Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.51 KB, 120 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tiết: 01 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngaøy dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu
tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì.
-Với lịng u nước, Trương Định đã khơng tn theo lệnh vua, kiên quyết
ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Bản đồ Việt Nam.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
<b>-*Hoạt động 1:</b>
để chỉ địa danh Đà Nẳng, 3 tỉnh miền
Đơng và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì
<b>*Hoạt động 2:</b>
-HS thảo luận nhóm 3 câu hỏi SGK
<b>*Hoạt động 3:</b>
-Cho HS trình bày, các nhóm khác
nhận xét.
*Hoạt động 4:
-GV chốt lại 3 ý trên và đặt câu hỏi.
H: Em có suy nghĩ như thế nào trước
việc Trương Định khơng tn lệnh triều
đình, quyết tâm ở lại cùng nhân dân
chống Pháp ?
H: Em biết gì thêm về Trương Định ?
H: Qua bài học các em học được gì ở
Trương Định ?
-GV chốt lại nội dung bài, ghi bảng.
-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS
xem lại bài.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Cảm kích trước lịng dân đã tin u, vì
ơng nghĩ làm việc và sống vì dân, cho
dân nên ông ở lại.
-Trương Định sinh năm 1820 ở Bình
Sơn, con của lãnh binh Trương Cầm.
Trong cuộc chiến đấu quyết liệt với
Huỳnh Công Tấn quá bất ngờ, Trương
Định bị thương nặng, ông rút gươm tự
sát, lúc đó ơng mới 44 tuổi.
--3 em đọc bài.
<b>KHOA HOÏC</b>
<i><b>Tiết: 01 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống bố mẹ
mình.
-Hiểu ý nghĩa của sự sinh sản.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Một số tranh ảnh cha mẹ, con.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>-*Hoạt động 1:</b>
-Cho HS chơi trò chơi “Bé là con ai”
-GV đua một số hình em bé, cha mẹ,
mỗi em 1 hình để tìm con, bố, mẹ gắn
với nhau, em nào tìm nhanh thì em đó
H: Tại sao chúng ta tìm đwocj bố, mẹ,
em bé ?
H: Qua trị chơi em rút ra được điều gì ?
-GV kết luận và ghi bảng.
<b>*Hoạt động 2:</b>
-HS thảo luận nhóm 2
-GV hướng dẫn cho HS mở SGK, quan
sát tranh và lời thoại rồi liên hệ đến gia
đình mình.
-Cho HS trình bày kết quả.
-HS bắt đầu tìm.
-Tại vì em bé có đặc điểm giống bố
mẹ.
-Mọi trẻ em đèu do bố mẹ sinh ra, nên
có đặc điểm giống bố mẹ mình.
-HS thảo luận nhóm 2.
-Các em đọc thầm lời thoại và quan sát
-Các nhóm khác và GV nhận xét.
H:HS nói về sự ý nghĩa sinh sản đối với
mỗi gia đình, dịng họ ?
-GV kết luận ghi bảng.
-Cho HS đọc mục bạn cần biết SGK.
-GV kết luận chung: Nhờ có sự sinh
sản con người ta mới duy trì được nịi
giống. Con người khi được sinh ra đều
mang đặc điểm của bố lẫn mẹ nên
chúng ta dễ nhận dạng.
-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS
xem lại bài.
-Nhờ có sự sinh sản mà mỗi gia đình,
dịng họ mới được duy trì.
-2, 3 em đọc.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<i><b>Tiết: 01 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt nam trên bản đồ và trên
quả địa cầu.
-Mơ tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta.
-Nhớ diện tích lãnh thổ của Việt Nam.
-Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lí của nước ta
đem lại.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN, Quả địa cầu, 2lược đồ VN trống, 1 bộ giấy bìa.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>*Phần 1: Vị trí địa lí và giới hạn.</b>
-Cho HS quan sát hình 1 SGK.
H: Đất nước VN gồm những bộ phận
nào?
H: Nêu tên những nước giáp phần đất
liền của nước ta ?
H: Cho biết biển bao bọc phía nào
phần đất liền của nước ta ? Tên biển là
gì ?
H: Kể tên một số đảo và quần đảo của
nước ta ?
-Cho HS trình bày bảng lớp.
-GV kết luận: Đất nước ta gồm đất
liền, biển, đảo, quần đảo. Ngồi ra cịn
có vùng trơig bao trùm cả lãnh thổ.
-Gọi HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của
nước ta trên quả địa cầu.
H: Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho
việc giao lưu với các nước khác ?
<b>*Phaàn 2 : Hình dạng và diện tích</b>
-HS thảo luận nhóm 2
-Cho HS đọc SGK và quan sát hình 2
để trả lời câu hỏi.
H: Phần đất liền của nước ta có đặc
điểm gì ?
H: Từ Bắc vào Nam phần đất liền nước
ta dài bao nhiêu kilơmét ?
H: Nơi hẹp nganh nhất là bao nhiêu
kilômét ?
H:Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng
bao nhiêu kilơmét vng ?
-Cho HS so sánh diện tích nước ta với
một số nước có trong bảng số liệu ?
-Cho các nhóm nêu kết quả.
-Các nhóm khác bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận., ghi bảng.
<b>*Phần 3:</b>
-HS quan sát hình 1 theo nhóm đơi.
-Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
-Trung Quốc, Lào, Campuchia.
-Phía Đông Nam và Tây Nam. Tên
biển là Biển Đông.
-Đảo : Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn
-Quần đẩo : Trường Sa, Hồng Sa.
-HS lên bảng chỉ vị trí ở bản đồ và trình
bày theo câu hỏi.
-Vài em lên chỉ ở quả địa cầu.
-Có vùng biển thơng với đại dương nên
giao lưu thuận lợi bằng đường bộ,
đường biển, đường hàng khơng.
-Thảo luận theo nhóm.
-HS đọc SGK quan sát hình 2 và bảng
số liệu, trả lời câu hỏi.
-Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ
biển cong như hình chữ S.
-Dài 1650 Km.
-Chưa đầy 50 Km.
-Khoảng 330.000 Km2<sub>.</sub>
-HS dựa vào bảng số liệu SGK nêu
Lào–Campuchia < VN < Tổ quốc
N.Bản
-Đại diện nhóm nêu kết quả.
-Cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
-GV treo 2 lược đồ trống lên bảng.
-Phát cho 2 nhóm, mỗi nhóm 1 bìa có
ghi tên một số tên địa danh, để HS gắn
vào lược đồ. Nhóm nào nhanh là thắng
cuộc.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
<b>-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS</b>
xem lại bài.
để gắn vào lược đồ trống.
-Cả lớp cổ động.
<b>KHOA HOÏC</b>
<i><b>Tiết: 02 - 03 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Phân biệt các đặc điểm về khuôn mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Hình SGK, Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.
H: Nêu ý nghĩa sự sinh sản của mỗi gia
đình, dịng họ ?
-GV nhận xét chung.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-1, 2 em trả lời.
<b>*Hoạt động 1: Thảo luận</b>
<b>*Mục tiêu: Xác định được sự khác</b>
nhau nam nữ về sinh học.
-Cho HS thảo luận câu 1, 2, 3 / 6.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Các nhóm khác bổ sung.
H: Nêu 1 số điểm khác biệt giũa nam
và nữ về mặt sinh học.
-GV kết luận: Ngoài những đặc điểm
chung giữa nam và nữ có sự khác biệt.
Đến tuổi nhất định, cơ quan sinh dục
mới phát triển và làm cho cơ thể nam
nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh
học.
<b>*Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh ai</b>
đúng”
<b>*Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc</b>
điểm về mặt sinh học và xã hội giữa
nam và nữ.
-GV phát phiếu cho nhóm và hướng
dẫn cách chơi.
-Cho các nhóm nhận xét và có thể hỏi
lại, yêu cầu nhóm nêu rõ hôn.
-Cả lớp và GV nhận xét đánh giá và
tuyên dương.
<b>*Hoạt động 3: Thảo luận.</b>
<b>*Mục tiêu: Một số quan niệm xã hội</b>
về nam và nữ, sự cần thiết thay đổi
quan niệm. Có ý thức tôn trọng và
không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
-GV dán bảng có ghi một số câu hỏi
lên bảng.
-Cho các nhóm trình baøy.
<b>*GVkết luận: Quan niệm xã hội về</b>
nam nữ có sự thay đổi. Mỗi HS có thẻ
góp phần tạo nên sự thay đổi này, bằng
cách trình bày suy nghĩ và thể hiện
bằng hành động ngay từ trong gia đình,
trong lớp học của mình.
-HS thảo luận câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
-Đại diện nhóm trình bày, mỗi nhóm 1
câu.
-Nam có râu, cơ quan sinh dục tạo ra
tinh trùng.
-Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục
-HS nêu lại phần này SGK.
-HS nhóm sắp xếp phiếu vào bảng cho
thích hợp.
-HS trình bày và giải thích tại sao chọn
như vậy.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS
xem lại bài, đọc kĩ phần bạn cần biết
nhiều lần.
<i><b>Tiết: 02 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Nguyễn đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
-Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào
.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Hình SGK.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>H: Em hãy nêu những băn koăn suy</b>
nghĩ của Trương Định khi nhận được
lệnh vua?
H: Nêu tình cảm nghĩa quân và nhân
dân đối với Trương Định ?
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:GV giói thiệu bài ghi</b>
tựa bài lên bảng.
-GV nêu bối cảnh nước ta và một số
-Làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu
không sẽ chịu tội phản nghịch, nhưng
dân chúng và nghĩa quân không muốn
giải tán lực lượng, một lịng một dạ tiếp
tục kháng chiến.
-Tơn Trương Định là “Bình Tây đại
ngun sối”.
người có tinh thần u nước (Phần đầu
SGK).
-Cho HS thảo luận nhóm theo các câu
hỏi sau:
H:Những đề nghị canh tân đất nước của
Nguyễn Trường Tộ.
H: Qua những đề nghị nêu trên Nguyễn
Trường Tộ mong muốn điều gì ?
H:Những đề nghị đó có được triều đình
thực hiện khơng ? Vì sao ?
-GV nhận xét và kết luận.
H: Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được
người đời sau kính trọng ?
-GV chốt lại nội dung SGK.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS
xem lại bài.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Mở rộng quan hệ ngoại giao, bn bán
với nhiều nước ngồi, giúp ta phát triển
kinh tế. Mở trường dạy cách đóng tàu,
đúc súng sử dụng máy móc.
-Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh
tân đất nước để phát triển.
-Triều đình bàn luận không thống nhất.
Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Nguyễn Trường Tộ mong muốn dân
giàu nước mạnh.
-Vài em lập lại.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<i><b>Tiết: 02 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
-Dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa
hình khống sản nước ta.
-Kể tên và chỉ định được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta
trên bản đồ, lược đồ.
-Kể được tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các
mỏ than, sắt, a-pa-tit, bơ- xít, dầu mỏ.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN, phiếu học tập.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi;
H: Cho HS lên chỉ vị trí địa lí trên lược
đồ VN khu vực Đơng Nam Á.
H: Phần đất liền của nước ta giáp với
H: Chỉ và nêu tên một số đảo và quần
đảo của nước ta ?
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>*Phần 1: Địa hình</b>
-Cho HS quan sát lược đồ hình 1.
-Cho HS lên bảng chỉ vị trí đồi núi và
đồng bằng.
H: So sánh diện tích đồi núi với đồng
bằng nước ta ?
-Cho HS lên bảng chỉ vào lược đồ vị trí
các dãy núi chính ở nước ta. Những dãy
núi nào có hướng tây bắc – Đơng nam.
Những dãy núi nào có hình cánh cung ?
H: Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí
đồng bằng lớn ở nước ta ?
H: Nêu đặc điểm chính địa hình nước
ta?
-Cả lớp nhận xét và bổ sung., rút ra kết
-2 em lên chỉ vị trí.
-Giáp Trung Quốc, Lào, campuchia.
Diện tích lãnh thổ khoảng 330.000
Km2<sub>.</sub>
-Đảo cát bà, bạch Long Vĩ, Côn Đảo,
Phú Quốc. Quần đảo : Trường Sa và
Hoàng Sa.
-HS đọc phần địa hình và quan sát lược
đồ hình 1.
-2 em lên chỉ vị trí vùng đồi núi và
đồng bằng ở lược đồ hình 1.
-Diện tích đồi núi > DT vùng đồng
bằng.
-HS lên chỉ vị trí ở lược đồ. (dẫy Hồng
Liên Sơn (Tây bắc). Dãy trường Sơn
(Đơng nam).
-Những dãy núi có hình cánh cung :
luận ghi bảng.
<b>*Phần 2 : Khoáng sản</b>
-HS thảo luận nhóm
-Cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
H: Kể tên một số loại khoáng sản ở
nước ta ?
-GV phát phiếu học tập cho tổ.
-Cả lớp và GV nhận xét bổ sung.
<b>-GV kết luận: Nước ta có nhièu loại</b>
khống sản như : than, dầu mỏ, khí tự
nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tít, bơ-xít.
*GV treo 2 bản đồ VN và khoáng sản
VN.
<i><b>-GD.BVMT: Nước ta có nhiều khống</b></i>
<b>-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS</b>
xem lại bài.
-Trên phần đất liền nc ta, ắ din tớch
l i nỳi, ẳ din tớch là đồng bằng.
-HS hoạt động nhóm dựa trên lược đồ.
-HS đọc bài SGK và hoàn thiện phiếu
theo câu hỏi của GV.
-Đại diện nhóm trả lời.
-2 em lên bảng chỉ vị trí do GV nêu.
(vài cặp lên bảng).
<b>KHOA HỌC</b>
<i><b>Tiết: 04 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
-Nhận biết : Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa
trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
-Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Hình SGK.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.
H: Nêu quan niệm hiện nay về cách
phân biệt giữa nam và nữ ?
-GV nhận xét chung.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>*Hoạt động 1: Giảng giải</b>
<b>*Mục tiêu: HS nhận biết được 1 số từ</b>
khoa học : thụ tinh, hợp tử, phôi, bào
-GV đặt câu hỏi để HS nhớ lại bài
trước.
H:Cơ quan nào trong cơ thể quyết định
giới tính của mỗi người ? Cơ quan sinh
dục nam có khả năng gì ? Cơ quan sinh
dục nữ có khả năng gì ?
-GV giảng giải thêm và kết luận..
<b>*Hoạt động 2: Làm việc với SGK.</b>
<b>*Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu</b>
tượng về sự thụ tinh và sự phát triển
của thai nhi.
-Cho HS đọc phần chú thích và quan
sát tranh SGK, tìm xem mỗi chú thích
phù hợp với hình nào ?
-Cho HS đọc phần bóng đèn toả
sáng/10
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Cho HS quan sát tranh / 11 và với sự
hiểu biết của mình, em có thể nêu hình
nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3
tháng, khoảng 9 tháng.
-1,2 em trả lời.
-Hiện giờ đã thay đổi quan niệm, có ý
thức tôn trọng và không phân biệt
nam , nữ.
-HS trả lời cá nhân.
-Cơ quan sinh dục. Cơ quan sinh dục
nam tạo ra tinh trùng, cơ quan sinh dục
nữ tạo ra trứng.
-HS quan sát hình SGK và tìm hiểu
xem hình nào thích hợp với câu nào ?
(1 a – câu 2 ; 1b – câu 3 ; 1c – câu
1 ).
-Vài em đọc bài SGK.
-HS thảo luận nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét bổ sung.
-GV kết luận phần bóng đèn toả sáng
SGK / 11.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS
+Hình 4 : Thai được 3 tháng.
+Hình 5 : Thai được 5 tuần.
-Vài em lặp lại : Hình 2 đã có 1 cơ thể
người hồn chỉnh. Hình 3 đã có dạng
của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa
hồn thiện. Hình 4 hồn thiện hơn.
Hình 5 có đi, hình thù đầu, tay, chân
nhưng chưa rõ ràng.
<i><b>Tiết: 03 Bài dạy : </b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Cuộc phản cơng qn Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một
số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885
-1896).
-Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc..
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Hình SGK. Bản đồ VN.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-Cho 2 em trả lời câu hỏi.</b>
<b>H: Nêu những đề nghị canh tân đất</b>
nước của Nguyễn Trường Tộ ?
-2 em trả lời câu hỏi.
H: Những đề nghị đó có được vua quan
nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện
không ? Vì sao ?
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:GV giói thiệu bài ghi</b>
tựa bài lên bảng.
-GV trình bày một số nét chính về tình
hình nước ta sau khi triều đình nhà
Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt
(1884), công nhận quyền đô hộ của
thực dân Pháp trên toàn đất nước ta.
-Cho HS đọc bài SGK và trả lời.
-Cho HS thảo luận nhóm.
H:Phân biệt điểm khác nhau về chủ
trương của phái chủ chiến và chủ hồ
trong triều đình nhà Nguyễn ?
H: Tôn Thất Thuyết đã làm gì để
chuẩn bị chống Pháp ?
H: Tường thuật lại cuộc phản công ở
kinh thành Huế ?
H: Ý nghĩa cuộc phản công ở kinh
thành Huế ?
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác và GV nhận xét.
-GV kết luận: TTT quyết định đủa vua
hàm Nghi và đồn tuỳ tùng lên vùng
rừng núi Quảng Trị.Tại đó TTT thảo
chiếu “Cần Vương” kêu gọi nhân dân
đứng lên giúp vua Hàm Nghi đánh
Pháp.
-GV giới thiệu ảnh SGK và bản đồ VN.
H: Em nào biết trường học, đường phố
nào mang tên nhân vật lịch sử của
phong trào Cần Vương ? (nếu cần)
-GV chốt lại nội dung SGK.
* GV nhận xét tiết học và dặn HS về
dạy sử dụng máy móc, cách đóng tàu.
-Khơng được vua quan nhà Nguyễn
thực hiện. Vua Tự Đức cho rằng những
phương pháp cũ đã đủ để điều khiển
quốc gia rồi.
-HS đọc bài SGK;
-HS thảo luận nhóm.
-Tổ chức phái chủ hồ chủ trương hoà
với Pháp, phái chủ chiến chủ trương
chống Pháp.
-Cho lặp căn cứ kháng chiến.
-HS tường thuật lại về thời gian, hành
động của Pháp, tinh thần quyết tâm,
chống Pháp của phái chủ chiến.
-Điều này thể hiện lòng yêu nước của
một bộ phận quan lại trong triều đình
Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh
-Đại diện nhóm trình bày.
-Ở Hà Nội – thành phố HCM có tên
trường học và tên đường.
xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
<b>KHOA HỌC</b>
<i><b>Tiết: 05 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Nêu những việc nên làm và khơng nên làm đối với phụ nữ có thai, để
đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
-Xác định nhiệm vụ của ngwoif chồng và các thành viên khác trong gia
đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
-Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Hình SGK.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.
H: Cơ quan nào trong cơ thể quyết định
giới tính của mỗi người ?
-GV nhận xét chung.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
-1,2 em trả lời.
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>*Hoạt động 1: HS mở SGK</b>
<b>*Mục tiêu: HS nêu được những việc</b>
-Cho HS quan sát hình SGK.
-Cho HS thảo luận nhóm đôi.
H: Phụ nữ có thai nên và khơng nên
làm gì ? Tại sao ?
-Cho HS trình bày (nội dung trả lời
SGK)
-GV nhận xét và kết luận như SGK.
<b>*Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.</b>
<b>*Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ</b>
của người chồng và các thành viên
khác trong gia đình là phải chăm sóc
giúp đỡ phụ nữ có thai.
-Cho HS quan sát hình SGK.
H: Mọi người trong gia đình cần làm gì
để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối
với phụ nữ có thai ?
-GV kết luận nội dung SGK.
*Hoạt động 3: Đóng vai.
H: Khi gặp phụ nữ có thai xacùh nặng
hoặc đi trên cùng chuyến ô tơ mà
khơng cịn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì
để giúp đỡ ?
-Cho HS trình bày trước lớp.
-GV kết luận: Nội dung ứng xử với phụ
nữ có thai. Cho điểm.
*Củng cố – dặn dò :
-Cho HS nêu lại nội dung vừa học.
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về nhà
xem lại bài, thực hiện những gì vừa
học, mang ảnh lúc nhỏ theo tiết sau
học.
-HS quan sát tranh SGK.
-Thảo luận nhóm đơi và trả lời.
-Đại diện nhóm trả lời, mỗi nhóm trả
lời một hình.
-Các nhóm khác nhận xét.
-HS quan sát tranh SGK và trả lời theo
nội dung từng hình.
-Cả lớp nhận xét.
-Thảo luận nhóm theo câu hỏi và tự
phân vai trong nhóm.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<i><b>Tiết: 03 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nướ ta..
-Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa 2 miền khí hậu Bắc và
Nam.
-Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân
dân ta.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN, Quả địa cầu.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Hỏi lại nội dung bài học
-GV nhận xét chung.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>1/.Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió</b>
<b>mùa.</b>
<b>*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.</b>
-Cho nhóm trình bày.
-Cho HS quan sát hình 1, quả địa cầu
và nội dung SGK.
H: Tìm vị trí nước ta trên quả địa cầu
và cho biết nước ta nằm trên đới khí
hậu nào ? Ở đới khí hậu đó, nước ta có
khí hậu nóng hay lạnh ?
-Cho HS chỉ hình 1 SGK hướng gió
tháng 1 và tháng 7.
-GV kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt
đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió và mưa
thay đổi theo mùa.
<b>2/.Khí hậu giữa các miền có sự thay</b>
<b>đổi khác nhau.</b>
<b>*Hoạt động 2 :</b>
-Cho HS đọc phần này SGK
-Cho HS lên bảng chỉ vị trí đồi núi và
đồng bằng.
-Gọi HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã
ở bản đồ.
-GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là
ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và
miền Nam
-Cho HS lên bảng chỉ ở lược đồ khí hậu
có mùa lạnh và khí hậu nóng quanh
năm.
-GV kết luận : Khí hậu nước ta có sự
khác nhau giữa 2 miền NB. Miền Bắc
có mùa đông lạnh, mưa phùn, Miền
Nam nóng quanh năm với mùa mưa và
mùa khơ rõ rệt.
<b>3/.Ảnh hưởng của khí hậu.</b>
-Cho HS đọc SGK
H: Ảnh hưởng cua rkhí hậu với đời
sống và sản xuất của nhân dân ta.
-Cho HS xem tranh lũ, hạn SGK.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS lên chỉ vị trí nước ta trên quả địa
cầu. Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt
đới gió mùa. Nước ta thuộc đới khí hậu
gió mùa, nóng.
-HS chỉ: Tháng 1 có gió Đông Bắc.
Tháng 7 gió Tây nam và Đông Nam.
-HS nêu lại.
-2 em đọc thầm lại để trả lời sự chênh
lệch khí hậu miền Bắc và Nam. MB có
mùa Đơng lạnh, MN nóng quanh năm.
-2 em lên chỉ lược đồ ở bảng lớp về sự
chênh lệch giữa 2 miền và nêu số liệu
ở bảng SGK.
-Vài em lặp lại.
-HS đọc thầm SGK và trả lời.
-Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối
phát triẻn, xanh tốt quanh năm. Nhưng
khí hậu nước ta cũng gây khó khăn: Có
mùa mưa lớn gây lũ lụt, có năm ít mưa
gây hạn hán, bão tàn phá lớn.
<b>*GV nhận xét tiết học và dặn dò HS</b>
xem lại bài và ghi nhớ phần nội dung.
<b>KHOA HOÏC</b>
<i><b>Tiết: 06 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn : dưới 3 tuổi, từ 3
đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
-Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của
mơic con người.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Hình SGK. Mang theo anh của mình lúc nhỏ hoặc lứa tuổi khác nhau.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Kiểm tra chuẩn bị của HS.
H: HS nêu sự chăm sóc của gia đình
đối với phụ nữ có thai?
-GV nhận xét chung.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>*Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp.</b>
-Cho HS đem hình cịn nhỏ mà các em
đã sưu tầm được.
<b>*Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai nhanh ai</b>
đúng”
<b>*Mục tiêu: HS nêu được một số đặc</b>
điểm chung của trẻ em ở từng giai
đoạn: Dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6
đến 10 tuổi.
-GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
-Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng
cuộc, chờ các nhóm làm xong GV mới
cho các em giơ bản con.
-GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>*Hoạt động 3: Thực hành.</b>
<b>*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và</b>
tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với
cuộc đời của mỗi con người.
-Cho HS quan sát và đọc thơng tin.
H:Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan
trọng đặc biệt với cuộc đời của mỗi con
người ?
-GV kết luận nội dung như SGK.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-Cho HS nêu lại nội dung vừa học.
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về nhà
-3 em cầm hình và nêu lúc mấy tuổi và
lúc đó dã biết gì.
-HS thảo luận nhóm.
-HS quan sát hình và đọc các thông tin,
xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào
ở SGK. (Hình 1 : Từ 3-6 tuổi . Hình 2 :
dưới 3 tuổi . Hình 3 : Từ 6 – 10 tuổi ).
-HS quan sát tranh và thông tin SGK và
trả lời theo nội dung SGK.
-HS lặp lại.
.
<i><b>Tiết: 04 Bài dạy : </b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Cuối TK 19 đầu TK 20 nền KT – XH nước ta có nhiều biến đổi do chính
sách khai thác thuộc địa của Pháp.
-Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa KT – XH (KT thay đổi đồng
thời XH cũng thay đổi theo ).
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Hình SGK. Bản đồ VN.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>H: Phân biệt được phái chủ chiến và</b>
phái chủ hồ. Tơn Thất Thuyết làm gì
để chuẩn bị chống Pháp ?
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:GV giói thiệu bài ghi</b>
tựa bài lên bảng.
-Cho HS đọc thầm bài SGK.
H: Trước khi thực dân Pháp xâm lược,
nền XH vN có những giai cấp nào là
chủ yếu ?
H: Sau khi thực dân Pháp xâm lược
những giai cấp tầng lớp nào mới ra đời
ở nước ta ?
H:Đời sống của công nhân và nơng dân
VN ra sao ?
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV rút ra nội dung bài, nhấn mạnh
những biến đổi về kinh tế XH ở nước ta
đầu thế kỉ 20.
-Cho HS quan sát hình 3/11 SGK nêu
nhận xét về thân phận người nông dân
VN cuối TK 19 và đầu TK 20.
-GV chốt lại nội dung SGK.
* GV nhận xét tiết học và dặn HS về
xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
-Phái chủ hồ là chủ trương hồ với
-HS thảo luận nhóm.
-HS đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi.
-Trước đây trong XH VN chủ yếu có
địa chủ phong kiến và nơng dân.
-KT mới xuất hiện: Công nhân, chủ
xưởng, nhà buôn, viên chức, tri thức
…..đời sống của công nhân, nông dân bị
bốc lột, thanhg thị phát triển, mua bán
mở mang làm lợi cho Pháp.
-HS trình bày kết quả theo nhóm.
-Thân phận khổ sở, cực nhọc, người bị
gầy cịm bé tí.
<b>KHOA HOÏC</b>
<i><b>Tiết: 07 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi
già..
-Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
-Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Hình SGK / 16, 17. Ảnh người lớn ở nhiều lứa tuổi khác nhau.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Kiểm tra chuẩn bị của HS.
H: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan
trọng đặc biệt với cuộc đời của môic
người?
-GV nhận xét và cho điểm..
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>*Hoạt động 1: HS mở SGK</b>
-Cho HS đọc thông tin và quan sát
tranh để hoàn thành bảng.
-Nhóm làm làm xong dán lên bảng lớp.
-Cho các nhóm lên trình bày ở 1 giai
đoạn.
-GV nhận xét đánh giá chung.
<b>*Hoạt động 2: Trò chơi.</b>
“Ai” Họ đang ở vào giai đoạn nào của
cuộc đời.
-GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho
mỗi nhóm 3, 4 ảnh. Xác định xem
-HS trình bày dụng cụ chuẩn bị lên
bàn.
-HS nêu nội dung ghi nhớ.
-Thảo luận nhóm.
-HS quan sát tranh và thông tin SGK
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
những người trong ảnh đang ở vào giai
đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm
ở giai đoạn đó.
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
H: Em đang ở vào giai đoạn nào của
cuộc đời ? Biết được mình đang ở giai
đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ?
-Cả lớp và GV nhận xét kết luận.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-Cho HS nêu lại 3 lứa tuổi vừa học.
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về nhà
xem lại bài, thực hiện những gì vừa
học.
xem người trong ảnh ở vào giai đoạn
nào và có đặc điểm gì.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS trả lời cá nhân.
-Đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị
thành niên (tuổi dậy thì). Biết được
hình dung sự phát triển của cơ thể mà
khơng sợ hải.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<i><b>Tiết: 04 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Chỉ được trên bản đồ (ược đồ) một số sơng chính của Việt Nam.
-Trình bày được một số đặc điểm của sơng ngịi VN.
-Biết được vai trị của sơng ngòi đối với đời sống và sản xuất.
-Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sơng ngịi.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN, phiếu học tập.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
H: Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời
sống và hoạt động sane xuất ?
-Hỏi lại nội dung bài học
-GV nhận xét - cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>1/.Nước ta có mạng lưới sơng ngịi</b>
<b>dày đặc.</b>
<b>-Cho HS đọc và quan sát bản đồ SGK.</b>
H: Nước ta có nhiều sơng hay ít sơng ?
-Cho HS lên bảng chỉ vị trí các con
sơng được nêu trong bài.
H: Nhận xét về sơng ngịi ở miền
Trung?
-GV nhận xét sửa chữa và kết luận :
Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày đặc
-GV kết luận : Nước sông lên xuống
theo mùa gây nhiều khó khăn cho đời
sống và sản xuất.
3/.vai trò của sông ngòi.
-Cho HS đọc thầm phần này SGK.
H: Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng
Nam Bộ do những sông nào bồi đắp ?
-Cho HS chỉ vị trí các nhà máy thuỷ
điện Hồ Bình, Y-a-li và Trị An.
<b>-GV kết luận : Sơng ngịi bồi đắp phù</b>
sa tạo nhiều đồng bằng.
<i><b>-GD.VSMT: Sơng ngịi cung cấp nước</b></i>
<i><b>cho sản xuất và đời sống nhân dân.</b></i>
<i><b>Chúng ta phải bảo vệ nguồn nước đó</b></i>
<i><b>cho trong sạch tránh khơng để bị ô</b></i>
<i><b>nhiễm.</b></i>
<b>*GV nhận xét tiết học và dặn dò HS</b>
xem lại bài và ghi nhớ phần nội dung.
-HS đọc SGK, quan sát bản đồ và trả
lời.
-Nước ta có rất nhiều sơng lớn nhỏ
-HS vừa chỉ vừa nêu tên các sơng ở
lược đồ sơng ngịi.
-Thường ngắn và dốc vì miền Trung
nước ta hẹp chiều ngang.
-Vài em lặp lại.
-Thảo luận nhóm.
-HS quan sát tranh và đọc bài SGK để
hồn thành phiếu học tập.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS đọc thầm và cho biết.
-HS trả lời và chỉ vị sơng bồi đắp.
-2 em lên bảng chỉ.
-Vài em lặp lại.
<b>KHOA HỌC</b>
<i><b>Tiết: 08 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Nêu những việc làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
-Xác định những việc nên và khơng nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể
chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
-Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Kiểm tra chuẩn bị của HS.
H: Nêu đặc điểm của từng giai đoạn
của từng lứa tuổi ?
-GV nhận xét chung.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>*Hoạt động 1: </b>
-GV nêu một số nét về tuổi dậy thì và
đặt vấn đề để HS suy nghĩ trả lời.
H: Ở tuổi dậy thì, chúng ta nên làm gì
để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm
tho và tránh bị mụn trứng cá.
-Nêu tác dụng của từng việc làm.
-Cả lớp và GV nhận xét kết luận.
-GV chia lớp thành 2 nhóm (nam – nữ),
mỗi nhóm nhận 1 phiếu học tập để
chọn câu đúng.
-GV đến các nhóm giúp đỡ và giải đáp.
<b>*Hoạt động 3: </b>
-Cho HS quan saùt tranh SGK.
-Cho HS chỉ và nói nội dung từng hình.
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Hoạt động 4 :</b>
<b>-Cho HS chơi trò chơi dưới sự hướng</b>
dẫn của GV.
-GV khen ngợi HS trình bày hay.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-Cho HS nêu lại nội dung vừa học.
<i><b>-GD.VSMT: Qua bài này, các emcó ý</b></i>
<i><b>thức vệ sinh thân thể, hiểu biết những</b></i>
<i><b>việc nên làm và không nên làm, muốn</b></i>
<i><b>có sức khỏe cường tráng cần BVMT</b></i>
<i><b>xung quanh ta.</b></i>
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về nhà
xem lại bài, sưu tầm tranh ảnh sách báo
nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá,
ma tuý.
-HS trình bày dụng cụ chuẩn bị ở nhà.
-HS trả lời.
-Dựa vào hình SGK và nghe 1 số thông
tin của GV để trả lời.
-Nên rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay
quần áo, phơi quần áo ngoài nắng.
-Vài em nêu tác dụng việc làm.
-HS chia nhóm và nhận phiếu học tập,
mỗi đội chọn khoanh vào chữ cái đúng.
-HS điền câu đúng.
-Thảo luận nhóm.
-HS quan sát tranh và thơng tin SGK.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình, việc nên làm và việc
khơng nên làm.
<i><b>Tiết: 09 - 10 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Xử lí các thơng tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày
những thơng tin đó.
-Thực hiện kĩ năng từ chối, khơng sử dụng các chất gây nghiện.
-Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-GV :Hình SGK. 6 phiếu học tập về tình huống ghi sẵn.
-HS : các hình ảnh sưu tầm được về tác hại ………
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Kiểm tra tranh ảnh HS sưu tầm được.
H: Nên làm gì và khơng nên làm gì để
bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh
thần ở tuổi dậy thì ?
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>*Hoạt động 1: </b>
-Cho HS đọc các thơng tin SGK, để
trình bày theo bảng ở SGK.
-Cho HS lên bảng trình bày.
-GV nhận xét và kết luận theo nội dung
phần bóng đèn toả sáng SGK.
-HS trưng bày tranh ảnh sưu tầm.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS đọc thầm các thơng tin SGK và
trình bày bảng.
-Mỗi em trình bày một bảng.
-HS khác bổ sung.
-Chia 3 nhóm, mỗi nhóm lên bốc thăm
một chủ đề (thuốc lá, rượu bia, ma
tuý ).
-HS trình bày câu hỏi.
-HS đọc phần bóng đèn toả sáng.
-HS tiếp thu.
-HS bắt đầu chơi.
-Em thấy mình rất thận trọng để không
đụng vào chiếc ghế khi đi qua.
-Sự thận trọng là trên hết, vì khơng
thận trọng sẽ đụng vào ghế bị điện
giật.
-Vẫn còn một số rất ít người không
thận trọng trước nguy hiểm, đẩy bạn
-Tại vì bạn sẽ bị điện giật.
-Một số ít người cịn thờ ơ trước nguy
hiểm.
-Thảo luận nhóm.
-Mình khơng muốn làm việc đó, hãy
giải thích lí do khiến mình quyết định
như vậy, hoặc tìm cách bỏ đi khỏi nên
đó.
-Các nhóm phân phiếu và tự phân vai
trong tình huống của nhóm mình.
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-Cho HS nêu lại nội dung vừa học.
-Từ chối dễ dàng, nếu lịng cương
quyết.
-Tìm cách bỏ đi khỏi nên đó.
-Giúp đỡ của ba mẹ, thầy cơ và những
người lớn hiểu biết khác.
-HS đọc phần bóng đèn toả sáng SGK.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<i><b>Tiết: 05 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.
-Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số
điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng.
-Biết được vai trò của biểnđối với khí hậu, đời sống và sản xuất.
-Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một
cách hợp lí.
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
H: Nêu tên và chỉ ở bản đồ một số sông
ở nước ta ?
-Hỏi lại nội dung bài học
-GV nhận xét - cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-Dựa vào lược đồ GV giới thiệu bài và
ghi tựa bài lên bảng.
<b>1/.Vùng biển nước ta :</b>
-Cho HS quan sát lược đồ SGK.
-GV chỉ lược đồ vùng biển nước ta rộng
và thuộc biển Đông.
H: Biển Đông bao bọc phần đất liền
của nước ta ở những phía nào ?
-GV kết luận : Vùng biển nước ta là
một bộ phận của biển Đông.
<b>2/.Đặc điểm của vùng biển nước ta.</b>
-Cho HS đọc SGK
-GV gắn câu hỏi ở bảng, gọi HS nêu
kết quả. GV ghi bảng.
-GV sửa chữa nhận xét và kết luận..
<b>3/.vai trò của biển.</b>
-Cho HS đọc thầm phần này SGK và
dựa vào vốn hiểu biết của các em trả
lời.
H: Hãy nêu vai trị của biển đối với khí
hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân
ta ?
-Cho caùc nhóm trình bày kết quả.
-GV nhận xét và kết luận.
H: Kể tên một số bãi biển của nước ta
mà em biết ?
H: Kể tên một số hải sản của nước ta ?
-Cả lớp và GV nhận xét.
<i><b>-GD.BVMT: Biển có vai trò rất quan</b></i>
-HS chỉ lược đồ và nêu tên một số sông
ở nước ta.
-HS nêu nội dung bài học.
-HS quan sát lược đồ và đọc phần vùng
biển nước ta mà trả lời.
-Bao bọc phía Đơng Nam và Tây Nam
phần đất liền của nước ta.
-Thảo luận mnhóm đôi.
-HS đọc SGK và thảo luận cùng bạn.
-HS nêu kết quả.
-HS khác bổ sung.
-HS lặp lại.
-Thảo luận nhóm.
-HS thảo luận câu hỏi
-Biển điều hồ khí hậu, là nguồn tài
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS nhóm khác bổ sung.
-Bãi biển Vũng Tàu, Nha Trang, Hà
Tiên, Phú Quốc, Vịnh Hạ Long.
<i><b>trọng đối với chúng ta, biển làm điều</b></i>
<i><b>hịa khí hậu, là nơi du lịch và là nơi có</b></i>
<i><b>nhiều tài nguyên thiên nhiên. Vậy</b></i>
<i><b>chúng ta phải BVMT đó.</b></i>
<b>*GV nhận xét tiết học và dặn dò HS</b>
xem lại bài và ghi nhớ phần nội dung
để biết được nước ta cũng có nhiều tài
nguyên quý giá và là những nơi du lịch
thuộc nhất nhì thế giới.
<b>LỊCH SỬ</b>
<i><b>Tiết: 04 Bài dạy : </b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Phan Bội Châu là nhà u nước tiêu biểu ở VN đầu thế kỉ 20..
-Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống
thực dân Pháp.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Hình SGK. Bản đồ thế giới.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-Cho 2 em trả lời câu hỏi.</b>
H: Sau khi thực dân Pháp xâm lược
những giai cấp tầng lớp nào mới ra đời
ở nước ta ?
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:GV giói thiệu bài ghi</b>
tựa bài lên bảng.
-Cho HS đọc thầm bài SGK và thảo
H: Phan Bội Châu tổ chức phong trào
-2 em trả lời câu hỏi.
Đông du nhằm mục đích gì ?
H: Kể lại những nét chính về phong
trào Đơng du ?
H:Ý nghóa của phong trào Đông du ?
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-GV nhận xét.
H: Em hãy thuật lại tiêu biểu về phong
trào Đông du.
H: Vì sao phong trào Đông du lại thất
bại?
H: Hoạt động của Phan Bội Châu có
ảnh hưởng như thế nào tới phong trào
CM ở nước ta đầu thế kỉ 20.
-GV chốt lại nội dung SGK.
* GV nhận xét tiết học và dặn HS về
nước Nhật tiên tiến để có kiến thức về
khoa học kĩ thuật, sau đó đưa họ về
hoạt động cứu nước.
-Sự hưởng ứng phong trào Đông du của
nhân dân trong nước, nhất là của những
thanh niên yêu nước VN.
-Phong trào Đông du khơi dậy lòng yêu
nước của nhân dân ta.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS nhận xét bổ sung.
-Hoạt động tiêu biểu của PBC là tổ
chức đưa thanh niên sang học ở Nhật
bản. Phong trào bắt đầu từ năm 1905
chấm dứt vào năm 1909, lúc đầu có 9
người, lúc cao nhất (1907) có hơn 200
người sang Nhật học.
-Thực dân Pháp lo ngại trước sự phát
triển của phong trào Đơng du nên cấu
kết với chính phủ chống lại. Năm 1908
chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất những
người yêu nước VN và PBC ra khỏi
Nhật bản.
<i><b>Tiết: 11 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Xác định khi nào nên dùng thuốc.
-Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc..
-Nêu tác dụng của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và
không đúng liều lượng.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-GV :Hình SGK.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
H: Sử dụng các chất gây nghiện có hại
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-Cho HS quan sát hình 1û SGK.
H:Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và
dùng trong trường hợp nào ?
-GV giảng : Khi bị bệnh chúng ta nên
dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên nếu
sử dụng thuốc khơng đúng có thể làm
bệnh nặng hơn, có thể gây chết người.
-Hướng dẫn HS làm bài tập thực hành.
-Cho HS nêu đáp án.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng”
-Cho HS đọc câu 1 SGK.
-Ca rlớp và GV nhận xét.
-Câu 2 tương tự câu 1.
-Cho HS đọc phần bóng đèn toả sáng.
-Cho HS trả lời lại 4 câu SGK.
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-Cho HS nêu lại nội dung vừa học.
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về
nhà xem lại bài ghi nhớ những gì đã
học để an toàn khi sử dụng thuốc,
chuẩn bị bài sau.
-Thảo luận cặp.
-HS trả lời.
-HS đọc phần bài tập SGK.
-HS nêu : 1d, 2c, 3a, 4b.
-4 em đọc lại mỗi cặp đúng tương ứng.
-HS thảo luận theo nhóm.
-HS đọc câu 1 và quan sát hình 2 SGK.
-Đại diện nhóm trình bày.
+ăn – uống – tiêm vita min.
-HS trả lời.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất pha-ra-lít, đất phù
sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn..
-Nêu được một số đặc điểm của đất pharalít và đất phù sa, rừng rậm nhiệt
đới và rừng ngập mặn..
-Biết được vai trò của đất đối với đời sống của con người.
-Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất rừng một cách hợp lí.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
H: Biển có vai trị thế nào đối với đời
sống và sản xuất ?
-Hỏi lại nội dung bài học
-GV nhận xét - cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-Dựa vào lược đồ GV giới thiệu bài và
ghi tựa bài lên bảng.
<b>1/.Các loại đất chính ở nước ta :</b>
-Cho HS kẻ vào giấy bảng do GV kẻ ở
bảng lớp và điền nội dung phù hợp
-Gọi HS trình bày
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS lên bảng chỉ vùng phân bố 2
loại đất chính ở nước ta trên bản đồ.
-GV chữa và kết luận : Đất là tài
nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì
vậy việc sử dụng đất cần đi đôi với
việc bảo vệ và cải tạo.
H: Ở địa phương chúng ta có biện pháp
nào để cải tạo đất khơng ?
-GV kết luận : Nước ta có nhiều loại
đất nhưng diện tích đất pharalít và đất
-Biển điều hồ khí hậu, là nguồn tài
nguyên, là đường giao thông quan
trọng ven biển có nhiều nơi du lịch nghỉ
mát.
-HS nêu nội dung bài học.
-HS mở SGK và đọc.
-HS kẻ theo GV và điền nội dung cho
phù hợp yêu cầu của bản.
-Vaøi em trình bày kết quả.
-Vài em lên bảng chỉ.
phù sa là lớn hơn cả.
<b>2/.Rừng ở nước ta : Hoạt động</b>
<b>nhóm.</b>
-Cho HS quan sát hình 1, 2, 3 ,đọc
SGK.
-Cho HS chỉ vùng phân bố của rừng
nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược
đồ.
-GV kẻ bảng phân bố của rừng lên
bảng.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS lên bảng chỉ bản đồ vùng
phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng
ngập mặn.
H: Nêu vai trò của rừng đối với đời
sống con người ?
H: Để bảo vệ rừng Nhà nước và người
dân phải làm gì ?
H: Địa phương em đã làm gì để bảo vệ
rừng ?
<i><b>-GD.BVMT: Đất và rừng điều quan</b></i>
<i><b>trọng, các em cần bảo vệ và cải tạo.</b></i>
<i><b>Biết rằng đó là tài nguyên thiên nhiên</b></i>
<i><b>nhưng chúng ta khơng được khai thác</b></i>
<b>*GV nhận xét tiết học và dặn dò HS</b>
xem lại bài và ghi nhớ phần nội dung
bài học.
-HS thảo luận nhóm.
-HS đọc và quan sát hình 1, 2, 3 SGK.
-Vài em chỉ trên lược đồ.
-HS kẻ vào giấy và điền nội dung.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-vài em lên bảng chỉ bản đồ.
-Cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ, điều
hồ khí hậu, che phủ đất avf hạn chế
nước tràn về đồng đột ngột gây lũ lụt.
-bảo vệ và khuyến khích trồng rừng
hàng triệu hecta trồng mới.
-Vài em nêu phần ghi nhớ.
<b>KHOA HỌC</b>
<i><b>Tiết: 12 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
-Nêu tác nhân đường lây truyền bệnh sốt rét.
-Làm cho nhà ở và nơi ngủ khơng có muỗi.
-Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn )đặc
biệt màn đã được tẩm chất phịng muỗi), mặc quần áo dài để khơng cho muỗi đốt
khi trời tối.
-Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi ngăn cản và đốt người..
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-GV :Hình và thơng tin SGK.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS nêu lại phần bóng đèn toả
sáng.
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài bằng câu hỏi mở
bài trong SGK và ghi tựa bài lên bảng.
-Cho HS quan sát tranh và lời thoại
SGK.
H:Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh
sốt rét ?
H: Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế
nào ?
H: Bệnh sốt rét có thể lây từ người
bệnh sang người lành bằng đường nào ?
-Cho HS phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Quan sát và thảo luận.</b>
-Cho HS thảo luận một số câu hỏi sau:
<b>-Câu 1: Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu</b>
và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà
và xung quanh nhà ?
<b>-Câu 2: Khi nào thì muỗi bay ra để đốt</b>
người ?
<b>-Câu 3: Bạn có thể làm gì để diệt muỗi</b>
-2 em nêu.
-Cả lớp quan sát tranh và thảo luận
nhóm.
-Cách một ngày xuất hiện một cơn sốt,
bắt đầu rét run, sốt cao, ra mồ hơi hạ
sốt.
-Gây thiếu máu bệnh nặng có thể chết
người.
-Muỗi a-nơ-phen hút máu người bệnh
trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi
truyền sang cho người lành.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Thảo luận nhóm.
-Nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm, đẻ
trứng nơi nước đọng ao tù, bát, chum,
vại, lon sữa bị …có nước chứa.
-Vào buổi tối và ban đêm.
-Phun thuốc trừ muỗi, tổng vệ sinh
khơng cho muỗi có chỗ ẩn nấp.
trưởng thành ?
<b>-Câu 4: Bạn có thể làm gì để ngăn</b>
chặn khơng cho muỗi sinh sản ?
<b>-Câu 5: bạn có thể làm gì để ngăn chặn</b>
khơng cho muỗi đốt người ?
-Cho HS trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-Cho HS nêu lại nội dung vừa học.
<i><b>-GD.BVMT: Muốn phòng tránh bệnh,</b></i>
<i><b>các em cần tạo khơng khí, cảnh quan</b></i>
<i><b>xung quanh ta sạch sẽ, đẹp đẽ và nâng</b></i>
<i><b>cao ý thức BVMT xung quanh ta.</b></i>
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về nhà
xem lại bài ghi nhớ những gì đã học,
chuẩn bị bài sau.
nơi có nước đọng, lấp những vũng
nước.
-Ngủ màn, mặc quần áo dài buổi tối,
có thể tẩm chất phịng muỗi vào màn.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS trả lời.
-Vài em đọc phần “Bạn cần biết”
<b>LỊCH SỬ</b>
<i><b>Tiết: 06 Bài dạy : </b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
-Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngồi là do lịng u nước, thương dân,
mong muốn tìm con đường cứu nước.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Ảnh về quê hương Bác Hồ, Bến cảng Nhà Rồng, Tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ
–rê-vin.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-Cho 2 em trả lời câu hỏi.</b>
H: Vì sao phong traøo Đông Du thất
bại ?
-2 em trả lời câu hỏi.
-Cho HS nêu phần ghi nhớ.
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:GV giói thiệu bài ghi</b>
tựa bài lên bảng.
-GV treo tranh nhà Bác Hồ.
H: Em biết gì thêm về quê hương và
thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
H: Vì sao Nguyễn Tất Thành muốn tìm
con đường cứu nước mới ?
-GV treo bản đồ VN, cho HS chỉ
TP.HCM.
-GV giới thiệu Bến cảng Nhà Rồng.
-Cho HS đọc tiếp (Gặp anh Tư
Lê….hứa).
-Cho HS thảo luận nhóm.
H: Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi để
làm gì ?
H: Nguyễn Tất Thành làm thế nào để
kiếm sống và đi ra nước ngồi ?
-Cho HS trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV tren tranh chiếc tàu.
-Cho HS đọc đoạn cuối SGK.
H: Dựa vào SGK các em cho biết
Nguyễn Tất Thành ra đi vào ngày
tháng năm nào ?
H: Em hiểu Bác Hồ là người như thế
nào ?
H: Nếu khơng có dịp Bác Hồ ra đi tìm
đường cứu nước, thì nước ta sẽ như thế
nào ?
-Cho HS đọc nội dung bài SGK.
-GV đọc bài thơ SGK (thông tin thảo
khảo)
H: Qua bài học các em học gì được ở
kết Chính phủ Nhật chống lại.
-HS nêu phần ghi nhớ.
-HS đọc thầm SGK và trả lời.
-Nguyễn Tất Thành sinh 19-5-1890, tại
xã Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. Cha
là Nguyễn Sinh Sắc, Mẹ là Hoàng Thị
Loan.
-Yêu nước, thương dân, có ý chí đánh
đuổi giặc Pháp.
-HS chỉ TP. HCM.
-2 em đọc.
-Thảo luận nhóm.
-Tìm hiểu con đường mới để cứu nước.
-Xin làm phụ bếp cho chiếc tàu Pháp
để đi ra nước ngồi.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-2 em đọc SGK.
-Ngày 5 – 6- 1911.
-Suy nghĩ và hành động vì đất nước, vì
dân.
-Đất nước khơng được độc lập, nhân
dân ta vẫn chịu cảnh sống nơ lệ
Nguyễn Tất Thành ?
-GV chốt lại nội dung.
* GV nhận xét tiết học và dặn HS về
xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
<i><b>Tiết: 07 Bài dạy : </b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị lập ĐCSVN.
-Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì Cách mạng
nước ta, có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn..
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
H: Vì sao Nguyễn Tất Thành muốn ra
đi tìm đường cứu nước và ra đi vào
ngày tháng năm nào ?
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:GV giói thiệu bài ghi</b>
tựa bài lên bảng.
-Cho HS đọc phần đầu SGK.
H: Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ
chức Cộng sản ?
-Cho HS đọc tiếp phần còn lại SGK.
H: Ai là người có thể làm được điều
đó ?
H:Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái
H: Thời gian và nơi diễn ra Hội nghị ?
*Cho HS thảo luận theo câu hỏi.
H: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV kết luận: Cách mạng Vn có một tổ
chức tiên phong lãnh đạo đưa cuộc đấu
tranh của nhân dân ta đi theo con
đường đúng đắn.
-GV cho HS đọc phần bài học.
* GV nhận xét tiết học và dặn HS về
xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
-Vì u nước, thương dân.
-Ngày 5 – 6 – 1911.
-HS đọc thầm SGK và trả lời.
-Các tổ chức lãnh đạo phong trào đấu
tranh chống Pháp, tổ chức các cuộc bãi
cơng, biểu tình , ….
-HS đọc phần còn lại.
-Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
-Nguyễn Ái Quốc là người hiểu biết
sâu sắc về lí luận và thực tiễn Cách
mạng, có uy tín trong phong trào CM
quốc tế, được những người yêu nước
VN ngưỡng mộ.
- 1930, tại Trung Quốc.
-HS thảo luận nhóm.
-CM VN có Đảng lãnh đạo, giành được
nhiều thắng lợi to lớn.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
<b>KHOA HỌC</b>
<i><b>Tiết: 13 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Nêu tác nhân, đường lây truyền bậnh sốt xuất huyết.
-Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
-Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh khơng để muỗi đốt.
-Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
-Có ý thức trong việc ngăn chặn khơng cho muỗi ngăn cản và đốt người..
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-GV :Hình và thơng tin SGK.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
sáng.
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-Cho HS đọc và làm bài tập SGK./28.
-Câu 1:Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất
huyết là gì ?
-Câu 2: Muỗi truyền bệnh sốt xuất
huyết có tên là gì ?
-Câu 3: Muỗi vằn sống ở đâu ?
-Câu 4: Bọ gậy , muỗi vằn thường sống
ở đâu ?
-Câu 5:Tại sao bệnh nhân sốt xuất
huyết phải nằm màn cả ban ngày ?
H: Vậy theo em bệnh sốt xuất huyết có
nguy hiểm không ? Tại sao ?
-GV kết luận: Bệnh SXH là bệnh do
víut gây ra. Muỗi vằn là động vật trung
gian truyền bệnh. Bệnh SXH có diễn
biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết
người nhanh chónh trong vịng 3-5
ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để
chữa bệnh.
*Quan sát và thảo luận:
-Cho HS quan sát hình 2, 3, 4/29 SGK.
-Cho HS chỉ và nói về nội dung của
từng hình.
H:Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc phòng
tránh bệnh sốt xuất huyết ?
-Cả lớp và GV nhận xét.
H: Nêu những việc nên làm để phong
bệnh sốt xuất huyết ?
-HS mở SGK và làm bài tập.
-Vi rút.
-Muỗi vằn.
-Trong nhà.
-các chum, vại, be ånước.
-Rất nguy hiểm có thể chết người do
phát hiện và nhập viện trể.
-HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK/29 SGK.
+H2:Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang
quét sân, bạn nam đang khơi thơng
cống rãnh.
+H3: Một bạn ngủ có màn kể cả ban
ngày.
+H4: Chum nước có nắp đậy.
+H2:Để ngăn không cho muỗi đẻ
trứng.
+H3: Để ngăn không cho muỗi đốt, vì
muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban
+H4: Để ngăn không cho muỗi đẻ
trứng.
H: Vậy gia đình bạn làm cách nào để
diệt muỗi và bọ gậy ?
-GV nhận xét và khen thưởng.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-Cho HS nêu lại nội dung vừa học.
-GV nhận xét tiết học và dặn dị về nhà
xem lại bài ghi nhớ những gì đã học để
phòng tránh khỏi bị bệnh sốt xuất
huyết và nói cho người thân nghe,
chuẩn bị bài sau.
-Xịt thuốc diệt muỗi, dùng vó điện diệt
muỗi.
-Vài em đọc phần “Bạn cần biết” SGK.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<i><b>Tiết: 07 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Xác định và mơ tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.
-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí Việt Nam ở mức độ đơn
giản
-Biết được vai trò của đất đối với đời sống của con người.
-Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng sông lớn của nước ta
trên bản đồ.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
-Hỏi lại nội dung bài học.
-GV nhận xét chung.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-Dựa vào lược đồ GV giới thiệu bài và
-Câu 1: Cho HS đọc SGK.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Cho HS chơi trò chơi “Đối đáp
nhanh”.
-GV hướng dẫn cách chơi.
+1 em ở nhóm này nói bất kì con sơng,
núi, đồng bằng ….1 em ở nhóm khác lên
chỉ trên bản đồ Việt Nam.
+Cứ như thế thay phiên nhau.
-Cả lớp và GV nhận xét đánh giá cụ
thể nhóm nào thắng cuộc, tuyên dương.
-Câu 2: Hoạt động nhóm.
-GV kẻ sẵn bảng SGK lên bảng.
Cho HS đọc và GV hướng dẫn cách
-Cho HS lên bảng.
-GV chốt lại các ý chính đã nêu ở
bảng.
<b>*GV nhận xét tiết học và dặn dò HS</b>
xem lại bài và ghi nhớ phần nội dung
bài học.
-2 HS nêu nội dung bài hoïc.
-HS mở SGK và đọc.
-Vài em lên bảng chỉ ở bản đồ Việt
Nam
-Chia lớp thành 2 nhóm.
-HS bắt đầu thực hiện.
-HS nhận xét đánh giá nhóm nào thắng
cuộc.
-Thảo luận nhóm.
-HS đọc bài SGK.
-Mỗi nhóm điền 2, 3 ý.
<b>KHOA HỌC</b>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.
-Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
-Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
-Có ý thức trong việc ngăn chặn khơng cho muỗi sinh sản và đốt người.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-GV :Hình và thơng tin SGK.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
H: Hãy nêu những việc nên làm để
phịng bệnh sốt xuất huyết. Em đã làm
gì để tiêu diệt muỗi và bọ gậy ?
-Cho HS nêu lại phần bóng đèn toả
sáng.
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-Hướng dẫn HS chơi “Ai nhanh, ai
đúng”
-Cho HS hoạt động nhóm.
-Cho HS làm bài.
-GV xem nhóm nào làm xong trước và
đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
-Quan sát và thảo luận .
-Cho cả lớp quan sát hình 1, 2, 3, 4
SGK.
-Cho HS chỉ và nói nội dung từng hình.
H: Giải thích tác dụng của việc làm
-2 em trả lời.
-HS đọc thầm câu hỏi và câu trả lời.
-Thảo luận nhóm.
-1 em đọc câu hỏi, 1 em đọc câu trả lờ
(1c , 2d , 3b , 4a )
-Cả lớp quan sát hình SGK.
-H1 : Em bé ngủ có màn.
-H2 : Em bé được tiêm thuốc phòng
bệnh
-H3: Chuồng ra súc được làm cách xa
nhà ở.
-H4: Mọi người đang làm vệ sinh môi
trường xung quanh nhà ở.
-H1 : Để ngăn chặn khơng cho muỗi
đốt.
trong từng hình đối với việc phòng
tránh bệnh viêm não.
-Cả lớp và GV nhận xét kết luận.
H: Chúng ta có thể làm gì để phịng
tránh bệnh viêm não ?
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-Cho HS nêu lại nội dung vừa học.
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về
nhà xem lại bài ghi nhớ những gì đã
học để phịng tránh khỏi bị bệnh viêm
não và nói cho người thân nghe, chuẩn
bị bài sau.
-H3 : Tránh ô nhiễm môi trường.
-H4 : Vệ sinh môi trường.
-Giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng
gia súc, không để ao tù nước đọng, diệt
muỗi, bọ gậy, ngủ màn, tiêm phòng.
-Vài em đọc phần “Bạn cần biết” SGK.
<i><b>Tiết: 15 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
-Có ý thức thực hiện phịng bệnh viêm gan A.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-GV :Hình và thơng tin SGK.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
-Cho HS nêu lại phần bóng đèn toả
sáng.
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>*Hoạt động 1:</b>
-Cho HS quan sát và lời thoại trong
tranh SGK và trả lời câu hỏi theo
nhóm.
H:Nêu một số dấu hiệu viêm gan A.
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-GV kết luận.
<b>*Hoạt động 2:</b>
-Cho HS quan sát tranh hình 2, 3, 4, 5.
-Cho HS chỉ và nói nội dung từng hình.
-Cho HS giải thích tác dụng của việc
làm trong từng hình đối với phòng
bệnh viêm gan A.
-Cả lớp và GV nhận xét.
H: Nêu các cách phòng bệnh viêm gan
A.
H: Người mắc bệnh viêm gan A cần
lưu ý điều gì ?
H:Bạn có thể làm gì đê rphòng bệnh
viêm gan A ?
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-Cho HS nêu lại nội dung vừa học.
-2 em trả lời.
-Thảo luận nhóm.
-HS quan sát tranh va flời thoại SGK.
-Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải,
chán ăn.
+Tác nhân : Víut viêm gan A.
+Lây đường tiêu hố (ăn uống ….)
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS quan sát tranh hình 2, 3, 4, 5 SGK.
-4 em chỉ và nói nội dung từng hình.
+H2: Uống nước đun sơi để nguội.
+H3: ăn thức ăn đã nấu chín.
+H4: Rửa tay bằng nước sạch và xà
phòng trước khi ăn.
+H5: Rửa tay ……….sau khi đi tiểu
tiện.
-ăn chín ng sơi, sửa tay sạch trước
khi ăn và sau khi tiểu tiện.
-Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều
chất đạm, vitamin, không ăn mở, không
uống rượu.
-Thực hiện thật tốt những điều đã học.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<i><b>Tiết: 08 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Biết dựa vào bảng số liệu, bản đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng
dân số của nước ta.
-Biết được nước ta có dân số đơng, gia tăng dân số nhanh.
-Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất.
-Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-Dựa vào lược đồ GV giới thiệu bài và
ghi tựa bài lên bảng.
<b>1/.Dân số :</b>
-Cho HS quan sát bảng số liệu SGK.
H: Năm 2004 nước ta có bao nhiêu
dân ? Số dân nước ta đứng hàng thứ
mấy trong các nước ở Đơng Nam Á ?
-GV nhận xét.
<b>2/.Gia tăng dân số :</b>
-Cho HS quan sát biểu đồ SGK.
H: Nêu số dân từng năm của nước ta ?
H: Theo em dân số tăng nhanh ảnh
hưởng những hậu quả gì ?
-GV nhận xét kết luận : Do Nhà nước
phát động nên dân số giảm dần do
KHHGĐ. Đặc biệt do ý thức người dân
ít con sẽ ni dạy con ít hơn và nâng
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-Cho HS nêu nội dung bài SGK.
<i><b>-GD.BVMT: Sự tăng dân số ảnh</b></i>
<i><b>hưởng rất lớn đến việc khai thác môi</b></i>
<i><b>trường. Các em động viên cha mẹ nên</b></i>
<i><b>có kế hoạch hóa gia đình.</b></i>
<b>-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS</b>
xem lại bài và ghi nhớ phần nội dung
bài học, khuyên cha mẹ nên KHHGĐ
để gia đình con cái được học hành,
cuộc sống tốt hơn..
-HS mở SGK và quan sát bảng số liệu.
-82 triệu người. Số dân nước ta đứng
hàng thứ 3 ở Đông Nam Á.
-HS quan sát biểu đồ SGK.
-1979 : 52,7 triệu người.
-1989 : 64,4 triệu người.
-1999 : 76,3 triệu người.
-Gia đình đơng con sẽ nhu cầu lương
thực , thực phẩm, nhà ở, máy móc, học
hành ….lớn hơn nhà ít con. Nêus ba mẹ
thu nhập ít sẽ dẫn đến thiếu ăn, không
-Vài em nêu nội dung bài.
<i><b>Tiết: 16 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Giải thích một cách đơn giản HIV là gì , AIDS là gì ?
-Nêu các đường lây truyền và cách phịng tránh HIV / AIDS.
-Có ý thức tun truyền vận dộng mọi người phòng tránh HIV / AIDS.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-GV :Hình và thơng tin SGK.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS nêu lại phần bóng đèn toả
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
H: Các em biết gì về HIV / AIDS ?
<b>*Hoạt động 1: Hoạt động nhóm.</b>
-Cho HS lựa chọn câu hỏi và câu trả lời
tương ứng.
-Cho HS trả lời.
-Cả lớp và GV nhận xét nhóm nào làm
xong trước và đúng thì được tuyên
dương.
<b>*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.</b>
<b>-Cho HS trình bày tranh ảnh, sách báo,</b>
thơng tin đã sưu tầm được cho nhóm.
Nếu HS khơng sưu tầm được thì cho
các em quan sát tranh hình 35 SGK để
thảo luận nhóm.
H: Tìm xem thông tin nào nói về cách
phòng tránh HIV / AIDS, thông tin nào
-2 em trả lời.
-Thảo luận nhóm.
-HS lựa chọn : 1c , 2b , 3d , 4 e ,
5a.
-Đại diện nhóm giơ tay báo làm xong
và trình bày.
-Thảo luận nhóm.
-HS tập hợp tranh ảnh …………cho nhóm.
-Nhóm trưởng phân cơng.
-1 số em trang trí trình bày tư liệu mà
nhóm thu hoạch được.
-1 số em tập nói về những thơng tin sưu
tầm được.
nói veef cách phát hiện một người
nhiễm HIV hay khơng ?
H: Có cách nào để không nhiễm HIV
qua đường máu ?
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-Cho HS nêu lại 5 câu hỏi và 5 câu trả
lời tương ứng.
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về
nhà xem lại bài ghi nhớ những gì đã
học, có ý thức phịng ngừa để phịng
tránh và giải thích đơn giản về HIV /
AIDS.
phát hiện 1 người có nhiễm HIV.
Khơng tiêm chung kim người khác.,
khơng tiêm chích ma t , các chất gây
nghiện.
-5 em nêu.
.
<b>LỊCH SỬ</b>
<i><b>Tiết: 08 Bài dạy : </b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Xơ Viết Nghệ Tỉnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt nam trong
những năm 1930 – 1931.
-Nhân dân một số địa phương ở Nghệ Tỉnh đã đấu tranh giành quyền làm
chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Ảnh SGK. bản đồ VN.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>-Cho 2 em trả lời câu hỏi.</b>
H: Vì sao phải cần họp nhất các tổ chức
Cộng sản ?
H: Thành lập ĐCSVN diễn ra ở đây ?
Do ai chủ trì ?
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:GV giói thiệu bài ghi</b>
-Cho HS đọc bài SGK.
-GV nêu lại cuộc biểu tình 12 – 9 –
1930.
-Cho HS thảo luận nhóm
H: Những năm 1930 – 1931 trong các
thôn xã ở Nghệ Tỉnh có chính quyền
Xơ Viết đã diễn ra điều gì mới ?
-GV nhận xét và kết luận : Bọn đế
quốc phong kiến hoảng sợ đàn áp
phong trào XVNT hết sức dã man, triệt
hạ hàng xóm. Hàng nghìn đảng viên và
chiến sĩ bị tù đày hoặc giết. Đến giữa
năm 1931 phong trào lắng xuống.
-GV nêu vấn đề.
H: PHong trào XVNT có ý nghĩa gì ?
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV cho HS đọc phần bài học.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về
xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
-2 em trả lời câu hỏi.
-Vì CM nước ta cần có Đảng lãnh đạo
cho thống nhất.
-Diễn ra ở Hồng Công (Trung Quốc),
do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
-Ngày 5 – 6 – 1911.
-HS đọc thầm SGK và trả lời.
-Thảo luận nhóm.
-Khơng hề xảy ra trộm cướp. Chính
quyền CM bãi bỏ những tập tục lạc
hậu, mê tín dị đoan, đã phá nạn rượu
chè, cờ bạc ….
-HS thảo luận.
<i><b>Tiết: 17 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Xác định các hành vi tiếp xúc thơng thường khơng lây nhiễm HIV.
-Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình
của họ.
-Có ý thức tun truyền vận dộng mọi người phòng tránh HIV / AIDS.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.
H: Nêu những đường lây nhiễm HIV ?.
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>*Hoạt động 1: Hoạt động nhóm.</b>
-GV chia lớp thành 2 đội.
-GV hướng dẫn cách chơi bốc thăm
-GV và HS còn lại kiểm tả xem đội
nào gắn nhanh và đúng là thắng cuộc.
Nếu có sai thì hỏi HS gắn lại cột nào.
GV giải thích.
-GV kết luận : HIV không lây truyền
qua tiếp xúc thông thường như bắt tay,
ăn cơm cùng mâm …
<b>*Hoạt động 2: HS đóng vai</b>
<b>-GV hướng dẫn khuyến khích các em</b>
sáng tạo vai diễn của mình.
-Cho HS cả lớp thảo luận sau khi xem
xong và trả lời câu hỏi
H: Các em nghĩ thế nào về từng cách
ứng xử ?
H: Các em nghĩ người bị nhiễm HIV có
cảm nhận như thế nào trong mỗi tình
huống ?
-GV nhận xét và kết luận : Chúng ta
<b>*Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm.</b>
-Cho HS quan sát hình và thơng tin
-2 em trả lời.
-Đường máu, sinh dục, mẹ sang con.
-Thảo luận nhoùm.
-Cả 2 đội đều tham gia, lần lượt từng
em lên bốc thăm và gắn, em này xong
đến em khác tiếp tục.
-5 em đóng 5 vai.
+1 em bị nhiễm HIV mới chuyển đến.
+2 em đến làm quen nhưng biết nhiễm
có thái độ sợ lây.
+1 em biết nhiễm đề nghị chuyển lớp
khác và đi ra khỏi phòng.
+1 em thái độ hỗ trợ cảm thông.
-HS dựa vào thái độ và cử chỉ của bạn
mà đánh giá. Và nêu từng cách đối xử
của bạn đối với người bị nhiễm HIV,
SGK
-Cho HS nói về nội dung từng hình.
H: Theo em các bạn ở trong hình nào
có cách ứng xử đúng đối với người bị
nhiễm HIV và gia đình họ ?
H: Nếu các bạn ở hình 2 là những
người quen với bạn, bạn sẽ đối xử với
họ như thế nào ? Tại sao ?
-GV nhận xét và kết luận như SGK.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-Cho HS đọc phần bạn cần biết SGK.
H: Vậy trẻ em có thể làm gì để tham
gia phong trào HIV / AIDS.
-GV nhận xét tiết học và dặn dị về
nhà xem lại bài ghi nhớ những gì đã
học, có ý thức phịng ngừa để phịng
tránh và giải thích đơn giản về HIV /
AIDS.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nêu nội dung từng hình.
-Hình 1 và 3.
-Em sẽ đến chơi cùng họ và an ủi cảm
thông, tại vì tiếp xúc bình thường
khơng bị lây và có bị nhiễm nhưng
chưa chắc 2 em đó nhiễm.
-HS đọc phần bạn cần biết SGK.
-Học tập để biết về HIV / AIDS, các
đường lây nhiễm và cách phòng tránh.
.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<i><b>Tiết: 09 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số
và sự phân bố dân cư ở nước ta.
-Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta.
-Có ý thức tơn trọng, đồn kết các dân tộc.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-HS nêu phần nội dung ghi nhớ.
H: Dân số tăng nhanh gây những khó
khăn gì trong việc nâng cao đời sống
của người dân ?
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-Dựa vào lược đồ GV giới thiệu bài và
ghi tựa bài lên bảng.
<b>1/.Các dân tộc :</b>
-Cho HS quan sát tranh SGK.
H: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân
tộc nào có số dân đơng nhất ? Sống chủ
yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống
H: Hãy kể tên một số dân tộc ít người ở
nước ta ?
-Cho HS lên chỉ bản đồ những vùng
phân bố người kinh, những vùng dân
tộc ít người sống.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV nhận xét.
<b>2/.Mật độ dân số :</b>
H: Dựa vào SGK em hãy cho biết mật
độ dân số là gì ?
<b>-GV giải thích : Để biết mật độ dân số</b>
người ta lấy tổng số dân tại một thời
điểm của một vùng hay một Quốc gia
chia cho diện tích đất tự nhiên của
vùng hay Quốc gia đó.
-Cho HS quan sát bảng MĐDS SGK.
H: Nêu mật độ dân số nước ta so vớiø
mật độ dân số thế giới và một số nước
ở Châu Á.
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>3/.Phân bố dân cư :</b>
-Cho HS quan sát lược đồ SGK.
H: Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở
những vùng nào và thưa thớt ở những
vùng nào ?
-HS nêu phần ghi nhớ.
-Nhu cầu nhà ở máy móc, học hành
nhiều hơn …….thiếu thốn.
-HS quan sát tranh và đọc thầm phần 1.
-Có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có số dân
đơng nhất. Sống chủ yếu ở các vùng
đồng bằng ven biển. các dân tộc ít
người sống chủ yếu ở vùng núi và cao
nguyên.
-một số dân tộc ít người ở nước ta như :
Mường, Tày, Tà-ôi, Gia-rai …..
-Vài em lên bảng chỉ bản đồ.
-Số dân trung bình sống trên 1 km2<sub> diện</sub>
tích đất tự nhiên.
-HS quan sát bảng MĐDS SGK.
-MĐDS nước ta cao, cao hơn Trung
-HS quan sát lược đồ SGK.
H: Theo em, dân cư nước ta sống chủ
yếu ở thành thị hay nông thôn ? Vì
sao ?
-Cả lớp và GV nhận xét bổ sung.
-GV nói thêm sự điều tiét giữa các
vùng cho đều ở nước ta.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-Cho HS nêu nội dung bài SGK.
<i><b>-GD.BVMT: Dân số nước ta rất đông</b></i>
<i><b>nên nhu cầu cuộc sống càng nhiều,</b></i>
<i><b>ảnh hưởng đến môi trường, nhất là nơi</b></i>
<i><b>thành thị. Nên động viên cha mẹ có</b></i>
<i><b>KHHGĐ để hạn chế đơng con.</b></i>
<b>-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS</b>
xem lại bài và ghi nhớ phần nội dung
bài học, chuẩn bị bài sau.
-Sống chủ yếu ở nơng thơn.Vì phần lớn
-Vài em nêu nội dung bài.
<b>KHOA HỌC</b>
<i><b>Tiết: 18 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm
cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
-Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-GV :Hình và thông tin SGK.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.
H: Chúng ta phải có thái độ như thế
nào đối với người nhiễm HIV / AIDS ?
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>*Hoạt động 1: Hoạt động nhóm.</b>
<b>-Cho các nhóm quan sát hình 1, 2, 3</b>
SGK.
H: Nêu một số tình huống có thể dẫn
đến nguy cơ bị xâm hại ?
H: Bạn có thể làm gì để phịng tránh
nguy cơ bị xâm hại ?
-Cho các nhóm trình bày kết quả .
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.</b>
<b>-GV giao cho mỗi nhóm 1 nhiệm vụ để</b>
các em ứng xử.
+TH1: Phải làm gì khi có người lạ tặng
q cho mình ?
+TH2 : Phải làm gì khi có người lạ vào
nhà ?
+TH3 :Phải làm gì khi có người trêu
ghẹo hoặc có hành động gây bối rối,
khó chịu đối với bản thân ?
-Các nhóm đưa ra cách ứng xử của
nhóm mình.
-Cho các nhóm khác nhận xét góp ý
kiến
H: Trong trường hợp bị xâm hại chúng
ta phải làm gì ?
-2 em trả lời.
-Thơng cảm hỗ trợ và chăm sóc của gia
đình, bạn bè, hàng xóm.
-Thảo luận nhóm.
-Các nhóm quan sát tranh SGK.
-Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, ở
trong phịng kín một mình với người lạ,
đi nhờ xe người lạ, nhận quà có giá trị
đặc biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt của
-Phần bạn cần biết SGK.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Thảo luận nhóm.
-Sẽ khơng nhận hoặc hỏi tại sao lại
tặng quà cho mình.
-Hỏi tìm ai và không cho vào.
-Nói với người đó là khơng nên làm
như vậy, vì đó là điều thiếu lịch sự.
-Các nhóm đưa ra tình huống.
-Các nhóm khác nhận xét.
<b>*Hoạt động 3 : Bàn tay tin cậy</b>
<b>-Cho mỗi em xoè bàn tay và vẽ trên</b>
trang giấy, trên mỗi ngón ghi tên người
tin cậy.
-Trao đổi với bạn bên cạnh.
-GV gọi một số HS nói về “Bàn tay tin
cậy”.
-GV kết luận : Bạn cần biết SGK.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về nhà
xem lại bài ghi nhớ những gì đã học,
chuẩn bị bài sau.
-HS tự vẽ.
-HS trao đổi hình vẽ với bạn bên cạnh.
-Nhiều em nêu bàn tay tin cậy của
mình.
-Nhiều em nêu lại.
<b>LỊCH SỬ</b>
<i><b>Tiết: 09 Bài daïy : </b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Sự kiện tiêu biểu của CM tháng 8 là cuộc khởi nghĩa giành Chính quyền
ở hà Nội, Huế và Sài Gịn..
-Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành Chính quyền ở địa phương..
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Ảnh SGK. bản đồ VN.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-Cho 2 em trả lời câu hỏi.</b>
H: Những năm 1930 – 1931 trong các
thơn xã Nghệ Tỉnh có Chính quyền Xơ
Viết đã diễn ra điều gì mới ?
-Cho HS nêu nội dung ghi nhớ SGK.
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:GV giói thiệu bài ghi</b>
tựa bài lên bảng.
-Cho HS đọc bài SGK.
H: Nêu cuộc diễn biến tiêu biểu của
cuộc khởi nghĩa ngày 19 – 8 – 1945 ở
Hà Nội. Ngày nổ ra khởi nghĩa ở Huế,
Sài Gịn.
H: Việc vùng lên giành Chính quyền ở
Hà Nội diễn ra như thế nào ?
H: Kết quả cuộc khởi nghĩa giành
Chính quyền ở Hà Nội như thế nào ?
-Cho HS trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
H: Trình bày ý kiến cuộc khởi nghĩa
giành Chính quyền ở Hà Nội ?
H: Khí thế của CM tháng 8 thể hiện
điều gì ?
H: Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt
được kết quả gì ? Kết quả đó sẽ mang
lại gì cho nước nhà ?
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV cho HS đọc phần bài học.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về
-2 em trả lời câu hỏi.
-Khơng hề xảy ra trộm cắp, Chính
-HS đọc thầm SGK và thảo luận nhóm.
-Ngày 19-8-1945 cuộc khởi nghĩa giàng
Chính quyền ở Hà Nội. Huế 23-8-1945.
Sài Gịn 25-8-1945.
-Khơng khí và khí thế của đồn qn
khởi nghĩa, thái độ của lực lượng phản
CM đã phải hạ vũ khí đầu hàng CM.
-Ta đã giành được Chính quyền CM
thắng lợi tại hà Nội.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-CM tháng 8 thành công lật đổ nền
quân chủ mấy mươi thế kỉ, đập tan
xiềng xích thực dân gần 100 năm, đưa
Chính quyền cho nhân dân, xây nền
tảng cho nước Việt Nam Dân Chủ
Cộng Hồ.
-Lịng u nước, tinh thần Cách mạng.
-Giành độc lập, tự do cho nước nhà,
đua nhân dân ta thốt khỏi kiếp nơ lệ.
xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
<i><b>Tiết: 19 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
-Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thơng và một số biện pháp
an tồn giao thơng.
-Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao
thơng.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-GV :Hình và thông tin SGK.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.
H: Trong trường hợp bị xâm hại chúng
ta cần phải làm gì ?
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>*Hoạt động 1: Hoạt động nhóm.</b>
<b>-Cho các nhóm quan sát hình 1, 2, 3,4</b>
SGK và tự đặt ra câu hỏi.
H: Hãy chỉ ra những việc làm vi phạm
của người tham gia giao thơng trong
hình 1. Tại sao có những việc làm vi
phạm đó? Điều gì có thể xảy ra đối với
những người đi bộ dưới lòng đường ?
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu cố ý vượt đèn
đỏ ở hình 2 ?
H: Điều gì có thể xảy ra đối với những
người đi xe đạp hàng 3 ở hình 3 ?
H: Điều gì có thể xảy ra đối với những
người chở hàng cồng kềnh ở hình 4 ?
-Cho một số cặp trình bày.
-GV kết luận: Một trong những nguyên
nhân gây ra tai nạn giao thông đường
<b>*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.</b>
-Cho HS quan sát hình 5, 6, 7 SGK.
-Cho HS lên trình bày kết quả.
-2 em trả lời.
-La lên mọi người biết. Bỏ đi. Lánh xa.
Kể cho người tin cậy biết để được giúp
đỡ.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Các nhóm quan sát hình và chỉ ra hình
vi phạm của người tham gia giao thơng.
-Người đi bộ đi dưới lịng đường, trẻ em
chơi dưới lòng đường.
-Hàng quán lấn chiếm vỉa hè.
-Dễ gây ra tai nạn cho người đi bộ.
-Sẽ gây tại nạn cho mình và cho cả
người khác, có thể chết người.
Cản trở sự lưu thông trên đường và gây
tai nạn làm tất nghẻn giao thông.
-Che chấn tầm nhìn, lấn chiếm lịng
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Thảo luận nhóm đôi.
-GV kết luận.
H: Bạn có thể làm gì để thực hiện an
tồn giao thơng ?
-GV kết luận : Bạn cần biết SGK.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học và dặn dị về nhà
xem lại bài ghi nhớ những gì đã học,
chuẩn bị bài sau.
-Một số em lên trình bày kết quả.
-Các em khác nhận xét.
-H5 : HS được học Luật an toàn GT.
-H6 : Một bạn HS đi xe đạp sát lề
đường bên phải và có đội mũ bảo
hiểm.
-H7 : Những người đi xe máy đi đúng
-Học Luật giao thông và thực hiện
đúng theo Luật giao thơng.
-Nhiều em nêu lại.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<i><b>Tiết: 10 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn
nuôi đang ngày càng phát triển.
-Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố cua rmột số loại cây trồng, vật ni
chính ở nước ta.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Hình SGK.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-HS nêu phần nội dung ghi nhớ và trả
lời câu hỏi 1, 2 SGK.
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-Dựa vào lược đồ GV giới thiệu bài và
ghi tựa bài lên bảng.
<b>1/.Ngành trồng trọt :</b>
<b>*Hoạt động 1:</b>
H: Dựa vào lược đồ SGK kể tên một số
cây trồng ở nước ta. Loại cây nào được
trồng nhiều hơn cả. Ngành trồng trọt có
vai trị như thế nào trong sản xuất nộng
nghiệp ở nước ta ?
-GV keát luaän :
-Trồng trọt là ngành sản xuất chính
trong nông nghiệp. Ở nước ta trồng trọt
phát triển mạnh hơn chăn ni.
<b>*Hoạt động 2 :</b>
-HS quan sát hình 1 và trả lời câu ở
mục 1 SGK.
-Cho HS trình bày kết quả.
H: Ngành trồng trọt có vai trị như thế
nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước
ta?
-GV kết luận : Nước ta trồng nhiều loại
cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất.
các cây công nghiệp và cây ăn quả
được trồng ngày càng nhiều.
H: Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là
cây sứ nóng ? Nước ta đã đạt được
thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo ?
-GV kết luận : VN đã trở thành một
trong những nước xuất khẩu gạo hàng
-HS nêu phần ghi nhơ và trả lời câu
hỏi.
-Lúa, cây ăn quả, cà phê, chè, cao su.
Lúa được trồng nhiều nhất.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát hinh 1 SGK.
-Là ngành sản xuất chính trong nông
nghiệp và phát triển mạnh hơn chăn
nuôi.
đầu thế giới (sau Thái Lan).
<b>*Hoạt động 3: Hoạt động nhóm</b>
-Cho HS quan sát hinh 1 trả lời câu hỏi
cuối ở mục 1 SGK.
-Cho HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ
về vùng phân bố của một số cây trồng
chủ yếu ở nước ta.
H: Cho biết lúa, gạo, cây công nghiệp
lâu năm (chè, cà phê, cao su ….) được
trồng chủ yếu ở vùng núi và cao
nguyên hay đồng bằng ?
-Cả lớp và GV nhận xét bổ sung.
<b>2/.Ngành chăn nuôi :</b>
<b>*Hoạt động 4 : HS đọc thầm phần</b>
này.
H: Vì sao số lượng gia súc, gia cầm
H: Em hãy kể tên một số vật nuôi ở
nước ta ?
H: Dựa vào lược đồ, em hãy cho biết
trâu, bị, lợn, gia cầm được ni nhiều
ở vùng núi hay đồng bằng ?
-Cho HS kẻ bảng ở câu hỏi 2 SGK và
điền kết quả vào bảng.
Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Củng cố – dặn dị :</b>
-Cho HS nêu nội dung bài SGK.
<b>-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS</b>
xem lại bài và ghi nhớ phần nội dung
bài học, chuẩn bị bài sau.
Thảo luận nhóm đôi.
-HS quan sát hình 1
-HS trình bày kết quả và chỉ bản đồ.
-Lúa gạo trồng ở đồng bằng (Nam Bộ).
Cây công nghiệp trồng ở vùng núi, phía
Bắc trồng chè, Tây Nguyên trồng cà
phê, cao su, hồ tiêu.
-HS đọc thầm phần 2.
-Do nguồn thức ăn cho chăn ni ngày
càng đảm bảo.
-Trâu, bị, lợn, gà.
-Trâu, bị được ni nhiều ở vùng núi.
Lơn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng
bằng.
-HS nêu kết quả ở bảng của mình.
-Vài em nêu nội dung bài.
<b>KHOA HỌC</b>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể
từ lúc mới sinh.
-Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh : Bệnh soểtét, bệnh xuất huyết,
viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV / AIDS.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Các sơ đồ SGK.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.
H: Em có thể làm gì để thực hiện
ATGT?
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>*Hoạt động 1: </b>
-Cho HS đọc thầm bài tập 1, 2, 3.
-Cho HS nêu kết quả.
-Cả lớp nhận xét bạn.
<b>*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.</b>
b/.Phòng bệnh sốt xuất huyết.
c/.Phòng bệnh viêm não.
-2 em trả lời.
-Học và chấp hành theo Luật giao
thông.
-HS đọc thầm bài tập 1, 2, 3 và tự vẽ sơ
đồ tuổi dậy thì nữ, nam vào giấy của
BT 1 và chọn câu đúng ở BT2 và BT3.
(2d , 3c )
-Thảo luận nhóm.
-HS quan sát sơ đồ SGK.
-Các nhóm vẽ sơ đồ.
-Đại diện nhóm trình bày.
a/ Tránh khơng để muỗi đốt, diệt muỗi,
khơng cho muỗi có chỗ đẻ trứng.
b/.Diệt lăng quăng, ngủ màn, quét sạch
sẽ xung quanh nhà ở.
d/.Cách phòng tránh nhieãm HIV /
AIDS.
TIEÁT 21
<b>*Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm.</b>
-Cho HS quan sát hình 2, 3 SGK và nêu
nội dung từng hình.
-Hình 2 :
-Hình 3 :
-ca rlớp và GV nhận xét bổ sung.
*Hướng dẫn cho các nhóm vẽ tranh
về :
-Phòng tránh sử dụng các chất gây
nghiện.
-Xâm hại trẻ em.
-HIV / AIDS.
-Tai nạn giao thông.
-GV theo dõi giúp đỡ thêm.
-Cho các nhóm trình bày sản phẩm của
nhóm mình và thuyết trình cho tranh
vẽ.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận : Bạn cần biết SGK.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về
nhà xem lại bài ghi nhớ những gì đã
học, chuẩn bị bài sau.
d/.Khơng hút hít chất gây nghiện, dùng
kim tiêm 1 lần rồi bỏ, khơng dùng
chung dụng cụ dính máu như dao cạo,
bàn chải đánh răng, kim châm …….
-Thảo luận nhóm.
-HS quan sát các hình 2, 3 SGK. và nêu
nội dung từng hình.
-Khơng nên xa lánh những người bệnh
AIDS.
-Cai và không hút thuốc lá.
-Mỗi nhóm chọn một đề tài để vẽ.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
<i><b>Tiết: 10 Bài dạy : </b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội) Chủ tịch Hồ Chi Minh
đọc bản tuyên ngôn Độc lập.
-Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh nước VN Dân Chủ Cộng Hoà.
-Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc Khánh của nước ta.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Ảnh SGK. bản đồ VN.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-Cho 2 em trả lời câu hỏi.</b>
H: Tại sao ngày 19-8 được chọn làm
ngày kỉ niệm CM tháng 8 năm 1945 ở
nước ta ?
-Cho HS nêu nội dung ghi nhớ SGK.
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:GV giói thiệu bài ghi</b>
tựa bài lên bảng.
<b>*Hoạt động 1: </b>
-GV nêu nội dung và nhiệm vụ của tiết
học.
<b>*Hoạt động 2:</b>
-Cho HS đọc bài SGK.(từ đầu ….độc
lập).
H: Em có nhận xét gì về quang cảnh
ngày 2-9-1945 ở Hà Nội ?
-Cả lớp và GV nhận xét bổ sung.
-Cho HS đọc tiếp SGK.
H: Thuật lại buổi đầu của buổi lễ tuyên
bố độc lập.
H: Thuật lại nội dung thứ 2.
H: Lời khẳng định trên đây thể hiện
điều gì ?
-2 em trả lời câu hỏi.
-Vì nhân dân cả nước vùng lên phá tan
xiềng xích nơ lệ.
-HS đọc bài.
-HS đọc
-Quang cảnh thật náo nhiệt và tưng
bừng nhưng rất trang nghiêm.
-Vài em đọc.
-HS đọc đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố
độc lập.
-GV nhận xét và kết luận : Khẳng định
quyền độc lập tự do thiêng liêng của
dân tộc ta. Dân tộc VN quyết tâm giữ
vững quyền tự do độc lập ấy.
<b>*Hoạt động 3:</b>
H: Sự kiện ngày 2-9-1945 có tác dụng
như thế nào tới lịch sử nước ta ?
H: Nêu cảm nghĩ của mình về Bác Hồ
trong lễ tuyên bố độc lập ? ?
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV cho HS đọc phần bài học.
- GV nhaän xét tiết học và dặn HS về
xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Khẳng định quyền độc lập dân tộc,
khai sanh chế độ mới.
-Hình ảnh Bác Hồ rất trang nghiêm
long trọng.
-Vài em đọc nội dung bài.
<i><b>Tiết: 11 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các ngành Lâm nghiệp, thuỷ
sản của nước ta..
-Biết được các hoạt động chính của lâm nghiệp thuỷ sản.
-Nêu được tình hình phát triển và phân bố cuả lâm nghiệp thuỷ sản.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Hình SGK.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>H: Hãy kể một số loại cây trồng ở</b>
nước ta. Loại cây nào được trồng nhiều
nhất ?
-Cho HS nêu phần ghi nhớ.
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-Dựa vào lược đồ GV giới thiệu bài và
ghi tựa bài lên bảng.
<b>1/.Lâm nghiệp :</b>
<b>*Hoạt động 1: Cho HS quan sát hình 1</b>
H: Nêu các hoạt động chính của ngành
Lâm nghiệp ?
-GV kết luận :
-Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng
và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các
lâm sản khác.
<b>*Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm</b>
-HS quan sát bảng số liệu SGK và trả
lời
H: Nhận xét về sự thay đổi diện tích
rừng của nước ta.
-Cho HS các nhóm trình bày kết quả.
H: Hoạt động trồng rừng, khai thác
rừng có ở những đâu ?
-GV kết luận
<b>2/.Ngành thuỷ sản :</b>
<b>*Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm.</b>
H: Hãy kể tên một số loại thuỷ sản mà
em biết ?
-Cho HS tìm hiểu phần 2 SGK.
H: Nước ta có những điều kiện nào để
phát triển ngành thuỷ sản ?
H: Dựa vào hình 4 SGK hãy so sánh
-Lúa gạo, cà phê, cây ăn quả, chè, cao
su. Lúa gạo được trồng nhiều nhất.
-Vài em đọc phần ghi nhớ.
-HS quan sát hình 1 SGK trả lời
-Trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và
lâm sản khác.
-Thảo luận nhóm.
-HS quan sát bảng số liệu SGK.
-Do khai thác bừa bãi nên rừng trở nên
đất trống. Nhà nước vận động nhân dân
trồng rừng nên diện tích tăng lên.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Chủ yếu ở miền núi, trung du và một
phần ở ven biển.
-Thảo luận nhóm.
-Cá , tơm, cua, mực, …..
-HS đọc thầm phần 2 SGK.
-Vùng biển rộng, mạng lưới sơng ngịi
dày đặc, người dân có nhiều kinh
nghiệm đánh bắt cá.
-Năm 1990 – 2003 sản lượng khai thác
và nuôi trồng ngày càng tăng.
sản lượng thuỷ sản năm 1990 và năm
2003.
H: Kể tên các loại thuỷ sản được nuôi
nhiều ở nước ta ?
H: Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở
đâu ?
-Cho HS trình bày kết quả.
Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Củng cố – dặn dị :</b>
-Cho HS nêu nội dung bài SGK.
<b>-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS</b>
xem lại bài và ghi nhớ phần nội dung
bài học, chuẩn bị bài sau.
….cá song, cá tai tượng, cá trình ….tơm
sú, tơm hùm,….trai, ốc …….
-Vùng ven biển và nơi có nhiều sông
hồ.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Vài em nêu nội dung bài.
<b>KHOA HỌC</b>
<i><b>Tiết: 22 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song.
-Nhận biết một số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, mây, song.
-Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong
gia đình.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Thơng tin và hình SGK.
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.
H: Nêu một số biện pháp phòng tránh
bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não,
HIV / AIDS.
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>*Hoạt động 1: Hoạt động nhóm</b>
-Cho HS đọc các thông tin SGK và
quan sát hình, làm bài tập vào giấy.
H: Nêu đặc điểm và công dụng của tre,
mây, song.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét bạn.
<b>*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.</b>
-Cho HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 SGK.
và nêu tên từng hình, đồ dùng đó làm
bằng vật liệu gì ?
-Cả lớp và GV nhận xét bổ sung.
H: Kể tên một số đồ dùng được làm
bằng tre, mây, song mà em biết ?
H: Nêu cách bảo quản các đồ dùng
bằng tre, mây, song có trong nhà bạn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận : Bạn cần biết SGK.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-HS trả lời.
-Mỗi em nêu một loại bệnh..
-Thảo luận nhóm
-HS đọc thơng tin và quan sát hình 1, 2,
3 SGK làm bài tập vào giấy.
+Tre : Cây mọc đứng, cao khoảng 10 –
15m, thân rỗng ở bên trong, gồm nhiều
CD : Làm nhà, đồ dùng trong gia đình.
+Mây-song : Cây leo, thân gỗ, dài,
không phân nhánh, hình trụ. Có lồi
thân dài đến hàng 100 mét.
CD : Đan lát, làm đồ mĩ nghệ, làm dây
buộc bè, làm bàn ghế.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Thảo luận nhóm.
-HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 SGK và nêu
tên, vật liệu vào giấy.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+H4 : Đòn gánh, ống đựng nước – Tre,
ống tre.
+H5 :Bộ bàn ghế tiếp khách (mây,
song)
+H6 : Các loại rổ, rá ………(Tre – mây)
H7 : Tủ, giá để đồ, ghế (mây, song)
-Cây thang, sàng các loại …..
-Khơng để ngồi mưa nắng, sơn dầu
lâu hư, cọ rữa sau khi dùng.
-GV nhận xét tiết học và dặn dị về
nhà xem lại bài ghi nhớ những gì đã
học, chuẩn bị bài sau.
<b>LỊCH SỬ</b>
<i><b>Tieát: 11 Bài dạy : </b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Qua bài này giúp HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử
tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa của những sự kiện lịch sử
đó.
-Ảnh SGK. bản đồ VN.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-Cho 2 em trả lời câu hỏi.</b>
H: Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc
lập vào ngày tháng năm nào ? Tại
đâu ? ?
-Cho HS nêu nội dung ghi nhớ SGK.
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:GV giói thiệu bài ghi</b>
tựa bài lên bảng.
-Cho HS hoạt động nhóm.
-Nhóm này đặt câu hỏi, nhóm khác trả
lời về thời gian và sự kiện lịch sử.
H: Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước
ta đến CM tháng 8 – 1945, nhân dân ta
đã tập trung thực hiện những nhiệm vụ
gì?
H: Hãy nêu một số nhân vật sự kiện
lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 –
1945.
H: Hãy kể một số sự kiện hoặc một
H: Nêu tên sự kiện lịch sử tương ứng
với các năm trên trục thời gian.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV cho HS đọc phần bài học.
-2 em trả lời câu hỏi.
-Ngày 2-9-1945 tại Quảng Trường Ba
Đình Hà Nội.
-Thảo luận nhóm.
-Nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành
Chính quyền, kiên cường đấu tranh
chống xâm lược, đơ hộ.
-Trương Định khơng tn lệnh vua, vì
nhường 3 tỉnh miền Đơng Nam kì cho
thực dân Pháp.
-Nguyễn Trường Tộ đề nghị canh tân
đất nước, nhưng vua Nguyễn không
thuận.
-Tôn Thất Thuyết phản công ở kinh
thành Huế.
-Phan Bội Châu phong trào Đông Du.
-Nguyễn Tất Thành sang Pháp tìm
đường cứu nước, thành lập Đảng
CSVN, Đọc Bản Tuyên ngôn độc lập.
Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập.
-1858 – 1930 Pháp xâm lược nước ta,
Phong trào Đông Du của PBC. Đảng
CSVN ra đời.
-1930 – 1945 giành Chính quyền hà
Nội. Bác Hồ đọc bản Tun ngơn độc
lập.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về
xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
<i><b>Tiết: 23 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
-Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gan hoặc thép.
-Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.
H: Nêu một số đồ dùng làm bằng tre,
mây, song và nêu cách bảo quản
chúng, -GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-Cho HS đọc các thơng tin SGK
H: Trong tự nhiên sắt có ở đâu ?
H: Gang thép đều có thành phần nào
H ; Gang, thép khác nhau ở điểm nào ?.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS quan sát hình SGKtheo nhóm
đôi và cho biết.
H ; Gang, thép được sử dụng để làm gì?
H ; Kể tên một số đồ dùng bằng thép,
gang ?
H : Nêu cách bảo quản ?
-Cả lớp và GV nhận xét bổ sung.
-GV kết luận : Bạn cần biết SGK.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về
nhà thực hiện những điều đã học cho
một số đồ dùng trong nhà. chuẩn bị bài
sau.
-HS trả lời.
-Mỗi em nêu một loại..
-Thảo luận nhóm
-HS đọc thơng tin SGK .
-Có trong thiên thạch, trong các quặng
sắt.
-Đều là hợp kim của sắt và các bon.
-Trong thành phần của gang có các bon
hơn thép. Gang rất cứng, giịn khơng
thể uốn hay kéo thành sợi. Thép ít các
bon hơn gang và cịn có thêm một số
chất khác. Thép có tính chất cứng, bền,
dẻo….Có loại thép bị gỉ trong khơng khí
ẩm.
-HS quan sát hình SGK và thảo luận
nhóm đôi.
-Thép được sử dụng dùng làm đường
ray tàu hoả, lan can nhà ở, cầu, dao,
kéo, dây thép, các dụng cụ được dùng
để mở ốc, vít. Gang được sử dụng làm
nồi.
-Cày, cuốc, dao, kéo ……bằng thép.
-Nồi, chảo ……..bằng gang.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<i><b>Tiết: 12 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Nêu được vai trị của cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp.
-Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
-Kể tên một số sản phẩm của một số ngành công nghiệp.
-Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ cơng nổi
tiếng.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Hình SGK. Bản đồ VN.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>H: Ngành Lâm nghiệp có những hoạt</b>
động gì ? Phân bố chủ yếu ở đâu ?
H: Ngành thuỷ sản phân bố ở đâu ?
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>1/.Công nghiệp :</b>
<b>-Cho HS dựa vào bảng SGK trả lời.</b>
H: Kể tên các ngành công nghiệp của
nước ta ? và tên sản phẩm?
-Cho HS quan sát các hình a, b, c và
cho biết hình ảnh thể hiện ngành công
nghiệp nào ?
H: Hãy kể một số sản phẩm công
nghiệp sản xuất mà em biết ?
H: Ngành công nghiệp có vai trò như
-Trồng rừng, ươm cây, khai thác gỗ..
Phân bố ở vùng núi , một phần ven
biển.
-Hầu hết các tỉnh đồng bằng Nam bộ.
-HS quan sát bảng số liệu SGK trả lời
-Vài em nêu số liệu và sản phẩm ở
bảng SGK.
a/.Ngành công nghiệp cơ khí.
b/.Ngành công nghiệp nhiệt điện.
c và d/.Ngành CN SX hàng tiêu dùng.
-Dầu mỏ, than, quần áo, giày, dép, tôm
cá đông lạnh
thế nào đối với đời sống và sản xuất ?
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>2/.Nghề thủ công :</b>
H: Nêu đặc điểm nghề thủ cơng của
nước ta ?
H: Vai trị của nghề thủ cơng nước ta ?
H: Nước ta có hàng thủ cơng nổi tiếng
nào ?
-Cho HS chỉ bản đồ những noi nổi tiếng
về thủ công ở nước ta..
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS nêu nội dung bài SGK.
<b>-GV nhận xét tiết học và dặn dị HS</b>
xem lại bài và ghi nhớ phần nội dung
bài học, chuẩn bị bài sau.
-HS đọc thông tin và quan sát hình
SGK
-Nghề thủ cơng ngày càng phát triển
rộng khắp cả nước, dựa vào sự khéo
léo của người thợ và nguồn nguyên liệu
sẵn có.
-Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo
nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống,
sản xuất và xuất khẩu..
-Lụa Hà Đơng, gấm Bát Tràng, gấm
Biên Hồ, hàng cối Nga Sơn.
-Vài em lên chỉ bản đồ.
-Vài em nêu nội dung bài.
<b>KHOA HỌC</b>
<i><b>Tiết: 24 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
-Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
-Kể tên một số dụng cụ, máy nốc đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp
kim của đồng.
-Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia
đình.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.
H: Gang và thép được sử dụng để làm
gì ? Kể tên một số đồ dùng làm bằng
thép hoạc gang ?
, -GV nhận xét cho điểm.
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-Cho HS hoạt động nhóm.
-Cho HS quan sát đoạn dây đồng, mơ
tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo
của đoạn dây đồng. So sánh đoạn dây
đồng với đoạn dây thép.
-GV đến từng nhóm giúp đỡ.
-Cho các nhóm ghi vào phiếu học tập
về tính chất của đồng và hợp kim của
đồng.
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-GV kết luận : Đồng là kim loại. Đồng
thiếc, đồng –kẽm đều là hợp kim của
đồng.
*Cho HS quan sát hình 50, 51 SGK.
H: Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng
đồng.
H: Các hợp kim của đồng.
H: Nêu cách bảo quản đồ dùng làm
bằng đồng, hợp kim của đồng trong gia
đinh..
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận : Bạn cần biết SGK.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về
nhà thực hiện những điều đã học cho
một số đồ dùng trong nhà. chuẩn bị bài
-HS trả lời.
-Làm tàu hoả, lan can nhà ở, cầu, dao,
kéo….cày cuốc, dao, nồi, chảo...
-Thảo luận nhóm
-HS quan sát và so sánh sợi dây đồng
với sợi dây thép.
+Màu đỏ có ánh kim, khơng cứng bằng
sắt, dẻo dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
-HS tự ghi vào phiếu học tập của mình.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+Tính chất của đồng : Có màu đỏ nâu,
+Tính chất hợp kim của đồng : Có màu
nâu hoặc vàng, có ánh kim và cứng hơn
đồng.
-HS quan sát hình 50, 51 SGK và nêu.
+Đồ điện, dây điện, một số bộ phận
của ô tô, tàu biển. ….
+Nồi, mâm, kèn, cồng, chiêng, đúc
tượng.
-Để ngồi khơng khí có thể bị xỉn màu.
Vì vậy người ta dùng thuốc đánh bóng
để lau chùi, làm cho đồ đồng sáng
bóng.
sau.
<b>LỊCH SỬ</b>
<i><b>Tiết: 12 Bài dạy : </b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau CM tháng 8-1945.
-Nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, đã vượt qua tình thế
“Nghìn cân treo sợi tóc” đó như thế nào.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Ảnh SGK..
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
-GV nhận xét qua tinh thần thái độ học
tập tiết ôn tập trước.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:GV giói thiệu bài ghi</b>
tựa bài lên bảng.
-GV nêu những tình huống nguy hiểm
nước ta sau CM tháng 8. Nêu nhiệm vụ
cho HS.
H: CM tháng 8-1945 nhân dân ta gặp
những khó khăn gì ?
H: Để thốt khỏi tình thế hiểm nghèo,
Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân
ta làm những việc gì ?
H: Ý nghĩa của việc vượt qua tìnht hế
“Nghìn cân treo sợi tóc”.
-Cho HS hoạt động nhóm. Mỗi nhóm
thảo luận 1 câu hỏi.
H: Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là
giặc?
H: Để thốt khỏi tình thế hiểm nghèo,
Bác Hồ dã lãnh đạo nhân dân ta làm
những gì ?
H: Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta
chống “giặc đói” như thế nào ?
H: Tinh thần chống “giặc dốt” của
nhân dân ta thể hiện ra sao ?
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV cho HS đọc phần bài học.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về
xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS tìm hiểu SGK.
-Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả
lời.
-Muốn thắng được giặc thì phải có sức
khoẻ, phải hiểu biết.
-Lập ra “Hũ gạo cứu đói”
-Đắp lại những đoạn đê bị vỡ, dân
nghèo được chia ruộng làm, đồng bào
cả lớp đóng góp quỹ.
-Phong trào xố nạn mù chữ được phát
động khắp nơi, trường học dược mở
thêm, trẻ em nghèo được đi học.
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhơm..
-Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhơm.
-Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm
-Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhơm hoặc hợp kim của nhơm có trong
gia đình.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.
H: Nêu một số đồ dùng làm bằng đồng
và cách bảo quản ?
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-Cho HS hoạt động nhóm.
-Các em trong nhóm kể tên các đồ
dùng bằng nhôm.
-GV kết luận: Nhôm được sử dụng rộng
rãi trong SX như chế tạo các dụng cụ
làm liếp, làm vỏ của nhiều loại đồ hộp,
làm khung cửa của một số bộ phận các
phương tiện giao thông như : tàu hoả,
ôtô, máy bay, tàu thuỷ.
-GV cho HS quan sát thìa, thao, ấm
bằng nhôm được mang đến lớp và mô
tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính
dẻo……….
-GV đến từng nhóm giúp đỡ.
-Cho HS trình bày kết quả.
Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS hoàn thành nguồn gốc và tính
chất của nhơm và phiếu học tập.
-Cho HS trình bày bài làm của mình.
-GV kết luận : Nhôm là kim loại. Khi
sử dụng những đồ dùng bằng nhôm
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về nhà
thực hiện những điều đã học cho một
số đồ dùng trong nhà. chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời.
-Đồ điện, dây điện, một số bộ phận
của ơtơ. Phải lau chái đánh bóng.
-Thảo luận nhóm
-Ấm, nịi, thao, cà mênh, thìa, mâm, …
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS thảo luận nhóm quan sát và nêu.
+Có màu trắng bạc, có ánh kim, khơng
cứng bằng sắt và đồng, thường nhẹ.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS ghi vào phiếu học tập của mình
nguồn gốc và tính chất của nhơm.
-Nhiều em trình bày kết quả.
+Nguồn gốc : Có ở quặng nhơm.
+Tính chất : Màu trắng bạc có ánh kim,
<b>ĐỊA LÍ</b>
<i><b>Tiết: 13 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số ngành cơng nghiệp của nước ta.
-Nêu được tình hình phân bố của một số ngành cơng nghiệp.
-Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm cơng nghiệp lớn là Hà Nội,
thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
-Biết được một số điều kiện để hình thành trung tâm cơng nghiệp thành
phố Hồ Chí Minh.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Hình SGK. Bản đồ VN.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-Gọi HS trả lời câu hỏi.</b>
<b>H: Kể tên một số ngành công nghiệp</b>
của nước ta và sản phẩm của một số
ngành đó ?
-Cho HS nêu phần ghi nhớ.
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>1/.Phân bố các ngành công nghiệp :</b>
<b>-Cho HS chỉ vào bản đồ nơi công bố</b>
các ngành công nghiệp
-GV kết luận : Công nghiệp phân bố
tập trung chủ yếu ở đồng bằng vùng
ven biển.
-HS trả lời câu hỏi.
-Khai thác khốn sản, điện, cơ khí, dệt,
may mặc, chế biến lương thực, thực
phẩm, hải thuỷ sản. Than, dầu mỏ,
+Khai thác khoáng sản : Than (Quảng
Ninh), apatit (Lào Cai), Dầu khí (Lục
địa phía Nam VN).
+Điện : Nhiệt điện (Phả Lại, Bà
Rịa-Vũng Tàu), Thủy điện (Hồ Bình),
Y-a-li (Trị An)
-Hoạt động nhóm.
+Điện (nhiệt điện) nơi phân bố.
+Điện (thuỷ điện) nơi phân bố.
+Khai thác khống sản, nơi phân bố.
+Cơ khí, dệt may, thực phẩm, phân bố.
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>2/.Các trung tâm cơng nghiệp lớn của</b>
<b>nước ta :</b>
-Dựa vào hình 3 SGK cho biết nước ta
có những trung tâm cơng nghiệp lớn
nào ?
-Dựa vào hình 4 SGK nêu những điều
-GV kết luận : Các trung tâm công
nghiệp lớn: TP-HCM, Hải Phịng, Việt
Trì, Thái Ngun, Cẩm Phả, Bà
Rịa-Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ
Dầu Một.
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Củng cố – dặn dị :</b>
-Cho HS nêu nội dung bài SGK.
<b>-GV nhận xét tiết học và dặn dị HS</b>
xem lại bài và ghi nhớ phần nội dung
bài học, chuẩn bị bài sau.
-Thảo luận nhóm đôi.
+Ở gần nơi có than, dầu khí.
+Ở nơi có nhiều thác ghềnh.
+Ở nơi có khống sản.
+Ở nơi có nhiều lao động, nguyên liệu
người mua hàng.
-HS trả lời phần chú giải hình 3.
-HS trả lới theo sơ đồ SGK.
-Vài em nêu nội dung bài.
<b>KHOA HỌC</b>
<i><b>Tiết: 26 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Kể tên một số vùng núi đá vơi, hang động của chúng.
-Nêu lợi ích của đá vơi.
-Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vơi.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Thông tin và hình SGK.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.
H: Nêu một số đồ dùng làm bằng nhôm
và màu sắc và tính chất của chúng ?
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-Cho HS hoạt động nhóm.
H : Kể tên một số núi đá vơi mà các
em biết ?
-Cho các nhóm trình bày.
-GV kết luận : Nước ta có nhiều vùng
núi đá vôi với những hang động nổi
tiếng như : Hương Tích (Hà Tây), Bích
Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng
Bình) và các hang động khác ở Vịnh
Hạ Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn
(Đà Nẳng), Hà Tiên (Kiên Giang). Có
nhiều loại đá vôi được dùng vào những
việc khác như : Lát đường, xây nhà,
nung vôi, SX xi măng, tạc tượng, phấn
viết.
-Cho HS quan sát hình 4, 5 SGK.
-Cho HS thảo luận nhóm.
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
1/.Cọ xát một hịn đá vơi và một hịn
đá cuội.
-HS trả lời.
-Ấm, nồi, thao, cà mênh, thìa, mâm, ….
Màu trắng bạc, có ánh kim, khơng cứng
bằng sắt và đồng, thường nhẹ.
-Thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS quan sát hình 4, 5 SGK.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
1/.Trên mặt đá vơi chỗ cọ xát bị mài
mịn.
2/.Nhỏ vài giọt giấm chua lên một hịn
đá vơi và một hịn đá cuội.
-GV kết luận : Đá vơi khơng cứng lắm,
dưới tác dụng của a-xít thì đá vơi bị sủi
bọt.
H : Làm thế nào để biết một hòn đá có
phải là đá vơi hay khơng ?
H : Đá vơi có thể dùng để làm gì ?
Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận : Bạn cần biết SGK.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về
nhà thực hiện những điều đã học ø.
chuẩn bị bài sau.
2/.Trên đá vôi bị sủi bọt và có khí bay
lên, hịn đá cuội khơng phản ứng, giấm
bị chảy đi.. Vậy đá vôi tác dụng với
giấm tạo thành 1 chất khác và khí
các-bơ-níc sủi lên.
-Cọ xát đá vôi, đá cuội vào nhau, nhỏ
giấm vào.
-Để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản
xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn
viết…
-Vài em nêu lại.
<b>LỊCH SỬ</b>
<i><b>Tiết: 13 Bài dạy : </b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Ngày 19-12-1946 nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.
-Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong
những ngày đầu toàn quốc kháng chiến..
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Ảnh SGK..
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-Gọi HS trả lời câu hỏi.</b>
H: Vì sao nói: Ngay sau CM tháng 8,
nước ta ở trong tình thế “Nghìn cân treo
sợi tốc” ?
-Cho HS đọc nội dung bài.
<b>1/.Giới thiệu bài:GV giói thiệu bài ghi</b>
tựa bài lên bảng.
Cho HS thảo luận bài SGK.
-GV hướng dẫn : Ngày 18-12-1946
Pháp gởi tối hậu thư đe doạ Chính phủ
ta phải giải tán lực lượng tự vệ. Ngày
20-12-1946 quân đội Pháp phải đảm
nhiệm việc trị an ở TĐ Hà Nội.
H: Câu nào trong lời kêu gọi của Bác
Hồ thể hiện tinh thần quyết tâm chiến
đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân
dân ta ?
-Cho HS hoạt động nhóm.
H: Tinh thần quyết tử cho tổ quốc
quyết sinh của quân và dân thủ đô Hà
Nội thể hiện như thế nào ?
H: Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh
thần kháng ra sao ?
H: Tại sao quân và dân ta có tinh thần
quyết tâm như vậy ?
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-GV kết luận : Để bảo vệ nền độc lập
dân tộc, nhân dân ta khơng cịn con
đường nào khác là buộc phải cầm súng
đứng lên.
-Cho HS xem tư liệu SGK.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV cho HS đọc phần bài học.
-2 em trả lời.
-Đất nước gặp muôn vàn khó khăn.
Nạn đói 1945 làm hơn 2 triệu người
chết, hơn 90% người mù chữ.
-HS đọc nội dung bài.
-HS đọc thầm bài SGK.
-Câu : “Không ! Chúng ta thà hi sinh
<i><b>tất cả, chứ nhất định không chịu mất</b></i>
<i><b>nước, nhất định không chịu làm nô lệ”</b></i>
thể hiện tinh thần đó.
-HS thảo luận nhóm.
-Đồng bào đã khiêng bàn ghế, tủ, cửa
….ra đường phố làm chướng ngại vật
cản bước quân địch.
-Ở Huế sáng 20-12-1946 quân và dân
vùng lên nổ súng vào các vị trí địch
phía Nam bờ sông Hương, đánh 50
ngày đêm, diệt 200 tên.
+Ở Đà Nẳng nhân dân đào công sự xây
dựng tuyến chiến hào nhiều tầng giam
chân địch trong một thời gian dài.
-Vì quân và dân ta “Thà hi sinh tất cả,
chứ khơng chịu mất nước”.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về
xem lại bài, sưu tầm tư liệu về những
ngày toàn quốc kháng chiến, chuẩn bị
bài sau.
<i><b>Tiết: 27 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH U CẦU:</b>
-Kể tên một số đồ gốm.
-Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
-Kể tên một số loại gạch ngói và cơng dụng của chúng.
-Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.
H: Kể tên một số núi đá vôi và nêu
công dụng của đá vôi ?
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-Cho HS hoạt động nhóm.
H : Tìm các tên đồ gốm ghi vào giấy
nháp ?
-Cho các nhóm nêu tên sản phẩm.
H : Tất cả các loại đồ gốm đều được
làm bằng gì ?
H : Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm
nào ?
-GV kết luận : Đồ sứ được làm bằng
đất sét trắn, cách làm tinh xảo.
*Cho HS quan sát hình SGK / 56-57.
H : Nêu cơng dụng của từng hình.
H : Để lợp mái nhà ở hình 5, 6, người ta
sử dụng loại ngói nào ở hình 4 ?
-GV kết luận : Có nhiều loại gạch, ngói
để xây tường, lát sâm, lát vỉa hè, lát
sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nàh.
*Cho HS quan sát một số viên gạch,
ngói.
-Làm thực hành : Cho HS thả viên
gạch, ngói vào nuớc và nhận xét.
GV kết luận : Nước tràn vào các lỗ nhỏ
li ti của gạch, ngói đẩy khơng khí ra
ngồi, tạo thành các bọt khí
-HS trả lời.
-Hương Tích (Hà Tây), Bích Động
(Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình).
Dùng để lát đường, xây nhà, nung vơi,
SX xi măng, tạc tượng, làm phấn viết …
-Thảo luận nhóm
-HS nêu tên, thư kí ghi
-Đại diện nhóm nêu tên sản phẩm.
-Tất cả các loại đồ gốm được làm bằng
đất sét.
-Gạch, ngói, nồi đất được làm bằng đất
sét, nung ở nhiệt độ cao và không tráng
men. Đồ sành, sứ là đồ gốm được tráng
men.
-Các nhóm khác nhận xét.
-HS quan sát hình SGK, và thảo luận
-+Hình 1 : Xây tường.
+H2a : Lát sân, vỉa hè.
+ H2b : Lát sân nhà. H2c : Ốp tường.
+H4 : Lợp mái nhà.
+Mái nhà hình 5 bằng ngói ở hình 4c.
+Mái nhà hình 6 bằng ngói hình 4a.
-Thấy có nhiều lỗ nhỏ li ti.
-Vơ số bọt nhỏ từ gạch ngói thốt ra
nổi lên mặt nước.
H :Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi
gạch ngói ? Nêu tính chất của gạch,
ngói ?
-GV kết luận : Gạch, ngói thường xốp,
có những lỗ nhỏ li ti chứa khơng khí và
dễ vở. Vì vậy cần phải lưu ý khi vận
chuyển để tránh vở.
-GV kết luận : Bạn cần biết SGK.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về
nhà thực hiện những điều đã học.
chuẩn bị bài sau.
-Sẽ bị vở vì xốp.
-Cả lớp nhận xét.
-Vài em nêu lại.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<i><b>Tiết: 14 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thơng. Loại hình vận
tải đường ơ tơ có vai trị quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và
hành khách.
-Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.
-Xác định được trên bản đồ giao thông VN một số tuyến đường giao thông,
các sân bay quốc tế và cảng biển lớn.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-Gọi HS trả lời câu hỏi.</b>
<b>H: Vì sao ngành cơng nghiệp dệt may,</b>
thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng
bằng và vùng ven biển ?
-Cho HS nêu phần ghi nhớ.
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-Cho HS kể các loại giao thông vận tải
trên đất nước ta mà em biết ?
-Cho HS quan sát hình 1 SGK và cho
biết loại hình vận tải nào có vai trị
quan trọng nhất trong việc vận chở
hàng hố ? Vì sao ?
H: Nêu tên các phương tiện giao thông
thường được sử dụng ?
-GV kết luận : Nước ta có rất nhiều loại
hình và phương tiện giao thơng nhưng
chất lượng chưa cao, ý thức tham gia
giao thông chưa tốt nên hay xảy ra tai
nạn giao thơng.
<b>*.Phân bố 1 số loại hình giao thơng :</b>
<b>-Cho HS tìm trên hình 2 SGK : Vị trí</b>
đường sắt Bắc Nam, quốc lộ 1A, các
sân bay, cảng biển.
-GV kết luận : Mạng lưới giao thông
nước ta toả đi khắp đất nước, các tuyến
đường giao thơng chính chạy theo chiều
Bắc – Nam, Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc
– Nam là tuyến đường ô tô và đường
-HS trả lời câu hỏi.
-Vì ở đó có nhiều lao động, nguyên
liệu, người mua hàng.
-Vài em đọc phần ghi nhớ.
-Đường ô tô, đường sắt, đường biển,
đường hàng khơng.
-HS quan sát hình 1 SGK và nêu :
Đường ơ tơ có vai trị quan trọng nhất.
Vì chuyên chở hàng hoá và hành
khách.
-Đường ôtô : Các loại ôtô, xe máy.
-Đường sắt : Tàu hoả.
-Đường sông : Tàu thủ, ca nô, tàu cánh
ngầm, thuyền, bè.
-Đường biển : Tàu biển.
-Đường hàng không : Máy bay.
-Cả lớp nhận xét.
sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài
đất nước. Các sân bay quốc tế : Nội Bài
(Hà Nội) Tân Sơn Nhất (TP.HCM), Đà
Nẳng. Những TP có cảng lớn : Hải
Phòng, Đà Nẳng, TP-HCM.
H: Hiện nay nước ta đang xây dựng
tuyến đường nào để phát triển kinh tế –
xã hội ở vùng núi phía Tây của đất
nước ?
-GV kết luận : Đó là con đường huyền
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-Cho HS nêu nội dung bài SGK.
<b>-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS</b>
xem lại bài và ghi nhớ phần nội dung
bài học, chuẩn bị bài sau.
-Đường Hồ Chí Minh.
-Vài em nhận xét.
-Vài em nêu nội dung bài SGK.
<b>KHOA HỌC</b>
<i><b>Tiết: 28 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Kể tên các vật liệu dùng để sản xuất ra xi măng.
-Nêu tính chất và cơng dụng của xi măng.
-Kể tên một số loại gạch ngói và cơng dụng của chúng.
-Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.
H: Tất cả các loại đồ gốm đèu được
làm bằng gì ? Nêu tính chất của gạch,
ngói ?
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-Ở địa phương bạn xi măng được dùng
để làm gì ?
H: Kể tên một số nhà máy xi măng ở
-Cho HS hoạt động nhóm.
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
H: Xi măng có tính chất gì ? Tại sao
phải bảo quản các bao xi măng cẩn
thận, để nơi khơ, thống khí ?
H: Nêu tính chất vữa xi măng. tại sao
vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay
không được để lâu ?
H: Kể tên các vật liệu tạo thành bê
tông và bê tông cốt thép. Nêu tính chất,
công dụng của bê tông và bê tông cốt
thép ?
H: Xi măng được làm từ những vật liệu
nào ?
-GV kết luận.
-GV kết luận : Bạn cần biết SGK.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về
-HS trả lời.
-Được làm bằng đất sét. Thường xốp,
có những lỗ nhỏ li ti chứa khơng khí và
dễ vở.
-Để trộn vữa xây nhà hoặc để xây nhà.
-Hà Tiên, Nghi Sơn, Hoàng Thạch, Bỉm
Sơn, Bút Sơn, …….
-Các nhóm đọc thơng tin SGK và trả lời
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Xi măng có màu xám xanh hoặc nâu
đất, trắng, khơng tan khi bị trộn với một
ít nước, mà trở nên dẻo, khi khô kết
thành tảng, cứng như đá, nên để nơi
ẩm, nước thấm vào sẽ kết lại thành
tảng, cứng như đá không dùng được
nữa.
Mới trộn vữa xi măng dẻo, để khô vữa
xi măng cứng, không tan không thấm
nước, khi trộn xong dùng ngay, để lâu
sẽ bị hỏng.
nhà thực hiện những điều đã học.
chuẩn bị bài sau.
<b>LỊCH SỬ</b>
<i><b>Tieát: 14 Bài dạy : </b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
-Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc
ta.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Sơ đồ SGK.Bản đồ VN.
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-Gọi HS trả lời câu hỏi.</b>
H: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện
điều gì ?
H: Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện
điều đó rõ nhất ?
-Cho HS đọc nội dung bài.
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài: GV treo bản đồ để</b>
giói thiệu bài chỉ căn cứ địa Việt Bắc
(Tuyên Quang, Bắc Cạn, Cao Bằng),
ghi tựa bài lên bảng.
Cho HS đọc thâm bài SGK.
-Cho HS hoạt động nhóm.
H : Muốn nhanh chóng kết thúc chiến
tranh, thực dân Pháp phải làm gì ?
H : Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành
mục tiêu tấn công của quân Pháp ?
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV sử dụng lược đồ để thuật diễn
biến của chiến dịch Việt Bắc thu đông
1947.
H : Nêu một số địa danh tiêu biểu cho
chiến thắng của ta trong chiến dịch
Việt Bắc thu đông naêm 1947 ?
H : Chiến thắng Việt Bắc thu đơng
1947 có ý nghĩa như thế nào đối với
cuộc kháng chiến chống Pháp ?
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV cho HS đọc phần bài học.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về
xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
-2 em trả lời.
-Cho thấy tinh thần quyết tâm chiến
đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân
dân ta.
-Câu : “Chúng ta thà hi sinh tất ảc, chứ
nhất định không chịu mất nước, nhất
định không chịu làm nô lệ”.
-HS đọc nội dung bài.
-HS đọc thầm bài SGK.
-HS thảo luận nhóm.
-Âm mưu mở cuộc tấn cơng quy mơ lớn
lên căn cứ địa Việt Bắc hòng tiêu diệt
-Việt Bắc là thủ đô kháng chiến của ta,
nơi tập trung cơ quan đầu não kháng
chiến và bộ đội chủ lực
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS cả lớp theo dõi.
-Tại thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ
Đồn, đèo Bơng Lau, Đoan Hùng, Sơng
Lơ, Bình Ca.
-Dưới sự chủ trì của CT.HCMnêu quyết
tâm “Phải phá tan cuộc tấn cơng mùa
<i><b>đơng của giặc Pháp” và chúng ta hồn</b></i>
tồn thắng lợi mang ý nghĩa hết sức to
lớn đối với nhân dân ta.
<i><b>Tiết: 29 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Phát hiện một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.
-Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.
-Nêu tính chất và cơng dụng của thuỷ tinh chất lượng cao.
-Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.
H: Xi măng có tính chất gì ? Tại sao
phải bảo quản các bao xi măng cẩn
thận, để nơi khơ, thống khí ?
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-Cho HS hoạt động nhóm.
H: Kể tên một số đồ dùng được làm
bằng thuỷ tinh.
H: Những đồ làm bằng thuỷ tinh khi va
chạm mạnh vật rắn sẽ thế nào ?
-GV kết luận : Thuỷ tinh trong suốt,
cứng nhưng giòn, dễ vở, chung thường
được dùng để SX chai, lọ, li, cốc, bóng
đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng…..
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Hoạt động nhóm.
H: Thuỷ tinh có những tính chất gì ?
H: Loại thuỷ tinh chất lượng cao thường
được dùng để làm gì ?
H: Nêu cách bảo quản những đồ dùng
làm bằng thuỷ tinh.
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-GV kết luận : Thuỷ tinh được chê stạo
từ cát trắng và một số chất khác. Loại
thuỷ tinh chất lượng cao (rất trong, chịu
được nóng, lạnh, bền khó vở) được
dùng để làm các đồ dùng trong y tế,
phịng thí nghiệm, những dụng cụ
-HS trả lời.
-Xi măng có màu xám xanh hoặc nâu
đất, trắng, không tan khi bị trộn với một
ít nước, mà trở nên dẻo, khi khơ kết
thành tảng, cứng như đá, nên để nơi
ẩm, nước thấm vào sẽ kết lại thành
tảng, cứng như đá không dùng được
nữa.
-Li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống
đựng thuốc tiêm, cửa kính.
-Trong suốt, bị vở khi va chạm mạnh
hoặc rơi xuống sàn nhà.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Thảo luận nhóm.
-Trong suốt, khơng gỉ, cứng nhưng dễ
vở, không cháy, không hút ẩm và
không bị a xít ăn mịn.
-Rất trong. chịu được nóng, lạnh, bền,
khó vở, được dùng để làm chai, lọ trong
phịng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính
xây dựng, kính máy ảnh, ống nhòm.
-Khi sử dụng, lau rửa cần nhẹ nhàng,
-GV kết luận.
-GV kết luận : Bạn cần biết SGK.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học và dặn dị về
nhà thực hiện những điều đã học.
chuẩn bị bài sau.
-Vài em nêu lại.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<i><b>Tiết: 15 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Biết sơ lược về các khái niệm, thương mại, nội thương, ngoại thương, thấy
được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất.
-Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu nước ta..
-Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta.
ấc định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, TP.HCM và các
trung tâm du lịch lớn của nước ta.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Bản đồ VN.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>-Gọi HS trả lời câu hỏi.</b>
<b>H: Nước ta có những loại hình giao</b>
thơng nào ?
-Cho HS lên chỉ hình 2 các sân bay
quốc tế, các cảng biển lớn của nước ta.
-Cho HS nêu phần ghi nhớ.
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-Cho HS đọc phần 1 SGK.
H: Thương mại gồm những hoạt động
nào ?
H: Những địa phương nào có những
hoạt động thương mại phát triển nhất
cả nước ?
H: Nêu vai trò của ngành thương mại ?
H: Kể tên các mặt hàng xuất khẩu,
nhập khẩu chủ yếu của nước ta ?
-GV kết luận : Thương mại là ngành
thực hiện việc mua bán hàng hoá gồm :
Nội thương buôn bán ở trong nước.
Ngoại thương buôn bán với nước ngoài.
Hoạt động thương mại là xuất nhập
khẩu.
*HS đọc tiếp phần 2 SGK.
-Cho HS hoạt động nhóm.
H: Cho biết vì sao những năm gần đây,
lượng khách du lịch ở nước ta đã tăng
lên.
H: Kể tên các trung tâm du lịch lớn của
nước ta ?
-Cả lớp và GV nhận xét.
H: Tỉnh ta có những địa điểm du lịch
nào ?
-GV nhận xét bổ sung.
-HS trả lời câu hỏi.
-Đường ô tô, đường sắt, đường biển,
đường hàng khơng.
-HS lên chỉ.
-Vài em đọc phần ghi nhớ.
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Gồm các hoạt động mua bán hàng hoá
ở trong nước và với nước ngồi.
-Hà Nội và TP.HCM.
-Cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
<i><b>-Xuất khẩu</b></i>: Khoáng sản (than đá, dầu
mỏ ..), làng công nghiệp nhẹ và công
nghiệp thực phẩm (giày, dép, quần áo,
bánh kẹo…), hàng thủ công nghiệp (đồ
gỗ, gốm, sứ, mây, tre, đan, tranh thêu
<i><b>-Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên</b></i>
vật liệu, nhiên liệu.
-HS đọc tiếp phần này.
-Thảo luận nhóm.
-Có nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt,
vườn quốc gia, cơng trình kiến trúc, di
tích lịch sử, lễ hội truyền thống.
-Đại diện nhóm trả lời và chỉ trên bản
đồ vị trí trung tâm du lịch lớn Hà Nội,
TP.HCM, Hạ Long, Huế, Đà Nẳng,
Nha Trang, Vũng Tàu.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-Cho HS nêu nội dung bài SGK.
<b>-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS</b>
xem lại bài và ghi nhớ phần nội dung
bài học, chuẩn bị bài sau.
-Vài em nêu nội dung bài SGK.
<b>KHOA HỌC</b>
<i><b>Tiết: 30 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
-Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
-Nêu tính chất , cơng dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su..
-Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Hình và thơng tin SGK. Đồ dùng bằng cao su.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.
<b>H: Thuỷ tinh có những tính chất gì ?</b>
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-Cho HS quan sát hình SGK và kể tên
các đồ dùng làm bằng cao su.
-Cho HS hoạt động nhóm.
H: Ném quả bóng cao su xuống sàn
nhà hoặc vào tường, bạn có nhận xét gì
?
H: Kéo căng một sợi dây cao su rồi
bng tay ra, bạn có nhận xét gì ?
H: Từ những nhận xét trên, bạn hãy rút
ra tính chất của cao su ?
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS đọc mục bạn cần biết SGK.
H: Có mấy loại cao su ? Đó là những
H: Ngồi tính đàn hồi tốt, cao su cịn có
tính chất gì ?
H: Cao su được sử dụng để làm gì ?
H: Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng
cao su ?
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về nhà
thực hiện những điều đã học. chuẩn bị
bài sau.
-HS trả lời.
-Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ
vở, không cháy, không hút ẩm và
khơng bị a xít ăn mòn.
-Khi sử dụng, lau rửa cần nhẹ nhàng,
tránh va chạm mạnh.
-Ủng, cục tẩy, đệm, lốp, sâm ô tô …..
-Thảo luận nhóm.
-Ta thấy quả bóng lại nảy lên.
-Khi bng tay, sợi dây cao su lại trở
về vị trí cũ.
-Cao su có tính đàn hồi.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Vài em đọc.
-Có 2 loại, cao su tự nhiên và cao su
nhân tạo.
-Ít bị biến đổi khi gặp nóng lạnh, cách
điện, cách nhiệt, không tan trong nước,
tan trong một số chất lỏng khác.
-Làm sâm, lốp xe, làm các chi tiết của
một số đồ điện, máy móc và đồ dùng
trong gia đình.
<b>LỊCH SỬ</b>
<i><b>Tiết: 15 Bài dạy : </b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Tại sao ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu đông 1950.
-Ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu đông 1950.
-Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng việt bắc thu đông 1947 và chiến
thắng biên giới thu đông 1950.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-.Bản đồ VN. Lược đồ chiến dịch biên giới thu-đông 1950.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-Gọi HS trả lời câu hỏi.</b>
H: Thực dân Pháp mở cuộc tấn cơng
lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì ?
H: Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện
điều đó rõ nhất ?
-Cho HS đọc nội dung bài.
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài: GV treo bản đồ để</b>
giói thiệu bài chỉ đường biên giới Việt
-Trung ghi tựa bài lên bảng.
-Cho HS chỉ lược đồ những điểm địch
đóng qn để khố biên giới đường số
4.
-GV giải thích thêm : Cụm cứ điểm là
nơi tập trung một số cứ điểm trong
cùng một khu vực, có sị chỉ huy thống
-2 em trả lời.
-Vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu
não kháng chiến và bộ đội chủ lực của
ta. Nếu đánh thắng chúng có thể sớm
kết thúc chiến tranh xâm lược và đưa
nước ta về chế độ thuộc địa.
nhất. Đông Khê là một trong những cứ
điểm nằm trên đường số 4 và một số cứ
điểm khác liên kết thành đồn bốt khố
chặt biên giới Việt – Trung.
-Cho HS thảo luận nhóm.
H: Nếu khơng khai thơng biên giới thì
cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra
sao ?
H: Để đối phó với âm mưu của địch.
Trung ương Đảng và Bác Hồ đã quyết
định như thế nào ? Quyết định ấy thể
hiện điều gì ?
H: Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến
dịch biên giới thu – đông 1950 diễn ra
ở đâu ?
H: Chiến dịch biên giới thu – đơng
1950 có tác động ra sao đối với cuộc
kháng chiến của nhân dân ta ?
-Cho HS trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*GV giao cho HS moãi nhóm thảo luận
1 câu hỏi.
H: Nêu điểm khác chủ yếu nhất của
chiến dịch việt bắc thu – đông 1947 với
chiến dịch biên giới thu – đông 1950.
H: Tấm gương chiến đấu dũng cảm của
anh La Văn Cầu thể hiện tinh thần gì ?
H: Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch
biên giới thu – đơng 1950, em có suy
nghĩ gì ?
H: Quan sát anh tù binh Pháp bị bắt
trong chiến dịch biên giới thu – đơng
-Cho từng nhóm trình bày kết quả.
-GV kết luận : Nếu như thu đông 1947
địch chủ động tấn công lên Việt – Bắc,
chúng ta bị thất bại phải chuyển sang
bao vây, cơ lập căn cứ địa Việt Bắc thì
-Thảo luận nhóm.
-Sẽ bị cơ lập dẫn đến thất bại.
-Chọn cứ điểm Đông Khê trên đường
số 4 làm mục tiêu trọng điểm mở màn
chiến dịch, nhằm giải phóng một phần
biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ
địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc
quốc tế. Thể hiện sự quyết tâm của
quân ta.
-Trận đánh tiêu biểu nhất là ở Đơng
Khê.
-Có tác động rất lớn, vì là ta chủ động
mở chiến dịch biên giới và đã giành
thắng lợi.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Thảo luận nhóm.
-Nhóm 1 : Chiến dịch biên giới thu
đơng ta tự động mở chiến dịch.
-Nhóm 2 : Tinh thần yêu nước quyết
tâm chiến đấu đến cùng.
-Nhóm 3 : Bác Hồ là tấm gương cho
quân và dân ta noi theo, vì nước quên
mình.
-Quân và dân ta rất tài tình, có tinh
thần dũng cảm u nước, nhất là dưới
sự lãnh đạo của Bác Hồ.
thu đơng 1950, ta chủ động mở chiến
dịch, phá tan âm mưu bao vây của địch.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV cho HS đọc phần bài học.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về
xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
-Vài em đọc nội dung bài.
<i><b>Tiết: 31 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Nêu tính chất , cơng dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Hình và thơng tin SGK. Đồ dùng bằng nhựa : thìa, bát, đĩa, …...
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>H: Từ những nhận xét trên, bạn hãy rút</b>
ra tính chất của cao su ?
H: Cao su được sử dụng để làm gì ?
H: Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng
cao su ?
-GV nhận xét cho điểm.
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-Cho HS quan sát một số đồ dùng bằng
nhựa được HS đem đến và hình SGK.
-Cả lớp và GV nhận xét. bổ sung.
-Cho HS đọc bài SGK và trả lời.
H: Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên
khơng ? Nó được làm ra từ gì ?
H: Nêu tính chất chung của chất dẻo ?
H: Ngày nay chất dẻo có thể thay thế
những vật liệu nào, để chế tạo ra các
sản phẩm thường dùng hàng ngày ? Tại
sao ?
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Cho HS chơi trò chơi.
-Thi kể tên “Các đồ dùng làm bằng
-Cao su có tính đàn hồi.
-Làm sâm, lốp xe, làm các chi tiết của
một số đồ điện, máy móc và đồ dùng
trong gia đình.
-Khơng để cao su ở nơi nhiệt độ cao
hoặc nhiệt độ q thấp, khơng để hố
chất dính vào cao su.
-HS quan sát và nêu tên đồ dùng bằng
nhựa.
+Ống nhựa cứng chịu được sức nén, các
máng luồng dây điện thường khơng
cứng lắm, khơng thấm nước.
+Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc
đen, mềm, đàn hồi, có thể cuộc lại
được, không thấm nước.
+Áo mưa mỏng, mềm không thấm
nước.
+Chậu, xô nhựa đều không thấm nước.
-Không có sẵn trong tự nhiên. Nó được
làm ra từ than đá,, dầu mỏ.
-Tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ,
bền, khó vỡ.
-Thay thế những sản phẩm làm bằng
gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại. Vì
chúng bền, nhẹ sạch, nhiều màu sắc
đẹp và rẻ.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về
nhà thực hiện những điều đã học.
chuẩn bị bài sau.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<i><b>Tiết: 16 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Biết hệ thống hố các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của
nước ta ở mức độ đơn giản.
-Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp,
cảng biển lớn của đất nước.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Bản đồ VN. Bản đồ VN trống.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
H: Thương mại gồm những hoạt động
nào ?
H: Tỉnh ta có những địa điểm du lịch
nào ?
-Cho HS nêu phần ghi nhớ.
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-Cho HS trả lời các câu hỏi.
H: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân
tộc nào có số dân đông nhất ? Và chủ
yếu sống ở đâu ? Các dân tộc ít người
chủ yếu sống ở đâu ?
H: Trong các câu dưới đây, câu nào
đúng, câu nào sai ?
H: Kể tên các sân bay quốc tế của
nước ta. Những thành phố nào có cảng
biển lớn bậc nhất nước ta ?
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS lên chỉ bản đồ VN đường sắt
Bắc – Nam, quốc lộ 1A.
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
<b>-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS</b>
xem lại bài và ghi nhớ phần nội dung
bài học, chuẩn bị bài sau.
-Gồm các hoạt động mua bán hàng hoá
ở trong nước và với nước ngồi.
-Đồi Tức Dụp, Lâm Viên, Cơng Viên
Mĩ Thới, Vườn Sinh Thái, Núi Sam…….
-Vài em đọc phần ghi nhớ.
-HS dựa vào bản đồ để trả lời câu hỏi.
-Có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân
đơng nhất, sống tập trung ở các đồng
bằng và ven biển, các dân tộc ít người
sống chủ yếu ở vùng núi.
-Caâu a , e sai.
-Câu b , c , d đúng.
-Hà Nội, Đà Nẳng, HCM, sân bay lớn
nhất, cảng biển lớn, Đà Nẳng, Hải
Phòng, TP.HCM.
<b>KHOA HOÏC</b>
<i><b>Tiết: 32 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
<b>-Kể tên một số loại tơ sợi.</b>
-Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
-Nêu đặc điểm nổi bậc của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
-Nêu tính chất , công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Hình và thông tin SGK.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.
H: Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên
khơng ? Nó được làm ra từ gì ?
H: Nêu tính chất chung của chất dẻo ?
H: Ngày nay chất dẻo có thể thay thế
những vật liệu nào, để chế tạo ra các
sản phẩm thường dùng hàng ngày ? Tại
sao ?
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-Cho HS hoạt động nhóm.
H: Kể tên một số loại vải dùng để may
chân, màn, quần áo mà bạn biết ?
-HS trả lời.
-Khơng có sẵn trong tự nhiên. Nó được
làm ra từ than đá,, dầu mỏ.
-Tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ,
bền, khó vỡ.
-Thay thế những sản phẩm làm bằng
gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại. Vì
chúng bền, nhẹ sạch, nhiều màu sắc
đẹp và rẻ.
-Thảo luận nhóm.
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-GV giảng thêm :
+Tơ sợi có nguồn gốc từ động vật và
thực vật, được gọi là tơ sợi tự nhiên.
*Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như
các loại sợi ni lông, được gọi là tơ sợi
nhân tạo.
-Cho HS tiếp tục hoạt động nhóm.
-Cho HS thực hành đốt thử một số mẫu
tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
-Cho các nhóm nêu kết quả sau khi
thực hành.
-Cả lớp và GV nhận xét
-Cho HS đọc thông tin SGK và hồn
thành bảng SGK.
-GV gọi một số HS nêu kết quả.
-GV nhận xét.
-Cho HS đọc phần bạn cần biết SGK.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về nhà
thực hiện những điều đã học. chuẩn bị
bài sau.
-Các sợi có nguồn gốc từ động vật : Tơ
-Đại diện nhóm trình bày kết qảy.
-Tiếp tục thảo luận nhóm.
-HS quan sát và trình bày kết quả.
+Tơ sợi tự nhiên : Khi cháy tạo thành
tàn tro.
+Tơ sợi nhân tạo : Khi cháy thì vốn cục
lại
-HS đọc thơng tin và hồn thành bảng
SGK.
-Vài em nêu kết quả.
1/.Tơ sợi nhân tạo : Sợi ni lông, vải ni
lông khô nhanh, không thấm nươvs,
dai, bền và không màu.
2/.Tơ sợi tự nhiên :
-Sợi bông : Vải sợi bơng có thể rất
mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể dày. Quần
áo mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
-Tơ tằm : hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, ấm
khi trời lạnh, mát khi trời nóng.
-Vài em đọc.
<b>LỊCH SỬ</b>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến.
-Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-Gọi HS trả lời câu hỏi.</b>
H: Nếu khơng khai thơng biên giới thì
cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra
sao ?
H: Chiến dịch biên giới thu – đơng
1950 có tác động ra sao đối với cuộc
kháng chiến của nhân dân ta ?
-Cho HS đọc nội dung bài.
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài: GV dựa vài nội dung</b>
bài trước để giới thiệu bài, ghi tựa bài
lên bảng.
-Cho HS hoạt động nhóm
H: Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II
của Đảng diễn ra vào thời gian nào ?
Đề ra nhiệm vụ gì cho CM VN ? Điều
kiện để hồn thành nhiệm vụ ấy là gì ?
H: Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ
gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối
cảnh nào ? Việc tuyên dương tập thể
và cá nhân tiêu biểu trong Đại hội có
tác dụng như thế nào đối với phong
trào thi đua yêu nước phục vụ kháng
chiến. Vài tấm gương anh hừng được
bầu.
-2 em trả lời.
-Sẽ bị cô lập dẫn đến thất bại.
-Quân và dân ta rất tài tình, có tinh
thần dũng cảm yêu nước, nhất là dưới
sự lãnh đạo của Bác Hồ.
-HS nêu nội dung bài.
-Thảo luận nhóm.
-Tháng 2 – 1951, để đưa cuộc kháng
chiến đến thắng lợi, phải phát triển tinh
thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua, chia
ruộng đất cho nông dân.
-Ngày 1-5-1952 khẳng định những
đóng góp to lớn của các tập thể và cá
nhân cho thắng lợi của cuộc kháng
chiến. Tấm gương : Cù Chính Lan, La
Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn
Thị Chiên, Ngô Gia Khảm, Trần Đại
Nghĩa và Hồng Hanh.
H: Tinh thần thi đua kháng chiến của
đồng bào ta được thể hiện qua mặt KT,
VH, thi đua tăng gia sản xuất của hậu
phương trong những năm sau chiến dịch
biên giới.
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-GV kết luận.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV cho HS đọc phần bài học.
- GV nhaän xét tiết học và dặn HS về
xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
phẩm phục vụ kháng chiến.
-VH-GD : Thi đua học tập nghiên cứu
khoa học để phục vụ kháng chiến.
-HP : Vùng có điều kiện nhất định, đáp
ứng nhu cầu về các mặt KT, CT, QS và
VH để trực tiếp phục vụ tiền tuyến.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Vài em đọc nội dung bài.
<i><b>Tiết: 33 - 34 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về :
+Đặc điểm giới tính.
+Một số biện pháp phịng bệnh có liên quan việc giữ vệ sinh cá nhân.
+Tính chất và cơng dụng của một số vật liệu đã học.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Hình và thơng tin SGK. Phiếu học tập SGV.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.
H: Kể tên một số loại vải dùng để may
chân, màn, quần áo mà bạn biết ?
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>*Hoạt động 1 : Làm việc với phiếu</b>
<b>học tập.</b>
<b>-Cho HS đọc thông tin và quan sát hình</b>
SGK.
-Cho HS trình bày kết quả.
-1/.Bệnh AIDS lây qua đường nào ?
-2/.Cho HS nêu tên từng hình và nêu
mỗi hình phịng tránh bệnh gì, giải
thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Hoạt động 2 : Thực hành.</b>
-Cho HS hoạt động nhóm.
-Cho mỗi nhóm nêu tính chất cơng
dụng của 3 loại vật liệu.
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>-Bài tập 2 :</b>
<b>-Cho HS trả lời nhanh , đúng.</b>
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-Cho HS tìm và trả lời đúng ô chữ.
-HS trả lời.
-Các sợi có nguồn gốc từ thực vật : Sợi
bơng, sợi đay, sợi lanh, sợi gai.
-Các sợi có nguồn gốc từ động vật : Tơ
tằm.
-HS đọc thông tin và quan sát hình
SGK trả lời vào phiếu học tập.
-Vài em trình bày kết quả.
-Câu 1 : Bệnh AIDS lây cả đường sinh
sản và đường máu.
-Caâu 2 : HS nêu và giải thích.
-Thảo luận nhóm.
-Của tre, sắt, các hợp kim của sắt, thuỷ
tinh, đá vôi, tơ sợi, gạch, ngói, chất
dẻo, mây, song, xi măng, cao su.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS trả lời nhanh chính xác.
( 21 c , 22 a , 23 c , 24 a )
-HS tìm và trả lời đúng ô chữ.
-C 1 : Sự thụ tinh. C2 : Bào thai
-C 3 : Dậy thì . C4: Vị thành niên.
-C 5 : Trưởng thành. C 6 : Già.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về
nhà thực hiện những điều đã học.
chuẩn bị bài sau.
huyết.
-C 9 : Viêm não . C10 : Viêm gan A.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<i><b>Tiết: 17 Bài dạy : </b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>LỊCH SỬ</b>
<i><b>Tiết: 17 Bài dạy : </b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<i><b>Tiết: 35 Bài dạy:</b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngaøy dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
<b>-Phân biệt 3 thể của chất.</b>
-Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
-Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
-Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-GV nhận xét qua tiết kiểm tra.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>*Hoạt động 1 : Trị chơi tiếp sức.</b>
<b>-GV phổ biến cách chơi</b>
-Cho HS tiến hành chơi.
-GV cùng một số HS cịn lại xem và
nhận xét, đội nào xong và đúng trước
là đội đó thắng cuộc.
<b>*Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai nhanh,</b>
<b>ai đúng”.</b>
-GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
-GV đọc câu hỏi
-Cho các nhóm trình bày.
-GV nhận xét đánh giá chung.
<b>*Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận</b>
-Cho HS quan sát hình SGK.
-Cho HS tìm và viết tên vào giấy.
-Các nhóm khác và GV kiểm tra, nhóm
nào có tên sản phẩm nhiều và đúng là
nhóm đó thắng cuộc.
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-Cho HS đọc phần bống đèn toả sáng
SGK.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về
nhà thực hiện những điều đã học.
chuẩn bị bài sau.
-HS chia làm 2 đội.
-HS lên bốc thăm tiếp sức nhau và dán
vào bảng phụ cột tương ứng.
-Thảo luận nhóm.
-Các nhóm thảo luận và ghi bảng, và
báo hiệu xong được trả lời trước.
(1b , 2c , 3a )
-HS quan sát hình SGK.
-Các nhóm ghi tên một số chất vào
giấy hoặc chất chuyển từ thể này sang
thể khác càng nhiều là thắng.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<i><b>Tiết: 18 Bài dạy : </b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>KHOA HỌC</b>
<i><b>Tiết: 36 Bài dạy </b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………
<i>Ngày dạy:………</i>
<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Cách tạo ra một hỗn hộp.
-Kể tên một số hỗn hộp.
-Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hộp.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Hình và thơng tin SGK. Muối, bột ngọt, tiêu, chén, thìa, cát, nước, phễu,
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
H: Kể tên một số chất ở thể rắn, thể
lỏng, thể khí ?
-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>*Hoạt động 1 : Thực hành.</b>
“Tạo một honã hộp gia vị”
-Cho các nhóm tự chọn gia vị và pha,
rồi ghi vào mẫu như SGK.
-Cho HS thảo luận, đánh giá gia vị của
nhóm bạn.
H: Để tạo ra hỗn hộp gia vị cần có
những chất nào ? Hỗn hộp là gì ?
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.</b>
-Cho HS hoạt động nhóm.
H: Theo bạn không khí là một chất hay
một hỗn hộp ?
H: Kể tên một số hỗn hộp khác mà bạn
biết ?
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-GV nhận xeùt.
<b>*Hoạt động 3 : Thực hành.</b>
<b>-Cho HS quan sát và tìm nhanh hình</b>
nào ứng với việc làm tách các chất ra
khỏi hỗn hộp.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho mỗi nhóm lên thực hành 1 lần.
-Hoạt động nhóm.
-HS dựa vào SGK và thực hành tạo một
-Cho các bạn nếm riêng từng chất,
nhận xét và ghi vào báo cáo.
-Cho các chất một ít trộn đều và nếm
thử cho hợp khẩu vị.
-Cho các nhóm bạn thử gia vị của nhóm
mình.
-Muối, bọt ngọt, tiêu, …..phải có từ 2
chất trở lên mới tạo ra hỗn hộp.
-HS nếm thử để đánh giá gia vị nào
ngon.
-Thảo luận nhóm.
-Không khí là một hỗn hộp.
-Gạo lẫn trấu, đường lẫn cát, cám lẫn
gạo, muối lẫn cát, …..
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét.
-Thảo luận nhóm tìm nhanh và nêu.
+Hình 1 : làm lắng.
+Hình 2 : Sàng , sảy.
+Hình 3 : Lọc.
-Nhóm 1 : Tách cát trắng ra khỏi hỗn
hộp (nước và cát trắng).
-Nhóm 2 : Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hộp
(dầu ăn và nước).
+Nhoùm 3 : Tách gạo ra khỏi hỗn hộp
(gạo và sạn).
-GV kết luận.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học và dặn dò về
nhà thực hiện lại các bước. chuẩn bị bài
sau.
cách tiến hành).
-Các nhóm khác nhận xét.
<b>LỊCH SỬ</b>
<i><b>Tiết: 18 Bài dạy : </b></i>
<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………