Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.26 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn : ..../ .../ 200 ..</b>
<b>Ngày dạy : ..../ .../ 200 .. </b> <i><b>Tiết 12:</b></i>
phân tích đa thức bằng phối hợp nhiều phơng pháp
================
<b>I. Mục tiêu bài d¹y.</b>
+ HS biết lựa chọn các phơng pháp để phân tích đa thức thành nhân tử qua các BT vận dụng.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc nhóm các hạng tử. Vận dụng để tính nhanh hoặc giải PT tích
mà vế trái cần PT thành nhân tử.
<b>II. chuẩn bị của GV và HS. </b>
GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT.
+ Kiến thức và kỹ năng tổng hợp. Lựa chọn tình huống để đa đa thức tiếp tục phân tích đợc.
HS: + Nắm vững các phơng pháp PT ĐT thành nhân tử
+ Làm đủ bài tập cho về nhà.
<b>III. ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ.</b>
1. ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS, tạo khơng khí học tập.
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
HS1: Ph©n tÝch thành nhân tử 3x2+ 6xy + 3y2 3z2<sub>.</sub>
<i> Gi¶i: = 3.(</i>x2+ 2xy + y2– z2<sub>) </sub>
=3.[(x + y)2<sub> – z</sub>2<sub>] = 3.(x + y + z)( x + y – z)</sub>
HS2: T×m x biÕt:
Gi¶i: x.(x – 2) – 2 + x = 0.
x.(x – 2) +(x – 2) = 0
(x – 2).(x + 1) = 0
x 2 0 x 2
x 1 0 x 1
<sub></sub>
GV củng cố ngay kiến thức sau đó vào bài học mới:
<b>Hoạt động 1: Xét các ví dụ </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của HS</b>
+ Gi¸o viên cho học sinh thực hiện phân tích đa thức
sau thành nhân tử:
5x3+ 10x2y + 5xy2
Ta ó dựng nhng phng phỏp gỡ?
+ HS lm tip vớ d:
<i>Phân tích đa thức thành nhân tử:</i>
2
x 2xy + y2 9
Ta đã dùng những phơng pháp gì để phân tích?
+ GV cho học sinh hoạt động nhóm ít phút để làm ?1:
<i>Phân tích đa thức sau thành nhân tử:</i>
2x3y – 2xy3– 4xy2– 2xy
GV: Vậy để PTĐT thành NT cần:
Nhận dạng các hạng tử trong đa thức.
Nên đặt nhân tử chung nếu có thể.
<i>1</i>
<i>5</i>
<i> p</i>
<i>h</i>
<i>ó</i>
<i>t</i>
+ Häc sinh quan s¸t thấy có nhân tử chung và
thực hiện nh sau:
5x3+ 10x2y + 5xy2
= 5x.(x2+ 2xy + y2)
= 5x.(x + y)2<sub>.</sub>
HS: Vừa dùng phơng pháp dặt nhân tử chung
vừa dùng H§T.
+ Trong VD2 HS thực hiện nhóm vf sử dụng
hằng đẳng thức:
2
x – 2xy + y2 – 9
= (x – y)2<sub> – 9</sub>
= (x – y)2<sub> – 3</sub>2
= (x – y + 3).(x – y – 3)
+ HS hoạt động nhóm và sử dụng kết quả đã làm
từ trớc:
2x3y – 2xy3– 4xy2– 2xy
= 2xy.(x2–y2– 2y – 1)
= 2xy.(x2– (y2 + 2y + 1)
= 2xy.[x2– (y + 1)2<sub>]</sub>
= 2xy.(x + y + 1)(x – y – 1)
<b>Hoạt động 2: </b>á<b><sub>p dụng</sub></b>
+ GV cho HS lµm ?2:
<i>a) Tính giá trị của biểu thức sau:</i>
2
x + 2x + 1 – y2
víi x = 94,5 và y = 4,5
* Ta có thay giá của x và y trực tiếp vào biểu thức hay
không?
<i>b) Khi phân tích đa thức: </i>x2 + 4x – 2xy – 4y + y2
<i>Thì bạn Việt đã làm nh sau:</i>
x2 + 4x – 2xy – 4y + y2
= (x2– 2xy + y2) + (4x– 4y)
= (x – y)2<sub> + 4.(x – y)</sub>
= (x – y)(x – y + 4)
<i>Hỏi bạn Việt đã sử dụng những phơng pháp nào để </i>
<i>phân tích đa thức trên thành nhân tử?</i>
<i>1</i>
<i>0</i>
<i> p</i>
<i>h</i>
<i>ó</i>
<i>t</i>
+ HS: khơng thay trực tiếp mà phải phân tích
biểu thức thành nhân tử để gọn hơn.
+ HS thùc hiƯn nhãm liªn tiÕp:
x2+ 2x + 1 – y2
= (x2+ 2x + 1) – y2
= (x + 1)2<sub> –</sub>y2
= (x + 1 + y)(x + 1 – y) = (x + y + 1)(x – y +
1)
<i>B©y giê ta thùc hiÖn thay sè:</i>
= (94,5 + 4,5 + 1). (94,5 – 4,5 + 1)
= 100.91 = 9 100.
+ HS quan s¸t và trả lời:
<i>Bn Vit ó sử dụng theo thứ tự các phơng</i>
<i>pháp:</i>
Nhóm hạng tử.
Dùng hằng đẳng thức
Đặt nhân tử chung.
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
+ GV cho häc sinh lµm BT53:
<i>Phân tích đa thức thành nhân tử:</i>
x2 3x + 2
Giáo viên gợi ý: t¸ch – 3x = – x – 2x
+ Cho học sinh hoạt động nhóm thựchiện phơng pháp
thêm bớt (tách) để làm tiếp:
N1 + N2: a) x2 + x – 6
N3 + N4: b) x2 +5x + 6
<i>GV tỉng hỵp thµnh mét kiÕn thøc quan träng:</i>
<i><b>Nếu đa thức ax</b><b>2</b><b><sub> + bx + c mà phân tích đợc thnh</sub></b></i>
<i><b>nhõn t thỡ:</b></i>
<i><b>Ta lựa chọn tách hạng tử bx thành b1x + b2x</b></i>
<i><b>Tøc lµ: bx = b1x + b2x sao cho b1.b2 = a.c</b></i>
<i>1</i>
<i>5</i>
<i> p</i>
<i>h</i>
<i>ó</i>
<i>t</i>
+ HS thực hiện tách và nhóm để phân tích:
2
x – 3x + 2
= x2– x + 2 – 2x
= x.(x – 1) – 2.(x – 1)
= (x – 1).(x – 2)
+ Học sinh hoạt động nhóm:
kết quả nh sau:
a) x2 + x – 6
= x2 – 2x + 3x – 6
= x.(x – 2)+ 3.(x – 2)
= (x – 2).(x + 3)
b) x2 +5x + 6
= x2 + 2x + 3x + 6
= x.(x + 2) + 3.(x + 2)
= (x + 2) (x + 3)
<b>V. Híng dÉn häc t¹i nhà.</b>
+ Nắm vững cách phân tích 1 đa thức thành nhân tử và ứng dụng của nó.
+ BTVN: BT 52 + 58 + 54 57 và các BT trong SBT.