Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.08 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1</b> :Phân số nào sau đây nhỏ hơn phân số <sub>19</sub>7
a) <sub>18</sub>7 b) <sub>19</sub>8 c) 21<sub>58</sub> d) 14<sub>37</sub>
<b>Câu 2</b> :Nếu A = B : 0,1 và A – B = 17,973 thì B sẽ bằng:
a) 1,997 b) 19,93 c) 19,97 d) Tất cả đều sai
<b>Câu 3</b> : Cho dãy số 15 ; 105 ; 315 ; 693 ; ….Số nào thuộc dãy số trên
a) 2415 b) 1387 c) a , b đều sai d) a, b đều đúng
<b>Câu 4</b> : Số ở chính giữa dãy số :
20 ; 20,4 ; 20,8 ; 21,2 ; ……….. ; 30 ; 30,4 là số:
a) 25 b) 25,1 c) 25,2 d)Tất cả đều sai
<b>Câu 5</b> : Số đo chiều rộng của một hình chữ nhật bằng <sub>6</sub>1 chu vi và kém chiều dài
199,99 cm thì số đo chiều dài sẽ là :
a) 399,98cm b) 0,39998dam c) a ,b đều sai d) a, b đều đúng
<b>Câu 6</b> : Một tờ bìa hình thang có diện tích 86,4cm2<sub> , chiều cao 9cm , đáy lớn gấp đơi </sub>
đáy bé thì số đo đáy bé là :
a) 6,4 cm b) 12,8 cm c) 19,2 cm d) 19,1 cm
<b>Câu 7</b> : Thương của hai số sẽ thay đổi như thế nào nếu ta nhân số chia với <sub>3</sub>2 và số
bị chia với 1<sub>3</sub>
a) Tăng 1<sub>3</sub> lần b) Tăng 2 lần c) Giảm 1<sub>3</sub> lần d) Giảm 2 lần
<b>Câu 8</b> : Nếu
3
4=
1
4 thì Y sẽ bằng :
a) 11<sub>6</sub> b) 1 5<sub>6</sub> c) a , b đều sai
d) a, b đều đúng
<b>Câu 9</b>: <sub>1</sub><i><sub>×5</sub></i>1 + 1
5×9+
1
9×13+. . .. .. . ..+
1
1
a) 36<sub>37</sub> b) <sub>37</sub>9 c) <sub>36</sub>9
d) Khơng tính được
<b>Câu 10</b> : Trong hộp có 3 viên bi đỏ , 5 viên bi xanh , 7 viên bi vàng và 9 viên bi tím .
Em hãy lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để có đủ cả 4 màu ?
a) 21 viên b) 22 viên c) 17 viên d) 18 viên
<b>PHẦN TỰ LUẬN</b>
<b>Câu 1 :</b> Trên hình vẽ bên cho biết :
MB = MC ; MP = 3,375 cm ; MQ = 2,25 cm ;
trong đó MP và MQ lần lượt là chiều cao của
tam giác ABM và tam giác ACM
a) Hãy chứng tỏ rằng AB = <sub>3</sub>2
AC.
b) Tính diện tích tam giác ABC biết
AC – AB = 1,625 cm
<b>Câu 2</b> : Thầy C đi xe đạp từ trường A đến trường B Với vận tốc 12km / giờ. Đi được
một lúc thầy C lên xe máy đi với vận tốc 60km / giờ và đến trường B lúc 10 giờ30 phút .
Hỏi thầy C phải đi xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét biết rằng lúc 9 giờ thầy C bắt đầu khởi hành
từ trường A và quãng đường từ trường A đến
trường B dài 38km.
<b>Câu 3</b> : : Cho hình trịn có tâm là o
( hình bên) các điểm A, B, C, D nằm trên
đường tròn. Biết chu vi hình vng ABCD là 56
cm . Hãy tính diện tích phần có gạch chéo của
hình trịn
<b>Câu 4</b>: Học sinh các lớp 5A ; lớp 5B và
lớp 5C đã trồng được tất cả 551 cây . Hỏi mỗi
lớp trồng được bao nhiêu cây ? Biết rằng <sub>5</sub>2 số
B
A
C
M
Q
P
A <sub>o</sub> C
B
cây của lớp 5A trồng được bằng 1<sub>3</sub> số cây của lớp 5B trồng được và bằng 1<sub>4</sub> số cây của
PHẦN TRẮC NGHIỆM
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
CHỌN
<b>PHẦN TỰ LUẬN</b>:
<b>Câu1</b>:
a) Nếu vẽ đường cao từ đỉnh A xuống cạnh đáy
BC thì đường cao này chính là đường cao
chung của 2 tam giác ABM và ACM . Vì
cạnh đáy của hai tam giác này bằng nhau
(MB = MC) nên diện tích tam giác ABM
bằng diện tích tam giác ACM ( SABM = SACM )
Để ý rằng MP là chiều cao thì AB là cạnh
đáy của tam giác ABM nên ta có;
SABM = AB<i>×</i><sub>2</sub>MP Tương tự ta cũng có
SACM = AC<i>×</i><sub>2</sub>MQ Từ đây ta dễ thấy AB<i>×</i><sub>2</sub>MP = AC<i>×</i><sub>2</sub>MQ hay AB MP =
AC MQ
Thay MP = 3,375cm và MP = 2,25cm thì ta có : AB 3,375 = AC 2,25
Hay AB = AC<sub>3</sub><i>×<sub>,375</sub></i>2,25 = 2<i>×</i><sub>3</sub>AC = <sub>3</sub>2<i>×</i>AC <sub> . Vậy AB = </sub> 2
3 AC
B
A
C
M
(Hoặc MQ : MP = 2,25 : 3,375 = 2 : 3 Nói cách khác MQ =
¿
2
3<i>×</i>
¿
MP ;
Do đó AB =
¿
2
¿
AC )
b) <sub>3</sub>2 là tỉ số giữa AB và AC còn 1,625cm là hiệu số của chúng và ta dễ dàng tính
được :
AB = 1,625 2 = 3,25 (cm) và AC = 1,625 3 = 4,875 (cm)
SABC = SABM + SACM = AB<i>×</i><sub>2</sub>MP + AC<i>×</i><sub>2</sub>MQ = 3<i>,</i>25<i>×3,375+</i><sub>2</sub>4<i>,</i>875<i>×</i>2<i>,25</i>
= 10,96875(cm2<sub>)</sub>
<b>Câu 2 </b>:
Thời gian thầy C đi từ trường A đến trường B là :
10 giờ 30 phút – 9 giờ = 1 giờ 30 phút = 90 phút
Nếu đi chỉ đi xe đạp từ trường A đến trường B thì thầy C cần khoảng thời gian là :
38 : 12 = 38<sub>12</sub> = 3 <sub>12</sub>2 = 3 <sub>6</sub>1 = 190 (phút)
Đi xe đạp Đi xe máy
Như vậy nếu từ điểm H thầy C đi xe đạp đến B thì thời gian nhiều hơn đi xe máy là:
190 phút – 90 phút = 100 phút
Mà vận tốc đi xe máy so với vận tốc đi xe đạp thì gấp :
60 : 12 = 5 (lần)
Ta biết rằng vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vậy thời gian đi xe đạp từ
H đến B phải gấp 5 lần thời gian đi xe máy từ H đến B và lúc này ta có sơ đồ về thời gian:
Đi xe máy H tới B : 100 phút
Đi xe đạp H đến B :
Hiệu số phần bằng nhau 5 – 1 = 4 (phần)
Thời gian đi xe máy từ H đến B là : 100 : 4 = 25 (phút) = 25<sub>60</sub>
(giờ)
Quãng đường thầy C đi xe máy là : 25<sub>60</sub> 60 = 25 (km)
Quãng đường thầy C đi xe đạp là : 38 – 25 = 13 (km)
<b>Câu 3</b> :
Cạnh hình vng ABCD là : 56 : 4 = 14(cm)
Diện tích của nó là : 14 14 = 196 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích tam giác vuông cân AOB là :
196 : 4 = 49 (cm2<sub>)</sub>
Mà SAOB = (OA OB) : 2 = 49(cm2)
Suy ra (OA OB) : 2 = 49(cm2<sub>) </sub>
Hay OA OB = 98 (cm2<sub>)</sub>
Dễ thấy OA là bán kính và OB cũng vậy. Nên
Diện tích hình trịn là : OA OB 3,14
Diện tích phần gạch chéo là :
307,72 – 196 = 111, 72 (cm2<sub>)</sub>
<b>Câu 4</b>:
Theo đề bài ta có sơ đồ đoạn thẳng
2/5
Số cây lớp 5A trồng :
1/3
Số cây lớp 5B trồng : 551
1/4
Số cây lớp 5C trồng :
Dựa vào sơ đồ :
Nếu tính lớp 5A là 5 phần thì lớp 5B là 6 phần (2 3 = 6) , 5C là 8 phần (2 4 = 8)
Vậy tổng số phần bằng nhau là 5+6+8 = 19 (phần)
A <sub>o</sub> C
B
Giá trị một phần : 551 : 19 = 29 (cây)
Số cây lớp 5A trồng được là :
29 5 = 145 (cây)
Số cây lớp 5B trồng được là :
29 6 = 174 (cây)