HAEMOPHILUS
và
BORDETELLA
I. HEMOPHILUS
Giống Hemophilus, họ Pasteurellaceae,
Trực khuẩn Gram âm, nhỏ, đa hình thái, khơng di động, khơng sinh nha bào, có vỏ
Mơi trường ni cấy cần có một hoặc cả hai yếu tố X và V
X: hematin
V: nicotinamidadenin dinucleotid (NAD)
I. HEMOPHILUS
Hemophilus
influenzae
Hemophilus
ducreyi
1. Hemophilus influenzae
Haemophilus influenzae (trực khuẩn Pfeiffer)
1892 gây ra bệnh cúm (B. influenzae)
1933 phát hiện virus cúm,
B. influenzae “xâm nhập thứ phát’’
(second invader)
1917 Haemophilus influenzae
1. Hemophilus influenzae
1.1. Đặc điêm sinh vật học
v.
Trong BP có vỏ, cấy truyền trên
mơi trường nhân tạo thì vi khuẩn
1. Hemophilus influenzae
Tính chất ni
cấy
Rất hiếu khí, CO2 (5 - 10%),
Nhiệt độ thích hợp 370C
pH thích hợp 7,6 - 7,8.
mơi trường thạch cần có cả yếu tố X và V (thạch chocolat),
Khuẩn lạc nhỏ, trong, màu xám nhạt, chuyển dạng S R sau khi cấy truyền
1. Hemophilus influenzae
Thử nghiệm "vệ tinh" (Satellitism)
MT thạch
1. Hemophilus influenzae
Thử nghiệm X - V
MT dinh
dưỡng
1. Hemophilus influenzae I.
1.2. Khả năng gây bệnh ở
người
Hemophilus
influenzae
Hemophilus
ducreyi
1. Hemophilus influenzae
1.3. Chẩn đoán vi sinh vật
1.3.1. Chẩn đoán trực tiếp
-
Soi tươi, nhuộm gram
-
Tìm KN vỏ typ b trong bệnh phẩm:
-
Tìm ADN
1.3.2. Ni cấy
1. Hemophilus influenzae
1.4. Phòng bệnh và điều trị
1.4.1. Phòng bệnh
-
Phòng bệnh khơng đặc hiệu
-
Phịng bệnh đặc hiệu: vaccin Hib
1.4.2. Điều trị
2. Hemophilus
ducreyi
(Trỉûc khøn hả
cam)
Ducreyi phạt hiãûn nàm 1889
MT ni cáúy chố cỏửn yóỳu tọỳ X
Phaớn ổùng nọỹi bỗ: ồớ ngổồỡi bë bãûnh, thỉåìng xút hiãûn vo ngy thỉï 8 v täưn tải ráút
láu, cọ giạ trë häø tråü cháøn âoạn.
II. BORDETELLA PERTUSSIS
(Trực khuẩn ho gà )
Giống Bordetella
Họ Alcaligenaceae.
II. BORDETELLA PERTUSSIS
1. Đặc điểm sinh vật học
Hình thể
hình cầu trực khuẩn rất nhỏ, Gram âm,
không di động,
không sinh nha bào,
có thể có vỏ
II. BORDETELLA PERTUSSIS
Tính chất ni
cấy:
vi khuẩn hiếu khí
mơi trường Bordet - Gengou
Mọc chậm sau 2 - 4 ngày
Khuẩn lạc nhỏ, trịn, lồi, xám nhạt nhỏ, có ánh kim loại,
xung quanh có vịng tan máu hẹp.
II. BORDETELLA
PERTUSSIS
Trên môi trường nhân tạo, khuẩn lạc
biến đổi từ dạng S R, qua 4 pha :
Pha I:
- Khuẩn lạc dạng S,
- VK hình bầu dục, có vỏ,
- Đứng riêng rẽ / từng đơi,
- Có độc lực,
Có KN đặc hiệu
miễn dịch đối với bệnh
ho gà.
Pha IV :
- Dạng R
- VK hình sợi,khơng
có vỏ
- xếp thành từng
chuỗi ngắn
- khơng có độc lực,
- khơng có KN
Pha II và pha III: là những gđoạn trung gian
VK pha I Sản xuất vaccin phòng bệnh ho gà
II. BORDETELLA PERTUSSIS
Tính chất sinh hóa
Catalase (-)
Oxydase (+)
Urease (-)
II. BORDETELLA PERTUSSIS
Độc tố và enzym:
-
Độc tố ho gà: bản chất protein, vk pha I tiết ra Triệu chứng lâm sàng
tăng AMP vòng
Tăng tiết dịch và chất nhầy đường hô hấp (đặc trưng của bệnh), KT kháng đtố ho gà có t/dụng bảo vệ
-
Adenylcyclase: có t/dụng
* Tăng tiết AMP vịng
* Ức chế hóa hướng động BCTT và ĐTB
-
Độc tố tế bào khí quản (tracheal cytotoxin)
II. BORDETELLA PERTUSSIS
-
Độc tố không chịu nhiệt và nội độc tố
vai trò chưa rõ
-
KN thân (ngưng kết nguyên)KN
chung cho giống Bordetella.
II. BORDETELLA PERTUSSIS
2. Khả năng gây bệnh ở người
Gây bệnh ho gà, thường gặp ở trẻ nhỏ, rất dễ lây và gây thành dịch.
Lây trực tiếp qua đường hô hấp, lây nhất vào thời kỳ đầu của bệnh.
Cơn ho đặc biệt biến chứng phổi và não, ảnh hưởng tới sự phtrieenr của trẻ, nhất là
ở trẻ sơ sinh
Dịch tễ học:
• Bệnh ho gà xảy ra quanh năm,
• Thường gặp ở trẻ mới đẻ đến 5 tuổi.
• Tử vong nhiều nhất là ở trẻ em dưới 1 tuổi. Bệnh
có thể gặp ở người lớn : chỉ gây ho dai dẳng khơng
thành cơn rõ rệt.
• Ngày nay, nhờ có vaccine tốt tỷ lệ mắc bệnh ho gà
đã giảm rất nhiều.
II. BORDETELLA PERTUSSIS
3. Chẩn đốn ví sinh vật
3.1. Chẩn đốn trực tiếp
- Phân lập vi khuẩn
- Tìm độc tố ho gà
- PCR
Lấy bệnh phẩm vào thời kỳ đầu của bệnh
3.2. Chẩn đốn gián tiếp
Tìm kháng thể kháng độc tố ho gaftrong huyết thanh bệnh nhân.
Que tàm
bäng
mãöm
II. BORDETELLA PERTUSSIS
4. Phòng bệnh và điều trị
4.1. Phòng bệnh
4.1.1. Phịng bệnh khơng đặc hiệu
Phát hiện bệnh sớm và chữa trị kịp thời,
Cách ly bệnh nhân và hạn chế tiếp xúc nhất là
những bệnh nhân đang ở thời kỳ đầu của bệnh.
4.1.2. Phòng bệnh đặc hiệu
Vaccin phòng bệnh ho gà
Có thể dùng huyết thanh miễn dịch hoặc
globulin miễn dịch người để phòng bệnh và chữa
bệnh ho gà ở trẻ còn bú.
4.2. Điều trị