Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

bài 7 sự vận động tự quay quanh trục của trái đất và hệ quả so¹n ngµy th¸ng n¨m 20 ch­¬ng tr×nh c¬ b¶n 12 tiõt 7 bµi 7 §êt n­íc nhiòu ®åi nói tiõp i môc tiªu häc xong bµi nµy hs cçn 1 kiõn thøc h

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.82 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

S<i>oạn ngày thángnăm 20...</i>
Chơng trình cơ bản 12


Tit 7.<sub> Bài 7</sub>

: Đất nớc nhiu i nỳi (tip)



I. Mục tiêu. Học xong bài này, HS cần:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


+ Hiu c đặc điểm của địa hình đồng bằng ở nớc ta và sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng.
+ Đánh giá đợc các mặt thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng.
+ Hiểu đợc ảnh hởng của đặc điểm thiên nhiên các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát
triển kinh tế - xã hi nc ta.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


<i> + Khai thác các kiến thức từ bản đồ địa lý Việt Nam.</i>
+ Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên.
<i><b>3. Về thái độ, hành vi</b></i>


+ Học sinh hiểu đợc những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở đồng bằng.
II. Các phơng tiện dạy học


+ Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam (treo tờng).
+ Atlat Địa lý Việt Nam.


+ Tranh ảnh cảnh quan đồng bằng (nếu có).
+ Phiếu học tập .


III. Hoạt động dạy và học


<b>Khởi động: Khi nói về nơng nghiệp có 2 ý kiến sau đây:</b>


- Nơng nghiệp nớc ta là nền nông nghiệp lua snớc.


- Nông nghiệp nớc ta là nền nông nghiệp với cây công nghiệp là chủ yếu. Dựa vào tiêu chí
nào để có thể đa ra nhận xét nh vậy? GV các nhận xét trên dựa trên đặc điểm sản xuất nông
nghiệp của một trong 2 khu vực địa hình nớc ta - địa hình đồng bằng hoặc miền núi.


<i><b>Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng c</b><b>ủ</b><b>a GV v HS</b><b>à</b></i> <i><b>N</b><b>ộ</b><b>i dung chÝnh</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>Giỏo viờn gii
thiu bi.


GV yêu cầu HS phân biệt ĐB
châu thổ và ĐB ven biển.
+ Nguyên nhân hình thành
+ Diện tích


+ Địa hình
+ Đất


+ Thuận lợi, khó khăn


<b>Hot ng 2: </b>HS quan sát bản
đồ TNVN hoặc át lát; So sánh
đặc điểm địa hình của ĐBSH,
ĐBSCL; Đánh giá thuận lợi và
khó khăn trong việc sử dụng
đất ở 2 ĐB.


HS hoạt động nhóm (2 bàn
cạnh nhau là một nhóm)



GV gợi ý để tỡm ra im ging
nhau v khỏc nhau:


+ Nguyên nhân hình thành
+ Diện tích


+ Địa hình
+ Đất


+ Thuận lợi, khó khăn
(Phiếu học tâp 1)


Đại diện các nhóm trình bày,
nhóm kh¸c nhËn xÐt, GV


<b>III. Khu vực địa hình đồng bằng</b>
<b>1. ĐB châu thổ (ĐBSH, ĐBSCL)</b>
a. ĐBSH


+ ĐB phù sa của HT.sông Hồng và Thái Bình, đợc khai phá từ
lâu, nay đã biến đổi nhiều.


+ Diện tích: 15 nghìn km2


+ Địa hình: Cao ở rìa T, TB và thấp dần về phía biển, chia cắt
thành nhiều ô nhỏ; Nhng nhìn chung khá bằng phẳng.


+ t: Trong đê đất khơng đợc bơì đắp phù sa hàng năm, gồm
các ruộng bậc thang bạc mầu và các ô trũng ngập nớc; Ngoài đề


đợc bồi đắp phù sa hàng năm.


+ Thuận lợi: Đất phù sa mầu mỡ phì nhiêu thuận lợi cho NN
phát triển, đặc biệt trồng lúa và hình thành các vùng chun
canh LT-TP.


+ Khó khăn: Đất bị bạc mầu; Đất trong đê không đợc bồi đắp
phù sa hàng năm, nên phải sử dụng đất hợp lí đi đơi với bảo vệ
và cải tạo đất.


b. §BSCL


+ ĐB phù sa của HT.sông Cửu Long, mới đợc khai thác sau
ĐBSH.


+ Diện tích: 40 nghìn km2


+ Địa hình: Thấp và khá b»ng ph¼ng.


+ Đất: Do khơng có đê, nhng mạng lới kênh rạch chằng chịt,
nên vào mùa lũ bị ngập nớc, mùa cạn nớc triều lấn mạnh vào
ĐB.


+ Thuận lợi: Đất phù sa mầu mỡ phì nhiêu ln đợc bồi hàng
năm thuận lợi cho NN phát triển, đặc biệt trồng lúa và hình
thành các vùng chun canh LT-TP.


+ Khó khăn: Đất bị nhiễm phèn, mặn nhiều, bạc mầu, nên phải
sử dụng đất hợp lí đi đơi với thau chua rửa mặn và cải tạo TN ở
ĐB.



<b>2. §B ven biĨn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chuÈn kiÕn thøc.


<b>Hoạt động 3: </b>Hoạt động
nhóm, nghiên cứu các thế
mạnh của thiên nhiên.


<b>Nhóm 1:</b> KV đồi núi
<b>Nhóm 2:</b> KV đồng bằng
Đại diện các nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.


+ Địa hình: Hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ơ nhỏ (Chỉ có
ĐB Thanh Hố, Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên tơng đối rộng)
+ Đất: Đất phù sa có nhiều cát (Phần giáp biển có cồn cát và
đầm phá, tiếp theo là đất thấp trũng, trong cùng đã bồi t thnh
B)


+ Thuận lợi: Trồng LT, hoa mầu và các cây CN ngắn ngày
+ Khó khăn: Thiếu nớc, nạn cát bay


Cần phải sử dụng hợp lí, đi đơi với làm tốt công tác thuỷ lợi.
<b>IV. Thế mạnh và hạn chế về TN của các KV đồi núi và ĐB</b>
<b>trong phát triển KT-XH</b>


<b>1. KV đồi núi</b>



+ Khoáng sản: Nhiều nh đồng, chì, thiếc, sắt, crơm, bơ xít,
apatit, than đá, VLXD…Thuận li cho nhiu ngnh CN phỏt
trin.


+ Thuỷ năng: Sông dốc, nhiều nớc, nhiều hồ chứaCó tiềm
năng thuỷ điện cao.


+ Rng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý,
nhiều loại ĐTV, cây dợc liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vờn
quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi
trờng, bảo vệ đất, khai thác gỗ…


+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng
chuyên canh cây CN (ĐNB, Tây Nguyên, Trung du miền núi
phía Bắc….), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn ni nh Ba
Vì-Hà Tây, Đức Trọng-Lâm Đồng…


+ Du lịch: Điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trờng sinh
thái…Thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dỡng,
tham quan…


+ Hạn chế: Xói mịn đất, đất bị hoang hố, địa hình hiểm trở đi
lại khó khăn, nhiều thiên tai…Khón khăn cho sinh hoạt và sản
xuất của dân c, đầu t tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc
phục thiên tai.


<b>2. KV đồng bằng</b>


+ Đất, khí hậu, sơng ngịi, sinh vật, biển…Thuận lợi cho phát
triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nơng


sản có giá trị xuất khẩu cao, nhiều loại hi sn, lõm sn.


+ Khoáng sản: Dầu khí, VLXD, cát thuỷ tinhThuận lợi cho
phát triển CN, xuất khẩu..


+ V trớ, địa hình, vùng biển…Thuận lợi cho phát triển nơi c trú
của dân c, phát triển các thành phố, khu CN, hải cảng và các
hoạt động DV, thơng mại, buôn bán quan hệ với các nớc…
+ Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hn hỏn, sõu bnh.


V. Đánh giá


<b>Cõu 1:</b> So sánh ĐBSH và ĐBSCL (Đặc điểm địa hình, những thuận lợi và khó khăn trong việc sử
dụng đất) ?


<b>Câu 2: </b>Liên hệ địa phơng; Đặc điểm địa hình, đất; Vấn đề sử dụng đất, thuận lợi và khó khăn.
<b> Câu 3:</b> (Chọn đáp án đúng nhất) Đất phù sa ở ĐB chủ yếu đợc sử dụng để trồng lúa nớc nhờ đặc điểm:


<b>a.</b> Có diện tích rộng <b>c.</b> Khả năng giữ nớc tốt
<b>b. </b>Độ phì cao vì đợc bồi đắp


th-ờng xuyên <b>d.</b> Tất cả đều đúng*
<b> Câu 4:</b> (Chọn đáp án đúng nhất) :


<b>a.</b> Có diện tích rộng <b>c.</b> Khả năng giữ nớc tốt
<b>b. </b>Độ phì cao vì đợc bồi đắp


th-ờng xuyên <b>d.</b> Tất cả đều đúng*
<b>VI. Hướng dẫn về nh à</b>



+ Học bài theo câu hỏi SGK, Liên hệ với địa hình đất đai ở địa phơng và vấn đề sử dụng
<b>VII. Phụ lục </b>


PhiÕu học tập 1



<b>Đặc điểm</b> <b>ĐBSH</b> <b>ĐBSCL</b>


Giống nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Khác
nhau


Diện tích
Địa hình
Đất


</div>

<!--links-->

×