Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.96 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Chương I: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Tiết 1 : Bài 1: <b>THƠNG TIN VÀ TIN HỌC </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Học sinh nắm được khái niệm thơng tin, vai trị của thơng tin;
Hoạt động thơng tin của con người.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: Bài giảng
Học sinh: Đọc trước bài học
<b>II.Các hoạt động</b>:<b> </b>
<b>1.</b> Ổn định lớp:
<b>2.</b> Tích cực hố tri thức: Giáo viên giới thiệu những nét cơ bản về môn học và vê bài
học đầu tiên này.
<b>3.</b> Bài giảng mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Thơng tin là gì?</b>
GV: u cầu học sinh thử lấy ví dụ về thơng
tin mà các em biết?
Khái niệm thông tin được con người sử dụng
hằng ngày. Con người có nhu cầu đọc báo
nghe đài, xem ti vi, tham quan du lịch … để
thu nhận thêm thông tin mới.
Ví dụ : - Đám mây đen đùn lên ờ chân trời
cho ta biết gì?
- Khi nói về một người nào đó ta cần biết
thơng tin gì?
* Thơng tin có thể ở nhiều dạng thức khác
nhau như sóng ánh sáng, sóng âm, kí hiệu
viết trên giấy, viết trên gỗ trên đá…
* Cùng một thơng tin có thể biểu diễn những
dữ liệu khác nhau.
* Thơng tin có thể bị biến đổi, biến dạng, có
thể sao chép, di chuyển …
GV: Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ những
thơng tin mà các em tiếp thu hàng ngày.
HS: Lấy thêm ví dụ
Thơng tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu
biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện…)
và về chính con người .
Ví dụ: tấm biển chỉ đường hưỡng dẫn em
cách đi đến một nơi cụ thể nào đó.
Tiếng trống trường báo cho em đến giờ ra
chơi hay vào lớp…
<b>Hoạt động 2: Hoạt động thơng tin của con người.</b>
GV: Thông tin có vai trò gì?
Thơng tin là căn cứ cho những quyết định.
Khi nắm được những thơng tin nào đó có thể
cho ta những quyết định. Lấy ví dụ.
Thơng tin và sự phát triển của nhân loại.
Toàn bộ tri thức của nhân loại chính là lượng
thơng tin được tích lũy và hệ thống hóa . Nó
phản ánh được mức độ tiến hóa của nhân
loại. Việc học tập chính là q trình dạy –
học của thầy và trị bao gồm yếu tố truyền,
tiếp nhận và làm giàu thông tin – tri thức của
nhân loại.
Việc nắm và phân tích thơng tin có ảnh
hưởng lớn tới nền kinh tế xã hội của mọi
quốc gia.
<b>4. Hệ thống củng cố bài</b>
GV: Yêu cầu nhắc lại thông tin là gì? Lấy ví
dụ minh họa.
GV: Hãy nêu một vài ví dụ về những thông
tin mà con người thu nhận được bằng các
giác quan khác nhau?
HS: Trả lời.
<b>5. Ra bài tập về nhà</b>
GV: u cầu HS học theo sách và tự trả lời
các câu hỏi 1,2 (sgk)
Tiết 2 : Bài 1: <b>THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (tiếp theo) </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> </b>Học sinh nắm được khái niệm thơng tin, vai trị của thơng tin;
Hoạt động thông tin của con người.
<b>II. Chuẩn bị:</b> Phấn ,bảng, giáo án.
<b>II.Các hoạt động:</b>
<b>1.n định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
GV: - Yêu cầu HS nhắc lại thông tin là gì?
Lấy ví dụ minh họa.
- Hãy nêu một vài ví dụ về những thơng tin
mà con người thu nhận được bằng các giác
quan khác nhau?
Học sinh trả lời
<b>3. Nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Hoạt động thông tin và Tin học .(30’)</b>
GV: * Hoạt động của con người nhờ gìø? (nhờ
các giác quan. Bộ não giúp con người xử lý,
biến đổi đồng thời là nơi để lưu trữ thơng
tin.)
* Có vấn đề gì gây khó khăn cho sự tiếp
nhận thơng tin đó? (Khả năng các giác quan
và bộ não con người có giới hạn; => con
người nghiên cứu ra các thiết bị để hỗ trợ cho
việc tiếp nhận thơng tin như kính hiển vi;
kính thiên văn …)
* Ngày nay cơng nghệ thơng tin phát triển
con người biết ứng dụng công nghệ thông tin
vào rất nhiều lĩnh vực. Đó là những lĩnh vực
GV: Yêu cầu học sinh cùng lấy thêm các ví
dụ khác nữa .
HS: Lấy thêm các ví dụ về ứng dụng của
CNTT mà em biết.
Nhờ sự phát triển của tin học, máy tính khơng
chỉ là cơng cụ trợ giúp tính tốn thuần túy mà
có thể hỗ trợ con người trong nhiều lĩnh vực
khác nhau của cuộc sống.
Kính hiển vi
Trao đổi thơng tin
<b>4. Hệ thống củng cố bài (5’)</b>
GV: Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi ở
sách giáo khoa .
Nhaéc lại khái niệm thông tin? Lấy ví dụ minh
họa.
Nêu ví dụ về hoạt động thông tin của con
người.
<b>5. Bài tập về nhà (5’)</b>
GV: u cầu HS trả lời các câu hỏi ở sách
giáo khoa đọc thêm bài đọc thêm
<b>Tiết 3 : Bài 2:</b> THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
<b>I.Mục tiêu </b>:
- Học sinh nắm được các dạng thông tin cơ bản
- Biết được biểu diễn thơng tin là gì? Vai trị của biểu diễn thơng tin.
- Biểu diễn thơng tin trong máy tính.
<b>II.Các hoạt động</b>:<b> </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: u cầu nhắc lại thơng tin là gì? Lấy ví
dụ minh họa. Hãy nêu một vài ví dụ về
những thơng tin mà con người thu nhận được
bằng các giác quan khác nhau?
Nêu ví dụ về hoạt động thơng tin của con
người; tìm ví dụ về cơng cụ và phương tiện
để con người khắc phụ những hạn chế của
giác quan.
Học sinh 1 trả lời
Học sinh 2 trả lời
<b>3. Bài giảng mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Các dạng thông tin cơ bản </b>
GV: Yêu cầu học sinh thử chia dạng thông
tin?
HS: Trả lời.
GV rút ra kết luận : Thông tin quanh chúng ta
rất phong phú và đa dạng. Tuy nhiên chúng
ta chỉ quan tâm đến ba dạng cơ bản và cũng
chính là ba dạng chính của thơng tin: dạng
văn bản; hình ảnh; âm thanh.
GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về dạng văn
bản (những gì được ghi lại bằng số, chữ viết ,
kí hiệu trên sách vở, báo chí …)
HS: Trả lời
GV: u cầu lấy ví dụ về dạng hình ảnh
(những hình vẽ trên sách báo; trong phim tấm
hình; bức tranh …)
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu lấy ví dụ về dạng âm thanh
(tiếng đàn ; tiếng hát tiếng cịi ơ tơ; tiếng
trống trường …)
HS: Trả lời
Ba dạng thông tin cơ bản:
a) Dạng văn bản:
Những gì được ghi lại bằng các chữ; con số
hay kí hiệu trên sách vở, báo chí …là thơng
tin dạng văn bản .
b) Dạng hình ảnh:
những hình vẽ trên sách báo ; hình ảnh trên
phim … cho ta thơng tin dạng hình ảnh.
c) Dạng âm thanh:
Tiếng đàn; tiếng hát; tiếng trống; tiếng còi …
là thông tin ở dạng âm thanh.
<b>Hoạt động 2: Biểu diễn thơng tin </b>
GV: Thế nào là biểu diễn thông tin?
Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin
dưới dạng cụ thể nào đó.
GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ. (học sinh
cùng lấy ví dụ)
Vậy thì biểu diễn thông tin có vai trò gì?
Yêu cầu học sinh thảo luận rồi chỉ ra.
GV kết luận:
Biểu diễn thơng tin có vai trị hết sức quan
trọng nó quyết định đối với mọi hoạt động
* Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thơng
tin dưới dạng cụ thể nào đó.
Ví dụ: Mật mã có thể được biểu diễn thơng
qua tiếng cịi.
* Vai trò của biểu diễn thông tin:
biểu diễn thơng tin có vai trị rất quan trọng
đối với việc tiếp nhận thơng tin.
thơng tin nói chung và xử lí thơng tin nói
riêng do đó con người khơng ngừng cải tiến,
hồn thiện và tìm kiếm phương tiện, cơng cụ
biểu diễn thơng tin.
hình dung được về bạn ấy.
Biểu diễn thơng tin qua chữ viết; qua kí
hiệu .
Thơng tin về một sản phẩm được quảng cáo
trên truyền hình , trên báo chí …
<b>Hoạt động 3: Biểu diễn thơng tin trong máy tính</b>
Thơng tin có thể biểu diễn nhiều dạng khác
nhau. Do việc lựa chọn dạng biểu diễn thơng
tin tùy theo mục đích và đối tượng dùng tin
có vai trị rất quan trọng.
Để máy tính có thể trợ giúp con người trong
hoạt động thông tin, thông tin cần được biểu
diễn dưới dạng phù hợp. Đối với máy tính
thơng dụng hiện nay, dạng biểu diễn ấy là
dãy bít ( cịn gọi là dãy nhị phân) chỉ bao
gồm hai kí hiệu 0 và 1 tương ứng cho hai
trạng thái đóng mở của mạch điện.
Trong tin học, thông tin lưu giữ trong máy
tính cịn được gọi là dữ liệu.
Với vai trị là cơng cụ hỗ trợ con người trong
hoạt động thơng tin máy tính cần có bộ phận
đảm nhận hai q trình sau :
Biến đổi thơng tin vào máy thành dãy bit.
Biến đổi thông tin được lưu trữ dưới dạng dãy
bit thành dang quen thuộc với con người.
Đối với máy tính thơng dụng hiện nay , dạng
biểu diễn ấy là dãy bít ( cịn gọi là dãy nhị
phân)chỉ bao gồm hai kí hiệu 0 và 1 tương
ứng cho hai trạng thái đóng mở của mạch
điện.
Hoạt động thơng tin máy tính có bộ phận
đảm nhận hai q trình sau:
Biến đổi thông tin vào máy thành dãy bit.
Biến đổi thông tin được lưu trữ dưới dạng dãy
bit thành dang quen thuộc với con người.
<b>4. Hệ thống củng cố baøi</b>
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến
thức đã học được.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1
Ngồi ba dạng thơng tin trên cịn có thơng tin
biểu diễn dưới dạng sóng điện từ; mùi vị …
<b>5. Dặn dò</b>
Nắm các kiến thức đã học tự lấy ví dụ cho
các kiến thức đó. Trả lời các câu hỏi trong
SGK.
Chuẩn bị cho bài học sau.
<b>Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA HIỆU TRƯỞNG:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>Tiết 4. Bài 3:</b> EM CĨ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Học sinh biết được những khả năng của máy tính hơn hẳn so với con người.
- Biết con người chúng ta có thể nhờ máy tính vào những việc gì.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>II.Các hoạt động:</b>
<b>1. Oån định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
GV: Trình bày các dạng thông tin cơ bản lấy
ví dụ cho từng dạng? Học sinh trả lời
<b>3. Bài giảng mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Một số khả năng của máy tính (15’)</b>
GV: Yêu cầu học sinh đưa ra những khả năng
của máy tính ?
* Khả năng tính tốn nhanh:
Lấy ví dụ cho khả năng này? (tính tốn cơng
trừ nhân chia trên máy tính nhanh hơn con
người rất nhiều. Ngày nay có thể thực hiện
được hàng tỉ phép tính trong một giây.)
* Khả năng tính tốn với độ chính xác cao:
Lấy ví dụ cho khả năng này? ( tính số Pi với
40 nghìn tỉ chữ số sau dấu chấm…; tính tốn
các phép tính rất chính xác …)
* Khả năng lưu trữ lớn:
Máy tính có khả năng lưu trữ rất lớn: có thể
lưu trữ được hàng trăm nghì cuốn sách; hàng
trang nghìn bài hát ; phim ảnh ….
* Khản năng làm việc khơng mệt mỏi:
Máy tính có thể làm việc liên tục trong suốt
một thời gian dài.
Hãy lấy thêm ví dụ minh họa.
* Khả năng tính tốn nhanh:
* Khả năng tính tốn với độ chính xác cao:
* Khả năng lưu trữ lớn:
* Khản năng làm việc không mệt mỏi:
<b>Hoạt động 2: Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì?(15’)</b>
Với các khả năng của máy tính chúng ta có
thể vận dụng máy tính vào những việc gì?
* Thực hiện các tính tốn :
Nhờ khả năng tính tốn nhanh và độ chính
xác cao .
Lấy ví dụ cho công tác này.
* Tự động hóa các cơng việc văn phịng:
Có thể dùng máy tính trong việc soạn thảo
văn bản trình bày và in ấn các văn bản ; thư
mời … dùng thuyết trình trong hội nghị.
Lấy ví dụ cho cơng tác này.
* Hỗ trợ cơng tác quản lý:
Máy tính hỗ trợ con người quan lý thông tin
về nhân sự; thông tin về sản phẩm ; cơ sở dữ
liệu .
Lấy ví dụ cho công tác này.
* Thực hiện các tính tốn :
* Tự động hóa các cơng việc văn phịng:
<b>4. Hệ thống củng cố bài (3’)</b>
GV: Hệ thống bài học
<b>5. Bài tập về nhàø (2’)</b>
Nắm chắc bài học; tìm hiểu thêm về các
cơng việc cần dùng đến máy tính. Chuần bị
cho tiết sau.
<b>6B</b> <b>16/9/2008</b>
<b>Tiết 5 Bài 3:</b> EM CĨ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH (tiếp theo)
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Biết con người chúng ta có thể nhờ máy tính vào những việc gì.
- Thấy được những hạn chế của máy tính.
- Từ đó thấy được tầm quan trọng của máy tính trong đời sống con người nói chung và
bản thân mỗi học sinh nói riêng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: Đọc trước bài, sách giáo khoa.
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
Trình bày các khả năng của máy tính? Học sinh trả lời
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì? </b><i><b>(tiếp)</b></i>
Với các khả năng của máy tính chúng ta có
thể vận dụng máy tính vào những việc gì?
* Cơng cụ học tập và giải trí :
Yêu cầu học sinh lấy ví dụ cho việc này
( nghe nhạc, xem phim; chơi điện tử …)
* Điều khiển tự động Robot.
Máy tính hỗ trợ con người điều khiển tự
động hóa các cơ sở dây chuyền sản xuất ; các
vệ tinh nhân tạo; các con robot làm việc
trong môi trường độc hại …
* Liên lạc, tra cứu và mua bán trược tuyến:
Các máy tính được nối mạng giúp chúng ta
có thể liên lac Emell; Chat; mua bán …
Yêu cầu học sinh lấy ví dụ cụ thể.
* Cơng cụ học tập và giải trí :
* Điều khiển tự động Robot.
* Liên lạc, tra cứu và mua bán trược tuyến:
<b>Hoạt động 2: Máy tính chưa thể.(5’)</b>
Những khả năng của máy tính là to lớn nhưng
tất cả sức mạnh đó của máy tính nếu khơng
có con người điều khiển thì sao? Vậy máy
tính có những yếu điểm gì?
GV: Máy tính có phân biệt được mùi vị hay
cảm giác khơng?
HS: suy nghĩ trả lời.
GV KL: Chưa tự phân biệt được mùi vị; cảm
giác; chưa thể tự mình thực hiện nếu khơng
có con người viết chương trình lập sẵn cho.
Tất cả sức mạnh của máy tính đều phụ thuộc
vào con người và do những hiểu biết của con
người quyết định.
<b>4. Hệ thống củng cố bài (3’)</b>
GV: Hệ thống bài học
HS: Đọc phần ghi nhớ
<b>5. Bài tập về nhàø (2’)</b>
<b>6B</b> <b>23/9/2008</b>
<b>Tiết 6. Baøi 4</b>: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
<b>I.Mục tiêu:</b>
Học sinh nắm được q trình xử lí thơng tin qua ba bước.
Nắm được cấu trúc của máy tình gồm hai phần : Phần cứng và phần mềm.
Nắm được khái niệm phần cứng; phần mềm và cấu tạo cụ thể của từng phần.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>III.Các hoạt động:</b>
<b>1. Ổn định :</b>
<b>2.Nội dung :</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
Trình bày các khả năng của máy tính và
những việc con người có thể làm được nhờ
máy tính?
Học sinh trả lời
<b>Hoạt động 2: Mơ hình qua ba bước (5’)</b>
Trong thực tế, nhiều q trình có thể tiến
hành thơng qua 3 bước
Lấy ví dụ thực tế minh họa (học sinh đọc
trong sách giáo khoa)
Yêu cầu lấy thêm ví dụ minh họa.
Nhập
<b>Hoạt động 2: Cấu trúc chung của máy tính điện tử.(30’)</b>
Phần cứng (Hardware): Là tồn bộ linh kiện,
thiết bị cấu tạo nên máy tính.
Cấu trúc chung: Thiết bị vào (Input); thiết bị
ra (output); bộ nhớ (Main Memory); Bộ xử lí
trung tâm (CPU)
* Khối xử lý trung tâm (CPU): Là bộ não
máy tính, điều khiển và xử lý các hoạt động
của máy tính. Gồm:
+ Khối điều khiển (CU): Phân tích lệnh, điều
phối các hoạt động của các bộ phận, đảm
bảo tính trật tự của hoạt động giữa các bộ
phận.
+ Khối tính tốn (ALU): Thực hiện các phép
toán số học, các phép toán logic.
+ Các thanh ghi (Register): Là một số ngăn
nhớ chứa dữ liệu, tham gia vào các hoạt động
của CU và ALU.
* Khối xử lý trung tâm (CPU): Gồm:
+ Khối điều khiển (CU):.
+ Khối tính tốn (ALU):.
+ Các thanh ghi (Register):
<b>Các thiết bị </b>
<b>vào(Input </b>
<b>Device)</b>
<b>KHỐI XỬ LÝ TRUNG TÂM </b>
Central processing Unit - CPU
Khối điều
khiển (Control
Unit – CU)
<b>Khối tính tốn</b>
(Arithmetic and
Logic Unit – ALU)
<b>Caùc thanh ghi (Register)</b>
Bộ nhớ trong (Main Memory ROM – RAM)
Bộ nhớ ngồi (Auxilliary Storage)
<b>Các thiết bị </b>
<b>ra (Output </b>
<b>Device)</b>
* Bộ nhớ trong (Main Memory): Dùng để lưu
trữ thông tin cần thiết cho máy hoạt động như
chương trình, dữ liệu, kết quả tính tốn. Có
tốc độ đọc, ghi rất nhanh nhưng sức chứa
nhỏ.
+ ROM (Read Only Memory): Là bộ nhớ chỉ
đọc. Chứa các thông tin, chương trình do nhà
sản xuất cài đặt vào ngay tại thời điểm sản
xuất. Thông tin trong ROM lưu dữ mãi mãi
không cần nguồn điện nuôi. Đặc điểm:
Không bị mốt thông tin khi mất điện.
+ RAM (Random Access Memory): Là bộ
nhớ truy xuất ngẫu nhiên. Chứa các thơng
tin, chương trình, dữ liệu tạm thời khi máy
hoạt động. Do đó nó cho phép đọc và ghi
thơng tin. Đặc điểm: Mất hết thông tin khi
* Bộ nhớ ngồi (Auxilliary Storage): Dùng
để lưu trữ thơng tin lâu dài và dung lượng
lớn. Có các loại như: Đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa
CDROM,….
+ Đĩa mềm (Floppy disk / Diskette):. Loại đĩa
mềm thơng dụng hiện nay: Loại 2HD (Hight
Density) có dung lượng 1.44MB, gồm 2 mặt,
mỗi mặt có 80 rãnh (track), mỗi rãnh có 18
cung (sector).
+ Đĩa cứng (Hard Disk): Gồm nhiều đĩa bằng
kim loại đặt xếp chồng lên nhau trong một
hộp kín. Có đặc tính: truy xuất rất nhanh,
dung lượng lớn.
Các thiết bị nhập, xuất.
Yêu cầu học sinh lấy ví dụ thiết bị nhập
Lấy ví dụ thiết bị xuất:
* Bộ nhớ trong (Main Memory):.
+ ROM (Read Only Memory): Là bộ nhớ chỉ
đọc. Chứa các thông tin, chương trình do nhà
sản xuất cài đặt vào ngay tại thời điểm sản
xuất. Thông tin trong ROM lưu dữ mãi mãi
+ RAM (Random Access Memory): Là bộ
nhớ truy xuất ngẫu nhiên. Chứa các thơng tin,
chương trình, dữ liệu tạm thời khi máy hoạt
động. Do đó nó cho phép đọc và ghi thông
tin. Đặc điểm: Mất hết thông tin khi mất
điện.
* Bộ nhớ ngồi (Auxilliary Storage): Dùng
để lưu trữ thơng tin lâu dài và dung lượng
lớn. Có các loại như: Đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa
CDROM,….
+ Đóa mềm (Floppy disk )
+ Đĩa cứng (Hard Disk):
+ Đóa CD, đóa USB…
Thiết bị xuất: Màn hình (Monitor), Máy in
(Printer), , Loa (Speaker)….
<b>Hoạt động 3: Củng cố (3’)</b>
Hệ thống lại bài học
<b>Hoạt động 4: dặn dò(2’)</b>
Nắm chắc các kiến thức đã học, chuẩn bị cho
tiết học sau.
<b>6B</b> <b>26/9/2008</b>
<b>Tiết 7. Bài 4:</b> MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
Nắm được đơn vị đo thơng tin, máy tính là 1 công cụ xử lý
Nắm được khái niệm phần mềm và phân loại phần mềm.
<b>II.Các hoạt động:</b>
<b>1.Oån định :</b>
<b>2.Noäi dung :</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
Trình bày cấu trúc của máy tính<b>?</b> Học sinh 1 trả lời
<b>Hoạt động 2: Đơn vị đo thông tin (5’)</b>
Tiếp tục giới thiệu đơn vị đo của bộ nhớ
trong máy tính.
Byte (B): 1 B = 8 Bit.
KiloByte (KB): 1 KB = 210<sub> B = 1024 B.</sub>
MegaByte (MB): 1 MB = 210<sub> KB = 1024 KB.</sub>
GigaByte (GB): 1 GB = 210<sub> MB = 1024 MB.</sub>
<b>Hoạt động 3: Máy tính là cơng cụ xử lý (5’)</b>
<b>Hoạt động 4: Phần mềm và phân loại phần mềm.(25’)</b>
Phần mềm là gì?
GV: Giới thiệu khái niệm phần mềm: để
phân biệt với phần cứng là tất cà thiết bị vật
lí kém theo, người ta gọi các chương trình là
phầm mềm máy tính hay ngắn gọn là phần
mềm.
Phần mềm đem lại sự sống cho máy tính.
Phân loại phần mềm:
GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về một số
phần mềm mà em biết?
Phần mềm là những chương trình được thiết lập
Phần mềm gồm hai loại : Phần mềm hệ thống
và phần mềm ứng dụng.
a) Phần mềm hệ thống: là các chương trình tổ
chức việc quản lý, điều phối các bộ phận chức
năng của máy tính .
Ví dụ : Dos; Windows 9x; WinDow XP..
b) Phần mềm ứng dụng : là các chương trình
đáp ứng những nhu ứng dụng cầu cụ thể.
Ví dụ : phần mềm soạn thảo văn bản Word;
bảng tính Exel; đồ họa …
<b>Hoạt động 4: Củng cố(3’)</b>
Hệ thống bài học
u cầu đọc phần ghi nhớ.
<b>Hoạt động 5: Dăn dò(2’)</b>
Nắm chắc cấu tạo máy tính chuẩn bị tiết sau
thực hành.
<b>6B</b> <b>30/9/2008</b>
<b>Tiết 8.BÀI THỰC HÀNH SỐ 1</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
Nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản nên máy tính cá nhân .
Biết cách bật tắt máy.
Làm quen với bàn phím và con chuột.
<b>II.Các hoạt động:</b>
<b>1.Ổn định :</b>
<b>2.Noäi dung :</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
Trình bày cấu tạo máy tính ?
Thế nào là phần cứng? phần mềm? Có bao
nhiêu loại phần mềm? Lấy ví dụ từng loại
phần mềm em biết?
Học sinh 1 trả lời
Học sinh 2 trả lời
<b>Hoạt động 1: Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân </b>
* Các thiết bị nhập liệu cơ bản:
Bàn phím và con chuột
+ Cho học sinh làm quen với bàn phím, gõ
lên bàn phím ; phân biệt các vùng .
+ Làm quen với chuột : cấu tạo ngoài và tháo
bi chuột; vệ sinh chuột.
* Thân Máy tính:
Chứa nhiều thiết bị phức tạp
Menboard
Các thiết bị lưu trữ dữ liệu:
Đĩa cứng :
Đóa mểm :
Các thiết bị lưu trữ khác : CD; USB …
Các bộ phận cấu thành máy tính hồn chỉnh.
<b>Hoạt động 2: Bật tắt CPU và màn hình </b>
Hưỡng dẫn học sinh bật tắt CPU và màn hình
Bật CPU: bấm vào công tắc nút nguồn Power
Tắt máy : nhấp chuột vào Star(màu xanh ở
góc trái màn hình) <sub></sub> Turn off computer … <sub></sub> Turn
off. Chờ cho máy tự tắt. (có thể dùng phím
để di chuyển)
Hoặc bấm vào nút <sub></sub><sub></sub> bấm phím U (2 lần)
<b>Hoạt động 3: Làm quen với bàn phím và chuột </b>
Cho học sinh mở chương trinh Word gõ một số phím rồi
so sánh ( học sinh tiến hành gõ và so sánh )
<b>Hoạt động 4: Tắt máy</b>
Hưỡng dẫn học sinh tắt máy
Tắt máy : nhấp chuột vào Star(màu xanh ở góc trái màn
hình) <sub></sub> Turn off computer … <sub></sub> Turn off. Chờ cho máy tự
tắt. (có thể dùng phím để di chuyển)
Hoặc bấm vào nút <sub></sub><sub></sub> bấm phím U (2 lần)