Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

TRẮC NGHIỆM KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT (CÓ CHẤM ĐIỂM TỰ ĐỘNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.95 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ÔN TẬP KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT (4/2020)</b>
<b>Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là</b>


<b>A. 2. </b> <b>B. 4. </b> <b>C. 3. </b> <b>D. 1.</b>


<b>Câu 2: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là</b>


<b>A. 4. </b> <b>B. 2. </b> <b>C. 1. </b> <b>D. 3.</b>


<b>Câu 3: Số oxi hóa của kim loại kiềm trong hợp chất là</b>


<b>A. -1. </b> <b>B. -2. </b> <b>C. +1. </b> <b>D. +2.</b>


<b>Câu 4: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là</b>


<b>A. ns</b>2<sub>. </sub> <b><sub>B. ns</sub></b>2<sub>np</sub>1<sub>. </sub> <b><sub>C. ns</sub></b>1<sub>. </sub> <b><sub>D. ns</sub></b>2<sub>np</sub>2<sub>.</sub>


<b>Câu 5: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong</b>


<b>A. dầu hỏa. </b> <b>B. nước. </b> <b>C. phenol lỏng. </b> <b>D. ancol etylic.</b>
<b>Câu 6: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?</b>


<b>A. K.</b> <b>B. Na.</b> <b>C. Ba.</b> <b>D. Be.</b>


<b>Câu 7: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO</b>4.2H2O) được gọi là


<b>A. thạch cao khan. </b> <b>B. thạch cao sống. </b> <b>C. đá vôi. </b> <b>D. thạch cao nung.</b>
<b>Câu 8: Canxi hiđroxit (Ca(OH)</b>2) còn gọi là


<b>A. thạch cao khan. </b> <b>B. đá vôi. </b> <b>C. thạch cao sống. </b> <b>D. vôi tôi.</b>



<b>Câu 9: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch có mơi trường</b>
kiềm là


<b>A. Ba, Fe, K</b> <b>B. Be, Na, Ca</b> <b>D. Na, Ba, K</b> <b>D. Na, Fe, K</b>
<b>Câu 10: Nhận định nào sau đây là đúng?</b>


<b>A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn.</b>


<b>B. Liti (Li) có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.</b>
<b>C. Trong hợp chất, các kim loại chỉ có một mức oxi hóa duy nhất.</b>


<b>D. Các kim loại có phân tử khối càng cao thì có nhiệt độ nóng chảy càng cao.</b>
<b>Câu 11: Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của ion R</b>+<sub> là 3p</sub>6<sub>. Nguyên tử R là </sub>


<b>A. Ne</b> <b>B. Na</b> <b>C. K</b> <b>D. Ca</b>


<b>Câu 12: Cho dung dịch Na</b>2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy


<b>A. khơng có hiện tượng gì.</b> <b>B. có bọt khí thốt ra.</b>


<b>C. có kết tủa trắng. </b> D. có kết tủa trắng và bọt khí.
<b>Câu 13: Cho dung dịch Ca(OH)</b>2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có


<b>A. kết tủa trắng xuất hiện. </b> B. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
<b>C. bọt khí bay ra. </b> D. bọt khí và kết tủa trắng.


<b>Câu 14: Canxi cacbonat (CaCO</b>3) phản ứng được với dung dịch


<b>A. KNO</b>3. <b>B. HCl. </b> <b>C. NaNO</b>3. <b>D. KCl.</b>



<b>Câu 15: Phản ứng giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi là</b>


<b>A. CaCO</b>3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. <b>B. CaCO</b>3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.


<b>C. CaCO</b>3 → CaO + CO2. <b>D. Ca(HCO</b>3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.


<b>Câu 16: Phát biểu không đúng là:</b>


<b>A. Xesi được sử dụng làm tế bào quang điện.</b>


<b>B. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước của các kim loại giảm dần.</b>
<b>C. NaHCO</b>3 được sử dụng làm thuốc giảm đau dạ dày.


<b>D. Có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng.</b>


<b>Câu 17: Dẫn từ từ đến dư CO</b>2 vào bình nước vôi trong, hiện tượng quan sát được là:


<b>A. Nước vôi từ trong hóa đục.</b>


<b>B. Nước vơi từ trong hóa đục rồi lại từ đục hóa trong.</b>
<b>C. Nước vơi từ đục hóa trong.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 18: Tiến hành các thí nghiệm sau: </b>


(a) Cho a mol NaHCO3 tác dụng với a mol KHSO4;


(b) Cho a mol CO2 tác dụng với 1,6a mol NaOH.


(c) Cho a mol Cu tác dụng với a mol Fe2(SO4)3;



(d) Cho a mol Fe tác dụng với 3a mol HNO3 thu được NO là sản phẩm khử duy nhất cúa N+5;


(e) Cho a mol Mg tác dụng với HNO3 dư thu được 0,2a mol N2O (sản phẩm khí duy nhất);


Số thí nghiệm mà dung dịch có chứa hai muối sau phản ứng là


<b>A. 2.</b> <b>B. 3.</b> <b>C. 4.</b> <b>D. 5.</b>


<b>Câu 19: Cho m gam Ca tác dụng hết với Cl</b>2 thu được 22,2 gam muối. Giá trị của m là


<b>A. 4.</b> <b>B. 6.</b> <b>D. 8.</b> <b>C. 10.</b>


<b>Câu 20: Cho hỗn hợp gồm 4,6 gam Na; 4 gam Ca tác dụng với nước dư, kết thúc phản ứng, thể tích</b>
khí thu được ở đktc là


<b>A. 4,48.</b> <b>B. 3,36. </b> <b>C.5,6.</b> <b>D. 6,72.</b>


<b>Câu 21: Cho 0,2 mol khí CO</b>2 vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,11 mol NaOH; 0,12 mol Ca(OH)2 đến


khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là


<b>A. 15 gam.</b> <b>B. 3 gam.</b> <b>C. 12 gam.</b> <b>D. 9 gam.</b>


<b>Câu 22: Cho 3,588 gam một kim loại tan hết trong dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch</b>
A. Cô cạn dung dịch A thu được 6,077 gam chất rắn khan. Kim loại chưa biết là


<b>A. Na.</b> <b>B. K.</b> <b>C. Mg.</b> <b>D. Ca.</b>


<b>Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 21,3 gam K, K</b>2O, Ba, BaO vào nước thu được dung dịch X chứa 0,1 mol



KOH và V lít khí (đktc). Để trung hịa dung dịch X cần 340 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là


<b>A. 2,24.</b> <b>B. 2,016.</b> C. 2,464. <b>D. 2,688.</b>


<b>Câu 24: Cho 8 gam hỗn hợp gồm R, RO, RCO</b>3 (R là kim loại thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với


500 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m


<b>A. 40.</b> <b>B. 55,5.</b> <b>C. 44,5.</b> <b>D. 60.</b>


<b>Câu 25: Dẫn từ từ đến dư khí CO</b>2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối


lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:


Giá trị của m là


<b>A. 0,20. </b> <b>B. 0,24. </b> <b>C. 0,72.</b> <b>D. 1,00. </b>


</div>

<!--links-->

×