Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

BAI TAP DOI TUYEN HOA 9 VO CO co loi giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.32 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu1 </b>Trình bày phương pháp nhan biêt các ion halogenua trong moi dung dịch hỗn hợp sau:
(a) NaI và NaCl (b) NaI và NaBr.


<b>Câu 2</b> Thực tê khống pirit có thể coi là hon hợp của FeS2 và FeS. Khi xử lí mot mau khống pirit bang brom
trong dung dịch KOH dư người ta thu được kết tủa đỏ nâu A và dung dịch


B. Nung kêt tủa A đến khôi lượng không đổi thu được 0,2g chât ran. Thêm lượng dư dung dich BaCl2 vào dung
dich B thì thu được 1,1087g kêt tủa trắng khơng tan trong axit.


1. Viêt các phương trình phản ứng 2. Xác định cơng thức tổng của pirit.
3. Tính khơi lụơng brom theo lí thut cân để oxi hóa mau khống.


<b>Câu III </b>1. Sục khí clo qua dung dich kali iotua mot thời gian dài, sau đó ngươì ta cho hơ tinh bot vào thì khơng
thây xt hien màu xanh. Hãy giaỉ thích và viêt phương trình hố học minh họa


2. Để nhan biêt dd muối sunfit, ngươi ta cho vào mot ông nghiem 1 đến 2 giọt dung dch iot, 3 đến 4 giọt dung dich
A có chưa ion sunfit (1). Sau đó cho tiêp vào đó 2-3 giot dung dch HCl và vài giot dung dch BaCl2 thây xuât hien


kêt tua B (2).


(a) Nêu hien tương xay ra trong các giai đoạn 1, 2 cua thí nghiem và viêt phương trình hóa học để minh họa.
3. Hòa tan 8,4 gam kim loại M bang dung dch H2SO4 đac nóng dư, hay hịa tan 52,2 gam mi cacbonat kim loạ


i này cũng trong dung dch H2SO4 đac nóng dư, thì lương khí sinh ra đêu làm mât màu cùng mot lương


brom trong dung dich. Viêt các phương trình hố hoc và xác định kim loại M, cơng thưc phân tử mi cacbonat.


<b>Câu IV </b>1. Ve hình (có chú thích đầy đủ) mơ tả thí nghiem điêu chê Cl2 khô từ MnO2 và dung dich HCl.


2. Kali clorat được sử dụng trong các ngành sản xuât diêm, pháo hoa và chât nổ. Trong công nghiep, kali clorat
Được điều chê bang cách cho khí clo đi qua nươc vơi đun nóng, rơi lây dung dch nóng đó tron với KCl và đe


nguoi đe cho kali clorat kêt tinh (phương pháp 1). Kali clorat còn Được điều chê bang cách đien phân dung dich
KCl 25% ở nhiet ợô 70 đên 75oC (phương pháp 2).


(a) Viêt phương trình hóa học xay ra trong moi phương pháp điêu chê kali clorat.
(b) Tính khơi lương kali clorua cân đe tạo ra 100g kali clorat theo phương pháp 2.


3. Trong công nghiep, brom được điều chê từ nươc bien theo quy trình như sau: Cho mot lương dung dich H2SO4


vào mot lương nươc bien, tiêp theo suc khí clo vào dung dich mới thu được (1), sau đó dùng khơng khí lơi cn
hơi brom vào dung dch Na2CO3 tơi bão hịa brom (2). Ci cùng cho H2SO4 vào dung dich đẵ bão hòa brom (3),


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(a) Hãy viêt các phương trình hóa học chính xay ra trong các quá trình (1), (2), (3).
(b) Nhan xét vê môi quan he giưa phản ứng xảy ra ở (2) và (3).


<b>Câu V </b> 1. Những thay đổi nào có the xảy ra khi bảo quản lâu dài trong bình mieng hở các dung dch sau đây: (a)
axit sunfuhiđric, (b) axit bromhiđric, (c) nước Gia-ven, (d) dung dch H2SO4 đậm đặc.


2. Hon hợp A gôm bot S và Mg. đun nóng A trong điêu kien khơng có khơng khí, sau đó làm nguoi và cho sản
pham tác dụng vơi dung dch HCl (dư) thu được 2,987 lít khí B có tỉ khơi so với khơng khí bang 0,8966. đơt cháy
hêt khí B, sau đó cho toàn bo sản pham vào 100ml H2O2 5% (D = 1g/mL) thu được dung dch D. Xác định % khôi


lượng các chât trong A và nông độ % các chât tạo ra trong dung dch D. Cho the tích các chât khí đo ở điêu kien
tiêu chuan.


3. Hàm lượng cho phép của tạp chât lưu huỳnh trong nhiên lieu là 0,30%. Ngườ i ta đơt cháy hồn tồn 100,0 gam
mot lợai nhiên lieu và dan sản pham cháy (giả thiêt chỉ có CO2, SO2 và hơi nươc) qua dung dich KMnO4 5,0.10-3


M trong H2SO4 thì thây the tích dung dch KMnO4 đã phản ứng vừa hêt với lượng sản pham cháy trên là 625 mL.


Hãy tính tốn xác định xem nhiên lieu đó có đươc phép sử dung hay khơng?


Câu3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu5


<b>Câu 6:</b> Hồ tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hố trị II và muối cacbonat của kim loại đó bằng
H2SO4 lỗng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44%


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 7. A. là mẫu hợp kim gồm Zn và Cu đợc chia đơi . Phần 1 hồ tan bằng HCl d thấy cịn 1g khơng tan . Phần 2</b>
thêm vào đó 4g Cu để đợc hỗn hợp B thì % lợng Zn trong B nhỏ hơn % lợng Zn trong A là 33,33% .Tìm % lợng Cu
trong A.Biết rằng khi ngâm B vào dd NaOH thì sau một thời gian thể tích khí H2 thốt ra vợt q 0,6 lit ở ĐKTC .
2. Để điều chế nhụm sunfua người ta cho lưu huỳnh tỏc dụng với nhụm núng chảy. Quỏ trỡnh điều chế này cần
được tiến hành trong khớ hidrụ khụ hoạc khớ cacbonic khụ, khụng được tiến hành trong khụng khớ. Hóy giải thớch
vỡ sao khụng được tiến hành trong khụng khớ. Viết phương trỡnh phản ứng để minh họa.


<b>Câu 8: Hãy chọn 6 chất rắn khác nhau, để khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch HCl ta thu dược 6 chất khí </b>
khác nhau. Viết các phương trính phản ứng xảy ra.


<b>ĐÁP ÁN Viết đúng mỗi phương trình được phản ứng được 0,25 điểm</b>
- Chất 1: Kim loại <sub></sub> Khí H2


- Chất 2 : Muối cacbonat <sub></sub>Khí CO2


- Chất 3: Muối sunfua <sub></sub> Khí H2S


- Chất 4: Chất oxi hố mạnh (MnO2, KMnO4)  Khí Cl2


- Chất 5: Muối sunfit <sub></sub> Khí SO2


- Chất 6: CaC2 Khí C2H2



<b>CÂU 9</b> Chỉ được dùng thêm q tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra
các dung dịch bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.


*Dùng quỳ tím nhận ra:


-Dung dịch NaHSO4 làm quỳ tím hóa đỏ


-Dung dịch BaCl2 khơng làm đổi màu quỳ tím


-3 dung dịch cịn lại làm quỳ hóa xanh


*Dùng NaHSO4 nhận ra mỗi dung dịch còn lại với hiện tượng:


Na2S + 2NaHSO4  2Na2SO4 + H2S ; bọt khí mùi trứng thối


Na2SO3 + 2NaHSO4  2Na2SO4 + SO2 + H2O ; bọt khí mùi hắc


Na2CO3 + 2NaHSO4  2Na2SO4 + CO2 + H2O ; bọt khí khơng mùi


<b>CÂU 10:(1,5 điểm)</b>


Các hợp chất hữu cơ A, B, C, D ( chứa các nguyên tố C, H, O), trong đó khối lượng mol của A bằng 180g .
cho A tác dụng với cxit kim loại R2O trong dung dịch NH3 tạo ra kim loại R. Cho A chuyển hoá theo sơ đồ:


(1) (2) (3)


<i>B</i>


<i>A</i>

<i>B</i>

<i>C</i>

<i>D</i>




 

 

 



Hãy chọn các chất thích hợp để viết các phương trình phản ứng.


-Chất A là chất Glucozo C6H12O6 , M = 180 . Oxit là Ag2O B là C2H5OH C là CH3COOH D là este


<b>CÂU 11:(1,5 điểm)</b>


E là oxit kim loại M, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho dịng khí CO( thiếu) đi qua ống sứ chứa x
gam chất E đốt nóng. Sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là y gam. Hòa tan hết y gam chất
này vào lượng dư dung dịch HNO3 lỗng, thu được dung dịch F và khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch


F thu được 3,7x gam muối G. Giá thiết hiệu suất các phản ứng là 100%.
Xác định công thức của E, G. Tính thể tích NO (đktc) theo x, y.
Đặt oxit là M2On ta có % Oxi =


16


2 16


<i>n</i>


<i>M</i>  <i>n</i><sub>100 = 20 </sub> <sub> M = 32n</sub>


Thấy n = 2, M = 64 thỏa mãn. Vậy oxit là CuO
-CuO + CO


0


<i>t</i>



  <sub> Cu + CO</sub><sub>2</sub> <sub>(1)</sub>


CuO CuO


-Hòa tan chất rắn vào HNO3:


CuO + 2HNO3  Cu(NO3)2 + H2O (2)


3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3)


-Theo (1): nCu = 16
<i>x y</i>


. Theo (3): nNO =
2
3<sub>n</sub><sub>Cu</sub><sub> =</sub>


2
3 16


<i>x y</i>


Vậy VNO = 22,4.
2
3 16


<i>x y</i>
=



2,8


3 <sub>(x-y) hay 0,93(x-y) hay </sub>
14
15<sub>(x-y)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

bằng số mol CuO ban đầu = 80


<i>x</i>


3 2


( ) 188
80
<i>Cu NO</i>


<i>x</i>


<i>m</i> 


= 2,35x < 3,7x bài cho
Vậy muối là muối ngậm nước: Cu(NO3)2. n H2O


Số gam muối = (188 + 18n) 80


<i>x</i>


= 3,7x  <sub> n = 6</sub> <sub>Cu(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub><sub>6H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<b>CÂU 12:(1,5 điểm)</b>



Đốt cháy hồn tồn a lít hidrocacbon A cần b lít oxi, sinh ra c lít khí cacbonic và d lít hơi nước (các thể tích đo ở
cùng điều kiện)


Biết


3
4
<i>b</i>


<i>c d</i>  <sub>và </sub>


1
3
<i>a</i>


<i>b</i>  <sub>. Xác định công thức phân tử của A, thử lại sau khi tìm ra cơng thức phân tử của </sub>


hidrocacbon A


<b>Da: Phản ứng đốt cháy hidrocacbon A có dạng tổng quát là: </b>
CxHy + 4


<i>y</i>
<i>x</i>


 





 


  <sub>O</sub><sub>2</sub>  <sub> x CO</sub><sub>2</sub><sub> + </sub>2


<i>Y</i>


H2O


Các thể tích đo ở cùng điều kiện nên tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ số mol.



3
4 <sub>2</sub>
4
4
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>b</i>
<i>y</i> <i>x</i>
<i>y</i>


<i>c d</i> <i><sub>x</sub></i>



   



Mặt khác:
1 1


4 12
3
2
<i>a</i>
<i>x y</i>
<i>y</i>


<i>b</i> <i><sub>x</sub></i><sub></sub>    



Giải hệ phương trình gồm (1) và (2) ta được x = 2 và y = 4


Vậy công thức phân tử của A là C2H4


Thử lại: C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O


Ta thấy:


3 3


2 2 4


<i>b</i>


<i>c d</i>    <sub> và </sub>


1
3
<i>a</i>
<i>b</i> 



Nghiệm đúng với đầu bài.


<i><b>Câu 13: </b></i>(1,5đ) Trình bày hai phương pháp hóa học để phân biệt khí SO2 và CO2. Viết các phương trình hóa học.


<b>1- Phương pháp 1 (0,75đ)</b>


Cho 2 khí qua dung dịch Brom, nếu mất màu dung dịch Brom là khí SO2 (0,25đ)


SO2 + 2H2O + Br2<b> 2HBr + H</b>2SO4 (0,5đ)


<b>2- Phương pháp 2 (0,75đ)</b>


Cho 2 khí qua dung dịch KMnO4, làm cho dung dịch thuốc tím (KMnO4) mất màu là khí SO2 (0,25đ)


SO2 + 2H2O + 2KMnO4<b> K</b>2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 (0,5đ)
<i><b>C©u 14</b></i> :


1. Hỗn hợp A gồm : Fe3 O4 , Al , Al2O3 , Fe. Cho A tan trong dd NaOH d đợc hồn hợp chất rắn A1 , dd B1 ,
và khí C1 . Khí C1 d cho tác dụng với A nung nóng đợc hồn hợp chất rắn A2 . dd B1 tác dụng với H2 SO4 loãng d đợc
dd B2 . Chất rắn A2 tác dụng với H2 SO4 đặc nóng đợc dd B3 và khí C2 . Cho B3 tác dụng với bột sắt đợc dd B4 . Viết
các phơng trình phản ứng xảy ra ?


2. Chỉ có nớc và khí CO2 hÃy trình bày cách phân biệt 5 chất bột màu trắng sau :
NaCl , Na2CO3 , Na2SO4 , BaCO3 , BaSO4


<i><b>Câu 15:</b></i>


Viết các phương trình hoá học xảy ra khi :
a.cho Na vào dung dịch Al2(SO4)3



b.cho K vào dung dịch FeSO4


c. cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 lỗng


d. cho khí CO2 đi từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư sau đó đun nóng dung dịch.


<i><b>Câu 16</b></i><b>: a.Một chất A có cơng thức cấu tạo CH</b>2=CH-CH2-OH có thể có những tính chất hố học nào? Viết các


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b.Có các chất khí sau: CH4, C2H4, C2H2, NH3, SO2. Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày:


b1. Cách nhận biết các khí đựng trong các bình riêng rẽ.
b2. Cách tách riêng từng chất khí ra khỏi hỗn hợp của chúng.


<i><b>Câu 17:</b></i> Có 3 gói bột màu trắng khơng ghi nhãn, mỗi gói chứa riêng rẽ hỗn hợp 2 chất sau: Na2CO3 và K2CO3;


NaCl và KCl; MgSO4 và BaCl2. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào để phân biệt 3 gói bột trên nếu chỉ dùng


nước và các ống nghiệm. Viết các phương trình hoá học.


<i><b>Câu 18</b></i><b>: Cho 8,3g hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 200ml dung dịch CuSO</b>4 1,05M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn


thu được 15,68g chất rắn B gồm 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn
hợp A.


<b>Câu 19 Cho biết gốc R có dạng C</b>2H2n+1, gốc R1 có dạng CmH2m+1 và` số nguyên tử cacbon trong một phân tử rượu


nhiều hơn số nguyên tử cacbon trong một phân tử axit là 1 đơn vị.


1. Xác định cơng thức phân tử và cơng thức cấu tạo có thể có của X và Y.


2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong A.


<b>Câu 20:</b> Có 2 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 86 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào
dung dịch trên. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 79,4 gam kết tủa A và dung dịchB


1/ Tính khối lượng các chất kết tủa trong A


2/ Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch B, sau đó cơ cạn dung dịch và nung chất rắn cịn lại với khối lượng khơng
đổi được chất rắn Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong X?


<b>Câu 21</b>. Cho x gam P2O5 vào 100g nước thu được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch A vào 125g dung dịch NaOH
16% người ta thu được dung dịch B.


a. Viết thứ tự các phản ứng có thể xảy ra


b. x có giá trị trong khoảng giới hạn nào để dung dịch B có 2 muối là Na2HPO4 và NaH2PO4


c. Xác định giá trị x để trong dung dịch B nồng độ phần trăm của 2 muối Na2HPO4 và NaH2PO4 bằng nhau


<b>Câu 22</b>Cho hơi nớc đi qua than nóng thu đợc11,2 lít hỗn hợp khí A gồm CO, CO2, H2 có tỉ khối so với


H2lµ 7,8 .


Dẫn A qua ống sứ đựng 23,2 gam một ô xit kim loại nung nóng để phản ứng xảy ra vừa đủ. Hoà tan kim
loại thu đợc vào dung dịch HCl d thì có 6,72 lít khí bay ra. Biết thể tích khí ở ĐKTC, các phản ứng xẩy ra
hon ton .


Tìm công thức phân tử của ô xit kim lo¹i.


<b>ĐA</b>



<b> to</b>


C + H2O  CO +H2 (1)


<b> to </b>


C + 2H2O  CO2+ 2H2 (2)


Gäi sè mol CO vµ CO2 lµ a vµ b mol


Tõ (1) , (2) : nH2 = a +2b


 MA= 7,8 x 2 = 28<i>a</i>


+44<i>b</i>+2(<i>a</i>+2<i>b</i>)
0,5


nA= a+b + a+2b = 2a +3b = 0,5


Giải đợc : a = b = 0,1


<b> to</b>


AxOy + yH2 xA + y H2O (3)


<b> to</b>


AxOy + y CO xA + y CO2 (4)



Đặt hoá trị cđa A trong mi Clorua lµ t ( 1 t 3 )
2A + 2t HCl  2 AClt + tH2 (5)


0,6


<i>t</i>


6<i>,</i>72


22<i>,</i>4=0,3


Theo §LBTKL : mA= 23,2 + 0,3 x 2 + 0,1 x 28 – 0,3 x 18 – 0,1 x 44 = 16,8g


 MA= 16,8 :


0,6


<i>t</i> = 28t
Biện luận tìm đợc t= 2 ; M = 56 (Fe)


Tõ (3) (4) : <i>x</i>
<i>y</i>=


0,3
0,4=


3


4 Công thức ô xit là Fe3O4



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A,B,C,D là những khí gì ?Những khí nào phản ứng với nhau từng đơi một ? Phản ứng được với nhau từng đôi một
?Viết các PTPU .


<b>24.</b> Từ nguyên liệu chính gồm : quặng apatit Ca5F(PO4)3, pirits sắt FeS2, khơng khí và nước. Hãy viết các phương
trình phản ứng điều chế


a)Supephotphatđơn
b)Supephotphatkép


<b>Bài 25: Hồ tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư thấy cịn lại 0,04 gam chất</b>
rắn và có 1,344 lít khí bay ra ở (đktc). Cho tồn bộ khí đó đi qua dung dịch Pb(NO3)2 lấy dư, sau phản ứng thu


được 7,17 gam kết tủa màu đen. Xác định phần trăm Al và S trước khi nung.
<b>Bài 25</b>


2Al

<b>+ </b>

3S

<b> </b>

<sub> Al</sub>

<sub>2</sub>

<sub>S</sub>

<sub>3</sub>

<sub>(1)</sub>



<b>T/h 1:</b>

Hỗn hợp A gồm: Al

2

S

3

và Al dư.



Theo gt A tdụng dd HCl dư, sp’còn 0,04 gam chất rắn (Vô lý): <sub>T/h 1 loại</sub>


<b>T/h 2: </b>

Hỗn hợp A gồm

<b>: </b>

Al

2

S

3

và S dư.



Al

2

S

3

<b>+</b>

6HCl

2AlCl

3

<b>+</b>

3H

2

S

(2)



H

2

S

<b>+</b>

Pb(NO

3

)

2 

PbS

<b>+</b>

2HNO

3

(3)



n = 1,344

<b>:</b>

22,4 =

<i><b>0,06mol</b></i>

<i> </i>


<sub>Từ (3): n = n = </sub>




7,17


0,03


239  <i>mol</i>

<sub> 0,06</sub>

<i><sub>mol </sub></i>

<sub>(Vô lý) : T/h 2 loại</sub>


<b>Vậy T/h 3:</b> Hỗn hợp A phải gồm:Al2S3, Aldư, Sdư.( pứ xảy ra khơng h/tồn)


2Al

<b>+</b>

6HCl

2AlCl

3

<b>+</b>

3H

2 

(2

/

)



Ta có: n = 0

<b>,</b>

06

<i>mol; </i>

m =

<i><b>0,04gam</b></i>



Từ (3): n =

<b>0,03</b>

<i><b>mol</b></i>

<i> </i>

n = 0,06

<b>- </b>

0

<b>,</b>

03 =

<i><b>0,03mol</b></i>



Từ (1,2): n =


1


3

<sub> n = 0</sub>

<b><sub>,</sub></b>

<sub>03 </sub>

<b><sub>:</sub></b>

<sub> 3 = </sub>

<i><b><sub>0,01mol</sub></b></i>


Từ (1): n = 2n = 2

<b>.</b>

0

<b>,</b>

01 =

<i><b>0,02mol</b></i>



2
3


2


3

n = 3n = 3

<b>.</b>

0

<b>,</b>

01=

<i><b>0,03mol</b></i>

<i><b> </b></i>



Từ (2

/

<sub>): n = n = </sub>

<b><sub>. </sub></b>

<sub>0</sub>

<b><sub>,</sub></b>

<sub>03</sub>

<b><sub> = </sub></b>

<i><b><sub>0,02mol</sub></b></i>



<i><b> </b></i>

m = ( 0,02

<b>+</b>

0

<b>,</b>

02 )

<b>.</b>

27 =

<i><b>1,08 gam </b></i>




1,08 100
2,08




m = 0

<b>,</b>

03

<b>.</b>

32

<b>+</b>

0

<b>,</b>

04 =

<i><b>1 gam</b></i>



Vậy

<b>:</b>

% m =

=

<b>51,92%</b>

<b> </b>


<b> </b>

% m =

<b>48,08%</b>



<b>Bài 26</b>


Một hỗn hợp gồm 3 kim loại Na, Al và Fe.


Nếu cho hỗn hợp vào nước cho đến khi phản ứng xong thì thu được V lít khí.


Nếu cho lượng hỗn hợp đó vào dung dịch NaOH (dư) đến khi phản ứng xong thu được


7


4<sub>V lít khí.</sub>


Với lượng hỗn hợp đó cho vào dung dịch HCl (dư) đến khi phản ứng xong thì thu được


9


4<sub>V lít khí</sub>
PbS


H2S



H2S


(H2S, H2) Sdư


H2S H2


Al2S3 H2S


Al pư Al2S3
Spư Al2S3


Al dư H2


Al bđ <sub>m</sub><sub>hh</sub><sub> = 1,08 </sub><b>+</b> 1 = 2,08<b> (g)</b>


S bđ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1. Viết các phương trình phản ứng xẩy ra.


Xác định tỷ lệ số mol các kim loại có trong hỗn hợp? Biết rằng khí thu được ở các trường hợp trên đều ở điều kiện
chuẩn.


Vậy tỷ lệ số mol Na, Al, Fe có trong hỗn hợp là : 0,5n : n : 0,5n = 1:2:1


<b>Bài 27 Một số dụng cụ (hoặc chi tiết máy) không thể sơn hoặc tráng men để bảo vệ kim loại. Nêu ngắn gọn qui</b>
trình được thực hiện để bảo vệ kim loại đối với những dụng cụ này.


Bước 1: Phun nước nóng lên đồ vật để tẩy các vết bẩn dễ tan.



Bước 2: Nhúng đồ vật vào dung dịch kiềm để tẩy những vết bẩn có tính axit.


Bước 3: Nhúng đồ vật vào dung dịch axit để trung hoà kiềm, đồng thời tẩy những vết bẩn có tính bazơ như oxit,
hidroxit kim loại. Trong dung dịch axit có chứa chất kìm hãm để khơng làm hại kim loại.


</div>

<!--links-->

×