Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Gián án T.23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.29 KB, 26 trang )

TUầN 23. Thứ hai ngày 31 tháng 1 năm 2011
Chào cờ
Tập trung dới cờ
________________________
Đạo đức
(GV chuyên)
________________________
Tập đọc
Phân xử tài tình
I/ Mục tiêu.
- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hừng, thể hiện đợc niềm
khâm phục của ngời kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
- Giáo dục các em có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ, ...
- Học sinh: sách, vở, ...
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ: (5ph).
B/ Bài mới: (28ph).
1. Giới thiệu bài:
Bài học cho chúng ta thấy tài xét xử của một vị
quan toà thông minh, chính trực.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- GV hớng dẫn sơ bộ cách đọc:
*Đoạn 1: Từ đầu đến ... Bà này lấy trộm .
*Đoạn 2: Tiếp đến ... kẻ kia phải cúi đầu nhận
tội .
*Đoạn 3: (còn lại).


- GV giải thích:
+ công đờng: nơi làm việc của quan lại.
+ khung cửi: công cụ dệt vải thô sơ, đóng
bằng gỗ.
+ niệm Phật: đọc kinh lầm rầm để khấn Phật.
b) Tìm hiểu bài.
- GV hớng dẫn.

c) Hớng dẫn đọc diễn cảm.
- GV hớng dẫn đọc phân vai.
- Đọc 1 đoạn tiêu biểu:
Quan nói s cụ đành nhận tội.
C/ Củng cố - dặn dò: (2ph).
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài cũ, nêu nội dung ý nghĩa.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- 1HS đọc bài văn.
- HS đọc tiếp nối theo đoạn (2 lợt) kết hợp sửa phát
âm, cách ngắt giọng, giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn).
+ Giọng ngời dẫn chuyện: rõ ràng, rành mạch,
biểu thị cảm xúc khâm phục, trân trọng.
+ Lời bẩm báo của 2 ngời đàn bà: giọng mếu máo,
ấm ức, đau khổ.
+ Lời quan án: ôn tồn, đĩnh đạc, uy nghiêm.
- Các nhóm đọc thầm, trao đổi với bạn để trả lời
câu hỏi trong SGK.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- 4HS tham gia đọc phân vai.

- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
__________________________
Toán
Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
I/ Mục tiêu. Giúp HS:
- Có biểu tợng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối; Biết tên gọi, kí hiệu, độ
lớn của đơn vị thể tích: cm
3
, dm
3
.
- Nhận biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối; biết giải một số
bài toán có liên quan đến cm
3
và dm
3
.
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Bộ đồ dùng học Toán, mô hình quan hệ giữa cm
3
và dm
3
nh SGK.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.

1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
2. Hình thành biểu tợng xăng-ti-mét khối
và đề-xi-mét khối.
- GV đa ra lần lợt từng hình lập phơng
cạnh 1dm và 1cm.
- GV giới thiệu:
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của
hình lập phơng có cạnh dài 1cm.
+ Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm
3
.
- GV giới thiệu dm
3
(tơng tự nh cm
3
).
3. Quan hệ giữa cm
3
và dm
3
.
- GV hớng dẫn:
- KL.
4. Luyện tập thực hành.
*Bài 1:
- Hớng dẫn làm nhóm.
- GV chốt lại kết quả đúng.
*Bài 2:
- Hớng dẫn.
5,8dm

3
= (5,8
ì
1000) = 5800cm
3
.
154000cm
3
= (154000 : 1000) = 154dm
3
.
- Chấm, chữa bài.
C/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập theo yêu cầu của HS.
- HS quan sát, nhận xét đặc điểm kích thớc
của từng hình.
- HS nhắc lại.
- HS đọc và viết kí hiệu cm
3
.
- HS thực hiện:
+ Xếp các hình lập phơng có thể tích 1cm
3
vào đầy kín hình lập phơng có thể tích
1dm
3
.
+ Nhận xét mối quan hệ giữa cm

3
và dm
3
.
1 dm
3
= 1000 cm
3
- Đọc bài toán.
- Trao đổi với bạn, hoàn thành BT.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xet, bổ sung.
- Đọc bài toán.
- Trao đổi với bạn, hoàn thành BT vào vở.
- Chữa bài trên bảng:
a/ 1000 cm
3
; 375 000 cm
3
; 5 800 cm
3
.
b/ 2 dm
3
; 490 dm
3
; 5,1 dm
3
.
______________________

Lịch sử
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nớc ta
I/ Mục tiêu.
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp
đỡ của Liên Xô, nhà máy đợc khởi công xây dựngđựngthán 4 năm 1958 thì hoàn
thành.
- Biết những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo
vệ đất nớc: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
- Giáo dục lòng tự hào về quan hệ hợp tác, hữu nghị truyền thống của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- GV gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu
nhiệm vụ bài học.
b/ Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm và cả
lớp)
- Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV kết luận và giải nghĩa từ khó.
- Đánh giá ghi điểm các nhóm.
c/ Hoạt động 3:(làm việc cả lớp)
- GV cho HS tìm hiểu về các sản phẩm
của nhà máy cơ khí Hà Nội và tác dụng
của các sản phẩm đó.

3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nêu nội dung bài giờ trớc.
- Nhận xét.
* Lớp theo dõi.
* N1: Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết
địng xây dựng Nhà máy cơ khí Hà Nội.
* N2: Thời gian khởi công, địa điểm xây
dựng và thời gian khánh thành và ý nghĩa của
sự ra đời nhà máy cơ khí Hà Nội.
* N3: Thành tích tiêu biểu của nhà máy cơ
khí Hà Nội.
- Các nhóm trởng điều khiển nhóm mình
hoạt động.
- Lần lợt từng nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Đọc to nội dung chính (sgk)
______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Kĩ thuật
(GV chuyên)
______________________
Toán
Mét khối
I/ Mục tiêu. Giúp HS:
- Có biểu tợng về mét khối; Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị thể tích: m
3
.
- Nhận biết mối quan hệ giữa mét khối, xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối; biết
giải một số bài toán có liên quan.

- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Hình thành biểu tợng mét khối và mối
quan hệ giữa m
3
, dm
3
, cm
3
.
- GV giới thiệu các mô hình về mét khối và
mối quan hệ giữa các đơn vị.
- GV giới thiệu về mét khối.
- HD học sinh tự tìm ra mối quan hệ giữa
mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét
khối:
1 m
3
= 1000 dm
3

1 m

3
= 1 000 000 cm
3
c) Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hớng dẫn làm miệng.
- GV chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Hớng dẫn làm nhóm.
- GV chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Hớng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
d)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS quan sát, nhận xét đặc điểm kích thớc
của mô hình.
- HS nhận biết tơng tự nh đề- xi- mét khối.
- HS nhắc lại.
* Đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Em khác nhận xet, bổ sung.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình hoàn
thiện bài tập.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*HS làm bài vào vở, chữa bài:
Bài giải:
Mỗi lớp có số hình lập phơng 1 dm
3
là:
5 x 3 = 15 ( hình )

Số hình lập phơng 1 dm
3
để xếp đầy hộp là:
15 x 2 = 30 ( hình )
Đáp số: 30 hình
______________________
Chính tả
Nhớ - Viết: Cao Bằng.
I/ Mục tiêu.
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao
Bằng.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên ngời,
tên địa lí Việt Nam (BT2, 3).
- Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt và rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hớng dẫn HS viết chính tả ( nhớ- viết )
- Lu ý HS cách trình bày.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Cho HS viết chính tả
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+Nêu nhận xét chung.
3) Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.

* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
* Bài tập 3.
- HD học sinh làm bài tập vào vở bài tập.
+ Chữa, ghi điểm những em làm tốt.
C) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập giờ trớc.
- Nhận xét.
- 2 em đọc thuộc lòng đoạn viết.
- Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, tên
riêng
+Viết bảng từ khó:
- HS nhớ lại, tự viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối
chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.

- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
- Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
- Làm vở bài tập.
-Chữa bảng.
-Nhận xét.
________________________
Khoa học
Sử dụng năng lợng điện
I/ Mục tiêu.
- Trình bày tác dụng của năng lợng điện.

- Kể tên một số đồ dùng, máy móc, hoạt động của con ngời, ... sử dụng năng điện.
- Giáo dục các em ý thức tự giác, tích cực học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở,...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động 1: Thảo luận.
* Mục tiêu: HS nêu đợc ví dụ về tác dụng
của năng lợng mặt trời trong tự nhiên.
* Cách tiến hành.
+ Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
+ Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
c) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS kể đợc một số phơng tiện,
máy móc, hoạt động... của con ngời sử
dụng năng lợng mặt trời.
* Cách tiến hành.
+ Bớc 1: Làm việc theo nhóm đôi.
+ Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
d/ Hoạt động 3:Trò chơi.
* Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến
thức đã học vè vai trò của năng lợng mặt
trời.
- GV nêu tên trò chơi, HD luật chơi.

3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình thảo
luận các câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình sgk và thảo luận các câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS chơi thử rồi chơi chính thức.
* Đọc to ghi nhớ (sgk).
_________________________
Kể chuyện.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I/ Mục tiêu.
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những
ngời bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tơng đối hợp lí, kể rõ ý.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
3. Giáo dục ý thức giữ gìn trật tự, ý thức kỉ luật; tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
- Học sinh: sách, vở, báo chí về ngời hết mình bảo vệ trật tự an ninh.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Giáo viên Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) HD học sinh kể chuyện.
a) HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc đề và HD xác định đề.
- Giải nghĩa từ.
- HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk.
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học
này.
b) HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện.
- Ghi lần lợt tên HS tham gia thi kể và tên
câu chuyện các em kể.
- Nhận xét bổ sung.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
+ 1-2 em kể chuyện giờ trớc.
- Nhận xét.
- Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề.
- Xác định rõ những việc cần làm theo yêu
cầu.
- Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk.
+ Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý.
- Một số em nối tiếp nhau nói trớc lớp tên
câu chuyện các em sẽ kể, nói rõ đó là

truyện nói về vấn đề gì.
* Thực hành kể chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Thi kể trớc lớp.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
* Nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn:
- Nội dung.
- Cách kể.
- Khả năng hiểu câu chuyện.
-Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt
câu hỏi hay nhất.
- Về nhà kể lại cho ngời thân nghe.
______________________________________________________________________
Thứ t ngày 3 tháng 2 năm 2010
Âm nhạc
(GV chuyên)
_______________________
Thể dục
(GV chuyên)
_______________________
Tập đọc
Chú đi tuần
I/ Mục tiêu.
- Học sinh đọc đúng, trôi chảy toàn bài; đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, trìu
mến, thể hiện tình cảm thơng yêu của ngời chiến sĩ công an với các cháu HS miền
Nam.
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài, hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
*Hiểu nội dung: Các chú công an thơng yêu các cháu HS ; sẵn sàng chịu gian khổ,

khó khăn để bảo vệ cuộc sống thanh bình và tơng lai tơi đẹp của các cháu.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: Tranh minh hoạ, bảng phụ, ...
- Học sinh: sách, vở BT, ...
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
a/ Luyện đọc
- HD chia đoạn (4 đoạn).
- Giáo viên đọc mẫu
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm các đoạn rồi
lần lợt nêu các câu hỏi cho các em suy
nghĩ và trả lời.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc.
- Đánh giá, ghi điểm
3/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
- 2 em đọc bài giờ trớc.
- 1 em đọc toàn bài.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải.

- 1 em đọc lại toàn bài.
* Đêm khuya, gió rét, mọi ngời đã ngủ ngon
giấc.
* Ca ngợi những ngời chiến sĩ tận tỵu, quên
mình vì hạnh phúc của trẻ thơ.
* Tình cảm: xng hô thân mật, hỏi thăm giấc
ngủ của bé, mong ớc Mai các cháu...tung bay.
* HS rút ra nội dung (mục I).
- 1-2 em đọc nối tiếp.
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm
________________________
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu. Giúp HS:
- Ôn tập, củng cố về các đơn vị đo mết khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khố (cách
đọc, viết và mối quan hệ giữa chúng).
- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1:Tính.
- Hớng dẫn làm bài cá nhân.

- Ghi điểm một số em.
Bài 2:HD làm bảng con.
- GV chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: Hớng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trớc.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bảng con, báo cáo kết quả.
a; b; c: Đ
d : S
- Chữa, nhận xét.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài 3:
a/ 913,232413 m
3
= 913 232 413 cm cm
3
b/ 12,345 m
3
= 12 345 dm
3
c/ 83723,61 m

3
< 8 372 361 dm
3
_______________________
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : Trật tự- An ninh.
I/ Mục tiêu.
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm Trật tự - An ninh. Hiểu nghĩa các
từ trật tự, an ninh.
- Vận dụng vốn từ đã học, làm tốt các bài tập ứng dụng (BT1,2, 3).
- Giáo dục các em ý thức học tập tích cực, chủ động.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: từ điển, phiếu bài tập...
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm
việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả
lời đúng.
HD làm vở.

- Chấm bài.
c/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Học sinh chữa bài giờ trớc.
* Đọc yêu cầu.
+ HS làm bài cá nhân, nêu miệng.
- Đáp án c: Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ
chức, có kỉ luật.
* Bài 2.
HS tự làm bài theo nhóm, nêu kết quả.
- Cảnh sát giao thông.
- Tai nạn giao thông, va chạm giao thông.
- Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an
toàn, lấn chiếm lòng đờng, vỉa hè.
* Bài 3:
Đọc yêu cầu.
- HS viết bài vào vở.
- 4, 5 em đọc trớc lớp.
______________________________________________________________________
Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010
Toán.
Thể tích hình hộp chữ nhật.
I/ Mục tiêu. Giúp HS:
- Có biểu tợng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết cách tính thể tích hình hộp chữ nhật và vận dụng công thức tính thể tích hình hộp
chữ nhật để giải một số bài toán có liên quan.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.

- Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Hình thành biểu tợng và công thức tính
thể tích hình hộp chữ nhật.
- GV giới thiệu mô hình trực quan về hình
hộp chữ nhật và khối lập phơng xếp trong
hình hộp.
- GVđể HS nhận xét, rút ra đợc quy tắc và
công thức tính thể tích của hình hộp chữ
nhật.
* Thực hành.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
đúng.
Bài 2:
- Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bảng.
Bài 3: Hớng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trớc.
* HS quan sát.
- HS rút ra quy tắc và công thức tính thể tích

hình hộp chữ nhật.
- Giải một số ví dụ cụ thể về tính thể tích hình
hộp chữ nhật.
- Nhắc lại quy tắc và công thức tính.
* HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu miệng trớc lớp.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài, báo cáo kết quả.
Bài giải:
Chiều cao của hòn đá là:
7 5 = 2 ( cm )
Thể tích của hòn đá là:
10 x10 x2 = 200 ( cm
3
)
Đáp số: 200 cm
3
________________________
Mĩ thuật
(GV chuyên)
________________________
Luyện từ và câu.
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
I/ Mục tiêu.
1. Hiểu đợc thé nào là một câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (ND Ghi nhớ).
2. Tìm đợc câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Ngời lái xe đãng trí (BT1-III);
tìm đợc QHT thích hợp để tạo ra các câu ghép mới (thể hiện quan hệ tăng tiến) bằng

cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thay đổi vị trí các vế câu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×