Ngày giảng:...................................................................................................
........................................................................................................................
Phần V DI TRUYỀN HỌC
Chương I CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Tiết 1 GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm gen, cấu trúc của gen.
- Hiểu và nắm được khái niệm, đặc điểm của mã di truyền.
- Mô tả được các bước trong quá trình nhân đôi ADN.
2. Kỹ năng
- Quan sát, phân tích, tổng hợp và liên hệ kiến thức đã học.
3. Thái độ
- Bảo vệ nguồn gen, bảo vệ động thực vật quý hiếm.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ phóng H1.1, H1.2, bảng 1SGK, giáo án + SGK
HS: Ôn lại kiến thức về cấu trúc ADN và NTBS đã học ở lớp 10
III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ: Hỏi lại kiến thức về ADN, ARN và Pr học ở lớp 10
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Hoạt động 1: Tỡm hiểu về gen
GV: Yờu cầu HS nghiờn cứu SGK mục
I.1 tỡm hiểu gen là gỡ?
- Theo em 1 phân tử ADN chứa 1 hay
nhiều gen? G.thích?
GV lưu ý: gen phải tạo ra được sản
phẩm, nếu không tạo ra sp thì không gọi
là gen. VD: Gen điều hòa tạo ra Pr điều
hòa, không gọi là gen khởi động mà là
vùng khởi động vỡ nú khụng tạo ra sp.
GV: Yờu cầu HS quan sát H1.1 và nội
dung phần I.2 SGK:
- Mỗi gen cấu trỳc cú mấy vựng? Chức
năng của mỗi vựng?
- Vựng nào của gen quyết định cấu trỳc
Pr mà nú quy định tổng hợp?
- Hóy so sỏnh số đoạn ờxụn và intrụn?
I.Gen
1. Khái niệm
- Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin
mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử ARN.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
* Vùng điều hoà:
- Nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen.
Khởi động kiểm soỏt quỏ trỡnh phiờn mó.
* Vùng mã hoá:
- Mang thông tin mã hoá các axit amin.
+ ở sinh vật nhân sơ: cú vựng mó húa liờn tục
→ gen không phân mảnh
+ Ở sinh vật nhân thực: cú vựng mó húa
khụng liờn tục, xen kẽ cỏc đoạn ờxụn và
intrụn → gen phân mảnh.
* Vùng kết thúc:
- Nằm ở đầu 5' cuả mạch mã gốc gen mang tín
hiệu kết thúc phiên mã.
II. Mã di truyền
1
* Hoạt động 2: Tỡm hiểu mó di
truyền
GV: Có 4 loại Nu cấu tạo nên ADN và
khoảng 20 loại axit amin cấu tạo nên
prôtêin. Vậy từ ADN → prôtêin ?
- Với 4 loại Nu mà 3Nu tạo thành 1 bộ
ba → có bao nhiêu bộ ba (triplet) ?
- Tại sao mó DT là mó bộ ba?
- Các bộ ba trong sinh giới có giống
nhau không?
- Mỗi 1 bộ ba chỉ mã hoá 1 axit amin
(đặc hiệu) khoảng 20 loại axit amin mà
có 61 bộ ba (tính thoái hoá)
HS: Đọc nội dung mục II kết hợp bảng
1 SGK trả lời cõu hỏi
* Hoạt động 3: Tỡm hiểu quỏ trỡnh
nhõn đụi ADN
GV: yờu cầu HS quan sát H 1.2 và nội
dung phần III SGK:
- ADN nhõn đụi trong pha nào của chu
kỡ TB? Xảy ra ở đõu của TB?
- Hóy mụ tả quá trình nhân đôi ADN?
- Hóy nhắc lại NTBS là gỡ?
- Cỏc thành phần tham gia vào quỏ
trỡnh nhõn đụi?
GV bổ sung: ở SV nhân thực thường tạo
nhiều chạc sao chép → rút ngắn thời
gian nhân đôi ADN
+ Các đoạn Okazaki có chiều tổng hợp
ngược với mạch kia và có sự tham gia
của ARN mồi, enzim nối ligaza
GV: Tại sao cú hiện tượng 1 mạch được
tổng hợp liờn tục, 1 mạch tổng hợp ngắt
quóng?
GV: Em có nhận xét gì về 2 phân tử
ADN mới và với phân tử ADN mẹ?
1. Khái niệm:
- Là trỡnh tự cỏc nu trong gen quy định trỡnh
tự cỏc a.a trong phõn tử Pr (nghĩa là cứ 3 Nu
đứng kế tiếp nhau mã hoá cho 1 a.a)
2. Mó di truyền là mó bộ ba
- Với 4 loại Nu → 64 bộ ba(cụđon) trong đó
cú 61 bộ ba mó húa a.a, có 3 bộ ba kết thúc
(UAA,UAG,UGA) không mã hoá a.a và 1 bộ
ba mở đầu (AUG) mã hoá a.a Met ( SV nhân
sơ là foocmin Met)
3. Đặc điểm chung của mó di truyền
- Mã di truyền được dọc từ 1 điểm xác định
theo từng bộ ba Nu không gối lên nhau.
- Mã di truyền có tính phổ biến (hầu hết các
loài đều có chung 1 mó di truyền)
- Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ
mó húa cho 1 a.a)
- Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều bộ
ba cựng xỏc định 1 a.a)
III. Quá trình nhân đôi ADN (Quỏ trỡnh tự
sao)
* Vị trớ: Xảy ra trong nhõn tế bào
* Thời điểm: Diễn ra trong pha S của chu kỡ
TB.
* Nguyờn liệu: Enzim, cỏc nu tự do.
* Diễn biến: Gồm 3 bước:
1. Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
- Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn phân
tử ADN tách nhau dần lộ ra 2 mạch khuôn và
tạo nờn chạc hình chữ Y
(chạc nhõn đụi).
2. Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
- ADN-pụlimeraza xỳc tỏc dùng một mạch
làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo
nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, G liên
kết với X).
+ Mạch khuôn có chiều 3’→ 5’ thì mạch mới
được tổng hợp liên tục theo chiều 5
'
→ 3
'
+ Mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ thì mạch mới
được tổng hợp từng đoạn (Okazaki) theo 3
'
→
5
'
rồi sau đó nối lại với nhau nhờ enzim nối.
2
- ADN tự nhõn đụi theo nguyờn tắc
nào?
3. Bước 3: 2 phân tử ADN được tạo thành
- Trong mỗi phân tử ADN mới có 1 mạch của
phân tử ADN ban đầu (nguyờn tắc bán bảo
toàn) và 1 mạch mới được tổng hợp.
3. Củng cố
- HS đọc kết luận phần đóng khung cuối bài.
- Giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y 1 mạch được tổng hợp liên tục còn 1 mạch
được tổng hợp từng đoạn ( Các Nu liên kết với nhau theo chiều 5’→ 3’ nên mạch
khuôn có chiều 5’→ 3’ các Nu không liên kết được với nhau liên tục do đó cần ARN
mồi tạo điểm liên kết hình thành đoạn Okazaki ).
- Trả lời câu hỏi 6 SGK/10
4. HDVN
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài 2: " Phiên mã và dịch mã "
------------------------------------------------------------------------------------------
3
Ngy ging: .....................................................................................................
...........................................................................................................................
Tit 2 PHIấN M V DCH M
1. Mc tiờu
1. Kin thc
- Hiu c khỏi nim phiờn mó, dch mó
- Trỡnh by c c ch phiờn mó ( tng hp phõn t mARN ).
- Mụ t c quỏ trỡnh dch mó ( tng hp chui pụlipeptit ).
2. K n ng
- Quan sỏt, so sỏnh, phõn tớch, tng hp v t duy logic toỏn hc.
3. Thỏi
- Cú quan nim ỳng v tớnh vt cht ca hin tng di truyn
II. Chun b
GV: Tranh v phúng hỡnh 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 SGK, giỏo ỏn, SGK.
III. Tin trỡnh bi ging
1. Kim tra bi c
- Trỡnh by quỏ trỡnh nhõn ụi ADN. Ti sao 1 mch c tng hp liờn tc cũn 1
mch c tng hp tng on?
2. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
* Hot ng 1: Tỡm hiu v quỏ trỡnh
phiờn mó
GV: yờu cu HS nhc li v cu trỳc v
chc nng ca cỏc loi ARN ó hc
lp 10 hoc chuyn thnh bi tp v
nh.
I. Phiên mã (Tổng hợp ARN )
1. Cấu trúc và chức năng của các loại
ARN
a) ARN thông tin( mARN)
- Có cấu tạo mạch thẳng
- Dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã
ở ribôxôm.
b) ARN vận chuyển (tARN)
- Có nhiều loại tARN, mỗi phân tử tARN
đều có 1 bộ ba đối m (anticôdon) và 1 đầuã
để liên kết với axit amin tơng ứng.
- Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để
tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
c) ARN ribôxôm (rARN)
- Gồm 2 tiểu đơn vị kết hợp với prôtêin
tạo nên ribôxôm.
- Là nơi diễn ra tổng hợp chuỗi
pôlipeptit.
2. Cơ chế phiên mã (Tổng hợp ARN )
* V trớ: xy ra trong nhõn TB
4
GV: Yờu cu HS quan sỏt tranh hỡnh
2.2 - SGK v quỏ trỡnh phiờn mó
* Ti sao enzim li trt theo chiu
35 m khụng trt theo chiu
53? (P.t mARN c tng hp
liờn tc v chiu liờn kt gia cỏc Nu l
chiu 5 3)
GV: Hóy phõn bit sau quỏ trỡnh phiờn
mó mARN c to ra nh th no?
* Hot ng 2: Tỡm hiu v quỏ trỡnh
dch mó
GV: yờu cu HS quan sỏt tranh hỡnh
2.4 SGK v trỡnh by c ch dch mó
* Em có nhận xét gì về số lợng
codon trên mARN và số lợng axit
amin trên chuỗi pôlipeptit đợc
tổng hợp và số lợng axit amin
trong chuỗi pôlipeptit tham gia
cấu trúc nên phân tử prôtêin?
* Trên 1 phân tử mARN có nhiều
ribôxôm cùng trợt có tác dụng gì?
* Thi im: trc khi TB tng hp Pr
* Nguyờn tc b sung: A - U, G - X
* Din bin: gm 3 bc:
- M u: Enzim ARN pôlimeraza bám
vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để
lộ ra mạch gốc có chiều 3 5 và bắt đầu
tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi
đầu phiên m ).ã
- Kộo di: Enzim ARN pôlimeraza trợt
dọc theo mạch gốc chiều 3 5 tng
hp ARN theo nguyờn tc b sung (A - U, G -
X) cú chiu 5' - 3'
- Kt thỳc: E.z di chuyn n khi no gp mó
kt thỳc thỡ dng phiờn mó, ARN c gii
phúng chuyn qua mng nhõn ti TBC, ADN
xon li nh c.
* Kt qu: T 1 on phõn t ADN 1 phõn
t ARN
- TB nhõn s: T ADN mARN
- TB nhõn thc: T ADN tin mARN
ARN trng thnh.
II. Dịch mã ( Tổng hợp prôtêin)
* V trớ: xy ra trong nhõn TB
* Nguyờn tc: b sung (A - U, G - X)
* Din bin: gm 2 giai on chớnh:
1. Hoạt hoá axit amin
- Nhờ các enzim đặc hiệu và ATP mỗi
a.a đợc hoạt hoá và gắn với tARN tơng
ứng tạo phc hp axit amin-tARN ( aa-
tARN).
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: gm 3
bc:
* M u:
- B ba i mó ca phc hp m u Met-
tARN (UAX) b sung vi côdon m u
(AUG)trên mARN
* Kộo di: Cụụn th nht trờn mARN (GAA)
b sung vi b ba i mó ca phc hp Glu-
tARN (XUU), sau ú 2 aa Met v Glu to nờn
liờn kt peptit. RBX dch chuyn 1 b ba trờn
mARN n cui mARN.
* Kt thỳc: khi RBX tip xỳc mó kt thỳc trờn
5
mARN thì quá trình dịch mã dừng lại. Nhờ 1
loại e.z đặc hiệu â mở đầu được cắt khỏi chuỗi
p.p vừa tổng hợp → Pr có cấu trúc bậc 1, 2, 3
* Ý nghĩa: Đảm bảo cho Pr trong TB luôn đổi
mới mà vẫn giữ được tính chất đặc thù của mỗi
loài biểu hiện thành tính trạng di truyền từ bố,
mẹ → con cái
- Mét nhãm RBX (p«lix«m) g¾n víi mçi
mARN gióp t¨ng hiÖu suÊt tæng hîp
pr«tªin.
3. Củng cố: GV yêu cầu HS nêu lên mối quan hệ giữa các cơ chế di truyền ở cấp độ
phân tử
mARN Prôtêin Tính trạng
4. HDVN
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài 3: "Điều hoà hoạt động gen".
-------------------------------------------------------------------------------------
Ngày giảng:.........................................................................................................
6
Phiên mã Dịch mã
Nhân đôi
ADN
.............................................................................................................................
Tiết 3 ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN
I. Mục tiêu bài học
1. Ki ế n th ứ c
- Hiểu được khái niệm điều hoà hoạt động gen.
- Hiểu được cơ chế điều hoà hoạt động gen ở SV nhân sơ.
- Nêu được điều hoà hoạt động gen ở SV nhân sơ.
2. K ỹ n ă ng
- Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và tư duy logic .
3. Thái độ
- Có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền.
II. Chu ẩ n b ị
GV: Tranh vẽ phóng hình 3.2, 3.2a, 3.2b SGK, Giáo án, SGK
HS: SGK, Vở ghi, ôn lại kiến thức về cơ chế phiên mã và dịch mã.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ki ể m tra bài c ũ
- Trình bày diễn diến chính của cơ chế phiên mã?
- Trình bày diễn diến chính của cơ chế dịch mã?
2. Bài m ớ i
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm
điều hoà hoạt động gen
GV: yêu cầu HS phân tích 1 số VD về
ĐHHĐ của gen
HS: Trong 1 tế bào ở các thời điểm khác
nhau các loại gen và số lượng gen hoạt
động khác nhau.
- Các loại tế bào khác nhau số lượng các
nhóm, loại gen hoạt động cũng khác
nhau.
GV: Từ các VD hãy cho biết thế nào là
điều hòa hoạt động gen?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu điều hoà hoạt
động của gen ở sinh vật nhân sơ
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh mô hình
cấu trúc của opêron Lac. (Hình 3.1 SGK)
- Quan sát tranh và nghiên cứu nội dung
II.1 SGK em hãy nêu cấu trúc của
opêron Lac?
I. Khái quát điều hòa hoạt động gen
1. Ví d ụ
- Ở ĐV có vú, các gen tổng hợp Pr sữa chỉ
hoạt động ở cá thể cái vào giai đoạn sắp sinh
và cho con bú.
- Ở vi khuẩn E. Coli các gen tổng hợp những
enzim chuyển hóa đường lactôzơ chỉ hoạt
động khi mt có lactôzơ.
2. Khái niệm
- ĐHHĐ của gen : là điều hòa lượng sản
phẩm của gen được tạo ra, đảm bảo cho các
gen hoạt động đúng thời điểm cần thiết trong
quá trình phát triển cá thể.
II. Điều hoạt động của gen ở sinh vật
nhân sơ
1. Mô hình cấu trúc của opêron Lac
- Ôpêrôn: là cụm gen cấu trúc có liên quan
về chức năng, có chung một cơ chế điều hòa.
- Cấu trúc của 1 Ôpêrôn gồm có:
+ Z, Y, A: các gen cấu trúc.
7
(Số vùng, thành phần và chức năng của
các gen trong mỗi vùng)
HS: Quan sát kết hợp thông tin SGK trả
lời câu hỏi.
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh hình
3.2a SGK và hỏi:
- Em hãy nêu cơ chế điều hoà hoạt động
opêron Lac trong môi trường không có
lactôzơ? Vai trò của gen điều hoà?
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh hình
3.2b SGK và đặt câu hỏi:
- Em hãy nêu cơ chế điều hoà hoạt động
opêron Lac trong môi trường có lactôzơ?
- Lactôzơ có ảnh hưởng như thế nào đến
hoạt động của opêron Lac?
- Theo em thực chất của quá trình điều
hoà hoạt động của gen ( ở sinh vật nhân
sơ) là gì?
HS: Quan sát hình kết hợp thông tin
SGK và các kiến thức học bài trước trả
lời câu hỏi.
GV: nhận xét, đánh giá và hoàn thiện
kiến thức
GV hỏi: Điều hòa hoạt động gen ở sinh
vật nhân sơ có ý nghĩa gì?
HS: Vận dụng kiến thức trả lời
+ O (operator): vùng vận hành
+ P (Prômoter): vùng khởi động.
+ R: gen điều hòa
2. S ự điều hòa hoạt động của Ôpêrôn Lac
a) Khi môi trường không có lactôzơ
- Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế.
Prôtêin ức chế liên kết vào vùng vận hành
của opêron ngăn cản quá trình phiên mã làm
các gen cấu trúc không hoạt động.
b) Khi môi trường có lactôzơ
- Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế,
lactôzơ như chất cảm ứng gắn vào và làm
thay đổi cấu hình Pr ức chế, Pr ức chế bị bất
hoạt không gắn được vào gen vận hành,
ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi
động để tiến hành phiên mã.
- Các phân tử mARN của gen cấu trúc được
dịch mã tạo ra các enzim phân giải lactôzơ.
- Khi lactôzơ bị phân giải hết thì prôtêin ức
chế lại liên kết được vào vùng vận hành và
quá trình phiên mã của các gen trong opêron
bị dừng lại.
* Ý nghĩa:
- Giúp sinh vật thích nghi với môi trường
sống.
- Giúp hiểu được vì sao các tế bào trong một
cơ thể có bộ gen giống nhau mà lại phân hóa
khác nhau về cấu tạo và chức năng.
3. Củng cố
- HS đọc ghi nhớ SGK / 17
- Trong TB có rất nhiều gen, song ở mỗi thời điểm chỉ có 1 số gen hoạt độngphần lớn
các gen ở trạng thái bất hoạt. Vậy cơ chế nàogiúp cơ thể thực hiện quá trình này?
- Kiến thức bổ sung
+ Ở người bình thường hêmôglôbin trong hồng cầu gồm có 3 loại là HbE, HbF và HbA
- HbE gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi epsilon có trong thai dưới 3 tháng.
- HbF gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi gama có trong thai từ 3 tháng đến khi lọt lòng mẹ
thì lượng HbF giảm mạnh(trẻ 3 tháng tuổi HbF≈ 20%).
- HbA gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi bêta hình thành khi đứa trẻ được sinh ra đến hết
đời sống cá thể.
8
Như vậy gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi anpha hoạt động suốt đời sống cá thể.
Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi epsilon chỉ hoạt động trong giai đoạn bào thai
dưới 3 tháng. Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi gama trong giai đoạn thai 3 tháng
đến sau khi sinh 1 thời gian. Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi bêta chỉ hoạt động
từ khi đứa trẻ sinh ra.
4. HDVN
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trước bài 4: " Đột biến gen "
----------------------------------------------------------
9
Ngày giảng:..................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 4 ĐỘT BIẾN GEN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm và các dạng đột biến gen.
- Hiểu được cơ chế phát sinh cũng như hậu quả và vai trò của đột biến gen.
2. Kỹ năng
- Quan sát hình khai thác kiến thức, phân tích, tổng hợp và liên hệ với thực tế.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống, hạn chế sự gia tăng các tác nhân đột biến
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ hình 4.1 và 4.2 SGK, Giáo án, SGK.
HS: SGK, kiến thức về ADN, mARN, Pr
III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ
- Ôpêron là gì? trình bày cấu trúc Ôpêron Lac ở E.coli.
- Cơ chế điều hoà hoạt động của Ôpêron Lac trong môi trường không có và có lactôzơ?
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và
các dạng đột biến gen
GV giảng giải: Đột biến là những biến đổi
trong VCDT xảy ra ở cấp độ phân tử hoặc
cấp độ TB.
GV: Đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử có
liên quan đến sự thay đổi của yếu tố nào?
→ Khái niệm đột biến gen?
- ĐBG có luôn được biểu hiện ra KH
không? → Thể đột biến là gì?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK/19 trả lời
các câu hỏi.
GV: đưa ra 1 số VD về thể đột biến: Ở
người bệnh bạch tạng do gen lặn (a) qđ
trạng thái KG:
+ AA, Aa: bình thường
+ aa: bệnh tạng → Thể ĐB
GV: Em hãy nêu các dạng đột biến điểm
thường gặp?
Câu lệnh SGK/19: Trong các dạng đột biến
I. Kh¸i niÖm vµ c¸c d¹ng ®ét biÕn gen
1. Kh¸i niÖm
- §ét biÕn gen lµ nh÷ng biÕn ®æi trong
cÊu tróc cña gen, xảy ra tại 1 điểm nào đó
trên AND liên quan đến một hay nhiều cặp nu
làm thay đổi đặc tính, tính trạng của cơ thể.
- Thể đột biến: là những cá thể mang gen đột
biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
2. C¸c d¹ng ®ét biÕn gen
- Thay thế 1 cặp Nu
- Thêm 1 cặp Nu
- Mất 1 cặp Nu
10
trờn dng no gõy hu qu ln hn?
HS: Cỏ nhõn tr li
* Hot ng 2: Tỡm hiu nguyờn nhõn v
c ch phỏt sinh t bin gen
GV: Nguyờn nhõn no gõy ra t bin
gen?
HS: Tr li v t ly VD
GV: Yờu cu HS nghiờn cu hỡnh 4.1, 4.2
SGK v tho lun v c ch phỏt sinh
BG
- Cho VD v nhng yu t nh hng n
BG?
HS: Quan sỏt hỡnh v mụ t cỏc dng t
bin thay th cp G-X bng A-T v thay
th cp A-T bng G-X
* Hot ng 3: Tỡm hiu hu qu v ý
ngha ca t bin gen
GV: Yờu cu HS c mc III v hi: Khi
no t bin biu hin ra KH?
- Trả lời câu lệnh trang 21 SGK
- Gây hại lớn nhất của đột biến thay
thế 1 cặp Nu là làm thay thế 1 aa
- o v trớ 1 cp Nu
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh
đột biến gen
1. Nguyên nhân
- Bên ngoài: do các tác nhân gây đột
biến nh vật lý (tia phóng xạ, tia tử
ngoại), hoá học (các hoá chất 5BU,
NMS) hay sinh học (1 số virut).
- Bờn trong: do ri lon quỏ trỡnh sinh lớ, sinh
húa bờn trong c th.
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen
a) Sự kết cặp không đúng trong
nhân đôi ADN
- Trong quá trình nhân đôi do sự kết
cặp không hợp đôi ( không theo nguyên
tắc bổ sung) dẫn đến phát sinh đột biến
gen thay thế cặp G - X bằng A - T
b) Tác động của các tác nhân gây
đột biến
- Tỏc nhõn vt lý: Tia tử ngoại (UV) có thể
làm cho 2 bazơ T trên cùng 1 mạch liên
kết với nhau đột biến.
- Tỏc nhõn húa hc: 5-brômua uraxin
( 5BU) gây ra thay thế cặp A - T bằng
G - X đột biến.
- Tỏc nhõn sinh hc: Virut viêm gan B,
virut hecpet đột biến.
* Kt lun c ch phỏt sinh t bin gen:
t bin im thng xy ra trờn mt mch
di dng tin t bin. Di tỏc dng ca
enzim sa sai, nú cú th tr v dng ban u
hoc to thnh t bin qua cỏc ln nhõn ụi
tip theo
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến
gen
1. Hậu quả của đột biến gen
- BG lm bin i cu trỳc mARN bin
i cu trỳc Pr thay i t ngt v 1 hay 1
s tớnh trng c th.
- BG gõy ri lon trong quỏ trỡnh sinh tng
11
này bằng 1 aa khác trong phân tử
prôtêin song đôi khi cũng không ảnh
hởng đến chức năng của prôtêin.
- Đột biến gen làm xuất hiện alen
mới có vai trò nh thế nào đối với tiến
hoá và chọn giống?
hp Pr, c bit l B cỏc gen quy nh cu
trỳc cỏc enzim.
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
a) Đối với tiến hoá
- Đột biến gen làm xuất hiện các alen
mới tạo ra biến dị di truyền phong phú
là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.
b) Đối với thực tiễn
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá
trình tạo giống cũng nh trong nghiên
cứu di truyền
3. Củng cố
* HS c ghi nh úng khung SGK / 22
* Kin thc b sung:
- Nhng dng t bin gen lm thay i codon (b ba) ng thi lm thay i axit
amin tng ng gi l t bin sai ngha ( nhm ngha).
- Nhng dng t bin gen lm thay i codon nhng khụng lm thay i axit amin
tng ng gi l t bin ng ngha ( t bin cõm).
- Nhng dng t bin gen lm thay i codon thnh b ba kt thỳc gi l t bin vụ
ngha.
- Nhng dng t bin gen lm thay i codon t im t bin n cui gen gi l t
bin dch khung ( t bin thờm hoc mt 1 cp Nu)
4. HDVN
- Hc bi v tr li cỏc cõu hi cui bi.
- c trc bi 5: "Nhim sc th v t bin cu trỳc nhim sc th"
---------------------------------------------------------------
12
Ngày giảng: .......................................................................................................
............................................................................................................................
Tiết 5 NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được hình thái và cấu trúc siêu hiển vi của NST.
- Phân biệt được các dạng đột biến cấu trúc NST.
- Hậu quả và ứng dụng của đột biến trong thực tiễn.
2. Kỹ năng
- Quan sát hình khai thác kiến thức, suy luận so sánh, khái quát hóa kiến thức.
3. Thái độ
- Bảo vệ môi trường sống, tránh các hàng vi gây ô nhiễm môi truờng: làm tăng chất
thải, chất độc haị là tác nhân gây đột biến.
II. Chuẩn bị
GV: - Tranh vẽ phóng hình 5.1 và 5.2 SGK, Giáo án, SGK, SGV.
- Phiếu học tập: Các dạng đột biến cấu trúc NST
Dạng đột biến Đặc điểm Hậu quả Ý nghĩa
Mất đoạn
Lặp đoạn
Đảo đoạn
Chuyển đoạn
III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ
- Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả. Hãy nêu 1 số
cơ chế phát sinh đột biến gen ?
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thái và
cấu trúc NST
GV nêu câu hỏi:
- NST tồn tại ở thành phần nào của TB?
NST là gì?
- Quan sát tranh hình 5.1 và cho biết:
+ Một NST điển hình có cấu trúc như thế
nào?
+ Quá trình nguyên phân gồm mấy kì?
Hình thái NST được nhìn rõ nhất ở kì
nào?
+ Tâm động có chức năng gì?
I. Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể
1. Hình thái nhiễm sắc thể
* Khái niệm:
- NST là những cấu trúc nằm trong nhân TB, có
khả năng nhuộm màu đặc trưng bằng thuốc
nhuộm kiềm tính.
* Hình thái NST:
- Kỳ giữa của nguyên phân khi NST co ngắn
cực đại nó có hình dạng, kích thước đặc trưng
cho loài như: hạt, que, chữ V, …
l = 0,2 - 50µm, d = 0,2 - 2µm
- Mỗi NST gồm 2 crômatit gắn với nhau ở eo
13
+ Tại eo sơ cấp có quá trình gì xảy ra?
HS: Quan sát hình trả lời câu hỏi
GV: đưa ra số lượng NST của 1 số loài
SV như: Người 2n = 46, Lợn 2n = 38,
Ngô 2n = 10,... Vậy bộ NST của các loài
SV khác nhau có giống nhau không?Vì
sao?
GV: cho HS quan sát H5.2 SGK thông
báo: NST bao gồm ADN và Pr histôn,
nêu các câu hỏi:
- Trật tự sắp xếp của phân tử ADN và
các khối cầu Pr?
- Cấu tạo của 1 nucleôxôm? Chuỗi
pôlinuclêôxôm?
- Đường kính của sợi cơ bản, sợi NS?
HS: Quan sát hình và trao đổi nhanh trả
lời câu hỏi.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các dạng đột
biến cấu trúc NST
GV: yêu cầu HS nghiên cứu nội dung
mục II SGK và hoàn thành PHT
GV: Chia lớp thành 4 nhóm và phát
PHT:
- Nhóm 1: Mất đoạn
- Nhóm 2: Lặp đoạn
- Nhóm 3: Đảo đoạn
- Nhóm 4: Chuyển đoạn
HS: Các nhóm thảo luận và điền nội
dung vào PHT→ đại diện các nhóm trình
bày
GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận
sơ cấp (tâm động) chia thành 2 cánh cân nhau
hoặc lệch nhau.
- Tâm động là trung tâm vận động, là điểm
trượt của NST trên dây tơ vô sắc.
- 1 số NST có eo thứ cấp nằm ở đầu 1 cánh và
thể kèm.
- Mỗi loài có 1 bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về
số lượng, hình thái, kích thước, cấu trúc và
được ổn định qua các thế hệ.
2. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể
- Một đoạn AND (khoảng 146 cặp Nu) quấn
quanh 8 ptử histôn (≈1
3
/
4
vòng)→ nuclêôxôm
- Chuỗi nuclêôxôm (mức xoắn 1) tạo sợi cơ bản
có đường kính ≈ 11nm.
- Sợi cơ bản xoắn (mức 2) tạo sợi chất nhiễm
sắc có đường kính≈ 30nm.
- Sợi chất nhiễm sắc xoắn mức 3 → có đường
kính ≈ 300 nm và hình thành Crômatit có
đường kính ≈ 700 nm.
II. §ét biÕn cÊu tróc nhiÔm s¾c thÓ
1. MÊt ®o¹n
2. LÆp ®o¹n
3. §¶o ®o¹n
4. ChuyÓn ®o¹n
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Dạng đột biến Đặc điểm Hậu quả Ý nghĩa
Mất đoạn
NST bị mất 1 đoạn
không có tâm động
→ số lượng gen giảm
Thường gây chết
hoặc làm giảm sức
sống của SV.
Để loại bỏ gen
không mong muốn
trên NST ở 1 số
14
và mất cân bằng gen. VD: ở người mất
đoạn NST số 21 gây
ung thư máu.
cây trồng.
Lặp đoạn
1 đoạn nào đó của NST
được lặp lại 1 hay
nhiều lần. Do sự tiếp
hợp không bình
thường, sự TĐC không
cân giữa các crômatit.
Làm tăng hoặc giảm
cường độ biểu hiện
của tính trạng.
Tạo nhiều gen trong
quá trình tiến hóa.
VD: Lúa mạch lặp
đoạn NST làm tăng
hoạt tính của enzim
amilaza, ứng dụng
trong sản xuất bia.
Đảo đoạn
NST bị đứt 1 đoạn,
đoạn bị đứt quay 180
o
rồi gắn vào NST.
Đoạn đứt có hoặc
không có tâm động.
Giảm khả năng sinh
sản.
Tạo nguồn nguyên
liệu cho quá trình
tiến hóa.
Chuyển đoạn
NST bị đứt 1 đoạn
sau đó đoạn bị đứt
được gắn vào 1 vị trí
khác trên NST đó
hoặc gắn vào NST
khác.
Có thể gây chết, mất
khả năng sinh sản.
- Vai trò trong quá
trình hình thành loài
mới.
- Chuyển nhóm gen
mong muốn từ NST
của loài này sang
NST của loài khác.
3. Củng cố
* HS đọc ghi nhớ SGK / 26
* Trả lời câu lệnh trang 26: Vị trí đứt gãy khác nhau trên NST trong các đột biến cấu
trúc NST thường gây nên các hậu quả khác nhau cho thể đột biến song chúng đều là
nguồn nguyên liệu cho chọn lọc và tiến hoá.
* Kiến thức bổ sung:
- Để phát hiện các dạng đột biến cấu trúc NST người ta thường dùng phương pháp
nhuộm băng G, C, Q…
- Trên NST những vùng có gen đang hoạt động (gen mở xoắn để phiên mã) → vùng
đồng nhiễm( bắt màu nhạt khi nhuộm). Vùng chứa các gen không hoạt động (các gen
xoắn chặt)→ vùng dị nhiễm (bắt màu đậm khi nhuộm).
- Thể đột biến cấu trúc NST thường sinh ra các giao tử không bình thường. Các giao tử
này khi đi vào hợp tử làm giảm sức sống của cơ thể lai hoặc gây nên các hội chứng
khác nhau.
4. HDVN
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài 6: " Đột biến số lượng NST "
-------------------------------------------------------
15
Ngy ging:.................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tit 6 T BIN S LNG NHIM SC TH
I. Mc tiờu bi dy
1. Kin thc
- Nm c khỏi nim, c ch phỏt sinh cỏc th lch bi v th a bi. Hu qu ca cỏc
dng t bin s lng NST
- Thy c s khỏc nhau gia 2 dng th lch bi v th a bi.
2. K nng: Quan sỏt, phõn tớch, so sỏnh, tng hp v liờn h.
3. Thỏi : Thy c nhng ng dng t bin trong i sng sn xut.
II. Chun b
- Tranh v phúng hỡnh 6.1 6.4 SGK.
III. Tin trỡnh bi ging
1. Kim tra bi c
- Ti sao mi NST li úng xon li theo nhiu cp khỏc nhau?
- Ti sao phn ln cỏc t bin cu trỳc NST l cú hi thm chớ gõy cht cho cỏc th
t bin nhng li l ngun nguyờn liu cho tin hoỏ?
2. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
* Hot ng 1:
GV: Quan sỏt tranh hỡnh 6.1 em cú
nhn xột gỡ v NST ca th lng
bi 2n?
- Khi s lng NST trong mt cp
thay i cú th xy ra cỏc dng no
v b NST s cú dng nh th no?
HS: Quan sỏt hỡnh v nghiờn cu
thụng tin mc I SGK tr li cõu hi
GV: S khụng phõn ly ca 1 cp
NST trong GP s to ra cỏc loi
giao t cú b NST nh th no?
- Nu cỏc giao t khụng bỡnh
thng trờn ( lch nhim) kt hp
vi cỏc giao t bỡnh thng
Hỡnh thnh b NST cú dng nh
th no?
I. Đột biến lệch bội
1. Khái niệm và phân loại
a) Khái niệm
- L t bin lm bin i s lng 1 hay 1 s
cp NST tng ng
b) Phân loại
- Thể một nhim (2n - 1) :1 cặp NST mất 1
NST
- Thể không nhim (2n - 2): 1 cặp NST mất
2 NST
- Thể ba nhim (2n + 1): 1 cặp NST thêm 1
NST
- Thể bốn nhim (2n + 2): 1 cặp NST thêm 2
NST
- Th mt kộp (2n - 1 - 1): 2 cp NST u mt 1
NST.
- Th ba kộp (2n + 1 + 1): 2 cp NST u thờm 1
NST
2. Cơ chế phát sinh
a) Trong giảm phân
- Trong quỏ trỡnh phỏt sinh giao t, thoi vụ sc
16
HS tr li
GV: b sung kin thc
+ gt (n + 1) x gt (n) (2n + 1)
+ gt (n - 1) x gt (n) (2n - 1)
+ gt ( n+1) x gt (n + 1) (2n +
2)
+ gt ( n-1) x gt (n - 1) (2n - 2)
+ Lch bi xy ra trờn NST gii
tớnh ngi gõy nờn hi chng
Klaifent XXY, Tcn XO, siờu n
XXX (th 3X).
* Hỡnh nh 1 s dng lch bi
ngi v cỏc sinh vt khỏc.
+ i vi cỏc ng vt t bin
lch bi thng gõy hi ( ngi
bnh ao, Tcn) cũn trong
chn ging cú th s dng lch bi
xỏc nh v trớ ca gen trờn NST.
* Hot ng 2:
*Tranh hỡnh 6.2
GV: B NST ca 1 loi l 2n, khi
b NST tng lờn thnh 3n, 4n...
t bin a bi l nh th no?
+ Th a bi chn 4n, 6n, 8n.. th
a bi l 3n, 5n, 7n...
- Quan sỏt tranh hỡnh 6.2 em hóy
nờu c ch hỡnh thnh th a bi
3n, 4n.
* Quan sỏt tranh hỡnh 6.3 em hóy
nờu khỏi nim v c ch hỡnh thnh
th d a bi?
+ C Spartina 2n = 120 l kt qu
ca lai xa v a bi hoỏ gia c
Chõu u 2n = 50 v c Chõu M
2n=70.
* Quan sỏt tranh hỡnh 6.4 em có
nhận xét gì về các cơ thể đa bội?
hỡnh thnh nhng cú 1 cp NST no ú khụng
phõn li thờng của NST kết quả tạo ra các
giao tử thiếu, thừa NST (giao tử lệch
nhiễm).
- Các giao tử này kết hợp với giao tử bình
thờng thể lệch bội.
b) Trong nguyên phân
- Do sự phân ly không bình thờng của các
cặp NST trong nguyên phân hình thành tế
bào lệch bội.
- Tế bào lệch bội tiếp tục nguyên phân1
phần cơ thể có các tế bào bị lệch bội thể
khảm.
3. Hậu quả
- Đột biến lệch bội tuỳ theo từng loài mà
gây ra các hậu quả khác nhau nh: tử vong,
giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản
4 . ý nghĩa
- Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu
cho tiến hoá và trong chọn giống.
II. Đột biến đa bội
1.Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự
đa bội
a) Khái niệm
- Là dạng đột biến làm tăng 1 số nguyên
lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n (
3n, 4n, 5n, 6n...).
b)Cơ chế phát sinh:
- Dạng 3n là do sự kết hợp giữa giao tử n
với giao tử 2n( giao tử lỡng bội).
- Dạng 4n là do sự kết hợp giữa 2 giao tử
2n hoặc do sự không phân ly của NST
trong tất cả các cặp.
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị
đa bội
a) Khái niệm
- L sự tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài
khác nhau trong 1 tế bào.
b) Cơ chế hình thành
- Do hiện tợng lai xa và đa bội hoá ó hỡnh
thnh nờn th song nh bi
17
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa
bội
- Tế bào đa bội thờng có số lợng ADN tăng
gấp bội tế bào to, cơ quan sinh dỡng lớn,
sinh trởng phát triển mạnh khả năng
chống chịu tốt...
- Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng
trong tiến hoá (hình thành loài mới) và
trong trồng trọt( tạo cây trồng năng suất
cao...)
3. Cng c
* Kin thc b sung:
- Cỏc th lch bi cng tng t nh cỏc th a bi l thng mt kh nng sinh sn
hu tớnh do khú khn trong quỏ trỡnh gim phõn to giao t v nu gim phõn c
sinh ra cú cỏc giao t khụng bỡnh thng.
- Nu xột 1 lụcut gen trờn cp NST no ú th t bin lch bi dng ba v t bin a
bi dng 3n u cú kiu gen tng t nh nhau vớ d Aaa khi gim phõn s sinh ra cỏc
loi giao t nh sau:
- Giao t bỡnh thng A, a.
- Giao t khụng bỡnh thng Aa, aa.
- Cỏc th a bi thng gp thc vt cũn ng vt c bit l ng vt bc cao thỡ
him gp l do khi cỏc c th ng vt b a thng dn n lm gim sc sng, gõy
ri lon gii tớnh, mt kh nng sinh sn hu tớnh v thng t vong.
Mt s c im phõn bit gia th lch bi v th a bi
Th lch bi Th a bi
- S bin ng s lng NST xy ra 1
vi cp.
- S lng NST trong mi cp cú th tng
hoc gim.
- Thng cú nh hng bt li n th t
bin v thng cú kiu hỡnh khụng bỡnh
thng.
- Th lch bi thng mt kh nng sinh
sn hu tớnh do khú khn trong gim phõn
to giao t.
- Th lch bi cú th gp c ng vt v
thc vt.
- S bin ng s lng NST xy ra tt
c cỏc cp NST.
- S lng NST trong mi cp ch cú tng
1 s nguyờn ln b n bi.
- Thng cú li cho th t bin vỡ th a
bi thng sinh trng , phỏt trin mnh,
chng chu tt.
- Th a bi chn sinh sn hu tớnh bỡnh
thng cũn th a bi l mi khú khn
trong sinh sn hu tớnh.
- Th a bi thng gp thc vt ớt gp
ng vt.
4. HDVN
- Hc bi, tr li cỏc cõu hi cui bi v c
Ngy ging: ..............................................................................................................
..................................................................................................................................
18
Tiết 7 THỰC HÀNH
QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN
TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN TẠM THỜI
I. Mục tiêu bài dạy
1. Ki ế n th ứ c
- Xác định được 1 số dạng đột biến NST trên các tiêu bản NST cố định.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng làm tiêu bản NST và xác định số lượng NST dưới kính hiển vi.
- Quan sát được các cặp NST tương đồng của người trên ảnh chụp.
3. Thái độ
- Giữ gìn các trang thiết bị thí nghiệm và an toàn trong khi làm thực hành.
II. Chuẩn bị
- Kính hiển vi quang học ( 4 em 1 chiếc )
- Tiêu bản bộ NST TB bach cầu của người bình thường và bất thường.
- Tranh vẽ phóng bộ NST người bình thường và bất thường.
III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu hình thái NST và mô tả cấu trúc của NST .
2. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
* Hoạt động 1:
GV: Chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm
được trang bị:
- Kính hiển vi quang học
- Tiêu bản cố định bộ NST TB bach cầu
của người bình thường và bất bình
thường.
GV: Treo các tranh ảnh bộ NST bình
thường, bộ NST bất thường ở người và 1
số loài khác.
- Phát tiuêu bản mẫu cho các nhóm
- Nêu yêu cầu khi quan sát.
GV: Quan sát các nhóm làm việc, nhắc
nhở giúp đỡ các nhóm còn yếu.
- Kiểm tra kết quả của các nhóm ngay
trên kính hiển vi.
GV: Yêu cầu thảo luận chung về kết quả
đạt được.
GV: Nhận xét, đánh giá
1. Quan sát các dạng đột biến số
lượng NST trên tiêu bản cố định.
HS: Quan sát tranh hình:
- Mỗi các nhân quan sát kĩ các tranh
hình
+ Vận dụng lí thuyết, trao đổi nhóm
nhận biết các dạng đột biến số lượng
NST (thể 3 nhiễm, thể 1 nhiễm,....)
HS: Quan sát tiêu bản:
- Điều chỉnh kính hiển vi
- Đưa tiêu bản lên kính, quan ssat mẫu ở
bội giác rõ nhất.
- Cá nhân trong nhóm đều quan sát, trao
đổi và thống nhất nhận dạng đột biến số
lượng NST trên tiêu bản.
- So sánh với tranh để quan sát được rõ
và chính xác hơn.
- Ghi chép kết quả.
Đại diện HS trình bày lớp cùng thảo
luận, nhận xét, bổ sung.
19
* Hoạt động 2: Viết báo các thu hoạch
GV: yêu cầu HS ghi mẫu báo các thu
hoạch vào vở
2. Báo các thu hoạch
HS: ghi chép lại những nội dung đã học
MẪU BÁO CÁO THU HOẠCH
STT Đối tượng Số NST/ TB Giải thích cơ chế hình thành đột biến
1 Người bình thường 46 Bình thường
2 Bệnh nhân Đao 47 giao tử (n) x giao tử (n + 1) → hợp tử
(2n + 1= 46 + 1)
3 Bệnh nhân Tơcno 45 giao tử (22 + X) x giao tử ( 22 + 0 ) →
hợp tử (44 + X0)
3. Nh ậ n xét
- GV nhận xét giờ học, đánh giá kết quả của các nhóm.
4. HDVN
- Hoàn thành báo cáo.
- Ôn tập kiến thức về di truyền Menđen.
--------------------------------------------------------------
Ngày giảng: ...............................................................................................................
......................................................................................................................................
Chương II TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
20
Ti t 8 QUY LUT MENEN: QUY LUT PHN LY
I. Mc tiờu bi dy
1. Kin thc
- Gii thớch c ti sao Menen li thnh cụng trong vic phỏt hin ra cỏc quy lut di
truyn.
- Gii thớch c kt qu thớ nghim ca nh lut theo thuyt NST.
- Nờu c ni dung, iu kin nghim ỳng v ý ngha ca nh lut.
2. K nng
- Rốn luyn k nng suy lun lụgic v kh nng vn dng kin thc toỏn hc trong vic
gii quyt vn ca sinh hc.
3. Thỏi
- ng dng ca nh lut phõn li vo gii thớch 1 s hin tng trong i sng.
II. Chun b
- Tranh v phúng 8.2 SGK .
- S c s t bo hc ca lai 1 cp tớnh trng.
III. Tin trỡnh bi ging
1. Kim tra bi c: Khụng
2. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
* Hot ng 1:
GV: Nghiờn cu ni dung mc I em
hóy nờu trong phng phỏp nghiờn
cu di truyn ca Menen trc tiờn
l gỡ?
- Th no l dũng thun chng?
Menen to ra cỏc dũng thun chng
bng cỏch no?
- Menen ó x lý kt qu lai ca cỏc
th h F1, F2, F3 nh th no?
- Menen ó lm gỡ chng minh
cho gi thuyt ca ú?
- Thớ nghim no ca Menen ó
chng minh 2/3 s cõy hoa F2
khụng thun chng ?
* Hot ng 2:
- Qua cỏc kt qu lai v s phõn tớch
t l phõn ly tớnh trng ca cỏc c th
lai cỏc th h Menen ó a ra gi
I. Ph ơng pháp nghiên cứu di truyền
học của Menđen
1. Ph ơng pháp lai
- Bớc 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng
tính trạng.
- Bớc 2: Lai các dòng thuần chủng khác
biệt nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi
phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3.
- Bớc 3: Sử dụng toán xác suất để phân
tích kết quả lai, sau đó đa ra giả thuyết
giải thích kết quả.
- Bớc 4: Tiến hành chứng minh cho giả
thuyết của mình.
2. Ph ơng pháp phân tích con lai của
Menđen
- Tỷ lệ phân ly ở F2 xấp xỉ 3:1.
- Cho các cây F2 tự thụ phấn rồi phân tích
tỷ lệ phân ly ở F3 Menđen thấy tỷ lệ 3:1 ở
F2 thực chất là tỷ lệ 1:2:1
II. Hình thành học thuyết khoa học
1. Giả thuyết của Menđen
21
thuyt nh th no ?
- Menen ó chng minh gi thuyt
ca mỡnh nh th no?
(gii thớch thờm bng bng 8 SGK )
- Menen dựng phng phỏp no
kim nh gi thuyt ca mỡnh?
- Th no l phộp lai phõn tớch?
( em lai 1 c th cú kiu hỡnh tri
vi 1 c th cú kiu hỡnh ln v tớnh
trng ú nu cỏc c th lai ng tớnh
thỡ c th cú kiu hỡnh tri thun
chng cũn cỏc c th lai phõn tớnh (cú
c kiu hỡnh tri v ln) thỡ c th
em lai khụng thun chng)
GV: yờu cu HS quan sỏt tranh s
"c s t bo hc ca lai 1 cp tớnh
trng". Quan nim ca Menen v di
truyn hc ó c thc hin nh th
no ?
HS: Quan sỏt trang tr li cõu hi
* Hot ng 3:
- Yếu tố nào đ dẫn đến sự phânã
tính của các cơ thể lai?
( Sự phân ly đồng đều của các
alen trong quá trình hình thành
giao tử đợc thực hiện nhờ sự
phân ly của các cặp NST trong
giảm phân.)
- Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di
truyền quy định và trong tế bào các nhân
tố di truyền không hoà trộn vào nhau.
- Giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên
của cặp nhân tố di truyền.
- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau
1 cách ngẫu nhiên
2. Chứng minh giả thuyết
- Mỗi giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên
của cặp nhân tố di truyền do đó sẽ hình
thành 2 loại giao tử và mỗi loại chiếm 50%
( 0,5).
- Xác suất đồng trội là: 0,5 x 0,5=0,25 (1/4)
- - Xác suất dị hợp tử là: 0,25 + 0,25=0,5
(2/4)
- Xác suất đồng lặn là: 0,5 x 0,5=0,25 (1/4)
3. Quy luật phân ly
- Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1
có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
- Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế
bào cơ thể con 1 cách riêng rẽ không hoà
trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử các alen phân ly
đồng đều về các giao tử cho ra 50% giao tử
chứa alen này và 50% giao tử chứa alen
kia.
III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân
ly
1. Quan niệm sau Menđen
- Trong tế bào sinh dỡng các gen và NST
luôn tồn tại thành từng cặp.
- Khi giảm phân tạo giao tử mỗi alen, NST
cũng phân ly đồng đều về các giao tử.
2. Quan niệm hiện đại
- Mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên NST
đợc gọi là locut.
- Một gen có thể tồn tại ở các trạng thái
khác nhau và mỗi trạng thái đó gọi là
alen.
3. Cng c
- c kt lun SGK
4. HDVN
22
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài 9 " Quy luật phân li độc lập "
Ngày giảng: .............................................................................................................
............................................................................................................................................
........................................................................................................................
Tiết 9 QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Giải thích được tại sao Menđen lại suy ra được quy luật các cặp alen phân ly đọc lập
nhau trong quá trình hình thành giao tử.
23
- Nêu được công thức tổng quát về tỷ lệ phân ly giao tử, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình trong
các phép lai nhiều cặp tính trạng.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập.
2. Kỹ năng
- Hình thành kỹ năng cơ bản về lập sơ đồ lai và xác định giao tử.
3. Thái độ
- Giáo dục thế giới duy vật biện chứng.
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ phóng hình 9 SGK.
- Giáo án, SGK, SGV
III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ
- Cần phải làm gì để biết chính xác kiểu gen của 1 cá thể có kiểu hình trội? Giải thích ?
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Hoạt động 1:
- Em hãy trình bày thí nghiệm lai 2 tính
trạng của Menđen.
Chú ý: Ptc dùng cây nào làm bố hoặc mẹ
đều cho kết quả F
1
giống nhau.
GV: yêu cầu HS phân tích VD:
- Dựa vào kết quả thí nghiệm hãy xác định
tính trạng trội - lặn? Vì sao?
- Hãy so sánh các loại KH ở F
2
so với thế
hệ xuất phát P?
- Sự xuất hiện các loại KH mới như thế gọi
là biến dị tổ hợp. Vậy BDTH là gì?
- Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì tỷ lệ
phân ly F
2
như thế nào?
- Sự di truyền của 2 cặp tính trạng có phụ
thuộc vào nhau không ?
- Từ đó hãy phát biểu nội dung quy luật ?
* Hoạt động 2:
GV: Vì sao có sự di truyền độc lập của các
cặp tính trạng?
GV gợi ý:
- Tính trạng do yếu tố nào quy định?
I. ThÝ nghiÖm lai hai tÝnh tr¹ng
1. ThÝ nghiÖm
Ptc: H¹t vµng, tr¬n x H¹t xanh,
nh¨n
F
1
: 100% h¹t vµng, tr¬n
F
2
: 315 vµng, tr¬n : 108 vµng nh¨n
101 xanh, tr¬n : 32 xanh, nh¨n
2. Nhận xét
- Do Ptc, F
1
đồng tính trội vàng, trơn nên:
Vàng > Xanh, Trơn > Nhăn
- F
2
có 4 loại KH phân li: 9 : 3 : 3 : 1
+ Có 2 loại KH giống P
+ Có 2 loại KH khác P → Biến dị tổ hợp
* BDTH: là sự xuất hịên các tổ hợp mới của
các tính trạng ở P do lai giống
- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F
2
về:
+ Màu sắc hạt: Vàng / Xanh = 3 / 1
+ Hình dạng hạt: Trơn / Nhăn = 3 / 1
3. Nội dung quy luật
- Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính
trạng khác nhau phân li độc lập trong quá
trình hình thành giao tử.
II. C¬ së tÕ bµo häc
- Các cặp gen xác điịnh các cặp tính trạng
tương phản nằm trên các cặp NST tương
đồng khác nhau, khi giảm phân các gen sẽ
24
- Khi hỡnh thnh giao t v th tinh yu t
ny vn ng nh th no?
GV yờu cu HS quan sỏt s c s t bo
hc lai 2 cp tớnh trng
GV hng dn HS quy c gen, vit s
lai t P F
- T quy c gen trờn em hóy xỏc nh
kiu gen ca Ptc ht vng, trn v xanh,
nhn.
- Em cú nhn xột gỡ v trng hp 1 ? (s
kt cp, phõn ly ca cỏc gen v kt qu v
s lng, t l cỏc loi giao t )
- Em cú nhn xột gỡ v trng hp 2 ? (s
kt cp, phõn ly ca cỏc gen v kt qu v
s lng, t l cỏc loi giao t )
- Kt qu chung KG AaBb cho cỏc loi
giao t vi s lng, t l nh th no?
- Tại sao lại có đợc kết quả trên?
* Theo Menđen lý do thí nghiệm của
ông thành công là gì? Tại sao?
* Quy luật Menđen có ý nghĩa nh thế
nào trong thực tế?
phõn li c lp to nờn nhng loi giao t
khỏc nhau, qua th tinh cú nhiu hp t khỏc
nhau lm xut hin cỏc bin d t hp.
- S lai t P F
2
:
Quy c: A : vàng; a: xanh
B: trơn; b: nhăn
Ptc hạt vàng, trơn có kiểu gen AABB
Ptc hạt xanh nhăn có kiểu gen aabb
- Viết sơ đồ lai đến F
2
ta thu đợc tỷ lệ
phân ly kiểu hình là: 9/16 vàng, trơn
( A B ); 3/16 vàng, nhăn (Abb);
3/16 xanh, trơn (aaB); 1/16 xanh,
nhăn
( aabb)
III. ý nghĩa của các quy luật
Menđen
- Khi biết đợc tính trạng nào đó di
truyền theo quy luật Menđen chúng ta
có thể tiên đoán trớc đợc kết quả lai.
- Các biến dị tổ hợp rất phong phú đợc
hình thành trong tự nhiên.
- Bằng phơng pháp lai có thể tạo ra các
biến dị tổ hợp mong muốn trong chăn
nuôi trồng trọt.
- Gii thớch c vỡ sao khụng tỡm c 2
ngi cú KG hon ton ging nhau (Tr sinh
ụi cựng trng )
3. Cng c
- c kt lun SGK / 41
- Nghiờn cu bng 9 / 40 SGK a ra cụng thc tng quỏt cho cỏc phộp lai nhiu
cp tớnh trng.
4. HDVN: - Hc bi, tr li cỏc cõu hi cui bi v c trc bi 10
Ngy ging: .................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ti t 10 TNG TC GEN V TC NG A HIU CA GEN
I.Mc tiờu bi dy
1. Kin thc
- Gii thớch c khỏi nim tng tỏc gen.
- Bit cỏch nhn bit tng tỏc gen thụng qua s bin i t l phõn ly kiu hỡnh ca
Menen trong cỏc phộp lai 2 tớnh trng.
25