Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(Luận văn thạc sĩ) vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.21 KB, 105 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG BẮC

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
TRONG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG BẮC

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
TRONG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LƯU NGỌC TRỊNH



THÁI NGUYÊN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi,
chưa cơng bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày .... tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phương Bắc


ii
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Lưu Ngọc Trịnh,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên
cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lý - Luật
Kinh tế, Phòng đào tạo Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến q báu giúp đỡ tơi trong q
trình nghiên cứu, hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp,
đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn khơng tránh khỏi những
thiếu sót, tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo
và các bạn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày .... tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phương Bắc


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG
CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI................................................................................................ 6
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 6
1.1.1. Khái quát về dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng thương mại ...... 6
1.1.2. Nội dung của phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng
thương mại trên cơ sở vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước ............... 13
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử
trên cơ cơ sở vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước ........................ 19

1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 24
1.2.1.Kinh nghiệm vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong
phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của một số ngân hàng thương mại ....... 24
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ....................................................... 28


iv
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 29
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 29
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 29
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu............................................................... 31
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 31
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 32
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của ngân hàng ...................... 32
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ............ 33
Chương 3: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG............................... 34
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Hùng Vương ......................................................................................... 34
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 34
3.1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý.......................................................................... 36
3.1.3. Chức năng nhiệm vụ ............................................................................. 38
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Hùng Vương
giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................ 40
3.2. Thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát
triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương giai đoạn 2015-2017 ............................. 40
3.2.1.Thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong
phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ............................................................... 40
3.2.2. Nội dung vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát
triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ............................................................... 43


v
3.2.3. Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong
công tác kiểm tra, giám sát phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử .................. 55
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động vận dụng chính sách của ngân
hàng nhà nước trong phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương .................. 58
3.3.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 58
3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 61
3.4. Đánh giá hoạt động vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong
phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV chi nhánh Hùng Vương .............. 62
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 62
3.4.2. Hạn chế, nguyên nhân ........................................................................... 65
Chương 4: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG TỐT HƠN CHÍNH SÁCH CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG THỜI
GIAN TỚI ...................................................................................................... 68
4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương trên cơ
sở vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước ........................................... 68
4.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử đến năm 2020......... 68
4.1.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ..................................... 69

4.2. Giải pháp vận dụng tốt hơn chính sách của ngân hàng nhà nước trong
phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ....................................................... 70
4.2.1. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử ............................... 70
4.2.2. Đẩy mạnh công tác truyền thông, tiếp thị, quảng cáo nhằm thay đổi
nhận thức, thói quen, hành vi của khách hàng và các nhóm đối tượng có
liên quan .......................................................................................................... 74


vi
4.2.3. Lựa chọn và phát triển kênh phân phối ................................................. 75
4.2.4. Chú trọng cơng tác chăm sóc khách hàng, chính sách hậu mãi ............ 76
4.2.5. Nâng cao trình độ và nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng ........................ 76
4.2.6. Xây dựng chiến lược khách hàng .......................................................... 78
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 79
4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước .............................................................. 79
4.3.2. Đề xuất đối với Chính phủ .................................................................... 81
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........ 84
KẾT LUẬN .................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 89


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV

: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam


CNTT

: Công nghệ thông tin

DVNHĐT : Dịch vụ ngân hàng điện tử
NHĐT

: Ngân hàng điện tử

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

SPDV

: Sản phẩm dịch vụ

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần



viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 3.1.

Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 - 2017 ......... 40

Bảng 3.2.

Đánh giá của cán bộ cơng nhân viên ngân hàng về chính
sách phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng
nhà nước ............................................................................. 42

Bảng 3.3.

Tình hình khách hàng sử dụng thẻ tại BIDV chi nhánh
Hùng Vương giai đoạn 2015-2017....................................... 43

Bảng 3.4.

Tình hình khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử
tại BIDV chi nhánh Hùng Vương giai đoạn 2015-2017........ 44

Bảng 3.5.

Tình hình phát hành thẻ tại BIDV chi nhánh Hùng Vương... 47

Bảng 3.6.

Số lượng máy POS của BIDV chi nhánh Hùng Vương ........ 48


Bảng 3.7.

Hạn mức giao dịch (chuyển khoản/thanh toán) tại BIDV
chi nhánh Hùng Vương ....................................................... 49

Bảng 3.8.

So sánh tiện ích của dịch vụ ngân hàng điện tử của BIDV
và các Ngân hàng TMCP ..................................................... 51

Bảng 3.9.

Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ ngân hàng
điện tử tại BIDV, chi nhánh Hùng Vương ........................... 52

Bảng 3.10. Đánh giá của cán bộ nhân viên vè thực hiện vận dụng
chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển dịch
vụ ngân hàng điện tử ........................................................... 55
Bảng 3.11. Đánh giá của cán bộ công nhân viên ngân hàng về công
tác kiểm tra, giám sát hoạt động phát triển dịch vụ ngân
hàng điện tử của BIDV chi nhánh Hùng Vương ................... 57


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh mẽ tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp trong nước thâm nhập sâu hơn vào thị trường quốc tế,
mở ra cơ hội hợp tác toàn diện trong nhiều lĩnh vực sản xuất, kinh doanh,

thương mại, dịch vụ , trao đổi hàng hóa,… Đặc biệt, các ngân hàng thương
mại cũng được tạo điều kiện để tham gia vào các lĩnh vực như hoạch định
chính sách tiền tệ, thanh tra giám sát, phịng ngừa rủi ro gian lận, lĩnh vực
thanh toán, phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới. Tuy nhiên, các
NHTM ở Việt Nam hiện nay còn đang ở mức độ thấp về ứng dụng khoa học
cơng nghệ trong khi đó hoạt động của các chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại
Việt Nam đang ngày càng mở rộng và phát triển với các kinh nghiệm quản trị
rủi ro tốt, công nghệ ngân hàng hiện đại. Đây sẽ là thách thức rất lớn địi hỏi
các ngân hàng Việt Nam phải ngày càng hồn thiện việc ứng dụng công nghệ
trong hoạt động ngân hàng để giữ vững thị trường trong và ngoài nước.
Ngoài ra, khoa học cơng nghệ có tác động đến mọi mặt của hoạt động
đời sống, kinh tế xã hội, làm thay đổi nhận thức và phương pháp sản xuất
kinh doanh của rất nhiều các lĩnh vực khác nhau, trong đó có lĩnh vực ngân
hàng. Những khái niệm về thương mại điện tử, ngân hàng điện tử, thanh toán
trực tuyến, mua hàng và thanh toán trên mạng,… đã trở thành xu thế phát
triển và cạnh tranh của các NHTM ở Việt Nam. Phát triển các dịch vụ ngân
hàng dựa trên nền tảng công nghệ thông tin, NHĐT đang là xu hướng tất yếu,
mang tính khách quan trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Việc ứng dụng
công nghệ thông tin hiện đại vào cung cấp các dịch vụ ngân hàng đã tạo ra
một kênh phân phối sản phẩm mới, giúp các ngân hàng ngày càng đa dạng
hóa sản phẩm dịch vụ và mở rộng phạm vi hoạt động của mình. Nhờ những
tiện ích hiện đại, sẵn có và sự nhanh chóng, chính xác của các giao dịch đã
giúp tiết kiệm được rất nhiều thời gian, cơng sức và cả chi phí cho khách
hàng, cho ngân hàng và cho cả nền kinh tế.


2
Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hùng Vương đã và đang
phấn đấu để phát triển, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ truyền thống, song

song với việc phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại, trong đó có dịch vụ
ngân hàng điện tử. Tuy nhiên, việc cạnh tranh với các NHTM trên địa bàn,
thực tiễn phát triển DVNHĐT tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Hùng Vương vẫn cịn nhiều hạn chế và khó khăn. Việc tìm ra
các giải pháp nhằm triển khai, phát triển thành công DVNHĐT cũng như giúp
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hùng Vương
nâng cao vị thế, thương hiệu của mình trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ đã và đang là vấn đề cấp thiết hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng to lớn của việc phát triển dịch vụ ngân
hàng điện tử ở Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung và
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hùng Vương nói
riêng, qua thời gian làm việc và nghiên cứu em quyết định chọn đề tài “Vận
dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong phát triển dịch vụ ngân
hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Hùng Vương” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
* Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Trong những năm gần đây ngành công nghệ thông tin phát triển như vũ
bão, hình thức kinh doanh qua các phương tiện điện tử đang trở thành hình
thức kinh doanh mang lại nhiều lợi ích cho nhân loại. Ở các nước phát triển
công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi vào hầu hết các lĩnh vực. Cùng
với sự phát triển của ngành kinh tế theo hướng thị trường và hội nhập quốc tế
các ngành nghề ở Việt Nam đang dần dần phát triển theo hướng ứng dụng
công nghệ thông tin triệt để vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Ngành ngân hàng cũng khơng phải là ngoại lệ, các Ngân hàng thương mại


3
(NHTM) bước đầu ứng dụng công nghệ thông tin vào các dịch vụ của mình
đã mang lại hiệu quả đáng kể khơng những cho ngân hàng mà cịn mang lại
nhiều tiện ích cho khách hàng và xã hội.

Trong những năm gần đây có nhiều nghiên cứu về tình hình phát triển
dịch vụ ngân hàng điện tử của các ngân hàng thương mại. Trong nghiên cứu
của mình tác giả có sử dụng tài liệu tham khảo trong các luận văn:
Luận văn thạc sĩ “Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử trong hệ thống
ngân hàng thương mại Việt Nam”, năm 2007 của tác giả Huỳnh Thị Như
Trân, trường ĐH kinh tế TP HCM, Thành phố Hồ Chí Minh.
Luận văn thạc sĩ “Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng
phát triển Nông nghiệp và nông thôn thành phố Thái Nguyên”, năm 2013 của
tác giả Vũ Thị Hồng Huệ, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
Thái Nguyên.
Luận văn thạc sĩ “Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng
phát triển Nông nghiệp và nông thôn chi nhánh Sao Đỏ”, năm 2016 của tác giả
Phương Thị Nữ, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên.
Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân
hàng TMCP Quân đội- chi nhánh Quảng Ninh”, năm 2016 của tác giả Phạm
Quang Hưng, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên.
Các nghiên cứu đã đạt được những thành công về mặt ưu điểm lý luận
và thực tiễn tuy nhiên do cơ chế thị trường thay đổi, các nhân tố liên quan
cũng luôn được cập nhật và cũng do các yếu tố chủ quan của mỗi ngân hàng
cũng khác nhau nên các đề tài vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu, phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm vận dụng
tốt hơn các chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong phát triển dịch vụ ngân
hàng điện tử tại ngân hàng BIDV chi nhánh Hùng Vương.


4
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, Luận văn cần làm rõ các mục tiêu

cụ thể sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ ngân
hàng điện tử tại các NHTM trên cơ sở vận dụng chính sách của Ngân hàng
Nhà nước.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động vận dụng chính sách của
Ngân hàng Nhà nước trong phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm vận dụng tốt hơn chính sách của Ngân
hàng Nhà nước trong phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc vận dụng chính sách của
NHNN trong phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương
- Phạm vi về thời gian: Tập trung vào giai đoạn 2015 - 2017.
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu việc vận dụng chính sách của Ngân
hành Nhà nước trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
4. Đóng góp của luận văn
- Luận văn sẽ hệ thống hóa cơ sở lý luận về việc phát triển dịch vụ
NHĐT trên cơ sở vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước về phát triển
dịch vụ ngân hàng điện tử.


5
- Luận văn đã phân tích và đánh giá thực tiễn vận dung chính sách phát

triển dịch vụ NHĐT tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương giai đoạn 2015-2017, chỉ ra những điểm mạnh, điểm
yếu và hạn chế, cùng các nguyên nhân của chúng.
- Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất những giải pháp thiết thực giúp ngân
hàng BIDV - chi nhánh Hùng Vương vận dụng tốt hơn nữa chính sách phát
triển dịch vụ NHĐT của NHNN trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, danh
mục sơ đồ, bảng biểu, tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 4
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách của Ngân
hàng Nhà nước trong phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng
thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước
trong phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương giai đoạn 2015-2017
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả vận dụng chính sách
của Ngân hàng Nhà nước trong phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương thời
gian tới.


6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái quát về dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng điện tử

- Theo bài viết với tựa đề “How the Internet redefines banking” đăng
trên tạp chí The Australian Banker, tập 133, số 3 tháng 06/1999, “Dịch vụ
ngân hàng điện tử là một hệ thống phần mềm vi tính cho phép khách hàng tìm
hiểu hay mua dịch vụ ngân hàng thông qua việc nối mạng máy tính của mình
với ngân hàng”. [Error! Reference source not found.]
- Trong bài đăng trên tạp chí Tin học Ngân hàng, số 4, tháng 07/2003,
tác giả Trương Đức Bảo có nhận định: “Với dịch vụ ngân hàng điện tử, khách
hàng có khả năng truy nhập từ xa nhằm thu thập thông tin, thực hiện các giao
dịch thanh tốn, tài chính, dựa trên các tài khoản lưu ký tại ngân hàng, và
đăng ký sử dụng dịch vụ mới”. [14].
Các khái niệm trên đều cho rằng hoạt động NHĐT thông qua các dịch
vụ cung cấp hoặc kênh phân phối điện tử. Khái niệm này có thể đúng ở từng
thời điểm nhưng khơng thể khái quát hết được cả quá trình và lịch sử phát
triển cũng như tương lai phát triển của NHĐT. Do vậy, nếu coi ngân hàng là
một thành phần của nền kinh tế điện tử thì một khái niệm tổng quát nhất về
NHĐT có thể được diễn đạt như sau:
“NHĐT là ngân hàng mà tất cả các giao dịch giữa ngân hàng và khách
hàng (cá nhân và tổ chức) dựa trên q trình xử lý và chuyển giao dữ liệu số
hóa nhằm cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng”. [12].


7
1.1.1.2. Khái niệm phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng
thương mại
Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử là sự tăng trưởng quy mô cung
ứng dịch vụ ngân hàng điện tử và gia tăng tỷ trọng thu nhập từ các dịch vụ
này trên tổng thu nhập của ngân hàng, nhằm nâng cao chất lượng cung ứng
dịch vụ bảo đảm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng
dựa trên cơ sở kiểm soát rủi ro và gia tăng hiệu quả kinh doanh phù hợp với
mục tiêu và chiến lược kinh doanh của ngân hàng qua từng thời kỳ.

1.1.1.3. Các giai đoạn phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử
Ngân hàng WellFargo ở Mỹ là ngân hàng đầu tiên cung cấp dịch vụ
Ngân hàng qua mạng vào năm 1989. Cho đến nay có rất nhiều ngân hàng đã
thử nghiệm và cung cấp thành cơng DVNHĐT cho khách hàng. Tuy nhiên,
trong q trình cung cấp dịch vụ cũng đã trải qua khơng ít những giai đoạn
khó khăn, thất bại rồi mới có được những thành công như ngày hôm nay.
Tổng kết lại các giai đoạn phát triển của DVNHĐT có thể khái quát chung
qua 4 giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Giai đoạn đơn giản nhất của NHĐT là Quảng cáo trên
Internet (Brochure-ware). Hầu hết các ngân hàng khi mới bắt đầu xây dựng
NHĐT đều thực hiện theo mơ hình này. Việc đầu tiên chính là xây dựng một
website chứa đựng tất cả các thông tin về ngân hàng, về sản phẩm dịch vụ,
nhằm quảng cáo, chỉ dẫn, giới thiệu, cách thức liên lạc,… Thực chất đây là
một kênh quảng cáo mới bên cạnh những kênh quảng cáo truyền thống như
báo chí, truyền hình. Mọi giao dịch của khách hàng đều thông qua hệ thống
phân phối truyền thống đó chính là giao dịch tại các chi nhánh của ngân hàng.
Giai đoạn 2: TMĐT (E-commerce). Trong giai đoạn này ngân hàng sử
dụng Internet như một kênh phân phối mới cho những dịch vụ truyền thống
như: truy vấn thông tin tài khoản, xem số dư, xem lịch sử giao dịch, cập nhật
thông tin tỷ giá, lãi suất,… Lúc này, Internet chỉ mới như một dịch vụ cộng


8
thêm để tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Một số ngân hàng có quy mơ
nhỏ đang áp dụng và phát triển DVNHĐT theo giai đoạn này.
Giai đoạn 3: Quản lý điện tử (E-Business). Trong giai đoạn này các
xử lý cơ bản của các giao dịch đều được tích hợp trên mạng Internet và một
số kênh phân phối khác. Việc phối hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các chi nhánh
ngân hàng, hội sở và các khách hàng giúp cho việc xử lý dữ liệu và phục vụ
khách hàng được nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm thời gian hơn. Đa số

các NHTM ở nước ta hiện nay đều đã xây dựng được mơ hình NHĐT ở
trong giai đoạn này.
Giai đoạn 4: NHĐT (E-bank). Đây chính là mơ hình lý tưởng của một
ngân hàng trực tuyến, một sự thay đổi hoàn hảo trong mơ hình kinh doanh và
phong cách quản lý. Những ngân hàng này sẽ tận dụng sức mạnh thực sự của
hệ thống mạng toàn cầu nhằm cung cấp toàn bộ các giải pháp tài chính cho
khách hàng với chất lượng tốt nhất. Từ những bước ban đầu là cung cấp các
sản phẩm và dịch vụ hiện hữu thông qua nhiều kênh riêng biệt, ngân hàng có
thể sử dụng các kênh liên lạc này nhằm cung cấp các giải pháp tài chính khác
nhau cho từng khách hàng chuyên biệt [12].
1.1.1.4. Vai trò của dịch vụ ngân hàng điện tử
(*) Nhanh chóng, thuận tiện
NHĐT giúp khách hàng có thể liên lạc với ngân hàng một cách nhanh
chóng, thuận tiện để thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng tại bất cứ thời điểm
nào (24/7) và ở bất cứ nơi đâu. Đối với các khách hàng có ít thời gian đến
giao dịch với ngân hàng thì điều này là vơ cùng ý nghĩa. Vì chỉ với những
thao tác đơn giản trên mạng Internet khách hàng có thể thanh tốn, chuyển
khoản cho các đối tác, thanh tốn hóa đơn, hoặc gửi tiết kiệm, trả nợ thẻ tín
dụng một cách nhanh nhất, tiết kiệm thời gian nhất. Đây là những lợi ích cơ
bản mà đối với các dịch vụ ngân hàng truyền thống khó có thể đạt được với
tốc độ nhanh chóng và chính xác như DVNHĐT.


9
(*) Tăng khả năng chăm sóc và thu hút khách hàng
Những tiện ích từ ứng dụng cơng nghệ, từ phần mềm, từ nhà cung cấp
dịch vụ mạng, Internet đã giúp các ngân hàng thu hút, tìm kiếm các khách
hàng tiềm năng sử dụng các dịch vụ tiện ích từ NHĐT và trở thành các khách
hàng truyền thống của ngân hàng. Với các mơ hình ngân hàng hiện đại đã
giúp ngân hàng phát triển, cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho nhiều đối

tượng khách hàng, nhiều lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng và hướng tới sử
dụng DVNHĐT làm các giao dịch chủ yếu trong tương lai.
(*) Tiết kiệm chi phí, tăng thu nhập cho cả khách hàng và ngân hàng
Khi giao dịch qua NHĐT, khách hàng phải trả một mức phí rất thấp so
với các dịch vụ ngân hàng truyền thống. Đối với ngân hàng, khách hàng sử
dụng DVNHĐT thay vì sử dụng các giao dịch tại quầy giúp ngân hàng tiết
kiệm được rất nhiều chi phí về nhân sự, chi phí về hạ tầng cơng nghệ, chi phí
về điện nước,... từ đó gia tăng thu nhập cho ngân hàng.
(*) Giúp ngân hàng mở rộng phạm vi hoạt động, tăng khả năng
cạnh tranh
NHĐT là một giải pháp cơ bản của NHTM để nâng cao chất lượng dịch
vụ, tăng hiệu quả hoạt động và nâng cao khả năng cạnh tranh. NHĐT cịn
giúp cho tiến trình tồn cầu hóa nhanh mà ngân hàng không cần phải mở thêm
các chi nhánh ở trong nước và nước ngồi. Đây cũng là một cơng cụ quảng bá
hiệu quả, khuếch trương thương hiệu của ngân hàng một cách hiệu quả nhất.
(*) Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Thông qua các DVNHĐT, các lệnh chi chuyển tiền, nhờ thu, thanh tốn
hóa đơn, trả nợ vay của khách hàng được thực hiện một cách nhanh chóng,
chính xác, tạo điều kiện cho chu trình luân chuyển vốn nhanh, đẩy nhanh q
trình trao đổi và lưu thơng hàng hóa dịch vụ, từ đó giúp ngân hàng nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn.


10
(*) Cung cấp dịch vụ trọn gói
NHĐT giúp khách hàng tham gia vào dịch vụ một cách trọn gói. Khách
hàng có thể chuyển tiền thanh tốn hàng hóa dịch vụ, thanh tốn hóa đơn điện
nước, điện thoại, cước Internet, truyền hình, trả nợ vay ngân hàng, tham gia
gửi tiết kiệm trực tuyến,... Ngồi ra, ngân hàng cịn liên kết với các cơng ty
bảo hiểm, cơng ty chứng khốn, các cơng ty tài chính khác để đưa ra các sản

phẩm tiện ích đồng bộ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng về nhu cầu bảo
hiểm, chứng khoán, đầu tư vốn một cách tối đa và có hiệu quả nhất [12].
1.1.1.5. Các dịch vụ của ngân hàng điện tử
a. Ngân hàng tại nhà (Home banking)
Dịch vụ này được xây dựng trên một trong hai nền tảng: hệ thống các
phần mềm ứng dụng (Software Base) và nền tảng công nghệ web (Web Base),
thông qua hệ thống máy chủ, mạng Internet và máy tính của khách hàng,
thơng tin tài chính sẽ được thiết lập, mã hoá, trao đổi và xác nhận giữa ngân
hàng và khách hàng. Đặc điểm của Home Baking là cho phép khách hàng
thực hiện hầu hết các giao dịch ngân hàng tại nhà, tại văn phịng cơng ty mà
khơng cần trực tiếp đến ngân hàng, giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian
và chi phí. Ngân hàng cung cấp một số tiện ích qua dịch vụ Home Banking
cho khách hàng như: chuyển tiền và thanh toán, xem số dư và các giao dịch
trên tài khoản, thư tín dụng …
b. Ngân hàng trực tuyến (Internet banking)
Internet Banking là một kênh phân phối các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng, mang sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến tận nhà hay văn phịng của
từng khách hàng một. Với một máy tính kết nối Internet, khách hàng đã có thể
thực hiện truy cập vào Internet Banking ở bất cứ nơi nào, bất cứ thời điểm
nào. Khách hàng có tài khoản tại ngân hàng với mã truy cập (Username) và
mật khẩu truy cập (Password) do ngân hàng cung cấp có thể theo dõi các giao
dịch phát sinh trên tài khoản của mình. Nếu dịch vụ Home Banking hoạt động


11
trên mạng thông tin liên lạc cục bộ giữa ngân hàng và khách hàng, thì dịch vụ
Internet Banking hoạt động qua mạng máy tính tồn cầu. Qua dịch vụ Internet
Banking, khách hàng có thể thực hiện một số giao dịch như: xem thông tin về
tài khoản, chuyển tiền, xem thông báo lãi suất, thơng báo tỉ giá, biểu phí dịch
vụ và những thơng tin khác của ngân hàng, thanh tốn các hóa đơn cho các

hàng hóa, dịch vụ mà khách hàng đã sử dụng, chuyển các thông tin dữ liệu từ
Internet Banking xuống các phần mềm ứng dụng của khách hàng,…
c. Ngân hàng qua mạng di động (Mobile banking)
Mobile Banking là loại dịch vụ ngân hàng hiện đại dựa trên công nghệ
viễn thông không dây của mạng điện thoại di động (Mobile Network) bao
gồm việc thực hiện dịch vụ ngân hàng bằng cách kết nối điện thoại di động
(Mobile Phone) với trung tâm cung cấp DVNHĐT (tương tự như Home
Banking) và kết nối Internet trên điện thoại di động sử dụng giao thức ứng
dụng không dây WAP (Wireless Application Protocol). Khách hàng dùng
điện thoại di động nhắn tin theo mẫu của ngân hàng và gửi đến số dịch vụ để
yêu cầu ngân hàng thực hiện các giao dịch. Một số tiện ích mà dịch vụ Mobile
Banking cung cấp cho khách hàng như: cung cấp các thông tin liên quan đến
hoạt động tài khoản cá nhân khách hàng, thông báo số dư tài khoản bằng tin
nhắn ngay khi có giao dịch phát sinh, thực hiện giao dịch thanh tốn hóa, đối
với khách hàng chưa có tài khoản ngân hàng sẽ được cung cấp thông tin tài
khoản sản phẩm dịch vụ ngân hàng như tỷ giá, giá chứng khoán, lãi suất và
các thông tin tài khoản cá nhân.
d. Ngân hàng qua điện thoại cố định (Phone banking)
Dịch vụ Phone Banking là hệ thống tự động trả lời các thông tin về dịch
vụ, sản phẩm ngân hàng qua điện thoại hoạt động 24/24h. Đặc điểm của
Phone Banking là hệ thống này hoàn toàn làm việc tự động dựa trên chương
trình đã được lập trình sẵn. Dịch vụ Phone Banking cung cấp cho khách hàng
một số tiện ích như: cung cấp tất cả các thông tin về sản phẩm, dịch vụ của


12
ngân hàng một cách đầy đủ, cập nhật; cung cấp các thơng tin hữu ích về các
sản phẩm dịch vụ mới, thanh toán hoá đơn và chuyển tiền, tiếp nhận qua điện
thoại các khiếu nại, thắc mắc từ khách hàng khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ
của ngân hàng.

e. Ngân hàng qua điện thoại tại tổng đài (Call center)
Call center là dịch vụ ngân hàng qua điện thoại với nhiệm vụ cung cấp
tất cả các thông tin về sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng, bao gồm: tiền gửi
thanh toán, tiết kiệm, cho vay, chuyển tiền,….
Giới thiệu qua điện thoại các sản phẩm thẻ của ngân hàng.
Đăng ký làm thẻ qua điện thoại. Tư vấn sử dụng thẻ, thông báo và giải
đáp số dư thẻ, hướng dẫn đăng ký thẻ.
Đăng ký vay cho khách hàng cá nhân qua điện thoại.
Thực hiện thanh tốn các hóa đơn tiền điện, nước, điện thoại,
Internet,truyền hình cáp, bảo hiểm,… và các hình thức chuyển tiền khác.
Tiếp nhận qua điện thoại các khiếu nại, thắc mắc từ khách hàng khi sử
dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng.
f. Kios ngân hàng
Dịch vụ Kios Banking là dịch vụ ngân hàng ứng dụng công nghệ cao
hướng tới việc phục vụ khách hàng với chất lượng cao và thuận tiện nhất.
Trên đường phố các ngân hàng sẽ đặt các trạm làm việc có chứa các thiết bị
ngân hàng giao dịch tự động với khách hàng có kết nối Internet tốc độ cao
hoặc các mạng nội bộ của ngân hàng. Khách hàng sử dụng thiết bị máy tính ở
trong trạm để truy cập vào trang web của ngân hàng, nhập mã sử dụng (User
name) và mật khẩu truy cập (Password), hoặc cho thẻ vào máy rồi nhập mã
pin và bắt đầu tiến hành các giao dịch như: xem lịch sử các giao dịch qua tài
khoản, thanh toán hoá đơn, chuyển khoản, cập nhật các thông tin về các sản
phẩm, dịch vụ của ngân hàng đang cung cấp.


13
g. Thanh tốn qua POS
Đây là hình thức thanh tốn không dùng tiền mặt thông qua việc sử
dụng kết nối giữa máy thanh toán tại điểm bán hàng (POS - Point of Sale)
với ngân hàng phát hành thẻ. Qua đó, hệ thống tự động trích tiền từ tài

khoản của người mua trả cho người bán. Khách hàng sử dụng hình thức
này có thể thanh tốn tiền hàng hóa dịch vụ, rút tạm ứng tiền mặt tại bất kỳ
điểm chấp nhận thẻ nào.
h. Dịch vụ cung cấp qua ATM
Là tổng thể các dịch vụ mà khách hàng có thể sử dụng thông qua máy
rút tiền tự động ATM bao gồm: rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh tốn hóa
đơn, gửi tiết kiệm tại máy ATM, mua thẻ điện thoại, trả nợ vay, mua bảo
hiểm, xem tỷ giá, chứng khốn, lãi suất,... Có thể nói máy ATM là một ngân
hàng tự phục vụ, khách hàng có thể thơng qua máy ATM thực hiện các dịch
vụ theo nhu cầu của mình mà khơng cần phải trực tiếp đến ngân hàng.
1.1.2. Nội dung của phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng
thương mại trên cơ sở vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước
1.1.2.1. Chính sách của ngân hàng nhà nước liên quan tới hoạt động dịch vụ
ngân hàng điện tử của các ngân hàng thương mại
Dịch vụ ngân hàng điện tử là một trong những bộ phận quan trọng của
thương mại điện tử, là nền tảng cho sự phát triển thương mại điện tử của mỗi
quốc gia. Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 20062010 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 222/2005/QĐ-TTg
ngày 15-9-2005 cho thấy mức độ quan trọng của thương mại điện tử đối với
nền kinh tế cũng như định hướng, chính sách phát triển thương mại điện tử
của Chính phủ. Kế hoạch đưa ra 6 nội dung cơ bản: (i) đào tạo và tuyên
truyền, phổ cập về thương mại điện tử; (ii) Hoàn thiện hệ thống pháp luật; (iii)
Cung cấp trực tuyến các dịch vụ công và thực hiện giao dịch điện tử trong


14
mua sắm chính phủ; (iv) Phát triển các cơng nghệ hỗ trợ thương mại điện tử;
(vi) Hợp tác quốc tế về thương mại điện tử.
Ngày 12-7-2010, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
1073/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai
đoạn 2011- 2015 với mục tiêu tất cả các doanh nghiệp lớn tiến hành giao dịch

thương mại điện tử loại hình doanh nghiệp với doanh nghiệp; tất cả các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tiến hành giao dịch thương mại điện tử loại hình doanh
nghiệp với người tiêu dùng hoặc doanh nghiệp với doanh nghiệp; bước đầu
hình thành các tiện ích hỗ trợ người tiêu dùng tham gia thương mại điện tử
loại hình doanh nghiệp vối người tiêu dùng, trong đó 70% các siêu thị, trung
tâm mua sắm và cơ sở phân phối hiện đại cho phép người tiêu dùng thanh
tốn khơng dùng tiền mặt khi mua hàng, 50% các đơn vị cung cấp dịch vụ
điện, nước, viễn thông và truyền thông chấp nhận thanh tốn phí dịch vụ của
các hộ gia đình qua phương tiện điện tử, 30% cơ sở kinh doanh trong các lĩnh
vực thương mại dịch vụ như vận tải, văn hóa, thể thao và du lịch phát triển
các kênh giao dịch điện tử phục vụ người tiêu dùng...; phần lớn các dịch vụ
công liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh được cung cấp trực tuyến.
Bên cạnh đó, Chính phủ cũng đã ban hành một số chính sách liên quan
mật thiết tới việc tạo dựng mơi trường chính sách đồng bộ cho thương mại
điện tử Việt Nam phát triển như Quyết định số 112/2006/QĐ-TTg ngày 24-52006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ngành
Ngân hàng Việt Nam đến năm 2010 và định hưóng đến năm 2020; Quyết định
số 291/2006/QĐ-TTg ngày 29-12-2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án thanh tốn khơng dùng tiền mặt giai đoạn 2006-2010 và định hướng
đến năm 2020 tại Việt Nam; Quyết định số 5172007/QĐ-TTg ngày 12-4-2007
của Thủ tưống chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp phần
mềm Việt Nam đến năm 2010; Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 1-6-2009


15
phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020... Quyết định số 112/2006/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ có 14 dự án và đề án, trong đó 3 đề án liên
quan đến thương mại điện tử:
- Đề án phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt giai đoạn 2006-2010
và tầm nhìn đến năm 2020.
- Dự án hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán giai đoạn II do

Ngân hàng Thế giới tài trợ.
- Dự án hệ thống thông tin quản lý và hiện đại hoá ngân hàng do Ngân
hàng Thế giới tài trợ.
Cho đến nay, có rất nhiều văn bản liên quan tới hoạt động thanh tốn
nhưng chưa có một đạo luật thống nhất cho hệ thống thanh toán của Việt
Nam. Các văn bản liên quan tối hoạt động thanh tốn điện tử có thể kể đến
như: Quyết định số 353/1997/QĐ-NHNN2 ngày 22-10-1997 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nưóc ban hành Quy chế chuyển tiền điện tử; Quyết định số 1
557/2001/QĐ-NHNN ngày 14-12-2001 của Thống đôc Ngân hàng Nhà nưốc
về việc ban hành Quy chế thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng; Quyết
định số 44/QĐ-TTg ngày 21-3-2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho
phép sử dụng chứng từ điện tử trong hoạt động thanh toán điện tử của các tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán; Quyết định số 457/2003/QĐ-NHNN ngày
12-5-2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy trình
nghiệp vụ thanh tốn bù trừ điện tử liên ngân hàng;Thông tư số 35/2016/TTNHNN ngày 29-12-2016 của Ngân hàng Nhà nước về việc quy định về an
toàn, bảo mật cho việc cung cấp dịch vụ Ngân hàng trên internet; Thông tư số
19/2016/TT-NHNN ngày 30-6-2016 của Ngân hàng Nhà nước về việc quy
định về hoạt động thẻ ngân hàng. Các văn bản liên quan tới hoạt động thanh
toán điện tử của Việt Nam đã bao quát hầu hết các khía cạnh trong thanh tốn


×