Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.99 KB, 43 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
nh h ng i mới PP
<b>Mét số ph ơng pháp dạy học đ ợc sử dụng phỉ biÕn , cã hiƯu qu¶,</b>
<b>có khả năng đáp ứng đ ợc u cầu về đổi mới PPDH mơn Tốn hiện</b>
<b> nay</b>
<b>Ph ơng pháp dạy học hợp t¸c trong nhãm nhá</b>
<b>B1: Làm việc chung cả lớp :</b>
# Nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thức.
# Tổ chức các nhóm , giao nhiệm vụ cho các nhóm.
# Hướng dẫn cách làm việc theo nhóm
<b>quy tr×nh thùc hiƯn:</b>
<b>B2: Làm việc theo nhóm </b>
Phân cơng trong nhóm , từng cá nhân làm việc độc lập
Trao đổi ý kiến , thảo luận trong nhóm
Cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm
#
<b>B3: Thảo luận, tổng kết trước tồn lớp</b>
Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả
Thảo luận chung
GV tổng kết , đặt vấn đề cho bài tiếp theo hoặc vấn đề tiếp theo
Bµi tËp thùc hµnh:
<b> u điểm :</b>
<b>Ph ơng pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ</b>
<b>Hạn chế :</b>
<b>mét sè l u ý :</b>
<b>Ph ơng pháp dạy học hợp t¸c trong nhãm nhá</b>
<b>vÝ dơ minh häa :</b>
VD1: Khi dạy bài " Ước và bội " ở lớp 6
HĐ củng cố
<sub>Chia lớp thành các nhóm từ 3-4HS</sub>
<sub>Nhóm có STT chẵn làm bài ở phiếu 2 , nhóm có STT lẻ làm </sub>
bài ở phiếu 1
Phiếu 1:
Cho các số 1; 12; 14; 2; 18; 23; 0; 3
a. Tìm tập hợp A gồm các số thuộc dãy trên là bội của 6
b. Tìm tập hợp B gồm các số thuộc dãy trên là ước của 6
Cho mn=30 và x=7t ( m,m,x,t là các số tự nhiên khác 0)
Hãy điền vào ô trống các từ " ước " và " bội " để c cỏc
kt lun ỳng
<b>Ph ơng pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ</b>
<b>ví dụ minh họa :</b>
Tổ chức trị chơi:" Nhóm nào nhanh hơn"
Chia nhóm : 4HS một nhóm
Thể lệ : sau 2 phút dại diện 4 nhóm có kết quả nhanh nhất lên ghi bảng ,
kết quả của các nhóm theo số lượng số mà các nhóm đã viết đúng
<b>vÝ dơ minh häa :</b>
VD2: Ơn tập chương 4 HH8
Chia lớp thành các nhóm từ 3-4HS. Các nhóm làm việc và điền
vào phiếu học tập. Thời gian làm việc nhóm là 3 phút
<b>Hình</b>
<b>Hình</b> <b>Diện tích xung quanhDiện tích xung quanh</b> <b>Diện tích tồn phầnDiện tích tồn phần</b> <b>Thể tíchThể tích</b>
<b>Lăng trụ đứng</b>
<b>Lăng trụ đứng</b> <b>SS<sub>xq</sub><sub>xq</sub>==</b> <b>SS<sub>tp</sub><sub>tp</sub>==</b> <b>V=V=</b>
<b>Lăng trụ đều</b>
<b>Lăng trụ đều</b> <b>SS<sub>xq</sub><sub>xq</sub>==</b> <b>SS<sub>tp</sub><sub>tp</sub>==</b> <b>V=V=</b>
<b>Hình hộp chữ nhật</b>
<b>Hình hộp chữ nhật</b> <b>SS<sub>xq</sub><sub>xq</sub>==</b> <b>SS<sub>tp</sub><sub>tp</sub>==</b> <b>V=V=</b>
<b>Hình lập phương</b>
<b>Hình lập phương</b> <b>SS<sub>xq</sub><sub>xq</sub>==</b> <b>SS<sub>tp</sub><sub>tp</sub>==</b> <b>V=V=</b>
<b>Hình chóp</b>
<b>Hình chóp</b> <b>SS<sub>xq</sub><sub>xq</sub>==</b> <b>SS<sub>tp</sub><sub>tp</sub>==</b> <b>V=V=</b>
Sau 3 phút các nhóm đổi phiếu học tập để đánh giá, nhận xét
lẫn nhau. GV chuẩn bị bảng phụ đầy đủ thông tin để HS theo dõi
Luyện tập : Tìm giá trị phân số của một số ( tit 2 sau bi 14)
-Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 hs
-Phân công các thành viên (1nhóm tr ởng; 1th kí; 2hs tính toán)
-GV:yêu cầu các nhóm ®iÒn sè 81; 14,3; 32; 1,43; 12; 42; 80; 13,5; 78
vào các ô bất kì trong bảng sau
GV ln l ợt đọc.10% của 135; ...
( HS tÝnh vµ khoanh sè trên phiếu t ơng ứng với kết quả)
Sau 3 phộp toán nếu thấy khoanh đ ợc đúng 3 số ở 1 hàng hay 1 cột hay
<b>B¶n chÊt</b>
<b>B¶n chÊt :</b>
PP vấn đáp là q trình tương tác giữa GV và HS , được thực hiện thông
qua hệ thống câu hỏi và câu trả lời tương ứng về một chủ đề nhất định mà
<b>Ph ơng pháp dạy học vấn đáp</b>
<b>quy tr×nh thùc hiƯn:</b>
B1: Xác định mục mục tiêu bài dạy và đối tượng dạy học.
Xác định các đơn vị kiến thức kỹ năng cơ bản trong bài học và tìm
cách diễn đạt các nội dung này dưới dạng câu hỏi gợi ý , dẫn dắt HS
<b>1. Trước gi h c:ờ ọ</b>
B2: Dự kiến nội dung câu hỏi, hình thức câu hỏi , thời điểm đặt câu hỏi ,
trình tự câu hỏi , dự kiến trả lời của HS, dự kiến các câu NX của GV
với HS
<b>2. Trong giờ học</b> :
B3: GV sử dụng hệ thống các câu hỏi dự kiến trong tiến trình bài dạy
và chú ý thu thập thơng tin phản hồi từ phía HS:
<i><b>Quy trình đặt câu hỏi trên lớp</b></i> :
<i>- Đặt câu hỏi</i>
<i>- Dừng lại để HS có thời gian xem xét câu hỏi và suy nghĩ câu trả lời</i>
<i>- Gọi HS lên trả lời </i>
<i>- Cho ý kiến đánh giá về câu trả lời</i>
<b>3. Sau giờ học</b>
Bµi tËp thùc hµnh:
- Vấn đáp là cách thức tốt để kích thích tư duy độc lập của HS
- Gợi mở vấn đáp giúp lôi cuốn HS tham gia bài học;
- Rèn cho HS năng lực diễn đạt sự hiểu biết của mình và hiểu ý diễn đạt
của người khác
- Tạo môi trường để HS giúp đỡ nhau trong học tập
- Giỳp GV duy trỡ sự chỳ ý của HS , giỳp kiểm soỏt hành vi của HS
<b>Ph ơng pháp dạy học vấn đáp</b>
- Khó soạn và sử dụng hệ thống câu hỏi gợi mở và dẫn dắt HS theo chủ
đề nhất quán
- Nếu chuẩn bị câu hỏi không tốt sẽ dễ dẫn tới đặt câu hỏi không rõ
mục đính , HS rơi vào trạng thái bị động , không thực sự làm việc , chỉ
chú ý vào gợi ý của GV
<b>Ph ơng pháp dạy học vấn đáp</b>
<b>mét sè l u ý :</b>
- PP vấn đáp thường được sử dụng phối hợp với các PP khác để HS tích
cực hứng thú và học tập hiệu quả hơn
- Khi soạn các câu hỏi , GV cần lưu ý:
<i><b>1. Câu hỏi phải có nội dung chính xác, rõ ràng sát mục đích, yêu cầu</b></i>
<i><b>2. Câu hỏi phải sát với từng đối tựng HS</b></i>
<b>vÝ dô minh häa :</b>
Luyện tập về hệ thức lượng trong tam giác vuông (HH9) học sinh làm
VD:Cho hình vẽ tam giác ABC vng tại A, đường cao AH; AB=5cm.
AC=7cm. Tính x và y
5cm
7cm
y
x
H
B
A C
<i>-Bài tốn đã cho các yếu tố gì?Cần xác định yếu tố nào?</i>
<i>-Nên tính đại lượng nào trước,vì sao?</i>
<b>Bản chất</b>
<b>B¶n chÊt :</b>
Luyện tập và thực hành giải toán nhằm củng cố bổ sung, làm vững chắc
thêm các kiến thức lí thuyết
Trong luyện tập người ta nhấn mạnh tới việc lặp lại với mục đích học
thuộc các kí hiệu, quy tắc, định lí, cơng thức...đã học làm cho việc sử
dụng kĩ năng thành thục
<b>Ph ơng pháp luyện tập và thực hành</b>
<b>quy trình thùc hiÖn:</b>
B1: Xác định tài liệu cho luyện tập và thực hành
B2:Giới thiệu mơ hình luyện tập hoặc thực hành
B3:Thực hành hoặc luyện tập sơ bộ
Bµi tËp thùc hµnh:
<b>Ph ơng pháp luyện tập và thực hành</b>
<b> u điểm :</b>
-õy l PP cú hiu qu để mở rộng sự liên tưởng và phát triển các kĩ năng
-LT&TH có hiệu quả trong việc củng cố trí nhớ, tinh lọc và trau truốt các
kĩ năng đã học , tạo cơ sở cho việc xây dựng kĩ năng nhận thức ở mức
cao hơn
<b>H¹n chÕ :</b>
-LT&TH có xu hướng làm HS nhàm chán nếu GV khơng nêu rõ mục
đíchvà có sự khuyến khớch cao
<b>Ph ơng pháp luyện tập và thùc hµnh</b>
<b>mét sè l u ý :</b>
- Các bài tập dược nhắc đi nhắc lại với tốc độ ngày càng nhanh và áp lực
lên học sinh cũng mạnh hơn
-Tuy nhiên không lên tạo áp lực quá cao mà chỉ vừa đủ để khuyến khích
HS làm bài chịu khó hơn
-Thời gian LT&TH không nên kéo dài quá dễ gây nên sự nhạt nhẽo và
nhàm chán
-Cần thiết kế các bài tập có sự phân hóa để khuyến khích mọi đối tượng
HS đều được tham gia
<b>vÝ dô minh häa :</b>
VD1: Khi học bài “ Công thức nghiệm của phương trình bậc hai”
HS cần luyện tập để
-Xác định đúng các hệ số a,b,c của ph ơng trình
-Thành thạo việc tính biệt thức
-Nhớ và vận dụng thành thạo công thức nghiệm để xác định nghiệm của
ph ơng trình bậc hai
Sau đó HS thực hành để giải PT bậc 2 với các ẩn khác nhau, giải các PT
mà sau quá trình biến đổi mới đ a đ ợc về PT bậc hai
<b>Bản chÊt</b>
<b>B¶n chÊt :</b>
<b>quy tr×nh thùc hiƯn:</b>
<b>Ph ơng pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề</b>
B1: Phát hiện và thâm nhập vấn đề
-<i>Phát hiện VĐ từ một tình huống gợi vấn đề</i>
-<i>Giải thích và chính xác hóa tình huống để hiểu đúng VĐ được đặt ra</i>
-<i>Phát biểu VĐ và đặt mục tiêu giải quyết vấn đề</i>
B2: Tìm giải pháp:
-<i>Phân tích vấn đề</i>
-<i>Hướng dẫn HS tìm chiến lược GQVĐ thơng qua đề xuất và thực hiện hướng GQVĐ</i>
-<i>Kiểm tra tính đúng đắn của giải pháp</i>
B3: Trình bày giải pháp
Bµi tËp thùc hµnh:
<b> u điểm :</b>
<b>Ph ơng pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề</b>
- PP này góp phần tích cực vào việc rèn luyện tư duy phê phán , tư duy
sáng tạo cho HS
-Đây là PP phát triển khả năng tìm tịi, xem xét vấn đề dưới nhiều góc
độ khác nhau
<b>H¹n chÕ :</b>
-PP này địi hỏi GV nhiều thời gian và cơng sức .GV phải có năng lực
sư phạm tốt mới tạo ra được nhiều tình huống gợi vấn đề và hướng dẫn
HS tìm tòi để PH&GQVĐ
<b>mét sè l u ý :</b>
<b>Ph ơng pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề</b>
-Không yêu cầu HS tự khám phá tất cả các tri thức quy định trong
chương trình
-Cho HS phát hiên và giải quyết vấn đề đối với một nội dung học tập,
có thể có sự giúp đỡ ít nhiều của GV
-Tỉ trọng phần nội dung dạy học PH&GQVĐ khơng chốn hết tồn bộ
mơn học nhưng phải đủ để HS biết cách thức , có kỹ năng giải quyết
vấn đề và khả năng cấu trúc lại các kiến thức
<b>mét sè l u ý :</b>
Một số cách thơng dụng để tạo tình huống gợi vấn đề
<i>1. Dựa vào nhận xét trực quan, nhờ thực hành hoặc hoạt động thực tiễn</i>
<i>2. Lật ngược vấn đề</i>
<i>3. Xem xét tương tự</i>
<i>4. Khái quát hóa</i>
<b>vÝ dô minh häa :</b>
<b>Ph ơng pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề</b>
B1: Phát hiện v thõm nhp vn :
Một tam giác bất kì có tổng các góc trong trong bằng 1800 . <sub>Bây giờ</sub>
cho một tứ giác bất kì , chẳng hạn ABCD, liệu ta có thể nói gì về tổng
các góc trong của nó? Liệu tổng các góc trong của nó có phải là một
hằng số t ơng tự nh tr ờng hợp tam giác hay không
B2: Tìm giải pháp :
<b>ví dụ minh họa :</b>
B3: Trình bày giải pháp:
HS trỡnh by li quỏ trỡnh gii quyt bài tốn từ việc tự vẽ hình,
ghi giả thiết kt lun n vic chng minh
B4: Nghiên cứu sâu giải ph¸p :