Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

am nhac 2 âm nhạc 2 lò thị huân thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.17 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b>Chương </b>

<b>2</b>



<b>NHIÊN LI</b>

<b>Ệ</b>

<b>U VÀ QUÁ TRÌNH CHÁY</b>



2
* <b>Khái niệm: Nhiên li</b>ệu là những vật chất khi cháy phát
ra ánh sáng và nhiệt năng.


<b>* Phân loại</b>


 <b>Nhiên liệu hữu cơ:</b> Là nhiên liệu có sẵn trong thiên


nhiên do q trình phân hủy hữu cơ tạo thành. Có 3 loại:
+ Nhiên liệu khí: khí thiên nhiên, khí dầu mỏ.


+ Nhiên liệu lỏng: dầu hoả(DO), dầu madút (FO).
+ Nhiên liệu rắn: gỗ, than bùn, than nâu, than mỡ,


than đá, nửa antraxit và antraxit (than cám).


 <b>Nhiên liệu vô cơ:</b> Là nhiên liệu hạt nhân, được dùng


trong các lò hơi của nhà máy điện nguyên tử.


<b>2.1. Khái niệm và phân loại nhiên liệu</b>



<b>Bảng 2.1: Tính chất của hai loại dầu </b>


<b>quan trọng nhất</b>




0,15
0,01


Độtro, max [%]


≥39,775


≥41,868
Nhiệt trịthấp Q<sub>t</sub>[MJ/kg]


0,5
0,05


Chất khơng hồ tan, max [%]


0,5
0,1


Hàm lượng nước, max [%]


2,8
0,8


Hàm lượng lưu huỳnh, max [%]


40


-1000<sub>C</sub>



450


-500<sub>C</sub>



-6


200<sub>C</sub>


Độnhớt động học, max [mm2<sub>/s] </sub><sub>ở</sub><sub>: </sub>


65
55


Điểm lửa [0<sub>C] </sub>


≈940
860


Khối lượng riêng ở150<sub>C [kg/m</sub>3<sub>] </sub>


<b>Dầu S (FO)</b>
<b>Dầu EL (DO)</b>


<b>Tính chất</b>


<b>1. Nhiên liệu khí</b>


 Thành phần chủyếu bao gồm: H<sub>2</sub>, CH<sub>4</sub>, hydrocacbua



C<sub>m</sub>H<sub>n</sub>, H<sub>2</sub>S, CO, S…


 Cách biểu thịthành phần nhiên liệu khí:


[CO] + [H2] + [CmHn] + [CO2] + [N2] + [O2] = 100 %
<b>* Ưu điểm</b>: dễvận chuyển, dễ đốt, dễ điều chỉnh q
trình cháy, gần như khơng có tro nên sạch, khơng mài
mịn, khơng bám bẩn v.v.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

5


 Thành phần chủyếu của dầu là: C = 82 ÷ 87%, H<sub>2</sub>=


11 ÷ 14%, S = 1 ÷ 4 % ; N2= 0,001 ÷ 1,8 %; O2= 0,05


÷ 1,0 % và một lượng rất nhỏ halogen (clo, iod), các
kim loại (vanadi, niken, volfram, . . .).


 Đặc điểm dầu thô Việt Nam (đại diện là mỏ Bạch Hổ,


mỏ Đại Hùng):


+ Thuộc loại nhẹvừa phải, có tỷtrọng khoảng 0,83 ÷
0,85, trong đó dầu ở mỏ Bạch Hổ là 0,8319 (36,6o


API); ởmỏ Đại Hùng là 0,8403 (36,9o<sub>API).</sub>


+ Là loại dầu sạch, chứa ít các chất độc tố, rất ít lưu



huỳnh, nitơ và kim loại nặng.


<b>2. Thành phần của nhiên liệu lỏng </b>



6


- Thành phần cháy được (chất cháy): Cacbon (C = 95%),
Hydro (H = 10%), lưu huỳnh (S = 8%), Nitơ (N), Oxy (O).


- Thành phần không cháy được (chất trơ): Tro (A), Ẩm (W)
C + H + S + O + N + A + W = 100 %


Trong nhiên liệu chỉ có C (34150kJ/kg) và H (144500kJ/kg)
là thành phần có ích (sinh nhiệt mà khơng tạo ra chất độc hại).
Những thành phần khác được gọi là không có ích.


<b>3. Thành phần hóa học của nhiên liệu rắn</b>



7


<b>Bảng 2.2: Bảng tính đổi các mẫu nhiên liệu</b>


lv


W
100


100


 <sub>100</sub> <sub>W</sub>lv



100

 <i>lv</i>


<i>A</i> 100 Wlv
100




 <i>lv</i> <i>lv</i>


<i>k</i> <i>A</i>


<i>S</i>
100


W
100<sub></sub> lv


k


100
100


<i>A</i>


  <i>k</i> <i>k</i>


<i>k</i> <i>A</i>


<i>S</i> 

100
100
100
W
100<sub></sub><i><sub>A</sub>lv</i><sub></sub> lv


100
100<sub></sub><i><sub>A</sub>k</i>


<i>c</i>
<i>k</i>
<i>S</i>

100
100
100
W
100 lv <i>lv</i>


<i>k</i>
<i>lv</i>


<i>S</i>
<i>A</i>  



100
100 <i>k</i>


<i>k</i>
<i>k</i> <i><sub>S</sub></i>
<i>A</i> 

100
100 <i>c</i>
<i>k</i>
<i>S</i>

1
<b>Hữu cơ</b>


1
<b>Cháy</b>
1
<b>Khơ</b>
1
<b>Làm </b>


<b>việc</b>


<b>Hữu cơ</b>
<b>Cháy</b>


<b>Khơ</b>
<b>Làm việc</b>


Mẫu cần tìm
Mẫu đã



biết


<b>Cách biểu thị thành phần nhiên liệu rắn </b>


<b>hoặc lỏng</b>



8


<b>1. Độtro (A):</b>tro của nhiên liệu là phần rắn ởdạng chất khống cịn


lại sau khi nhiên liệu cháy. Than 15 ÷ 30%, gỗ0,5 ÷ 1,0%, mazut 0,2 ÷
0,3%, khí 0%... Nhiệt độnóng chảy của tro khoảng 1200 – 1425o<sub>C. </sub>


<b>2.Độ ẩm (W): </b>là lượng nước chứa trong nhiên liệu.


<b>3. Chất bốc và cốc</b>


- Khi đốt nóng nhiên liệu trong điều kiện không có ơxi ởnhiệt độtừ


300o<sub>C tr</sub><sub>ở</sub><sub>lên thì có ch</sub><sub>ấ</sub><sub>t khí thốt ra do s</sub><sub>ự</sub><sub>phân h</sub><sub>ủ</sub><sub>y nhi</sub><sub>ệ</sub><sub>t các liên k</sub><sub>ế</sub><sub>t </sub>


hữu cơ của nhiên liệu. Nó là thành phần cháy ởthểkhí gồm: hyđrơ,


cacbuahyđrơ, cacbon, oxitcacbon, oxi và nitơ… được gọi là chất bốc,
ký hiệu là Vc<sub>.</sub>


- Sau khi chất bốc bốc ra, phần rắn còn lại của nhiên liệu có thểtham
gia q trình cháy gọi là cốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

9

<b>Bảng 2.3.</b>

<b> Đ</b>

<b>ặc tính cốc và chất bốc </b>




<b>của nhiên liệu rắn</b>



Bột
250


80 - 90


Đá dầu


Bột
380 - 400


2 - 8
Than antraxit


Bột
390


< 17


Than đá (gầy)


Thiêu kết
260


25 - 35


Than đá (mỡ)



Bột
130 - 170


45 - 65
Than nâu


Bột
110


70
Than bùn


Xốp
160


80
Gỗ


Đặc tính cốc
Nhiệt độsinh


chất bốc, o<sub>C</sub>
Lượng chất


bốc, %
Nhiên liệu


10
<b>4. Nhiệt trịcủa nhiên liệu:</b>Là lượng nhiệt toảra khi cháy



hoàn toàn 1kg nhiên liệu rắn hoặc lỏng hay 1m3 <sub>tiêu </sub>


chuẩn nhiên liệu khí (kJ/kg, kJ/mtc3).


 <b>Nhiệt trị</b> <b>thấp Q<sub>t</sub>lv: </b>Là nhiệt trị không kể đến lượng


nhiệt ngưng tụ hơi nước trong sản phẩm cháy. Thường
dùng trong thực tế.


 <b>Nhiệt trị</b> <b>cao Q<sub>c</sub>lv</b>: Là nhiệt trị của nhiên liệu khi có kể


đến lượng nhiệt toả ra do ngưng tụ hơi nước trong sản
phẩm cháy khi sản phẩm cháy được làm nguội tới nhiệt


độcân bằng.


 <b>Nhiên liệu rắn và lỏng</b>


Qc= 418,6 (81,3C + 297H + 15N + 45,6S – 23,5O), kJ/kg


Qt= 418,6 (81,3C + 243H + 15N + 45,6S – 23,5O – 6W), kJ/kg


 <b>Nhiên liệu khí</b>


Qc= 418,6 (30,2[CO] + 30,5[H2] + 95[CH4] + 166[C2H6] + 237[C3H8] +


307[C4H10] + 377[C5H12] + 150[C2H4] + 220[C3H6] + 290[C4H8] +


360[C5H10] + 350[C6H6] + 61[H2S]) kJ/m3



Qt= 418,6 (30,2[CO] + 25,8[H2] + 85,5[CH4] + 155[C2H6] + 218[C3H8]


+ 283[C4H10] + 349[C5H12] + 141[C2H4] + 205[C3H6] + 271[C4H8] +


337[C5H10] + 335[C6H6] + 56[H2S]) kJ/m3


<b>Cơng thức tính nhiệt trị</b>

<b>của nhiên </b>


<b>liệu</b>



28.000 ÷28.900 kcal/m3
tc


Butan
9300 ÷ 9500 kcal/kg
Dầu FO


21.500 ÷22.200 kcal/m3
tc


Propan
2500 ÷3000 kcal/kg
Củi (tùy


độ ẩm)


≃8600 kcal/m3
tc


Khí thiên nhiên



≃2000 kcal/kg
Than bùn


10.000 ÷10.500 kcal/kg
Dầu Do


3000 ÷7000 kcal/kg
Than


<b>1) Nhiệt trị của một số nhiên liệu Qth</b>
<b>GHI CHÚ</b>


2) Các khí thành phần trong khói (CO, CO2, SOX, NOX,…) đều gây tác hại


đối với môi trường sống.


Xu hướng áp dụng các kỹ thuật đốt tiên tiến để bảo vệ môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

13


Quá trình cháy nhiên liệu là q trình phản ứng hóa


học giữa các nguyên tố hóa học của nhiên liệu với oxi
và sinh ra nhiệt, q trình cháy cịn là q trình oxi hóa.


Chất oxi hóa chính là oxi của khơng khí cấp vào cho


q trình cháy, chất bị oxy hóa là các nguyên tố cháy


được của nhiên liệu. Sản phẩm tạo thành sau quá trình


cháy gọi là sản phẩm cháy (khói).


<b>2.4. Các khái niệm cơ bản </b>



14


<b>Q trình cháy hồn tồn:</b>là q trình cháy trong đó


các thành phần cháy được của nhiên liệu đều được oxi
hóa hồn tồn và sản phẩm cháy của nó gồm các khí
CO2, SO2, H2O, N2, và O2.


<b>Q trình cháy khơng hồn tồn:</b> là q trình cháy


trong đó cịn những chất có thể cháy được chưa được
oxi hóa hồn tồn.


Khi cháy khơng hồn toàn, ngoài những sản phẩm
của q trình cháy hồn tồn trong khói cịn có những
sản phẩm khác: CO, H2, CH4...


<b>2.4. Các khái niệm cơ bản </b>



15


<b>Nguyên nhân của quá trình cháy khơng hồn tồn </b>


<b>có thểlà do: </b>


- Khơng đủkhơng khí.



- Đủ nhưng phân bốkhơng khí khơng đều.


- Thành phần chưa cháy bị giảm nhiệt độxuống


dưới nhiệt độbắt lửa.


 Giảm năng suất toả nhiệt và do đó làm giảm hiệu
suất thiết bị.


16
<b>1. Nhiên liệu rắn: có 4 giai đoạn</b>


- Sấy nóng và sấy khơ nhiên liệu;
- Thốt chất bốc và tạo cốc;
- Cháy chất bốc và cốc;
- Tạo tro xỉ (cháy kiệt).


<b>2. Nhiên liệu lỏng: 3 giai đoạn</b>


- Taùn sương dầu;
- Làm bốc hơi dầu;
- Cháy hơi dầu.


<i><b>* Yêu cầu: phải tán sương và hòa trộn dầu / gió tốt.</b></i>


<b>3. Nhiên liệu khí: chỉ có giai đoạn sấy nóng và cháy.</b>


<i><b>* Yêu cầu: phải hòa trộn tốt để tạo hỗn hợp cháy có nồng độ</b></i>
đồng đều.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

17


 Nhiên liệu nhận nhiệt từkhơng khí nóng, sản phẩm


cháy, nhiên liệu đang cháy, từ vách buồng lửa . . .
bằng đối lưu và bức xạ.


 Khi nhận được nhiệt, nhiệt độ của nhiên liệu tăng


dần, lượng ẩm bị bốc hơi với cường độmạnh dần.
Khi nhiệt độ lên đến khoảng 100o<sub>C thì</sub> <sub>ẩ</sub><sub>m b</sub><sub>ốc hơi </sub>


mãnh liệt, cho đến khi bốc hầu hết độ ẩm bềmặt thì
nhiệt độtiếp tục tăng và bước sang giai đoạn thoát
chất bốc.


<b>1. Quá trình sấy nóng và sấy khơ </b>


<b>nhiên liệu</b>



18


 Nhiên liệu đã sấy khô, nếu tiếp tục nhận nhiệt thì


nhiệt độ tăng lên, chất bốc thốt ra dần và có thể


bắt đầu cháy. Mỗi loại nhiên liệu bắt đầu thoát chất
bốc ởnhiệt độkhác nhau (than nâu ởnhiệt độ130
– 170o<sub>C, </sub><sub>than đ</sub><sub>á</sub><sub>ở</sub><sub>nhi</sub><sub>ệt độ</sub><sub>210 – 260</sub>o<sub>C, than g</sub><sub>ầ</sub><sub>y </sub>



và antraxit ởnhiệt độ380 – 400o<sub>C ho</sub><sub>ặc cao hơn</sub><sub>).</sub>


 Những hợp chất hữu cơ gồm nhiều hydro thường


dễ thoát chất bốc, dễ phân hủy và dễ cháy nhưng


nhiệt từcác chất bốc thường không cao và cháy với
ngọn lửa không sáng.


<b>2. Giai đoạn thốt chất bốc và tạo cốc </b>



 Khó nhiệt phân nhất là mêtan (CH<sub>4</sub>); phải trên


600o<sub>C mêtan m</sub><sub>ớ</sub><sub>i phân h</sub><sub>ủ</sub><sub>y; </sub><sub>nhưng lạ</sub><sub>i cho nh</sub><sub>ữ</sub><sub>ng </sub>


chất điểm cacbon ở thể rắn rất khó cháy gọi là
“muội than” hoặc “mồhóng”.


 Những loại nhiên liệu chứa nhiều mêtan như dầu


madút, khí thiên nhiên, khi cháy hình thành nhiều
hạt “muội than” nóng đỏtạo thành ngọn lửa sáng và


tăng khả năng truyền nhiệt bức xạcủa ngọn lửa.


 Cháy là một q trình phản ứng hóa học giữa ôxy


và các thành phần cháy được có tỏa nhiều nhiệt và
ánh sáng. Tốc độ cháy phụ thuộc vào nhiệt độ và
nồng độchất cháy được.



 Sau khi bắt lửa, tốc độ cháy càng mãnh liệt, tuy


nồng độ chất cháy giảm dần; đó là do nhiệt độ


buồng lửa tăng cao. Cho đến khi cháy hết khoảng
80 – 90% chất cháy được thì phản ứng mới giảm
dần tốc độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

21


 Nhiệt độ đủ cao, nhiệt độ càng cao quá trình cháy


càng tốt.


 Hệ số khơng khí thừa thích hợp, q nhỏ, khơng đủ


ơxy, quá lớn, làm cho nhiệt độgiảm xuống.


 Thời gian lưu lại trong buồng lửa của nhiên liệu đủ


dài.


Các điều kiện trên khơng phải có tác dụng riêng rẻmà
cóảnh hưởng lẫn nhau rất nhiều.


<b>Điều kiện cần để</b>

<b>nhiên liệu có thể</b>

<b>cháy </b>


<b>triệt để:</b>



22


<b>Quan hệ</b>

<b>giữa nhiệt lượng tỏa ra với hệ</b>



<b>số</b>

<b>khơng khí thừa</b>



23


 Sau q trình cháy, những chất rắn không cháy được


sẽtạo thành tro xỉ. Tro là những chất rắn không cháy


được nhưng không bị nóng chảy cịn xỉ chính là tro
nóng chảy tạo thành.


 Tùy theo tính chất và các nhiệt độbiến dạng, nhiệt độ


mềm và nhiệt độ nóng chảy của tro, ta có thể chọn


phương pháp thải tro xỉ thích hợp: có thể thải tro ở


nhiệt độkhơng q 8500<sub>C, có th</sub><sub>ể</sub><sub>th</sub><sub>ả</sub><sub>i x</sub><sub>ỉ</sub><sub>khơ ho</sub><sub>ặ</sub><sub>c th</sub><sub>ả</sub><sub>i </sub>


xỉlỏng ởnhiệt độ cao hơn nhiệt độnóng chảy của tro.


<b>4. Giai đoạn tạo tro xỉ</b>



24
<b>1. Phản ứng cháy tổng qt:</b>


Thành phần cháy + Oxy -> Sản phẩm cháy + nhiệt năng



<b>Ghi chú:</b>


Cháy Cacbon hồn tồn: C + O<sub>2</sub>-> CO<sub>2</sub>+ Q<sub>1</sub>


Cháy Cacbon khơng hồn tồn: C + ½ O<sub>2</sub> -> CO + Q<sub>2</sub>


lúc đó Q2< Q1


<b>Khi cháy hồn tồn C:</b>


C + O2= CO2
12kg C + 22,4 m3<sub>tc O</sub>


2= 22,4 m3tc CO2
1kg C + 22,4 / 12 m3<sub>tc O</sub>


2 = 22,4 / 12 m3tc CO2
1kg C + 1,86 m3<sub>tc O</sub>


2 = 1,86 m3tc CO2


Tương tự ta tính được thể tích O<sub>2</sub>và thể tích sản phẩm cháy khi


đốt 1kg H<sub>2</sub>, S, CO, C<sub>m</sub>H<sub>n</sub>, H<sub>2</sub>S.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

25
<b>2. Lượng khơng khí cần thiết (lý thuyết)</b>


<b>Nhiên liệu rắn và lỏng</b>



- Lượng ơxy lý thuyết cần để đốt cháy hồn tồn 1kg nhiên
liệu


- Lượng khơng khí lý thuyết:


hay V<sub>kk</sub>o<sub>= 8,89C</sub>lv<sub>+ 26,67H</sub>lv<sub>+ 3,33S</sub>lv<sub>– 3,33O</sub>lv <sub>m</sub>3<sub>tc/kg </sub>


<i>kg</i>
<i>tc</i>
<i>m</i>
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>S</i>
<i>C</i>


<i>Vo</i> <i>lv</i> <i>lv</i> <i>lv</i> <i>lv</i>


<i>O</i> 1,866 0,7 5,6 0,7 /
3


2   


<i>kg</i>
<i>tc</i>
<i>m</i>
<i>V</i>


<i>V</i>
<i>o</i>
<i>O</i>


<i>o</i>


<i>kk</i> <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>21</sub> /


3
2




26


<b>Nhiên liệu khí</b>


- Lượng ơxy lý thuyết cần để đốt cháy hoàn toàn 1m3 <sub>nhiên </sub>
liệu


Ở đây [CO], [H<sub>2</sub>], [C<sub>m</sub>H<sub>n</sub>], [H<sub>2</sub>S], [S], [O<sub>2</sub>] – nồng độ các khí
có trong nhiên liệu, %;


- Lượng khơng khí khơ lý thuyết


- Lượng khơng khí ẩm lý thuyết
Vo


kka= (1 + 1,611d).Vokk m3tc/m3


 

 

  

3 3
2


2



2 /4 1,5 /


5
,
0
5
,
0


2 <i>CO</i> <i>H</i> <i>m</i> <i>n</i> <i>C</i> <i>H</i> <i>H</i> <i>S</i> <i>O</i> <i>mtc</i> <i>m</i>


<i>V</i> <i>m</i> <i>n</i>


<i>o</i>


<i>O</i>      


21


,


0



2


<i>o</i>
<i>O</i>
<i>o</i>
<i>kk</i>


<i>V</i>



<i>V</i>



<b>3. Hệ số khơng khí thừa</b>


 Hệ sốđược chọn theo loại buồng lửa và nhiên liệu đốt:


- Đốt dầu, khí 1,05 ÷1,15


- Đốt bột than (kiểu phun) 1,15 ÷1,25


- Đốt than trên ghi 1,3 ÷1,5


- Đốt củi trên ghi 1,5 ÷1,6


 Thể tích khơng khí thực tế: V<sub>kk</sub>= Vo<sub>kk</sub>(để chọn quạt)


1

 <i><sub>o</sub></i>


<i>kk</i>
<i>kk</i>
<i>V</i>
<i>V</i>


<b>4. Thể tích sản phẩm cháy (khói)</b>


<b>Ở trạng thái lý thuyết (</b><b>= 1)</b>
<b>* Nhiên liệu rắn và lỏng</b>



Vo


khoi = VoCO2+ VoSO2+ VoN2 + VoH2O
= Vo


khoi kho+ VoH2Om3tc/kg
trong đó:


Vo


khoi kho= 1,866Clv+ 0,7Slv+ 0,79Vokk + 0,8Nlv m3tc/kg
Vo


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

29
<b>* Nhiên liệu khí</b>


Vo


khoi = VRO2+ VoN2+ VoH2O m3tc/kg
trong đó:


V<sub>RO2</sub>= [CO<sub>2</sub>] + [CO] + [CH<sub>4</sub>] + [H<sub>2</sub>S] + m[C<sub>m</sub>H<sub>n</sub>] m3<sub>tc/kg</sub>
Vo


N2= 0,79Vokk+ [N2] m3tc/kg
Vo


H2O= [H2] + 2[CH4] + [H2S] + n/2[CmHn] + 0,0124dk+
0,0161Vo



kkm3tc/kg
d<sub>k</sub>– độ ẩm của nhiên liệu khí, g/m3<sub>tc.</sub>
<b>Ở trạng thái thực tế (</b><b>> 1)</b>


<b>* Nhiên liệu rắn, lỏng và khí</b>


V<sub>khoi</sub> = Vo


khoi+ (-1)Vokk m3tc/kg <sub>30</sub>


<b>Ví dụ</b>



Lị hơi ống lò ống lửa đốt dầu DO có cơng suất
5000kg/h, sản xuất hơi bão hồ khơ áp suất 10kg/cm2<sub>. </sub>


Biết thành phần làm việc của dầu DO: C = 0,863; H =
0,105; N = 0,003; O = 0,003; S = 0,005; W = 0,018;
A = 0,003. Tính:


1. Nhiệt trịthấp của nhiên liệu?


2. Q trình cháy của lị hơi với = 1,15?
<b>Giải:</b>


<b>1. Nhiệt trịthấp của nhiên liệu</b>


Q<sub>t</sub>= 418,6 (81,3C + 243H + 15N + 45,6S – 23,5O – 6W)
= 40090 kJ/kg = 9590 kcal/kg


31


<b>2. Tính tốn q trình cháy</b>


- Lượng khơng khí khơ lý thuyết


Vkko= 8,89Clv+ 26,67Hlv+ 3,33Slv– 3,33Olv= 10,48 m3tc/kg


- Lượng khơng khí khơ thực tế


Vkk= .Vkko= 1,15.10,48 = 12,052 m3tc/kg


- Thểtích các thành phần sản phẩm cháy lý thuyết
VCO2 = 1,866C = 1,61 m3tc/kg


VSO2= 0,7S = 0,0035 m3tc/kg


Vo


N2= 0,79Vokk+ 0,8Nlv= 8,28 m3tc/kg


Vo


H2O = 11,2Hlv+ 1,24Wlv+ 0,0161Vokk= 1,36 m3tc/kg


- Thểtích sản phẩm cháy thực tế


Vkhoi = VCO2+ VSO2+ VoN2+ VoH2O+ (-1)Vokk


= 12,82 m3<sub>tc/kg</sub>


32



<b>2.7. Đánh giá chế độ đốt nhiên liệu</b>


 Hiệu quả của quá trình cháy được đánh giá thơng qua hệ
số khơng khí thừa nhờ phân tích thành phần khói.


 Thành phần khói cần đo: O<sub>2</sub>; CO; CO<sub>2</sub>. (tính theo % thể
tích).


 Tính khi vận hành nồi hơi:


= 21/(21 – O<sub>2</sub>) hay ≈CO<sub>2</sub>max<sub>/CO</sub>
2
Lượng CO<sub>2</sub>max<sub>được tính theo lý thuyết: </sub>


<b>CO<sub>2</sub>max<sub>= V</sub></b>


<b>CO2/ Vokhoi khô</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

33


Giá trị CO<sub>2</sub>max<sub>[%]:</sub>


20,0
Củi


15,7
Dầu DO (# 2)


19,1
Than đá



13,8
Propane


16,7
Dầu FO (# 6)


11,7
Khí thiên nhiên


34


Các phương pháp phân tích khói được chia ra 3 nhóm:
Phương pháp hấp thụ (thường dùng nhất);


Phương pháp đốt;


Các phương pháp dựa vào tính chất vật lý của các khí
thành phần.


Thiết bị phân tích khói:
Máy Orsat kiểu hấp thụ;
Máy Orsat có thêm ống đốt;


So sánh màu qua phin lọc khói (theo số Bacharach hay
thang đo Ringelman);


Máy phân tích nhanh, cầm tay (Bacharach).

<b>2.8. Thiết bị phân tích khói</b>




<b>1. Phương trình cân bằng nhiệt</b>


Q<sub>đv</sub>= Q<sub>có ích</sub>+ Các tổn thất
Hay Q<sub>đv</sub>= Q<sub>1</sub>+ Q<sub>2</sub>+ Q<sub>3 </sub>+ Q<sub>4 </sub>+ Q<sub>5</sub>+ Q<sub>6</sub>


= q<sub>1</sub>+ q<sub>2</sub>+ q<sub>3 </sub>+ q<sub>4 </sub>+ q<sub>5 </sub>+ q<sub>6</sub>= 1 hay 100 %
Ở đây q<sub>1</sub>(Q<sub>1</sub>): nhiệt lượng sử dụng để hâm nóng nước và sinh hơi.


q<sub>2</sub>đến q<sub>6</sub>: các tổn thất nhiệt.


<b>2. Hiệu suất nhiệt của nồi hơi</b>


<sub>t </sub>= Q<sub>1</sub>/ Q<sub>ñv</sub>= q<sub>1</sub>


= 1 – (q<sub>2</sub>+ q<sub>3</sub>+ q<sub>4</sub>+ q<sub>5</sub>+ q<sub>6</sub>)
Tiêu hao nhiên liệu ở nồi hơi công nghiệp:


B = D(i<sub>hơi</sub>– i<sub>nc</sub>) / <sub>t</sub>Q<sub>t</sub> [kg/h] hay [kg/s]

<b>2.9. Các tổn thất nhiệt và hiệu suất nồi hơi</b>



<b>a. Tổn thất do khói thải mang ra ngồi, q<sub>2</sub></b>


- Là phần nhiệt do khói thải có nhiệt độ cao mang ra ngồi.
<i>Đây là tổn thất lớn nhất ở nồi hơi.</i>


- Có 02 yếu tố ảnh hưởng chủ yếu: t<sub>th</sub>khói thải và hệ số


khơng khí thừa.


• + Khi lớn -> lượng khói thải tăng -> q<sub>2</sub>tăng.


• + Khi to<sub>th</sub> tăng 12 ÷ 15o<sub>C thì q</sub>


2 tăng khoảng 1%. Vì vậy
giảm to


ththì nâng cao hiệu suất, tiết kiệm nhiên liệu.
 Các nguyên nhân làm tăng t<sub>th</sub>khi vận hành:


- Bám bẩn bề mặt truyền nhiệt phía khói do tro xỉ, mồ
hóng.


- Bám cáu cặn phía nước.
- Thiết bị đốt hoạt động quá tải.
- Đốt dư gió (lớn) dẫn tới tăng t<sub>kh</sub>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

37
<b>b. Tổn thất nhiệt do cháy khơng hồn tồn về hóa học, q<sub>3</sub></b>


- Do trong khói chứa các khí cháy khơng hồn tồn: CO,
H<sub>2</sub>, CH<sub>4</sub>,…


- Các yếu tố ảnh hưởng: , t<sub>buồng lửa</sub>, sự hồ trộn khơng khí
với nhiên liệu.


+ Cháy thiếu (thấp) thì cháy khơng hồn tồn.
+ Nhiệt độ buồng lửa thấp.


+ Hồ trộn khơng khí / nhiên liệu không đồng đều -> q<sub>3</sub>
tăng.



<b>c. Tổn thất nhiệt do cháy khơng hồn tồn về cơ học, q<sub>4</sub></b>


- Do một phần nhiên liệu chưa kịp cháy đã bị thải ra khỏi
buồng đốt: lẫn trong xỉ, lọt qua khí, bụi than bay theo khói.


- Yếu tố ảnh hưởng: cấu tạo ghi lị (khe hở của ghi), chế
độ cấp gió.


38
<b>d. Tổn thất do toả nhiệt ra môi trường, q<sub>5</sub></b>


- Do vách thiết bị nồi hơi có to <sub>cao hơn khơng khí xung </sub>
quanh. Để giảm q<sub>5</sub>phải bọc cách nhiệt cho tốt.


- Khi vận hành: lớp cách nhiệt bị hư, ẩm ướt.


<b>e. Tổn thất nhiệt do xỉ mang ra ngoài, q<sub>6</sub></b>


- Xỉ thải (khi đốt than) có nhiệt độ khá cao: 600 ÷700 o<sub>C. </sub>
Hàm lượng tro (tạo xỉ) trong nhiên liệu cao thì q<sub>6</sub>lớn.


<b>Ghi chú:</b>


• * Khi đốt dầu hay khí q<sub>4</sub>và q<sub>6</sub>= 0


• * q<sub>3</sub>rất nhỏ. Sự cháy khơng hồn tồn chỉ xảy ra khi chế


độ đốt khơng ổn định (khởi động, thay đổi cơng suất đốt).


39


<b>* nh hưởng của hệ số khơng khí thừa tới các tổn thất</b>


40


<b>2.9. Kết luaän</b>



Để sử dụng nhiên liệu hiệu quả, nâng cao <sub>t</sub>phải tìm cách
giảm các tổn thất nhiệt.


<b>1. Tổn thất nhiệt do khói thải, q<sub>2</sub></b>


- Khơng vận hành NH ở chế độ “quá tải nhất thời” do: phân
phối hơi nước; cháy ON/OFF; cỡ béc đốt.


- Hệ số khơng khí thừa lớn (dư gió).
- Bề mặt trao đổi nhiệt bị bám bẩn.


<b>2. Tổn thất nhiệt do cháy khơng hồn tồn về hố học, q<sub>3</sub></b>


- Gió thiếu hoặc q dư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

41
<b>3. Tổn thất nhiệt do cháy khơng hồn tồn về cơ học, q<sub>4</sub></b>


- Than lọt qua ghi lò.


- Thải xỉ còn lẫn than chưa cháy hết.


<b>4. Tổn thất do tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh, q<sub>5</sub></b>



- Lớp cách nhiệt bị hư, bị ẩm.
- Vận hành NH non tải.


42

<b>Ví dụ</b>



Lị hơi ống lị ống lửa đốt dầu DO có cơng suất
5000kg/h, sản xuất hơi bão hồ khơ áp suất 10kg/cm2<sub>. </sub>


Biết thành phần làm việc của dầu DO: C = 0,863; H =
0,105; N = 0,003; O = 0,003; S = 0,005; W = 0,018;
A = 0,003. Tính lượng tiêu hao nhiên liệu. Biết hiệu
suất 79% và nhiệt độ nước cấp vào lò 30o<sub>C.</sub>


<b>Giải:</b>


<b>* Xác định tiêu hao nhiên liệu </b>


Q1= Dqn(iqn-inc)+Dbh(i”-inc)+Dtg(i”tg-i’tg)+Dx(i’-inc)
Vì sản xuất hơi bão hồ nên Dqn=0


Khơng có q nhiệt trung gian nên Dqn=0
Lượng nước xảlị rất ít nên Dx=0


Q1=Dbh(i”-inc)


p=10bar, tra bảng nước và hơi nước bão hoà ta có:
i”=664,5 kcal/kg


Với tnc = 30oC và p=10bar, tra bảng nước chưa sôi và


hơi quá nhiệt ta được:


i<sub>nc</sub>= 30kcal/kg


Q1= 5000(664,5-30)=3172500kcal/h


<b>Tiêu hao nhiên liệu cho lò hơi</b>


<i>h</i>


<i>kg</i>


<i>Q</i>



<i>Q</i>


<i>B</i>



<i>t</i>


/


418


79



,


0


.


9590



3172500


.



1

<sub></sub>

<sub></sub>




</div>

<!--links-->

×