Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề thi và đáp án môn Vật lý 2 khoa Khoa học đại học Nông Lâm tp HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.22 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


KHOA KHOA HỌC
BỘ MÔN VẬT LÝ


(Đề 1)


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN </b>


Môn: Vật lý 2


Thời gian: 75 phút (không kể thời gian phát đề)
(<i>không sử dụng tài liệu</i>)


Cho các hằng số:


2
9


2
0


1 Nm


k 9.10


4 C




  ;



7
0


H
4 .10


m

  


<b>Câu 1 (4đ). Một dây dẫn có chiều dài L = 50cm, tích điện đều với điện tích Q = 3,2.10</b>-8C.
Điểm M và N lần lượt cách một đầu thanh một đoạn a = 20cm và b = 50cm như hình vẽ.


<b>a. Tính điện thế tại M và N. </b>


<b>b. Một điện tích q = 4,8𝜇𝐶 dịch chuyển từ N đến M. Tính cơng của lực điện trường </b>
trong sự dịch chuyển này và nhận xét về dấu của kết quả tính được.


Đáp án:
a.


L L


M


0 0


dq dx Q L a



V k k k ln 721,6V


r L a x L a


 


   


 




b. A<sub>NM</sub> q(V<sub>N</sub> V )<sub>M</sub>  1,55mJ


<b>Nhận xét: A</b>NM < 0 nên muốn điện tích q dịch chuyển từ N đến M thì phải tiêu tốn một công
𝐴<sub>𝑁𝑀</sub> = 1,55𝑚𝐽


<b>Câu 2 (3đ). Một dây dẫn mang dòng điện I = 2A </b>
được uốn thành dạng như hình vẽ. ABC là tam giác
đều có cạnh a = 10cm. Xác định độ lớn cảm ứng từ
tại tâm O.


<b>Đáp án: </b>


𝐵<sub>𝑂</sub>


= 𝐵 + 𝐵<sub>𝐴𝐵</sub> + 𝐵<sub>𝐵𝐶</sub> <sub>𝐶𝐷</sub>
𝑂𝐻<sub>1</sub> = 𝑂𝐻<sub>2</sub> =𝑎


2


3


2 = 4,33.10−2𝑚


<b>O </b>


<b>M </b> <b>N </b>


<b>x </b>
<b>b </b>


<b>a </b>


<b>L </b>




 


N


Q L b


V k ln 399,3V


L b


<b>A </b>


<b>B </b>



<b>C </b>
<b>O </b>


<b>D </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

𝐵𝐴𝐵 =


𝜇<sub>0</sub>𝐼


4𝜋. 𝑂𝐻<sub>1</sub> 𝑐𝑜𝑠60𝑜 − 𝑐𝑜𝑠150𝑜 = 6,31.10−6𝑇
𝐵<sub>𝐵𝐶</sub> = 𝜇0𝐼


4𝜋. 𝑂𝐻<sub>2</sub> 𝑐𝑜𝑠30𝑜 − 𝑐𝑜𝑠120𝑜 = 6,31.10−6𝑇
𝐵<sub>𝐶𝐷</sub> = 𝜇0𝐼


4𝜋𝑅. 𝜋 = 1,256.10−5𝑇
Áp dụng quy tắc nắm tay phải, ta có: 𝐵 ↗↗ 𝐵<sub>𝐴𝐵</sub> ↗↗ 𝐵<sub>𝐵𝐶</sub> <sub>𝐶𝐷</sub>


𝐵<sub>𝑂</sub> = 𝐵<sub>𝐴𝐵</sub> + 𝐵<sub>𝐵𝐶</sub> + 𝐵<sub>𝐶𝐷</sub> = 2,518.10−5<sub>𝑇 </sub>


<b>Câu 3 (3đ). Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 500 vịng dây. Khung dây quay đều quanh </b>
một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng khung dây), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ
vng góc với trục quay. Biểu thức từ thơng qua mỗi vịng dây là


3


2.10 cos 100 t
4



 <sub></sub> <sub></sub><sub></sub>


  <sub></sub>   <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>


(Wb).


<b>a. Tính từ thơng cực đại qua khung dây. </b>


<b>b. Phát biểu định luật Faraday về hiện tượng cảm ứng điện từ và vận dụng viết biểu </b>
thức suất điện động tức thời trong khung dây, tính suất điện động hiệu dụng tương ứng.
<b>Đáp án: </b>


<b>a. </b>


𝜙<sub>𝑚𝑎𝑥</sub> = 𝑁𝜙<sub>0</sub> = 500 ×2.10


−3


𝜋 = 0,318𝑊𝑏


<b>b. </b><i>Định luật Fraday:</i> Khi từ thơng qua một mặt kín được giới hạn bởi khung dây biến
thiên thì trong khung dây xuất hiện suất điện động cảm ứng.


𝑒 = −𝑁𝑑𝜙


𝑑𝑡 = 100sin 100𝜋𝑡 +
𝜋
4 𝑉


𝐸<sub>0</sub> = 100𝑉 → 𝐸 = 𝐸0


</div>

<!--links-->

×