Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.17 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
2
* <b>Khái niệm: Nhiên li</b>ệu là những vật chất khi cháy phát
ra ánh sáng và nhiệt năng.
<b>* Phân loại</b>
<b>Nhiên liệu hữu cơ:</b> Là nhiên liệu có sẵn trong thiên
nhiên do q trình phân hủy hữu cơ tạo thành. Có 3 loại:
+ Nhiên liệu khí: khí thiên nhiên, khí dầu mỏ.
+ Nhiên liệu lỏng: dầu hoả(DO), dầu madút (FO).
+ Nhiên liệu rắn: gỗ, than bùn, than nâu, than mỡ,
than đá, nửa antraxit và antraxit (than cám).
<b>Nhiên liệu vô cơ:</b> Là nhiên liệu hạt nhân, được dùng
trong các lò hơi của nhà máy điện nguyên tử.
0,15
0,01
Độtro, max [%]
≥39,775
≥41,868
Nhiệt trịthấp Q<sub>t</sub>[MJ/kg]
0,5
0,05
Chất khơng hồ tan, max [%]
0,5
0,1
Hàm lượng nước, max [%]
2,8
0,8
Hàm lượng lưu huỳnh, max [%]
40
-1000<sub>C</sub>
450
-500<sub>C</sub>
-6
200<sub>C</sub>
Độnhớt động học, max [mm2<sub>/s] </sub><sub>ở</sub><sub>: </sub>
65
55
Điểm lửa [0<sub>C] </sub>
≈940
860
Khối lượng riêng ở150<sub>C [kg/m</sub>3<sub>] </sub>
<b>Dầu S (FO)</b>
<b>Dầu EL (DO)</b>
<b>Tính chất</b>
<b>1. Nhiên liệu khí</b>
Thành phần chủyếu bao gồm: H<sub>2</sub>, CH<sub>4</sub>, hydrocacbua
C<sub>m</sub>H<sub>n</sub>, H<sub>2</sub>S, CO, S…
Cách biểu thịthành phần nhiên liệu khí:
[CO] + [H2] + [CmHn] + [CO2] + [N2] + [O2] = 100 %
<b>* Ưu điểm</b>: dễvận chuyển, dễ đốt, dễ điều chỉnh q
trình cháy, gần như khơng có tro nên sạch, khơng mài
mịn, khơng bám bẩn v.v.
5
Thành phần chủyếu của dầu là: C = 82 ÷ 87%, H<sub>2</sub>=
11 ÷ 14%, S = 1 ÷ 4 % ; N2= 0,001 ÷ 1,8 %; O2= 0,05
÷ 1,0 % và một lượng rất nhỏ halogen (clo, iod), các
kim loại (vanadi, niken, volfram, . . .).
Đặc điểm dầu thô Việt Nam (đại diện là mỏ Bạch Hổ,
mỏ Đại Hùng):
+ Thuộc loại nhẹvừa phải, có tỷtrọng khoảng 0,83 ÷
0,85, trong đó dầu ở mỏ Bạch Hổ là 0,8319 (36,6o
API); ởmỏ Đại Hùng là 0,8403 (36,9o<sub>API).</sub>
+ Là loại dầu sạch, chứa ít các chất độc tố, rất ít lưu
huỳnh, nitơ và kim loại nặng.
6
- Thành phần cháy được (chất cháy): Cacbon (C = 95%),
Hydro (H = 10%), lưu huỳnh (S = 8%), Nitơ (N), Oxy (O).
- Thành phần không cháy được (chất trơ): Tro (A), Ẩm (W)
C + H + S + O + N + A + W = 100 %
Trong nhiên liệu chỉ có C (34150kJ/kg) và H (144500kJ/kg)
là thành phần có ích (sinh nhiệt mà khơng tạo ra chất độc hại).
Những thành phần khác được gọi là không có ích.
7
<b>Bảng 2.2: Bảng tính đổi các mẫu nhiên liệu</b>
lv
W
100
100
<sub>100</sub> <sub>W</sub>lv
100
<i>lv</i>
<i>A</i> 100 Wlv
100
<i>lv</i> <i>lv</i>
<i>k</i> <i>A</i>
<i>S</i>
100
W
100<sub></sub> lv
k
100
100
<i>A</i>
<i>k</i> <i>k</i>
<i>k</i> <i>A</i>
100
100<sub></sub><i><sub>A</sub>k</i>
<i>c</i>
<i>k</i>
<i>S</i>
100
100
100
W
100 lv <i>lv</i>
<i>k</i>
<i>lv</i>
<i>S</i>
<i>A</i>
100
100 <i>k</i>
1
<b>Cháy</b>
1
<b>Khơ</b>
1
<b>Làm </b>
<b>việc</b>
<b>Hữu cơ</b>
<b>Cháy</b>
<b>Khơ</b>
<b>Làm việc</b>
Mẫu cần tìm
Mẫu đã
biết
8
<b>1. Độtro (A):</b>tro của nhiên liệu là phần rắn ởdạng chất khống cịn
lại sau khi nhiên liệu cháy. Than 15 ÷ 30%, gỗ0,5 ÷ 1,0%, mazut 0,2 ÷
0,3%, khí 0%... Nhiệt độnóng chảy của tro khoảng 1200 – 1425o<sub>C. </sub>
<b>2.Độ ẩm (W): </b>là lượng nước chứa trong nhiên liệu.
<b>3. Chất bốc và cốc</b>
- Khi đốt nóng nhiên liệu trong điều kiện không có ơxi ởnhiệt độtừ
300o<sub>C tr</sub><sub>ở</sub><sub>lên thì có ch</sub><sub>ấ</sub><sub>t khí thốt ra do s</sub><sub>ự</sub><sub>phân h</sub><sub>ủ</sub><sub>y nhi</sub><sub>ệ</sub><sub>t các liên k</sub><sub>ế</sub><sub>t </sub>
hữu cơ của nhiên liệu. Nó là thành phần cháy ởthểkhí gồm: hyđrơ,
cacbuahyđrơ, cacbon, oxitcacbon, oxi và nitơ… được gọi là chất bốc,
ký hiệu là Vc<sub>.</sub>
- Sau khi chất bốc bốc ra, phần rắn còn lại của nhiên liệu có thểtham
gia q trình cháy gọi là cốc.
9
Bột
250
80 - 90
Đá dầu
Bột
380 - 400
2 - 8
Than antraxit
Bột
390
< 17
Than đá (gầy)
Thiêu kết
260
25 - 35
Than đá (mỡ)
Bột
130 - 170
45 - 65
Than nâu
Bột
110
70
Than bùn
Xốp
160
80
Gỗ
Đặc tính cốc
Nhiệt độsinh
chất bốc, o<sub>C</sub>
Lượng chất
bốc, %
Nhiên liệu
10
<b>4. Nhiệt trịcủa nhiên liệu:</b>Là lượng nhiệt toảra khi cháy
hoàn toàn 1kg nhiên liệu rắn hoặc lỏng hay 1m3 <sub>tiêu </sub>
chuẩn nhiên liệu khí (kJ/kg, kJ/mtc3).
<b>Nhiệt trị</b> <b>thấp Q<sub>t</sub>lv: </b>Là nhiệt trị không kể đến lượng
nhiệt ngưng tụ hơi nước trong sản phẩm cháy. Thường
dùng trong thực tế.
<b>Nhiệt trị</b> <b>cao Q<sub>c</sub>lv</b>: Là nhiệt trị của nhiên liệu khi có kể
đến lượng nhiệt toả ra do ngưng tụ hơi nước trong sản
phẩm cháy khi sản phẩm cháy được làm nguội tới nhiệt
độcân bằng.
<b>Nhiên liệu rắn và lỏng</b>
Qc= 418,6 (81,3C + 297H + 15N + 45,6S – 23,5O), kJ/kg
Qt= 418,6 (81,3C + 243H + 15N + 45,6S – 23,5O – 6W), kJ/kg
<b>Nhiên liệu khí</b>
Qc= 418,6 (30,2[CO] + 30,5[H2] + 95[CH4] + 166[C2H6] + 237[C3H8] +
307[C4H10] + 377[C5H12] + 150[C2H4] + 220[C3H6] + 290[C4H8] +
360[C5H10] + 350[C6H6] + 61[H2S]) kJ/m3
Qt= 418,6 (30,2[CO] + 25,8[H2] + 85,5[CH4] + 155[C2H6] + 218[C3H8]
+ 283[C4H10] + 349[C5H12] + 141[C2H4] + 205[C3H6] + 271[C4H8] +
337[C5H10] + 335[C6H6] + 56[H2S]) kJ/m3
28.000 ÷28.900 kcal/m3
tc
Butan
9300 ÷ 9500 kcal/kg
Dầu FO
21.500 ÷22.200 kcal/m3
tc
Propan
2500 ÷3000 kcal/kg
Củi (tùy
độ ẩm)
≃8600 kcal/m3
tc
Khí thiên nhiên
≃2000 kcal/kg
Than bùn
10.000 ÷10.500 kcal/kg
Dầu Do
3000 ÷7000 kcal/kg
Than
<b>1) Nhiệt trị của một số nhiên liệu Qth</b>
<b>GHI CHÚ</b>
2) Các khí thành phần trong khói (CO, CO2, SOX, NOX,…) đều gây tác hại
đối với môi trường sống.
Xu hướng áp dụng các kỹ thuật đốt tiên tiến để bảo vệ môi trường.
13
Quá trình cháy nhiên liệu là q trình phản ứng hóa
học giữa các nguyên tố hóa học của nhiên liệu với oxi
và sinh ra nhiệt, q trình cháy cịn là q trình oxi hóa.
Chất oxi hóa chính là oxi của khơng khí cấp vào cho
q trình cháy, chất bị oxy hóa là các nguyên tố cháy
được của nhiên liệu. Sản phẩm tạo thành sau quá trình
14
<b>Q trình cháy hồn tồn:</b>là q trình cháy trong đó
các thành phần cháy được của nhiên liệu đều được oxi
hóa hồn tồn và sản phẩm cháy của nó gồm các khí
CO2, SO2, H2O, N2, và O2.
<b>Q trình cháy khơng hồn tồn:</b> là q trình cháy
trong đó cịn những chất có thể cháy được chưa được
oxi hóa hồn tồn.
Khi cháy khơng hồn toàn, ngoài những sản phẩm
của q trình cháy hồn tồn trong khói cịn có những
sản phẩm khác: CO, H2, CH4...
15
<b>Nguyên nhân của quá trình cháy khơng hồn tồn </b>
<b>có thểlà do: </b>
- Khơng đủkhơng khí.
- Đủ nhưng phân bốkhơng khí khơng đều.
- Thành phần chưa cháy bị giảm nhiệt độxuống
dưới nhiệt độbắt lửa.
Giảm năng suất toả nhiệt và do đó làm giảm hiệu
suất thiết bị.
16
<b>1. Nhiên liệu rắn: có 4 giai đoạn</b>
- Sấy nóng và sấy khơ nhiên liệu;
- Thốt chất bốc và tạo cốc;
- Cháy chất bốc và cốc;
- Tạo tro xỉ (cháy kiệt).
<b>2. Nhiên liệu lỏng: 3 giai đoạn</b>
- Taùn sương dầu;
- Làm bốc hơi dầu;
- Cháy hơi dầu.
<i><b>* Yêu cầu: phải tán sương và hòa trộn dầu / gió tốt.</b></i>
<b>3. Nhiên liệu khí: chỉ có giai đoạn sấy nóng và cháy.</b>
<i><b>* Yêu cầu: phải hòa trộn tốt để tạo hỗn hợp cháy có nồng độ</b></i>
đồng đều.
17
Nhiên liệu nhận nhiệt từkhơng khí nóng, sản phẩm
cháy, nhiên liệu đang cháy, từ vách buồng lửa . . .
bằng đối lưu và bức xạ.
Khi nhận được nhiệt, nhiệt độ của nhiên liệu tăng
dần, lượng ẩm bị bốc hơi với cường độmạnh dần.
Khi nhiệt độ lên đến khoảng 100o<sub>C thì</sub> <sub>ẩ</sub><sub>m b</sub><sub>ốc hơi </sub>
mãnh liệt, cho đến khi bốc hầu hết độ ẩm bềmặt thì
nhiệt độtiếp tục tăng và bước sang giai đoạn thoát
chất bốc.
18
Nhiên liệu đã sấy khô, nếu tiếp tục nhận nhiệt thì
nhiệt độ tăng lên, chất bốc thốt ra dần và có thể
bắt đầu cháy. Mỗi loại nhiên liệu bắt đầu thoát chất
bốc ởnhiệt độkhác nhau (than nâu ởnhiệt độ130
– 170o<sub>C, </sub><sub>than đ</sub><sub>á</sub><sub>ở</sub><sub>nhi</sub><sub>ệt độ</sub><sub>210 – 260</sub>o<sub>C, than g</sub><sub>ầ</sub><sub>y </sub>
và antraxit ởnhiệt độ380 – 400o<sub>C ho</sub><sub>ặc cao hơn</sub><sub>).</sub>
Những hợp chất hữu cơ gồm nhiều hydro thường
dễ thoát chất bốc, dễ phân hủy và dễ cháy nhưng
nhiệt từcác chất bốc thường không cao và cháy với
ngọn lửa không sáng.
Khó nhiệt phân nhất là mêtan (CH<sub>4</sub>); phải trên
600o<sub>C mêtan m</sub><sub>ớ</sub><sub>i phân h</sub><sub>ủ</sub><sub>y; </sub><sub>nhưng lạ</sub><sub>i cho nh</sub><sub>ữ</sub><sub>ng </sub>
chất điểm cacbon ở thể rắn rất khó cháy gọi là
“muội than” hoặc “mồhóng”.
Những loại nhiên liệu chứa nhiều mêtan như dầu
madút, khí thiên nhiên, khi cháy hình thành nhiều
hạt “muội than” nóng đỏtạo thành ngọn lửa sáng và
tăng khả năng truyền nhiệt bức xạcủa ngọn lửa.
Cháy là một q trình phản ứng hóa học giữa ôxy
và các thành phần cháy được có tỏa nhiều nhiệt và
ánh sáng. Tốc độ cháy phụ thuộc vào nhiệt độ và
nồng độchất cháy được.
Sau khi bắt lửa, tốc độ cháy càng mãnh liệt, tuy
nồng độ chất cháy giảm dần; đó là do nhiệt độ
buồng lửa tăng cao. Cho đến khi cháy hết khoảng
80 – 90% chất cháy được thì phản ứng mới giảm
dần tốc độ.
21
Nhiệt độ đủ cao, nhiệt độ càng cao quá trình cháy
càng tốt.
Hệ số khơng khí thừa thích hợp, q nhỏ, khơng đủ
ơxy, quá lớn, làm cho nhiệt độgiảm xuống.
Thời gian lưu lại trong buồng lửa của nhiên liệu đủ
dài.
Các điều kiện trên khơng phải có tác dụng riêng rẻmà
cóảnh hưởng lẫn nhau rất nhiều.
22
23
Sau q trình cháy, những chất rắn không cháy được
sẽtạo thành tro xỉ. Tro là những chất rắn không cháy
được nhưng không bị nóng chảy cịn xỉ chính là tro
nóng chảy tạo thành.
Tùy theo tính chất và các nhiệt độbiến dạng, nhiệt độ
mềm và nhiệt độ nóng chảy của tro, ta có thể chọn
phương pháp thải tro xỉ thích hợp: có thể thải tro ở
nhiệt độkhơng q 8500<sub>C, có th</sub><sub>ể</sub><sub>th</sub><sub>ả</sub><sub>i x</sub><sub>ỉ</sub><sub>khơ ho</sub><sub>ặ</sub><sub>c th</sub><sub>ả</sub><sub>i </sub>
xỉlỏng ởnhiệt độ cao hơn nhiệt độnóng chảy của tro.
24
<b>1. Phản ứng cháy tổng qt:</b>
Thành phần cháy + Oxy -> Sản phẩm cháy + nhiệt năng
<b>Ghi chú:</b>
Cháy Cacbon hồn tồn: C + O<sub>2</sub>-> CO<sub>2</sub>+ Q<sub>1</sub>
Cháy Cacbon khơng hồn tồn: C + ½ O<sub>2</sub> -> CO + Q<sub>2</sub>
lúc đó Q2< Q1
<b>Khi cháy hồn tồn C:</b>
C + O2= CO2
12kg C + 22,4 m3<sub>tc O</sub>
2= 22,4 m3tc CO2
1kg C + 22,4 / 12 m3<sub>tc O</sub>
2 = 22,4 / 12 m3tc CO2
1kg C + 1,86 m3<sub>tc O</sub>
2 = 1,86 m3tc CO2
Tương tự ta tính được thể tích O<sub>2</sub>và thể tích sản phẩm cháy khi
đốt 1kg H<sub>2</sub>, S, CO, C<sub>m</sub>H<sub>n</sub>, H<sub>2</sub>S.
25
<b>2. Lượng khơng khí cần thiết (lý thuyết)</b>
<b>Nhiên liệu rắn và lỏng</b>
- Lượng ơxy lý thuyết cần để đốt cháy hồn tồn 1kg nhiên
liệu
- Lượng khơng khí lý thuyết:
hay V<sub>kk</sub>o<sub>= 8,89C</sub>lv<sub>+ 26,67H</sub>lv<sub>+ 3,33S</sub>lv<sub>– 3,33O</sub>lv <sub>m</sub>3<sub>tc/kg </sub>
<i>kg</i>
<i>tc</i>
<i>m</i>
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>S</i>
<i>C</i>
<i>Vo</i> <i>lv</i> <i>lv</i> <i>lv</i> <i>lv</i>
<i>O</i> 1,866 0,7 5,6 0,7 /
3
2
<i>kg</i>
<i>tc</i>
<i>m</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>o</i>
<i>O</i>
<i>kk</i> <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>21</sub> /
3
2
26
<b>Nhiên liệu khí</b>
- Lượng ơxy lý thuyết cần để đốt cháy hoàn toàn 1m3 <sub>nhiên </sub>
liệu
Ở đây [CO], [H<sub>2</sub>], [C<sub>m</sub>H<sub>n</sub>], [H<sub>2</sub>S], [S], [O<sub>2</sub>] – nồng độ các khí
có trong nhiên liệu, %;
- Lượng khơng khí khơ lý thuyết
- Lượng khơng khí ẩm lý thuyết
Vo
kka= (1 + 1,611d).Vokk m3tc/m3
2
2 /4 1,5 /
5
,
0
5
,
0
2 <i>CO</i> <i>H</i> <i>m</i> <i>n</i> <i>C</i> <i>H</i> <i>H</i> <i>S</i> <i>O</i> <i>mtc</i> <i>m</i>
<i>V</i> <i>m</i> <i>n</i>
<i>o</i>
<i>O</i>
2
<i>o</i>
<i>O</i>
<i>o</i>
<i>kk</i>
<b>3. Hệ số khơng khí thừa</b>
Hệ sốđược chọn theo loại buồng lửa và nhiên liệu đốt:
- Đốt dầu, khí 1,05 ÷1,15
- Đốt bột than (kiểu phun) 1,15 ÷1,25
- Đốt than trên ghi 1,3 ÷1,5
- Đốt củi trên ghi 1,5 ÷1,6
Thể tích khơng khí thực tế: V<sub>kk</sub>= Vo<sub>kk</sub>(để chọn quạt)
1
<i><sub>o</sub></i>
<i>kk</i>
<i>kk</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<b>Ở trạng thái lý thuyết (</b><b>= 1)</b>
<b>* Nhiên liệu rắn và lỏng</b>
Vo
khoi = VoCO2+ VoSO2+ VoN2 + VoH2O
= Vo
khoi kho+ VoH2Om3tc/kg
trong đó:
Vo
khoi kho= 1,866Clv+ 0,7Slv+ 0,79Vokk + 0,8Nlv m3tc/kg
Vo
29
<b>* Nhiên liệu khí</b>
Vo
khoi = VRO2+ VoN2+ VoH2O m3tc/kg
trong đó:
V<sub>RO2</sub>= [CO<sub>2</sub>] + [CO] + [CH<sub>4</sub>] + [H<sub>2</sub>S] + m[C<sub>m</sub>H<sub>n</sub>] m3<sub>tc/kg</sub>
Vo
N2= 0,79Vokk+ [N2] m3tc/kg
Vo
H2O= [H2] + 2[CH4] + [H2S] + n/2[CmHn] + 0,0124dk+
0,0161Vo
kkm3tc/kg
d<sub>k</sub>– độ ẩm của nhiên liệu khí, g/m3<sub>tc.</sub>
<b>Ở trạng thái thực tế (</b><b>> 1)</b>
<b>* Nhiên liệu rắn, lỏng và khí</b>
V<sub>khoi</sub> = Vo
khoi+ (-1)Vokk m3tc/kg <sub>30</sub>
Lị hơi ống lò ống lửa đốt dầu DO có cơng suất
5000kg/h, sản xuất hơi bão hồ khơ áp suất 10kg/cm2<sub>. </sub>
Biết thành phần làm việc của dầu DO: C = 0,863; H =
0,105; N = 0,003; O = 0,003; S = 0,005; W = 0,018;
A = 0,003. Tính:
1. Nhiệt trịthấp của nhiên liệu?
2. Q trình cháy của lị hơi với = 1,15?
<b>Giải:</b>
<b>1. Nhiệt trịthấp của nhiên liệu</b>
Q<sub>t</sub>= 418,6 (81,3C + 243H + 15N + 45,6S – 23,5O – 6W)
= 40090 kJ/kg = 9590 kcal/kg
31
- Lượng khơng khí khơ lý thuyết
Vkko= 8,89Clv+ 26,67Hlv+ 3,33Slv– 3,33Olv= 10,48 m3tc/kg
- Lượng khơng khí khơ thực tế
Vkk= .Vkko= 1,15.10,48 = 12,052 m3tc/kg
- Thểtích các thành phần sản phẩm cháy lý thuyết
VCO2 = 1,866C = 1,61 m3tc/kg
VSO2= 0,7S = 0,0035 m3tc/kg
Vo
N2= 0,79Vokk+ 0,8Nlv= 8,28 m3tc/kg
Vo
H2O = 11,2Hlv+ 1,24Wlv+ 0,0161Vokk= 1,36 m3tc/kg
- Thểtích sản phẩm cháy thực tế
Vkhoi = VCO2+ VSO2+ VoN2+ VoH2O+ (-1)Vokk
= 12,82 m3<sub>tc/kg</sub>
32
Thành phần khói cần đo: O<sub>2</sub>; CO; CO<sub>2</sub>. (tính theo % thể
tích).
Tính khi vận hành nồi hơi:
= 21/(21 – O<sub>2</sub>) hay ≈CO<sub>2</sub>max<sub>/CO</sub>
2
Lượng CO<sub>2</sub>max<sub>được tính theo lý thuyết: </sub>
<b>CO<sub>2</sub>max<sub>= V</sub></b>
<b>CO2/ Vokhoi khô</b>
33
Giá trị CO<sub>2</sub>max<sub>[%]:</sub>
20,0
Củi
15,7
Dầu DO (# 2)
19,1
Than đá
13,8
Propane
16,7
Dầu FO (# 6)
11,7
Khí thiên nhiên
34
Các phương pháp phân tích khói được chia ra 3 nhóm:
Phương pháp hấp thụ (thường dùng nhất);
Phương pháp đốt;
Các phương pháp dựa vào tính chất vật lý của các khí
thành phần.
Thiết bị phân tích khói:
Máy Orsat kiểu hấp thụ;
Máy Orsat có thêm ống đốt;
So sánh màu qua phin lọc khói (theo số Bacharach hay
thang đo Ringelman);
Máy phân tích nhanh, cầm tay (Bacharach).
<b>1. Phương trình cân bằng nhiệt</b>
Q<sub>đv</sub>= Q<sub>có ích</sub>+ Các tổn thất
Hay Q<sub>đv</sub>= Q<sub>1</sub>+ Q<sub>2</sub>+ Q<sub>3 </sub>+ Q<sub>4 </sub>+ Q<sub>5</sub>+ Q<sub>6</sub>
= q<sub>1</sub>+ q<sub>2</sub>+ q<sub>3 </sub>+ q<sub>4 </sub>+ q<sub>5 </sub>+ q<sub>6</sub>= 1 hay 100 %
Ở đây q<sub>1</sub>(Q<sub>1</sub>): nhiệt lượng sử dụng để hâm nóng nước và sinh hơi.
q<sub>2</sub>đến q<sub>6</sub>: các tổn thất nhiệt.
<b>2. Hiệu suất nhiệt của nồi hơi</b>
<sub>t </sub>= Q<sub>1</sub>/ Q<sub>ñv</sub>= q<sub>1</sub>
= 1 – (q<sub>2</sub>+ q<sub>3</sub>+ q<sub>4</sub>+ q<sub>5</sub>+ q<sub>6</sub>)
Tiêu hao nhiên liệu ở nồi hơi công nghiệp:
B = D(i<sub>hơi</sub>– i<sub>nc</sub>) / <sub>t</sub>Q<sub>t</sub> [kg/h] hay [kg/s]
<b>a. Tổn thất do khói thải mang ra ngồi, q<sub>2</sub></b>
- Là phần nhiệt do khói thải có nhiệt độ cao mang ra ngồi.
<i>Đây là tổn thất lớn nhất ở nồi hơi.</i>
- Có 02 yếu tố ảnh hưởng chủ yếu: t<sub>th</sub>khói thải và hệ số
khơng khí thừa.
• + Khi lớn -> lượng khói thải tăng -> q<sub>2</sub>tăng.
2 tăng khoảng 1%. Vì vậy
giảm to
ththì nâng cao hiệu suất, tiết kiệm nhiên liệu.
Các nguyên nhân làm tăng t<sub>th</sub>khi vận hành:
- Bám bẩn bề mặt truyền nhiệt phía khói do tro xỉ, mồ
hóng.
- Bám cáu cặn phía nước.
- Thiết bị đốt hoạt động quá tải.
- Đốt dư gió (lớn) dẫn tới tăng t<sub>kh</sub>.
37
<b>b. Tổn thất nhiệt do cháy khơng hồn tồn về hóa học, q<sub>3</sub></b>
- Do trong khói chứa các khí cháy khơng hồn tồn: CO,
H<sub>2</sub>, CH<sub>4</sub>,…
- Các yếu tố ảnh hưởng: , t<sub>buồng lửa</sub>, sự hồ trộn khơng khí
với nhiên liệu.
+ Cháy thiếu (thấp) thì cháy khơng hồn tồn.
+ Nhiệt độ buồng lửa thấp.
+ Hồ trộn khơng khí / nhiên liệu không đồng đều -> q<sub>3</sub>
tăng.
<b>c. Tổn thất nhiệt do cháy khơng hồn tồn về cơ học, q<sub>4</sub></b>
- Do một phần nhiên liệu chưa kịp cháy đã bị thải ra khỏi
buồng đốt: lẫn trong xỉ, lọt qua khí, bụi than bay theo khói.
- Yếu tố ảnh hưởng: cấu tạo ghi lị (khe hở của ghi), chế
độ cấp gió.
38
<b>d. Tổn thất do toả nhiệt ra môi trường, q<sub>5</sub></b>
- Do vách thiết bị nồi hơi có to <sub>cao hơn khơng khí xung </sub>
quanh. Để giảm q<sub>5</sub>phải bọc cách nhiệt cho tốt.
- Khi vận hành: lớp cách nhiệt bị hư, ẩm ướt.
<b>e. Tổn thất nhiệt do xỉ mang ra ngoài, q<sub>6</sub></b>
- Xỉ thải (khi đốt than) có nhiệt độ khá cao: 600 ÷700 o<sub>C. </sub>
Hàm lượng tro (tạo xỉ) trong nhiên liệu cao thì q<sub>6</sub>lớn.
<b>Ghi chú:</b>
• * Khi đốt dầu hay khí q<sub>4</sub>và q<sub>6</sub>= 0
• * q<sub>3</sub>rất nhỏ. Sự cháy khơng hồn tồn chỉ xảy ra khi chế
độ đốt khơng ổn định (khởi động, thay đổi cơng suất đốt).
39
40
Để sử dụng nhiên liệu hiệu quả, nâng cao <sub>t</sub>phải tìm cách
giảm các tổn thất nhiệt.
<b>1. Tổn thất nhiệt do khói thải, q<sub>2</sub></b>
- Khơng vận hành NH ở chế độ “quá tải nhất thời” do: phân
phối hơi nước; cháy ON/OFF; cỡ béc đốt.
- Hệ số khơng khí thừa lớn (dư gió).
- Bề mặt trao đổi nhiệt bị bám bẩn.
<b>2. Tổn thất nhiệt do cháy khơng hồn tồn về hố học, q<sub>3</sub></b>
- Gió thiếu hoặc q dư.
41
<b>3. Tổn thất nhiệt do cháy khơng hồn tồn về cơ học, q<sub>4</sub></b>
- Than lọt qua ghi lò.
- Thải xỉ còn lẫn than chưa cháy hết.
<b>4. Tổn thất do tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh, q<sub>5</sub></b>
- Lớp cách nhiệt bị hư, bị ẩm.
- Vận hành NH non tải.
42
Lị hơi ống lị ống lửa đốt dầu DO có cơng suất
5000kg/h, sản xuất hơi bão hồ khơ áp suất 10kg/cm2<sub>. </sub>
Biết thành phần làm việc của dầu DO: C = 0,863; H =
0,105; N = 0,003; O = 0,003; S = 0,005; W = 0,018;
A = 0,003. Tính lượng tiêu hao nhiên liệu. Biết hiệu
suất 79% và nhiệt độ nước cấp vào lò 30o<sub>C.</sub>
<b>Giải:</b>
<b>* Xác định tiêu hao nhiên liệu </b>
Q1= Dqn(iqn-inc)+Dbh(i”-inc)+Dtg(i”tg-i’tg)+Dx(i’-inc)
Vì sản xuất hơi bão hồ nên Dqn=0
Khơng có q nhiệt trung gian nên Dqn=0
Lượng nước xảlị rất ít nên Dx=0
Q1=Dbh(i”-inc)
p=10bar, tra bảng nước và hơi nước bão hoà ta có:
i”=664,5 kcal/kg
Với tnc = 30oC và p=10bar, tra bảng nước chưa sôi và
i<sub>nc</sub>= 30kcal/kg
Q1= 5000(664,5-30)=3172500kcal/h
<b>Tiêu hao nhiên liệu cho lò hơi</b>
<i>t</i>
1