Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Gián án Ôn tập lý 9 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.22 KB, 15 trang )

Vật lý 9 – Tổng hợp kiến thức và bài tập
Chương I: ĐIỆN HỌC
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
I. ĐỊNH LUẬT ÔM – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
1. Định luật Ôm:
“Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện
trở của dây”
Công thức:
R
U
I
=
 Chú ý: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn
là đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0; I = 0)
2. Điện trở dây dẫn:
Trị số
I
U
R =
không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
 Chú ý:
- Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
- Điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn.
II. ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP
1. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp
 Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.
 Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng HĐT giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần
321
IIII
===


321
UUUU
++=
2. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
a. Điện trở tương đương là gì?
Điện trở tương đương (R

) của một đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho các điện trở trong mạch,
sao cho giá trị của hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch không thay đổi.
b. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành.
321tñ
RRRR
++=
3. Hệ quả: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận với điện trở
điện trở đó
2
1
2
1
R
R
U
U
=
III. ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC SONG SONG
TrÇn V¨n Trêng 1
R
1
R
2

R
3
U
I: Cường độ dòng điện (A)
U: Hiệu điện thế (V)
R: Điện trở (

)
R
1
R
2
R
3
U
S
l
R
ρ
=
Vật lý 9 – Tổng hợp kiến thức và bài tập
1. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song
 Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
321
IIII
++=
 Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.
321
UUUU
===

2. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song
Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các
đoạn mạch rẽ.
321tñ
R
1
R
1
R
1
R
1
++=
3. Hệ quả
 Mạch điện gồm hai điện trở mắc song thì:
21
21

RR
R.R
R
+
=
 Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỷ lệ nghịch với điện trở đó:
1
2
2
1
R
R

I
I
=
IV. ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO CÁC YẾU TỐ CỦA DÂY
“Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào
vật liệu làm dây dẫn”
Công thức: với:
* Ýnghĩa của điện trở suất
 Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình
trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m
2
.
 Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
V. BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
1. Biến trở
 Được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.
 Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than (chiết áp)
 Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện.
2. Điện trở dùng trong kỹ thuật
 Điện trở dùng trong kỹ thuật thường có trị số rất lớn
 Có hai cách ghi trị số điện trở dùng trong kỹ thuật là:
- Trị số được ghi trên điện trở.
- Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở.
VI. CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Công suất điện
Công suất điện trong một đọan mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng
điện qua nó.
Công thức: P = U.I
2. Hệ quả: Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức:
P = I

2
.R hoặc P =
R
U
2
2 TrÇn V¨n Trêng
l: chiều dài dây dẫn (m)
S: tiết diện của dây (m
2
)
: điện trở suất (.m)
R: điện trở dây dẫn ()
P: công suất điện (W)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
Vật lý 9 – Tổng hợp kiến thức và bài tập
3. Chú ý
 Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện
của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.
 Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi: giá trị hiệu điện thế định mức và công suất định mức.
Ví dụ: Trên một bòng đèn có ghi 220V – 75W nghĩa là: bóng đèn sáng bình thường khi đựơc sử dụng với
nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất điện qua bóng đèn là 75W.
VII. ĐIỆN NĂNG – CÔNG DÒNG ĐIỆN
1. Điện năng
1a. Điện năng là gì?
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của
một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng.
1b. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác
Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
Ví dụ:

- Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
- Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
1c. Hiệu suất sử dụng điện Tỉ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ
điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.
Công thức:
%100.
A
A
H
1
=
A
1
: năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng.
A : điện năng tiêu thụ.
2. Công dòng điện (điện năng tiêu thụ)
2a. Công dòng điện: Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa
thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.
A: công của dòng điện (J)
P: công suất điện (W)
Công thức: A = P.t = U.I.t với: t: thời gian (s)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
2b. Đo điện năng tiêu thụ
Lượng điện năng được sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm trên công tơ điện cho biết lượng
điện năng sử dụng là 1 kilô oat giờ (kW.h).
*1 kW.h = 3.600.000J = 3.600kJ
VIII. ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ (Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua)

“Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng
điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua”
Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
Công thức: Q = I
2
.R.t với: I: cường độ dòng điện (A)
R: điện trở (

)
t: thời gian (s)
* Chú ý: nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức:
t.R.I.24,0Q
2
=
IX. SỬ DỤNG AN TOÀN VÀTIẾT KIỆM ĐIỆN
1. Một số quy tắc an toàn điện: U < 40V
2. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng :
3. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng:
TrÇn V¨n Trêng 3
Vật lý 9 – Tổng hợp kiến thức và bài tập
B. HỆ THỐNG CÔNG THỨC
1. Định luật Ôm:
R
U
I
=



R.IU =


I
U
R
=
2. Điện trở dây dẫn:
S
l
.R
ρ=



ρ
=
S.R
l
;
R
l
S .
ρ
=
;
l
S.R

* Hệ thức so sánh điện trở của hai dây dẫn:
1
2

2
1
2
1
2
1
S
S
.
l
l
.
R
R
ρ
ρ
=
* Lưu ý đơn vị:
262
m10.1mm1

=
3. Định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp
a. Cường độ dòng điện:
321
IIII ===
b. Hiệu điện thế:
321
UUUU ++=
c. Điện trở tương đương:

321tñ
RRRR ++=
* Hệ thức:
2
1
2
1
R
R
U
U
=
4. Định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song
a. Cường độ dòng điện:
321
IIII ++=
b. Hiệu điện thế:
321
UUUU ===
c. Điện trở tương đương:
321tñ
R
1
R
1
R
1
R
1
++=

* Nếu hai điện trở mắc song song thì:
21
21

RR
R.R
R
+
=
* Hệ thức:
1
2
2
1
R
R
I
I
=
5. Công suất điện
P = U.I và P = I
2
.R ; P =
R
U
2
6. Công dòng điện (điện năng tiêu thụ)
A = P.t hay A = U.I.t
7. Định luật Jun-Lenxơ
Q = I

2
.R.t
* Nếu Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì: Q = 0,24.I
2
.R.t
* Công thức tình nhiệt lượng vật thu vào khi nóng lên: Q = m.c (t
2
– t
1
)
(t
1
: nhiệt độ ban đầu ; t
2
: nhiệt độ sau)
8. Những hệ quả:
+ Mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
2
1
2
1
2
1
2
1
2
1
R
R
U

U
Q
Q
P
P
A
A
====
+ Mạch điện gồm hai điện trở mắc song song:
1
2
2
1
2
1
2
1
2
1
R
R
I
I
Q
Q
P
P
A
A
====

+ Hiệu suất:
%100.
Q
Q
%100.
P
P
%100.
A
A
H
tp
ci
tp
ci
tp
ci
===
+ Mạch điện gồm các điện trở mắc nối tiếp hay song song: P = P
1
+ P
2
+ ..... + P
n
4 TrÇn V¨n Trêng
Vật lý 9 – Tổng hợp kiến thức và bài tập
C. MỘT SỐ ĐỀ BÀI TẬP
I. TỰ LUẬN:
Bài 1: Một dây dẫn bằng nikêlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm
2

được mắc vào nguồn điện có hiệu
điện thế 120V.
a. Tính điện trở của dây.
b. Tính cường độ dòng điện qua dây.
ĐS:
a. Điện trở của dây: 80


b. Cường độ dòng điện qua dây: 1,5A
Bài 2: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R
1
= 3

; R
2
= 5

; R
3
= 7

được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
ĐS :
a. Điện trở tương đương của mạch:
=

R

15

b.
VU 2,1
1
=
,
VU 2
2
=
,
VU 8,2
3
=
Bài 3: Cho ba điện trở R
1
= 6

; R
2
= 12

; R
3
= 16

được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U
= 2,4V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.

ĐS :
a. Điện trở tương đương của mạch:
Ω==⇒
2,3

R
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính:
AI 75,0
=
AI 4,0
1
=

AI 2,0
2
=

AI 15,0
3
=
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ: Với: R
1
= 30

; R
2
= 15

; R
3

= 10

và U
AB
= 24V.
a. Tính điện trở tương đương của mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c. Tính công của dòng điện sinh ra trong đoạn mạch trong thời gian 5 phút.
ĐS :
a. R

= 36

b. I
1
= 0,67A,
AI 27,0
2
=
,
AI 4,0
3
=
c. A = 4.824J
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ: Với R
1
= 6

; R
2

= 2

; R
3
= 4

cường độ dòng điện qua mạch chính
là I = 2A.
a. Tính điện trở tương đương của mạch.
b. Tính hiệu điện thế của mạch.
c. Tính cường độ dòng điện và công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.
ĐS :
a. R

= 3

b.
VU
AB
6
=
c.
AI 1
1
=
,
AII 1
32
==
; P

1
= 6W , P
2
= 2W, P
3
= 4W
TrÇn V¨n Trêng 5
R
1
R
2
R
3
A
B
R
1
R
2
R
3
A
B
Vật lý 9 – Tổng hợp kiến thức và bài tập
Bài 6 Có hai bóng đèn ghi 110V-75W và 110V-25W.
a. So sánh điện trở của hai bóng đèn trên?
b. Mắc nối tiếp hai bóng đèn trên vào mạng điện 220V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao?
c. Mắc song song hai bóng với nhau. Muốn hai đèn sáng bình thường khi mắc hệ hai bóng vào mạng
điện 220V thì phải dùng thêm một biến trở có giá trị bằng bao nhiêu? Đèn nào sáng hơn?
ĐS:

a. Lập tỉ số và tính được R
2
= 3R
1
b. Đèn 2 sáng hơn đèn 1.
c. Vẽ sơ đồ mạch điện
R
b
= 121

, đèn 1 sáng hơn đèn 2.
Bài 7 Có hai bóng đèn Đ
1
có ghi 6V- 4,5W và Đ
2
có ghi 3V-1,5W.
a. Có thể mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế
U = 9V để chúng sáng bình thường được không? Vì sao?
b. Mắc hai bóng đèn này cùng với một biến trở vào một hiệu điện
thế U = 9V như sơ đồ hình vẽ. Phải điều chỉnh biến trở có điện
trở là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?
ĐS:
a. Không vì hai đèn có cường độ dòng điện định mức khác nhau
b. R
b
= U
2
/I
b
= 12


Bài 8: Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5lít nước ở
nhiệt độ ban đầu là 20
o
C thì mất một thời gian là 14phút 35 giây.
a. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
b. Mỗi ngày đun sôi 5lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện
cho việc đun nước này. Cho biết giá 1kWh điện là 800đồng.
ĐS :
a. Nhiệt lượng cung cấp cho nước: Q
1

Nhiệt lượng bếp tỏa ra: Q
Hiệu suất của bếp:
%96%100.
1
==
Q
Q
H
b. Nhiệt lượng bếp tỏa ra mỗi ngày lúc này: Q’ = 2Q. Tiền điện phải trả: T = 11680 đồng.
Bài 9: Một hộ gia đình có các dụng cụ điện sau đây: 1 bếp điện 220V – 600W; 4 quạt điện 220V – 110W; 6
bóng đèn 220V – 100W. Tất cả đều được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi ngày đèn dùng 6
giờ, quạt dùng 10 giờ và bếp dùng 4 giờ.
a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi dụng cụ.
b. Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) và tiền điện phải trả (1kW.h điện giá 800 đồng).
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ: Ampe kế có điện trở không đáng kể,
vôn kế có điện trở rất lớn.
Biết R
1

= 4

; R
2
= 20

; R
3
= 15

. Ampe kế chỉ 2A.
a. Tính điện trở tương đương của mạch.
b. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN và số chỉ của vôn kế.
c. Tính công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.
d. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong thời gian 3 phút
ra đơn vị Jun và calo.
ĐS:
a. Điện trở tương đương của cả mạch
Ω=
57,2R
b. Hiệu điện thế giữa hai điểm MN :
VU
MN
14,25
=
Số chỉ của vôn kế : 17,14V
c. Công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở: P
1
= 16W, P
2

= 14,69W, P
3
= 19,58W
d. Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch 9050,4J.
Tính bằng calo: Q = 2172 cal
6 TrÇn V¨n Trêng
R
1
R
2
R
3
A
V

+
M
N
Đ
1
Đ
2
Đ
1
Đ
2
R
b

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×