KÍNH CHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN
1
I. Đặt vấn đề:
• Hiện nay tình hình dịch bệnh diễn ra phức
tạp, trong đó bệnh tụ huyết trùng là một
trong những căn bệnh truyền nhiễm nguy
hiểm hàng năm.
• Bệnh này gây chết hàng loạt gia súc và gây
thiệt hại đáng kể đến nền chăn nuôi nước ta.
2
Nguyên nhân
• Vi khuẩn Pasteurella
multocida.
• Heo ở mọi lứa tuổi
điều mắt bệnh.
• Vi khuẩn có sẳn trong cơ thể, thường ở niêm mạc, đường
hô hấp, khi gặp thời tiết thay đổi đột ngột, dinh dưỡng
kém...vi khuẩn sẽ phát triển thành bệnh.
3
Sức đề kháng
• Yếu, dễ bị tiêu diệt bởi sức nóng.
• Nhạy cảm với ánh sáng.
• Xác chết 1-3 tháng, trong đất, nước sống hàng
tháng.
• Chất xác trùng: acid phenic 5% diệt trong 1
phút, vôi 10 % diệt 5 phút.
4
Đường lây truyền
• Lây lan qua đường tiêu hóa và hơ hấp.
• Lây trực tiếp từ gia súc ốm, chết.
• Lây gián tiếp qua thiết bị chăn ni, thức ăn, nước
uống,...
• Phịng thí nghiệm: chuột bạch, thỏ rất mẫn cảm.
5
Chất chứa vi khuẩn
•
•
•
•
Máu.
Dịch bài tiết.
Phủ tạng điều có vi khuẩn ( nhất là phổi ).
Heo mang trùng: vi khuẩn ở hầu, mũi và
đường tiêu hóa.
6
Cách sinh bệnh
• Khi sức đề kháng yếu, bệnh sẽ phát triển do vi
khuẩn tăng độc lực => Lây lan.
• Vi khuẩn xâm nhập qua hạch hầu => Phổi (viêm
phổi).
• Xâm nhập vào máu => Bại huyết, xuất huyết.
• Sinh độc tố => Viêm khớp, viêm màng não tủy.
7
Triệu chứng
Thể quá cấp:
• Xảy ra đầu ổ dịch, sốt
cao 41- 42 C.
• Sưng hầu, thở khó,
niêm mạc đỏ sẫm, xuất
huyết chết vì ngạt thở.
• Chết sau 1-2 ngày.
8
Thể cấp tính
•
•
•
•
•
•
Ủ rủ, bỏ ăn, sốt cao. Bệnh diễn biến từ 3-12 ngày.
Viêm mũi, chảy nước mũi nhờn đặt có mủ, máu.
Viêm phổi: Ho, đau ngực, gõ có âm đục.
Tim đập nhanh.
Hầu sưng, thủy thủng.
Da xuất huyết.
9
Thể mãn tính
•
•
•
•
Thở khó, ho thường xun.
Viêm khớp, da đỏ từng mảng, bông vẩy.
Tiêu chảy kéo dài.
Bệnh diễn ra 3-6 tuần, chết do suy nhược.
10
11
12
Bệnh tích
Thể cấp
• Viêm bao tim tích nước, xuất huyết mạch ngồi
tim.
• Viêm màn phổi.
• Hạch sưng, thủy thủng, tụ huyết.
• Lách bình thường hoặc tụ huyết.
• Tím bầm ở ngực, bụng, chân.
1
4
Thể mãn
Heo thường
rất gầy.
Viêm phổi:
Viêm khớp:
• Nhiều tổ
chức sơ hóa.
• Ổ hoại tử bả
đậu.
• Có mũ.
• Gây đau chân.
• Và đi lại khó
khăn.
14
15
Phịng bệnh
• Bồi dưỡng, chăm sóc, tăng cường sức đề
kháng.
• Chuồng trại thống mát đủ ánh sáng, ấm về
mùa đơng.
• Cung cấp Vitamin.
Chú ý:
• Thời điểm gia mùa, tiêu độc chuồng trại định
kỳ.
17
Các biện pháp tiêu độc, khử trùng
• Sử dụng ánh sáng mặt
trời để phơi máng ăn,
nước uống, dụng cụ chăn
ni.
• Qt nước vơi pha lỗng
10% (kg/10 lít nước)
trong chuồng nuôi, môi
trường xung quanh.
17
Phòng bệnh bằng Vaccine
Một năm tiêm
1-2 lần tùy vào
mục đích chăn
ni và dịch
thể từng vùng.
Lần 1
( 45-50
ngày tuổi)
Lần 2:
( 6 tháng
1 lần)
18
Điều trị
• Dùng thuốc: streptomycin 20mg/kg kết hợp
với penicillin 50.000UI/kg hoặc dùng
tetracylin 10-20mg/kg hoặc sulfa.
• Bổ sung Vitamin, thuốc trợ lực, trợ sức cho
heo.
• Tăng cường chăm sóc và nuôi dưỡng.
19
20
Kết luận
• Bệnh tụ huyết trùng là bệnh nguy hiểm đối với động
vật ni.
• Nó có thể lây nhiễm chéo giữa các lồi vật ni, lây
từ lợn sang trâu, bị, gà và ngược lại.
• Cần áp dụng khoa học kỹ thuận trong chăn ni
nhằm phịng và điều trị bệnh một cách hợp lý.
21
Kết luận
• Nếu phát hiện có ổ dịch cần báo ngay đến cơ
quan thú y để có các biện pháp xử lý và chữa
trị nhằm phòng tránh sự lây lan.
• Cần tun truyền để các hộ chăn ni nhỏ lẽ
biết rõ hơn về căn bệnh để có các biện pháp
phòng bệnh một cách hiệu quả nhất.
22
23