Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.26 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1</b>/ Các loại giao tử tạo ra từ thể AAaa là
<b>a</b> 1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6 aa <b>b</b> 3/6 AA, 3/6 aa <b>c</b> 3/6 Aa, 3/6 aa
<b>d</b> 3/6 AA, 2/6 Aa, 1/6 aa
<b>2</b>/ Cho gen A - đỏ trội hoàn toàn so với gen a - vàng:
Cho P tứ bội quả đỏ lai với tứ bội quả vàng. F1 thu được 50% quả đỏ: 50% quả vàng. Kiểu gen của quả đỏ
ở P là:
<b>a</b> Aaaa <b>b</b> AAAa <b>c</b> AAAA <b>d</b> AAaa
<b>3</b>/ Cho A- cao( trội hoàn toàn) so với a - thấp. Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ Aaaa x Aaaa là:
<b>a</b> 75% cao: 25% thấp <b>b</b> 11 cao: 1 thấp <b>c</b> 35 cao: 1 thấp <b>d</b> 100% cao
<b>4</b>/ Rối loạn trong sự phân li toàn bộ bộ NST trong quá trình nguyên phân từ tế bào 2n = 14 làm xuất hiện thể:
<b>a</b> 3n = 21 <b>b</b> 2n + 1 = 15 <b>c</b> 4n = 48 <b>d</b> 2n + 2 = 16
<b>5</b>/ Những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trong quá trình phát sinh cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện
môi trường gọi là:
<b>a</b> biến dị tổ hợp <b>b</b> biến dị di truyền <b>c</b> thường biến <b>d</b> đột biến
<b>6</b>/ Đặc điểm của thường biến là:
<b>a</b> xuất hiện đồng loạt, theo định hướng của môi trường, không di truyền
<b>b</b> xuất hiện riêng lẻ, vô hướng , không di truyền
<b>c</b> xuất hiện riêng lẻ, vô hướng, di truyền
<b>d</b> xuất hiện đồng loạt, theo định hướng của môi trường, di truyền
<b>7</b>/ Ví dụ nào dưới đây là thường biến
<b>a</b> sự biến đổi lá thành gai của Xương Rồng ở xa mạc để chống lại sự thoát hơi nước
<b>b</b> sự biến đổi hình dạng lá rau Mác trong các môi trường khác nhau
<b>c</b> lợn chân bị dị dạng, vành tai bị xẻ thuỳ
<b>d</b> hội chứng Đao
<b>8</b>/ Một lồi có 2n = 24, số NSt ở thể 3 nhiễm là
<b>a</b> 26 <b>b</b> 23 <b>c</b> 36 <b>d</b> 25
<b>9</b>/ 1 gen dài 5100 A0<sub>, bị đột biến thay thế 1 cặp nu loại A- T bằng 1 cặp G - X. Gen sau đột biến có A/G = 2/3. </sub>
Số nu từng loại của gen trước đột biến là
<b>a</b> A = T = 601, G = X = 899 <b>b</b> A = T = 599, G = X = 901
<b>c</b> A = T = 598, G = X = 902 <b>d</b> A = T = 600, G = X = 900
<b>10</b>/ Dưới tác nhân gây đột biến đã làm cho phân tử ADN đột biến ngắn hơn so với phân tử ADN trước đột biến là
10,2 A0<sub>. Đây là đột biến gen dạng</sub>
<b>a</b> mất 4 cặp nu <b>b</b> mất 1 cặp nu <b>c</b> mất 2 cặp nu <b>d</b> mất 3 cặp nu
<b>11</b>/ Tổng số nuclêôtit ở gen ban đầu và gen đột biến bằng nhau, nhưng gen đột biến hơn gen ban đầu 1 liên kết
hidrô. Đây là loại đột biến gen
<b>a</b> mất 1 cặp nu <b>b</b> thay thế 1 cặp nu loại A- T bằng 1 cặp nu loại G -X
<b>c</b> thêm 1 cặp nu <b>d</b> thay thế 1 cặp nu loại G - X bằng 1 cặp nu loại A - T
<b>12</b>/ Đột biến tiền phôi là đột biến xảy ra ở
<b>a</b> tế bào sinh dưỡng <b>d</b> tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng
<b>13</b>/ Đột biến Xôma là đột biến xảy ra ở
<b>a</b> hợp tử <b>b</b> tế bào sinh dưỡng
<b>c</b> tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng <b>d</b> giao tử
<b>14</b>/ Dạng đột biến phát sinh do khơng hình thành được thoi vơ sắc trong q trình phân bào
<b>a</b> đột biến đảo đoạn NST <b>b</b> đột biến lặp đoạn NST
<b>c</b> đột biến đa bội thể <b>d</b> đột biến dị bội thể
<b>15</b>/ Hội chứng Tớcnơ ơ người thuộc đột biến dị bội thể dạng
<b>a</b> 2n + 2 <b>b</b> 2n + 1 <b>c</b> 2n - 2 <b>d</b> 2n - 1
<b>16</b>/ <b>Lí thuyết :</b>
Nêu khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh, hậu quả và ý nghĩa của thể đa bội.
<b>Bài tập:</b>
Gen A có chiều dài 5100 A0<sub> và có 3900 liên kết hyđrô, gen A bị đột biến thành gen a dưới </sub>
dạng thay thế một cặp nuclêôtit.
<b>1</b>/ Cho 1 đoạn ADN ban đầu có trình tự:
ATGXATXGTT ATGXATXATT
TAXGTAGXAA. dưới tác nhân gây đột TAXGTAGTAA. <b>Đây là dạng đột biến</b>
biến đã biến đổi thành trình tự
<b>a</b> thêm 1 cặp nu <b>b</b> thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác
<b>c</b> đảo vị trí của các cặp nu <b>d</b> mất 1 cặp nu
<b>2</b>/ Cho 1 đoạn ADN ban đầu có trình tự:
ATGXATXGTT ATXATXATT
TAXGTAGXAA. dưới tác nhân gây đột TAGTAGTAA. <b>Đây là dạng đột biến</b>
biến đã biến đổi thành trình tự
<b>a</b> mất 1 cặp nu <b>b</b> thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác
<b>c</b> thêm 1 cặp nu <b>d</b> đảo vị trí của các cặp nu
<b>3</b>/ Gen đột biến có tổng số nu và số liên kết hidrơ khơng đổi so với gen ban đầu. Đó là đột biến gen dạng
<b>a</b> mất 1 cặp nu, thay thế 1 cặp nu
<b>b</b> đảo vị trí các cặp nu, thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác, khác loại
<b>c</b> đảo vị trí các cặp nu, thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác cùng loại
<b>d</b> thêm 1 cặp nu, đảo vị trí các cặp nu
<b>4</b>/ Việc loại bỏ khỏi NST 1 gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến
<b>a</b> chuyển đoạn NST <b>b</b> lặp đoạn NST <b>c</b> đảo đoạn NST <b>d</b> mất đoạn NST
<b>5</b>/ Dạng đột biến phát sinh do không hình thành được thoi vơ sắc trong q trình phân bào
<b>a</b> đột biến lặp đoạn NST <b>b</b> đột biến đảo đoạn NST <b>c</b> đột biến đa bội thể
<b>d</b> đột biến dị bội thể
<b>6</b>/ Hội chứng Tớcnơ ơ người thuộc đột biến dị bội thể dạng
<b>a</b> 2n + 2 <b>b</b> 2n - 2 <b>c</b> 2n - 1 <b>d</b> 2n + 1
<b>7</b>/ Rối loạn trong sự phân li tồn bộ bộ NST trong q trình ngun phân từ tế bào 2n = 14 làm xuất hiện thể:
<b>a</b> 3n = 21 <b>b</b> 4n = 48 <b>c</b> 2n + 2 = 16 <b>d</b> 2n + 1 = 15
<b>8</b>/ Những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trong quá trình phát sinh cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện
môi trường gọi là:
<b>a</b> đột biến <b>b</b> thường biến <b>c</b> biến dị tổ hợp <b>d</b> biến dị di truyền
<b>9</b>/ Đặc điểm của thường biến là:
<b>a</b> xuất hiện riêng lẻ, vô hướng, di truyền
<b>b</b> xuất hiện đồng loạt, theo định hướng của môi trường, không di truyền
<b>c</b> xuất hiện đồng loạt, theo định hướng của môi trường, di truyền
<b>d</b> xuất hiện riêng lẻ, vô hướng , khơng di truyền
<b>10</b>/ Ví dụ nào dưới đây là thường biến
<b>a</b> sự biến đổi lá thành gai của Xương Rồng ở xa mạc để chống lại sự thoát hơi nước
<b>b</b> hội chứng Đao
<b>c</b> sự biến đổi hình dạng lá rau Mác trong các môi trường khác nhau
<b>d</b> lợn chân bị dị dạng, vành tai bị xẻ thuỳ
<b>11</b>/ Các loại giao tử tạo ra từ thể AAaa là
<b>a</b> 3/6 Aa, 3/6 aa <b>b</b> 3/6 AA, 3/6 aa <b>c</b> 1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6 aa
<b>12</b>/ Cho A- cao( trội hoàn toàn) so với a - thấp. Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ Aaaa x Aaaa là:
<b>a</b> 35 cao: 1 thấp <b>b</b> 11 cao: 1 thấp <b>c</b> 75% cao: 25% thấp <b>d</b> 100% cao
<b>13</b>/ 1 gen dài 5100 A0<sub>, có A/G = 2/3. Bị đột biến làm mất đi 1 cặp nu loại A- T, số liên kết hidrô của gen sau khi </sub>
bị đột biến là
<b>a</b> 3599 <b>b</b> 3601 <b>c</b> 3597 <b>d</b> 3598
<b>14</b>/ Một lồi có 2n = 24, số NSt ở thể 3 nhiễm là
<b>a</b> 26 <b>b</b> 23 <b>c</b> 36 <b>d</b> 25
<b>15</b>/ 1 gen dài 5100 A0<sub>, bị đột biến thay thế 1 cặp nu loại A- T bằng 1 cặp G - X. Gen sau đột biến có A/G = 2/3. </sub>
Số nu từng loại của gen trước đột biến là
<b>a</b> A = T = 598, G = X = 902 <b>b</b> A = T = 600, G = X = 900
<b>c</b> A = T = 599, G = X = 901 <b>d</b> A = T = 601, G = X = 899
<b>16</b>/ <b>Lí thuyết :</b>
Nêu khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh, hậu quả và ý nghĩa của thể đa bội.
<b>Bài tập:</b>
Gen A có chiều dài 5100 A0<sub> và có 3900 liên kết hyđrơ, gen A bị đột biến thành gen a dưới </sub>
dạng thay thế một cặp nuclêôtit.
<b>1</b>/ 1 gen dài 5100 A , có A/G = 2/3. Bị đột biến làm mất đi 1 cặp nu loại A- T, số liên kết hidrô của gen sau khi
bị đột biến là
<b>a</b> 3598 <b>b</b> 3601 <b>c</b> 3599 <b>d</b> 3597
<b>2</b>/ Một lồi có 2n = 24, số NSt ở thể 3 nhiễm là
<b>a</b> 23 <b>b</b> 25 <b>c</b> 36 <b>d</b> 26
<b>3</b>/ 1 gen dài 5100 A0<sub>, bị đột biến thay thế 1 cặp nu loại A- T bằng 1 cặp G - X. Gen sau đột biến có A/G = 2/3. </sub>
Số nu từng loại của gen trước đột biến là
<b>a</b> A = T = 600, G = X = 900 <b>b</b> A = T = 599, G = X = 901 <b>c</b> A = T = 598, G = X = 902
<b>d</b> A = T = 601, G = X = 899
<b>4</b>/ Rối loạn trong sự phân li toàn bộ bộ NST trong quá trình nguyên phân từ tế bào 2n = 14 làm xuất hiện thể:
<b>a</b> 4n = 48 <b>b</b> 3n = 21 <b>c</b> 2n + 1 = 15 <b>d</b> 2n + 2 = 16
<b>5</b>/ Những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trong quá trình phát sinh cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện
môi trường gọi là:
<b>a</b> biến dị tổ hợp <b>b</b> đột biến <b>c</b> thường biến <b>d</b> biến dị di truyền
<b>6</b>/ Đặc điểm của thường biến là:
<b>a</b> xuất hiện riêng lẻ, vô hướng , không di truyền
<b>b</b> xuất hiện đồng loạt, theo định hướng của môi trường, không di truyền
<b>c</b> xuất hiện đồng loạt, theo định hướng của môi trường, di truyền
<b>d</b> xuất hiện riêng lẻ, vô hướng, di truyền
<b>7</b>/ Ví dụ nào dưới đây là thường biến
<b>a</b> hội chứng Đao
<b>b</b> lợn chân bị dị dạng, vành tai bị xẻ thuỳ
<b>c</b> sự biến đổi lá thành gai của Xương Rồng ở xa mạc để chống lại sự thoát hơi nước
<b>d</b> sự biến đổi hình dạng lá rau Mác trong các môi trường khác nhau
<b>8</b>/ Định nghĩa nào sau đây là đúng
<b>a</b> Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của NST xảy ra do mất đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn, hoặc
chuyển đoạn NST
<b>b</b> Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số đoạn ADN xảy ra ở
một điểm nào đó của phân ADN
<b>c</b> Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit xảy ra ở
một điểm nào đó của phân tử ADN
<b>d</b> Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của ADN liên quan tới một hoặc một số đoạn NST
<b>9</b>/ Cho 1 đoạn ADN ban đầu có trình tự:
ATGXATXGTT ATXATXATT
TAXGTAGXAA. dưới tác nhân gây đột TAGTAGTAA. <b>Đây là dạng đột biến</b>
biến đã biến đổi thành trình tự
<b>a</b> thêm 1 cặp nu <b>b</b> thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác
<b>c</b> mất 1 cặp nu <b>d</b> đảo vị trí của các cặp nu
<b>10</b>/ Dưới tác nhân gây đột biến đã làm cho phân tử ADN đột biến ngắn hơn so với phân tử ADN trước đột biến là
10,2 A0<sub>. Đây là đột biến gen dạng</sub>
<b>a</b> mất 4 cặp nu <b>b</b> mất 2 cặp nu <b>c</b> mất 1 cặp nu <b>d</b> mất 3 cặp nu
<b>a</b> hợp tử <b>b</b> tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng
<b>c</b> giao tử <b>d</b> tế bào sinh dưỡng
<b>12</b>/ Ảnh hưởng trên phân tử prôtêin được tổng hợp, nếu xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác
loại ở vị trí tương ứng với bộ thứ 2 đến trước bộ ba cuối cùng trên mạch gốc của gen, sẽ làm thay đổi
<b>a</b> 1 aa <b>b</b> 2 aa <b>c</b> 3 aa <b>d</b> toàn bộ các aa
<b>13</b>/ Hội chứng Tớcnơ ơ người thuộc đột biến dị bội thể dạng
<b>a</b> 2n + 2 <b>b</b> 2n - 1 <b>c</b> 2n - 2 <b>d</b> 2n + 1
<b>14</b>/ Tỉ lệ kiểu gen được tạo ra từ AAaa x AAaa
<b>a</b> 1AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa <b>b</b> 1AAAA: 8 AAa: 18 AAaa: 8 Aaa: 1 aaaa
<b>c</b> 1AAAA: 34 AAaa: 1 aaaa <b>d</b> 1AAAA: 10 AAaa: 1 aaaa
<b>15</b>/ Cho gen A - đỏ trội hoàn toàn so với gen a - vàng:
Cho P tứ bội quả đỏ lai với tứ bội quả vàng. F1 thu được 50% quả đỏ: 50% quả vàng. Kiểu gen của quả đỏ
ở P là:
<b>a</b> AAAA <b>b</b> Aaaa <b>c</b> AAAa <b>d</b> AAaa
<b>16</b>/ <b>Lí thuyết :</b>
Trình bày nguyên nhân cơ chế phát sinh hậu quả của đột biến thể dị bội ở nhiễm sắt thể số 21
dẫn đến hội chứng Đao.
<b>Bài tập :</b>
Gen A đột biến mất đi một đoạn gồm 2 mạch thẳng bằng nhau và tạo thành gen a. Đoạn mất đi
mã hố được một pơlypetít gồm 20 Axit amin.
<b>1</b>/ Tỉ lệ kiểu gen được tạo ra từ AAaa x AAaa
<b>a</b> 1AAAA: 10 AAaa: 1 aaaa <b>b</b> 1AAAA: 34 AAaa: 1 aaaa
<b>c</b> 1AAAA: 8 AAa: 18 AAaa: 8 Aaa: 1 aaaa <b>d</b> 1AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa
<b>2</b>/ Cho A- cao( trội hoàn toàn) so với a - thấp. Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ Aaaa x Aaaa là:
<b>a</b> 11 cao: 1 thấp <b>b</b> 100% cao <b>c</b> 75% cao: 25% thấp <b>d</b> 35 cao: 1 thấp
<b>3</b>/ 1 gen dài 5100 A0<sub>, có A/G = 2/3. Bị đột biến làm mất đi 1 cặp nu loại A- T, số liên kết hidrô của gen sau khi </sub>
bị đột biến là
<b>a</b> 3597 <b>b</b> 3601 <b>c</b> 3599 <b>d</b> 3598
<b>4</b>/ Một lồi có 2n = 24, số NSt ở thể 3 nhiễm là
<b>a</b> 23 <b>b</b> 25 <b>c</b> 26 <b>d</b> 36
<b>5</b>/ 1 gen dài 5100 A0<sub>, bị đột biến thay thế 1 cặp nu loại A- T bằng 1 cặp G - X. Gen sau đột biến có A/G = 2/3. </sub>
Số nu từng loại của gen trước đột biến là
<b>a</b> A = T = 600, G = X = 900 <b>b</b> A = T = 601, G = X = 899 <b>c</b> A = T = 598, G = X = 902
<b>d</b> A = T = 599, G = X = 901
<b>6</b>/ Dạng đột biến gen nào dưới đây gây hậu quả lớn nhất?
<b>a</b> Mất 3 cặp nu cuối cùng của gen <b>b</b> Mất 3 cặp nu đầu tiên của gen
<b>c</b> Mất 1 cặp nu đầu tiên của gen <b>d</b> Thêm 3 cặp nu vào vị trí cuối cùng của gen
<b>7</b>/ Đột biến tiền phôi là đột biến xảy ra ở
<b>a</b> tế bào sinh dưỡng
<b>b</b> hợp tử trong những lần nguyên phân đầu tiên ở giai đoạn từ 2 - 8 tế bào
<b>c</b> giao tử
<b>d</b> tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng
<b>8</b>/ Gen đột biến có tổng số nu và số liên kết hidrô không đổi so với gen ban đầu. Đó là đột biến gen dạng
<b>a</b> đảo vị trí các cặp nu, thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác, khác loại
<b>b</b> thêm 1 cặp nu, đảo vị trí các cặp nu
<b>c</b> mất 1 cặp nu, thay thế 1 cặp nu
<b>d</b> đảo vị trí các cặp nu, thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác cùng loại
<b>9</b>/ Bệnh ung thư máu ở người có thể phát sinh do đột biến
<b>a</b> mất đoạn NSt số 21 <b>b</b> chuyển đoạn trên cùng NST số 21
<b>c</b> đảo đoạn NST số 21 <b>d</b> lặp đoạn NST số 21
<b>10</b>/ Hội chứng Đao là biểu hiện ở người mà trong tế bào sinh dưỡng
<b>a</b> thừa 1 NST số 23 <b>b</b> thừa 1 NST số 21 <b>c</b> thiếu 1NST số 23 <b>d</b> thiếu 1NST số 21
<b>11</b>/ Hội chứng Tớcnơ ơ người thuộc đột biến dị bội thể dạng
<b>a</b> 2n + 1 <b>b</b> 2n + 2 <b>c</b> 2n - 1 <b>d</b> 2n - 2
<b>12</b>/ Rối loạn trong sự phân li tồn bộ bộ NST trong q trình ngun phân từ tế bào 2n = 14 làm xuất hiện thể:
<b>a</b> 2n + 2 = 16 <b>b</b> 3n = 21 <b>c</b> 2n + 1 = 15 <b>d</b> 4n = 48
<b>13</b>/ Những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trong quá trình phát sinh cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện
môi trường gọi là:
<b>a</b> thường biến <b>b</b> đột biến <b>c</b> biến dị tổ hợp <b>d</b> biến dị di truyền
<b>14</b>/ Đặc điểm của thường biến là:
<b>b</b> xuất hiện riêng lẻ, vô hướng, di truyền
<b>c</b> xuất hiện đồng loạt, theo định hướng của môi trường, di truyền
<b>d</b> xuất hiện riêng lẻ, vô hướng , không di truyền
<b>15</b>/ Ví dụ nào dưới đây là thường biến
<b>a</b> sự biến đổi lá thành gai của Xương Rồng ở xa mạc để chống lại sự thoát hơi nước
<b>b</b> hội chứng Đao
<b>c</b> sự biến đổi hình dạng lá rau Mác trong các môi trường khác nhau
<b>d</b> lợn chân bị dị dạng, vành tai bị xẻ thuỳ
<b>16</b>/ <b>Lí thuyết :</b>
Nêu khái niệm, nguyên nhân cơ chế phát sinh, hậu quả, ý nghĩa của thể dị bội.
<b>Bài tập :</b>
Một đoạn phân tử ADN dài 3570A0<sub> và có tỉ lệ A/G = 3/2. Do bị đột biến, đoạn phân tử ADN </sub>
<b>1</b>/ Rối loạn trong sự phân li toàn bộ bộ NST trong quá trình nguyên phân từ tế bào 2n = 14 làm xuất hiện thể:
<b>a</b> 3n = 21 <b>b</b> 4n = 48 <b>c</b> 2n + 1 = 15 <b>d</b> 2n + 2 = 16
<b>2</b>/ Những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trong quá trình phát sinh cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện
<b>a</b> thường biến <b>b</b> biến dị tổ hợp <b>c</b> đột biến <b>d</b> biến dị di truyền
<b>3</b>/ Đặc điểm của thường biến là:
<b>a</b> xuất hiện riêng lẻ, vô hướng, di truyền
<b>b</b> xuất hiện đồng loạt, theo định hướng của môi trường, không di truyền
<b>c</b> xuất hiện riêng lẻ, vô hướng , không di truyền
<b>d</b> xuất hiện đồng loạt, theo định hướng của môi trường, di truyền
<b>4</b>/ Ví dụ nào dưới đây là thường biến
<b>a</b> lợn chân bị dị dạng, vành tai bị xẻ thuỳ
<b>b</b> sự biến đổi hình dạng lá rau Mác trong các môi trường khác nhau
<b>c</b> sự biến đổi lá thành gai của Xương Rồng ở xa mạc để chống lại sự thoát hơi nước
<b>d</b> hội chứng Đao
<b>5</b>/ Các loại giao tử tạo ra từ thể AAaa là
<b>a</b> 3/6 AA, 2/6 Aa, 1/6 aa <b>b</b> 1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6 aa <b>c</b> 3/6 AA, 3/6 aa
<b>d</b> 3/6 Aa, 3/6 aa
<b>6</b>/ Tỉ lệ kiểu gen được tạo ra từ AAaa x AAaa
<b>a</b> 1AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa <b>b</b> 1AAAA: 8 AAa: 18 AAaa: 8 Aaa: 1 aaaa
<b>c</b> 1AAAA: 34 AAaa: 1 aaaa <b>d</b> 1AAAA: 10 AAaa: 1 aaaa
<b>7</b>/ Cho gen A - đỏ trội hoàn toàn so với gen a - vàng:
Cho P tứ bội quả đỏ lai với tứ bội quả vàng. F1 thu được 50% quả đỏ: 50% quả vàng. Kiểu gen của quả đỏ
ở P là:
<b>a</b> AAAA <b>b</b> AAAa <b>c</b> AAaa <b>d</b> Aaaa
<b>8</b>/ Cho A- cao( trội hoàn toàn) so với a - thấp. Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ Aaaa x Aaaa là:
<b>a</b> 100% cao <b>b</b> 35 cao: 1 thấp <b>c</b> 75% cao: 25% thấp <b>d</b> 11 cao: 1 thấp
<b>9</b>/ Định nghĩa nào sau đây là đúng
<b>a</b> Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit xảy ra ở
một điểm nào đó của phân tử ADN
<b>b</b> Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số đoạn ADN xảy ra ở
một điểm nào đó của phân ADN
<b>c</b> Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của NST xảy ra do mất đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn, hoặc
chuyển đoạn NST
<b>d</b> Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của ADN liên quan tới một hoặc một số đoạn NST
<b>10</b>/ Cho 1 đoạn ADN ban đầu có trình tự:
ATGXATXGTT ATXATXATT
TAXGTAGXAA. dưới tác nhân gây đột TAGTAGTAA. <b>Đây là dạng đột biến</b>
biến đã biến đổi thành trình tự
<b>a</b> thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác <b>b</b> thêm 1 cặp nu
<b>11</b>/ Dưới tác nhân gây đột biến đã làm cho phân tử ADN đột biến ngắn hơn so với phân tử ADN trước đột biến là
10,2 A0<sub>. Đây là đột biến gen dạng</sub>
<b>a</b> mất 2 cặp nu <b>b</b> mất 4 cặp nu <b>c</b> mất 3 cặp nu <b>d</b> mất 1 cặp nu
<b>12</b>/ Ảnh hưởng trên phân tử prôtêin được tổng hợp, nếu xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác
loại ở vị trí tương ứng với bộ thứ 2 đến trước bộ ba cuối cùng trên mạch gốc của gen, sẽ làm thay đổi
<b>a</b> 1 aa <b>b</b> 2 aa <b>c</b> 3 aa <b>d</b> toàn bộ các aa
<b>13</b>/ Đột biến đảo vị trí 2 cặp nu của gen dẫn tới phân tử prơtêin được tổng hợp có thể thay đổi tối đa
<b>a</b> 2 aa <b>b</b> 4 aa <b>c</b> 3 aa <b>d</b> 1 aa
<b>14</b>/ Hội chứng Tớcnơ ơ người thuộc đột biến dị bội thể dạng
<b>a</b> 2n + 1 <b>b</b> 2n - 1 <b>c</b> 2n - 2 <b>d</b> 2n + 2
<b>15</b>/ Một lồi có 2n = 24, số NSt ở thể 3 nhiễm là
<b>a</b> 25 <b>b</b> 36 <b>c</b> 23 <b>d</b> 26
<b>16</b>/ <b>Lí thuyết :</b>
Nêu khái niệm, nguyên nhân cơ chế phát sinh, hậu quả, ý nghĩa của thể dị bội.
<b>Bài tập :</b>
Một đoạn phân tử ADN dài 3570A0<sub> và có tỉ lệ A/G = 3/2. Do bị đột biến, đoạn phân tử ADN </sub>
<b>1</b>/ Các loại giao tử tạo ra từ thể AAaa là
<b>a</b> 3/6 Aa, 3/6 aa <b>b</b> 3/6 AA, 2/6 Aa, 1/6 aa <b>c</b> 1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6 aa
<b>d</b> 3/6 AA, 3/6 aa
<b>2</b>/ Tỉ lệ kiểu gen được tạo ra từ AAaa x AAaa
<b>a</b> 1AAAA: 34 AAaa: 1 aaaa <b>b</b> 1AAAA: 8 AAa: 18 AAaa: 8 Aaa: 1 aaaa
<b>c</b> 1AAAA: 10 AAaa: 1 aaaa <b>d</b> 1AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa
<b>3</b>/ Cho A- cao( trội hoàn toàn) so với a - thấp. Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ Aaaa x Aaaa là:
<b>a</b> 35 cao: 1 thấp <b>b</b> 75% cao: 25% thấp <b>c</b> 11 cao: 1 thấp <b>d</b> 100% cao
<b>4</b>/ 1 gen dài 5100 A0<sub>, có A/G = 2/3. Bị đột biến làm mất đi 1 cặp nu loại A- T, số liên kết hidrô của gen sau khi </sub>
bị đột biến là
<b>a</b> 3601 <b>b</b> 3599 <b>c</b> 3598 <b>d</b> 3597
<b>5</b>/ Một lồi có 2n = 24, số NSt ở thể 3 nhiễm là
<b>a</b> 36 <b>b</b> 25 <b>c</b> 23 <b>d</b> 26
<b>6</b>/ Rối loạn trong sự phân li toàn bộ bộ NST trong quá trình nguyên phân từ tế bào 2n = 14 làm xuất hiện thể:
<b>a</b> 2n + 1 = 15 <b>b</b> 3n = 21 <b>c</b> 2n + 2 = 16 <b>d</b> 4n = 48
<b>7</b>/ Những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trong quá trình phát sinh cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện
môi trường gọi là:
<b>a</b> biến dị di truyền <b>b</b> thường biến <b>c</b> biến dị tổ hợp <b>d</b> đột biến
<b>8</b>/ Đặc điểm của thường biến là:
<b>a</b> xuất hiện đồng loạt, theo định hướng của môi trường, di truyền
<b>b</b> xuất hiện riêng lẻ, vô hướng, di truyền
<b>c</b> xuất hiện đồng loạt, theo định hướng của môi trường, không di truyền
<b>d</b> xuất hiện riêng lẻ, vô hướng , không di truyền
<b>9</b>/ Ví dụ nào dưới đây là thường biến
<b>a</b> sự biến đổi lá thành gai của Xương Rồng ở xa mạc để chống lại sự thoát hơi nước
<b>b</b> lợn chân bị dị dạng, vành tai bị xẻ thuỳ
<b>c</b> sự biến đổi hình dạng lá rau Mác trong các môi trường khác nhau
<b>d</b> hội chứng Đao
<b>10</b>/ Dưới tác nhân gây đột biến đã làm cho phân tử ADN đột biến ngắn hơn so với phân tử ADN trước đột biến là
10,2 A0<sub>. Đây là đột biến gen dạng</sub>
<b>a</b> mất 2 cặp nu <b>b</b> mất 3 cặp nu <b>c</b> mất 1 cặp nu <b>d</b> mất 4 cặp nu
<b>11</b>/ Tổng số nuclêôtit ở gen ban đầu và gen đột biến bằng nhau, nhưng gen đột biến hơn gen ban đầu 1 liên kết
hidrô. Đây là loại đột biến gen
<b>a</b> thêm 1 cặp nu
<b>b</b> mất 1 cặp nu
<b>c</b> thay thế 1 cặp nu loại A- T bằng 1 cặp nu loại G -X
<b>d</b> thay thế 1 cặp nu loại G - X bằng 1 cặp nu loại A - T
<b>12</b>/ Dạng đột biến <b>không</b> di truyền qua sinh sản hữu tính mà chỉ di truyền qua sinh sản vơ tính
<b>a</b> xôma <b>b</b> giao tử <b>c</b> tiền phôi <b>d</b> cả b và c
<b>13</b>/ Gen đột biến có tổng số nu và số liên kết hidrô không đổi so với gen ban đầu. Đó là đột biến gen dạng
<b>a</b> đảo vị trí các cặp nu, thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác cùng loại
<b>c</b> thêm 1 cặp nu, đảo vị trí các cặp nu
<b>d</b> mất 1 cặp nu, thay thế 1 cặp nu
<b>14</b>/ Hãy xác định dạng đột biến sau:biết trình tự NST trước và khi bị đột biến
A B C D E F G H A B C D G F E H
<b>a</b> đảo đoạn <b>b</b> lặp đoan <b>c</b> mất đoạn <b>d</b> chuyển doạn
<b>15</b>/ Dạng đột biến cấu trúc NST <b>không</b> ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống va sự sinh sản của sinh vật, làm đa
dạng giữa các nịi trong phạm vi lồi
<b>a</b> đảo đoạn <b>b</b> lặp đoan <b>c</b> chuyển doạn <b>d</b> mất đoạn
<b>16</b>/ <b>Lí thuyết :</b>
Nêu khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh, hậu quả và ý nghĩa của thể đa bội.
<b>Bài tập:</b>
Gen A có chiều dài 5100 A0<sub> và có 3900 liên kết hyđrơ, gen A bị đột biến thành gen a dưới </sub>
dạng thay thế một cặp nuclêôtit.
<b>1</b>/ Tỉ lệ kiểu gen được tạo ra từ AAaa x AAaa
<b>a</b> 1AAAA: 10 AAaa: 1 aaaa <b>b</b> 1AAAA: 8 AAa: 18 AAaa: 8 Aaa: 1 aaaa
<b>c</b> 1AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa <b>d</b> 1AAAA: 34 AAaa: 1 aaaa
<b>2</b>/ Cho gen A - đỏ trội hoàn toàn so với gen a - vàng:
Cho P tứ bội quả đỏ lai với tứ bội quả vàng. F1 thu được 50% quả đỏ: 50% quả vàng. Kiểu gen của quả đỏ
ở P là:
<b>a</b> AAAa <b>b</b> AAaa <b>c</b> AAAA <b>d</b> Aaaa
<b>3</b>/ Cho A- cao( trội hoàn toàn) so với a - thấp. Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ Aaaa x Aaaa là:
<b>a</b> 11 cao: 1 thấp <b>b</b> 35 cao: 1 thấp <b>c</b> 75% cao: 25% thấp <b>d</b> 100% cao
<b>4</b>/ Cho 1 đoạn ADN ban đầu có trình tự:
ATGXATXGTT ATGXATXATT
TAXGTAGXAA. dưới tác nhân gây đột TAXGTAGTAA. <b>Đây là dạng đột biến</b>
biến đã biến đổi thành trình tự
<b>a</b> thêm 1 cặp nu <b>b</b> mất 1 cặp nu
<b>c</b> đảo vị trí của các cặp nu <b>d</b> thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác
<b>5</b>/ Dạng đột biến gen nào dưới đây gây hậu quả lớn nhất?
<b>a</b> Mất 3 cặp nu đầu tiên của gen <b>b</b> Mất 1 cặp nu đầu tiên của gen
<b>c</b> Thêm 3 cặp nu vào vị trí cuối cùng của gen <b>d</b> Mất 3 cặp nu cuối cùng của gen
<b>6</b>/ Gen đột biến có tổng số nu và số liên kết hidrô không đổi so với gen ban đầu. Đó là đột biến gen dạng
<b>a</b> đảo vị trí các cặp nu, thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác cùng loại
<b>b</b> đảo vị trí các cặp nu, thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác, khác loại
<b>c</b> thêm 1 cặp nu, đảo vị trí các cặp nu
<b>d</b> mất 1 cặp nu, thay thế 1 cặp nu
<b>7</b>/ Hãy xác định dạng đột biến sau:biết trình tự NST trước và khi bị đột biến
A B C D E F G H A B C D G F E H
<b>a</b> lặp đoan <b>b</b> chuyển doạn <b>c</b> mất đoạn <b>d</b> đảo đoạn
<b>8</b>/ Dạng đột biến phát sinh do khơng hình thành được thoi vơ sắc trong q trình phân bào
<b>a</b> đột biến lặp đoạn NST <b>b</b> đột biến dị bội thể
<b>c</b> đột biến đảo đoạn NST <b>d</b> đột biến đa bội thể
<b>9</b>/ Dạng đột biến cấu trúc NST <b>không</b> ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống va sự sinh sản của sinh vật, làm đa
dạng giữa các nòi trong phạm vi loài
<b>a</b> đảo đoạn <b>b</b> lặp đoan <b>c</b> mất đoạn <b>d</b> chuyển doạn
<b>10</b>/ Rối loạn trong sự phân li toàn bộ bộ NST trong quá trình nguyên phân từ tế bào 2n = 14 làm xuất hiện thể:
<b>a</b> 2n + 2 = 16 <b>b</b> 3n = 21 <b>c</b> 2n + 1 = 15 <b>d</b> 4n = 48
<b>11</b>/ Những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trong quá trình phát sinh cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện
môi trường gọi là:
<b>a</b> biến dị di truyền <b>b</b> đột biến <b>c</b> thường biến <b>d</b> biến dị tổ hợp
<b>12</b>/ Đặc điểm của thường biến là:
<b>a</b> xuất hiện đồng loạt, theo định hướng của môi trường, không di truyền
<b>c</b> xuất hiện riêng lẻ, vô hướng, di truyền
<b>d</b> xuất hiện đồng loạt, theo định hướng của mơi trường, di truyền
<b>13</b>/ Ví dụ nào dưới đây là thường biến
<b>a</b> hội chứng Đao
<b>b</b> sự biến đổi hình dạng lá rau Mác trong các mơi trường khác nhau
<b>c</b> sự biến đổi lá thành gai của Xương Rồng ở xa mạc để chống lại sự thoát hơi nước
<b>d</b> lợn chân bị dị dạng, vành tai bị xẻ thuỳ
<b>14</b>/ 1 gen dài 5100 A0<sub>, có A/G = 2/3. Bị đột biến làm mất đi 1 cặp nu loại A- T, số liên kết hidrô của gen sau khi </sub>
bị đột biến là
<b>a</b> 3601 <b>b</b> 3599 <b>c</b> 3598 <b>d</b> 3597
<b>15</b>/ 1 gen dài 5100 A0<sub>, bị đột biến thay thế 1 cặp nu loại A- T bằng 1 cặp G - X. Gen sau đột biến có A/G = 2/3. </sub>
Số nu từng loại của gen trước đột biến là
<b>a</b> A = T = 599, G = X = 901 <b>b</b> A = T = 601, G = X = 899
<b>c</b> A = T = 598, G = X = 902 <b>d</b> A = T = 600, G = X = 900
<b>Lí thuyết :</b>
Nêu khái niệm, nguyên nhân và cơ chế phát sinh các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
<b>Bài tập :</b>
Một đoạn phân tử ADN dài 35700A0<sub> và có tỉ lệ A/G = 2/3. Do đột biến, đoạn phân tử ADN </sub>
nói trên bị mất một đoạn và bị giảm đi 2340 liên kết hyđrô. Đoạn mất có tỉ lệ A/G =2/3.
<b>1</b>/ Dưới tác nhân gây đột biến đã làm cho phân tử ADN đột biến ngắn hơn so với phân tử ADN trước đột biến là
10,2 A0<sub>. Đây là đột biến gen dạng</sub>
<b>a</b> mất 4 cặp nu <b>b</b> mất 2 cặp nu <b>c</b> mất 1 cặp nu <b>d</b> mất 3 cặp nu
<b>2</b>/ Tổng số nuclêôtit ở gen ban đầu và gen đột biến bằng nhau, nhưng gen đột biến hơn gen ban đầu 1 liên kết
hidrô. Đây là loại đột biến gen
<b>a</b> mất 1 cặp nu
<b>b</b> thay thế 1 cặp nu loại G - X bằng 1 cặp nu loại A - T
<b>c</b> thay thế 1 cặp nu loại A- T bằng 1 cặp nu loại G -X
<b>d</b> thêm 1 cặp nu
<b>3</b>/ Đột biến Xôma là đột biến xảy ra ở
<b>a</b> hợp tử <b>b</b> tế bào sinh dưỡng
<b>c</b> tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng <b>d</b> giao tử
<b>4</b>/ Dạng đột biến <b>khơng</b> di truyền qua sinh sản hữu tính mà chỉ di truyền qua sinh sản vơ tính
<b>a</b> xơma <b>b</b> giao tử <b>c</b> tiền phôi <b>d</b> cả b và c
<b>5</b>/ Ảnh hưởng trên phân tử prôtêin được tổng hợp, nếu xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác
loại ở vị trí tương ứng với bộ thứ 2 đến trước bộ ba cuối cùng trên mạch gốc của gen, sẽ làm thay đổi
<b>a</b> 1 aa <b>b</b> 2 aa <b>c</b> 3 aa <b>d</b> toàn bộ các aa
<b>6</b>/ Bệnh ung thư máu ở người có thể phát sinh do đột biến
<b>a</b> đảo đoạn NST số 21 <b>b</b> lặp đoạn NST số 21
<b>c</b> mất đoạn NSt số 21 <b>d</b> chuyển đoạn trên cùng NST số 21
<b>7</b>/ Dạng đột biến phát sinh do khơng hình thành được thoi vơ sắc trong quá trình phân bào
<b>a</b> đột biến đảo đoạn NST <b>b</b> đột biến đa bội thể <b>c</b> đột biến lặp đoạn NST
<b>d</b> đột biến dị bội thể
<b>8</b>/ Hội chứng Tớcnơ ơ người thuộc đột biến dị bội thể dạng
<b>a</b> 2n + 1 <b>b</b> 2n + 2 <b>c</b> 2n - 1 <b>d</b> 2n - 2
<b>9</b>/ Các loại giao tử tạo ra từ thể AAaa là
<b>a</b> 3/6 Aa, 3/6 aa <b>b</b> 3/6 AA, 2/6 Aa, 1/6 aa <b>c</b> 1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6 aa
<b>d</b> 3/6 AA, 3/6 aa
<b>10</b>/ Cho gen A - đỏ trội hoàn toàn so với gen a - vàng:
Cho P tứ bội quả đỏ lai với tứ bội quả vàng. F1 thu được 50% quả đỏ: 50% quả vàng. Kiểu gen của quả đỏ
ở P là:
<b>a</b> Aaaa <b>b</b> AAAa <b>c</b> AAAA <b>d</b> AAaa
<b>11</b>/ 1 gen dài 5100 A0<sub>, có A/G = 2/3. Bị đột biến làm mất đi 1 cặp nu loại A- T, số liên kết hidrô của gen sau khi </sub>
bị đột biến là
<b>a</b> 3598 <b>b</b> 3599 <b>c</b> 3597 <b>d</b> 3601
<b>12</b>/ Một lồi có 2n = 24, số NSt ở thể 3 nhiễm là
<b>a</b> 36 <b>b</b> 25 <b>c</b> 23 <b>d</b> 26
<b>13</b>/ 1 gen dài 5100 A0<sub>, bị đột biến thay thế 1 cặp nu loại A- T bằng 1 cặp G - X. Gen sau đột biến có A/G = 2/3. </sub>
Số nu từng loại của gen trước đột biến là
<b>a</b> A = T = 601, G = X = 899 <b>b</b> A = T = 598, G = X = 902
<b>14</b>/ Rối loạn trong sự phân li toàn bộ bộ NST trong quá trình nguyên phân từ tế bào 2n = 14 làm xuất hiện thể:
<b>a</b> 4n = 48 <b>b</b> 2n + 1 = 15 <b>c</b> 3n = 21 <b>d</b> 2n + 2 = 16
<b>15</b>/ Những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trong quá trình phát sinh cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện
môi trường gọi là:
<b>a</b> biến dị di truyền <b>b</b> đột biến <b>c</b> thường biến <b>d</b> biến dị tổ hợp
<b>16</b>/ <b>Lí thuyết :</b>
Nêu khái niệm, nguyên nhân và cơ chế phát sinh các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
<b>Bài tập :</b>
Một đoạn phân tử ADN dài 35700A0<sub> và có tỉ lệ A/G = 2/3. Do đột biến, đoạn phân tử ADN </sub>
nói trên bị mất một đoạn và bị giảm đi 2340 liên kết hyđrơ. Đoạn mất có tỉ lệ A/G =2/3.
<b>1</b>/ Cho 1 đoạn ADN ban đầu có trình tự:
ATGXATXGTT ATGXATXATT
TAXGTAGXAA. dưới tác nhân gây đột TAXGTAGTAA. <b>Đây là dạng đột biến</b>
biến đã biến đổi thành trình tự
<b>a</b> thêm 1 cặp nu <b>b</b> thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác
<b>c</b> mất 1 cặp nu <b>d</b> đảo vị trí của các cặp nu
<b>2</b>/ Tổng số nuclêôtit ở gen ban đầu và gen đột biến bằng nhau, nhưng gen đột biến hơn gen ban đầu 1 liên kết
hidrô. Đây là loại đột biến gen
<b>a</b> mất 1 cặp nu
<b>b</b> thay thế 1 cặp nu loại G - X bằng 1 cặp nu loại A - T
<b>c</b> thêm 1 cặp nu
<b>d</b> thay thế 1 cặp nu loại A- T bằng 1 cặp nu loại G -X
<b>a</b> hợp tử trong những lần nguyên phân đầu tiên ở giai đoạn từ 2 - 8 tế bào
<b>b</b> tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng
<b>c</b> giao tử
<b>d</b> tế bào sinh dưỡng
<b>4</b>/ Ảnh hưởng trên phân tử prôtêin được tổng hợp, nếu xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác
loại ở vị trí tương ứng với bộ thứ 2 đến trước bộ ba cuối cùng trên mạch gốc của gen, sẽ làm thay đổi
<b>a</b> 1 aa <b>b</b> 2 aa <b>c</b> 3 aa <b>d</b> toàn bộ các aa
<b>5</b>/ Gen đột biến có tổng số nu và số liên kết hidrơ khơng đổi so với gen ban đầu. Đó là đột biến gen dạng
<b>a</b> mất 1 cặp nu, thay thế 1 cặp nu
<b>b</b> thêm 1 cặp nu, đảo vị trí các cặp nu
<b>c</b> đảo vị trí các cặp nu, thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác, khác loại
<b>d</b> đảo vị trí các cặp nu, thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác cùng loại
<b>6</b>/ Dạng đột biến cấu trúc NST <b>không</b> ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống va sự sinh sản của sinh vật, làm đa
dạng giữa các nòi trong phạm vi loài
<b>a</b> mất đoạn <b>b</b> chuyển doạn <b>c</b> lặp đoan <b>d</b> đảo đoạn
<b>7</b>/ Một lồi có 2n = 24, số NSt ở thể 3 nhiễm là
<b>a</b> 36 <b>b</b> 25 <b>c</b> 23 <b>d</b> 26
<b>8</b>/ 1 gen dài 5100 A0<sub>, bị đột biến thay thế 1 cặp nu loại A- T bằng 1 cặp G - X. Gen sau đột biến có A/G = 2/3. </sub>
Số nu từng loại của gen trước đột biến là
<b>a</b> A = T = 600, G = X = 900 <b>b</b> A = T = 598, G = X = 902 <b>c</b> A = T = 601, G = X = 899
<b>d</b> A = T = 599, G = X = 901
<b>9</b>/ Rối loạn trong sự phân li tồn bộ bộ NST trong q trình nguyên phân từ tế bào 2n = 14 làm xuất hiện thể:
<b>a</b> 4n = 48 <b>b</b> 2n + 1 = 15 <b>c</b> 2n + 2 = 16 <b>d</b> 3n = 21
<b>10</b>/ Những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trong quá trình phát sinh cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện
môi trường gọi là:
<b>a</b> biến dị tổ hợp <b>b</b> thường biến <b>c</b> biến dị di truyền <b>d</b> đột biến
<b>11</b>/ Đặc điểm của thường biến là:
<b>a</b> xuất hiện riêng lẻ, vô hướng , không di truyền
<b>c</b> xuất hiện đồng loạt, theo định hướng của môi trường, di truyền
<b>d</b> xuất hiện đồng loạt, theo định hướng của mơi trường, khơng di truyền
<b>12</b>/ Ví dụ nào dưới đây là thường biến
<b>a</b> lợn chân bị dị dạng, vành tai bị xẻ thuỳ
<b>b</b> hội chứng Đao
<b>c</b> sự biến đổi hình dạng lá rau Mác trong các mơi trường khác nhau
<b>d</b> sự biến đổi lá thành gai của Xương Rồng ở xa mạc để chống lại sự thoát hơi nước
<b>13</b>/ Tỉ lệ kiểu gen được tạo ra từ AAaa x AAaa
<b>a</b> 1AAAA: 10 AAaa: 1 aaaa <b>b</b> 1AAAA: 8 AAa: 18 AAaa: 8 Aaa: 1 aaaa
<b>c</b> 1AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa <b>d</b> 1AAAA: 34 AAaa: 1 aaaa
<b>14</b>/ Cho gen A - đỏ trội hoàn toàn so với gen a - vàng:
Cho P tứ bội quả đỏ lai với tứ bội quả vàng. F1 thu được 50% quả đỏ: 50% quả vàng. Kiểu gen của quả đỏ
ở P là:
<b>a</b> Aaaa <b>b</b> AAAa <b>c</b> AAAA <b>d</b> AAaa
<b>15</b>/ Cho A- cao( trội hoàn toàn) so với a - thấp. Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ Aaaa x Aaaa là:
<b>a</b> 35 cao: 1 thấp <b>b</b> 11 cao: 1 thấp <b>c</b> 75% cao: 25% thấp <b>d</b> 100% cao
<b>Lí thuyết :</b>
Trình bày ngun nhân cơ chế phát sinh hậu quả của đột biến thể dị bội ở nhiễm sắt thể số 21
dẫn đến hội chứng Đao.
<b>Bài tập :</b>
Gen A đột biến mất đi một đoạn gồm 2 mạch thẳng bằng nhau và tạo thành gen a. Đoạn mất đi
mã hố được một pơlypetít gồm 20 Axit amin.
<b>1</b>/ 1 gen dài 5100 A , có A/G = 2/3. Bị đột biến làm mất đi 1 cặp nu loại A- T, số liên kết hidrô của gen sau khi
bị đột biến là
<b>a</b> 3597 <b>b</b> 3599 <b>c</b> 3598 <b>d</b> 3601
<b>2</b>/ Một lồi có 2n = 24, số NSt ở thể 3 nhiễm là
<b>a</b> 23 <b>b</b> 25 <b>c</b> 36 <b>d</b> 26
<b>3</b>/ 1 gen dài 5100 A0<sub>, bị đột biến thay thế 1 cặp nu loại A- T bằng 1 cặp G - X. Gen sau đột biến có A/G = 2/3. </sub>
Số nu từng loại của gen trước đột biến là
<b>a</b> A = T = 599, G = X = 901 <b>b</b> A = T = 601, G = X = 899 <b>c</b> A = T = 600, G = X = 900
<b>d</b> A = T = 598, G = X = 902
<b>4</b>/ Cho 1 đoạn ADN ban đầu có trình tự:
ATGXATXGTT ATGXATXATT
TAXGTAGXAA. dưới tác nhân gây đột TAXGTAGTAA. <b>Đây là dạng đột biến</b>
biến đã biến đổi thành trình tự
<b>a</b> thêm 1 cặp nu <b>b</b> mất 1 cặp nu
<b>c</b> thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác <b>d</b> đảo vị trí của các cặp nu
<b>5</b>/ Cho 1 đoạn ADN ban đầu có trình tự:
ATGXATXGTT ATXATXATT
TAXGTAGXAA. dưới tác nhân gây đột TAGTAGTAA. <b>Đây là dạng đột biến</b>
biến đã biến đổi thành trình tự
<b>a</b> đảo vị trí của các cặp nu <b>b</b> thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác
<b>c</b> mất 1 cặp nu <b>d</b> thêm 1 cặp nu
<b>6</b>/ Ảnh hưởng trên phân tử prôtêin được tổng hợp, nếu xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác
loại ở vị trí tương ứng với bộ thứ 2 đến trước bộ ba cuối cùng trên mạch gốc của gen, sẽ làm thay đổi
<b>a</b> 1 aa <b>b</b> 2 aa <b>c</b> 3 aa <b>d</b> toàn bộ các aa
<b>7</b>/ Đột biến đảo vị trí 2 cặp nu của gen dẫn tới phân tử prơtêin được tổng hợp có thể thay đổi tối đa
<b>a</b> 3 aa <b>b</b> 4 aa <b>c</b> 1 aa <b>d</b> 2 aa
<b>8</b>/ Bệnh ung thư máu ở người có thể phát sinh do đột biến
<b>a</b> mất đoạn NSt số 21 <b>b</b> đảo đoạn NST số 21
<b>c</b> chuyển đoạn trên cùng NST số 21 <b>d</b> lặp đoạn NST số 21
<b>9</b>/ Hãy xác định dạng đột biến sau:biết trình tự NST trước và khi bị đột biến
A B C D E F G H A B C D G F E H
<b>a</b> đảo đoạn <b>b</b> lặp đoan <b>c</b> chuyển doạn <b>d</b> mất đoạn
<b>10</b>/ Các loại giao tử tạo ra từ thể AAaa là
<b>a</b> 3/6 AA, 2/6 Aa, 1/6 aa <b>b</b> 3/6 Aa, 3/6 aa
<b>c</b> 3/6 AA, 3/6 aa <b>d</b> 1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6 aa
<b>11</b>/ Cho gen A - đỏ trội hoàn toàn so với gen a - vàng:
Cho P tứ bội quả đỏ lai với tứ bội quả vàng. F1 thu được 50% quả đỏ: 50% quả vàng. Kiểu gen của quả đỏ
ở P là:
<b>a</b> Aaaa <b>b</b> AAaa <b>c</b> AAAa <b>d</b> AAAA
<b>a</b> 3n = 21 <b>b</b> 2n + 1 = 15 <b>c</b> 2n + 2 = 16 <b>d</b> 4n = 48
<b>13</b>/ Những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trong quá trình phát sinh cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện
môi trường gọi là:
<b>a</b> đột biến <b>b</b> biến dị di truyền <b>c</b> thường biến <b>d</b> biến dị tổ hợp
<b>14</b>/ Đặc điểm của thường biến là:
<b>a</b> xuất hiện đồng loạt, theo định hướng của môi trường, không di truyền
<b>b</b> xuất hiện đồng loạt, theo định hướng của môi trường, di truyền
<b>c</b> xuất hiện riêng lẻ, vô hướng , không di truyền
<b>d</b> xuất hiện riêng lẻ, vơ hướng, di truyền
<b>15</b>/ Ví dụ nào dưới đây là thường biến
<b>a</b> sự biến đổi hình dạng lá rau Mác trong các mơi trường khác nhau
<b>b</b> lợn chân bị dị dạng, vành tai bị xẻ thuỳ
<b>c</b> sự biến đổi lá thành gai của Xương Rồng ở xa mạc để chống lại sự thoát hơi nước
<b>d</b> hội chứng Đao
<b>Lí thuyết :</b>
Nêu khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh, hậu quả và ý nghĩa của thể đa bội.
<b>Bài tập:</b>
Gen A có chiều dài 5100 A0<sub> và có 3900 liên kết hyđrơ, gen A bị đột biến thành gen a dưới </sub>
dạng thay thế một cặp nuclêôtit.
9[ 1]a... 10[ 1].... 11[ 1]c... 12[ 1]a... 13[ 1]b... 14[ 1]c... 15[ 1]b...
Ô ỏp ỏn ca thi:426
1[ 1]c... 2[ 1]d... 3[ 1]b... 4[ 1]c... 5[ 1]b... 6[ 1].... 7[ 1]b... 8[ 1]c...
9[ 1]c... 10[ 1]b... 11[ 1]c... 12[ 1]d... 13[ 1]a... 14[ 1]a... 15[ 1]a...
Ô ỏp ỏn ca thi:425
1[ 1].... 2[ 1]a... 3[ 1]b... 4[ 1]b... 5[ 1]b... 6[ 1]a... 7[ 1]d... 8[ 1]c...
9[ 1]a... 10[ 1]c... 11[ 1]c... 12[ 1]a... 13[ 1]a... 14[ 1]a... 15[ 1]a...
Ô ỏp ỏn của đề thi:424
1[ 1]d... 2[ 1]c... 3[ 1]d... 4[ 1]b... 5[ 1]b... 6[ 1]c... 7[ 1]b... 8[ 1]d...
9[ 1]a... 10[ 1]b... 11[ 1]a... 12[ 1].... 13[ 1]a... 14[ 1]a... 15[ 1]c...
Ô ỏp ỏn ca thi:423
1[ 1]a... 2[ 1]b... 3[ 1]d... 4[ 1].... 5[ 1]c... 6[ 1]b... 7[ 1]d... 8[ 1]c...
9[ 1]c... 10[ 1]d... 11[ 1]d... 12[ 1]a... 13[ 1]d... 14[ 1]a... 15[ 1]b...
Ô ỏp ỏn ca thi:422
1[ 1]b... 2[ 1]a... 3[ 1]c... 4[ 1]d... 5[ 1]c... 6[ 1]d... 7[ 1].... 8[ 1]b...
9[ 1]b... 10[ 1]c... 11[ 1]c... 12[ 1]c... 13[ 1]d... 14[ 1]d... 15[ 1]d... 16[ 1]b...
Ô ỏp ỏn ca thi:421