên cứu</b>


Học sinh lớp 8 của trờng THCS Nghĩa Hồng Nghĩa Đàn- Tỉnh Nghệ An.


<b>VI. Phơng pháp Nghiên cứu</b>


thc hin tt nhiệm vụ đã nêu trên, tôi sử dụng các biện pháp nghiên cứu
sau:



<b>1. Nghiªn cøu lý thuyÕt:</b>


- Nghiên cứu tài liệu và đờng lối chính sách có liên quan nhằm xây dựng cơ
sở lý thuyêt cho đề tài.


- Nghiên cứu các tài liệu về đổi mới phơng pháp dạy học, cơ sở lý luận nhằm
tổ chức hoạt động cho học sinh.


- Nghiên cứu tài liệu hớng dẫn dạy học sinh học 8, tài liệu giáo khoa sinh
học 8, tài liệu tham khảo nói chung và đảm bảo kiến thức về chuyờn mụn vng
chc.


<b>2. Phơng pháp điều tra s phạm:</b>


- Dựng phiếu để điều tra tình hình giảng dạy của giáo viên sinh học và tình
hình học tập của học sinh.


- Dự giờ, trao đổi trực tiếp với đồng nghiệp để điều tra chất lợng và ý thức
học tập của học sinh.


- Điều tra cơ sở vật chất phục vụ học tập ở trờng, tình hình địa phơng nơi
tr-ờng đóng để tìm hiểu phơng tiên, phơng pháp dạy học ó v ang s dng.


<b>3. Phơng pháp thực nghiệm s ph¹m:</b>


- Soạn giáo án thực nghiệm có đề xuất các biện pháp tổ chức các hoạt động
tự học cho học sinh.


- TiÕn hµnh thùc nghiƯm ë trêng THCS Nghi· Hång Nghĩa Đàn - Nghệ


An.


- Chn lp thc nghim v đối chiếu: Dựa vào kết quả khảo sát, vào thực
trạng tổ chúc hoạt động học tập của học sinh, chọn trong khối 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Lớp thực nghiệm: Bài học đợc thiết kế có sử dụng các phơng pháp tổ chức
các hoạt động hớng dẫn học sinh tự học.


+ Lớp đối chứng: Bài học thiết kế theo hớng sử dụng phơng pháp dạy học
thông thờng mà giáo viên thờng sử dụng.


+ Lớp thực nghiệm và đối chứng tiến hành song song cùng một giáo viên
dạy, đồng đều về thời gian, nội dung kiến thức và điều kiện dạy học (trình độ các
lớp đã đợc kiểm tra đánh giá trớc)


- C¸c bíc thùc nghiƯm:
+ Thực nghiệm thăm dò trớc.
+ Thực nghiệm chính thức.


+ Số bµi thùc nghiƯm gåm 7 bµi: bµi 45, bµi 46, bài 47, bài 48, bài 49, bài 50,
bài 51 Sách giáo khoa sinh học lớp 8, mỗi bài dạy một tiÕt.


Sau một bài dạy có kiểm tra chất lợng lĩnh hội kiến thức ở cả các lớp thực
nghiệm và đối chứng cùng một đề kiểm tra, chấm cùng một biểu điểm đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>PhÇn II</b>



<b>KÕt quả nghiên cứu</b>



<b>Chng I: C s lý lun ca vic đề xuất các biện pháp </b>


<b>h-ớng dẫn học sinh tự học</b>


<b>I. ThÕ nµo lµ tù häc</b>


Câu hỏi đó tởng chừng nh rất đơn giản để trả lời: Tự học là học khơng có
thầy chứ cịn gì nữa. Trả lời nh vậy thì lập tức có ngay hàng loạt câu hỏi khác. Thế
câu “không thầy đố mày làm nên” là chống lại việc tự học ? Trẻ con, ngời kém
thơng minh có tự học đợc khơng v…v. Tự học khơng phải là học khơng có thầy mà
ở đây vai trò của ngời thầy là tổ chức hớng dẫn cho ngời học phát huy hêt khả năng
của mình, phải tự tìm tịi, phát hiện ra ván đề cốt lõi. Bởi vì ta thấy mơt thực tế rằng
chỉ với nổ lực của bản thân mình thì kiến thức thu đợc mới bền vững và sinh động.


Tự học là tự mình động não suy nghĩ, sử dụng năng lực trí tuệ(quan sát, so
sánh, phân tích, tổng hợp v…v) và có khi cả cơ bắp khi phải sự dụng công cụ, cùng
các pẩm chất của mình để chiếm lĩnh một lĩnh vực nào đó của nhân loại, biến lĩnh
vực đó thành sở hữu củ mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tự học của học sinh THCS phải có sự định hớng của giáo viên. Ngồi những
giờ lên lớp GV trực tiếp giảng dạy. Quá trình học tập khi khơng có GV, ngời học
phải chủ động tự sắp xếp kế họach huy động trí tuệ kĩ năng của bản thân để học tập
theo yêu cầu và hớng dẫn của giáo viên: ôn tập, làm bài tập nâng cao… nhằm hồn
thành nhiệm vụ học tập. Hay nói cách khác, GV đã điều khiển gián tiếp quá trình tự
học của học sinh thông qua các nhiệm vụ học tập đợc giao về nhà sau mỗi bài
giảng.


Trong dạy học, ngồi hoạt động học tập những chơng trình theo quy định
hiện hành, việc học tập thờng xuyên qua hoat động thực tiễn và cuộc sống thì học
sinh phải hồn tồn t hc.


Nh vây, khái niệm tự học là rất rộng, nã cã thĨ diƠn ra víi nhêi häc khi cã


gi¸op viênb trực tiếp giảng day, hoặc khi có sự điều khiển gián tiếp của giáo viên.


<b>II. Tự học có khã kh«ng</b>


Nh chúng ta đã biêt, t học tức là t mình động não, tự suy nghĩ, biết sử dụng
các năng lục tái tạo(biết quan sát, phân tích…) để từ đó chiễm lĩnh một năng lực
hiểu biết nào đó của nhân loại biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình.


Học sinh muốn có kiến thức sâu và hiểu biết rộng, để tích luỹ thêm kiến thức
chuẩn bị cho tơng lai, thì học sinh phải rèn luyện cho mình năng lực tự học. Ngoài
những bài giảng của GV, học sinh phải tự tìm tịi tài liệu ở th viện để đọc thêm, giải
quyết các bài tập trong sách bài tập, sách tham khảo để biết thêm nhiều tri thức
mới.


Khả năng tự học là tiềm ẩn trong mỡi con ngời, đối với học sinh THCS thì
khả năng tự học là rất cần thiết. Mỗi học sinh đều có sở trờng riêng, nếu đợc khơi
gợi, kích thích, địi hỏi con ngời phải tìm tịi, phải suy nghĩ và phát huy t duy sáng
tạo đến mức cao nhất thì cái tiềm tàng đó sẽ thành hiện thực. Muốn vậy GV phải
tìm ra các biện pháp hớng dẫn học sinh để học sinh nhận thức õ tầm quan trọng của
việc tự học làm cho học sinh say mê hơn và là động lục thúc đẩy quá trình tự học
của học sinh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

cách máy móc chứ khơng phải là có sự sáng tạo hay việc tìm ra nhng cái hay cái
mới nào khác nên kết quả còn rất thấp. Nguyên nhân chủ yếu là do học sinh cha có
ý thức về bản thân mình. Mặt khác do GV chua tìm ra đợc các biện pháp cụ thể để
hớng dẫn học sinh tự học. Phần lớn GV thờng soạn bài bằng cách sao chép SGK,
cịn nặng nề về thơng báo , dạy theo lối truyền thụ một chiều “ thầy đọc trò chép”.
Không tổ chức đợc các hoạt động học tập cho các em, không dự kiến đợc các biện
pháp để hớng dẫn học sinh tự học. Điều đó cho thấy tự học khơng phải là khó nếu
học sinh ý thức đợc việc học của mình và GV có những biện pháp để hớng dẫn học


sinh tự học một cách tích cực và có hiệu quả cao.


<b>III. Híng dÉn tù häc</b>


Trong hoạt động hớng dẫn, dạy chính là sự tổ chức hay điều khiển tối u hố
q trình chiếm lĩnh tri thức khoa học để hình thành và phát triển nhân cách cho
ngời học. Hoạt động dạy học có hai chức năng ln gắn kết chặt chẽ với nhau
“truyền đạt thông tin dạy học và điều khiển hoạt động học’’.







ở hình thức này thời gian giáo viên trực tiếp giảng dạy sẽ ít hơn, chủ yếu
dành thời gian cho học sinh tự học. Hình thức dạy học “ tự học có hớng dẫn ” là
một trong những biện pháp để phát huy tính tích cực học tập của học sinh.


Từ sơ đồ dạy học trên có thể hiểu khái niệm hớng dẫn tự học là sự điều khiển
của GV trong việc định hớng, tổ chúc và chỉ đạo nhằm giúp học sinh tối u hoá quá


Tri thøc


Trò


Tự nghiên cứu, tự thể
hiện, tự kiĨm tra


ThÇy



H ớng dẫn, tổ chức, trọng
tài, đánh giá


Líp, nhãm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

trình tự chiếm lĩnh tri thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo thơng qua đó hình thành và
pháp huy nhân cách cho học sinh.


Tự học có hớng dẫn là một hình thức tổ chức dạy học mà trong đó thầy đóng
vai trị ngời định hớng, dẫn


* Nguyªn tắc cơ bản trong hớng dẫn học và tự học


* Ngun tắc đảm bảo tính lơgíc nội dung và mục tiêu chơng trình


* Nguyên tắc sử dụng hớng dẫn của GV phải phát huy tối đa nỗ lực của
học sinh


* Nguyên tắc đảm bảo hiệu quả việc tự kiểm tra đánh giá và duy trì thờng
xuyên thông tin ngợc chiều từ học sinh đến GV.


- Trong đó học sinh tự kiểm tra, tự đánh giá là một trong ba thành tố cơ bản
nhất của tự học có hớng dẫn. Nếu học sinh nắm vững phơng pháp tự đánh giá thì họ
sẽ điều chỉnh kịp thời hạt động tự học của mình sao cho có hiệu quả nhất, đồng thời
bồi dỡng duy trì thờng xuyên ý thức tự học. Để hình thành và phát triển năng lực tự
đánh giá cho học sinh, GV phải có các phơng pháp hớng dẫn học sinh cách phân
chia các mục tiêu chơng trình thành mục tiêu bộ phận, trong đó các tiêu chí đánh
giá rõ ràng để sau khi giải quyết mỗi nhiệm vụ tự học, học sinh có thể tự biết rằng
mình đã hồn thành nhiệm vụ ở mức nào.



- Tuy vậy việc đánh giá kết quả học tập của học sinh từ phía GV khơng thể
thiếu vì nó vùa có giá trị chỉ đạo, điều khiển vùa để khẳng định thành tích học tập
của học sinh. GV đánh giá kết quả học tập của học sinh là biện pháp hớng dẫn, rèn
luyện kỹ năng tự đánh giá cho học sinh đồng thời giúp cho việc đánh giá chất lợng
tự học chuẩn xác, khánh quan hơn. Nó cịn là nguồn thơng tin phản hồi để qua đó
GV đánh giá hiệu quả và điều chỉnh phơng pháp hớng dẫn tự học của mình kịp thời
đồng thời bổ sung những khiếm khuyết về phơng pháp tự học trong quá trình tự học
của học sinh


triển rộng khắp trên thế giới. Nền kinh tế học tập coi động lực chủ yếu của
nền kinh tế là học tập, nền kinh tế tri thức coi tri thức là lực lợng sản xuất trực tiếp
sản xuất ra các sản lợng mang hàm lợng trí tuệ cao.


Cùng với sự hình thành và phát triển của nền kinh tế mới, ở nớc ta đòi hỏi
ngành giáo dục phải đào tạo ra một lớp ngời năng động, sáng tạo, đáp ứng yêu cầu
phát triển của xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

thúc trên lớp, học sinh còn học cách lĩnh hội kiến tức ngồi xã hội từ đó nâng cao
chất lợng học tập, tạo tiền đề cho sự phát triển năng lực nhận thứccủa học sinh.
Giúp học sinh không những lĩnh hội tri thức một cách chủ động, vững chắc mà còn
phát triển kỹ năng t duy, tổng hợp, khái quát hoá nội dung kiến thức một cách tốt
nhất.


<b>iv. Các biện pháp hớng dẫn học sinh tự học</b>


ã<i> Tự học qua sách giáo khoa, sách tham khảo:</i>


SGK l ngun tri thức quan trọng cho học sinh, nó quy định liều lợng kiến
thức cần thiêt của môn học, là phơng tiện phục vụ đắc lực cho GV và học sinh.
SGK có kênh hình và kênh chữ thể hiện nội dung kiến thức.



Ngồi SGK thì sách tham khảo cũng là nguồn tri thức bổ sung quan trọng
cho học sinh. Nguồn tri thức này không chỉ phục vụ trực tiếp cho việc hồn thành
nhiệm vụ trí dục quy định trong chơng trình, mà cịn có tác dụng giáo dục, năng
cao sự hiểu biết cho học sinh.


Do vây, dạy học sinh tự thu nhận kiến thức, chính là rèn luyện cho học sinh
phơng pháp đọc sách, kỹ năng, kỹ xảo đọc sách.


§Ĩ học sinh sử dụng tốt SGK và Sách tham khảo cần rèn luyện cho học sinh
một số kỹ năng cơ bản sau:


Trong khâu củng cố kiến thức rèn luyện kỹ năng kỹ xảo


- Sau khi gii thiu nội dung tài liệu thì học sinh đọc SGK. Sau đó học sinh
chiếu lời giảng của GV với nội dung đọc đợc từ sách.


- Tổ chức học sinh làm việc với SGK nhằm mục đích ơn tập, củng cố tài liệu
trên cơ sở hệ thống kiến thứccủa một chơng hay nhiều chơng.


- GV ra cá Dạy học sinh kỹ năng tự đọc SGK và rút ra đợc những nội dung
cơ bản từ tài liệu. Thờng xuyên đặt ra câu hỏi: “ở đây nói lên cái gì?”, “ở đay đã đề
cập đến những khía cạnh nào?”. Nh vậy học sinh phải đạt đợc ý chính của nội dung
đọc đợc, đặt tên đề mục cho phần, đoạn đã đọc sao cho tên đề mục phản ánh đợc ý
chính.


- Dạy học sinh biết cách phân tích những bài đọc đợc, chia thành những luận
điểm khao học khác nhau và nêu đợc ý nghĩa của nó.


- Dạy học sinh biết cách trả lời câu hỏi đã có trên tài liệu đã đọc đợc, bằng


cách tái hiện hoặc phân tích, so sánh, thiết lập mối quan hệ nhân quả tuỳ theo câu
hỏi đã đề ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Dạy kỹ năng tóm tắt tài liệu đọc đợc


- Dạy kỹ năng đọc và phân tích bảng số liệu, biểu đồ, đồ thị hình vẽ trong
SGK.


 <i>Sư dụng SGK trong khâu nghiên cứu tài liệu mới:</i>


- T chức cho học sinh làm việc với sách ngay sau khi GV ra bài tập nhận
thức hoặc ngay sau khi GV đặt tình huống có vấn đề.


- Tổ chức cho học sinh đọc những đoạn có mơ tả sự kiện, cịn những vấn
đề khó, phức tạp GV cần giải thích cho sánh tỏ.


- GV tổ chứ giải đáp tái hiện hoặc để học sinh độc lập nghiên cứu lại SGK
trớc khi cho các em nghiên cứu nội dung mới.


- Đọc sách sau khi quan sát thí nghiệm, hoặc sau khi quan sát các đồ
dùng trực quan khác.


Sử dụng SGK, các bài tập khác nhau để tổ chức học sinh nghiên cứu SGK.
Có thể là yêu cầu học sinh su tầm các tài liệu trực quan vật mẫu để minh hoạ khẳng
định một khái niệm, một quy luật đợc trình bày trong SGK


- Bài tập luyện tập một quy tắc, một định luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Chơng II:</b> <b>Cơ sở thực tiễn của việc đề xuất các biện pháp</b>
<b>hớng dẫn tự học</b>



<b>I. thực trạng trong trờng thcs hiện nay</b>


<b>1. Tình hình dạy của giáo viên:</b>


a s giỏo viờn thng quan niệm kiến thức là mục đích của q trình dạy
học nên chỉ quan tâm đến phơng pháp truyền thụ kiến thức của bài đúng với nội
dung SGK.


Một số giáo viên cha có kỹ năng soạn bài, vẫn áp dụng một cách rập khn,
máy móc lối dạy học "<i>truyền thống</i>" chủ yếu giảo thích, minh hoạ sơ sài, nghèo
nàn, tái hiện, liệt kê kiến thức theo SGK là chính, ít sử dụng câu hỏi tìm tịi, tình
huống có vấn đề… coi nhẹ rèn luyện thao tác t duy, năng lực thực hành, ít sử dụng
các phơng tiện dạy học nhất là các phơng tiện trực quan để dạy học và tổ chức cho
học sinh nghiên cứu thảo luận trên cơ sở đó tìm ra kiến thức và con đờng để chiếm
lĩnh kiến thức của học sinh.


Để có một tiết dạy tốt thì giáo viên chuẩn bị bài giảng phải tốt, phải dự kiến
đợc các tình huống, cách sử dụng các phơng tiện dạy học hợp lý, giúp học sinh dễ
hiểu, dễ nhớ, mở rộng và chắt lọc kiến thức, rút ra những thông tin cần thiết phù
hợp đối với từng nội dung bài giảng.


Thực tế, giáo viên thờng soạn bài bằng cách sao chép lại SGK hay từ thiết kế
bài giảng, không giám khai thác sâu kiến thức, cha sát với nội dung chơng trình,
h-ớng dẫn học sinh vận dụng kiến thức giải quyết những vấn đề từ nhỏ đến lớn trong
thực tế đời sống và sản xuất. Khi dạy thờng nặng về thông báo, không tổ chức hoạt
động học tập cho các em, không dự kiến đợc các biện pháp hoạt động, không hớng
dẫn đợc phơng pháp tự học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

chỉ dùng khi thi giáo viên hay có đồn thanh tra, kiểm tra đến dự, cịn các tiết học


thông thờng hầu nh "<i>dạy chay</i>".


Khi dạy chơng VI rất cần đến phơng tiện trực quan minh hoạ, có nh thế học
sinh mới hiểu nội dung bài giảng một cách sâu sắc. Nhng việc sử dụng phơng tiện
nh một nguồn tri thức chiếm tỷ lệ thấp. Với cách sử dụng đó, học sinh ít có các
hoạt động tự học, hoạt động chủ yếu là giáo viên, tạo khơng khí lớp học buồn tẻ
nhạt, không gây đợc hứng thú học tập cho học sinh, học sinh thụ động lĩnh hội kiến
thức truyền đạy từ giáo viên.


Do việc truyền đạt kiến thức của giáo viên theo lối thụ động nên rèn luyện kỹ
năng tự học cũng nh việc hớng dẫn tự học của giáo viên không đợc chú ý làm cho
chất lợng giờ dạy khơng cao.


<b>2. T×nh h×nh häc tËp cña häc sinh:</b>


Hiện nay, việc học tập của học sinh về mơn Sinh học nói chung và chơng Hệ
thần kinh sinh học 8 nói riêng cha đợc học sinh quan tâm, chú ý không hứng thú
với môn học, chỉ coi đó là nhiệm vụ. Trong giờ Sinh học có hiện tợng nói chuyện
riêng, học các mơn học khác, hoặc ln học ở tình trạng thụ động, máy móc tái
hiện kiến thức, ít vận dụng linh hoạt vào các tình huống khác nhau do đó hiệu quả
lĩnh hội cịn thấp, làm giảm hiệu quả học tập bộ mơn.


Qua trị chuyện, trao đổi với giáo viên và học sinh thấy, nếu giáo viên nào có
biện pháp tổ chức hoạt động học tập cho học sinh bằng cách sử dụng phơng tiện
dạy học và các phơng pháp tích cực hố hoạt động học tập cho học sinh để tự
nghiên cứu, thảo luận để xây dựng và hình thành kiến thức thì học sinh hứng thú
học tập, tích cực phát biểu ý kiến. Cịn những giờ giáo viên dùng phơng pháp thuyết
trình, sử dụng phơng tiện để minh hoạ kiến thức SGK đợc sử dụng nh thơng báo
khơng có sự gia cơng giờ học kém sôi nổi và hiệu quả không cao.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

lấy tri thức mà lại đóng vai trị là ngời lĩnh hội tri thức một cách thụ động. Cũng từ
đây, ta thấy việc tự học của học sinh không theo một phơng pháp nào cả nên hiệu
quả không cao. Học sinh cha đợc rèn luyện những kỹ năng cần thiết để xử lý những
thông tin thu thập đợc từ các nguồn khác nhau trong cuộc sống. Do vậy quá trình
dạy học học sinh học nêu ở trên, ta thấy cần thiết phải thay đổi phơng pháp dạy học
theo hớng phát huy tích cực, chủ động học tập của học sinh. Đòi hỏi việc tổ chức
các phơng pháp rèn luyện năng lực tự học ở trờng THCS là cần thiết và cần thiết
phải có các phơng tiện dạy học và áp dụng hệ thống các phơng tiện trong dạy học
để tích cực hố hoạt động của học sinh là thực sự cần thiết đối với q trình dạy
học góp phần cải tiến nâng cao chất lợng dạy và học.


<b>3. Tình hình cơ sở vật chất:</b>


iu kin c s vt chất của bộ môn Sinh học ở hầu hết các trờng THCS nói
chung cịn cha đầy đủ, có phần cịn rất nghèo nàn, cụ thể:


- Không đầy đủ sách tham khảo.


- Các phơng tiện dạy học: tranh ảnh, băng hình, mẫu vật, sơ đồ, phiếu học
tập còn thiếu nhiều hoặc một số bài khơng có.


- Nhiều trờng cha có phịng thí nghiệm, nếu có phịng cịn rất đơn sơ, dụng
cụ thí nghiệm và hố chất cịn thiếu.


- Vên thÝ nghiƯm còn hẹp về diện tích nên vận dụng vào thực tế rất khó khăn.


<b>II. Nguyên nhân của thực trạng</b>


Thực trạng trên có rất nhiều nguyên nhân:



- i ng giỏo viờn của một số trờng cha đợc đặt theo đúng bộ môn nên một
số giáo viên vẫn phải dạy kiêm nhiệm nh giáo viên toán dạy sinh…


- Do điều kiện cơ sở vật chất của một số trờng cha đầy đủ, nên việc áp dụng
theo phơng pháp tích cực cha cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Chơng 3: Biện pháp "rèn luyện năng lực tự học cho học</b>
<b>sinh qua dạy học các tiết 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51 chơng HƯ</b>


<b>thÇn kinh Sinh häc 8 - THCS".</b>


Do việc thay SGK đã làm cho bố cục chơng trình, nội dung SGK không chỉ
môn Sinh học mà ở tất cả các môn học khác thay đổi. Trớc đây, SGK chủ yếu là
kênh chữ này chuyển sang kênh hình. Đặc biệt, mơn Sinh học là bộ mơn có kiến
thức vơ cùng phong phú hơn. Do vậy, bên cạnh việc rèn luyện kỹ năng quan sát để
có thể tự giải quyết vấn đề, kỹ năng trả lời câu hỏi dựa trên tài liệu đọc đợc.


<b>I. Hớng dẫn học sinh tự tra cứu SGK để tìm ý trả lời</b>


ở cách này, giáo viên hớng dẫn học sinh tự đọc SGK sau đó trả lời theo câu
hỏi gợi ý của giáo viên từ đó sẽ tìm đợc nội dung cần nghiên cứu.


B


ớc 1 : Học sinh phải đọc qua nội dung thông tin.
B


ớc 2 : Học sinh đọc câu hỏi do giáo viên đa ra và xác định câu hỏi cần hỏi
về vấn đề gì.



B


ớc 3 : Dựa vào thơng tin đọc đợc và quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi.


<b>II. Hớng dẫn học sinh tự đọc, tự lập dàn ý của một đoạn bài</b>


§Ĩ häc sinh tự học, tự lập dàn ý, tôi tiến hành nh sau:
B


ớc 1 : Học sinh phải đọc nhanh một lợt nội dung cần lập dàn ý.
B


ớc 2 : Học sinh đọc kỹ lại để nắm nội dung bản chất của nội dung.
B


ớc 3 : Tách ra các ý chính, rồi thiết lập mối quan hệ giữa chúng và đặt các
mục tơng ứng (nếu cần).


<b>III. Hớng dẫn học sinh tự đọc, tự tóm tắt nội dung</b>


Muốn tóm tắt nội dung của đoạn thơng tin thì học sinh cũng cần đợc rèn
luyện theo các bớc sau:


B


ớc 1: Học sinh cũng cần đọc qua một lợt để nắm đợc tồn bộ bố cục của
đoạn cần tóm tắt.


B



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

B


ớc 3 : Tách các ý chính rồi thiết lập mối quan hệ giữa chúng để tạo nên đoạn
thơng tin mới có nội dung cụ thể hơn.


<b>IV. Hớng dẫn học sinh về nhà tự đọc và trả lời theo</b>
<b>những câu hi m giỏo viờn a ra</b>


ở kỹ năng này, tôi híng dÉn nh sau:
B


ớc 1 : Học sinh đọc câu hỏi mà giáo viên đa ra và xác định câu hỏi cần hỏi
vấn đề gì?


B


ớc 2 : Tìm các tài liệu, đoạn thơng tin có nội dung liên quan đến vấn đề này.
B


ớc 3 : Đọc và lựa chọn kiến thức theo đúng nội dung câu hỏi đa ra để trả li.


<b>V. Các bài soạn có sử dụng các biện pháp trên</b>


<b>Chơng IX. Thần kinh và giác quan</b>
<b>Tiết 45: </b> <b>Giới thiệu chung hệ thần kinh</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- Trỡnh bày đợc cấu tạo và chức năng của nơron, đồng thời xác định đợc
nơron là đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh.


- Phân biệt đợc các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh.


- Phân biệt đợc chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thn kinh sinh
d-ng.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Phỏt trin k nng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kỹ năng hoạt ng nhúm.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh phúng to hỡnh 43.1 và 43.2 SGK.
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>2. Bµi míi:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh
- GV yêu cầu HS nghiờn


cứu trong SGK.


? Nêu chức năng của hệ
thần kinh?


- GV lÊy vÝ dơ: trêi nãng
da hång hµo, trêi rÐt da


tím tái.


- GV vẽ hình cấu tạo của
một nơron điển hình.
- Yêu cầu HS chú thích
các bộ phận của nơron
thần kinh?


- Yêu cầu HS tổng kết:
cấu tạo nơron gồm
những bộ phận nào?
? Nêu sự khác nhau
nơron và tế bào thờng.
? Chức năng của nơron?
- GV chốt.


- HS tù thu nhËn  SGK.
Th¶o luËn.


- HS tr¶ lêi, HS kh¸c
nhËn xÐt bỉ sung.


 3 chức năng: điều
khiển, điều hoà và phối
hợp mọi hoạt động của
các cơ quan, hệ cơ quan
trong cơ thể.


- HS lªn chó thÝch, lớp
nhận xét - bổ sung.



- HS trình bày, lớp nhận
xét, bổ sung.


- HS trình bày.


<b>I. Nron - đơn vị cấu tạo</b>
<b>của hệ thần kinh.</b>


CÊu t¹o:


+ Th©n, nh©n  chÊt xám
(TW TK).


+ Sợi nhánh.
+ 1 sợi trục:
eo rangvie
Baomielin
Cucxináp


tạo chất trắng và dây thần
kinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Hot ng 2: </b></i> <i><b>Cỏc bộ phận của hệ thần kinh</b></i>


Mục tiêu: Hiểu đợc các cách phân chia hệ thân kinh theo cấu tạo và theo
chc nng.


- GV thông báo có nhiều
cách phân chia c¸c bé


phËn cđa hƯ thÇn kinh.
Giíi thiƯu 2 c¸ch phân
chia.


+ Theo cấu tạo.
+ Teo chức năng.


- GV yêu cầu HS quan
sát hình 43.2, đọc bài
tập  lựa chọn cụm từ
điền vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS đọc 
SGK.


? Sù ph©n chi hệ thần
kinh theo chức năng?
? Phân biệt hệ thần kinh
SD và hệ thần kinh VĐ?


- HS quan sát hình, thảo
luận, hoàn chỉnh bài tập
điền từ.


- i din nhúm đọc kết
quả, các nhóm khác bổ
sung.


- HS tù thu thËp kiÕn
thøc tr¶ lêi.



<b>II. C¸c bé phËn của hệ</b>
<b>thần kinh.</b>


<i><b>1. Cấu tạo:</b></i>


- Trung ¬ng: Bé n·o
Tuỷ sống
- Bộ phận ngoại biên.
+ Hạch thần kinh.


+ Dây TK: Bó sợi CG
Bó sợi DĐ
<i><b>2. Chức năng:</b></i>


HTK V: hot động có ý
thức.


HTK SD: hoạt động khơng
có ý thc.


<b>IV. Kim tra ỏnh giỏ.</b>


- Học sinh trả lời câu hỏi trong SGK.
<b>V. Dặn dò.</b>


- Đọc: Em có biết


- Hc bài làm bài đầy đủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>I. Mơc tiªu.</b>



<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>


- Tiến hành thành cơng các thí nghiệm quy định.
- Từ kết quả, quan sát qua thí nghiệm.


+ Nêu đợc chức năng của tuỷ sống, phỏng đoán đợc thành phần cấu tạo của
tuỷ sống.


+ Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng định mối quan hệ giữa cu to
v chc nng.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rốn luyn k nng thực hành.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Gi¸o dơc tÝnh kû lt, ý thức vệ sinh.
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


Giáo viên: + Õch 1 con


+ Bộ đồ mổ: đủ các nhóm


+ Dung dịch HCl 0,3%; 1%; 3%
Học sinh: ếch 1 con


Khăn lau, bông, kẻ sẵn bảng 44 vào vở.
- Mô hình cÊu t¹o tủ sèng.



<b>III. Hoạt động dạy học.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của tuỷ sống</b></i>


Mục tiêu: Học sinh tiến hành thành cơng các thí nghiệm. Từ kết quả thí
nghiệm nêu đợc chức năng của tuỷ sống.


- GV hớng dẫn học sinh
cách tiến hành trên ếch
đã huỷ não.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ ếch huỷ nóo
nguyờn tu.


+ Treo lên giá (khoảng 5
- 6 phót).


+ HS tiÕn hµnh thÝ
nghiƯm 1, 2, 3.


Lu ý: Say mỗi lần kích
thích bằng axít phải rửa
thật sạch chỗ da có axit.
- Từ kết quả thí nghiệm
yêu cầu HS dự đoán
về chức năng của tuỷ
sống.


* GV tiÕn hµnh thÝ
nghiƯm 4, 5.



- Cách xác định vết cắt
ngang tuỷ ở ếch, vị trí
vết cắt nằm giữa khoảng
cách của gốc đôi dây
thần kinh thứ 1 và 2.
? Thí nghiệm này nhằm
mục đích gì?


* GV biĨu diƠn thÝ
nghiƯm 6, 7.


- HS chuẩn bị theo hớng
dẫn.


- Các nhóm tiến hành:
Kết quả: TN1: chi sau
bên phải co.


TN2: 2 chi sau co.
TN3: C 4 chi đều co.
 HS ghi và dự đoán ra
nháp.


HS quan s¸t  ghi kÕt
qu¶:


TN4: 2 chi sau co.
TN5: 2 chi tríc co.



Các căn cứ thần kinh
liên hệ với nhau bằng
đ-ờng dẫn tryền.


TN6: 2 chi trớc không
co.


TN7: 2 chi sau co.


 Tuû sèng có căn cứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

* Qua 2 thÝ nghiệm có
thể điều khiển điều gì?


thn kinh điều khiển các
phản xạ. Các căn cứ thần
kinh liên hệ với nhau
nhờ đờng dẫn truyền.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> Cấu tạo tuỷ sống
Giáo viên yêu cầu học


sinh quan sát hình 44.1,
44.2 và đối chiếu mơ
hình cấu tạo tuỷ sống
hoàn thành phiếu học
tập.


- GV cho đại diện hoàn
thành.



- GV chèt


- HS quan sát, đọc chú
thích.


- Th¶o ln  hoàn
thành bảng.


- Lớp nhận xét, bổ sung.


II. Cấu tạo tuỷ sống.


<b>Tuỷ sống</b> <b>Đặc điểm</b>


Cấu tạo ngoài


- V trớ: Nm trong đốt xơng sống, từ đốt sống cổ I đến hết t
tht lng 2.


- Hình dạng: Hình trụ: dài 50cm.


Có 2 phần phình là phình cổ và phình thắt lng.
- Màu sắc: Màu trắng hång.


- Mµng tủ: 3 líp: mµng cøng, mµng nhƯn, mµng nuôi bảo vệ
và nuôi dỡng tủy sống.


Cấu tạo trong


- Chất xám: nằm trong có hình cánh bớm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>IV. Báo cáo thu hoạch.</b>
- Hoàn thành bảng 44.
<b>V. Dặn dò.</b>


- Học cấu tạo tuỷ sống.


- Hoàn thành báo cáo thu hoạch.
- Đọc trớc bài 45.


<b>Tiết 47: </b> <b>Dây thần kinh tủ</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>


<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>


- Trình bày đợc cấu tạo và chức năng dây thần kinh tuỷ.
- Giải thích đợc vì sao dây thần kinh tuỷ là dây pha.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm và phân tích kênh hình.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.


<b>II. §å dùng dạy học.</b>


- Tranh phóng to hình 45.1; 45.2; 44.2.


- Tranh câm hình 45.1 và các miếng bìa ghi chú thích 1 - 5.
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1. Bài cũ: Trình bày cấu tạo và chức năng của tủy sống.</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> <i><b>Cấu tạo của dây thần kinh tuỷ.</b></i>


Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu và trình bày cấu tạo dây thần kinh tuỷ
- GV yêu cầu HS đọc


và quan sát tranh SGK.


? Cú bao nhiờu ụi dõy
thn kinh tuỷ?


- HS đọc  quan sát hình
 thảo luận nhóm hồn
thành.


 Có 31 đơi dây thần
kinh tuỷ.


I. cÊu t¹o dây thần kinh tuỷ.


- Cú 31 đôi dây thần kinh
tuỷ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? GV treo tranh c©m
45.1  yêu cầu HS lên
dán các mảnh bìa.


- GV nhËn xÐt, hoàn
chỉnh.


? Trình bày cấu tạo dây


thần kinh tuỷ?


- GV hoµn thiƯn kiÕn
thøc.


- Mét vµi HS lên dán
tranh câm, lớp nhận xét,
bổ sung.


- HS trình bày, lớp nhận
xét bổ sung.


2 rễ:


+ Rễ trớc: rƠ V§
+ RƠ sau: RƠ CG


- Các rễ tủy đi ra lỗ gian đốt
 dây thần kinh tuỷ.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <i><b>Chc nng ca dõy thn kinh tu.</b></i>


Mục tiêu: Thông qua thÝ nghiƯm, häc sinh rót ra kÕt ln vỊ dây thần kinh
tuỷ.


- GV yờu cầu HS quan
sát hình 45.2 và nghiên
cứu TN trong SGK.
- GV bổ sung: các rễ tuỷ
xuất phát từ các đốt tuỷ


càng về phía dới càng bị
kéo dài trớc khi nhập lại
thành dây thần kinh tuỷ.
- GV mơ tả thí nghiệm
bằng hình vẽ.


? Gi¶i thÝch TN1.


- HS quan sát hình và
lắng nghe.


- HS nghiªn cøu TN.


 Do rễ trớc bị cắt 
không truyền xung thần
kinh từ TW  cơ quan
đáp ứng.


II. Chøc năng của dây thÇn
kinh tủ.


- RƠ tríc dÉn trun xung
V§.


- RƠ sau dÉn trun xung
cảm giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Chức năng của rễ trớc


? Giải thích TN2.



? Chức năng của rễ sau?
GV hoàn thiện kiến thức


HS trả lêi, HS kh¸c
nhËn xÐt, bỉ sung.


 Do rÔ sau bị cắt
không truyền xung thần
kinh từ cơ quan thụ cảm
TW.


- HS tr¶ lêi, HS kh¸c
nhËn xÐt, bỉ sung.


<b>IV. Kiểm tra đánh giá.</b>


- Häc sinh trả lời câu hỏi trong SGK.
<b>V. Dặn dò.</b>


- Đọc trớc bài 46.


- Kẻ bảng 46 (tr 145) vào vở.


<b>Tiết 48. </b> <b>Trơ n·o - tiĨu n·o - n·o trung gian.</b>
<b>I. Mơc tiªu.</b>


<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>


- Xác định đợc vị trí và các thành phần của trụ não.


- Trình bày đợc chức năng chủ yếu của trụ não.
- Xác định đợc vị trí và chức năng của tiểu não.


- Xác định đợc vị trí và chức năng chủ yếu của não trung gian.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Giáo dục ý thức bảo vệ bộ nÃo.
<b>II. Đồ dïng d¹y häc:</b>


- Tranh phóng to hình 44.1; 44.2; 44.3.
<b>III. Hot ng dy hc.</b>


<i><b>1. Bài cũ:</b></i>


- Cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy.
- Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hot ng 1: </b></i> <i><b>Vị trí và các thành phần của não bộ.</b></i>
Mục tiêu: - Tìm hiểu về vị trí và các thành phần của não bộ.


- Xác định đợc giới hạn của trụ não, tiểu não và não TG.
- GV treo hình 46.1


- Yêu cầu các nhóm HS
quan sát hình trong SGK
xác định vị trí và các


thành phần của não bộ.
Từ đó hồn chnh
trong SGK.


- GV thu phiếu học tập,
chữa và nhận xét một số
nhóm.


- HS quan sát hình, hoàn
chỉnh trong SGK.


I. Vị trí các thành phần của
nÃo bộ.


- Tiếp theo tủ sèng lµ n·o
bé. N·o bé tõ díi lªn bao
gåm:


* Trơ n·o: + N·o giữa
+ Cầu nÃo
+ Hµnh n·o
* N·o TG


* Đại não
* Tiểu não
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <i><b>Cấu tạo và chức năng của trụ não</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> Não trung gian


GV yêu cầu HS xác định
vị trí của não TG?



? Chức năng của n·o


- HS xác định vị trí trên
tranh vẽ.


III. N·o trung gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

trung gian?


GV chèt


- HS đọc  trong SGK.
Trả lời, HS khác nhận
xét, bổ sung.


cảm giác từ dới lên não.
* Vùng dới đồi: là TW điều
kiện q trình TĐC và điều
hồ thân nhiệt.


<i><b>Hoạt động 4: </b></i> Tiểu não
- GV yêu cầu HS c


SGK và cho biết:


? Cấu tạo trong của tiểu
nÃo gồm mấy phần?
? So sánh vị trí chất xám
và chÊt tr¾ng ë trụ nÃo


và tiểu nÃo?


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thí nghiệm nêu chức
năng của tiểu nÃo?


- GV chèt KT.


- HS quan sát hình, đọc
 SGK  trả lời:


 2 phÇn: ChÊt xám
Chất trắng
Chất xám (ngoài)
Chất trắng (trong)


- HS nghiªn cøu thí
nghiệm rút ra chức năng
của tiểu nÃo.


- HS kh¸c nhËn xÐt bỉ
sung.


IV. TiĨu n·o.


VÞ trÝ: sau trơ n·o, díi bán
cầu nÃo.


- Cấu tạo:



+ Chất xám ở ngoài làm
thành vá tiÓu n·o.


+ Chất trắng ở trong là các
đờng dẫn truyền.


- Chức năng: điều hoà, phối
hợp các cử động phức tạp và
giữ thăng bằng cho cơ thể.


<b>IV. Kiểm tra ỏnh giỏ.</b>


- HS trả lời câu hỏi trong SGK.
<b>V. Dặn dò.</b>


- Làm bài tập SGK.
- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>


- Nêu rõ đợc đặc điểm cấu tạo của đại não, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự
tiến hoá so với động vật thuộc lớp thú.


- Xác định đợc các vùng chức năng của vỏ đại não ngi.
<i><b>2. K nng:</b></i>


- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.


- K nng hot ng nhúm.


<i><b>3. Thỏi .</b></i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ bộ nÃo.
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


- Tranh phóng to hình 47.1, 2, 3, 4.
- Mô hình bé n·o ngêi.


- Bảng phụ, phiếu học tập.
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1. Bµi cị:</b></i>
<i><b>2. Bµi míi:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> Cấu tạo đại não
- GV yêu cầu HS hình


47.1, 2. Cấu tạo ngoài
của đại não. Tìm hiểu:
? Kích thớc của đại não
so với các phần khác của
bộ não?


? Nhận biết đợc các
rãnh, các thuỳ trên vỏ


- HS quan sát hình SGK
và đọc chú thích  trả
lời câu hỏi của giáo
viên.



 KT của đại não lớn và
bao trùm lên các phần
khác của bộ não.


 3 thuú, 4 r·nh


I. Cấu tạo đại não.
1. Cấu tạo ngoài.


- Rãnh liên bán cầu chia đại
não làm hai nửa.


- Bán cầu đại não gồm: 3
rãnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

đại não?


- Xác định các rãnh, các
thuỳ trên mô hỡnh.


- GV giới thiệu trên mô
hình.


? Vai trò của các rãnh
các khe trên bán cầu đại
não.


? Quan sát h47.3 
nhận xét cấu tạo trong


của đại não?


? GV lấy ví dụ về 1 em
bé bị viêm màng não, để
lại di chứng gì?


? Vá n·o cã chøc năng
gì?


? Quan sát h 47.3: t¹i


 1 HS lên xác định
trên mơ hình.


- HS lªn chó thÝch trªn
tranh vÏ.


 Trên ĐN có 3 rãnh,
chia ĐN thành 4 thuỳ,
mỗi thuỳ có nhiều các
rãnh nông hơn (ngời ta
gọi là các khe) đã chia
mỗi thuỳ ra các khúc
cuộn não chính các
rãnh, khe đã làm cho
diện tích vỏ não tăng
nhiều lần.


 cấu tạo 2 phần: chất
trắng và chất xám.



Nng thỡ t vong, cịn
khơng để lại những di
chứng nh: mất trí nhớ,
trí khơn, liệt nửa ngời…
 trung khu của phản xạ
có điều kiện.


có các đờng dẫn
truyền lên, xuống và có


- Rãnh thái dơng.
4 thuỳ: - thuỳ trán
- thuỳ đỉnh
- thuỳ chẩm
- thuỳ thái dng


2. Cấu tạo trong.
- Chất xám ở ngoài.


Lớp vỏ n·o (dµy 2 - 3mm)
gåm 6 líp.


 Lµ trung khu của các phản
xạ có điều kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

sao cú 1 bên đại não thì
sẽ bị tê liệt các phần
thân bên phía đối diện.
? Cho HS não ngời và


não thú. Rỳt ra c im
khỏc nhau.


hiện tợng bắt chéo ở trụ
nÃo hoặc tuỷ sống.


Ngời Thú
- Có


nhiều nếp
nhăn
- KT to
- RÃnh
khe ăn
sau


- Có ít
nếp nhăn.


- KT nh
- Rónh
khe ăn
nông.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> Sự phân vùng chức năng
? GV yêu cầu HS quan


sát hình 47.2 đọc  trong
SGK, trao đổi nhóm
hồn thành bài tập
(SGK).



- GV yêu cầu HS đọc
kết quả của nhóm mình,
GV chuẩn hố kiến thức
GV chốt KT.


? Nhận xét về đặc điểm
của các vùng?


- HS trao đổi nhóm hồn
thành.


- HS đọc kết quả, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


 Ranh giới của các
vùng không rõ ràng, đợc
HT nhờ phản xạ có điều
kiện.


II. Sự phân vùng chức năng.
- Trên đại não có các vùng:
cảm giác, VĐ, thị giác, thính
giác.


- Ngoµi ra ở ĐN còn có các
vùng phát triĨn: Vïng V§
N2<sub>, vïng hiĨu tiếng nói, hiểu</sub>


chữ viết.



<b>IV. Củng cố.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Đọc phần: Em có biết
- Làm bài tập SGK.
- Chuẩn bị cho bài sau.


<b>Tiết 50. </b> <b>Hệ thần kinh sinh dỡng</b>
<b>I. Mơc tiªu.</b>


<i><b>1. KiÕn thøc.</b></i>


- Phân biệt đợc phản xạ dinh dỡng với phản xạ vận động.


- Phân biệt đợc bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần
kinh sinh dỡng về cấu tạo và chức năng.


<i><b>2. Kỹ năng.</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.


- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Gi¸o dơc ý thức vệ sinh bảo vệ hệ thần kinh.
<b>II. Đồ dïng d¹y häc.</b>


Tranh phóng to hình 48.1; 48.2; 48.3
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>



<i><b>1. Bµi cị.</b></i>
<i><b>2. Bµi míi:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> <i><b>Tìm hiểu về cung phản xạ sinh dỡng.</b></i>


Mục tiêu: Phân biệt đợc cung phản xạ vận động với cung phản xạ sinh dỡng.
- GV yêu cu HS quan


sát hình 48.1; 48.2.
GV treo b¶ng phơ so
sánh cung phản x¹ vËn


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

động và cung phn dinh
dng.


? Trình bày vào một
cung phản xạ?


? Trung khu ca phn xạ
sinh dỡng và phản xạ
vận động nằm ở đâu?
? So sánh bộ phận ngoại
biên?


? Nhận biết đờng hớng
tâm và ly tâm của hai
cung phản x?


? Chức năng của hai


cung phản xạ?


- GV yeu cu HS rỳt ra
đặc điểm về cấu tạo và
chức năng của cung
phn x dinh dng.


- HS trình bày 5 yếu tố.


Sừng bên tuỷ sống và
trụ nÃo (SD)


- HS trả lời, nhËn xÐt, bỉ
sung.


- HS tr¶ lêi, nhËn xÐt, bỉ
sung.


động nội quan.


- Ngoại biên: Nơron hớng
tâm, sợi trớc hạch, hạch thần
kinh giao c¶m, phã giao
c¶m.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> Tìm hiểu cấu tạo hệ thần kinh sinh dỡng
GV u cầu HS hoạt động nhóm hồn


thµnh phiÕu häc tËp.



- GV thu phiếu học tập cho đáp án


Néi dung phiÕu häc tËp:


? Trung ¬ng?
Ngoại biên?
HTKSD


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

chuẩn và chữa cho một sè nhãm.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> <i><b>Chức năng của hệ thần kinh sinh dỡng.</b></i>
Mục tiêu: Trình bày đợc chức năng của hệ thần kinh sinh dỡng.
- GV đa ra các tình


huống vào phòng thi,
tim đập mạnh, trời lạnh
da tím tái, trời nóng da
đỏ hồng hào.


- Yêu cầu HS đọc bảng
48.2


 Nhận xét về chức
năng của phân hệ thần
kinh giao cảm và đối
giao cảm?


- Điều đó có ý nghĩa gì
đối với con ngi?



- GV giải thích các tình
huống trên HS lấy ví dơ.
- GV bỉ sung.


- HS l¾ng nghe


 Hai bộ phận có tác
động đối lập nhau lên
các cơ quan.


 Điều hoà hoạt động
các cơ quan.


III. Chức năng của hệ thÇn
kinh sinh dìng.


- Nhờ tác dụng đối lập của
hai phân hệ này mà hệ thần
kinh sinh dỡng điều hoà hoạt
động của các cơ quan, nội
quan.


<b>IV. Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi SGK.</b>
<b>V. Dặn dò: - Học bài, làm bài.</b>


- §äc: Em cã biết.


<b>Tiết 51: </b> <b>Cơ quan phân tích thị giác.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Phân biệt cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích.


- Mụ t c cỏc thnh phần chính của cơ quan phân tích thị giác. Nêu rõ đợc
vai trò của màng lới trong cầy mắt.


- Giải thích đợc cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật.
<b>II. Phơng tiện dạy học.</b>


- Tranh vÏ h×nh 49.1 3 SGK.
- Mô hình cấu tạo mắt.


<b>III. Hot ng dy hc.</b>


<i><b>1. Bài cũ: Vùng thị giác nằm ở thuỳ nào của vỏ nÃo?</b></i>
<i><b>2. Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>3. Tiến trình dạy häc:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> Tìm hiểu cơ quan phân tích.
- Yêu cầu HS nghiên


cøu  trong SGK.


? C¬ quan phân tích
gồm những bộ phận
nào?


? Chức năng của mỗi bé
phËn.



? ý nghÜa? NÕu 1 trong
3 bé phËn bÞ tỉn thơng
hiện tợng gì?


- HS nghiên cứu SGK.
- HS tr¶ lêi, nhËn xÐt, bỉ
sung.


- HS tr¶ lêi, líp nhËn
xÐt, bỉ sung.


C¬ quan thơ cảm dây thần
kinh Bé phËn ph©n tÝch ë
TW.


Chức năng: giúp cơ thể nhận
biết đợc tác dụng của môi
tr-ờng xung quanh.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> Cơ quan phân tích thị giác
? Xác định cơ quan phõn


tích gồm những bộ phận
nào?


- Yêu cầu HS thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

nhóm, quan sát hình
hồn thành lệnh SGK?
- GV thu lại cho đáp án


chuẩn, các nhóm tự
đánh giá lẫn nhau.


? Qua hình ảnh trong
SGK còn chi tiết nào cha
đề cập đến bài tập này?
- GV giới thiệu trên mơ
hình.


- GV giíi thiƯu về tác
dụng của lông mày, lông
mi, tuyến lÞ.


- GV yêu cầu HS độc lập
đọc  chỉ ra cấu tạo
màng lới và suy ngh
lnh cui 49.2


? Cấu tạo màng lới của
mắt?


? Chức năng của TB
nãn, TB que.


? Nghiªn cøu SGK
quan sát trên màng lới
có chi tiết nào?


? Tại sao ảnh của vật rơi
trên điểm mù ta không


nhìn thấy gì? Mà rơi
trên điểm ràng ta nhìn rõ
nhất?


- GV yêu cầu HS nhắc
lại cấu tạo màng lới.


- HS thảo luËn nhãm
hoµn thµnh phiÕu häc
tËp.


 HS ph¸t hiƯn thĨ thủ
tinh, thủ dÞch, dÞch
thủ tinh.


- HS đọc thơng tin


 C¸c TB thơ cảm thị
giác TB nón.


Điểm ràng, điểm mù.


Điểm ràng tập trung
nhiÒu TB nãn. Mét TB
nãn liªn hƯ 1 TB thÇn
kinh thị giác qua TB 2


Môi trờng trong suốt: màng
giác, thủ dÞch, thĨ thuỷ
tinh, dịch thuỷ tinh.



- Các TB thụ cảm thị giác:
+ TB nãn: tiÕp nhận ánh
sáng mạnh và màu sắc.
+ TB que: tiÕp nhËn ¸nh
s¸ng u.


+ Điểm ràng: là nơi hình ảnh
của vật rơi vào đó ta nhìn rõ
nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV chèt. cùc.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> Tìm hiểu sự tạo ảnh của màng lới
- GV yêu cầu HS đọc


th«ng tin trong SGK và
nghiên cứu thí nghiệm ë
phÇn lƯnh.


? NhËn xÐt vai trß cđa
thĨ thủ tinh trong cầu
mắt?


(GV giíi thiƯu thÝ
nghiƯm)


? ảnh trên màng lới ngợc
so với vật ở ngoài và khi
ảnh xuất hiện trên màng


lới thì nó trực tiếp xử lý
nh thế nào để nhìn rõ
ảnh của vật?


- HS đọc thông tin quan
sát kết quả thí nghiệm.


- ThĨ thủ tinh có khả
năng điều tiÕt.


- HS đọc thông tin, trả
lời.


- Nhờ thể thuỷ tinh điều tiết
mà ta có thể nhìn rõ vật ở xa
cũng nh khi tiến lại gần.
- Tia sáng phản chiếu từ vật
tác động lên màng lới  ảnh
ngợc nhỏ tác động TBTK thị
giác HP vùng thị giác thuỳ
chẩm tổng hợp nhận biết
hình dạng, màu sắc, độ lớn
của vt.


<b>IV. Kim tra ỏnh giỏ.</b>


- HS trả lời câu hỏi SGK.
<b>V. Dặn dò.</b>


- Đọc phần: Em có biết. - Làm bài tập.


<b>Phần III</b>



<b>Kt luận và đề nghị</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Trong phạm vi hẹp của đề tài nghiên cứu này, tôi đã nêu phơng pháp tự học
và hớng dẫn tự học cho học sinh có ý nghĩa to lớn trong đổi mới phơng pháp dạy
học hiện nay.


Nó có tác dụng phát huy cao độ tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học
sinh. Học sinh khơng những nắm kiến thức mà cịn đợc rèn luyện kỹ năng tự học,
tự nghiên cứu, phát triển năng lực t duy. Trên cơ sở đó, tạo tiền đề cho việc học tập
suốt đời và tạo nên một xã hội học tập tức là để mỗi ngời có năng lực hơn, có phẩm
giá hơn, để trở thành những cơng dân tích cực, chủ động hơn, để có thể sống trong
một thời đại luôn biến đổi.


Trong đề tài, tôi đã trình bày đợc khái quát một số lý luận về phơng pháp tự
học và hớng dẫn tự học. Dựa trên cơ sở lý luận đó, tơi đã tiến hành điều tra việc vận
dụng phơng pháp tự học và hớng dẫn tự học môn Sinh học ở trờng THCS trong một
thời gian có hạn nhng tơi thấy việc làm này là hồn tồn đúng và cần thiết trong
tình hình hiện nay khi mà nền kinh tế tri thức đang phát triển.


Qua đề tài này, tơi có dịp tìm hiểu kĩ hơn về phơng pháp tự học và hớng dẫn
tự học. Dựa trên cơ sở lý luận đó, tơi đã tiến hành điều tra việc vận dụng ph ơng
pháp tự học và hớng dẫn tự học môn Sinh học ở trờng THCS trong một thời gian có
hạn nhng tơi thấy việc làm này là hoàn toàn đúng và cần thiết trong tình hình hiện
nay khi mà nền kinh tế tri thức đang phát triển.


Qua đề tài này, tơi có dịp tìm hiểu kỹ hơn về phơng pháp tự học và hớng dẫn
tự học đợc áp dụng trong môn Sinh học. Thông qua đó, giúp tơi học tập và đúc kết
một số kinh nghiệm trong việc phát huy tính tích cực học tập của học sinh trong


dạy học.


Tôi hy vọng với đề tài này có thể góp một phần nhỏ vào việc phổ biến tài liệu
kinh nghiệm cho đồng nghiệp khi giảng dạy mơn Sinh học đợc tốt hơn và hồn
thiện tốt hơn. Tơi rất mong nhận đợc sự đóng góp của bạn đọc cho đề tài của tơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

§Ĩ việc vận dụng phơng pháp dạy học ở trờng THCS ngày càng hợp lý và
mang lại hiệu quả giáo dục cao hơn nữa, góp phần vào việc xây dựng con ngêi míi
x· héi chđ nghÜa, con ngêi chđ nỊn kinh tế tri thức. Sau đây, tôi xin đa ra một vài ý
kiến nhằm giúp học sinh phát huy tính tích cực học tập hơn nữa.


- cú th ỏp dng một cách nhuần nhuyễn phơng pháp tự học và hớng dẫn
tự học đợc tốt, trớc tiên ngời giáo viên phải có trình độ chun mơn vững chắc, phải
hiểu và vận dụng đúng phơng pháp mà mình lựa chọn.


- Cần tăng cờng bồi dỡng thờng xuyên giáo viên để nâng cao trình độ nghiệp
vụ s phạm, giáo viên phải thờng xuyên học hỏi, trau dồi kiến thức cũng nh kỹ năng
s phạm.


- Trong quá trình vận dụng phơng pháp tự học và hớng dẫn tự học cần phối
hợp với các phơng pháp khác nhằm làm cho giờ dạy đạt hiệu quả cao nhất. Đồng
thời phải luôn tin tởng vào học sinh, luôn bồi dỡng rèn luyện cho học sinh kỹ năng
tự học thông qua việc kiểm tra hoặc cho học sinh tự đánh giá.


- Cần mở rộng phơng pháp tự học và hớng dẫn tự học không chỉ ở môn Sinh
học mà ở tất cả môn học khác, không chỉ ở một lớp, một trờng mà ở nhiều lớp,
nhiều trờng góp phần làm cho đất nớc ta trở thành một xã hội học tập.


Ngêi viét sáng kiến kinh nghiệm



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

1. Đinh Quang Báo (Chủ biên), Nguyễn Đức Thành (2000)- Lý luận dạy häc
Sinh häc - NXB Gi¸o dơc.


2. Nguyễn Ngọc Bảo, Hà Thị Đức (1998)- Hoạt động dạy học ở trờng THCS
- NXB Giỏo dc.


3. Trần Bá Hoành. Phơng pháp tích cực- NXB Gi¸o dơc.


4. Nguyễn Quang Vinh (2002) - Sinh häc 8(SGK) - NXB Gi¸o dơc.


5. Nguyễn Quang Vinh (2002)- S¸ch giáo viên Sinh học 8, NXB Giáo dục.


</div>

<!--links-->

×