Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

DỊCH tễ học NHÓM BỆNH TRUYỀN NHIỄM ĐƯỜNG máu (DỊCH tễ học SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.91 KB, 28 trang )

DỊCH TỄ HỌC NHÓM BỆNH
TRUYỀN NHIỄM ĐƯỜNG MÁU


Mục tiêm học tập

Trình bày được các tác nhân gây bệnh truyền
nhiễm đường máu
Trình bày q trình dịch của nhóm bệnh
truyền nhiễm đường máu
Trình bày các đặc điểm dịch tễ của nhóm
bệnh truyền nhiễm đường máu
Trình bày các biện pháp phịng bệnh đối với
nhóm bệnh truyền nhiễm đường máu


www.themegallery.com

Tác nhân gây bệnh

LOGO


1. Bệnh sốt rét
 Do KST đơn bào loài Plasmodium gây nên, có 4
lồi
 Bệnh lây truyền chủ yếu do muỗi Anopheles đốt
người bệnh rồi truyền cho người lành.
 Biểu hiện bệnh
 Những cơn sốt rét run
 Thiếu máu do tán huyết


 Lách to.
 Thể nặng gây tổn thương não hoặc các nội tạng
có thể gây tử vong.
 Trong cơ thể người, bệnh phát triển có chu kỳ và
có hạn định, nếu không bị tái nhiễm :


1. Bệnh sốt rét
Xác định mơ hình dịch tễ: Thường dựa vào 3 chỉ số
Tỷ lệ trẻ 2-9 tuổi XN có KSTSR
 Chỉ số KST = Số trẻ 2-9 tuổi XN tại 1 thời điểm
ở 1 địa phương
Chỉ số lách trẻ 2 - 9 tuổi có lách to:
0 - 10 % : vùng sốt rét nhẹ
11 - 50%: vùng sốt rét vừa
51 - 75%: vùng sốt rét nặng
76-100%: vùng sốt rét cực nặng.


2. Bệnh giun chỉ
 Do ba loài ký sinh trùng gây ra trong bạch mạch:
 Wuchereria bancrofti
 Brugia malayi
 Brugia timori
 Gây phù lớn các chi và các phần khác của cơ thể.
 Chỉ tồn tại trong cơ thể người và muỗi truyền bệnh
 Bệnh do muỗi truyền, liên quan chặt chẽ với muỗi
truyền bệnh và môi trường phát triên của muỗi
 Tất cả mọi người đều có thể nhiễm bệnh



3. Sốt xuất huyết
 Là một bệnh nhiễm trùng cấp tính gây xuất huyết nội
tạng
 Cận lâm sàng là hạ tiểu cầu và cô đặc máu.
 Bệnh được truyền từ người này sang người khác chủ
yếu do muỗi Aedes aegypti, và loài Aedes albopictus


3. Sốt xuất huyết
Có hai thể bệnh: sốt dengue và dengue xuất huyết.
 Sốt dengue:
 Bắt đầu bằng sốt đột ngột, kéo dài khoảng 1
tuần hoặc hơn, gây đau đầu, cơ, khớp và nổi
mẩn
 Thường ở các thành phố
 Dengue xuất huyết:
 Bắt đầu bằng sốt cao, đau đầu, khó thở và đau
bụng.
 Shock có thể xảy ra do mất máu và tụt huyết áp.


DỊCH SXH TẠI VIỆT NAM, 2002 - 2011


Miền Bắc
5.378 ca
7,7%
Miền Trung
3.421 ca

4,9%

Phân bố các trường
hợp mắc sốt xuất
huyết tại Việt Nam,
2011
(n = 69.876)
Miền Nam
60.596 ca
86,7%

Tây Nguyên
481 ca
0,7%


4. Viêm não nhật bản
 Là tình trạng viêm của nhu mô não, biểu hiện bằng
sự rối loạn chức năng thân kinh - tâm thần
 Virus từ nguồn là chim, được muỗi truyền sang các
động vật khác, như ngựa, lợn và người.
 Ngựa nhiễm có thể bị ốm nặng và chết, như bệnh
viêm não ngựa Venezuela.
 Bệnh phổ biến nhất ở những nơi có đồng lúa, thường
có muỗi Culex tritaenyorhychus truyền virus từ chim
sang lợn và người.


5. Dịch hạch
 Tác nhân gây bệnh là vi khuẩn Yersinia pestis:

 Bệnh lây từ vật gặm nhấm truyền sang người qua
côn trùng trung gian là bọ chét.
 Biểu hiện lâm sàng
 Là một tình trạng nhiễm trùng - nhiễm độc kèm
theo viêm hạch bạch huyết
 Thể nặng có nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm phổi


5. Dịch hạch
 Lịch sử đã ghi nhận ba đại dịch làm hàng trăm triệu
người chết đặc biệt là đại dịch vào thế kỷ 14 ở châu
Âu làm chết hơn 100 triệu người .
 Hiện số mắc và tỉ lệ tử vong ngày càng giảm
 Thường gặp ở nam nhiều hơn nữ (58%, 42%).
 Việt Nam:
 Trước 1972 bệnh vẫn lưu hành và thỉnh thoảng gây
dịch nhỏ chủ yếu ở miền Trung - Tây Nguyên.
 Sau 1975 ở Miền Bắc có ít trường hợp bị bệnh
 Hiện bệnh chỉ cịn tản phát và có xu hướng giảm dần


www.themegallery.com

Quá trình dịch

LOGO


1. Nguồn truyền nhiễm
 Nguồn truyền nhiễm là người

 Người bệnh thể điển hình
 Người bệnh thể khơng điển hình
 Người lành mang mầm bệnh
 Nguồn truyền nhiễm là động vật
 Các lồi chim, vật ni là lợn
 Các lồi gặm nhấm và chuột


2. Đường truyền nhiễm

 Muỗi: Truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não
 Bọ chét: Chuột bị bệnh truyền sang người qua cơn
trùng bọ chét, bọ chó, mèo


Sơ đồ lây truyền dịch tễ của bệnh dịch hạch


3. Khối cảm thụ

 Người: tất cả các đối tượng đều có khả năng mắc
bệnh
 Một số động vật hoang dã và vật nuôi. (lợn)


www.themegallery.com

Đặc điểm dịch tễ

LOGO



1. Diễn biến theo mùa

 Sốt xuất huyết
 Viêm não Nhật Bản
 Sốt rét


2. Có ổ bệnh thiên nhiên

 Ổ chứa Dịch hạch: ổ chứa là các loại động vật
gặm nhấm hoang dại
 Viêm não Nhật Bản: ở chứa chủ yếu là loài chim


3. Yếu tố nguy cơ
 Vùng có bệnh lưu hành
 Mùa truyền bệnh cao
 Nghề nghiệp
 Môi trường sống
 Đời sống
 Thể trạng
 Dân tộc
 Miễn dịch
 Kháng thuốc
 Cộng đồng


www.themegallery.com


Phòng chống dịch

LOGO


1. Đối với nguồn truyền nhiễm
Nguồn truyền nhiễm là người
Chẩn đoán phát hiện: lâm sàng, xét nghiệm, dịch tễ
Khai báo
Cách ly
Khử trùng
Điều trị
Quản lý
Nguồn truyền nhiễm là động vật
Tiêu diệt động vật có vai trị là nguồn truyền nhiễm
Diệt chuột


2. Đối với đường truyền nhiễm
 Diệt côn trùng
 Sử dụng hóa chất diệt muỗi
 Sử dụng bảo hộ lao động đối với người tiếp
xúc với côn trùng tiết túc truyền bệnh
 Dựa vào đặc điểm sinh lý, sinh thái cơn trùng
 Phịng chống véc tơ: giảm nơi sinh sản, loại trừ
ổ bọ gậy muỗi
 Diệt bọ chét đối với bệnh dịch hạch



×