Tải bản đầy đủ (.docx) (387 trang)

ngu van 6 tr­êng thcsa h¶i §­êng tiõt 1 con rång ch¸u tiªn ngµy so¹n ngµy d¹y a môc tiªu hióu ®þnh nghüa s¬ l­îc vò truyòn thuyõt hióu néi dung ý nghüa cña hai truyòn thuyõt con rång ch¸u tiªn vµ b

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 387 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TiÕt 1 : </b></i>


<b>Con Rồng, cháu Tiên</b>
Ngày soạn :


Ngày dạy :


a. <b>Mơc tiªu </b>:


<i><b>- </b></i>Hiểu định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.


- HiĨu néi dung, ý nghÜa cđa hai trun thuyết : Con rồng, cháu
tiên và Bánh chng, bánh giầy.


- Hiểu ra và hiểu đợc những ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng,
kỳ ảo của hai truyện.


- Kể đợc hai truyện.
B. Chun b ca GV- HS:


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.


C.<b> Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi Míi : </b>


<b> Văn bản: Con Rồng, Cháu Tiên</b>



<i><b>Hot ng ca GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


- Gv kiĨm tra bµi soạn của học
sinh, giới thiệu bài mới.


Ni dung, ý ngha của truyện con
Rồng cháu Tiên là gì? Vì sao dân
gian ta qua bao đời, rất tự hào và
yêu thích câu chuyện này?


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV đọc diễn cảm một đoạn của
văn bản.


- Có thể tạm phân truyện thành 3
đoạn, yêu cầu 3 học sinh đọc.


- Học sinh đọc


- GV nhận xét gắn gọn và góp ý.
Mỗi đoạn nên chọn một chỗ để sửa
cách đọc cho học sinh.


- Phần chú thích có thể tách riêng
hoặc tiến hành khi học sinh đọc
từng đoạn


- GV hớng dẫn học sinh nắm đợc
mấy ý quan trọng trong định nghĩa.



- Häc sinh nghe.


<b>Hoạt động 2:</b>


* <b> iới thiệu bàiG</b> <b> : Cố thủ tớng</b>
Phạm Văn Đồng nói: .Những truyền
thuyết dân gian thờng có cái cốt lõi
là sự thật lịch sử mà nhân dân ta, qua
nhiều thế hệ, đã lý tởng hóa, gửi gắm
vào đó tâm tình thiết tha của mình,
cùng với thơ và mộng, chắp đơi cánh
của trí tởng tợng dân gian, làm nên
những tác phẩm văn hố mà đời đời
con ngời cịn a thích..


<b>I. §äc : </b>


<i><b>1.Đọc văn bản:</b></i>


- on 1: Từ đầu đến . Long
Trang.


- Đoạn 2: Tiếp theo đến . lờn
-ng.


- Đoạn 3: Phần còn lại.


<i><b>2.Tìm hiểu chú thích:</b></i>



- Định nghĩa truyền thuyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV tìm nh÷ng chi tiÕt trong
trun thĨ hiƯn tÝnh chÊt kú lạ lớn
lao, phi thờng về nguồn gốc và
hình dạng của Lạc Long Quân và
Âu Cơ.


- GV : Những chi tiết nào thể
hiện hành động của Lạc Long
Quân phi thng?


- GV : Từ việc tìm những chi tiết
tởng tợng, kỳ ảo, em hiểu thế nào
là những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo?





H·y nãi râ vai trß cđa chóng
trong trun ?


- GV : Việc kết duyên của Long
Quân và Âu Cơ và việc Âu Cơ sinh
nở có gì lạ? Long Qn và Âu Cơ
chia con nh thế nào và để làm gì?
Theo truyện này thì ngời Việt là
con cháu của ai?


- Häc sinh th¶o luËn ë líp :


Trun Con Rång, Cháu Tiên có ý


- Thng cú yu t tng tng, kỳ ảo
- Thể hiện thái độ và cách đánh
giá của nhân dân đối với các sự kiện
và nhân vt lch s.


<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>


<i><b>1. Những chi tiết tởng tợng, kỳ</b></i>
<i><b>ảo về Lạc Long Quân và Âu Cơ:</b></i>


+ V ngun gc v hỡnh dng :
- Lạc Long Quân và Âu Cơ đều
là . Thần.. Long Quân là thần nòi
rồng, Âu Cơ thuộc dòng tiên.


- Long Qn sức khoẻ vơ địch, có
nhiều phép lạ., Âu Cơ . xinh đẹp
tuyệt trần..


+ VÒ sù nghiƯp më n íc :


- Long Qn giúp dân diệt trừ
những loài yêu quái để ổn định cuộc
sống, dạy dân cách trồng trọt chăn
ni, ăn ở.


+ VỊ chun sinh nở : cái bọc trăm
trứng.



+ Nhng chi tit t ởng t ợng, kỳ ảo :
đợc hiểu là những chi tiết khơng có
thật, đợc tác giả dân gian sáng tạo
nhằm mục đích nhất định.


+ Vai trß của những chi tiết t ởng t -
ợng, kú ¶o trong trun :


- Tơ đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao,
đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện.


- Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá
nguồn gốc giống nòi, dân tộc để
chúng ta thêm tự hào, tin u, tơn
kính tổ tiên, dân tộc mình.


- Lµm tăng sức hấp dÉn cđa t¸c
phÈm.


+ Häc sinh thảo luận, trả lời:


- Chi tiết tởng tợng, kỳ ảo thể hiện
ở chuyện Âu Cơ sinh nở cái bọc trăm
trứng.


- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia
con để cai quản và gây dng t nc


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nghĩa gì? Nhằm giải thích ®iỊu g×?



- Chi tiết cái bọc trăm trứng
khẳng định điều gì?


- Học sinh đọc lại lời hẹn của
Long Quân, thể hiện ý nguyn gỡ
ca ngi xa?


- Đến đây cã thĨ gi¶i thích từ
.Đồng Bào.


- GV hng dn c: c thêm để
hiểu đầy đủ ý nghĩa của truyện.


<b>Hoạt động 3</b>


- Học sinh đọc phần ghi nhớ
- Học sinh học thuộc lòng phần
ghi nhớ.


- GV : Sự giống nhau ấy khẳng
định sự gần gũi về cội nguồn và sự
giao lu văn hoá giữa các tộc ngời
trên đất nớc ta.


<i><b>2. ý</b><b> nghÜa cđa trun Con Rång,</b></i>
<i><b>Ch¸u Tiªn:</b></i>


+ Giải thích, suy tôn nguồn gốc
cao quý, thiêng liêng của cộng đồng


ngời Việt. Từ bao đời ngời Việt tin
vào tính xác thực của những điều
.truyền thuyết. về sự tích tổ tiên và tự
hào về nguồn gốc, giòng giống tiên
Rồng rất cao quý, linh thiêng của
mình.


+ Đề cao nguồn gốc chung và biểu
hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất
của nhân dân ở mọi miền đất nớc.
Ngời Việt Nam, dù miền xuôi hay
miền ngợc, dù ở đồng bằng, miền
núi hay ven biển, trong nớc hay nớc
ngoài đều có chung cội nguồn, đều
là con mẹ Âu Cơ ( đồng bào – cùng
một bọc ) , vì vậy phải thơng yêu,
đoàn kết.


Các ý nghĩa ấy góp phần
quan trọng vào việc xây dựng, bồi
đắp những sức mạnh tinh thần dân
tộc.


<b>III. Ghi nhí : - SGK trang 8</b>
<b>IV. Lun tËp : Häc sinh tr¶ lời</b>
câu hỏi phần luyện tập.


<i>Câu 1: Truyện .Quả trứng nở ra</i>
trăm con ngêi. – D©n téc Mêng,
Trun . Qu¶ bÇu mĐ. – Dân tộc


Khơmú


<i>Câu 2: Häc sinh kĨ l¹i chun</i>
Con Rång, Cháu Tiên với những yêu
cầu sau:


+ ỳng ct truyn, chi tiết cơ bản.
+ Cố gắng dùng lời văn ( nói) của
mình để kể.


+ Kể diễn cảm.
<b>*Củng cố, đánh giá.</b>


Hỏi: Em hÃy nêu lại những chi tiêt kì lạ trong truyện.
...


...


<i><b>*Dặn dò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>- Đọc và chuẩn be câu hỏi bài . Bánh trng bánh giầy. theo câu hỏi sách </i>
<i>giáo khoa.</i>


Ngày soạn :
Ngày dạy :


<b>Tit2: Vn bản: Bánh chng, bánh giầy</b>
<i> ( Hớng dẫn đọc thêm ) </i>
1. ổn định tổ chức :



<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
3. Bµi míi :


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


<b>H§ 1</b>


-Giáo viên cho học sinh đọc lại
truyện, mỗi học sinh đọc một đoạn.


-GV nhận xét ngắn gọn, sửa cách
đọc cho học sinh.


<b>H</b>
<b> § 2</b>


Gv híng dÉn häc sinh thảo luận
theo câu hái phÇn . Đọc hiểu văn
bản..


+ Cõu hi 1 : Vua Hùng chọn ngời
nối ngôi trong hoà cảnh nào? với ý
định ra sao và bằng hình thức gì?


+ Câu hỏi 2 : Vì sao trong các con
vua, chỉ có Lang Liêu đợc thần giúp
đỡ?


+ Câu hỏi 3 : Vì sao hai thứ bánh
của Lang Liêu đợc Vua cha chọn để


tế Trời, Đất, Tiên vơng và Lang Liêu
đợc chọn nối ngôi vua?


 <b>G iới thiệu bài:</b>
<b>I . Đọc: </b>


<i><b>1. Đọc văn bản:</b></i>


- on 1 : T u n . chng giám.
- Đoạn 2 : Tiếp theo đến . hình trịn.
- Đoạn 3 : Phần cịn lại.


<i><b>2. §äc chó thÝch</b></i>


<b>II . Tìm hiểu văn bản :</b>


- <i>Hon cnh: Gic ngoi ó yên, Vua có</i>
thể tập trung lo cho dân đợc no ấm. Vua già,
muốn truyền ngơi.


- <i>ý cđa vua: Ngêi nèi ngôi phải nối tiếp</i>
chí hớng vua, không nhất thiết phải con
tr-ëng.


- <i>Hình thức: Điều vua địi hỏi mang tính</i>
chất một câu đố đặc biệt để thử tài. Trong
truyện cổ dân gian, giải đố là một trong
những thử thách đối với nhân vật.


- Trong các Lang, Lang Liêu là ngời thiệt


thòi nhất.


- Tuy l Lang nhng chàng sớm làm việc
đồng áng, gần gũi với dân thờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ C©u hái 4 : ý nghÜa cđa trun
thut . Bánh chng, bánh giầy.


- GV hng dn hc sinh c
- Yêu cầu học sinh học thuộc


1.Trao đổi ý kiến ở lớp: ý nghĩa của
phong tục ngày Tết nhân dân ta lm
bỏnh chng, bỏnh giy.


2. Đọc truyện này, em thích chi tiết
nào? Vì sao?


GV gợi ý. Học sinh chỉ ra và ph©n
tÝch mét chi tiÕt mµ häc sinh cảm
thấy thích nhất.


- Hai thứ bánh có ý nghĩa thùc tÕ ( q
träng nghỊ n«ng, quý träng h¹t gạo nuôi
sống con ngời và là sản phÈm do chÝnh con
ngêi lµm ra)


- Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu xa: tợng
trời, tợng đất, tợng mn lồi.



- Hai thứ bánh hợp ý Vua, chứng tỏ đợc
tài đức con ngời có thể nối chí Vua. Đem
cái q nhất trong trời đất, của đồng ruộng,
do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên
vơng, dâng lên cha thì đúng là ngời con tài
năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng
những ngời sinh thành ra mình.


- Truyện nhằm giải thích nguồn gốc sự
vật: Hai thứ bánh - bánh Chng, bánh Giầy.
Nguồn gốc này gắn liền với ý nghĩa sâu xa
của hai loại bánh: Bánh Giầy tợng trng cho
bầutrời, Bánh Chng tợng trng cho mặt đất.


- Đề cao lao động, đề cao nghề nơng.
Lang Liêu – nhân vật chính, hiện lên nh
một ngời anh hùng văn hoá. Bánh chng,
bánh giầy càng có ý nghĩa bao nhiêu thì
càng nói lên tài năng, phẩm chất của Lang
Liêu bấy nhiêu.


<b>III . Ghi nhí : SGK ( Trang 12 )</b>
<b>IV . LuyÖn tËp:</b>


1. ý nghĩa phong tục ngày Tết nhân dân
ta làm bánh chng, bánh giầy là đề cao nghề
nông, đề cao sự thờ cúng Trời, Đất và tổ tiên
của nhân dân ta. Cha ông đã xây dựng
phong tục tập quán của mình từ những điều
giản dị nhng rất thiêng liêng, giàu ý nghĩa.


Quang cảnh ngày Tết nhân dân ta gói hai
thứ bánh này cịn có ý nghĩa giữ gìn truyền
thống văn hố, đậm đà bản sắc dân tộc và
làm sống lại câu chuyện . Bánh chng, bánh
giầy. trong kho tàng truyện cổ dân gian Việt
Nam.


2. Gợi ý hai chi tiết đặc sắc và giàu ý
nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

lµm.


+ Lêi Vua nãi víi mọi ngời về hai loại
bánh.


õy l cách . đoc., cách thởng thức,
nhận xét về văn hố. Những cái bình thờng,
giản dị song lại chứa đựng rất nhiều ý nghĩa
sâu sắc. Nhận xét của Vua về bánh chng,
bánh giầy cũng chính là ý nghĩa, t tởng, tình
cảm của nhân dân về hai loại bánh nói riêng
và về phong tục làm hai loại bánh vào ngày
Tết.


<b>*Củng cố, đánh giá.</b>


Hỏi: HÃy nêu những phong tục tập quán của dân tộc ta?
...


...


<b>* Dặn dò (1 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> TiÕt 3:</b>


<b> Từ và cấu tạo của tõ TiÕng ViÖt</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt đợc</b>
Gv giúp h/s:


- Phân biệt đợc giữa từ và tiếng


- Nắm bắt đợc cấu tạo của từ gồm: Từ đơn, từ phức
Từ phức gồm từ láy và từ ghép


- Rèn kỹ năng dùng từ để đặt câu, tạo văn bản
- Cung cấp từ làm phong phú vốn từ cho các em.
<b>B. Chuẩn b</b>


Gv: Viết các ví dụ vào bảng phụ
Đọc tài liệu,..soạn gi¸o ¸n


Hs: ơn lại kiến thức: Tiếng, từ: Từ đơn, từ phúc, từ ghép, từ láy đã học
ở bậc tiểu học.


<b>C. Lªn líp: (45 phót)</b>


ổn định (1 phút)


KiĨm tra: sù chuẩn bị của học sinh (3 phút)
Bài mới: (38 phút)



Gii thiệu bài: Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta phải giao tiếp
th-ờng xuyên, có khi chúng ta giao tiếp bằng văn bản nói hoặc viết. Khi nói, viết
muống ngời nghe đọc hiểu đợc ý định, mục đích của ngời ta thì chúng ta phải
nói viết bằng văn bản (văn bản nh thế nào thì giờ sau chúng ta sẽ học) nhng để
tạo thành văn bản chúng ta phải biết đặt câu. Vậy cái gì tạo thành câu?


- TiÕng + từ


Gv: Vậy thì từ và tiếng khác nhau nh thế nào? Thế nào là từ? Từ có
cấu tạo nh thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.


<b>I></b> <b>Bµi häc: (15 phót)</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>TiÕng vµ tõ (5 phót)</b></i>


Gv a bng ph ó chộp vớ d


- Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở


? Gọi học sinh lên bảng: Phân biệt các tiếng bằng gặch ngang, các từ
bằng gạch sổ? Gồm bao nhiêu tiếng và bao nhiêu từ?


- H1: Thần dạy dân cách trồng trọt chăn nuôi
và - ăn ở -> gồm 12 tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- H2: Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.-> gồm 9
từ


Gv: Nh vậy số tiếng khác số từ? Tại sao? Vì từ .Trồng trọt, chăn


nuôi, ăn ở. gồm 12 tiếng.


? Vậy từ và tiếng có gì khác nhau?


? Tiếng đợc cấu tạo từ đâu? Từ đợc cấu tạo từ đâu? (tạo thành từ đâu?)
- Tiếng đợc tạo thành từ âm (nguyên âm + phụ âm)


- Từ đợc tạo thành từ tiếng


? Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì?
- Tiếng dùng để tạo từ


- Từ dùng to cõu


? ở ví dụ trên những tiếng nào trùng với từ?
- Thần dạy dân cách và - cách.


? Vy khi no mt ting c coi là một từ?
- Khi nào từ chỉ có một tiếng/


? VËy thÕ nµo lµ tiÕng? ThÕ nµo lµ tõ


Ghi chú: - Tiếng đợc tạo thành từ âm là đơn vị cấu tạo lên từ
- Từ đợc tạo thành từ tiếng là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất dùng đẻ đặt câu.


? T×m trong đoạn đầu văn bản: .CR- CT. những từ trùng với tiếng?


<i><b>2. Cấu tạocủa từ và Tiếng Việt (10 phút) </b></i>


Gv đa bảng phụ đã kẻ bảng phân loại (nh SGK) gọi học sinh lên


bảng: ? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, hãy điền các từ trong câu .Từ
đấy....giầy. vào bảng phõn loi


Học sinh lên bảng điền.


Kiểu cấu tạo từ Ví dô


Từ đơn Từ / đấy/ nớc ta/ chăm/ nghề/ và / cú/ tc...
T phc


Từ ghép
Từ láy


Chăn nuôi/ bánh chng/ bánh giÇy
Trång trät


? Vì sao lại xác định nh vậy?


- Những tù: Từ, đấy, nớc, ta... gồm có 1 tiếng có nghĩa.


- Những từ: .Chăn nuôi, bánh chng, bánh giầy. gồm 2 tiÕng nghÜa cđa
tiÕng cã quan hƯ víi nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Nh vậy từ TV có cấu tạo nh thế nào?
- Từ tiếng việt đợc cấu tạo gồm:


+ Từ n v t phc


+ Từ phức gồm từ láy và tõ ghÐp.



? Thế nào là từ đơn? Từ phức? Từ ghép? Từ láy?
- Ghi nhớ:


+ Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa
+ Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiểu tiếng


+ Từ ghép là từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ
với nhau v ngha


+ Từ láy là từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng


? Cu to ca t ghép và từ láy có gì giống và khác nhau? Ví dụ?
- Giống: đều là từ phức


- Kh¸c : + Tõ ghÐp: C¸c tiÕng cã quan hƯ víi nhau vỊ nghĩa
+ Từ lày: Các tiếng có quan hệ láy ©m.


vÝ dơ: xanh ®Ëm -> tõ ghÐp
xanh xanh -> tõ l¸y


Gv: Từ ghép: Có các tiếng tạo thành có quan hệ nghĩa cho nên ngời ta
lại phân làm hai loại: Ghép phân nghĩa và ghép hợp nghĩa – ghép đẳng lập.
Từ láy cũng đợc phân làm hai loại: Láy hoàn tồn, láy bộ phân. Từ lalý có giá
trị gợi hình, gi cm rt cao.


? Tìm từ láy trong từ láy trong câu: .Đến kỳ binh...lạ thờng. (CR-CT)
và nói rõ giá trị của nó? (Dành cho học sinh giỏi)


<b>-</b> T láy: Hồng hào: Gợi rõ sắc màu hồn đẹp bụ bẫm.
Đẹp đẽ: Gợi rõ vẻ đẹp của một trăm ngờ con.


<b>II></b> <b>Luyệ tập (22 phút)</b>


BT1: ? Phân biệt từ đơn từ phức trong câu .Ngời Việt Nam..tiên. (Gv
đa ra bảng phụ đã chép ví dụ- học sinh lên bảng gạch chân một gạch với từ
đơn, hai gạch với từ phức)


<b>-</b> Ngời Việt Nam ta – con cháu vua Hùng- Khi nhắc đến nguồn
gốc của mình thờng xn là con Rồng- Chỏu tiờn


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>-</b> Xét quan hệ giữa các tiÕng: Quan hƯ víi nhau vỊ nghÜa -> tõ ghÐp
hay láy âm nhau <-> từ láy


? Hai t ny cú các tiếng quan hệ với nhau nh thế nào?
<b>-</b> Từ .Nguồn gốc. = nguồn + gốc đều có nghĩa-> từ ghép
<b>-</b> Từ .Con cháu. = con + cháu đều có nghĩa -> từ ghép


b. Tìm từ đồng nghĩa với từ .Nguồn gốc.?
? Thế nào là từ đồng ngha?


- Là từ phát âm khác nhau nhng nghĩa giống nhau.
? .guồn gốc. có nghĩa là gì?


- .Ngun gc. – Nơi từ đó nảy sinh ra


? VËy cïng nghÜa víi tõ .ngn gèc. lµ tõ nµo?
- Céi ngn, gèc rƠ


? Những từ này có thể thay thế vào câu văn trên đợc khơng? Nếu đợc
thì thay vào?



c. ? T×m thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu : con cháu,
anh chị, ông bà?


- Cha mẹ, ba má, thầy u, chị em, cháu chắt, cụ kị, chú bác, cậu mợ, chú
thím..


<b>BT2/14</b>



? Sp xp cỏc t va tỡm đợc theo hai khả năng phần gợi ý? Pt


- Theo giói tính (Nam, nữ): anh chị, cha mẹ, ba má, cậu mợ, chú
thím..-> Nam trớc, Nữ sau.


- Theo bậc (bậc trên, bậc dới) : cha anh, cháu chắt, con cháu, ông cha...
<i><b>BT3/14</b></i>


Cho phân nhóm thảo luận- báo cáo.


+ Tổ 1: Tìm các từ ghép có yếu tố bánh nên cách ché biến bánh.
+ Tổ 2: Tìm các từ ghép có yếu tố bánh nên tên chất liệ bánh.
+ Tổ 3: Tìm các từ ghép có yếu tố bánh nên tính chất của bánh.
+ Tổ 4: Tìm các từ ghép có yếu tố bánh nên hình dánh của bánh.
- Báo cáo cho giáo viên ghi bảng-> học sinh ghi vë


+ Tỉ 1: b¸nh r¸n, b¸nh hÊp, b¸nh níng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Tổ 3: Bánh dẻo, xốp ngọt


+ Tổ 4: bánh gối, nhÃn, chng, giầy
<i><b>BT4/15</b></i>



? Từ láy in đậm trong câu văn sau miêu tả cái gì? Tìm các từ này khác
có cùng tác dụng? (từ .Thút thít. bổ sung ý nghÜa cho tõ nµo?)


- Tõ .Thót thÝt. – cã tác dụng gọi âm thanh miêu tả âm thanh thanh
tiếng kh¸c nhau.


- Sơt sïi, nøc në, tÊm tøc, rng røc, hu hu..
<i><b>Bt5/15</b></i>


Thi tìm nhanh: Gv phân dãy (nhóm) trong 3 phút lần lợt gọi từng ngời
lên bảng điền, thi dãy nào tìm đợc nhanh, đợc nhiều từ


- Nhãm 1: T¶ tiÕng cêi: Khóc khÝch, rinh rÝch, s»ng sỈc..
- Nhãm 2: T¶ tiÕng nãi: åm åm, lÝ nhÝ, oang oang..


- Nhóm 3: Tả dáng điệu: lừ đừ, lừ lừ, co ro, lúi húi, lom khom,
? BT về nhà:


Đọc phần đọc thêm -> tìm một số từ ghép có tiếng học
<b>* Củng cố, đánh giá(2 phút)</b>


? Từ có cấu tạo nh thế nào?
- Từ : +Từ đơn


+ Tõ phøc: *Tõ ghÐp, * tõ l¸y
...


...
<b> * DỈn dò</b>



- Học thuộc lý thuyết về cấu tạo từ
- Làm lại các bài tập


- Chun b : .vn bn v phơng thức biểu đạt.


<b>TiÕt 4: </b>


<b>Giao tiếp văn bản và phơng thức biểu đạt</b>



<b>A. mục tiêu cần đạt:</b>


Gv gióp häc sinh


- Nắm đợc giao tiếp là hành động truyền đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm
bằng phơng tiện ngôn ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có
liên kết, mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục
đích giao tiếp.


- Có sáu kiểu văn bản thờng gặp với các phơng thức tơng ứng: Tự sự,
miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính, cong cụ, mỗi kiểu văn
bản có mục ớch giao tip rieng.


- Rèn kỹ năng tạo văn bản.


- Hiểu đợc hai văn bản đã học thuộc văn bản tự sự.



<b>B.ChuÈn bÞ:</b>


Gv: đọc tài liệu, xây dựng giáo án.


Häc sinh: nghiên cứu sách giáo khoa, trả lời câu hỏi trong sách giáo
khoa.


<b>C.Lên lớp:</b>


- n nh t chc (1 phỳt)
- Kiểm tra (3 phút)


? Văn bản .Con Rồng- Cháu Tiên và Bánh chng bánh giày. có mục
đích gì?


- Häc sinh nêu ý nghĩa.
<b>-</b> Bài mới (38 phút)


- Gv: .Con Rồng Cháu Tiên . và .Bánh chng bánh giày. đợc gọi là văn
bản, vậy văn bản là gì? Nó đợc viết theo phơng thức nào? bài hơm nay sẽ tìm
hiểu-> ghi đầu bài.


<b>I> Tìm hiểu chung về văn bản và ph ơng thức biểu đạt</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Văn bản và mục đích giao tiếp (10 phút)</b></i>


? Trong lịng em đang có một nỗi buồn, một niềm vui, muốn xin tiền
mẹ đóng học (t tởng, tình cảm, nguyện vọng) cần biểu đạt cho ngời khác biết
thì em phải làm gì?


- Béc lé b»ng nÐt mỈt, cư chØ


- BiĨu lé b»ng lêi nãi.


? Hai phơng tiện này thì phơng tiện nào giúp con ngêi hiĨu râ h¬n?
- BiĨu lé b»ng lêi nói -> giao tiếp


? Vậy giao tiếp là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? Ngời xa muốn truyền đạt về nguồn gốc giống nịi thể hiện ý nguyện
đồn kết thống nhật cộng ng thỡ h ó lm gỡ?


- Tạo văn bản: .Con Rồng Cháu Tiên.


? H mun gii thớch ngun gc Bỏnh chng bánh giày ca ngợi đề cao
lao động họ đã lm gỡ?


- Tạo văn bản .Bánh chng bánh giày..


? Tức là muồn biểu đạt t tởng, tình cảm, nguyện vọng một cáhc đầy
đủ, trọn vẹn cho ngời khác hiểu em phải làm gì


- Em ph¶i nãi (viÕt b»ng văn bản)
? Thế nào là văn bản?


? Vn bn (Con Rồng Cháu Tiên), (Bánh chng bánh giày) đợc sáng tác
ra lm gỡ?


- Giải thích nguồn gốc loài ngời, nguồn gốc bánh chng bánh giày


? .CRCT. Ca ngi ngun gc cao quý của dân tộc Việt Nam ta, ca ngợi
tinh thần đoàn kết, thống nhất cộng đồng.



- .BCBG. phản ánh thành tựu văn minh lúa nớc đề cao lao động, nghề
nơng, tơn kính Trời, Đất, Tổ tiên.


 chủ đề thống nht.


? Nhận xét các chi tiết sự việc, các câu trong hai truyÖn?


- Các chi tiết, sự việc, các câu đợc sắp xếp theo trình tự, đợc liên kết =>
mạch lạc chặt chẽ với nhau


? Để đạt đợc mục đích nh trên hai truyện này dùng cách biểu đạt
(ph-ơng thức biểu đạt) nh vậy đã hợp lý cha?


- Để đạt đợc mục đích giao tiếp nh trên truyện đã => sử dụng chách diễn
đạt là văn xi để trình bày lại diễn biến sự việc là hợp lý.


 Chính vì thế hai truyện này đợc gọi là văn bản.
? Thế nào là văn bản


- Ghi nhớ: Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện
mục đích giao tiếp (Bc)


? Câu ca dao .Ai ơi...ai. có đợc gọi là một văn khơng ? Vì sao?
- Câu ca dao .Ai ơi....ai . có đợc gọi olà một văn bản. Vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nó gồn hai câu thơ lục bát liên kết bằng vần .ên.
- Nó đã biểu đạt trọn vẹn một ý



? Tơng tự bài phát biểu của cô hiệu trởng, bức th, đơn xin học, bài thơ,
truyện cổ tích.. Là văn bản.


<i><b>2. Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt của văn bản (10 phút)</b></i> Bằng
phơng pháp diễn dịch giáo viên cho học sinh nắm sáu phơng thức biểu
đạt rồi cho học sinh lấy ví d minh ho.


- Tự sự: Trình bày diễn biến sự viÖc : CR- CT, BC- BG, Héi mËn...


- Miêu tả: Tái hiện trạng thái, sự vật, con ngời: Tả lại cỏnh ng lỳa vn
hoa, sõn trng...


- Biểu cảm: Bày tỏ tình cảm cảm xúc: Cảnh khuy.


- Ngh lun: Nờu ý kiến đánh giá, bàn luận: Bàn về nhiệm vụ học tập
của học sinh, đánh giá bài thơ.


- Thuyết minh: Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phơng pháp, giới thiệu về
mình, giới thiệu về gia đình, cảnh danh lam..


- Hành chính- cơng vụ: Trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện
quyền hạn trách nhiệm giữa ngời và ngời: Đơn, lý lịch, khai sinh..


? Tình huống .hai đội bóng đá muốn xin phép.... lựa chọn kiểu văn bản
biểu đạt nào?


- Phải viết đơn xin phép -> phơng thức hành chính – công vụ


? Khi tờng thuật diễn biến trận đấu bóng đá sử dụng phơng thức nào>
- Phải trình bày diễn biến sự việc -> phơng thức tự sự



? Tả lại những pha bóng đẹp - Dùng phơng thức miêu tả
? Giới thiệu uqa...hai đội -> thuyết minh


? Bày tỏ lịng u mơn bóng đã? -> biểu cảm
? Bác bỏ ý kiến..nhiều ngời? -> nghị luận


<b>III></b> <b>Lun tËp (18 phót)</b>


Bài tập 1: (10 phút) : Các đoạn văn thơ đã cho thuộc kiểu văn bản nào?
? Muốn xác định đợc các đoạn đó thuộc kiểu văn bản nào thì ta phải xác
định đợc cái gì?


- Xác định mục đích giao tiếp.


? Hãy xác định mục đích giao tiếp và kiểu văn bản của từng ví dụ?
H1: ví dụ a: - Trình bày lại diễn biến việc Tấm Và Cám đi bắt tôm tép
và Tấm bị lừa -> Thuộc kiểu văn bản tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

H3: ví dụ c: - Bàn về việc học tập của học sinh -> nghị luận
H4: ví dụ d: - Biểu hiện tình cảm với cơ gái -> biểu cảm
H5: ví dụ đ: - Giới thiệu về quả địa cầu -> thuyết minh.
Bài tập 2: (5 phỳt)


? Truyền thuyết .CR- CT. thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao?


? Mun xỏc nh truyn thuyt ny thuộc kiểu văn bản nào thì ta cũng
phải xác định cái gì


- Xác định mục đích giao tiếp.



? Mục đích giao tiếp của văn bản này là gì? Thuộc kiểu văn bản nào?
- Trình bày lại diễn biến sự việc Lạc Long Quân gặp Âu Cơ - sinh ra 100
con -> nguồn gốc của ngời Việt Nam ta- > thuộc kiểu tự sự.


Bµi tËp 3 (3 phót)


? Nếu làm một bài văn kể lại một câu chuyện, kể lại một sự việc, tức là
em đã tạo một văn bản theo phơng thức nào? Vì sao?


- Nếu làm...theo phơng thức tự sự- Vì đều phải trình bày lại các sự việc
Gv: ở học kỳ I chúng ta sẽ tìm hiểu về kiệu tự sự..


<b>* Củng cố, đánh giá</b>


Thế nào là văn bản? Văn bản tự sự có mục đích gì?
...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> </b>

<b>TiÕt 5: </b>


<b>Văn bản : Thánh Gióng</b>



(Trun thut- theo Lª ThÕ ViƠn)


<b>A.</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>


Giáo viên giúp học sinh nắm đợc



- Hình tợng Thánh Gióng với nhiều màu sắc thần kỳ, là biểu tợng rực rỡ
của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nớc, đồng thời là sự thể hiện quan niệm và
ớc mơ của nhân dân ta ngay từ thuở ban đầu lịch sử về con ngời anh hùng cứu
nớc chống ngoại xâm


- Truyện có nhiều chi tiết kỳ ảo hoang đờng hấp dẫn và có nhiều ý nghĩa
- Giáo dục lịng u nớc, t ho dõn tc


- Rèn kỹ năng tìm hiểu tác phẩm tự sự, cảm thụ văn học.


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


Giỏo viờn: đọc- nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu và soạn giáo án
Chuẩn bị bảng phụ đã ghi các chi tiết sự việc


Học sinh: Đọc vaf trả lời câu hỏi phần c hiu vn bn
Túm tt truyn


<b>C.</b> <b>Tiến trình lên lớp:</b>


+ ổn định tổ chức (1 phút)
+ kiểm tra (4 phút)


? Văn bản tự sự có mục đích gì?


? Nªu ý nghĩa văm bản.Con Rồng cháu Tiên. và .Bánh chng bánh giày.
+ Bài mới (38 phút)


GV: Thánh Gióng cũng là một văn bản tự sự. Vậy văn bản tự sự này
trình bày lại sự việc gì? Ta hÃy tìm hiểu.



<b>I> Đọc - kể văn bản (8 phút)</b>


+ c- Gv hng dẫn đọc- gọi đọc- theo dõi chú thích
+ kể: ? Khi kể đảm bảo đợc những chi tiết nào?
<b>-</b> Gióng sinh ra


<b>-</b> Gióng địi đánh giặc- Gióng lớn nh thổi. Giúng ra trn.


<b>-</b> Làng Gióng ngày nay..-> học sinh trả lời- giáo viên treo bảng phụ
? Dựa vào các chi tiết trên hÃy kể lại?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>-</b> Học sinh kể- Giáo viên nhận xét
<b>II> Phân tích truyện : (30 phút)</b>


? Truyện có mấy nhân vật? Nhân vậ nào là chính?


<b>-</b> Truyện có nhiều nhân vật, nhân vật Thánh Gióng là chính -> đi
phân tích nhân vật thánh gióng.


? Khi phân tích nhân vật Thánh Gióng chi làm mấy ý:
<b>-</b> Giãng sinh ra


<b>-</b> Gióng đánh giặc
<b>-</b> Làng Gióng ngày nay.
<i><b>1.</b></i> <i><b>Gióng sinh ra (5 phút)</b></i>


? NhËp vai bè (mĐ) Giãng kĨ l¹i viƯc sinh ra Giãng?


<b>-</b> Tơi là ngời nơng dân ở Lang Gióng huyện Gia Lâm- Hà Nội, Tơi


sống vào thời Hùng Vơng thứ 6. Vợ chồng tôi đã ăn ở...


? Theo lêi kĨ cđa ngêi nµy ta thÊy viƯc Giãng sinh ra nh thÕ nµo?
<b>-</b> Giãng sinh ra rất kỳ lạ:


+ Thụ thai từ vết chân lạ


+ Mang thai 12 tháng Gióng khơng phải là
+ Ba năm: Khơng biết nói, cời, đi, đứng ngời bỡnh thng


? Theo em những chi tiết đầy ấn tợng nãi vỊ viƯc sinh ra cđa Giãng cã
ý nghÜa g× víi trun?


H1: - Những chi tiết này tạo ra sự hấp dẫn ngay từ đầu
H2: - Là sự việc ban đầu dẫn đến chuỗi sự việc về sau.


 kích thích ngời đọc, ngời nghe đọc tiếp xem sự việc tiếp
nh thế nào?


<i><b>2.</b></i> <i><b>Gióng đánh giặc (20 phút)</b></i>


? Giả sử mình là Gióng hãy kể lại đầu đi câu chuyện Gióng ‘ Xin đi
đánh giặc và Gióng đánh giặc nh thế no?


- Tôi lên ba mà vẫn cha biết nói biết cời..lúc bấy giờ giặc Ân sang xâm
lợc..


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhân vật Gióng đợc xây dựng bằng các chi tiết kì ảo, tởng tợng ( có
thể đa bảng phụ gồm các bảng chi tiết hỏi xác định đã đúng cha? Cho biết ý
nghĩa?) trang 58, 59 sgk



+ Tiếng nói đầu tiên của chú bé lên ba là tiếng nói địi đánh giặc ->
khi có giặc nhân dân ta bất cứ ngời nào kể cả những trẻ nhỏ đểu xung phong
đánh giặc


+ Gióng địi ngựa sắt, roi sắt để đánh giặc -> sự phát triển về kỷ thuật
của nhân vật nhõn dõn ta trong nhng hi u.


ăn mấy..-> ..nối sự dị bản


+ B con hng xúm vui lũng gúp go ni cậu bé-> sự chung sức
chung lịng của tồn dân ỏnh gic.


+ Chú bé vùng dậy vơn vai -> tráng sĩ mình cao hơn trợng => thể hiện
sức mạnh kì diệu -> mơ ớc của nhân dân ta..


+ ỏnh gic xong, cả ngời và ngựa bay lên trời -> không hám cơng
danh -> ra đi thần kỳ, bất tử, hố thân vào đất nớc, trời mây vĩnh hằng –
Gióng là khă năng, sức mạnh tiềm ẩn: Cần thì xuất hiện, xong nhiệm vụ thì lại
dấu mình.


? Qua tìm hiểu về các chi tiết có 3 ý kiến về thánh gióng nh sau: em
đồng ý với ý kiến nào vì sao?


a) Gióng là nhân vật không có thật
b) Là nhân vật có thật


c) Là nhân vật vừa có thật vừa không cã thËt


- Gióng là nhân vật vừa có thật, vừa khơng có thật. Vì Gióng là nhân vật


tởng tợng kì ảo nhng cũng là nhân vật đợc xây dựng trên cơ sở thực tế lịch sử,
thể hiện lòng yêu nớc, tinh thần quật khởi của nhân dân ta trong cuộc đấu
tranh chống ngoại xâm.


? Khi kĨ chun vỊ Giãng ngêi xa dùng nhiều từ nh từ: Thánh Gióng
(nghĩa là..) tráng sĩ (nghĩa là..), trợng (...), lẫm liệt (...), phi (..), phong(..), Phù
Đổng Thiên Vơng(...), đây là những tự mợn, thế nào là từ mợn ta sẽ học ở bài
sau.


? Em thấy dùng những từ này đã thể hiện thái độ nh thế nào với Gióng?
- Ngời xa tỏ thái độ trân trọng, đề cao, ca ngợi.


? Giãng lµ mét nhân vật nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Gvb: Nhõn dõn Việt Nam ta trải qua 4000 năm lịch sử dựng nớc và giữ
nớc đã bị biết bao quân xâm lăng dày xéo. Nhng nhân dân ta có một lịng
nồng nàn yêu nớc, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại kết thành
những làn sóng vơ cùng mạnh mẽ, nó nhấn chìm tất cả bè lũ bán nớc và cớp
n-ớc. Cậu bé Gióng mới lên ba tuổi cha biết nói cời cất tiếng đầu tiên xin đi
đánh giặc. Đó chính là biểu tợng của tinh thần yêu nớc chống xâm lăng. Sức
mạnh của Gióng là sức mạnh diệu kì là sức mạnh tổng hợp của nhân dân ta.
Chiến thắng của Gióng là chiến thắng của chính nghĩa phù hợp với lòng mong
muốn của nhân dân. Phát huy tinh thần yêu nớc chống xâm lăng trong hai
cuộc kháng chiến chống pháp và chống Mĩ, dân tộc ta có biết bao cậu bé
Gióng tham gia đánh giặc


- Kim Đồng mới tám tuổi .đi liên lạc giúp cách mạng., Lợm một .Chú bé
loắt choắt..vàng. cũng đi liên lạc .Th đề thợng khẩn..


Lê Văn Tám đả tẩm mình đầy xăng rồi đốt cháy lao vào kho xăng của địch.


Mỗi một tấm gơng ấy là hiện thân của chú bé Gióng ngày nay.


<i><b>3.</b></i> <i><b>Lµng Giãng ngµy nay (5phót)</b></i>


? Ngày nay làng Gióng có những gì liến quan đế Thánh Gióng?
- Đền thờ – hội


- Tre đằng ngà - hồ ao liên tiếp – làng cháy.
? Ngời ta lập đề thờ và mở hội để làm gì?
H1: Để tỏ lịng biết ơn, ca ngợi Gióng (bc)
H2: Để cổ vũ tinh thần yêu nớc của nhân dân


? Hình ảnh bụi tre đằng ngà - hồ ao – làng cháy còn giúp em hiểu gỡ
v truyn thuyt Thỏnh Giúng?


H1: Thánh Gióng gắn với sự thật lịch sử.
H2: Nó là kết quả


H3: Thánh Gióng giải thích hiện tợng nhng bụi tre vàng óng, hồ ao
liên tiếp là do chăn ngựa, tên làng cháy do ngựa phun.


? Xem tranh trang 23 h·y cho biÕt tranh lµ cảnh gì?
- Lễ khai mạc hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc..


? Em hiểu gì về hội khoẻ Phù Đổng? (hàng năm ở trờng em...)
- Hội khoẻ Phù Đổng hội thi thĨ dơc thĨ thao cho thiÕu nhi.


? Th¸nh Giãng có ảnh hởng nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Gv: Trong các loại truyện cổ có rất nhiều nhân vật khoẻ mạnh, thần kì


(Gv kể vài nhân vật trong thần thoại hi lạp) nhng hình ảnh Thánh Gióng vừa
thực vửa ảo mÃi mÃi sống trong lòng chúng ta, chúng ta cần..


<b>III, Tỉng kÕt (5 phót)</b>


? NhËn xÐt vỊ c¸c sù viƯc, chi tiÕt cđa trun?


- Truyện gồm một chuỗi các sinh viên diễn ra hợp lý: Đôi vợ chồng
không con -> thấy vết chân lạ -> thụ thai -> đẻ ra trẻ ba tuổi khơng biết nói
c-ời => xin đi đánh giặc -> lớn nhanh -> ăn nhiều ...Sự việc này dẫn đến sự việc
kia.


- Cã nhiỊu chi tiÕt k× ảo, tởng tợng giàu ý nghĩa


? .Thỏnh Giúng. cú c gọi là văn bản tự sự khơng? Có phải là truyn
thuyt khụng vỡ sao?


H1: Thánh Gióng là văn bản tự sự vì nó trình bày lại sự việc


H2: Thỏnh Giúng là truyền thuyết. Vì có nhiều chi tiết liên quan đến
lịch sử thời quá khứ, Hùng Vơng thứ 6, giặc Ân. sứ giả tìm ngời tài giỏi - áo
giáp sắt, làng Gióng, núi sóc.có nhiều chi tiết kì ảo, tởng tợng.


- Thể hiện thái độ ca ngợi cách đánh giá của nhân dân Thánh Gióng.
Những anh húng yêu nớc.


? ý nghĩa của hình tợng Thánh Gióng?
<b>-</b> (học sinh có thể tr¶ lêi nh ghi nhí)


hoặc: - Gióng là hình tợng tiêu biểu, rực rơc của ngời anh hùng đánh


giặc giữ nớc. Trong văn học Gióng là hình tợng ngời anh hùng đánh giặc đầu
tiên rất tiêu biểu cho lòng yêu nớc của nhân dân ta.


- Gióng là ngời anh hùng mang sức mạnh của cộng đồng ở buổi đầu
dựng nớc, sức mạnh thần thánh tổ tiên (ra đời) sức mạnh tập thể (là con ni
gióng) sức mạnh của tự nhiên, văn hố, kỹ thuật


- Gióng là hình tợng đẹp khổ lồ tiêu biểu cho lòng yêu nớc sức mạnh
quật khởi của dân tộc trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.


GvB: Chủ đề đánh giặc cứu nớc thắng lợi là chủ đề xuyên suốt lịch sử
Việt Nam. . Thánh Gióng. là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu độc đáo
chủ đề này. Truyện kể về ý thức và sức mạnh đánh giặc có từ rất sớm của ngời
Việt cổ. Ngồi trun nhân dân cịn kể về Thánh Gióng bằng thơ và vè. Thánh
Gióng đã trở thành hình tợng ln cú mt trong lch s Vit Nam.


.Bảy nong cơm, ba nong cµ


Uống một hơi nớc, càn đà khúc sơng.
.Đứa con trai n


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Chẳng nói chẳng cời
Bỗng ngời lớn tíng
Hay lµ nghiƯp chíng
Hay tíng trêi sinh..


Ngày nay hình tợng Thánh Gióng cũng trở thành những đề tài cho các
nhà th:


.Ôi sức trẻ xa trai Phù Đổng


...


Nhớ bụi tre làng đuổi giặc Ân.
(.Theo chân Bác. Tố Hữu)


Hình tợng Thánh Gióng trở thành niềm mơ ớc của ngời dân xa và nay.
.Mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt


Mỗi con sơng đều muốn hố Bặch Đằng.
(Chế Lan Viên)


+)Lun tËp (2 phót)


? Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em?
(học sinh có thể lấy hình ảnh nào – tuỳ nhng phải lý gii c vỡ sao?)


? Phát huy những phẩm chất của Gióng em phải làm gì?
- Rèn luyện sức khoẻ


- Yêu nớc, ra sức xây dựng tổ quốc
<b>*Củng cố, đánh giỏ</b>


? Kể sáng tạo
...
...


<b>*Dặn dò.</b>


? Chuẩn bị bài .Từ mợn.
<b> TiÕt :6 - 7</b>



<b>Tõ Mỵn</b>



A.Mục tiêu cần đạt


Học sinh cần đạt đợc những yêu cầu sau:
- Hiểu c th no l t mn


- Bớc đầu sử dụng từ mợn một cách hợp lý trong nói viết.
<i><b>Ngày soạn:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

B. ChuÈn bÞ


Gv: Chuẩn bị bảng phụ ghi ví dụ, đọc tài liệu, xây dựng giáo án.


Hs: Tù trả lời trớc các câu hỏi trong mục I và II, xem lại các từ khó
trong văn bản Thánh Gióng.


<b>C.Tin trình lên lớp.</b>
+ ổn định tổ chức (1 phút)
+ Kiểm tra bài cũ (3 phút)
? Từ là gì? ví dụ


- Từ bao gồm từ đơn + từ phức
+ Từ đơn là:..., từ phức là... ví dụ:
+ Từ phức gồm:..ví dụ:


? Cho biết nghĩa của các từ: Sứ giả, áo giáp, kinh ngạc ở văn bản
.Thánh Gióng..



+ Bài mới (38 phút)


Gii thiệu: Trong văn bản Thánh Gióng có rất nhiều từ, từ đơn, từ phức
có đa số các từ ta hiểu nó một cách dễ dàng nhng trong đó có tới 19 từ cần
phải đợc chú thích. Trong số 19 từ này có tới 14 từ ngời ta gọi là từ mợn. Vậy
thế nào là từ mợn ->


<b>I, Bµi häc (15 phút)</b>


<i><b> 1, Từ thuần Việt và từ mợn (10 phót)</b></i>


Hoạt động 1: Phân tích mẫu để rút ra khái niệm


Gv đa ra bảng phụ đã chép ví dụ : .Chỳ bộ vựng....trng.


? Dựa vào chú thích văn bản .Thánh Gióng. hÃy giải thích các từ
.Tr-ợng., .Tráng sĩ.?


H1: .Trợng. đơn vị đo độ dài 10 thớc Trung Quốc cổ (tức 3,33m) ở đây
hiểu là rất cao.


H2: .Tráng sĩ. ngời có sức lực cờng tráng chí khí mạnh mẽ, hay làm
việc lớn (Tráng : khoẻ mạnh, to lớn, cờng tráng – sĩ: ngời trí thức thời xa và
những ngời c tụn trng núi chung)


? Vì sao trong câu ở văn bản hai từ này lại có chú thích còn các từ
khác trong câu lại không cần chú thích?


- Hai từ này khó hiểu không phải ai cũng hiểu



- Còn các từ khác trong câu dễ hiểu mọi ngời quen dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

HĐ2:


? Theo các em những từ chú thích và từ không chú thích có nguồn gốc
từ đâu? (Gv gỵi khi xem phim Trung Qc thêi xa)


- Các từ không chú thích trong câu là vay mợn của tiếng Hán (Trung
Quốc) (tiếng nớc ngoài)


? Vay mn ca tiếng Hán nh vậy để làm gì?


- Từ .Trợng. để biểu thị đặc điểm của Thánh Gióng – rất to cao


- Từ .Tráng sĩ. biểu thị – Gióng – (sự vật) có sức lực cờng tráng, chí
khí mạnh mẽ, lm c vic ln lao.


? Thế nào là từ thuần việt, từ mợn.
+ Ghi nhớ:


- Từ thuần việt là từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra.


- T mn là từ chúng ta vay mợn của tiếng nớc ngoài để biểu thị sự vật,
hiện tợng, đặc điểm.. Mà tiếng việt cha có từ thật thích hợp để biểu thị.


? Trong 19 từ cần chú thích ở văn bản .Thánh Gióng. có những từ nào
là từ mợn?


<b>-</b> 1; 3; 5; 6; 7; 9; 10; 11; 13; 14; 16; 17; 18



? Trong số các từ mợn này chủ yếu là mợn của tiếng nào?
- Chủ yếu là mợn tiếng Hán (bc)


? Trong số các từ sau (Gv đa ra bảng phụ chép ví dụ ở mục I phần 3)
từ nào mợn của tiếng Hán? Từ nào mợn của tiếng khác?


H1: Nhng từ mợn của tiếng Hán: Sứ giả, gan, giang sơn..
H2: Những từ khác mợn ngôn ngữ ấn âu: (Anh; Phỏp..)
Hot ng 3: Nhn xột cỏch vit.


? Nhìn vào hai ví dụ trên bảng phụ nêu cách viết từ mợn?
<b>-</b> cã hai c¸ch viÕt:


+ Viết từ thuần việt: Sứ giả, ti vi, xà phịng...-> những từ đã đợc việt
hố (dùng nhiều - quen)


+ Dùng gạch nối đển nối các tiếng : ra-đi- ô, in-tơ- nét,-> những từ
ch-a đợc việt hố (ít dùng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Dịch ý: là dùng các hình vị thuần việt hay Hán Việt để dịch nghĩa các
hình vị trong các từ ấn âu.


- Ví dụ: Gardebune: tiếng Pháp -> chắn buôi
Ghi- đông -> tay lỏi


<i><b>2. Nguyên tắc mợn từ (5 phút)</b></i>


H4: Phõn tớch dữ liệu ở ví dụ để rút ra mặt tích cực - đồng thời tích
hợp văn trong tiếng



? Trong vấn đề 1 (bảng phụ) để chỉ sức mạnh phi thờng kỳ diệu của
Gióng em có thể dùng từ khác (từ thuần Việt nào chẳng hạn) hay hơn thay cho
từ .Trợng. , .tráng sĩ. đợc không?


- NÕu häc sinh lÊy 1 số từ khác thì so sánh -> không thể dùng từ nào hay
hơn hai từ này.


? Dựng hai t ny ta hiểu đợc gì về thái độ của nhân dân với Gióng?
- Ca ngợi sự kỳ diệu của Gióng


? §äc ý kiÕn cđa Hå ChÝ Minh vµ cho biÕt dïng từ mợn có tác dụng gì
(mặt tích cực gì) và có gì tốt (tiêu cực)


- Đọc


- Mt tớch cc : Làm cho ngôn ngữ đợc pha tạp khi mợn từ tuỳ tiện.
Gv: Có thể lấy thêm ví dụ : Hiện nay một số ngời sính dùng ngoại ngữ
? Ta phải sử dụng từ mợn nh thế nào?


H1: - sử dụng từ mợn phải hợp lý đúng lúc đúng chỗ.


H2: - Để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc không nên mợn từ
một cách tuỳ tiện


<b>II, Luyện tập (23 phút)</b>


H5: S dụng các hình thức hoạt động để cho học sinh giải bài tập.
Bài tập1 : (5 phút)


Cho học sinh hoạt động độc lập: Cho học sinh làm bài vào vở rồi gọi


trình bày miệng.


? Muốn biết đợc từ nào là từ mợn ta làm thế nào? (Hãy phân biệt từ
thuần việt với từ mợn)


- Từ mợn thờng là những từ khó hiểu cần giải nghĩa.
- Từ thuần việt đã cụ thể khơng cần giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Một số từ mợn đợc việt hoá chúng ta cũng cần chú ý.


? Dựa vào sự phân biệt này tự tìm ra các từ mợn và cho biết mợn của
tiếng nào?


H1: a: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ, - tiếng Hán.
H2: b: Gia nhân, mợn tiếng Hán.


H3: c: Pốp, internet – mỵn tiÕng Anh


H4: d: Lãnh địa, trạng chủ – mn ting Hỏn.


Gv chú ý học sinh: Mai- cơn- giắc sơn không phải từ mợn mà là tên
riêng ngời nớc ngoài, biểu thị ngời nớc ngoài.


Bi tp 2: (5phỳt) Xỏc định yêu cầu


- Hoạt động theo nhóm : Nhóm 1 (a): nhúm 2 (b)


Gợi ý: các em thảo luận : Các từ và nghĩa của chúng giống nhau ở
tiếng nào -> råi rót ra nghÜa cđa tiÕng



- Nhãm 1 b¸o c¸o


+ Ba từ trong nhóm a đều có tiếng .giả. mà nghĩa của chúng đều có
yếu tố .ngời. -> .giả. có nghĩa là .ngời.


Khán : xem , thính : nghe, độc : đọc
- Nhóm 2 báo cáo


+ Ba từ trong nhóm b đều có tiếng yếu mà nghĩa của chúng đều có yếu
tố .quan trọng. -> .yếu. có nghĩa là quan trọng -> điểm : điểm, lợc : tóm tắt,
nhân : ngời


Gv: lu ý häc sinh hiÓu nh thÕ nhng cách trình bày phải đi vào từng từ,
từng tiếng cho học sinh trình bày.


Bài tập 3:


Hỡnh thc cho kể nhanh: Các nhóm cùng tham gia vào một yêu cầu:
gọi đến nhóm nào phải nói đợc ngay nếu chậm là bị thua.


A:- mét, cm, mm, dm, hm, km, gam...
B: - ghi đơng, gacđơbu, gacđxen, xich, líp...
C: - ra đi ụ, ụ tụ, mụ tụ, ho xa, tivi...


Bài tập 4:


Hình thức trắc nghiệm


Giáo viên chép vào bảng phụ nh sau:



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

b) Ngọc Linh là một fan / ngời say mê bóng đá.
c) Anh đã hạ nốc ao / đi ván võ sĩ nớc chủ nhà


- Điền dấu x vào những h/cảnh đúng, đối tợng giao tiếp đúng trong
những trờng hp sau?




Hoàn cảnh Đối tợng giao tiếp


a. Thân mật a. Với ngời trên hàng


b. Bình thờng b. Với ngời ngang hàng


c. Trang trọng c. Với ngời dới hàng


d. Đùa vui


Yêu cầu học sinh lên bảng điền dấu x vào bên dới các từ: phôn, fan, nốc
ao.


Điền dấu x vào (a), (d) phần hoàn cảnh


in du x vo (b), (c) phần đối tợng giao tiếp.


Bài 5: Gv đọc chính tả cho học sinh viết : .Tráng sỹ mặc áo giáp...quê
nhà.. Chú ý những học sinh yếu- viết xấu.


<b>* Củng c, ỏnh giỏ</b>



? khi nói viết nhất là khi tạo dựng văn bản tự sự ta sử dụng từ mợn nh
thÕ nµo?


<b>-</b> Ta sử dụng cho hợp lý đúng hồn cảnh, đúng mục đích giao tiếp.
? Đọc bài đọc thêm?


...
...


<b>* Dặn dò (1 phút)</b>


<b>-</b> Học thuộc lý thuyết, làm lại các bài tập vào vở
<b>-</b> Chuẩn bị bài: .Tìm hiểu chung vÒ tù sù..


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>TiÕt: 8 </b>


<b>T×m hiĨu chung vỊ văn tự sự</b>



<b>A. mc tiờu cn t.</b>Gv giỳp hc sinh
- Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự


- Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích
giao tiếp của tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong t s.


- Củng cố kiến thức văn học


- Rèn kỹ năng phân tích, tìm hiểu các tác phẩm tự sự khi học văn học và
kỹ năng tạo văn bản.


<b>B.Chuẩn bị: </b>



Gv: Đọc tài liệu + nghiên cứu soạn giáo ¸n + b¶ng phơ ë tiÕt 5
Häc sinh: tr¶ lêi các câu hỏi


<b>C.Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy </b>–<b>học</b>


+ ổn định tổ chức (1phút)
+ Kiểm tra bài cũ (4 phút)


? Văn bản tự sự có mục đích giao tiếp nh thế nào?
- Văn bản tự sự có mụch đích trình bày diễn biến sự việc


? .Th¸nh Giãng . có phải là văn bản tự sự không? Vì sao?


- Thánh Gióng là văn bản tự sự vì nó trình bày lại sự việc Gióng đánh
giặc cứu nớc.


+Bµi míi: (37 phót)


Giới thiệu: Văn bản tự sự có mục đích trình bày lại diễn biến sự việc
cịn phơng thức tự sự có đặc điểm nh thế nào? có ý nghĩa gì? Bài hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu


<b>I,ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng thức tự sự (17 phút)</b>
HĐ1: Đặt câu hỏi huy động kiến thức của học sinh về tự sự.


? Từ trớc đến giờ các em có đợc nghe kể chuyện hoặc kể cho ngời
khác nghe bao giờ khơng? Nếu có thì đó là những chuyện nào?


- Thờng đợc nghe ngời khác kể chuyện và cũng thờng đợc kể cho ngời


khác nghe


- VÝ dô: Con Rồng- Cháu Tiên; Sơn Tinh- Thuỷ Tinh...


kể chuyện văn häc


Đi chơi về, chuyện ở lớp, chuyện ở trờng -> chuyện đời thờng
<i><b>Ngày soạn: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Em nghe ngời khác kể để làm gì? và em kể cho ngời khác để nhằm
mục đích gì?


- Em nghe ngời khác kể để biết, để nhận thức về ngời, sự vật, sự việc để
giải thích, để khen, chê...


- Em kể cho ngời khác nghe để thơng bào, giải thích cho ngời khác biết
-> mục đích của tự sự


Gv: Để đạt đợc mục đích này chúng ta phải nắm đợc đặc điểm của tự
sự -> muốn nắm đợc đặc điểm của tự sự chúng ta hãy quay lại tìm hiểu văn
bản .Thánh Gióng.


Hoạt động 2: Tìm hiểu phơng thức tự sự qua văn bản .Thánh Gióng..
? Văn bản .Thánh Gióng. cho ta biết điều gì?


? Truyện kể về ai? ở thời kỳ nào? làm gì? diễn biến của việc đó?


- Trun kĨ về Thánh Gióng vào thời Hùng Vơng thứ 6. Đánh giỈc cøu
níc



- Việc đánh giặc cứu nớc diễn ra nh sau:
1. Gióng ra đời


2. Gióng biết nói và đi đánh giặc
3. Gióng lớn nhanh nh thổi
4. Gióng vơn vai cỡi ngựa ra trận
5. Gióng đánh tan giặc


6. Gióng bay lên trời
7. Vua lập đền thờ


8. Nh÷ng dÊu tÝch còn lại


Yờu cu hc sinh núi ỳng trỡnh t, nu học sinh nói sai trình tự phải
sửa ngay. Gv đa bảng phụ đã ghi thứ tự các sự việc rồi cho học sinh khác nhận
xét. Hoặc trong bảng phụ gv sắp xếp một vài sự việc không đúng thứ tự cho
học sinh nhận xét rồi sắp xếp lại.


? NhËn xÐt sự việc ?


? Nhận xét cách sắp xếp các sự việc trong văn bản .Thánh Gióng.
- Văn bản .Thánh Gióng. gồm một chuỗi các sự việc


- Cỏc s vic trong văn bản đợc sắp xếp theo trình tự hợplý sự việc này
đến sự việc kia:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Sự việc này-> sự việc kia nhng không phải là vô hạn mà cuối cùng
kết thúc nh thế nào? ý nghĩa của việc Gióng đánh giặc là gì?


- kết thúc: giặc tan Gióng bay lên trời, vua lập đền thờ.



- ý nghÜa ucả chuyện : Ca ngợi tinh thân yêu nớc chống giặc ngoại xâm,
thể hiện niềm mơ ớc của nhân dân ta.


? HÃy kể lại một sự việc tiêu biểu (hay mét trong c¸c sù viƯc)? NhËn
xÐt


- Sự việc 1: Gióng ra đời Hai vợ chồng ơng lão muốn có con




Bà vợ ra đồng giẫm vào nốt chân lạ




Mang thai 12 tháng đẻ con




Ba tuổi khơng nói, không cời , không đi nằm
đấy


- Bà mẹ thụ thai khác thờng -> mang thai cũng khác thờng ->kết thúc
đứa bé khác thờng => Đây cũng là một chuỗi sự việc có trớc, có sau cuối cùng
tạo thành kết thúc.


? Từ sự viếc lớn trong câu chuyện và các sự việc nhỏ trong sự việc lớn
em hãy cho biết đặc điểm của phơng thức tự sự?







Ghi nhí:


- Tự sự (kể chuyện) là phong thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự
việc này đãn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến kết thuc, thể hiện một ý nghĩa.
? Câu chuyện .Thánh Gióng. có ý nghĩa gì? (em hiểu gì qua Thánh
Gióng)


- H1: Giải thích sự việc đánh giặc của Thánh Gióng


- H2: Tìm hiểu tài năng, phẩm chất của Gióng: yêu nớc, đánh giặc kì tài
nhng khơng hám cơng danh.


- H3: Nêu vấn đề ngời anh hùng đánh giặc: bình thờng khi khơng có
giặc thì lặng lẽ, khi khơng có giặc thi bỗng lớn lao kỳ diệu, khi đánh giặc
xong không cần công cán.


- H4: Bày tỏ thái độ khâm phục, ngợi ca của nhân dân đối với ngời anh
hùng -> thể hiện niềm mơ ớc của nhân dân


? Nh vậy tự sự giúp ngời kể làm gì? (hay tự sự nhằm mục đích gì?)






Ghi nhớ : Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, tìm hiểu con ngời nêu
vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Học sinh thảo luận nhóm rồi báo cáo.


- Nhóm 1: .CR- CT. gồm một chuỗi các sự việc, sự việc này đến sự việc
kia-> một kết thúc -> một ý nghĩa: Lạc Long Quân gặp Âu Cơ -> lấy nhau->
sinh 100 con -> chia con-> nhà nớc ra i.


- Nhóm 2: Báo cáo ý nghĩa của văn bản:
+ Giải thích nguồn gốc dân tộc: Rồng, Tiên.


+ Tìm hiểu tài năng, phẩm chất của hai nhân vật : Lạc Long Quân và
Âu Cơ.


+ Nờu ra vn : Cỏc dõn tộc đều là anh êm -> đoàn kết


+ Bày tỏ thái độ: Ca ngợi, suy tôn nguồn gốc cao quý của dân tộc.
Gv: tơng tự về nhà tự phân tích đặc điểm tự sự của văn bản .Bánh chng
bánh giầy.






Ghi nhớ: tự sự có đặc điểm gì? ý nghĩa của văn bản tự sự?
<b>II Luyện tập (20 phút)</b>


Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bài tập để củng cố lý thuyết.
Bài tập1: làm bài độc lập gv gọi chữa –sửa


? Đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1?



- yêu cầu: Xác định phơng thức tự sự và ý nghĩa truyện .Ông già và thần
chết.


? Muốn xác định phơng thức tự sự ta làm nh thế nào?
- Tìm chuỗi sự việc.


? Muốn xác định ý nghĩa của truyện ta làm thế nào?


- Xem truyện giải thích cái gì? Tìm hiểu về ai? nêu vấn đề? Bày tỏ thái
độ ra sao?


? Hãy xác định chuỗi sự việc (phơng thức tự sự)?


<b>-</b> ông già đẵn xong của mang về -> kiệt sức, muốn thần chết đến
mang đi -> thần chết đến -> ông già sợ nhờ nhấc hộ bó củi lên.


? ý nghĩa: - Truyện giải thích việc sống chết
- Truyện tìm hiểu về ơng già đẵn củi


- Nêu vấn đề gì? tin yêu cuộc sống, sống > chết
- Bày tỏ thái độ: đùa vui với cuốc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- V× sao? KĨ l¹i?


? Muốn xác định có phải tự sự khơng ta lm nh th no?


- Nội dung của bài thơ ấy có phải là chuỗi sự việc không? Nếu có là tự
sự, các nhóm thảo luận rồi báo cáo?



- Nhóm 1,2 báo cào: Bài thơ có phải là văn bản tự sự. Vì nó gồm một
chuỗi sự việc: Bé Mây vµ mÌo con rđ nhau bÉy cht -> mÌo tham ¨n chui vµo
bÉy -> ngđ trong bÉy.


- Nhãm 3, 4: nhËn xÐt.


- Nhãm : 5,6: kĨ l¹i b»ng miƯng
- Nhãm 7,8 nhËn xÐt.


Bµi tËp 3:


Hình thức làm việc: học sinh lên bảng trình bày.
? Đọc bài tập 3: Xác định yêu cầu và hớng làm?
(Tơng tự nh bài tập 2)


- Chuỗi sự việc


- Vai trũ: Giúp ngời đọc thấy rõ hai sự kiện: Thời gian, thành phần
nguyên nhân, diễn biến, kết quả.


Bµi TËp 4


Yêu cầu kể chuyện: .Con Rồng Cháu Tiên. để giải thích nguồn gốc.
Hình thức làm việc: Cho nhiều học sinh kể. Nhận xét.


Cã thể kể ngắn dài, kể theo trình tự, kể không theo trình tự.
Bài tập 5: (cho về nhà)


<b>* Cng cố, đánh giá(2 phút)</b>
? Phơng thức tự sự là gì?



? Vậy muốn tìm hiểu phơng thức tự sự ta làm nh thế nào?
- Tìm hiểu chuỗi sự việc -> ý nghĩa.


? Muốn xây dựng một văn bản tự sự ta lµm nh thÕ nµo?


<b>-</b> Phải xây dựng một chuỗi các sự việc -> giải thích, tìm hiểu, nêu vấn đề,
bày t thỏi


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Đọc hiểu .Sơn Tinh - Thuû Tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b> </b> <b> TiÕt 9:</b>


<b>S¬n Tinh - Thủ Tinh</b>



(TruyÒn thuyÕt thêi Hïng V¬ng)


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Gv giúp học sinh


HiĨu trun thu .S¬n Tinh – Thuỷ Tinh. nhằm giải thích hiện tợng lũ
lụt xảy ra ở châu thổ Sông Hồng thủa các Vua Hùng dựng nớc, nhằm phản ánh
ớc mơ của ngời Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ
cuộc sống của mình.


Hiểu một số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện
Kể lại đợc truyện.



Rèn kỹ năng phân tích đặc điểm tự sự, kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Giáo dục ý thức phòng chống thiên tai bảo vệ cuộc sống.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- Gv: đọc tài liệu soạn giáo án tranh ảnh phòng chống thiên tai, bảng
phụ.


- Học sinh: Đọc – hiểu văn bản, su tập một số tác phẩm tự sự.
<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>




ổn định tổ chức (1 phút)




KiĨm tra bµi cị (5 phút)


? Kể tóm tắt truyện .Thánh Gióng., nêu ý nghĩa trun?




Bµi míi (36 phót)


Giới thiệu: .Núi cao Sơng hãy cịn dài
Năm năm báo ốn đời đời đánh ghen..


Đó chính là nội dung của truyện .Sơn Tinh Thuỷ Tinh. một câu chuyện
tởng tợng, hoang đờng nhng có cơ sở thực tế đã là đề tài cho nhiều nhà thơ xa


nay ->


<b>I, Đọc và kể (6 phút)</b>


- H1: Gv hng dn học sinh đọc – cho học sinh đọc từng đoạn- gv
sửa: Đọc truyện này cần nhấn mạnh các từ ngữ, chi tiết miêu tả tài và cuộc
giao tranh của hai thn.


- HĐ2: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích.
? Em hiểu .Sơn Tinh - Thuỷ Tinh . là gì?
<i><b>Ngày soạn: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Chú thích sgk


? Tản viên là nơi nh thế nào?
- Chú thích 3 sgk


- HĐ3: Hớng dẫn học sinh kể


? Truyện gồm những sự việc nào? (học sinh nói Gv đa bảng phụ –
nhËn xÐt)


1. Vua Hïng kÐn rÓ


2. Sơn Tinh – Thuỷ Tinh đến cầu hôn
3. Vua Hùng ra điều kiện chọn rể
4. Sơn Tinh đến trớc lấy đợc Mị Nơng


5. Thuỷ Tinh đến sau , tức giận, dâng nớc đánh Sơn Tinh.
6. Hai bên giao chiến hàng tháng trời – Thuỷ Tinh thua


7. Hàng năm Thủy Tinh lại dân nớc đánh Sơn Tinh -> thua
? Dựa vào các sự việc trên hãy kể lại ?


<b>II, Tìm hiểu văn bản (30 phút)</b>
Hoạt ng 4: Chia ý


? Truyện gồm mấy đoạn? mỗi đoạn gắn với nội dung gì?
- Có thể chia làm ba ®o¹n


+ Đoạn 1: từ đầu -> .Thật xứng đáng. – Hùng Vơng kén rể


+ Đoạn 2: Tiếp -> .đành rút quân. –Sơn Tinh – Thuỷ Tinh cầu hôn
và cuộc giao tranh gia hai v thn


+ Đoạn 3: Còn lại: Sự trả thù hàng năm của Thuỷ Tinh.
? Nhân vật chính trong truyện là ai? Vì sao?


- Nhõn vt chớnh trong truyện là Sơn Tinh – Thuỷ Tinh vì hai nhân vật
đợc nói đến nhiều, là những ngời thực hiẹn các việc chính.


- Đầu đề đã lấy tên nhân vật chính để đặt cho truyện


Gv: Khi tìm hiểu văn bản chúng ta có thể đi theo ba đoạn nh trên,
nhung chúng ta có thể đi tìm hiểu về hai nhân vật chính trong truyện để tìm
hiểu ra những ý nghĩa mà ngời xa gửu gắm trong đó.


1. Cuéc thi tài của Sơn Tinh và Thuỷ Tinh (17 phút)
? Kể từ đầu -> .Về núi.?


Hot ng 5: Tỡm hiu cỏc sự việc 1,2, 3.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

? Em hiĨu g× về việc kén chồng cho con gái của Hùng Vơng?


H1: Hùng Vơng muốn lựa chọn cho con gái một ngời khác thờng trội
hơn hẳn so với ngời khác.


H2: Đây là việc làm thờng có trong xà hội xa: .Thạch Sanh.
Gv: kĨ mét sè trun cã tÝp nµy.


? Cã thĨ nhận xét gì về sự việc đầu tiên?


- H1: Sự việc một là nguyên nhân, là hoàn cảnh cho hai nhân vật xuất
hiện


- H2; sự viẹc 1 là chi tiết gắn với lịch sử -> cho nên .Sơn Tinh - Thuỷ
Tinh. là thần thoại lịch sử


- H3: S vic 1 là sự việc khởi đầu dẫn đến chuỗi sự việc tip theo.


? Vì sao Sơn Tinh Thuỷ Tinh phải thi tài? Cuộc thi tài của họ trải
qua mấy giai đoạn? Giai đoạn nào khó hơn?


- Vỡ cú mt cụ gái xinh đẹp -> hai thần phải thi tài.
- Cuộc thi tài của họ trải qua hai giai đoạn:


+ Giai đoạn 1: Tự bộc lộ tài năng bằng các phép vốn có
+ Giai đoạn 2: Đi tìm sính lễ (chú thích 6)


- Giai đoạn 2 khó hơn. vì giai đoạn 1 là tài năng sẵn có tự bộc lộ còn
việc tìm sính lễ phải đi tìm kiếm.



Gv: Đây chính là các kiểu thử thách trong truyện dân gian thử thách
sau cao hơn, khó hơn thử thách trớc.


? cuc thi tài lần thứ nhất Sơn Tinh và Thuỷ Tinh có tài năng gì đặc
biệt ta cảm thấy kì lạ khác thờng?


- Tài năng đặc biệt kỳ lạ khác thờng của :
+ Sơn Tinh : Vẫy tay -> nỗi cồn bãi, núi đồi
+ Thuỷ Tinh: Hơ ma, gọi gió.


? Em thích cái tài của thần nào? Tại sao Vua Hùng khơng chọn ngời
đó?


- (Häc sinh tr¶ lêi theo c¶m nhËn)


- Vua Hùng cha chọn ngay vì có thể cha thể hiện rõ ai trội hơn ai, hơn
nữa nếu Vua chọn ngay thì sự việc đơn giản quá, kết thúc nhanh q-> truyện
khơng hấp dẫn, khơng có ý nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Cho nên có thể nói cuộc thi tài lần thứ nhất của Sơn Tinh Thuỷ
Tinh nh thế nào?


- Cuộc thi tài lần thứ nhất cha phân thắng bại
? Cho nên Vua Hùng đã làm gì?


- Đa ra yêu cầu: Sính lễ .Một trăm...một đơi. ai đến sớm thì đợc vợ.
? Em hiểu gì về sính lễ này? Hình ảnh sính lễ đã gặp ở đâu?
- Sính lễ là những vật nhà trai mang đến nhà gái xin cới



- Sính lễ mà Vua Hùng địi hỏi là những sản phẩm của nghề nông: .Một
trăm ván cơm nếp, một trăm nẹp bánh chng . -> sính lễ này đã gặp trong các
truyện .Sọ Dừa., .Cây tre trăm đốt..


? Coi träng nghề nông + những sản vật quý hiếm kì lạ cđa nói rõng,
Vua Hïng nghiªng vỊ ai?


? Chính vì lễ vật nh vậy cho nên kết quả cuộc thi tài lần 2 nh thế nào?
- Lần 2: Sơn Tinh đã thắng Thuỷ Tinh (Bc)


? Theo em ë lÇn 2 Thủ Tinh cò tài giỏi không?


- ln 2 Thu Tinh cũng rất tài giỏi mặc dù những lễ vật của Sơn Tinh
là sản vật của nghề nông của núi rừng rất dễ tìm. Nhng Thuỷ Tinh cũng tìm
đ-ợc, tìm đủ nhng chỉ vì chậm hơn một tí mà khơng lấy đợc vợ.


Gv: Dờng Thuỷ Tinh đã nhận thấy đợc điều này mình chỉ kém tài Sơn
Tinh một tí thơi mà chịu thua, chịu mất vợ và cũng có lẽ Thuỷ Tinh đã nhận ra
Vua Hùng đã có cảm tình với Sơn Tinh cho nên đa ra những lễ vật nh thế cho
nên thần đã nổi máu ghen.


? Và từ sự việc .Sơn Tinh lấy đợc Mị Nơng. đã dẫn đến sự việc gì?
HĐ6: 2. cuộc giao tranh giữa 2 thn (22 phỳt)


? Nhập vai Sơn Tinh kể lại cuộc giao tranh?


? Trong cuộc giao tranh này điều gì khiến em ngạc nhiên? (có những
chi tiết nào kì lạ)


- Thu Tinh : hơ ma, gọi gió -> giơng bão nớc ngập ruộng đồng, nhà


cửa.


- Sơn Tinh: bốc đồi, dời núi, dựng thành luỹ -> ngăn nớc. Nớc dâng cao
bao nhiêu i nỳi dõng cao by nhiờu.


Kết quả: Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh -> hằng năm ..
? Em có nhận xét gì về những chi tiết này? (ý nghĩa gì)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- H2: Mâu thuẫn (kịch tính)của truyện đã đợc đẩy lên mức độ quyết liệt,
đỉnh cao (học sinh khơng nói đợc thì cho so sánh với phần trớc)


- H3: Thuỷ Tinh với những phép ấy tợng trng cho sức phá hoại ghê gớm
của nạn lũ lụt xảy ra hằng năm ở đồng bằng Sông Hồng -> Thuỷ Tinh trở
thành một hung thần.


Gv: Thuỷ Tinh tợng trng cho bốn tai hoạ hàng đầu, đáng sợ nhất của
con ngời: Thuỷ, ho , o, tc


- H4: Sơn Tinh cùng những tài năng của thần tợng trng cho ý chí và sức
mạnh chống thiên tai lũ lụt của nhân dân ta là mơ ớc chiến thắng thiên tai của
con ngời xa.


- H5: Chiến thắng của Sơn Tinh biểu tợng sinh động cho chiến công của
ngời Việt cổ trong công cuộc trị thuỷ ở lu vực Sông Đà và Sông Hồng.


- Sơn Tinh là phúc thần -> Đức thánh Tản Viên -> tứ bất tử
? Việc Sơn Tinh lấy đợc Mị nNơng có ý nghĩa gì?


- Đề cao quyền lực của các Vua Hùng và chiến công dựng nớc của ngời
Việt cổ trong thời đại các Vua Hùng.



? Nếu sự việc Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh trong cuộc giao tranh thể
hiện sức mạnh chống thiên tai và ớc mơ chiến thắng thiên nhiên mà Sơn Tinh
lại là con rể Vua Hùng thì tức là nhân dân ta đã thể hiện thái độ gì với Vua
Hùng, Sơn Tinh ND?


- Suy t«n, ca ngợi công lao dựng nớc của các Vua Hùng


- Ca ngợi vị anh dùng trị thuỷ, ca ngợi sức mạnh của nhân dân ?


? Nh vy ch mt s việc Sơn Tinh – Thuỷ Tinh giao chiến với nhau
ta đã tìm hiểu ra rất nhiều ý nghĩa -> các em hãy nhận xét chung về cuộc giao
tranh này? (thực chất nó là gì? nó nh thế nào?)


- Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là một cuộc đánh ghen có
một khơng hai do ngời xa tởng tợng ra vừa ly kì lại hàm chứa nhiều ý nghĩa
sâu sắc. (bc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>III, Tỉng kÕt (5 phót)</b>


 NghƯ tht – néi dung


H§7: Gv híng dÉn häc sinh làm sáng tỏ tính truyền thuyết, tự sự của
truyện?


? Em hÃy chứng tỏ rằng .Sơn Tinh- Thuỷ Tinh. là truyÒn thuyÕt?


- Sơn Tinh – Thuỷ Tinh là truyền thuyết thời Hùng Vơng vì với thời đại
vua Hùng Vơng thứ 18, những ý nghĩa rất thực có liên quan đến lịch sử thời
q khứ.



- Trun cã nhiỊu chi tiÕt kì ảo, tởng tợng...(VD)


- Th hin thỏi cao, ca ngợi anh hùng trị thuỷ -> ca ngợi sức mạnh
của nhân dân và công lao dựng nớc của các vua Hựng.


? Truyện có phải là văn bản tự sự không? Vì sao?


- .Sn Tinh- Thu Tinh. l vn bn tự sự vì nó trình bày lại một chuỗi các
sự việc , sự việc này dẫn đến sự việc kia: Vua Hùng kén rể -> Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh thi tài -> Sơn Tinh > Thuỷ Tinh -> Thuỷ Tinh đánh ghen -> Thuỷ Tinh
thua -> báo thù.


- Sự việc trớc là nguyên nhân, sự việc sau là diễn biến, kết quả dẫn đến
một ý nghĩa.


 ý nghÜa:


 Trun gi¶i thích hiện tợng lũ lụt hàng năm của ngời xa: Họ cho rằng
lũ lụt hàng năm là do Thuỷ Tinh báo thù.


Qua nhân vật Sơn Tinh thể hiện sức mạnh, ớc mong của ngời Việt cổ
muốn chế ngự thiên tai.


- Thái độ : Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nớc của các Vua Hùng.
? Em có ý kiến gì về cách giải thích của ngời xa?


- Cách giải thích của ngời xa thật nên thơ, mang đậm t duy thần thoại,
độc đáo, tài tình.



- Họ cha đủ trình độ khoa học để giải thích các hiện tợng tự nhiên.


Gv bình: Ngời xa cha đủ trình độ khoa học để giải thích các hiện tợng
tự nhiên nên học đã tợng tởng ra những câu chuyện hoang đờng để lý giải.
Hiện tợng lũ lụt là do Thủy Tinh đánh ghen với Sơn Tinh. Hiện tợng trời đất
phân đôi là do thần trụ trời xây cột chống, đồi núi là do thần phá cột ném ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

nghĩa đặc biệt và trí tởng tợng phong phú của ngời xa .Sơn Tinh- Thuỷ Tinh.
đã có sức sống bất diệt, ngày nay nó cịn là đề tài để các nhà thơ sáng tác, nhà
thơ Nguyễn Nhợc Pháp đã sáng tác .Sơn Tinh - Thuỷ Tinh. với một giọng thơ
trong trẻo, hóm hớnh.


- Miêu tả Mị Nơng:


..Túc xanh vin mỏ hõy hây đỏ
Miệng nàng bé thắm nh san hô
Tay ngà trắng nõn, hai chân nhỏ.
Mê nàng, bao nhiêu ngời làm thơ.
- Sơn Tinh – Thuỷ Tinh:


.S¬n Tinh cã mét....rång uy nghi.
- Tµi cđa Thủ Tinh:


.ào ào ma đổ xuống nh thác
Cây xiêu, cây gãy nớc hò reo
Lăn, cuốn, gầm, bay tung sóng bạc
Bị, Lợn và Cột Nhà trơ theo..
- Tài của Sơn Tinh:


- .Vung tay niệm chú núi từng dải


Nhà lớn, đồi con, lổm nhổm bị.
- Hai thần đánh nhau:


.Sãng c¶ gầm reo lăn nh chớp
...


Mỏ quắc, mồm to kêu thất thanh.
- Hàng năm:


.Thu Tinh nm nm dõng nc b
c nỳi hị reo địi mị nơng
Trần gian đâu có ngời giai thế
Cũng bởi thần yêu nên khác thờng..
<b> Luyện tập (4 phút)</b>


? KĨ diƠn c¶m?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Phá rng, đốt rừng càng làm cho lũ lụt hoành hành -> cũng cố đê điều
để bảo vệ cuộc sống, kinh tế của nhân dân.


- Phát động trồng rừng để ngăn chặn nớc lũ.


? Hãy viết tên một số truyện kể dân gian liên quan đến thời đại các
Vua Hùng vào giấy (thảo luận nhóm)


 <b>Củng cố, đánh giá</b>


<b>? H·y kĨ l¹i cc thi tài thứ nhất của Sơn Tinh và Thủy Tinh</b>
...



...
<b>Dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b> TiÕt 10</b>


<b> NghÜa cña tõ</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>: Gv giúp học sinh.


- Hiểu đợc nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan
hệ..) mà từ biểu thị.


- Hiốu ợỵc 2 cĨch giội nghưa tõ: TrÈnh bÌy khĨi niơm mÌ tõ biốu ợĨt +
ớ-a rớ-a vắi tõ ợạng nghướ-a hoậc trĨi nghướ-a vắi tõ cđn giội thÝch


- Rèn kỹ năng dùng từ để giao tiếp, tạo văn bản, hiu vn bn


<b>B. Chuẩn bị:</b>


Gv: Đọc tài liệu, nghiên cứu xây dựng giáo án, bảng phụ


Hs: nghiên cứu nghĩa của các từ khó trong văn bản .Sơn Tinh Thuỷ
Tinh. trả lời các câu hỏi phần lý thuyết.


<b>C.Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy học </b>


 ổn định tổ chức (1 phút)


 Kiểm tra bài cũ (3 phút)
? Từ là gì? Phân biệt từ đơn và từ ghép? Cho ví dụ?



 Bµi míi (36 phót)
<b>I, Bµi häc. (18 phót)</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>NghÜa cđa tõ</b></i>


Hoạt động 1: Gv cho học sinh tìm hiểu nghĩa của từ là gì?


? §äc 3 vÝ dụ trong sách giáo khoa là 3 chú thích trong 3 văn bản?
? Mỗi ví dụ trên gồm mấy bộ phận : HÃy chỉ ra ?


- Mỗi chú thích gåm 2 bé phËn


+ Bé phËn thø nhÊt: TËp qu¸n, lẫm liệt, nao núng.
+ Bộ phận thứ hai: còn lại.


Gv: Đa bảng phụ đã ghi nh sau:


Tập quán Thói quen của một cộng đồng (địa phơng, dân tộc.) đợc
hình thành từ lâu trong đời sống, đợc mọi ngời làm theo
Lẫm liệt Hùng dũng , oai nghiêm


Nao nóng Lung lay, kh«ng vững lòng tin ở mình nữa


? Lên bảng điền .hình thức., .nội dung. vào mô hình trên?
<i><b>Ngày soạn: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Học sinh điền .hình thức. bên trái, .nội dung. bên phải.


Gv: Từ bao gồm 2 mặt hình thức và nội dung. Hình thức của từ mang
tính vật chất và là một tập hợp gồm ba thành phần ; hình thức ngữ âm, hình


thức cấu tạo và hình thức ngữ pháp. Mặt nội dung hay còn gọi là nghĩa cña tõ.


? Theo dõi vào phần nội dung hãy cho biết ở mỗi chú thích biểu thị cái
gì? (sự vât, tính chất, hoạt động, quan hệ)


- Thói quen của một cộng đồng..biểu thị hoạt động.
- Hùng dũng, oai nghiêm ...-> tính chất


- Lung lay khơng vững...-> tính chất
? Từ đó rút ra nghĩa của từ là gì?


- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt đơng, quan hệ.) mà từ
biểu thị (bc)


? HiĨu nghÜa cđa tõ có tác dụng gì?


- Hiu ngha ca t tc l ta hiểu đợc nội dung mà từ biểu thị -> hiểu
đ-ợc câu, đđ-ợc văn bản khi tiếp nhận và khi tạo văn bản mới đạt đđ-ợc mục đích
giao tiếp.


Hoạt động 2: Gv giúp học sinh hiểu đợc tác dụng của việc tìm hiểu
nghĩa của từ thơng qua 2 từ .Lẫm liệt. và .nao núng..


? Hiểu đợc nghĩa của từ .lẫm liệt. trong văn bản .Thánh Gióng. giúp
em đợc điều gì?


- Hiểu đợc .Lẫm liệt. hùng dũng, oai nghiêm giúp em hiểu rõ đợc sự oai
phong dũng mạnh vô cùng phi thờng, kì diệu của Thánh Gióng khi trởng
thành.



? T¬ng tù víi tõ .Nao nóng.?


- Hiểu đợc nghĩa của từ .nao núng. giúp ta thấy rõ đợc sự vững vàng, tin
tởng, chiến thắng vẻ vang oanh liệt của Sơn Tinh trớc những phép thuật của
Thuỷ Tinh.


Gv: Nếu không hiểu đợc nghĩa của các từ nh vậy thì chắc chắn khi đọc
văn bản ta khơng thể hiểu hết đợc cái hay của nó và khi tạo văn bản cũng vậy
ta không thể hiểu đợc nghĩa của từ thf khi dùng từ ta cũng sẽ không biết dùng
để tạo văn bản ->


? Vậy có mấy cách để hiểu nghĩa của từ?
2. Cách giải thích nghĩa của từ (18 phút)


Hoạt động 3: Gv cho học sinh tìm hiểu hai cách giải thích của từ
thơng qua ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Từ .Hùng dũng, oai nghiêm. đồng nghĩa .lẫm liệt.
- T .lung lay. ng ngha .nao nỳng..


- Từ .vững lòng tin. trái nghĩa với từ .nao núng.
? Phần nào nêu lên khái niệm?


- Thúi quen ca mt cng ng ..


? Đây chính là các cách chính giải nghĩa của từ -> ? có mấy cách giải
nghĩa ? đó là những cách nào?


- Ghi nhí : Cã thĨ gi¶i nghÜa cđa từ bằng hai cách chính nh sau:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thì



+ a ra nhng t ng nghĩa hoặc trái nghĩa với những từ cần giải
thích


<b>II. Bµi tËp</b>


Hoạt động 4: Gv hớng dẫn học sinh vận dụng kiến thc đã học ở phần I
làm bài tập.


1. Bµi tËp 1: Th¶o luËn theo nhãm.


- Nhãm 1: Th¶o luËn các chú thích của văn bản .CR- CT.


- Nhóm 2: Thảo luận các chú thích của văn bản .Bánh chng bánh
giầy.


- Nhóm 3: Thảo luận các chú thích của văn bản .Thánh Gióng.


- Nhúm 4: Tho lun cỏc chỳ thích của văn bản .Sơn Tinh – Thuỷ Tinh.
Sau đó đọc và báo cáo cách giải nghĩa của các chú thớch.


Văn bản Giải nghĩa cách 1 Giải nghĩa cách 2


Con Rồng Cháu Tiên 1, 2, 3, 5, 7 4, 6


Bánh chng bánh giầy 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9, 10,


12, 13, 15 5, 7, 11


Th¸nh Giãng



1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10,
11, 13, 14, 15, 17, 18,


19,


3, 9, 12, 13, 16,
S¬n Tinh – Thủ Tinh 2, 3, 4, 6, 8 1, 5, 7, 9


? Ngêi ta thêng giải nghĩa theo cách nào?
- Thờng giải nghĩa theo cách 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Xác định cách 2 dễ hơn vì cứ tìm bên nội dung mà có các từ đồng
nghĩa, trái nghĩa với các từ bên hình thức.


2. Bµi tập 2 + 3 (8 phút)
? Đọc và cho biết yêu cầu ?


- Cho t v phn ni dung -> yêu cầu điền các từ (hình thức) vào cho
đúng ni dung.


- Gv gọi mỗi học sinh làm một từ.


<b>Bài tËp 2</b> <b>Bµi tËp 3</b>


<b>4: Häc hµnh</b>
2: Häc lám
3: Häc hỏi
1 : Học tập



1: Trung bình
2: Trung gian
3: Trung niên


Bài tËp 4: (8 phót): Th¶o ln nhãm
- Nhãm 1 : Gi¶i nghÜa tõ : GiÕng
- Nhãm 2 : Gi¶i nghÜa tõ : rung rinh
- Nhãm 3 : Gi¶i nghÜa tõ : hÌn nh¸t


? Xác định từ loại của 3 từ?


- Giếng DT ; rung rinh: ĐT; hèn nhát : TT/


? Giải nghĩa các từ này trớc là ta làm gì? có mấy cách?
- Nói rõ nội dung sự vật, tính chất mà từ biểu thị


Gv cho học sinh thảo ln råi b¸o c¸o


- Nhóm 1: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nớc (cách 1)


 D·y khác nhận xét


- Nhóm 2: Chọn cách giải nghĩa nào?


Chn cách 1: Rung rinh : Chuyển động qua lại nhẹ nhàng liên tiếp –
nhận xét


- Nhãm 2: Gi¶i nghÜa b»ng c¸ch 2


+ Hèn nhát: thiếu can đảm, nhút nhát đến khinh bỉ


3. Bài tập làm thêm (10 phút)


Bµi 1: cho câu sẵn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

HÃy điền mét trong c¸c tõ sau vào chỗ trèng: ChÕt, Hi sinh, thiƯt
m¹ng.


- u cầu học sinh điền đợc từ .Hi sinh.
Bài 2: Bài tập trắc nghiệm


Gv đa bảng phụ đã chép ba câu sau:


a) Bọn địch dù còn đám tàn quân nhng vẫn rất ngoan cờng chồng trả
tng đợt tấn công của bộ đội ta


b) Trên điểm chốt các đồng chí của chúng ta đã ngoan cờng chống
trả từng đợt tấn công của địch.


c) Trong lao động Lan là một ngời rất ngoan cờng khơng hề biết sợ
khó khăn, gian khổ.


Gv phát cho các nhóm ba tờ phiếu có ghi a, b, c yêu cầu các nhóm
thảo luận chọn phiếu đã sử dụng từ .Ngoan cờng. đúng rồi giơ lên.


<b>* Củng cố, đánh giá (2 phút)</b>


? HiÓu nghÜa của từ có tác dụng gì?
...


...


<b>* Dặn dò (1 phút)</b>


<b>-</b> Lµm bµi tËp 5/ 36


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b> TiÕt 11, 12: </b>


<b>Sù viƯc vµ nhân vật trong văn tự sự</b>



<b>A. Mc tiờu cn t:</b> Gv giúp học sinh.


- Nắm đợc hai yếu tố then chốt của tự sự: Sự việc và nhân vật.


- Hiểu đợc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự – Sự việc có
quan hệ với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với
thời gian, địa điểm, nhân vật diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật và là
ngời làm ra sự việc, hành động vừa là ngời đợc nói ti


- Củng cố kiến thức văn học.
- Rèn kỹ năng viết văn tự sự.


<b>B. Chuẩn bị.</b>


Gv: Đọc tài liệu, xây dựng giáo án, bảng phụ


Hs: Tóm tắt truyện .Sơn Tinh Thuỷ Tinh. Trả lời các câu hỏi của
bài häc


<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học</b>


ổn định tổ chức





KiĨm tra


? Có mấy phơng thức biểu đạt? Mục đích giao tiếp của mỗi phơng
thức?




Bµi míi


Giới thiệu: Để phê phán ngời cả cuộc đời không có sự việc gì lập bia
dân gian kể một câu chuyn nht phốo vụ ngha:


.Ông này cha mẹ sinh ra
Lọt lòng ông khóc oa oa
Mỗi ngày ông một lớn tớng
Về sau ông trở về già


Cuối cùng ông chết ra ma.


Ta nghe câu chuyện chẳng có gì hấp dẫn..Vậy muốn một câu chuyện
khi kể làm hấp dẫn ngời đọc, ngời nghe thì sự việc và nhân vật trong văn tự sự
phải nh th no? ->


<b>I, Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Sự việc trong văn tù sù </b></i>



Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ của các sự việc trong văn tự sự
<i><b>Ngày soạn: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

? Kể ra các sự việc trong văn bản .Sơn Tinh Thuỷ Tinh.?
- Học sinh kể ra b¶y sù viƯc nh sgk.


? Cac sù viƯc x¶y ra trong thời gian nào? ở đâu? Ai thực hiên?
- Các sự việc này xảy ra thời Hùng Vơng thứ 18.


- ở vùng đất phong châu (nay thuộc Phú Thọ) và Ba Vỡ (H Tõy)


- Các sự việc này do Vua Hùng và chủ yếu là Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
thực hiện -> Những chi tiết gắn liền với lịch sử.


? Trong các sự việc trên sự việc nào là khởi đầu? Sự việc nào là phát
triển, cao trào, kết thúc? (sự việc nào là nguyên nhân, sự việc nào là diễn biến?
Sự việc nào là kết quả)


- Sự việc 1 là khởi đầu
- Sự việc 2, 3,4 là phát triển
- Sự việc 5,6 là cao trào
- Sự việc 7 là kết thúc


Sự việc trớc là nguyên nhân, sự việc sau là diễn biến và kết quả.
? Em có nhËn xÐt g× nÕu trun chØ cã 7 sù viƯc ng¾n gän nh vËy?
- NÕu chØ cã 7 sù viƯc ngắn gọn nh vậy thì truyện sẽ trừu tợng, khô
khan.


? Để tránh hiện tợng này thì sự việc của truyện phải nh thế nào?



- trỏnh hin tng tru tợng kho khan thì 7 sự việc lớn này phải có các
sự việc cụ thể, chi tiết, các sự việc nhỏ này cũng phải thể hiện đợc: thời gian ,
địa điểm, do ai, nguyên nhân diễn biến, kết quả (ví dụ)


? VÝ dơ 1 sù viƯc?


- Sù viƯc Vua Hïng kén rể


+ Thời gian: Đời Vua Hùng thứ 18


+ Địa điểm: Phong Châu (không nói nhng ta hiểu)
+ Nhân vật thùc hiÖn : Vua Hïng


+ Nguyên nhân: ngời con giá Mị Nơng - đẹp – hiền
+ Diễn biến: Vua cha yêu thơng


+ Kết quả: Hai chàng đến cầu hôn


- (Häc sinh phân tích sự viẹc 2: cầu hôn) (tơng tự)


? Nhận xét sự sắp xếp các sự việc lớn nhỏ trong truyÖn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Các sự việc đợc sắp xếp theo một trật tự diễn biến, sự việc trớc dẫn đến
sự việc sau -> khó thay đổi. Vì sự việc trớc lí giải nguyên nhân cho sự việc
sau, và cả chuỗi sự việc đều khẳng định chiến thắng của Sơn Tinh


- Khơng thể bớt một sự việc nào vì nếu bớt đi nó sẽ mất đi tính liên tục
sự việc sau khơng đợc lí giải rõ


? Kh«ng thĨ bít một sự việc nào tức là không có sự việc nào thừa, vậy


các sự việc này có ý nghĩa gì? (hc hái ý nghÜa chung)


- Sơn Tinh > Thuỷ Tinh -> giải thích hiện tợng lũ lụt -> mơ ớc..ca
ngợi...-> chủ đề t tởng


+ Sù viÖc 1:


 thời gian, địa điểm


 nguyên nhân (hoàn cảnh) để 2 nhân vật chính xuất
hiện


+ Sù viÖc 2:


 Nguyên nhân dẫn đến sự việc sau
 Bộc lộ tính hung thần và phúc thần
+ Sự việc 3:


Kết quả của sự việc trớc là nguyên nhân của sự việc
sau


Cảm tình của Hùng Vơng với S¬n Tinh
+ Sù viƯc 4:


 Kết quả của sự việc trớc là nguyên nhân sự việc sau.
 Cảm tình của ngời đọc với Sơn Tinh.


+ Sù viÖc 5:


 Kết quả - là cao trào



Giải thích hiện tợng lũ lụt.
+ Sự việc 6:


Kết quả - nguyên nhân.


Sơn Tinh Thắng Thuỷ Tinh lần 2 -> mơ ớc chiến
thắng thiên tai của ngời xa ca ngợi công lao


+ sự việc 7:


Kt qu - lý giải hiện tợng lũ lụt hàng năm.
 Mơ ớc : => chủ đề t tởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Các sự việc đều phải tập trung thể hiện t tởng chủ m ngi k mun
biu t.


? Qua tìm hiểu các sự việc trên em có nhận xét gì về sự việc trong văn
tự sự?


- Ghi nh 1: S vic trong văn tự sự đợc trình bày cụ thể về thời gian, địa
điểm, nhân vật thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả..các sự việc phải
sắp xếp theo một trình tự hợp lý và thể hiện t tởng chủ đề (bc)


? Khi tìm hiểu văn bản tự sự hay khi tạo dựng văn bản tự sự ta làm nh
thế nào?


- Tìm hiểu tám yếu tố của sự việc: Thời gian, địa điểm, ngời thực hiện,
nguyên nhân, diễn biến, kết quả, sắp xếp, mục đích thể hiện.



- Khi tạo văn bản tự sự phải tạo ra một chuỗi các sự việc và các sự việc
cũng phải đảm bảo tám yếu tố.


Hoạt ng 2:


<i><b>2.</b></i> <i><b>Nhân vật trong văn tự sự</b></i>


? HÃy kể tên các nhân vật trong .Sơn Tinh- Thuỷ Tinh.


- Cỏc nhân vật: Vua Hùng, Mị Nơng, Sơn Tinh , Thuỷ Tinh, Lạc Hầu
? Các nhân vật này đợc kể nh th no?


Gv a bng ph ó ghi:


Nhân vật Tên gọi Lai lịch Tính chất Chân dung Việc
làm
Hùng


V-ơng
Mị Nơng
Sơn Tinh
Thuỷ Tinh
Lạc Hầu




Yêu cầu học sinh ®iÒn – nhËn xÐt


? Nhân vật nào đợc kể ra trên nhiều phơng diện, nhân vật nào ít hơn?
- Nhân vật nào chính, nhân vật nào phụ?



- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đợc kể ra trên nhiều phơng diện -> nhân vật
chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- H1: Giống: Các nhân vật đều là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ thể
hiện trong văn bản.


- H2: Nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh có vai trị rất quan trọng là nhân tố
chủ yếu tạo thành truyện. -> thể hiện t tởng, chủ đề.


- H3: Nhân vật phụ giúp nhân vật chính hoạt động thể hiện t tởng chủ đề
-> cũng rất cần thiết, không thể bỏ đợc.


VÝ dụ: Nếu bỏ nhân vật Mị Nơng, Vua Hùng -> không có nhân vật
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.


? Cỏc nhõn vt đợc thể hiện qua các mặt nào?


- Các nhân vật đợc thể hiện ở các mặt : Tên gọi, lai lịch, tính nết, hình
dáng, việc làm..


Hoạt động 3: Cho học sinh khắc sau ghi nhớ.


<i><b>3.</b></i> <i><b>Ghi nhí:</b></i>


? §èi víi sù việc và nhân vật trong văn tự sự cần nhớ những gì?


- S vic cn nh tỏm yu t: Thi gian, địa điểm, do ai, nguyên nhân,
diễn biến, kết quả.sắp xếp, thể hiện chủ đề t tởng.



- Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện sự việc đợc nói tới nhân vật
chính, nhân vật phụ, các mặt.


<b>II. Lun tËp</b>


Hoạt động 4: Cho học sinh vận dụng kiến thức phân tích làm các bài tập
1. <i><b>Bài tập 1</b></i>:


Hình thức tiến hành: làm bài độc lập
Phần: a,b: Học sinh tự làm ở nhà
Phàn c:


Yêu cầu: - Lý giải việc đặt đầu đề .Sơn Tinh – Thuỷ Tinh.
- Lựa chọn cách t u khỏc


? Hiểu gì về .Sơn Tinh Thuû Tinh.?


- Sơn Tinh – Thuỷ Tinh – 2 nhân vật chính của truyện.
- Lấy nhân vật chính để đặt tên cho truyện


? Lấy ví dụ một số văn bản lấy tên nhân vật đặt cho đầu đề.
- Sọ Dừa, Thạch Sanh, Tấm Cám...


? Đầu đề thứ hai khác gì với đầu đề này?
- Lấy cả nhân vật chính nhân vật phụ -> dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Lấy một sự việc nhng sự việc này không quan trọng -> không nên
? Đầu đề thứ 3 có đặc điểm gì?


- Lấy nội dung đặt đầu đề -> phù hợp



? Lấy ví dụ một số văn bản lấy nội dung (chủ đề) đặt đầu đề?
- .CR - CT., .BC - BG. , .Sự tích Hồ Gơm...


Gv khắc sâu: Nh vậy ta có thể có nhiều cách đặt đầu đề:
- Lấy tên nhân vật chính


- LÊy néi dung


Ngồi ra ngời ta có thể lấy yếu tố đặc biệt của truyện để đặt đầu
để : .Cây tre trm t, cõy bỳt thn....


<i><b>2.</b></i> <i><b>Bài tập làm thêm </b></i>


Bi tập 1: Chỉ ra những đặc điểm của sự việc và nhân vật trong .Thánh
Gióng.. -> Cho học sinh thảo luận rồi điền vào bảng. Nhân vật, lai lịch, tính
nết, hình dạng, việc làm, thời gian, địa điểm, nguyên nhân, diễn biến, kết quả.


(Cột nguyên nhân, diễn biến, kết quả chỉ đánh dấu x)
Bài tập 2:


Hớng dẫn học sinh rồi về nhà làm hoàn chỉnh.
Cho: nhan đề : .Một lần không vâng lời.


Yêu cầu : Kể lại theo nhan đề.


? Bài tập cho nhan đề nh vậy tức là cho gì?
- Cho nội dung (chủ đề)


? Dù kiÕn nh©n vËt sự việc -> nhân vật, sự việc phải nh thế nào?


- Nhân vật : Thực hiện sự việc, nhân vật chính, phj


- Khi kể nhân vật phải toát ra: lai lịch, tên gọi, hình dáng, tính nết, việc
làm.


- Sự việc : 8 yÕu tè


? Cho häc sinh suy nghÜ vµ đa ra các nhân vật, sự việc -> giáo viên
góp ý.


<b>* Cng c, ỏnh giỏ </b>


? Khi viết văn tự sự ta phải chú ý gì?
...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

chuẩn bị bài 4


Ngày soạn : 13/9/2008 TiÕt 13:<i><b> </b></i>


Ngày dạy : <b> sự tích hồ gơm</b>
<i> ( Hớng dẫn đọc thêm ) </i>
A. <b>Mục tiêu</b>


<i><b>Gióp häc sinh</b></i> :


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong
truyện sự tích Hồ Gơm



- K li c truyn.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.


<b>A. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cũ : </b>


<b>? Tóm tắt văn bản .Sơn Tinh Thđy Tinh., ý nghÜa trun?</b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Kiến thức cần đạt</i>


<b>Hoạt động 1</b>


Truyện có thể chia thành mấy
phần, nội dung từng phần ?


Hc sinh c chỳ thớch
<b>Hot ng 2</b>


<b>I. Đọc văn bản :</b>


Truyện chia thành 2 phần :


<i>Phn 1 : Từ đầu đến . đất nớc. :</i>


Long Quân cho nghĩa quân mợn gơm
thần để đánh giặc.


<i>Phần 2 : đoạn còn lại : Long</i>
Quân đòi gơm sau khi đất nớc hết
giặc.


<i>T×m hiĨu chó thÝch :</i>


Chó ý c¸c chó thÝch (1),(3),(4),
(6),(12)


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

 Vì sao đức Long Quân cho
nghĩa quân Lam Sơn mợn gơm
thần?


 Lê Lợi đã nhận đợc gơm thần
nh thế nào ? Cách Long Quân cho
nghĩa quân Lam Sơn và Lờ Li mn
gm thn cú ý ngha gỡ?


GV:3 lần thả lới, theo dân gian, là
con số nhiều. Tăng sức hấp dẫn
cho chi tiÕt vµ cho câu chuyện .
Cây Đa : Trong tÝn ngìng d©n gian
ViƯt Nam, c©y đa là cây thần, cây
thiêng.


?Trong truyện có nhiều chi tiết lạ về
cách Long Quân cho mợn gơm. HÃy


chỉ ra những chi tiÕt Êy? Em hiĨu
nh÷ng chi tiÕt Êy cã ý nghÜa g×?


GV:Ta nhớ lại âm vang tiếng của cha
ơng : . kẻ miền núi, ngời miền biển,
khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng
quên lời hẹn.. Nhờ có gơm thần, nhuệ
khí của nghĩa quân ngày càng tăng,
uy danh của nghĩa quân vang dậy
khắp nơi, đánh tan không cịn bóng
tên giặc nào trên đất nớc.


Học sinh đọc : . Từ đó nhuệ khí..
?Hãy chỉ ra sức mạnh của gơm thần
đối với nghĩa quân Lam Sơn?


?Khi nào Long Quân cho đòi gơm?


? Cảnh đòi gơm và trả gơm đã diễn ra
nh thế nào?


<i><b>1. PhÇn 1 :</b></i>


* Long Qu©n cho nghĩa quân
Lam Sơn m ợn g ¬m thÇn:


 Giặc Minh đơ hộ nớc ta,
làm nhiều điều bạo ngợc, nhân dân
căm giận chúng tận xơng tuỷ.



 ë vïng Lam S¬n, nghĩa
quân nổi dậy chống lại chúng,
nh-ng buổi đầu thế lực còn yếu, nhiều
lần bị thua.


c Long Quân cho mợn
gơm thần để giết giặc. Cuộc khởi
nghĩa của nghĩa quân đợc thần
thánh, tổ tiên ủng hộ, giúp đỡ.
* Cách Lê Lợi nhận đ ợc g ơm thần:
-Chàng Lê Thận bắt đợc lỡi gơm dới
nớc. Lê Thận thả lới 3 lần, lỡi gơm
vẫn vào lới. Chàng gia nhập nghĩa
quân khởi nghĩa Lam Sơn. Lỡi gơm
khi gặp chủ tớng Lê Lợi thì sáng rực
lên hai chữ . thuận thiên. (thuận theo
ý trời). Lê Lợi cùng mọi ngời xem
g-ơm nhng không biết đó là báu vật.
-Chủ tớng Lê Lợi trên đờng bị giặc
đuổi, thấy . ánh sáng lạ. – chính là
chi gơm chạm ngọc ở ngọn cây đa,
đã lấy chuôi gơm ú v.


Khi đem tra gơm vào chuôi
thì vừa nh in. Lê Thận nâng gơm
lên đầu, dâng lên Lê Lợi : . Đây là
Trời có ý phó thác ..


* ý nghÜa c¸ch Long Qu©n cho
m



ợn g ơm thần :


- c li gm dới nớc, đợc chuôi
g-ơm trên rừng : khả năng đánh giặc
cứu nớc của nhân dân có ở khắp nơi,
từ miền sơng nớc đến vùng rừng núi,
miền ngợc, miền xuôi cùng đánh giặc
- Các bộ phận của thanh gơm rời
nhau nhng khi ráp lại thì .vừa nh in.
điều đó thể hiện nguyện vọng cuả
nhân dân đồng lòng đánh giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Chi tiết : ánh sáng le lói giữa
mặt hå xanh


<i>Th¶o ln ë líp</i>
<i><b>ý</b><b> nghÜa cđa trun ?</b></i>


GV : Chủ tớng của cuộc khởi nghĩa là
Lê Lợi, dới là Lê Thận ( tiêu biểu cho
nghĩa quân) xuất thân là ngời đánh cá,
Đức Long Quân tợng trng cho tổ tiên,
hồn thiêng của dân tộc. Các bộ phận
của gơm khớp vào nhau là hình ảnh
nhân dân các vùng, miền, trên dới
đồng lòng, hợp nhau tạo nên sức
mạnh. Thanh gơm ngời sáng sức
mạnh chính nghĩa. Tất cả những chi
tiết đó nói lên ý nghĩa ngợi ca tính


chất nhân dân, tồn dân, chính nghĩa
của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.


GV : Tuy Lê Lợi khơng thuộc
dịng dõi Vua chúa nhng bằng cách
gắn Lê Lợi với Long Quân, Lê Lợi
đ-ợc nghĩa quân tôn làm chủ tớng,
truyền thuyết này đã tôn vinh Lê Lợi,
gây thanh thế cho cuộc khởi nghĩa và
củng cố uy thế nhà Lê sau khởi nghĩa.
? Em biết cịn truyền thuyết nào
ở nớc ta cũng có hình ảnh Rùa Vàng?
? Theo em, hình tợng Rùa Vàng
tợng trng cho ai và cho cái gì ?


<b>Hoạt động 3</b>


Vì sao tác giả dân gian không để cho
Lê Lợi trực tiếp nhận gm v chuụi
g-m cựng mt lỳc ?


Nếu Lê Lợi trả gơm ở Thanh Hoá thì
ý nghĩa của câu chuyện sẽ khác đi nh
thế nào?


<i><b>2. Phần 2:</b></i>


<i>a) Hon cnh Long Quân đòi g ơm:</i>
- Đất nớc, nhân dân đã đánh đuổi đợc
giặc Minh.



- Chủ tớng Lê Lợi đã lên ngôi vua và
dời đô về Thăng Long.


<i>b) Cách đòi g ơm và trao lại g ơm </i>
<i>thần:</i>


Nhân dịp vua Lê Lợi ngự thuyền rồng
dạo chơi trên hồ Tả Vọng, một năm
sau khi đuổi hết giặc Minh, Long
Quân sai Rùa Vàng lên đòi lại gơm
thần.


Khi thuyền vua đến giữa hồ, Rùa
Vàng nhô lên, Vua thấy lỡi gơm thần
đeo bên ngời bỗng động đậy. Rùa
tiến đến thuyền đòi gơm .... .Vua trao
gơm, rùa đớp lấy và lặn xuống nớc.
3.<i><b>ý</b><b> nghĩa của truyện :</b></i>


- Ca ngỵi tÝnh chÊt nh©n d©n, toàn
dân, và chính nghĩa cña cuéc khëi
nghÜa Lam Sơn


Đề cao suy tôn Lê Lợi và nhà


Giải thích nguồn gốc tên gọi
hồ Hoàn Kiếm.



.Nhiu truyn thuyết Việt Nam
có hình ảnh Rùa Vàng. Thần giúp
Long Quân nhận lại gơm để thực
hiện t tởng u hồ bình của nhân
dân ta.


ThÇn Kim Quy trong
truyền thuyết Việt Nam tợng trng cho
tổ tiên, khí thiêng sông núi, t tởng,
tình cảm, trí tuệ cđa nh©n d©n.


<i><b>Ghi nhí : SGK . 43</b></i>


<b>III. Lun tËp :</b>
<i>Bµi 2 :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>Bài 3: Lê Lợi nhận gơm ở Thanh Hoá</i>
nhng lại trả gơm ở hồ Gơm- Thăng
Long. Nếu trả gơm ở Thanh Hoá, ý
nghĩa của truyện sẽ bị giới hạn. Vì
lúc này, Lê Lợi đã về kinh thành
Thăng Long là thủ đô, tợng trng cho
cả nớc. Việc trả gơm diễn ra ở hồ Tả
Vọng của kinh thành Thăng Long
mới thể hiện đợc hết t tởng u hồ
bình và tinh thần cảnh giác của cả
n-ớc, của toàn dân.


<b> *Củng cố, đánh giỏ(1 )</b>
Hi: K sỏng to truyn?



...
...


<b>* Dặn dò (1 phút)</b>


- Học ý nghĩa của truyện.


Su tầm các truyền thuyết d©n gian


‐ Chuẩn bị : Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.


<i><b>Tiết 14: chủ đề và dàn bài Của</b></i>
<b> bài văn tự sự</b>
Ngày soạn : 13/9/2008


Ngµy dạy :


a. <b>Mục tiêu</b> - <i><b>Giúp học sinh</b></i> :


- Nắm đợc chủ đề và giàn bài của bài văn tự sự. Mối quan hệ giữa sự việc
và ch .


- Tập viết mở bài cho bài văn tự sù.
B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.


<i><b>c.Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy và học</b></i>



<i><b> 1</b>. ổ<b>n định tổ chức : </b></i>


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
3. Bµi míi :


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


Học sinh đọc bài văn và trả
lời câu hỏi.


Sự việc trong thân bài thể
hiện chủ đề hết lòng yêu thơng
cứu giúp ngời bệnh nh thế nào?


<b>I. T ìm hiểu chủ đề và dàn bài của văn tự</b>
<b>sự:</b>


a. ở phần thân bài, Tuệ Tĩnh làm 2 việc.
Từ chối việc chữa bệnh cho ngời nhà giàu
trớc, vì bệnh ông ta nhẹ. Chữa ngay cho
con trai ngời nông dân vì bệnh chú bé
nguy hiểm hơn. Từ chối chữa cho ông nhà
giàu trớc để chữa bệnh cho ngời nghèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Vấn đề đó đợc thể hiện trực
tiếp ở câu văn nào? Ngoài ra,
vấn đề của cốt truyện còn đợc
thể hiện gián tiếp qua việc làm,
hành động nh thế nào?



Đó chính là chủ đề của
truyện. Vậy theo em chủ đề là
gì?


H·y liệt kê những sự việc
trong thân bài.


Cả ba sù viƯc nµy nói lên
phẩm chất gì của Tuệ Tĩnh?


Nh vậy những sự việc ở thân
bài và chủ đề có quan hệ nh thế
nào?


Trong 3 tên truyện đã cho
(SGK. 45 – 2c ), tên nào phù
hợp, nêu lý do?


Cho biÕt bài văn tự sự gồm
mấy phần? Mỗi phần thực hiện
yêu cầu gì của bài văn tự sự?


Học sinh học thuộc lßng.


u và hết lịng vì ngời bệnh của danh
y lỗi lạc đời Trần Tuệ Tĩnh.


Câu văn . Ông chẳng những là ngời
hết lòng thơng yêu giúp đỡ ngời bệnh..


Ngồi ra, cịn thể hiện ở việc làm, thái
độ của nhân vật: .dứt khoát trả lời., đi
chữa bệnh ngay .chẳng kịp nghỉ ngơi..
Kết luận 1: Chủ đề là vấn đề chủ
yếu mà ngời kể muốn đặt ra trong ct
truyn


b. Sự việc trong phần thân bài.


Tuệ tĩnh nhận lời đi chữa bệnh cho
một nhà quÝ téc


Chuẩn bị đi có một ngời nơng dân
khiêng con bị gãy đùi đến. Tuệ Tĩnh
hoãn chuyến đi và chữa cho đứa bé
trớc.


Chữa xong, trời đã sập tối ơng vội vã
đi chữa bệnh cho nhà q tộc, không
kịp nghỉ ngơi


3 sù việc cho thấy Tuệ Tĩnh là ngời
hết lòng vì ngời bệnh, chữa bệnh không vì
tiền bạc, không ham trả ơn.


KÕt luËn 2:


+ Những sự việc đem kể phải thống
nhất với chủ đề của câu chuyện.



+ Nhan đề của truyện có mối quan hệ
với chủ đề của truyện, một phần nào đó
bộc lộ chủ đề của truyện


cả 3 tên truyện đều thích hợp nhng sắc
thái khác nhau.


(2) . tÊm lòng. nhấn mạnh khía cạnh
tình cảm của Tuệ Tĩnh


(3) . y đức. nhấn mạnh đạo đức nghề
nghiệp


(1) nêu lên tình huống buộc phải lựa
chọn, qua đó thể hiện phẩm chất cao đẹp
của danh y Tuệ Tĩnh.


c. Dµn bài của bài văn tự sự :


Dàn bài của bài văn tự sự gồm 3 phần:
- <i>Mở bài : Giới thiệu chung về nhân</i>
vật, sự việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Học sinh đọc truyện . phần
thởng ..


Chủ đề của truyện?


ChØ ra 3 phÇn?



Truyện này với truyện . Tuệ
Tĩnh . có gì giống về bố cục và
khác nhau về ch ?


Sự việc trong thân bài thú vị
ở chỗ nào?


<b>Ghi nhí : SGK . 45</b>
<b>III. Lun tËp :</b>
<i>Bµi 1 ( SGK . 45 )</i>


Chủ đề : Phê phán tính tham lam của
viên cận thần và ca gợi tính thông minh
của ngời nông dân đã cho tên cận thần một
bài học nhớ đời.


Dµn bµi :


+ Më bài : . Một ngời nông dân. dâng
tiến vua.


+ Thõn bài: . Ông ta .hai mơi nhăm roi.
+ Kết bài : . Nhà vua. một nghìn rúp.
<i>Giống nhau : đầy đủ 3 phần: mở bài,</i>
thân bài, kết bài. Các sự việc có kịch tính,
kết thúc truyện bất ngờ, có hậu.


<i>Khác nhau : Mở bài của . Tuệ Tĩnh. nói</i>
rõ ngay chủ đề. Mở bài của . Phần thởng.
chỉ giới thiệu tình huống. Kết bài của . Tuệ


Tĩnh. có sức gợi, truyện hết thì thầy thuốc
lại bắt đầu một cuộc chữa bệnh mới; kết
bài của . Phần thởng. là viên quan bị đuổi
ra, cịn ngời nơng dân đợc thởng.


<i>Sự việc thú vị : Lời cầu xin phần thởng</i>
lạ lùng và kết thúc bất ngờ, ngồi dự kiến
của viên quan và của ngời đọc, nói lên sự
thông minh, tự tin, hóm hỉnh cuả ngời
nông dân.




 <b>Cng c, ỏnh giỏ (1 )</b>


<b>Hỏi: HÃy nêu lại dàn bài của bài văn tự sự?</b>
...


...


<b>Dặn dò (1 phút)</b>


Về nhà viết bài văn số một


Đề: kể lại một câu chuyện truyền thuyết mà em thích bằng lời cña em.


<i><b>Tiết 15, 16</b><b> : tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự</b></i>
Ngày soạn : 13/9/2008


Ngày dạy :



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>Giúp học sinh</b></i> : Tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự.
B. <b>Chuẩn b ca GV- HS:</b>


b. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng ph


c. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
3. Bµi míi :


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>KIĨm tra bµi cị : </b>


<b>1.Chủ đè tronmg bài văn t</b>
s l gỡ ?


2. Dàn bài của bài văn tự sự
gồm mấy phần ? Nhiệm vụ từng
phần là gì ?


<b>Hoạt động 1</b>


GV viết 6 đề lên bảng.



 Lời văn đề (1) đa ra yêu
cầu gì? những chữ nào trong đề
cho em biết điều đó?


 Các đề (3),(4),(5),(6)
khơng có từ .kể. có phải là đề tự
sự không?


 Cho biết đề yêu cầu làm
nổi bật điều gì?


 Trong các đề trên, đề nào
nghiêng về tờng thuật, đề nào
nghiêng về kể ngời, đề nào kể
việc.


 Nh vậy, các em vừa thực
hiện bớc tìm hiểu đề. Tìm hiểu
đề là phải làm những việc gì?


<b>Hoạt động 2</b>


 Trun . Th¸nh Giãng.


 Đề đã đa ra những yêu cầu
nào buộc em phải thực hiện? Em
hiểu yêu cầu ấy nh thế nào?


<b>I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm văn tự</b>
<b>sự :</b>



<b>1. Đề văn tự sự :</b>
Yêu cầu của đề (1):


+ Kể


+ Câu chuyện em thích
+ Bằng lời văn của em


Đề (3),(4),(5),(6) khơng có từ . Kể.
nhng đều là đề tự sự vì cách diễn đạt của
đề giống nh một nhan đề của bài văn.


 Học sinh tìm trọng tâm của đề.
 Đề kể ngời (2),(6) ; đề kể việc (1),
(3),(5) ; tờng thuật (4)


Kết luận 1 : Khi tìm hiểu đề
văn tự sự thì phải tìm hiểu kỹ lời của đề
nm vng yờu cu ca bi.


<b>2. Cách làm bài văn tự sự :</b>


Cho vn : . K một câu chuyện em
<i>thích bằng lời văn của em..</i>


Hãy tìm hiểu đề, lập ý và lập giàn bài
theo các bớc sau:


a) Tỡm hiu :



Đề bài đa ra yêu cầu:
+ Kể chuyện


+ Thánh Gióng


+ Kể bằng lời văn của em


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

 Thích nhân vật nào? sự
việc nào? Truyện biểu hiện chủ
đề gì?


 Kể chuyện quan trọng nhất
là xác định chỗ bắt đầu v kt
thỳc.


Từ những câu hỏi trên, em
có thể rút ra cách làm bài văn tự
sự nh thế nào?


<i>Nhân vật : Gióng, vợ chồng ông</i>
bà lÃo, Vua Hùng, sứ giả, bà con, giặc Ân.


<i>Sù viƯc :</i>


+ đứa trẻ lên 3 vẫn khơng biết nói
biết cời


+ Giặc Ân xâm lợc, xứ giả đi tìm
ngời tài giỏi để đánh giặc.



+ viƯc Giãng lín nhanh trë thành
tráng sĩ.


<i>ý ngha ( ch ) : ca gợi ngời</i>


anh hïng lµng Giãng, ca gỵi sức mạnh
của nhân dân trong việc chống giặc ngoại
xâm.


c) Lp gin ý l sp xp s việc gì nên
kể trớc, việc gì kể sau để ngời đọc theo dõi
đợc câu chuyện và hiểu đợc ý định ca
ng-i vit.


+ Mở bài: Giới thiệu nhân vật


i Vua Hùng thứ 6, ở làng Gióng có
hai vợ chồng ông lão sinh đợc một con
trai, đã lên ba mà vẫn khơng biết đi, biết
nói, bit ci.


+ Thân bài : Trình bày diễn biến sự việc
Thánh Gióng bảo vua làm ngựa


sắt, roi sắt.


Gióng ¨n kháe, lín nhanh


 Khi ngựa săt, roi sắt đợc đem


đến, Gióng vơn vai lớn bổng thành
tráng sĩ, cỡi ngựa cầm roi ra trận.
 Thánh Gióng xơng trận đánh


giỈc.


 Roi g·y thì lấy tre làm vũ khí
Thắng giặc, Gióng cởi gi¾p s¾t,


c-ìi ngùa bay vỊ trêi.


+ Kết bài: Vua nhớ công ơn, phong là
Phù Đổng Thiên Vơng và lập đền thờ ngay
ở q nhà.


d) TËp viÕt lêi kĨ:


Có nhiều cách diễn đạt khác nhau về
một nội dung, vì vậy, chú ý cách diễn đạt
để phù hợp với chủ đề câu chuyện mà ngời
viết đã lựa chọn.


<b>Ghi nhí : SGK . 48</b>
<b>II. Lun tËp :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Hoạt động 3</b>


KĨ l¹i trun thut : . Bánh chng, Bánh
<i>giầy. bằng lời văn của em.</i>



+ Mở bài : Lang Liêu là con thứ của vua
Hùng.


Đặc điểm nhân vật : chăm chỉ
làm lụng.


Sự việc : Vua mn trun ng«i
nhng cha biÕt lùa chän ai.


+ Thân bài :


Các lang tìm sơn hào, hải vị


Lang Liêu nằm mơ thấy thần
mách bảo : lấy gạo v xanh, lỏ
dong lm bỏnh.


Lang Liêu dâng 2 thø b¸nh, vua
võa ý.


+ Kết bài : + Lang Liêu đợc chọn làm
ngời nối ngôi.


+ Từ đó có tục làm bánh
chng, bánh giầy vào ngày Tết.


<b>Họat động 4: Củng cố, đánh giá</b>
<b>Hỏi: hãy nêu cách làm bài văn tự sự?</b>
...



...


<b>Hoạt động 5 : Dặn dò : </b>


- Làm bài văn số 1 : Em hãy kể lại một câu chuyện đã học mà em thích nhất .
* u cầu : Hs tìm hiểu ỳ, lạp dàn ý gồm 3 phần : Mở bài – Thân bài – Kết bài
+ Mở bài : Giới thiệu nhân vật


( T×nh hng trun )


+ Thân bài : Diến biến sự việc
+ Kết bài : Sự việc kết thúc
( Nêu ý nghÜa cđa chun )


-> Chú ý : Khi chọn truyện để kể , chọn câu chuyện ngắn ít phức tạp , xác định
rõ nhân vật , sự viêc khởi đầu , kết thúc có ý nghĩa


- Dùng từ chính xác diễn đạt lu lốt , kể chuyện hay , hấp dẫn , biết lồng cảm
xúc khi kể .


<b> TiÕt 19:</b>


<b>Tõ nhiÒu nghÜa và hiện tợng </b>


<b>chuyển nghĩa của từ</b>



<b> Mc ớch yờu cầu:</b>


Học sinh cần nắm đợc:
 Khái niệm từ nhiều nghĩa
 Hin tng chuyn ngha ca t



Rèn kỹ năng hiểu nghĩa của từ và dùng từ.
<i><b>Ngày soạn:20/9/08</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b> ChuÈn bÞ:</b>


 Gv đọc tài liệu, xây dựng giáo án
 Học sinh tìm hiểu phần I, II.


<b>c. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy </b>–<b> học</b>


 ổn định tổ chức (1 phút)


 KiĨm tra bµi cị (4 phót)


 NghÜa của từ là gì? Có mấy cách giải thích nghĩa cđa tõ?


 Bµi míi (37 phót)


Giới thiệu: Trong cuộc sống hàng ngày nhiều khi ta dùng từ biểu thị
nghĩa này nhng đơi khi có ngời lại biểu thị theo nghĩa khác – Gv có thể kể qua
câu chuyện .Mắt.


 §ã là hình tợng nhiều nghĩa của từ và hiện tợng chun nghÜa cđa nã.
 Bµi häc


<i><b> Tõ nhiỊu nghÜa (8 phót)</b></i>


Hoạt động 1: Gv cho học sinhh tìm hiểu từ nhiều nghĩa.



Vd: Bà mẹ sinh ra một đứa bé không chân khơng tay, trịn nh một quả
dừa (Sọ Dừa)


. Bài thơ .Những cái chân. ? có những từ chân nào trong câu?
 .Một hôm cô út mang cơm..chân đồi...von.


 H·y tìm nghĩa của các từ .chân. trong ba ví dụ?


.Chân. ở ví dụ 1: Bộ phận d ới cùng của cơ thể ngời hay động vật dùng
để đi đứng


 Trong câu này giúp em hiểu gì về Sọ Dừa?
 Sọ Dừa xấu xí, dị dạng >< tài năng, phẩm chất.
 Từ đó nhân dân ta muốn đề cập ti...


ở ví dụ 2 trong câu thơ thứ nhất từ .Chân . có nghĩa là gì?


T .Chõn . trong cái gậy có một chân  chân gậy có nghĩa là : Bộ phận
dới cùng của đồ vật (gậy) có tác dụng đỡ cho bà.


? Tõ .Ch©n. 2, 3, 4: Nói về bộ phận cái gì? nghĩa có giống .chân 1.?
Chân com pa, chân kiềng, chân bàn


Giống nghĩa của từ .chân. câu thơ 1
? Nghĩa của từ .chân. trong câu thơ cuối?


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

? Vớ dụ 3 từ .chân. trong .chân đồi. có nghĩa gì? có giống với nghĩa của
các từ .Chân . trên khơng?


 .Chân . ví dụ 3: Bộ phận dới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám


vào mặt nền (bám vào mặt đất) – không giống các từ trên.


 Tơng tự có: Chân mũi, chân răng, chân tờng.
? Nh vËy em cã nhËn xÐt g× vỊ nghÜa cđa tõ .Ch©n.?
 Tõ .ch©n. cã nhiỊu nghÜa.


? Tõ .com pa., .kiỊng. l¹i chØ cã mÊy nghÜa?
 Com pa, kiỊng chØ cã một nghĩa.


? Tìm các từ chr có một nghĩa nh từ .com pa., .kiềng. trong đoạn cuối
của .Sọ Dừa.?


Vợ chồng, mừng, bà con..


? Em có nhận xét gì vỊ nghÜa cđa tõ?


 Tõ cã thĨ cã mét nghĩa hay nhiều nghĩa (BC)
? Tìm các từ nhiều nghĩa nh từ .chân.?


Mắt : Mí mắt, mắt na, mắt võng, mắt cây bàng.
Bụng: no bụng, bụng sách, tốt bơng..


<i><b> HiƯn tỵng chun nghÜa cđa tõ (9 phót)</b></i>


Hoạt động 2: Gv hớng dẫn học sinh tìm hiểu hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
? Nhận xét mối quan hệ giữa các nghĩa của từ .chân.?


 Gièng nhau: lµ bé phËn của: Cơ sở chung (phần đầu)
Khác nhau: Phần sau



? Sự khác nhau này đã làm cho nghĩa của các từ nh thế nào?


 nghĩa của các từ thay đổi – tạo ra từ nhiều nghĩa – hiện tợng chuyn
ngha.


? Hiện tợng chuyển nghĩa của từ là gì?


Chuyển nghĩa là hiện t ợng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa
? Trong các từ .chân. trên, từ nào có nghĩa chính – nghĩa ban đầu để từ
đó tạo ra các nghĩa khác?


 Từ .chân. ví dụ 1 là nghĩa chính- nghĩa ban đầu...khác
? Nghĩa của các từ .chân . conf lại đợc hình thành từ đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

? Nh vậy trong các từ nhiều nghĩa, nghĩa nào là nghĩa gèc, nghÜa nµo lµ
nghÜa chun?


 Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa
khác (BC)


? Trong một câu cụ thể, một từ thờng đợc dùng với mấy nghĩa?


 Thông thờng trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong
một số trờng hợp từ có thể đợc hiểu dồng thời theo cả nghĩa gốc và nghĩa
chuyển (học sinh ghi)


Gv: Chú ý học sinh phân biệt với từ đồng âm
 Luyn tp:


HĐ3: Gv cho học sinh giải các bài tập:


<i><b> Bài tập 1/ 56</b></i>


Hỡnh thc: Lm bi c lp:


Yêu cầu: Tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể ngời Tìm từ khác có nghĩa chuyển
? .chân. nghĩa gốc là gì? (nt)


? Các từ : chân bàn, chân giờng..là nghĩa gì?
Nghĩa chuyển


? Tơng tự hÃy tìm ra?


H1: đau tay, cánh tay (nghĩa gèc)


Tay ghÕ, tay vÞn cÇu thang nghÜa chun
Tay anh chÞ, tay súng


H2: lỗ mũi, sổ mũi (nghÜa gèc)
Mòi Mòi kim, mòi kÐo, mòi thuyÒn


Mũi đất, mũi cà mau
Ba mũi quân


H3: §au ®Çu, ®Çu to


Đầu: đầu sơng, đầu đờng, đầu chợ
đầu mối, đầu tầu.


<i><b> Bµi tËp 2/57</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

? Các nhóm thảo luận tìm ra các từ chỉ bộ phận cây cối dùng để chỉ bộ
phận của cơ thể ngời?


 Lá : Lá phổi, lá lách, lá mỡ
 Quả : quả tim, quả thận
<i><b>. Bài 3/57 làm bài độc lập</b></i>


? Trong hai từ .cái ca – ca gỗ. từ ca .ca. nào mang nghĩa chính nghĩa chuyển?
 Cái ca – nghĩa chính; ca gỗ ch hot ng


? .Cái ca. chỉ gì , .ca gỗ., chỉ gì?


Cỏi ca ch s vt; ca gỗ – chỉ hành động
 một từ chỉ sự vật chuyển thành từ chỉ hành động
? Tìm các từ tơng t?


Cái bào bào gỗ
Cái cuốc cuốc ruộng
Cái cày cày ruộng
Cái bừa - bõa ruéng


? Tơng tự tìm những từ chỉ hành động (ghánh) – từ chỉ đơn vị
 Đang bó lúa – ba bó lúa


 Cuén bøc tranh – ba cuén tranh
Đang nắm ba nắm cơm


<i><b> Bi 4/ 57 học sinh tự làm bài độc lập </b></i>(dành cho học sinh khá)
a ? Đọc? Tác giả nêu mấy nghĩa của t .bng.?



Tác giả nêu hai nghĩa của từ .bụng.


+ Nghĩa gốc : bộ phận cơ thể ngời hoặc động vật chứa ruột, dạ dày. nghĩa 1
+ Nghĩa chuyển: .biểu tợng..nói chung. nghĩa 2


? Em thấy tác gải nêu hai nghĩa nh vậy đủ cha? có đồng ý khơng?
 Còn thiếu nghĩa nữa: Phần phình to ở giữa của một số bộ phân (nghĩa 3)


b Trong mét sè trêng hỵp sau tõ .bơng. cã nghÜa g×?
 ¡n no Êm bơng – nghÜa 1


 Anh ấy tốt bụng nghĩa 2


Chạy nhiều bụng săn chắc (nghĩa 3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? Khi viết đoạn này cần chú ý những âm nào?
Chú ý : r, d, gi: rãn rÐn, r×nh, díi, giÊu


L/n: làm làm lạ, nấp, nằm lăn lóc..
<b>* Củng cố, đánh giá (2 phút)</b>


? NghÜa cđa tõ có hiện tợng gì? hiện tợng ấy nh thế nào?
? NghÜa gèc vµ nghÜa chun cã quan hƯ nh thÕ nào?
Nghĩa gốc có phát sinh ra nghĩa chuyển


Nghĩa chuyển đợc hình thành trên cơ sở từ nghĩa gốc
...


...



<b>* Dặn dò: Đọc phần đọc thêm. học lý thuyết, làm bài tập</b>


<b> </b> <b>Tiết 20:</b>


<b>Lời văn, đoạn văn tự sự</b>



<b>A</b><b> Mc tiờu cn đạt:</b> Gv giúp học sinh


 Nắm đợc hình thức lời văn bản kể ngời, kể việc, chủ đề và liên kết
trong đoạn văn.


 Xây dựng đợc đoạn văn giới thiệu và kể chuỵện sinh hoạt hàng ngày
 Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thờng dùng trong việc giới thiệu
nhân vật sự việc, kể việc, nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và
vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và k vic.


<b>B</b><b> Chuẩn bị</b>


1 Gv: Đọc tài liệu, xây dựng giáo án, chuẩn bị bảng phụ
2 Học sinh: nghiên cứu phÇn I


<b>C</b><b> Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy </b>–<b> học</b>


 ổn định tổ chức (1 phút)


 KiÓm tra : (5 phút)


? Nêu cách làm bài tự sự? (trả lời: ghi nhớ bài trớc)


Bài mới (36 phút)



Gii thiệu: Các em đã nắm đợc cách làm một bài tự sự nhng khi nắm
đ-ợc cách làm ấy diễn đạt thành văn sao cho hay cho hấp dẫn ngời đọc, ngời nghe
<i><b>Ngày soạn:20/9/08</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

cũng là điều quan trọng. Các thao tác ở bài trớc sẽ giúp các em làm bài tự sự
đúng. Nhng cịn làm hay thì ta làm nh thế nào? bài hôm nay sẽ giúp cỏc em.


<b>I</b><b> Lời văn và đoạn văn tự sự (20 phút)</b>
<i><b>1</b></i><i><b> Lời văn tự sự (12 phút)</b></i>


? Văn tự sự quan trọng nhất là gì?


Sự việc và nhân vật.


Gv: Lời văn tự sự bào gồm: Lời giới thiệu, kể sự việc, miêu tả, đối thoại,
độc thoại, bình luận.. Nhng chủ yếu kể ngời kể việc bài hôm nay sẽ giới thiệu
cho các em tìm hiểu lời văn giới thiệu nhân ật và lời văn kể sự việc


H§1


a  Lời văn giới thiệu nhân vật
? Đọc hai đoạn văn?


? Mỗi đoạn văn giới thiệu về ai?


Đ1: Giới thiệu nhân vật Vua Hùng


Đ2: Giới thiệu nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh



? Có nhận xét gì về cách viết hai đoạn văn tự sự này?
? Đoạn q có mấy câu? Mỗi câu nói gì?


Đoạn 1 gồm hai câu; mỗi câu 2 ý


+ Câu 1: Vua Hùng: tên, lai lịch (18) , có quan hệ (có một ngời con gái)


Mị Nơng : tên, lai lịch (con gái Vua Hùng), hình dáng, tính cách
+Câu 2: Nói về Vua Hùng: tình cảm (yêu thơng hết mực)


Ước nguyện (muốn kén...)
? Qua đoạn văn này nêu lên ý g×?


 Vua Hïng kÐn rĨ.


? Mn kÐn rĨ th× Vua Hùng phải có gì?


Vua phi cú con gỏi đẹp  yêu thơng kén chồng..
? Nh vậy các sự việc khi nhân vật thực hiện nh thế nào?


 Các sự việc phải theo thứ tự, có trớc, có sau nguyên nhân diễn
biến  kÕt qu¶.


Gv: Nếu đảo lại: .Vua Hùng muốn kén một chàng rể cho con. Vì ơng có
một.... cũng đợc nhng là văn giải thích cịn văn kể thì phải kể theo trình tự có
trớc, có sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

 Đoạn 2 gồm sáu câu
+ Câu 1: Giới thiệu chung



+ Câu 2+3: Giới thiệu Sơn Tinh: lai lich, tên, tài năng
+ Câu 4,5: Giới thiệu Thuỷ Tinh: lai lịch, tên, tài năng
+ Câu 6: Kết lại chặt chẽ


? on 2 có số câu viết nh vậy nhằm mục đích gì?


 Đoạn Giới thiệu tài năng của hai thần: Hai thần ngang sức nhau  số
câu ngang nhau– cân đối tạo vẻ đẹp của văn bản.


 Đoạn giới thiệu tài năng của nhân vật nh vậy là điều kiện để nhân vật
hoạt động sau này. Nếu không giới thiệu trớc tài năng của hai thần nh thế này
mà sau lại có cuộc chiến long trời, lở đất thì ngời ta khó hiểu. Ngợc lại, giới
thiệu tài năng trớc, dự báo cuộc đấu tranh dữ dội về sau:


? Nh vËy c¸c em có thể rút ra cách viết đoạn văn về giới thiệu nhân vật
trong văn tự sự?


Ghi nhớ 1: Đoạn văn giới thiệu nhân vật (kể ng ời) có thể giới thiệu,
tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, tình cảm, ý nghĩa của nhân vật


? Đọc lại đoạn văn cho biết đoạn văn này thờng có kiểu câu nh thế nào?
(thờng dùng từ và cụm từ là gì?)


Hai đoạn văn giới thiệu nhân vật này thờng dùng từ: có, là kiểu câu
trần thuật rất phổ biến trong văn tự sự chúng ta sẽ nghiên cứu ở học kỳ II


Đoạn 2 dùng nhiỊu tõ .ngêi., .ngêi ta.  tøc lµ ngêi kĨ ơ ngôi thứ 3


một cách kể phổ biến trong tự sự sẽ học ở tám tuần .ngôi kể và lêi kÓ.



? Đọc một số đoạn giới thiệu nhân vật có từ .có, là. trong các văn bản đã
học?


H§2: b, Lời văn kể sự việc


? GV: chộp bng ph on văn 3 – yêu cầu đọc?
? Đoạn văn kể sự việc gì?


 Đoạn văn kể việc Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh


? Lên bảng gạch chân các từ kể hành động của Thuỷ Tinh.


 Đùng dùng, nổi giận, đuổi theo, hô, gọi, dân, ngập, dâng  những động từ
? Những động từ này đã kể lại những hành động, việc làm cụ thể gì của
Thuỷ Tinh?


 Hành động: Đuổi đánh Sơn Tinh đòi Mị Nơng của Thuỷ Tinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Kết quả: .Nớc ngập ruộng..biển nớc..


? Nhận xét gì về cấu trúc câu văn? (lời văn trong câu này?)


Lời văn trong câu có cấu trúc trùng điệp (từ thấp đến cao)
? Cấu trúc này đã gây ấn tợng gì cho ngời đọc?


 Cấu trúc này đã gây ấn tợng ghê rợn, hãi hùng.


? Nh vậy kết quả, những hành động, việc làm trên là đem lại điều gì?


 Kết quả...là đem lại sự thay đổi ghê rợn  xấu đi



? Chính vì vậy mà hành động việc làm của Thuỷ Tinh có ý nghĩa gì?


 Hành đơng....Thuỷ Tinh tợng trng cho sức tàn phá của thiên tai  Thuỷ
Tinh là hung thần.


? Nh vËy em hiĨu g× vỊ lời văn kể sự việc qua phân tích ví dụ?


Lời văn khi kể việc là kể các hành động, việc làm – kết quả và sự thay
đổi do các hành động ấy đem lại (BC)


? Với lời văn kể việc nh trên em hãy kể lại việc Sơn Tinh đánh lại Thuỷ Tinh?


 Hành động, việc làm: Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép
lạ...nớc lũ.


 Kết quả; thay đổi: Nớc sơng..bấy nhiêu.
<i><b>2</b></i><i><b> Đoạn văn (8 phút)</b></i>


H§3: Gv cho học sinh phân tích đoạn văn


? c li đoạn văn và cho biết ý chính của mỗi đoạn?
? ý chính nào biểu đạt rõ nhất ở câu nào?


Gv: nói qua về hình thức đoạn văn.


Đ1: Vua Hùng kÐn rĨ  c©u 2


 Đ2: Sơn Tinh – Thuỷ Tinh đến cầu hôn  câu 1



 Đ3: Thuỷ Tinh dâng nớc đánh Sơn Tinh  câu 1


? Các câu 2, 1,1 gọi là câu chủ đề của đoạn văn? Thế nào là câu chủ đề


 Câu chủ đề của đoạn văn là câu mang ý chính.
? Câu chủ đề thờng đứng ở đâu?


 Thờng đứng ở đầu hoặc cuối.


Gv: Đoạn văn có thể có câu chủ đề nhng cũng có thể khơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

 Các câu khác diễn đạt những ý phụ dẫn đến ý chính (Đ1) hoặc diễn
giải làm rõ cho ý chính : 2,3 (phân tích các ví dụ)? Qua phân tích các em có
nhận xét gì về đoạn văn tự sự?


 Mỗi đoạn văn thờng có một ý chính, diễn đạt thành một câu gọi là câu
chủ đề. Các câu khác diễn đạt những ý phụ dẫn đến những ý chính đó hoặc giải
thích cho ý chính, làm cho ý chính nổi lên (BC)


? Nhận xét các ý phụ trong các đoạn văn (cho pt1, 2 Vd)


 Các ý phụ phải đợc diễn đạt theo trình tự hợp lý, các ý phải cân đối phù
hợp (học sinh ghi).


? Kể một đoạn văn có ý chính: Thánh Gióng cỡi ngựa sắt phun lửa giết
chết hết giặc Ân (ý chính này có thể đứng đầu có thể đứng cuối)


 Thánh Gióng cỡi ngựa sắt phun lửa giết giặc Ân. Chàng dùng roi sắt
vụt vào bọn giặc. Ngựa phi đến đâu phun lửa thiêu cháy lũ giặc đến đó.Bỗng
roi sắt bị gãy chàng bèn nhổ những bụi tre bên đờng vụt vào đám giặc. Giặc


chết nh rạ.


<b>II</b><b> Lun tËp (16 phót)</b>


Hoạt động 4: Gv hớng dẫn cho học sinh làm bài tập
<i><b>1</b></i><i><b> Bài tập 1</b></i>


Hình thức: Làm bài độc lập
? Cho biết yêu cầu của bài tập


 Xác định ý chính, câu chủ đề, trình tự các ý phụ
? Cách xác định ý chính, câu chủ đề?


? Các câu đều tập trung nói gì? kể gì?


 ý chÝnh


? ý chÝnh Êy thĨ hiƯn râ nhÊt ở câu nào?


Cõu ch .


? Xỏc nh ý ph theo trình tự có những trình tự nào?


 Tr×nh tù thời gian, không gian


Nguyên nhân- diễn biến kết qu¶


 ý chÝnh – diƠn gi¶i ý chÝnh, cơ thĨ ho¸ ý chÝnh.


 Dẫn dắt để đi đến ý chính.



? Xác định (a) kể gì? Việc ấy thể hiện rõ ở câu nào? các câu khác


 (a) kĨ vỊ viƯc : Sọ Dừa chăn bò rất giỏi ý chihs


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Câu (1) dẫn dắt câu 3: cách chăn câu 4 : kết quả - câu 5: chủ xác
nhận: trình tự thời gian


? Tơng tự (b)


ý chính: ba cô con gái phú ông đem cơm cho Sä Dõa


 Câu chủ đề: câu 1


 C©u 2: hai cô chị, câu 3 : cô em út.
? Đoạn (c) về nhà làm (cách 3 dòng)
<i><b>2</b></i><i><b> Bài tập 2 (8 phút)</b></i>


Hình thức: Thảo luận nhóm


Báo cáo yêu cầu- cách làm- làm cụ thể (b)
<i><b>3</b></i><i><b>Bài 3:</b></i>


Hỡnh thc: Tho luận nhóm : bốn nhóm viết bốn nhân vật.
<b>* Củng cố, đánh giá (2 phút)</b>


? Đoạn văn giới thiệu nhân vật, kể sự việc có đặc điểm gì? (ghi nhớ1,2)
? Đoạn văn đợc diễn đạt nh thế nào? (ghi nhớ 3)


...


...


<b>* Dặn dò (1 phút)</b> Làm bài các bµi tËp vµ bµi tËp 4
Chuẩn bị bài 6


<b> .</b>


<b>TiÕt 21, 22: </b>


Th¹ch Sanh
<i> (Cổ tích)</i>
<i><b>Ngày soạn:20/9/08</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>A</b><b> Mc ớch yêu cầu:</b> Giáo viên giúp học sinh


 Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện .Thạch Sanh. và một số đặc
điểm tiêu biểu của nhân vật ngời dũng sĩ trong truyện


 Kể đợc truyện


 Giáo dục tấm lòng nhân hậu vị tha, t tởng nhân đạo thông qua nhân vật
Thạch Sanh.


 Rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích tìm hiu vn bn t s.


<b>B</b><b> Chuẩn bị</b>


1 Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án
2 Học sinh: Đọc, kể, trả lêi c©u hái.



<b>C</b><b> Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy </b>–<b> học</b>


T1:  ổn định tổ chức (1 phút)


 KiĨm tra miƯng (5 phót)


? Dùa vµo chó thÝch trang 53 cho biÕt thÕ nµo lµ trun cỉ tÝch?


 Bµi míi (33 phót)


Giới thiệu (1 phút): Khí phách của dân tộc trong giờ phút thiêng liêng
khi Bác Hồ đọc .Tuyên ngụn c lp. m nc c T Hu vit:


...Trời bỗng xanh hơn nắng chói loà
Ta nhìn lên Bác, Bác nhìn ta


Bốn phơng chắc cũng nhìn ta đó
Nớc Việt Nam dân chủ cơng hồ
Ta đứng đây lẫm liệt đờng hồng
Nh Thạch Sanh khí phách hiên ngang
Lng đàn, tay búa, tay giơng nỏ


Chém mãng xà vơng, giết đại bàng.


(Tố Hữu <i> theo chân Bác)</i>
Thạch Sanh là ngời nh thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu giáo
viên ghi đầu bài.


<b> Đọc </b><b> kể (17 phót)</b>



Hoạt động 1: Gv hớng dẫn học sinh đọc, kể, tìm hiểu chú thích


 Gv hớng dẫn đọc - đọc mẫu một số đoạn


 Học sinh đọc – giáo viên nhận xet – sửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

? KÓ lại một cách thật ngắn gọn?


Thạch Sanh sinh ra mồ côi cha mẹ ở dới gốc đa


Gp Lý Thông kết nghĩa anh em – giết chằn tinh – bị cớp công –
diệt đại bàng cứu công chua – bị Lý Thông lấp hang


 Cứu con vua Thuỷ Tề – thởng đàn – bị hồn ma chằn tinh và đại bàng
báo thù – Thạch Sanh bị hạ gục - gãy đàn cứu công chúa bị câm – gặp –
c-ới công chúa – Lý Thông bị sét đánh chết hoá thành bọ hung – Quân của 18
nớc đánh – Thạch Sanh đã dùng đàn và nồi cm lm lui quõn lm vua.


<b> Tìm hiểu văn b¶n.</b>


? Cho biết chủ đề của văn bản?


HĐ2: Gv hớng dẫn học sinh tìm hiểu sự ra đời của Thạch Sanh và ý
nghĩa của nó.


<i><b>1</b></i><i><b> Sự ra đời của Thạch Sanh (15 phút)</b></i>


? Nhập vai một ngời dân ở quận Cao Bình đợc chứng kiến sự ra đời của
Thạch Sanh em hãy kể lại ?



 Häc sinh nhËp vai kÓ lại


Giáo viên ghi một cách ngắn gọn một số chi tiết lên bảng phụ?


Thch Sanh sinh ra: trong gia đình nơng dân tốt bụnh
con Ngọc Hồng xuống đầu thai
mẹ mang thai mấy năm


đợc dạy võ, phép, sống bằng nghề đốn củi
? Em có cảm nhận gì v nhng chi tit ny?


Đây là những chi tiết vừa kỳ lạ vừa bình thờng
Những chi tiết này phảng phất gặp ở một số truyện.


? Nhng chi tiết này giúp em hiểu gì về sự ra đời của Thạch Sanh?


 Sự ra đời của Thạch Sanh vừa bình thờng vừa khác thờng (BC)


? Dân gian muốn gửu gắm điểu gì ở sự đời vừa kì lạ + bình thờng này?
 Thạch Sanh có cuộc đời và số phận gần ND  Nd.


 Thạch Sanh có tính chất kì lạ, đẹp đẽ, dũng sĩ – làm tăng sức hấp dẫn
thể hiện mơ ớc của nhân dân.


 Sự ra đời này mở ra một chuỗi sự việc sau để chuyện phát triển.
Gv: nói thêm về mơ típ ra đời của một số nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

? Nhập vai ngời dân kể lại sự ra đời của Thạch Sanh?
? Sự ra đời của Thạch Sanh có ý nghĩa gì?



...
...
<b>* Dặn dò (1 phút)</b>


? Chuẩn bị tiếp ở tiết sau?


<i><b>Tiết 2</b></i><b>:</b>


 ổn định tổ chức (1 phút)


 KiĨm tra miƯng (5 phót)
? KĨ l¹i trun?


? Kể lại sự ra đời của Thạch Sanh và cho biết ý nghĩa?


 Bµi míi.


<i><b>2</b></i><i><b> Thạch Sanh qua các lần thử thách</b></i>


? Thch Sanh trải qua mấy lần thử thách? Hãy kể lại từng đợt theo
nguyên nhân, diễn biễn, kết quả của nó.


 Học sinh kể giáo viên ghi vắn tắt lên bảng phụ (hoặc đa bảng phụ ghi sẵn)
 Thạch Sanh trải qua 4 đợt thử thách


<b>Nguyªn nhân</b> <b>Diễn biến </b> <b>Kết quả</b>


Lần 1: Lý Thông
lừa Thạch Sanh đi
canh miếu



Lần 2: Lý Thông
lừa đi cứu công
chúa


Lần 3: Hồn ma
báo thù


Ln 4: 18 nớc kéo
đánh


Th¹ch Sanh diƯt ch»n
tinh


Thạch Sanh diệt đại bàng
Thạch Sanh bị hạ gục
Dùng đàn, nồi cơm làm
lui quân


Cung tên vàng, bị cớp
công  bị lấp hang
Cứu công chúa và con
vua Thuỷ Tề  đánh
n


Cứu + cới công chúa,
Lý Thông bị trừng trị
Làm vua


? Qua lời bạn kể và ghi tóm tắt trên bảng phụ em có thể phân các nhân


vật này làm mấy tuyến nhân vật?


H1: Có thể phân làm hai tuyến nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

+ Tuyến thiện: Thạch Sanh, c«ng chóa, vua, con vua thủ tỊ.
 H2: Cã thĨ phân cái ác thành 3 nhóm:


+ Con ngời ác Lý Thông
+ Cái ác của thiên nhiên
+ Quân xâm lợc (ngoại xâm)


? Hóy k li nhng vic lm m tuyn ỏc ó lm


Lý Thông : hai lần lừa Thạch Sanh hai lần cớp công, hại Thạch Sanh
Chằn Tinh: Thờng ăn thịt ngời


Đại bàng: bắt công chúa, bắt con vua thuỷ tề.


Quân 18 nớc: hoàng tử hỏi công chúa bị khớc từ xâm lợc
? Em có suy nghĩ gì về những việc làm của những nhân vật này?


H1: Cú vic làm rất giống với những con ngời tầm thờng hàng ngày
(khơng khớp) có việc làm mang tính hoang đờng (dẫn chứng)


 H2: Việc làm của họ tợng trng cho cái ác, mặt trái của xã hội về con
ngời bình thờng, thiên nhiên dữ dằn và giặc ngoại xâm đông, nhiều


? Trong tuyến ác nổi bật nhân vật nào?
Lý Thông



? Lý Thơng cũng đợc coi là nhân vật chính của truyện. Vậy em nhận
thấy nhân vật Lý Thông là ngi nh th no?


Lý Thông là con ngời nhỏ nhen, ích kỷ, mu mô xảo trá, thấp hèn, chỉ
tính toán sao cho có lợi cho mình.


kẻ bóc lột mối nguy hiểm nhất.


? Thông qua các việc làm và bản chất xấu xa của các nhân vật trong
tuyến ác này nhân dân muốn nói tới điều gì?


H1: Cuộc sống của ngời xa luôn bị các thế lực xấu xa (từ thiên nhiên,
con ngời, quân xâm lợc) quấy nhiễu, tìm cách hÃm h ại, áp bức bóc lét


 H2: Đây chính là những thử thách để làm nổi bật những phẩm chất của
nhân vật chính Thạch Sanh.


? Em có nhận xét so sánh gì về các thử thách về tuyến ác gây ra cho Thạch
Sanh.


Thử thách ngày một cao, một khó khăn hơn.


? Trc nhng th thách ngày một gay go phức tạp Thạch Sanh đã làm gì?
Em hãy kể lại những việc làm của Thạch Sanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

? Trong các sự việc trên em thích nhất sự việc nào? vì sao?


(mỗi học sinh trả lời một ý, nhng cố gắng cho bốn học sinh ph©n tÝch
bèn sù viƯc)



 H1: Em thích sự việc 1: Thạch Sanh diệt chằn tinh vì em thấy Thạch
Sanh rất giỏi chỉ có một cây búa của cho để lại mà chàng đã hạ đợc yêu quái
đày ma thuật  tính dũng sĩ.


 H2: em thÝch sù viƯc 1 vì nó là nguyên nhân sự việc 2 đẩy câu
chuyện phát triển cao hơn


H3: Em thích sự việc 2: Thạch Sanh diệt đại bàng cứu cơng chúa vì em
thấy tình tiết này gay cấn hơn. Thạch Sanh thơng ngời mà giết đại bàng, xuất
hiện cây đàn thần để dẫn đến sự việc tiếp theo.


 H4: Em thích sự việc 3: Vì nó mang tính hoang đờng thú vị hồn ma hại
ngời. Từ việc hại mà Thạch Sanh lại gặp may. Đánh đàn công chúa biết nó –
Lý Thơng bị trời trừng trị.


 Thạch Sanh nhân đạo không trừng trị mẹ con Lý Thông.


 H5: Em thích đàn làm bủn rủn chân tay quân giặc, làm quân giặc
không nghĩ đến đánh nhau  Thạch Sanh thết đãi những kẻ thua trận bằng một
niêu cơm nhỏ; ăn hết lại đầy  Kết quả trọn vẹn. Thạch ?Sanh làm vua


? Em có suy nghĩ gì về diễn biến, kết quả các trận chiến khi thử thách
ngày một gay go phức tạp?


Thử thách ngày càng gay go phức tạp, kẻ thù càng hung dữ xảo quyệt
thì diễn biến càng oanh liệt, chiến công càng rực rỡ vẻ vang chính nghĩa càng sáng
tỏ.


- Dự õm mu nham him ca con ngi hay yêu quái trên cạn, dới nớc
hung hăng mạnh mẽ hay giặc ngoại xâm vô kể đều bị chàng Thạch Sanh tiờu


dit.


? Thạch Sanh là con ngời nh thế nào?


- H1: Thạch Sanh là chàng dũng sĩ có sức khoẻ vơ địch, khí phách hiên
ngang dũng cảm chiến đấu và chiến thắng bất kì kẻ thù nào


- H2: Thạch Sanh là con ng ời hiền lành chất phác, thật thà, th ơng ng ời và
cứu ng ời một cách vô t .


- H3: Chàng có lịng nhân đạo u hồ bình (BC)


? Qua nhân vật Thạch Sanh nhân dân thể hiện ớc mơ gì?


? Núi n nhng phm cht ny ca Thạch Sanh là tác giả muốn nói tới ai?
- Phẩm chất của Thạch Sanh chính là phẩm chất nhân dõn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Lê Lợi yêu chuộng hoà bình, hình ảnh Lang Liêu hiền lành thật thà chất phác.
Hôm nay ta bắt gặp hình ảnh Thạch Sanh với toỏng hợp các phẩm chất trên
Đó chính là phẩm chất của nhân dân ta từ ngàn xa yêu dáu, nhân dân ta bình
thờng là con ngời...nhng khi có....


? Theo cỏc em Thạch Sanh chiến đấu và chiến thắng nh vậy là do đâu?
- H1: Do chàng có những phẩm chất..


- H2: Do chàng có những thứ vũ khí rất kỳ diệu.


? Theo em vũ khí nào của Thạch Sanh là k× diƯu nhÊ? V× sao?


- H1: Rìu sắt (búa) – chiến cơng đầu tiên của Thạch Sanh có cung vàng


- H2: Cây đàn thần có tác dụng: Vạch mặt kẻ thù Lý Thông giải oan cho
công chúa, làm nht chớ quõn xõm lc.


- H3: Niêu cơm thần: ăn hết lại đầy, quân 18 nớc ăn no.
? Các loại vũ khí kỳ diệu này có ý nghĩa gì?


- H1: Rìu sắt, cung vàng giúp Thạch Sanh thành dũng sĩ diệt trừ ác thú,
ác điểu trong tự nhiên để cứu dân lành.


- H2: Tiếng đàn là phẩm chất tâm hồn cao đẹp của Thạch Sanh – là
tiếng nói của tình u, cơng lý, của hồ bình, nhân đạo.


- H3: Niêu cơm: Tình ngời bao la khơng bao giờ cạn  đó là tình thơng
lịng nhân ái, ớc vọng đồn kết, hồ bình  lịng nhân đạo, t tởng u chuộng
hồ bình


Gv: Nói thêm một số chi tiết kỳ lạ: Tiếng đàn, tiếng sáo, cây bút, trong
một số trun dân gian.


? Các em có so sánh gì về hai nhân vật chính Thạch Sanh và Lý Thơng?
- Lý Thơng và Thạch Sanh đối lập nhau về tính cách hành động, mục
đích, việc làm  kết quả (học sinh có thể nói cụ thể)


? Có ngời nhận xét về Thạch Sanh khi bị Lý Thông lừa hết lần này đến
lần khác: là kẻ khù khờ, ngờ nghệch. Em có nht trớ khụng? Vỡ sao?


- Không phải là Thạch Sanh ngờ nghệc mà vì Thạch Sanh là ngời hiền
lành thật thà hay nghĩ tốt về ngời khác.


? Vậy tại sao khi biết tội ác của Lý Thông mà Thạch Sanh lại không ra


tay trừng trị mà lại tha bổng?


- Vì Thạch Sanh là ngời nhân từ, nhân nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

? Nhng tội ác của Lý Thông khiến cho trời không dung, đất không tha
cho nên hắn đã bị sét đánh chết lại cịn bị hố kiếp thành bọ hung. Cịn Thạch
Sanh thì đợc lấy cơng chúa, đợc làm vua. Vậy em có suy nghĩ gì về kết qu
ny?


- Kết quả này thể hiện kết thúc có hậu, thể hiện công lý xác hộ, chính
nghĩa thắng gian tà - ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác


- Thể hiện ớc mơ công lý xác hội, lý tởng nhân đạo
đổi đời của nhân dân ta


Gv: Đây chính là đặc điểm của truyện cổ tích. Đó là triết lý của ngời
bình dân giống nh sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong các truyện cổ tích (Gv nói rõ
một số kết thúc của Tấm cám, Sọ Dừa, Cây khe, Cây tre trăm đốt)


 Tỉng kÕt: Th¶o ln nhãm


? Khái quát những đặc sắc về nghệ thuật của truyện?
 Quy mơ, tầm vóc sâu, rộng nhất


 Đội hình nhân vật đông đảo nhất


 Kết cấu cốt truyện mạch lạc sắp xếp tình tiết rất khéo léo hồn chỉnh.
 Hai nhân vật đối lập, tơng phản hầu nh xuyên suốt truyện tạo cho cốt
truyện vững chắc, tập trung.\



 C¸c chi tiÕt, yÕu tè thÇn kú cã ý nghÜa t tëng thÈm mÜ xen kÏ nh÷ng chi
tiÕt (...)


? Cho biết chủ đề, ý nghĩa của truyện?


 Truyện ca ngợi những chiến công rực rõ và những phẩm chất cao đẹp
của ngời anh hùng – dũng sĩ dân gian đồng thời thể hiện ớc mơ, đạo lý nhân
dân. Thiện > ác, chính nghĩa thắng gian ta, hồ bình) chiến tranh, các dân tộc
sống trong hồ bình, n ổn làm ăn.


 H2: Nãi phÇn ghi nhí


Gv: Hình tợng Thạch Sanh tiêu biểu cho những phẩm chất cao đẹp của
ngời lao động: sống giản dị, dân dã, lao động siêng năng, chịu khó.


.M×nh trần, khố có một manh


Giang sơn một gánh củi cành trªn vai.


Nhng khí phách hiên ngang, tinh thần dũng cảm, lại nhân nghĩa thơng
ngời, sẵn sàng cứu giúp ngời hoạn nạn, u hồ bình, cơng lý. Đó cũng là
những phẩm chất cao đẹp của dân tộc Việt Nam mà các nh th ó nhiu ln ca ngi


.Trời xanh hơ, nắng chãi loµ
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

.Ai đến kia rộn rã cùng xuân
...giặc mũ. (Tố Hữu)
<b>* Củng cố, đánh giá: (2 phút)</b>



? NÕu vÏ tranh em vÏ chi tiÕt nào? Tại sao?


? Kể lại một đoạn truyện mà em thích nhất (dũng cảm)
...


...
<b>* Dặn dò (1 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b> Tiết 23:</b>


<b>Chữa lỗi dïng tõ</b>



<b>A</b><b> Mục đích </b>–<b> nội dung cần đạt</b>


Gv giúp hc sinh nm c


Phép lặp và lỗi lặp từ.


Các từ gần âm khác nghĩa


Phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi


Các cách chữa lỗi


<b>B</b><b>Chuẩn bị:</b>


1 Gv: Đọc tài liệu, xây dựng giáo án, đồ dùng
2 Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi I, II


<b>C</b><b> Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy </b>–<b> học</b>



ổn định tổ chức: (1 phút)


 KiĨm tra miƯng (4 phút)
? Thế nào là từ cùng âm?


Là từ phát âm giống nhau nhng nghĩa khác nhau




Bài mới


Giới thiệu: Tiếng Việt ta có một số từ phát âm giống nhau nhng nghĩa
khác nhau. Nhng do hoàn cảnh giao tiÕp ngêi sư dơng cã thĨ dïng nhÇn 


<b>I</b><b> Bài hc (18 phỳt)</b>
Hot ng1:


1 Phát hiện và sửa lỗi lặp tõ


? Đọc hai ví dụ? Gặch chân những từ ngữ đợc lặp đi lặp lại.
a ‘bảy lần từ .tre.; bốn ln .gi., hai ln .anh hựng.


b hai lần .truyện dân gian.


? Việc lặp đi lặp lại ở mỗi ví dụ có tác dụn giống nhau khơng? Tại sao
(a) dùng đi dùng lại với mục đích tạo ra nhịp điệu hài hồ cho đoạn văn giàu
chất thơ  có tác dụng nhấn mạnh ý  phép lặp  điệp ngữ.


 (b) Dùng nh vậy không hay cho diễn đạt kém  lỗi lặp từ


? Em có thể sửa lại cho hay hơn?


 Em thích đọc truyện dân gian vì có nhiều yếu tố....


 Truyện dân gian có...nên em rất thích c
<i><b>Ngy son:20/9/08</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

? Nh vậy lỗi lặp từ là gì?


Li lp t l ngi din t dựng đi dùng lại một từ nào đó khơng có giá trị.
? Sửa trờng hợp này bằng cách nào?


 Sửa bằng cách thay bằng từ ngữ khác hoặc đổi trật tự..
? Vớ d: Hóy sa cõu?


Thạch Sanh là dũng sĩ bất khuất, kiên cờng, ai cũng phải ca ngợi Thạch Sanh.
? Học sinh sửa? Có mấy cách sửa?


HĐ2:


Lẫn lộn các từ gần âm (9 phút)


? Đọc ví dụ? Phát hiện những từ dùng sai?


(a) thăm quan


(b): nhấp nháy


? Cho biết nhiều nghĩa của các từ này?



Thăm quan: không có nghĩa vì không có từ này


Nhp nháy – lấp lánh – có ánh sáng chiếu vào khơng liên tục nhng
đều đặn sinh động.


? Cã thĨ thay bằng những từ nào?


(a) thay bng tham quan xem tận mắt để mở rộng hiểu biết hoặc học
tập kinh nghiệm


 (b) mÊp m¸y


? Nguyên nhân nào dẫn đến vic s dng sai hai t trờn?


Các từ gần ©m nhau


Gv: Từ có hai mặt: nội dung và hình thức. Nếu sai về hình thức – sai về
mặt nội dung. Cho nên muốn biểu đạt nội dung này phải s dng ỳng hỡnh thc
ca nú.


? Muốn tránh hiện tợng mắc lỗi này ta làm nh thế nào?


- Mun trỏnh mắc lỗi dùng sai âm của từ, phải hiểu đúng nghĩa của từ
(BC)


H§3: Gv híng dÉn häc sinh lun tËp
<b>II</b><b> LuyÖn tËp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

a Lan là một lớp trởng gơng mẫu nên cả lớp đều quý mến.



b Sau khi nghe cô giáo kể chuyện, chúng tôi ai cũng thích những nhân
vật trong đó vì họ đều là những ngi cú phm cht o c tt p


c Quá trình vợt núi cao cũng là quá trình con trởng thành.
<i><b>2</b></i><i><b> BT2:</b></i>


Hình thức: thảo luận nhóm


Nội dung thảo luận: chỉ ra các từ dùng sai sửa chỉ nguyên nhân


 Nhóm 1 (a) : Sai từ .linh động. – khơng rập khn máy móc.
Sửa : Sinh động – gợi hỡnh nh cm xỳc


Nguyên nhân: do lẫn lộ các từ gần âm.


Nhóm 2 (b) : Sai từ .bàng quan. – bäc chøa níc tiĨu
Sưa: .hđ tơc. : thãi quen lạc hậu.


Nguyên nhân: gần âm


<b>* Củng cố:</b> (2 phút) Tiết học này giúp các em mấy cách sửa lỗi dùng từ?
Đó là cách nào?


<b>* Dặn dò </b>(1 phút) tránh mắc phải lỗi này chuẩn bị tiết 25


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>



<b>TiÕt 25 + 26 : </b>


<b> </b>

<b>Em bÐ th«ng minh</b>




(Trun cỉ tÝch)


<b>A</b><b> Mục tiêu cần đạt:</b> Gv giúp học sinh


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện .Em bé thông minh. và một số
đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện.


 Kể lại đợc truyn.


Phát huy tình thông minh của trẻ


Rốn k năng đọc, kể, tìm hiểu truyện dân gian


<b>B</b><b> Chn bÞ</b>:


1 Gv đọc tài liệu, soạn giáo án, đồ dùng


 Häc sinh: Đọc, kể văn bản và trả lời câu hỏi.


<b>C</b><b> Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học</b>


n nh t chc (1 phỳt)


Kiểm tra 15 phút
<b>Đề bài</b>:


I. Trắc nghiÖm:


1. Điều khác biệt của truyện Thạch Sanh so với những truyện cổ tích đã


học khác là gì?


A. KÕt thúc có hậu


B. Có yếu tố kỳ ảo, thần kỳ.
C. Có nhiều tình tiết phức tạp.


D. Bờn cnh mch tỡnh tiết chính cịn có mạch tình tiết phụ
2. Truyện Thạch Sanh thể hiện ớc mơ gì của nhân dân lao động ?
A. Sức mạnh của nhân dân.


B. C«ng b»ng x· hội.


C. Cái thiện chiến thắng cái ác.
D. Cả 3 ớc mơ trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

II. Tự luận: Chi tiết .Niêu cơm. trong truyện Thạch Sanh có ý nghĩa
gì ?


<b>Đáp án: - Trắc nghiệm:</b>
Câu 1: C; câu 2: D


<b>-</b> <b>Tự luận:</b>


Niêu cơm thể hiện sức mạnh nhân nghĩa, ớc mơ hòa bình... của nhân
dân ta.


Bài mới:


Gii thiu: Dõn tc Việt Nam ta vốn có rất nhiều ngời tài giỏi, thơng


minh. Có nhiều ngời tài giỏi thoongminh từ nhỏ, thông minh đến lạ lùng.
Những điều này đợc dân gian kể lại trong các câu chuyện cổ tích để ca ngợi, đề
cao trí tuệ dân gian và tạo ra tiếng cời, sự hứng thú , khõm phc cho ngi c


.Em bé thông minh. là mét trun ...


Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc, kể, tìm hiểu từ khó.
<b>I</b><b> Đọc </b>–<b> kể</b>


 Giáo viên hớng dẫn đọc, kể: vui, hóm hình, cần phân biệt giọng đối thoại.


 Học sinh đọc. Kể – giáo viên nhận xét- sa


Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu từ khã.
? ChØ ra bè cơc?


 Më bµi: ngµy xa: ThËt lỗi lạc giới thiệu sự việc


Thõn bi: Tiếp đến .láng giềng. – sự việc mà em bé trải qua.


 Kết bài: còn lại.
? Chủ đề của truyện


 Truyện kể về một em bé thoongminh – chuyển
Hoạt động 2: Giáo viên giúp học sinh tìm hiểu văn bản
<b>II</b><b> Tìm hiểu văn bản</b>


<i><b>1</b></i><i><b> Những thử thách đối với em bé.</b></i>


? Em bé trải qua mấy lần thử thách? Hãy kể lại từng đợt? (cho học sinh


thảo luận sau đó cho 4 nhóm kể)


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

 Lần 1: Quan đó cha


 Lần 2: Vua cho làng
ba thúng gạo + 3 con trâu
đực – một năm đẻ 9 con


 LÇn 3: Vua thư mét con
chim sỴ – dọn 3 mâm


Lần 4: Sứ thần nớc ngoài:
xâu sợi chỉ qua ruột ốc


cha ng ngn


Dân làng lo lắng


Vua phục hẳn


Đại thần vò đầu,
quan trạng bó tay


Em hỏi lại quan


Bảo ăn


Lừa vua vào bẫy buéc
vua nãi ra



 Vừa chơi vừa hát bài
đồng giao


? Em có nhận xét gì về các lần thử th¸ch?


 Những câu hỏ, câu đố rất khó hóc búa, vụ lý


Càng lần sau lại càng khó khăn gay go hơn lần trớc


i tng cng ngy mt cú vai trò quan trọng
(Học sinh phải chứng minh đợc)


<b>* Củng cố, đánh giá : (2 phút)</b>
? Kể lại truyện?


...
...


<b>* DỈn dò (1 phút)</b>
Chuẩn bị tiết sau?
________________


<b>Tit 2</b>
n nh t chc (1 phỳt)


Kiểm tra: Kể lại tóm tắt truyện .Em bé thông minh.


Bài mới:


<i><b>2</b></i><i><b> Em bé qua những lần thử thách.</b></i>



? Th nhng vi mi ln khú khn thử thách ấy em đã giải quyết bằng
những cách nào?


? Kể lại cách giải quyết lần 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Câu hỏi của em giống câu hỏi của quan – cũng hỏi về vấn đề mà
không mấy ai để ý


 Hỏi nh vậy là em đã dùng cách gọi là .ngón võ sở trờng của dân gian;
gậy ơng đập lng ơng.


? Em nhËn thÊy em bÐ ph¶n øng nh thế nào?


Phản ứng rất nhanh.


? Nhập vai em bé kể lại cách giả lần 2?


Tụi c tin vua ban cho lng..


? Em thấy cách giải của em bé có gì khác, khác lần trớc?


Cũng dùng ngón võ dân gian: .gậy ông đập lng ông.


Khỏc cỏch giải quyết : lừa vua vào bẫy, giả vờ khóc để cho vua phải
nói ra sự vơ lý. Cha mày..đẻ đợc. (mẹo lừa)  từ đó quật ngã đấng chí tơn khi
ban ra cái lệnh vơ lý


? Em có nhận xét gì về cách giải quyết của em bé ở lần 2?
Cách giải quyết ấy đã gây cho em cái gỡ?



Lần 2 em bé giải quyết tài tình, hóm hỉnh.


Em cảm thấy hấp dẫn, khoái trá và lý thú.


? Nhập vai ông bố kể lại cách giải qut cđa em ë lÇn 3?


 Lúc đó hai bố con tụi..


? ở lần này em có cách giải quyết nh thế nào?


Em vẫn dùng ngón võ dân gian : . gậy..ông.


Nhng em phản ứng cực kỳ nhanh nhạy khiến cho vua phải phục hẳn.
? Nhập vai vua kể lại cách giải quyết lần 4 của em?


? Em có nhận xét gì về lần giải và cách giải lÇn 4?


 Lời giải là một bài hát đồng giao  kinh nghiệm dân gian.


 Cách giải: Vừa chơi, vừa hát  dễ dàng, đơn giản


? Em cã nhËn xÐt chung gì về cách giải quyết của em bé?


Cách giải quyết của em bé thật vô cùng lý thú ở chỗ:


+ y th bớ v phớa ngi ra câu đố bằng cách lấy ngón võ sở trờng .gậy
ơng đập lng ông . + mẹo lừa + kinh nghiệm dõn gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Nó còn hóm hỉnh mà mang màu sắc dân gian.



+ Cỏch gii quyt lm cho ngời ra câu đố, ngời chứng kiến, ngời nghe
ngạc nhiên vì sự bất ngờ, giản dị và rất hồn nhiên của những lời giải làm ngời
đọc hể hả khoái trá


? Qua các cách giải em bé là ngời nh thế nào?


Em bé thông minh tài giỏi, trí t h¬n ng êi


Gv: Khơng chỉ hơn cha, hơn ngời dân mà hơn cả đại thần, quan trạng và
các nhà thông thái. Nhng em cũng rất hồn nhiên ngây thơ


? Sau một loạt những việc làm thì em đã đạt đợc kết quả gì?


 Em đợc vua ban thởng, phong trạng nguyên
? Theo em kết quả này có thoả đáng khơng?


 Kết quả thoả đáng xứng đáng với tài của em.
? Kết quả này có ý nghĩa gì?


 Đề cao ca ngợi sự tài giỏi, trí thơng minh, đề cao kinh nghiệm dân gian
? Từ trí thơng minh, kinh nghiệm em bé. Em hiểu gì về ngời xa?


 Em bé chính là hình tợng : Tài trí thông minh, giàu kinh nghiệm giản
dị, gần gũi đời thờng và hóm hỉnh vui tơi.


<b>III</b><b> Tỉng kÕt (5 phót)</b>


? Em có nhận xét gì về ngt xây dựng truyện?



Cỏch xác định các trình tiết hài hớc, hóm hỉnh.


 C¸ch viÕt phong phó


 Cách xây dựng nhân vật, tài tình: Nhân vật chính là một em bé, nhỏ,
thơng minh, tài giỏi >< những nhân vật phụ đông, lớn tuổi, vai vế, chức tớc, đỗ
đạt lại thua tài em  càn làm nổi bật chủ đề, sự tài giỏi của nhân vật chính.


? Cho biết chủ đề, ý nghĩa của cậu chuyện?


 Chủ đề: Truyện viết về một em bé nhỏ tuổi con nhà nơng dân có tài trí
thơng minh hơn ngời đã làm cho nhiều ngời thán phục, đợc phong trạng
nguyên


 ý nghÜa:


+ Đề cao sự thơng minh, trí khơng dân gian (qua hình thức giải đố) vợt
những thách đố ối oăm, giải đố không bằng những kiến thức sách vở mà chỉ là
những mẹo lừa, những ngón võ dân gian, những kinh nghiệm đời sống


+ Truyện đề cao tiếng cời vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống hàng ngày
? Truyện muốn khuyên chúng ta điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

 Cần thơng minh, nhânh nhạy  mang lại kết quả.
<b>* Củng cố, đành giá (2 phút)</b>


? Trong bốn lần giải đó em thích ln no nht? Vỡ sao? K?
...


...


<b>* Dặn dò (1 phút)</b>


Kể chuyện? – Nhập vai – thuộc chủ đề, ý nghĩa


<b> Tiết 27: </b>


<b>Chữa lỗi dïng tõ</b>



<b>A</b><b> Mục tiêu cần đạt:</b>


GV gióp häc sinh


 Phát hiện đợc các lỗi về dùng từ sai nghĩa.


 Mèi quan hệ giữa các từ gần nghĩa.


Cú ý thức dùng từ đúng nghĩa.


 Sửa đợc các lỗi dùng từ sai nghĩa.


<b>B</b><b> ChuÈn bÞ</b>


1 Gv: Đọc tài liệu, xây dựng giáo án, đồ dùng.
2 Học sinh: Trả lời câu hỏi phẩn I


<b>C</b><b> Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy </b>–<b> học</b>


ổn định (1 phút)



 KiĨm tra (4 phót)


? ĐÃ học mấy cách sửa lỗi dùng từ? Đó là những cách nào? nguyên
nhân? cách sửa?




Bµi míi: (35 phót)


Hoạt động 1: Giáo viên giúp học sinh sửa lỗi dùng từ.
<b>I</b><b> Dùng từ không ỳng ngha (15 phỳt)</b>


? Đọc ví dụ? Phát hiện những từ dùng sai? Tại sao?


(a): Yếu điểm: - Điểm quan träng


 (b): Đề bạt: - Cử giữ chức vụ cao hơn do cấp cao quy định mà không
do bầu cử


 (c): Chứng thực: - xác định đúng sự tht.
<i><b>Ngy son:27/9/08</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

(Hoặc giáo viªn cho häc sinh gạch chân các tõ trªn  yªu cầu giải
nghĩa dùng từ sai)


? ý của từng câu muốn nói gì?


(a) Mặc dù còn một số tồn tại (Nhợc điểm) nhng so với năm học cị..
v-ỵt bËc



 (b) Lan đợc mọi ngời cử (bu) lm lp trng.


(c): Nguyễn Đình Chiểu nhìn thấy tận mắt cảnh..
? Vậy nguyên nhân dùng từ sai ở đây là gì?


Do cha hiu c ngha ca từ, hiểu sai, hiểu không đầy đủ (BL)
? Hãy sửa các từ trên bằng các từ khác?


 (a) Thay tõ .Yếu điểm. bằng .Nhợc điểm. hoặc điểm yếu (tồn tại, yếu
kém, thiếu sót)


(b) Thay bằng .Đề bạt. bằng .bầu. / bá phiÕu, biĨu qut, giao nhiƯm vơ


 (c) Thay .chứng thực. bằng .Chứng kiến. hoặc .Nhìn.
? Để tránh hiện tợng dùng sai từ ta làm nh thế nào?


Phải hiểu đúng nghĩa của từ mới đợc dùng (BL)


 Muốn hiểu đúng nghĩa của từ thì phải năng đọc sách, báo, tra từ điển.
Có thói quen giải nghĩa theo hai cách đã học (BL)


Hoạt động 2: Gv hớng dẫn học sinh luyện tập.
<b>II</b><b> Luyện tập</b>


<i><b>1</b></i><i><b> Bµi tËp1: </b></i>


Hình thức: Làm bài độc lập


? Yêu cầu: xác định các kết hợp từ đúng?



? Muốn xác định các kết hợp từ nào đúng phải làm gì?


 Phải hiểu đợc nghĩa của từ:


 Gv cho học sinh tìm hiểu nghĩa của cỏc t.
? Cỏc kt hp t ỳng?


Bản tuyên ngôn, tơng lai xán lạn, bôn ba hải ngoại, bức tranh thủy
mạc, nói năng tuỳ tiện.


<i><b>2</b></i><i><b>Bài tập 2: </b></i>


Hỡnh thc: Thảo luận nhóm
? Yêu cầu: Dùng từ đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

b Khẩn trơng khẩn khiết: cần thiết, cấp bách


c Băn khoăn bâng khuâng: cảm xúc nhớ thơng, luyến tiếc xen kẽ
nhau.


<i><b>3</b></i><i><b> Bài tập 3:</b></i>


Hình thức : Thảo luận nhóm.


? Hiểu ý nghĩa của câu phát hiện từ dùng sai nguyên nhân- sửa


Nhóm 1: a. .Tèng. – sai – ho¹t cđa tay
Sưa: Thµnh .tung.


 Nhãm 2: (b): ý : lµm sai thì phải nhận ngay chứ không nên che dấu



dùng sai tõ: thùc thµ, bao biƯn


Thay bằng: Thành khẩn, nguỵ biện (có ý dùng lời lẽ khơng thật để..)


 Nhóm 3: (c) Nhiệm vụ bảo vệ cái hay cái đẹp của văn hoá dân gian
Sai từ: tinh tú (sao trên trời)


Thay bằng : Tinh tuý (phần thuần khiết và quý báu nhÊt)
<i><b>4</b></i><i><b> Bµi tËp 4:</b></i>


Hình thức: Đọc chép :. Một hơm...mấy đờng..
<b>* Củng cố, đánh giá (3 phút)</b>


? §· häc mÊy cách sửa lỗi, dùng từ? (cụ thể)
? Em thờng mắc phải lỗi nào? Nêu cách sửa?
...


...
<b>* Dặn dò: (2 phót)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>TiÕt 29:</b>


<b>Luyện nói về văn kể chuyện</b>



<b>A</b><b> Mc tiờu cn t:</b> Gv giúp học sinh


 Dựa vào dàn ý bài tập núi t gii thiu v mỡnh


Bớc đầu luyện kỹ năng nói, kể trớc tập thể sao cho to, rõ, mạch lạc, chú


ý phân biệt lời ngời kể và lời nhân vật nói trực tiếp.


<b>B</b><b> Chuẩn bị: </b>


1 Giáo viên: Hớng dẫn cho học sinh chuẩn bị ở nhà


2 Học sinh: Chuẩn bị dàn ý sơ lợc, tập nói vµ tËp kĨ ë nhµ


<b>C</b><b> Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy </b>–<b> học trên</b>
<b>lớp.</b>


 ổn định tổ chức: (1 phút)


 KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh (4 phót)


 Bµi míi (36 phót)


<b>I</b><b> Chuẩn bị trớc khi nói (16 phút)</b>
? Làm dàn ý cho các đề sau?


 Chia nhóm làm bốn đề


? Cho học sinh đọc hai bài mẫu trang 78? Phân tích? Tìm hiểu cách núi?


Thảo luận lập dàn ý


Học sinh dựa vào dàn bài tham khảo và bài nói tham khảo – Th¶o
ln-Tù nãi tríc nhãm – nhãm nhËn xÐt.


<b>II</b><b> Lun nãi trªn líp (20 phót)</b>



 Các tổ báo cáo đã có học sinh đợc nói trớc nhóm – nhận xét của tổ,
nhóm. Sau cử một hai bạn khác nói trớc lp.


Yêu cầu học sinh nói to rõ ràng, tự nhiên, tin tởng, mắt nhìn xuống mọi
ngời, có một số cử chỉ điệu bộ phù hợp


Các nhóm khác nhận xÐt.


 Giáo viên nhận xét – rút kinh nghiệm
<b>* Củng cố, đành giá (2 phút)</b>


? Đọc bài đọc thêm? Giáo viên gợi ý cho học sinh một số trò chi
rốn k nng núi


...
...
<i><b>Ngày soạn:4/10/08</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>* Dặn dß (2 phót)</b>


Viết bài tập nói cho đề : Kể lại một việc làm có ích của em (hoặc bạn
em)  Tự tập nói


<b> TiÕt 30 - 31:</b>


<b> </b>

<b>Cây bút thần</b>



<i>(Truyện cổ tÝch Trung Quèc)</i>



<b>A</b><b> Mục tiêu cần đạt:</b> Giáo viên giúp học sinh
<i><b>1</b></i><i><b> Nắm vững cốt truyện</b></i>


 Mã Lơng, chú bé nghèo, ham vẽ, say mê tự học  Thành tài c thng
cõy bỳt thn.


MÃ Lơng đem tài phục vụ nhân dân, trừng trị kẻ ác
<i><b>2</b></i><i><b>ý</b><b> nghĩa t tởng</b></i>


Ngợi ca chú bé hoạ sỹ nhân dân vì dân diệt ¸c


 Khẳng định triết lý dân gian
+ Khổ học thành ti


+ Con ngời có khả năng vơn tới tài năng kỳ diệu
+ Tài năng từ nhân vật mà ra.


+ Phục vụ nhân dân, tài năng càng có, điều kiện phát triển
<i><b>3</b></i><i><b> Đặc sắc nghệ thuật</b></i>


Truyện cổ tích thần kỳ về nhân vật thông minh, tài giỏi


Cốt truyện ly kỳ, tởng tợng phong phú.


Yếu tố thần kỳ xoay quanh hình tợng: Cây bút thần


Ging k trang nghiờm khi hài hớc dí dỏm
<i><b>4</b></i><i><b> Tích hợp với phần tiếng Việt, tập làm văn.</b></i>
<i><b>5</b></i><i><b> Rèn kỹ năng đọc, kể, cảm thụ văn học dân gian</b></i>



<i><b>6</b></i><i><b> Giáo dục lịng kiên trì, say mê, tơn trọng giá trị đích thực</b></i>


<b>B</b><b> Chn bÞ</b>


1Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn giáo án, đồ dùng
2 Học sinh: Đọc , kể và trả lời các câu hỏi


<b>C</b><b> Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy </b>–<b> học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

 ổn định tổ chức (1 phút)


 KiĨm tra miƯng (5 phót)


? KĨ .Em bÐ th«ng minh. vµ cho biÕt ý nghÜa?


 Bµi míi: (35 phót)
Giíi thiÖu:


Hoạt động 1: Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc – kể – hiểu từ.
<b>I</b><b> Đọc và kể (15 phút)</b>


Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc


 Giáo viên + Học sinh đọc nối tiếp – giáo viên nhận xét sa cha.


Tìm hiểu các từ khó: Chú thích: 1, 3,4 ,7,8


Cho học sinh kể tóm tắt: Giáo viên nhËn xÐt- sưa.


 Chó ý c¸c sù viƯc:



+ Mã Lơng học vẽ + đợc thởng cây bút
+ Mã Lơng vẽ cho ngời nông dân.
+ Mã Lơng với địa chủ và Vua độc ác.
? Bố cục của truyện?


 Më bµi: Từ đầu .Mua bút.


Thân bài: Tiếp.. .Hung dữ.


Kết bài: Còn lại


Hot ng 2: Giỏo viờn hng dn học sinh tìm hiểu văn bản.
<b>II</b><b> Tìm hiểu văn bản.</b>


Hoạt động 2.1: Giáo viên giúp học sinh tìm hiểu việc học vẽ của Mã
L-ơng


1 M· L¬ng häc vÏ (20 phút)
? Kể lại việc học vẽ của MÃ Lơng?
? Nhận xét gì về đoạn mở đầu?


Đây là đoạn giới thiệu nhân vật: cho ta biết tên , tuổi (MÃ Lơng), lai
lịch (thông minh, cha mẹ mất sớm), nghề (chặt củi) => nghèo không có tiền
mua bút: Tài năng (vẽ giỏi)? Tính cách (chăm chỉ), mong muốn (có cây bút)


Đây là lời giới thiệu nhân vật giản dị, gần gủi đậm tính dân gian (ngày
x-a)


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

(Nhân vật thuộc loại nhân vật nào? Biểu tợng cho ai?)



MÃ Lơng là nhân vật mồ côi


MÃ Lơng là nhân vật có tài năng kỳ lạ


Có thân phận gần gũi với ngời dân


? Đang trong hoàn cảnh nghèo khổ nh vậy thì điều bất ngờ gì xảy ra?


Em có một chiếc bút vàng
? Có đợc chiếc bút vàng l õu?


Do cụ già râu tóc bạc phơ cho em trong giấc mơ
? Vì sao cụ lại cho em?


 Cã lÏ bơt th¬ng em, thÊy em nghÌo khã mà ham học, chăm chỉ, lại có
tài năng.


? Điều này có ý nghĩa gì?


ớc mơ của con ngời


Cây bút thần là phần thởng xứng đáng dành cho chú bé thông minh,
cần cù, giàu nghị lực


? Cây bút thần đã giúp mã lơng làm gì trong buổi đầu tiên?


 M· L¬ng vÏ chim  chim bay


 Vẽ cá cá trờn xuống sông.



? Đây là những chi tiết nh thế nào? có ý nghĩa gì? (càng chứng tỏ điều gì?)


Đây là những chi tiết rất kỳ lạ, thú vị


Càng chứng tỏ tài năng tut vêi cđa M· L¬ng


 M¬ íc cđa con ngêi có khả năng vơn tới tài năng kỳ diệu, tài năng kỳ
diệu từ nhân dân mà ra.


? Mó Lng có đợc tài năng này là do đâu?


 Do kết quả khổ luyện thành tài do có bút thần


Do sự kết hợp giữa tài năng, điều kiện, c«ng cơ


Giáo viên: Hình tợng Mã Lơng ta gặp đâu đó trong dân gian Việt Nam.
Đó là chàng th sinh tài nghệ, em bé thơng minh.. Mã Lơng cịn là sự thể hiện
của các câu tục ngữ .Có chí thì nên., .Có cơng...Kim.. Vậy sau khi đã có bút
thần trong tay thì Mã Lơng làm gì  T2


<b>* Củng c, ỏnh giỏ (3 phỳt)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

...
<b>* Dặn dò (2 phót)</b>
? Chn bÞ tiÕp T2


<b>TiÕt 2:</b>


 ổn định tổ chức (phút)



 KiĨm tra miƯng: (5 phót)


? KĨ l¹i viƯc MÃ Lơng học vẽ và có cây bút?
? Việc MÃ Lơng có cây bút thần có ý nghĩa gì?


 Bµi míi: (35 phót)


Hoạt động 1: Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu về việc Mã Lơng vẽ
cho ngời nông dân, với tên địa chủ và tên Vua c ỏc.


2 MÃ Lơng sử dụng cây bút thần(30 phút)
? Kể lại đoạn truyện còn lại?


? Mó Lng ó s dụng cây bút thần vào những việc gì?


 Mã Lơng sử dụng cây bút thần để vẽ cho ngời nông dan và trừng trị tên
địa chủ và tên vua.


? Nhập vai ngời dân đợc Mã Lơng cho cây cuốc, hãy kể lại sự việc này
? Qua việc nhập vai em thấy sự việc này lý thú ở chổ nào?


 Một loạt các chi tiết kỳ lạ


Mó Lng không vẽ của cải, vàng bạc, lơng thực cho riêng mình hay
cho dân làng mà lại vẽ cho dụng cụ lao ng.


? Tại sao MÃ Lơng không vẽ... mà lại vÏ?..?


 Những thứ thóc, gạo, vàng bạc, châu báu.. q cần thiết có sẵn chỉ việc


hởng thụ mà khơng phải lao động. Còn những dụng cụ kia làm cho con ngời lao
động bằng chính sức lực, trí tuệ mới làm ra của cải  bằng lao động chân chính.


 Mã Lơng hiểu đợc ngời dân lao động không ỉ lại, chờ đợi..


 Mã Lơng rất yêu thơng ngời lao động.


? Nh vậy theo em Mã Lơng đã sử dụng cây bút thần nh thế nào?


 Mã Lơng sử dụng cây bút thần theo đúng mục đích của nghệ thuật
chân chính.(Bl)


? ViƯc cã nghÜa g×?


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Giáo viên: nói thêm về .Cây đèn thần. trong .Alađanh và cây đèn thần. 
chuyển: + Mã Lơng sử dụng cây bút với tên địa chủ.


? Nhập vai MÃ Lơng kể lại?


? So sỏnh thỏi của Mã Lơng đối với ngời dân và đối với tên địa chủ.


 Mã Lơng có thái độ trái ngợc nhau: Với ngời dân thì em vẽ cho nhiều
thứ đồ dùng, dụng cụ cịn tên địa chủ em khơng vẽ gì.


? T¹i sao nh vËy?


 Em thơng u ngời nơng dân, muốn giúp họ lao động để làm ra của cải


 Tên địa chủ tham lam độc ác  Gai cấp bóc lột



? Điều này là nguyên nhân dân đến sự việc gì? và điều bất ngờ


 Hắn nhốt em vào chuồng ngựa để cho em chết đói  bất ngờ em vẽ
bánh, vẽ lò sởi  vẽ thang, ngựa  vẽ mũi tên bắn đúng họng  kết quả: tên điạ chủ
ngã nhào xuống đất.


? Trong những điều bất ngờ này em thấy thù vị nhất chi tiết nào? Tại
sao?


H1: Thớch chi tit em v bánh, vẽ lị sởi-Vì nó phản ánh lại mong muốn
ngu xuẩn của tên địa chủ


 H2 : Thích vẽ thang trốn- Cái thang ấy khi tên địa chủ trèo- Ngã. Vì
em thấy những thứ này chỉ dùng cho ngời tốt khơng cho kẻ ác dùng  Nghệ
thuật chân chính chỉ phục vụ những con ngời chân chính.


 H3: Thích tên địa chủ bị trúng họng  Cái ác bị trừng trị Cây bút
thần trở thành vũ khí giúp ngời lơng thiện


? Tại sao Mã Lơng không dùng bút thần để trừng trị tên địa chủ ngay t
u ?


Bản chất của em không phải là ngời ác.


cho cỏi ỏc bc l bn chất  đẩy mâu thuẫn lên cao trào: tức là em
chỉ trừng trị tên địa chủ khi hắn quá độc ác: Hắn + 20 ngời cầm dao đuổi theo.


? Nh vậy việc Mã Lơng dùng cây bút thần để trừng trị tên địa chủ có ý
nghĩa gì?



 ThĨ hiện công lí xà hội: Cái ác, kẻ tham lam bÞ trõng trÞ


 Phản ánh qui luật: có áp bức, có đấu tranh.


 Tài năng chân chính chỉ phục vụ mục đích chân chính chống lại cái ác
– giúp con ngời chân chinh chiến thắng cái ác


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

cách nói rõ sự khác biệt và khác nhau về việc Mã Lơng dùng cây bút với tên
địa chủ và vua ?


 Giống: đều dùng cây bút thn trng tr


Khác: Cách trừng trị khác nhau.


? Tại sao lại trừng trị và cùng trừng trị nhng kh«ng gièng nhau ?


 Vì chúng đều là những tên tham lam độc ác


 Trừng trị khác nhau để câu chuyện hấp dẫn, hơn nữa đó là những đối
t-ợng khác nhau


? Nối tiếp hai sự việc có chi tiết gì đặc sắc ? ý nghĩa ?


 VÏ không có mắt mực rơi ...


? Trong hai s vic Mã Lơng với tên địa chủ và Mã Lơng với tên vua thì
sự việc nào hấp dẫn lí thú hơn ? Hấp dẫn hơn ở chỗ nào ?


 Sự việc sau hấp dẫn hơn sự việc trớc đặc điểm truyện c tớch.



Hấp dẫn hơn ở chỗ :


+ Vi tờn Địa chủ, Mã Lơng khơng vẽ bất cứ thứ gì, còn với tên Vua Mã
Lơng vẽ nhng lại vẽ những thứ ngợc lại : Gà trụi lơng, Cóc ghẻ  nhảy, ỉa đái
lung tungVẽ Biển đẹp làm tên vua tham lam độc ác thích rồi dần dần trừng
trị.. Tức là em khéo léo dụ tên vua để cho tên vua bộc lộ hết bản chất tham lam .


+ Với tên địa chủ, tác giả dân gian khơng nói cụ thể hắn muốn vẽ gì,
làm gì. Cịn với tên vua tác giả dân gian lột trần bản chất tham lam một cách rõ
hơn: lúc đầu hắn yêu cầu Mã Lơng vẽ những thứ xấu bẩn.Hắn tự tay vẽ lấy: vẽ
núi vàng- hết núi này đến núi khác  đá, vẽ thỏi vàng lớn, dài khơng biết bao
nhiêu hố ra một con Mãng xà...


? Tại sao cũng dùng bút mà Mã Lơng muốn vẽ gì là đợc đấy, cịn vua vẽ
núi vàngđá, vẽ thỏi vàng  Mãng xà?(Chi tiết này có ý nghĩa gì?Giống chi
tiết nào?)


 Giống : địa chủ trèo thang, thang biến.


 H1:Bút chỉ phục vụ những ngời lơng thiện không phục vụ những kẻ
tham lam độc ác


 H2: Nghệ thuật chỉ phục vụ mục đích chân chính, chống lại cái ác.


 H3: Mã Lơng là ngời tài giỏi vẽ giống nh thật, còn tên vua ngu dốt vẽ
núi vàng giống núi đá, vẽ thỏi vàng dài không giống thỏi vàn mà lại giống Mãng
xà.


? So sánh việc trừng trị của Mã Lơng với tên địa chủ và vua?



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

 Kh¸c nhau : cách trừng trị


+ Vi tờn a ch : vẽ lị sởi, bánh, thang, hắn...


+ Víi vua : vÏ cho vua, gà, cóc, vẽ biển trừng trị.(Nếu phân tích gộp
thì hỏi câu này ngay từ đầu và trong từng việc em thích chi tiết nào? Tại sao?


Rút ra ý nghĩa. )


? Trong cách trừng trị của MÃ Lơng với vua, em thÝch chi tiÕt nµo?


H1: Thích chi tiết Mã Lơng vẽ cóc ghẻ, gà trụi lơng những nhân vật
bẩn thỉu nhảy nhót cạnh nhà vuaNó thể hiện sự phản kháng đối với tên ma
độc ácĐây cũng là cách Mã Lơng trừng trị. Tên vua chỉ xứng đáng với những
con vật bẩn thỉu nh vậy thơi.


H2: Thích chi tiết : vua vẽ núi vàngnúi đá, đá rơi, thỏi vàng mãng
xà định nuốt trứng thể hiện bản chất độc ác tham lam Đây là bút thần trừng
trị con ngờ tham lam


H3: Thích chi tiết Mã Lơng vẽ biển làm cho tên vua bị chết : vì tên vua
độc ác tham lam trừng trị đích đáng thể hiện mơ ớc giải phóng khỏi ách áp
bức của những con ngời độc ác của ngời xa.


? Nh vậy Mã Lơng dùng cây bút thần để trừng trị tên vua độc ác có ý
nghĩa gỡ?


Việc làm này càng thể hiện rõ công lí xà hội: Cái ác, kẻ tham lam bị
trừng trị .



Tài năng chân chính, nghệ thuật chỉ phục vụ mục đích chân chính,giúp
ngời lơng thiện chống lại cái ác.


 Gióp ngời chân chính chiến thắng cái ác.


Gv: núi thờm v một số chi tiết kì lạ : chiếc nhẫn thần, đủa thần, đèn
thần, thảm thần.trong các truyện cổ tích.


? §äc phần kết thúc câu chuyện ? Em có cảm nhận gì về cách kết thúc?
(Tích hợp với tập làm văn)


Kết truyện đợc viết theo lối riêng: Kết thúc sự việc và chuyển sang sự
việc khác nhng sự việc khác ở đây lại khơng chắc chắn.


Viết nh vậy có tác dụng gọi ra những suy nghĩ cho ngời đọc, làm cho
ngời đọc có những cách hiểu riêng.


? Theo em MÃ Lơng đi đâu? ( Tuỳ cảm nhận của học sinh )
? Tại sao MÃ Lơng không nên làm vua?


MÃ Lơng không làm vua vì em không tham lam không hám danh vọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

? Nu c phộp viết lại đoạn kết này em sẽ viết nh thế nào?
(  Yêu cầu học sinh viết một cách rõ ràng theo cảm nhận riêng )
Gv: Nói về một số kiểu kết thúc trong một số truyện cổ tích


Hoạt động 2: Gv cho học sinh thảo luận về nghệ thuật, nội dung.
<b>III.Tổng kết(5 phút )</b>


? Thảo luận nhóm nhận xét về nghệ thuật xây dựng truyện và chủ đề, ý


nghĩa của truyện?


 Nghệ thuật : Trí tởng tợng phong phú và độc đáo của dân gian đã sáng
tạo ra cuộc phiêu lu. Trừng trị kẻ ác của Mã Lơng thật thú vị, kì diệu và sáng
tạo nên hình ảnh cây bút thần giàu ý nghĩa


 Chi tiết hoang đờng xen lẫn chi tiết đời thờng tạo ra một thế giới đậm
màu cổ tích với bao điều biến hóa kì ảo nhng vẫn có gì nh gần gủi với cuộc
sống của ngời dân lao động.


 Truyện dẫn dắt khéo léo, có nhiều kịch tính, thành cơng ở nghệ thuật
đối lập (DC) khiến cho truyện sinh động hấp dẫn.


 Chủ đề: Truyện .Cây bút thần. là truyện cổ tích Trung Quốc kể về một
em bé hoạ sĩ mồ côi nhà nghèo vẽ giỏi, đợc thần cho cây bút em đã dùng bút
giúp ngời nghè và trừng trị những kẻ tham lam độc ác


 ý nghĩa: Truyện thể hiện quan niệm của ngời dân về cơng lí xã hội:
ng-ời chăm chỉ, tài năng, cần cù chịu khó, ngng-ời lơng thiện đợc đền bù chính đáng,
kẻ ác độc tham lam bị trừng trị thích đáng


 Truyện thể hiện quan niệm về mục đích tài năng nghệ thuật: Nghệ
thuật và tài năng chân chính chỉ phục vụ mục đích chân chính, phục vụ nhân
dân chống lại cái ác.


 ThĨ hiƯn íc m¬ về khả năng kì diệu của con ngời, con ngời có thể vơn
tới những khả năng kì diệu.


<b>* Cng c, ỏnh giỏ (2 pỳt )</b>



? Kể lại diễn cảm bằng cách nhập vai MÃ Lơng?
...


...


<b>* Dặn dò(một phút):</b> Kể- thuộc ghi nhớ- chuẩn bị top bài sau


<b> TiÕt: 32</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Danh tõ</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> GV giúp HS.


- Củng cố và nâng cao một bớc kiến thức về danh từ đã học bc tiu
hc. C th l:


+ Đặc điểm của danh tõ.


+ Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và chỉ s vt.


- Tích hợp với văn trong văn bản: .Cây bút thần. với tập làm văn ở ngôi
kể và lời kể trong văn tự sự.


- Luyện kỹ năng thống kê, phân loại của danh từ.
<b>B. Chuẩn bị.</b>


1. Giỏo viờn: c tài liệu, nghiên cứu giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: Trả lời câu hỏi phần I. Ôn lại danh từ ở tiểu học.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>
* ổn định tổ chức: (1’<sub>).</sub>



* KiÓm tra miÖng: (4’<sub>).</sub>


ở tiểu học các em đã đợc học danh từ, từ nào là danh từ? VD?
- Danh từ là t ch ngi, vt.


VD: Học sinh, cô giáo, sách vở.
* Bµi míi: (36’<sub>).</sub>


GV: ở lớp 5 các em đã đợc học về danh từ và hôm nay lên lớp 6 các em
sẽ đợc học lại danh từ, các em sẽ đợc hiểu kỹ hơn, rộng hơn về danh từ <i></i>
Bi mi


<b>I. Bài học: (18</b><b><sub>).</sub></b>


<i><b>1. Đặc điểm của danh tõ: </b></i>


<b>Hoạt động 1: Danh từ là gì? (8</b>’<sub>).</sub>
VD: GV đa ví dụ?


a/ Vua/ sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh
phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy/ đẻ thành 9 con.


<i>(Em bé thông minh)</i>


b/ Gió bÃo/ càng to, mây đen/ kéo mù mịt, trời/ tối sầm.
<i>(Cây bút thần)</i>


Tìm các danh từ ở những ví dụ trên cho biết danh tõ nµo chØ ngêi, danh
tõ nµo chØ sù vËt?



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- DT chỉ sự vật: làng, thúng, gạo, con tr©u.


- DT khơng chỉ ngời, sự vật: nếp, đợc, lệnh, gió bão, mây, trời.
Ngồi các DT chỉ ngời, sự vật các DT cịn lại chỉ gì?


- Nếp, đực, lệnh: Khái niệm trừu tợng (Nói rõ khái niệm từng từ).
- Giú, bóo, mõy, tri - hin tng.


Vậy DT là những tõ nh thÕ nµo?


DT lµ tõ chØ ngêi, sù vËt, hiện tợng, khái niệm....
Lấy VD:


- DT chỉ ngời, sự vật: bố, mẹ, ông, bà....
- DT chỉ hiện tợng: ma, n¾ng, giã, b·o...


- DT chỉ khái niệm trừu tợng: trai, gái, nam, nữ, xã hội, chủ nghĩa...
<b>Hoạt động 2: GV giúp HS tìm hiểu khả năng kết hợp của DT.</b>


GV gạch chân các cụm DT <i></i> cho HS: trớc DT là những từ nào? sau
DT là những từ nµo?


- Tríc DT: ba ; Sau DT: Êy.


C¸c em cã thĨ thay c¸c tõ này bằng các từ nào?


- ba: bn, nm, sỏu, nhng, các... <i>→</i> các từ chỉ số lợng.
- ấy: này, nọ, kia... <i>→</i> từ để trỏ.



- Tõ kh¸c: Ba con trâu đen ấy.
Ba con trâu của tôi.


Nh vy DT cú th kt hợp với những từ nh thế nào để tạo thành cụm DT.
<b>* Ghi nhớ: DT có thể kết hợp với từ chỉ số lợng ở phía trớc, các từ: này,</b>
nọ, kia, ấy.... ở phía sau và 1 số từ ngữ khỏc lp thnh cm DT.


VD: Những/ học sinh/ này.


Hot động 3: GV giúp HS tìm hiểu chức vụ của DT?
Xác định chủ - vị trong các câu trong VD? (HS xác định).
Chức vụ chủ yếu của DT là gì?


<b>* Ghi nhớ: Chức vụ điển hình trong câu của DT là chủ ngữ và bổ ngữ</b>
chỉ đối tợng. Khi làm VN DT cần có từ .là. đứng trớc.


Cho VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Sóng/ đẩy thuyền lên


Xỏc nh cu trỳc c - v và kết luận:
KL: C - DT ; V: là + DT


DT là bổ ngữ chỉ đối tng.


<i><b>2. Các loại danh từ (10</b></i><i><b><sub>)</sub></b></i>


<b>Hot ng 4: GV giỳp HS phân tích VD để phân loại DT.</b>
Đọc 4 VD trong SGK?



Nghĩa chung của các DT in đậm có gì khác với các DT sau nó?
- Các từ: con, viên, thúng, tạ - dừng để tính đếm, đo lờng sự vt.


- Các từ: trâu, quan, gạo, tháo - chỉ sự vật, nêu tên từng loại hoặc từng cá
thể ngời, vật, hiện tợng, khái niệm....


Có thể phân DT thành mấy loại lớn? Đó là những loại nào?
<b>* Ghi nhớ: Có thể phân DT thành 2 loại lớn:</b>


+ DT ch n v.
+ DT chỉ sự vật.


- Thế nào là DT chỉ đơn vị? DT chỉ sự vật?


+ DT chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lờng sự vt.


+ DT chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể: ngời, vật, hiện tợng,
khái niệm.


Lấy VD 2 loại này:


DT ch n v: con, cỏi, chic, chỳ, tờn, chị....
DT chỉ sự vật: trâu, bò, lợn... hs, sinh viên...


<b>Hoạt động 5: GV giúp HS phân nhóm DT chỉ đơn vị.</b>


Theo dõi vào các DT chỉ đơn vị trong 4 VD trong SGK có thể thay các
DT ấy bằng các t no?


- Ba con (anh, chú, bác, chị....) trâu


- Một viên: (gà, tên, ông....) quan.
- Ba thúng: (rá, bao, rổ....) thóc.
- Sáu tạ: (tấn, cân, yến....) gạo.


Cú nhn xột gỡ về nghĩa của cụm từ khi thay đổi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Có thể phân DT đơn vị thành mấy nhóm?
<b>* Ghi nhớ: DT chỉ đơn vị gồm 2 nhóm:</b>


+ DT chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ): (đơn vị tính, đếm, đo lờng không thay
đổi).


+ DT chỉ đơn vị qui ớc: (đơn vị đếm đo lờng thay đổi khi đổi từ).
<b>Hoạt động 6: GV giúp HS phân loại DT chỉ đơn vị qui ớc.</b>


Trong 2 cụm từ có chứa DT chỉ đơn vị qui ớc .ba thúng gạo. . sáu tạ thóc.
em biết đợc cụm nào cho ta biết số lợng tính đếm đo lờng chính xác, cụm nào
khơng cho ta biết số lợng tính đếm 1 cách chính xác? Vì sao?


- Ba thúng gạo: Số lợng tính đếm đo lờng khơng chính xác vì .thúng.
khơng cụ thể là bao nhiêu kg, đầy hay vơi.


- Sáu tạ gạo: Số lợng tính đếm đo lờng chính xác vì .tạ. hay cụ thể = 100
kg.


Vậy có thể nói: .ba thúng gạo rất đầy., .sáu tạ thóc rất nặng. đợc khơng?
Vì sao?


- Có thể nói .ba thúng gạo rất đầy. đợc vì thúng gạo chỉ số lợng ớc chừng
cha cụ thể, cho nên thêm vào .rất đầy. để bổ sung về số lợng cho cụ thể hơn.



- Nhng khơng thể nói: .Sáu tạ thóc rất nặng. (hoặc nói cũng đợc nhng
khơng cần thiết) vì .sáu tạ. đã cụ thể về số lợng, đã chính xác, cụ thể rồi thì
khơng cần thêm vào .rất nặng. (hoặc thêm vào là thừa).


Có thể phân DT chỉ đơn vị qui ớc thành mấy loại nhỏ. VD?
<b>* Ghi nhớ: DT chỉ đơn vị qui ớc gồm:</b>


+ DT chỉ đơn vị chính xác: tấn, tạ, m, km....
+ DT chỉ đơn vị ớc chừng: thúng, rá, túi....
<b>Hoạt động 7: GV giúp HS luyện tập.</b>
<b>II. Luyện tập: </b>


<b>1. Bµi tËp 1/87 (5</b>’<b><sub>)</sub></b>


Hình thức: Cho 3 dãy thi tìm nhanh trong 2 phút lần lợt từng HS nối tiếp
nhau lên bảng viết các DT chỉ sự vật và đặt câu với 1 trong các DT.


Tiến hành liệt kê DT trong 2 phút <i>→</i> sau đó ngời cuối cùng đặt câu.
GV cùng các dãy khác kiểm tra - cho điểm theo dãy.


<b>2. Bµi tËp 2/88 (5</b>’<b><sub>).</sub></b>


Yêu cầu liệt kê các loại từ (DT chỉ đơn vị tự nhiên) chuyên đứng trớc từ
chỉ ngời, trớc từ chỉ vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

b/ Cái, bức, tấm, lá, cuộn, phong, chiếc....
GV cho thêm yêu cầu.


HÃy kết hợp các từ trên với DT chỉ vật và cho biết dùng các loại từ có tác


dụng gì?


a/ Ông th ký, vị th ký, cô th ký, gà th ký....


có tác dụng thể hiện thái độ tình cảm của ngời nói (viết) với đối tợng
b/ Cái th, bức th, tấm th, lá th, phong th... thái độ nh nhau nhng cách
miêu tả khác nhau.


<b>3. Bµi tËp 3/87 (4</b>’<b><sub>).</sub></b>


Yêu cầu: liệt kê các DT chỉ đơn vị qui ớc theo 2 nhóm.
Hình thức: thi tìm nhanh: 2 nhóm nh bài 1.


<b>4. Bµi tËp 4/87:</b>


Chính tả: .Cây bút thần. từ đầu <i>→</i> dày đặc các hình vẽ.
Hình thức: GV đọc cho HS chép.


<b>5. Bài tập 5 (về nhà).</b>
<b>* Củng cố, đánh giá (3</b>’<b><sub>).</sub></b>


Danh từ là gì? đặc điểm của DT? DT có mấy loại?
...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>TiÕt 33</b>

<b> - 34</b>



Ng«i kĨ và lời kể trong văn tự sự



<b>A</b><b> Mc ớch- yờu cầu .</b>


Gv gióp häc sinh :


 Nắm vững đặc điểm của hai loại ngôi kể : ngôi kể thứ 3 và ngôi kể thứ
nhất, tác dụng của từng loại ngôi kể.


 Phân tích các ngơi kể trong các trun đã học-đã đọc, chuẩn bị lựa
chọn, sử dụng ngôi kể thích hợp trong bài viết của mình.


<b>B</b><b> Chn bÞ :</b>


1 Gv : Đọc tài liệu, nghiên cứu giáo án


2. Học sinh : kể lại một số truyện cổ tích, trả lêi c©u hái


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy </b>–<b> học </b>


ổn định tổ chức ( một phút )


KiĨm tra miƯng ( 3 phót )
? KĨ chun c©y bút thần ?


Bài mới :( 37 phút )


Gii thiu : Truyện . Cây bút thần. các em kể theo truyện thì các em gọi
rõ tên nhân vật.Cịn nếu ta nhập vai nhân vật nào đó thì nhân vật đó kể lại
khơng xng tên mà xng .tơi. việc xng nh thế ngời ta gọi chung là ngôi kể. Dùng
ngôi kể nào thì sẽ ảnh hởng đến lời kể.



Hoạt động 1:


Gv giúp học sinh tìm hiểu .


<b>I.Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự</b>


<i><b>1.Ngôi kể là gì?</b></i>


? Đọc hai đoạn văn trong SGK/88


? Đoạn 1: Ngời kể là tác giả dân gian ( Nhân dân )


Gv: Văn học dân gian là văn học truyền miệng của nhân dân, do nhân
dân sáng tácNgời kể ở vị trí ngoµi trun


Đoạn 2 : Ngời kể là Dế Mènở đây Tơ Hồi đã để cho Dế Mèn biến
thành nhân vật nh ngời tự kể lại mình .


Ngời kể ở vị trí : Trong truyện, trực tiếp tham gia vào hoạt động, sự
việc để thể hiện chủ đề.


Gv: khi kÓ ngêi kể có thể ở vị trí trong hoặc ngoài văn bản vị trí gián
tiếp mà ngời kể sử dụng khi kể. Ngời ta gọi chung là ngôi kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

? Thế nào là ngôi kể?


Ghi nhớ 1: Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà ng ời kể sử dụng khi kể
<i><b>2.Các ngôi kể thờng gặp trong văn tự sự: (5 Phút )</b></i>


? ở văn bản 1 ngời kể ở vị trí nào khi kể?



Ngời kể ở ngoài văn bản không xuất hiện trong văn bản Ngời kể tự
dấu mình đi không có mặt nhng thực ra lại có mặt ở khắp mọi nơi.


? ở đoạn văn 1 gồm các nhân vật nào? Ngời kể gọi các nhân vật bằng
gì?(nh thế nào).Vì sao?


Ngời kể gọi các nhân vật bằng chính tên của chúng : vua, thằng bé, hai
cha con, sứ giả, chim sẻ,họ, em bé...


Kể nh vậy ngời ta gọi là sử dụng ngôi kể thứ ba?
? Vậy khi nào ngời kể sử dụng ngôi kể thø 3?


 Ghi nhí: Khi ngêi kĨ tù giÊu m×nh đi và gọi các nhân vật bằng tên gọi
của chúng tức là kể theo ngôi kể thứ ba.


? ở đoạn văn 2 gồm có nhân vật nào?
Nhân vật .Tôi.


? .Tôi. ở đây chính là ai?
Là dế mèn là ngời kể.
Nh vậy ngời kể tự xng là tôi.


? Ngoài việc xng .Tôi. ngời kể còn có thể tự xng là gì?hÃy thay .


Ngêi kĨ: DÕ MÌn cßn cã thĨ tù xng : ta, mình, tớ, tao....chúng ta, chúng
tôi...nhng chủ yếu sử dụng .Tôi..


? Ngời kể xng hô nh vậy tức là ngời kể ở vị trí nào?



Ngời kể xuất hiện trong văn bản, tham gia trực tiếp vào sự việc
Kể nh vậy gọi là ngôi kể thứ nhất: Sè Ýt


Sè nhiỊu
? Sư dơng ng«i kĨ thø nhÊt khi nµo?


 Ghi chó 3: Khi ng êi kĨ tự x ng là : tôi, ta, mình.. Ng ời kể trực tiếp tham
gia vào văn bản


? Nh vậy trong văn tự sự thờng ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba.


? Trong cỏc vn bn truyền thuyết, cổ tích mà em đã học thờng sử dng
ngụi k no?


Văn bản truyền thuyết, cổ tích sử dụng ngôi kể thứ 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>3.Vai trò của ngôi kể trong văn bản tự sự</b></i>


? Trong hai ngụi k trên , ngơi kể nào có thể kể tự do khơng bị hạn chế?
Cịn ngơi kể nào chỉ đợc kể những gì mình biết và trải qua? Vì sao?


 Ng«i kể thứ 3 có thể kể tự do, không bị hạn chế.Vì ngời kể giấu mình
nh không có mặt nhng thật ra có mặt ở khắp mọi nơi, chứng kiến tất cả các sự
việc diễn ra trong văn bản.


Ngơi kể thứ nhất chỉ đợc kể những gì mà mình biết. Vì ngời kể trực
tiếp tham gia trong văn bản là một nhân vật trong văn bản tham gia k li.


? Sử dụng những ngôi kể này có u điểm, nhợc điểm gì?



Ng«i kĨ thø nhÊt Ngôi kể thứ ba
Ưu điểm: +Nói trực tiếp suy nghĩ, tình cảm, hành


+ K linh hoạt, tự do tất cả những động việc làm của mình
gì diễn ra với mọi nhân vật


( TÝnh chñ quan ) ( TÝnh khách quan )
Nhợc điểm:


+ Ch k c nhng gỡ mình nghe, mình


+ Khơng trực tiếp nói ra những nhìn thấy, trải qua (Tính khách quan)
cịn suy nghĩ, tình cảm, tâm tởng, cịn những gì mình khơng tham gia  khơng
hành động, việc làm của nhân nghe, không nhìn thấy  khơng kể đợc
vật(Tính khách quan )


? Việc sử dụng ngơi kể có ảnh hởng gì đến lời kể khơng? Vì sao?


 Việc sử dụng ngơi kể có ảnh hởng lớn đến lời kể. Vì sử dụng ngơi kể
nào thì phải sử dụng lời văn cho thích hợp với ngơi kể ấy.


VÝ dơ: Khi sư dơng ng«i kĨ thø nhÊt: Xng .T«i.


Cã lêi kÓ trùc tiÕp nhng chØ kĨ
vỊ t¸c giả, tình cảm,cảm xúc
Khi sử dụng ngôi kể thứ ba : Lêi : Gọi tên .nó.


Không kể trực tiếp tình cảm,
c¶m xóc nhng



kể tự do tất cả mọi sự việc.
? Trong truyện .Em bé thông minh. sử dụng ngôi kể nào? Có thể đổi thay
đợc khơng? Nếu đổi thì đổi nh thế nào?


 Trun .Em bÐ th«ng minh.- ng«i kĨ thø ba


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

? Nếu đổi ngôi thứ 3 bằng một trong ba nhân vật trên thì lời kể sẽ thay
đổi nh thế nào?


 Nếu để em bé kể thì lời kể sẽ thay đổi : xng tôi kể rõ hơn về những suy
nghĩ, thái độ của em trong những lần giải đố. Nhng không thể kể đoạn sứ thần
nớc ngoài sang thác đố.Vua, quan lo lắng thế nào mà chỉ kể sự việc này khi em
đang chơi thì thấy..


 Tơng tự nếu thay ngôi kể thứ 3 bằng vua thì đổi .vua.  .tơi. Chỉ kể
những gì vua tham gia chứng kiến cịn những gì vua khơng tham gia chứng
kiến không kể đợc lại phải dùng ngôi thứ 3


GV: lu ý học sinh ở một số đề kiểm tra khi nhập vai mới chỉ thay đổi lời
kể bằng .tôi.cha thay đổi lời kể để nói rõ tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ của nhân
vật kể, kể hết cả những gì mà nhân vật ấy khơng tham gia chứng kiến  Cần
chú ý sửa


? Để đảm bảo đợc lời kể thì ngời kể phải nh thế nào?


 §Ĩ kĨ chun cho linh hoạt, thú vị, ngời kể có thể lựa chọn ngôi kể cho
thích hợp.


? HÃy nhập vai nhân vật Thạch Sanh kể lại phần đầu của truyện?



- Học sinh kể phần sinh ra phải sử dụng ngôi thứ 3 vì Thạch Sanh
không thể biết cụ thể trực tiếp mình sinh ra nh thế nào?


II. Luyện tập


Bài tập 1: Giáo viên cho học sinh thay .Tôi. thành .DÕ MÌn.


Việc thay đổi ngơi kể 1 sang 3 sẽ tạo tính khách quan cho văn bản.
Bài tập 2: Cách làm ngợc lại bài số 1


Bµi tËp 3: Trun kĨ theo ngôi thứ 3.


Giáo viên hớng dẫn học sinh về lµm bµi 4, 5, 6.


<b>* Củng cố, đánh giá: Học sinh nhc li ni dung ghi nh.</b>
...


...


<b>* Dặn dò: Thuộc ghi nhớ, làm hoàn chỉnh các bài tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b> </b>


<b>TiÕt 35:</b>


<b> Hớng dẫn đọc thêm: </b>

<b>Ông lão đánh cá </b>


<b> và con cá vàng</b>



<i>(Trun cỉ tÝch Nga cđa A. Puskin do </i>
<i>Vũ Đình Liên và Lê Chí ViƠn dÞch)</i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> GV giúp HS nắm đợc.


<b>1. Truyện cổ tích đặc sắc của A. Puskin.</b>


Bằng những tởng tợng kỳ diệu, cách kể theo lối độc lập, tơng phản, lặp
lại và tăng cấp các tình huống cốt truyện, nhà thơ Nga ca ngợi lòng biết ơn
những ngời nhân hậu, tốt bụng và những bài học đích đáng cho những kẻ tham
lam bội bạc, bài học thấm thía cho những kẻ hiền lành nhng nhu nhợc, những
kẻ cy quyn th, vong õn bi ngha.


<b>2. Nắm vững cốt truyện, biết cách tóm tắt và kể chuyện một cách</b>
<b>tình cảm.</b>


<b>3. Tích hợp với phần tiếng Việt: DT và với tập làm văn: thứ tự kể trong</b>
văn kể chuyện.


<b>4. Rốn luyện kỹ năng đọc, kể diễn cảm và cảm thụ VHDG.</b>
<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: đọc tài liệu, soạn giáo án.
2. Học sinh: đọc, kể, trả lời các câu hỏi.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>


ổn định tổ chức (1’<sub>).</sub>
Kiểm tra bài cũ (4’<sub>).</sub>


- KÓ chuyện .Cây bút thần..



- Có mấy thứ tự kể trong văn kể chuyện.
* Bài mới (36<sub>)</sub>


Giới thiệu (1<sub>)</sub>


Mở đầu Puskin viết: .Xa có 1 ông già với vợ
ở bên bờ biển cả xanh xanh
Xác xơ, túp lều tranh


Băm ba năm trọn một mình bơ vơ
Chồng chuyên đi quăng chài, thả lới
Vợ ở nhà kéo sợi, xe dây...


<i>(Hoàng Trung Thông - dịch)</i>
<i><b>Ngày soạn:18/10/08</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Nh th Nga A. Puskin (1739 - 1837) là nhà thơ vĩ đại, tác giả của nhiều
trờng ca, truyện cổ tích tuyệt diệu .Ơng lão đánh cá và con cá vàng. (1833) đợc
xây dựng từ 1 truyện cổ tích Nga quen thuộc, nhng A. Puskin sáng tạo bằng
205 câu thơ đợc Vũ Đình Liên và Lê Chí Viễn dịch qua bản tiếng Pháp. Chúng
ta sẽ tìm hiểu văn bản qua bản dịch này.


<b>I. §äc vµ kĨ (16</b>’<b><sub>).</sub></b>


HĐ1: GV hớng dẫn đọc: vẫn đọc theo giọng của truyện cổ tích, chú ý
phân biệt giọng nhân vật (GV hớng dẫn đọc giọng mụ vợ, ông lão, cá vàng)
nhấn giọng các chi tiết kỳ lạ.


HS đọc, GV nhn xột, sa.



HĐ2: Tìm hiểu từ khó: 4,5,6,7,9 .Long Vơng..


H3: Kể - Thảo luận: Khi kể cần đảm bảo các chi tiết, sự việc chính nào?
* Giới thiệu nhân vật, sự việc: ông lão đánh cá, bà mụ, kéo sợi.
đánh cá, bắt đợc con cá.


- Mụ vợ đòi mang.
- Mụ vợ đòi nhà.


- Mụ vợ đòi làm nhất phẩm phu nhân.
- Mụ vợ địi làm nữ hồng.


- Mụ vợ địi làm Long Vơng gọi...
* Trở về nh xa.


KĨ l¹i tóm tắt:


Giới thiệu: Mụ vợ Ông lÃo Biển Cá


Đòi máng
Đòi nhà


Đòi làm nhất phẩm
Đòi làm nữ hoàng
Đòi làm Long Vơng


Đi ra biển
Lại đi ra biển
Lại lóc cóc



Kêu xin lủi thủi đi
Lại đi ra biển


Gợn sóng êm ả
ĐÃ nổi sóng
Nổi sóng dữ dội
Nổi sóng mù mịt
Dông tố kinh khủng
Sóng ầm ầm


Cho máng
Cho nhà


Cho làm phu nhân
Cho làm


Biến mất


* Mọi thứ biÕn mÊt trë vÒ nh xa <i>→</i> Bè cục (bảng phụ cho cả 2 tiết)
Dựa vào chi tiết trên hÃy kể lại chi tiết?


GV nhận xét.


Nờu ch đề của truyện?
<b>II. Tìm hiểu truyện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

(1 nhóm trả lời - các nhóm khác nhận xét - trao i)
Hng: 4 nhõn vt u l nhõn vt chớnh.


HĐ4: Nhân vật mụ vợ.



Kể lại những việc làm của mụ vợ?
2 HS kĨ l¹i.


Mụ vợ có mấy địi hỏi? Cụ thể?
- 5 lần địi hỏi.


Em có đồng ý với những địi hỏi của mụ khơng? Tại sao? (Thảo luận nhóm).
- H1: đồng ý với địi hỏi 1,2. Vì nhà mụ q nghèo: máng sứt mẻ, nhà lại
chỉ là túp lều. Còn khơng đồng ý với địi hỏi 3,4 vì khơng phù hợp.


- H2: Đồng ý thêm địi hỏi 3 vì chỉ là làm vợ 1 quan to trong triều.
- H3:...


- H4: Khơng đồng ý với địi hỏi nào của mụ. Vì mụ khơng có cơng lao gì?
HS tranh luận có thể đồng ý với ý kiến nào? hoặc không?


GV: Các em có quyền đồng tình, nhất trí với những địi hỏi của mụ vợ,
nhng các em hãy thảo luận về thái độ của mụ vợ.


Một em hãy kể lại diễn cảm việc làm và thái độ của mụ vợ, các em khác
hãy suy nghĩ để thảo luận?


(1 HS kĨ diƠn c¶m).


- Thảo luận thái độ của mụ vợ (thảo luận chung cả lớp).


- Hớng: thái độ của mụ vợ không chấp nhận đợc vì là vợ quát chồng,
quát mỗi lúc 1 to hơn, thậm chí cịn mắng chửi, tát vào mt.



- Mụ không tỏ ra tôn trọng 1 ngời là chồng, vừa là ân nhân.
- Mụ hỗn láo coi chồng nh 1 tên đầy tớ già.


- M bi bc quỏ ỏng....


Em có cảm nhận gì về con ngời này?


H1: Mụ vợ là ngời tham lam, bội bạc quá mức.
H2: Là con ngời xấu xa.


HÃy thảo luận về cách xây dựng một mụ vợ của tác giả?


(Thảo luận chung cả lốp: ý kiÕn 1 ngêi ®a ra - xin ý kiÕn HS kh¸c).


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

+ Tham lam: từ vật chất bình thờng (máng) đến vật chất cao hơn (cái
nhà) <i>→</i> lâu đài, vàng bạc <i>→</i> danh vọng, quyền hành nhất phẩm phu nhân
(vợ quan) <i>→</i> nữ hồng <i>→</i> Long Vơng (khơng có thật).


+ Lịng tham của mụ khơng chịu dừng lại, khơng thoả mãn với cái đã có.
+ Sự bội bạc ngày càng tăng: quát <i>→</i> quát to hơn...


X©y dùng nh©n vật có tác dụng gì?
- Làm tăng sự hấp dẫn cđa trun.


Xây dựng nhân vật nh vậy dân gian Nga Puskin muốn nói lên điều gì?
Mụ là ngời lao động mà mang bản chất của ai?


- Là ngời lao động mà mang bản chất của giai cấp bóc lột, thống trị, của
con ngời tham lam độc ác, tìm mọi cách để đạt đợc ớc muốn ngông cuồng, rắp
tâm thống trị cả thế giới.



Theo các em tham lam, độc ác nh vậy là do đâu?
- H1: Do bản chất của mụ .có voi địi tiên..


- H2: Do ơng lão nhu nhợc, không dám trái lời.
- H3: Do cá vàng - cho hết lần này đến lần khác.


- H4: Do chính 2 đặc điểm này đã hỗ trợ cho nhau: tham lam, độc ác,
càng độc ác càng tham lam <i>→</i> cứ thế đẩy lòng tham độc ác lên đỉnh điểm.


Trong 2 cái tham lam, độc ác cái nào là nguy hiểm hơn? Vì sao?
- Độc ác nguy hiểm hơn làm cho nhân vt mt tớnh ngi.


Qua nhân vật mụ vợ tác giả muốn nói gì?
- H1: Phê phán thói tham lam bội bạc.


- H2: Lòng tham lam bội bạc cua con ngời lµ rÊt xÊu xa.


- H3: Những cái xấu, cái ác .lên nớc. khi có thêm bạn đồng minh.
Kết thúc truyện ntn? Có ý nghĩa gì? Hãy thảo luận.


- Mäi thø biến mất... trở lại nh xa...
- Lên án kẻ bội bạc, bất nhân, bất nghĩa.


<i><b>2. Nhân vật ông lÃo, cá vàng, biển cả.</b></i>


úng vai ụng lóo k v cuc i mình và việc ra biển bắt đợc cá <i>→</i> th cỏ.
HS nhp vai k.


a/ Nhân vật ông lÃo.



Qua hnh động lời nói với cá vàng của ơng lão , em thy ụng lóo l ngi
ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Ông lÃo là ngời tốt bụng, không tham lam, nghèo khổ, chăm chỉ kiếm
ăn, tự bằng lòng với cuộc sống hiện tại cđa m×nh.


GV: Ba lần thả lới mới bắt đợc cá, nhng khi nghe cá cất tiếng van xin thì
ơng động lịng thơng và thả ngay, thanh thản và khơng cần sự đền ơn.


Qua nhân vật ông lão nhân dân Nga và Puskin muốn nói gì về những con
ngời lao động ở nớc Nga.


- Ngời lao động Nga không tham lam, khơng địi hỏi những gì mà khơng
có, họ rất nhân hậu và độ lợng.


Trớc những đòi hỏi của mụ vợ, ông lão có hành động và thái độ ntn?
- Câm lặng, lóc cóc, lủi thủi 5 lần đi ra biển tìm gặp cá vàng. Khi ơng
lão một mực làm theo lệnh mụ vợ bắt cá vàng đền ơn thì ơng cịn có là ng ời tốt
khơng?


- Cã: ngêi tèt thêng thật thà tốt bụng, không mu mô, thủ đoạn.
- Không: Vì nhận ra thói xấu của vợ, ông vẫn làm theo.


Đến đây em có cảm nhận ông lÃo còn là ngêi chång ntn?
- Cã tÝnh nhu ngỵc, sỵ vỵ.


GV: Qua lời nói của ơng với cá vàng ta thấy ơng không phải là ngời ngu
dốt, ông hiểu rõ tâm địa, bản tính của vợ mình, hiểu rõ địi hỏi của mụ là quá
đáng, vô lý, nhng lần nào cũng vậy, trớc cá vàng chỉ 1 câu van xin hết sức yếu


ớt rồi nhất nhất theo lệnh vợ. Tại sao nh vậy? phải chăng vì tính hiền lành đến
mức nhu nhợc, phải chăng vì vốn sợ vợ từ lâu, quen nghe vợ trong tất cả mọi
chuyện.... Cách tác giả xây dựng tính cách nhân vật ơng lão nh thế có tác dụng
gì?


- Làm nổi bật tính xấu, bóc trần bản chất tham lam vơ độ của mụ vợ.
Nói nh vậy ơng lão vẫn thuộc về ngời nào trong xã hội, đại diện cho cái
gì?


- Thc vỊ ngêi tèt, thc vỊ c¸i thiện.
b/ Nhân vật cá vàng, biển cả:


Cá vàng tợng trng cho cái gì?


- Tợng trng cho khả năng kỳ diệu của con ngời: có thể làm ra và thoả
mÃn rất nhiều yêu cầu và ớc muốn.


My ln cỏ vng n ơn.


4 lần cá vàng thoả mãn đòi hỏi của mụ vợ nói lên điều gì?


- 4 lần thể hiện lịng biết ơn sâu nặng đối với tấm lòng nhân hậu bao dung.
Theo em cá vàng đền ơn cho ai? ông lão hay bà lão? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Vì ông là ngời tốt bụng, thật thà đơn độc bị áp bức.


Tại sao lần thứ 5 cá vàng từ chối quẫy đuôi lặn xuống biển sâu để mặc
ông lóo ng tr trờn b?


- Vì mụ vợ không chỉ ham giàu sang mà còn ham cả quyền lực.


- Vì không thể thoả mÃn ý muốn của kẻ ham quyền lùc.


GV: Lần này cá vàng quyết định cho mụ vợ tham ác, lăng lồn và cho
cả ơng chồng nhu nhợc nữa 1 bài học nhớ đời, cá vàng thật sáng suốt và
nghiêm khắc, nhân ái.


Theo em qua 2 nhân vật ông lão và cá vàng nhân dân muốn thể hiện thái
độ nào trớc điều tốt và điều xấu.


- Ca ngợi lòng tốt, lòng biết ơn, lên án lịng tham và sự bội bạc. Trong
truyện cổ tích này có 1 hình tợng tự nhiên độc đáo đó là biển cả. Cảnh biển
thay đổi ntn khi mỗi lần ông lão ra biển? Hãy chỉ ra?


Lßng tham Lần Cảnh biĨn


Địi máng mới 1 Êm ả đến gợn sóng
Địi nhà đẹp 2 Biển đã nổi sóng
Địi nhất phẩm PN 3 Sóng nổi dữ dội
Địi thành nữ hoàng 4 Nổi sóng mù mịt
Địi thành Long Vơng 5 Nổi sóng ầm ầm
Miêu tả cảnh biển tác giả dân gian sử dụng gì? tác dụng?
- Biện pháp nghệ thuật tăng tiến


- Tợng trng cho thái độ rành rẽ của nhân dân trớc lòng tham giàu sang và
quyền lực.


Truyện kết thúc bằng hình ảnh mụ vợ ngồi trên cái máng sứt mẻ nh xa.
Theo em đó có phải là kết thúc có hậu khơng?


- Là kết thúc có hậu vì cơng lý xã hội đợc thực hiện: kẻ tham lam bội


bạc không thể đợc hởng giàu sang phú quý.


Điều đó giúp em liên tởng đến câu tục ngữ nào?
- ăn quả nhớ kẻ trồng cây.


- Tham thì thâm.
- Đợc voi đòi tiên.
GV: khái quát.
<b>III. Tổng kết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Truyện có nhiều yếu tố kỳ ảo, hoang đờng.
- Sự lặp lại tăng tiến của các tình huống.


- Sự đối lập giữa các mặt (cách xây dựng nhân vật).
- Sử dụng phép nhân hố rộng rãi.


- Thùc hiƯn kÕt cÊu vßng trßn.


Chủ đề: Ca ngợi lịng biết ơn với những ngời nhân hậu và nêu ra những
bài học đích đáng cho những kẻ tham lam độc ác.


ý nghÜa của truyện: HS dựa vào ghi nhớ.


Học xong câu chuyện này em rút ra bài học gì cho bản thân?


- Không thể thoả mãn cam chịu hay nhu nhợc mà phải tích cực đấu tranh
chống lại mọi cái ác, cái xấu để tồn tại và khẳng định giá trị của mỡnh.


- Biết ơn sâu nặng những ngời nhân hậu, bao dung.



- Bài học đích đáng cho những kẻ tham lam, c ỏc, bi bc....
<b>* Luyn tp:</b>


Kể lại 1 cách sáng tạo truyện trong vai mụ vợ và cá vàng.


Ngi k trong truyện ở ngôi kể thứ mấy? - Thứ 3 (mang tính chủ quan).
Em nhập vai mụ vợ ở ngơi kể thứ mấy - Thứ 1 (mang tính chủ quan).
Với ngơi kể đó mang lại điều gì mới cho truyện.


Hấp dẫn ngời đọc.


<b>* Củng cố, đánh giá: Học thuộc ghi nh.</b>
...


...
<b>* Dặn dò</b>


Chuẩn bị bài Thứ tự trong văn tù sù


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b> Tiết 36: </b>


<b>Thứ tự kể trong văn tự sự</b>



<b>A. Mục đích - Yêu cầu: </b>GV giúp HS.


- Nắm đợc thứ tự kể chuyện qua 2 cách.
+ Theo trình tự thi gian.


+ Không theo trình tự thời gian.



T ú HS rút ra đợc u điểm, nhợc điểm của từng cách.
- Bớc đầu vận dụng 2 cách kể vào bài viết của mình.
- Tích hợp văn bản: Cây bút thần, em bé thông minh.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên đọc tài liệu, nghiên cứu giáo án đồ dùng.
2. Học sinh trả lời câu hỏi.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
- ổn định tổ chức (1’<sub>).</sub>


- KiĨm tra miƯng (4<sub>).</sub>


Trong văn tự sự có những ngôi kể nào? Khi sử dụng ngôi kể ấy thì lời
văn nh thế nào?


- Ngôi thứ ba: kể linh hoạt tự do những gì diễn ra với nhân vật.
- Ngôi thứ nhất: kể trực tiếp những gì mình nghe....


<b>* Bài mới: (37</b><b><sub>).</sub></b>


Gii thiu: Để làm tốt bài văn kể chuyện, ngời viết không chỉ chọn đúng
ngôi kể, sử dụng tốt lời kể mà cịn cần phải chọn thứ tự kể phù hợp.


<b>I. T×m hiểu thứ tự kể trong văn tự sự (19</b><b><sub>).</sub></b>
<i><b>Ngày soạn:18/10/08</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Tóm tắt truyện .Cây bút thần.


HS kể. GV nhËn xÐt, bỉ sung nÕu cÇn.



Các sự việc trên đợc trình bày theo trình tự nào? Vì sao?


(GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm). Phiếu in: trình tự thời gian,
trình tự khơng gian, HS thảo luận giơ phiếu đúng và lý giải vì sao em cho là
trình tự ấy, vì sao họ lại kể theo trình tự ấy? kể theo trình tự ấy có tác dụng gì?


- Các sự việc trong .Cây bút thần. đợc trình bày theo trình tự thời gian, vì
các sự việc liên tiếp nhau, sự việc nào diễn ra trớc, kể trớc, sự việc nào diễn ra
sau kể sau cho đến hết.


- Dân gian kể theo trình tự ấy vì truyện dân gian có cốt truyện sự việc
đơn giản, nối tiếp nhau.


- Kể theo trình tự thời gian có tác dụng làm cho các sự việc liên tiếp
nhau, làm cho cốt truyện mạch lạc, sáng tỏ, ngời đọc, ngời nghe dễ theo dõi.


Nếu kể khơng khéo léo thì sẽ có nhợc điểm gì?
- Nhợc điểm: đơn điệu, nhàm tẻ.


GV: kĨ theo tr×nh tù nh của truyện dân gian .Cây bút thần. thì gọi là kĨ
theo thø tù thêi gian (thø tù tù nhiªn) (kĨ xuôi). Vậy kể theo thứ tự thời gian là
kể nh thÕ nµo?


<b>Ghi nhớ: Kể theo thứ tự thời gian là kể các sự việc liên tiếp nhau, theo</b>
thứ tự tự nhiên, việc gì xảy ra trớc kể trớc, việc gì xảy ra sau kể sau cho đến hết


<i>→</i> thêng trong truyện dân gian.


(HS làm sáng tỏ trong 1 truyện d©n gian bÊt kú <i>→</i> chØ râ u điểm,


nh-ợc điểm của thứ tự kể này (Chú ý nhnh-ợc - nếu không khéo).


<b>Hot ng 2: GV giỳp HS tìm hiểu thứ tự kể khơng theo thời gian,</b>
Chuyển: Ngồi trình tự thời gian ngời kể cịn có thể kể theo thứ tự khác.
Đọc bài văn SGK Tr 97, 98.


Bài văn có chủ đề gì? Chỉ ra bố cục của bài văn.
- Chủ đề: kể về việc thằng Ngố bị chó cắn.
- Bố cục:


Mở bài: .Cái tin thằng Ngố.... khắp xóm. giới thiệu sự việc.
Thân bài: .Số là.... chứng nào tật ấy. kể lại diễn biến sự việc.
Kết bài: còn lại - nhận xét sự việc và thái độ của mọi ngời.


Khi kể về việc thằng Ngố bị chó cắn gồm có những sự việc nào? Kể lại?
- Ngố bị chó cắn - kêu cứu - khơng ai tin vì đã bị lừa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Một hôm Ngố lừa mọi ngời mất lòng tin.


Nu k đúng theo thứ tự thời gian (thứ tự tự nhiên) các sự việc đợc sắp
xếp ntn?


- Ngè må c«i cha mẹ ở với bà, ngỗ ngợc, không ai rèn cặp bị mọi ngời
xa lánh.


- Một hôm Ngố lừa mọi ngời - làm họ mất lòng tin.


- Ng b chú di cắn thật kêu cứu khơng ai đến vì họ đã bị lừa.
Nếu câu chuyện này mà đi theo thứ tự thời gian thì sẽ ntn?



Nếu đi theo thứ tự thời gian với truyện này thì nhàm chán, đơn điệu,
khơng hấp dn.


Vậy em nào có nhận xét gì về thứ tự kể ở câu chuyện trên?


Câu chuyện trên bắt đầu từ hậu quả xấu rồi ngợc lên kể nguyên nhân.
Không theo tr×nh tù thêi gian.


- Sự việc hiện tại kể trớc, sau đó mới dùng cách kể bổ sung bằng cách để
ngôi kể thứ 3 nhớ lại kể tiếp các sự việc xảy ra trớc đó. Kể nh vậy có tác dụng
gì? Nhợc điểm gì?


- Kể nh vậy để gây bất ngờ, lý thú, gây chú ý hoặc thể hiện tình cảm
nhân vật, khó theo dõi, dễ trùng lặp.


Nh vËy ngoài cách kể theo thứ tự thời gian văn tự sự còn có cách kể nào?
Nói rõ cách kể ấy?


<b>Ghi nhớ: Ngồi trình tự thời gian trong văn tự sự cịn có thể đem kết quả</b>
hoặc sự việc hiện tại kể ra trớc, sau đó mới dùng cách kể bổ sung hoặc để nhân
vật nhớ lại mà kể tiếp các việc đã xảy ra trớc đó (GV: cịn gọi là trình tự hồi ức
- kể ngợc) để gây bất ngờ, chú ý hoặc thể hiện tình cảm nhân vật. Trong các
văn bản đã học đợc kể theo trình tự nào? Tại sao? (Hãy thảo luận nhóm).


- Văn bản truyền thuyết + cổ tích đợc kể theo thứ tự tự nhiên. Vì các sự
việc trong các loại truyện này thờng đơn giản, ít cảm xúc. Nó thờng mang t duy
cộng đồng theo lối nhân quả của các sự việc.


GV: Trình tự ngợc thờng xảy ra với văn học hiện đại (sẽ học ở HK II).



Trong các truyện dân gian đã học các em có thể thay đổi thứ tự kể đợc
khơng? Vì sao? (Nếu thay đợc thì em hãy thay thử).


H1: Cã thĨ thay - kĨ l¹i theo thø tù míi (ngỵc) - nhËn xÐt.


H2: Có thể kể theo thứ tự ngợc cũng đợc nhng khơng hay, khơng phù
hợp.


<b>II. Lun tËp (18</b>’<b><sub>).</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

ChØ ra thø tù kÓ trong truyện .Thạch Sanh. - tác dụng của nó.


. Thạch Sanh. kĨ theo thø tù tù nhiªn: sinh ra - må côi - học phép vẽ - kết
nghĩa anh em.


- Tác dụng: các sự việc diễn ra liên tục dễ theo dõi, cốt truyện mạch lạc,
rõ ràng, làm rõ sự tăng tiến của những thử thách cũng là tăng tiến về phẩm chất
cũng nh sự tài giỏi của nhân vật chính.


<i><b>2. Bài tập 1/98,99.</b></i> Thảo luận nhóm.


c cõu chuyn. Cõu chuyn đợc kể theo thứ tự nào? Ngôi nào? Tác dụng?
- Ngơi kể: Ngơi thứ nhất - nhân vật chính xng .tơi. vai ngời kể.


- Trình tự kể: theo mạch hồi nhớ của nhân vật (ngợc, không theo tự nhiên).
- Hồi tởng đóng vai trị chất keo kết dính, xâu chuỗi các sự việc quá khứ,
hiện tại thống nhất với nhau.


<i><b>3. Bài tập 2/99.</b></i> Làm bài độc lập.



Yêu cầu: tìm đợc đề, lập dàn bài cho đề. Kể câu chuyện lần u .Em c
i chi xa..


Tỡm hiu :


- Gạch chân: kể - lần đầu em - chơi xa..
- Thể loại: tự sự - kể chuyện.


- Nội dung: đi chơi xa lần đầu tiên.
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 3.


- Trình tự kể: theo trình tự thời gian hoặc nhớ lại.
Dàn ý:


- M bi: gii thiu nhõn vt, sự việc, thời gian, địa điểm (nhập ngôi
nào? nhân vật? đi đâu? đi với ai? Thời gian nào? đi đâu?).


- Thân bài: kể lại diễn biến cuộc đi chơi.


Theo trỡnh tự thời gian: sự việc nào xảy ra trớc kể trớc, sự việc nào xảy
ra sau kể sau: từ u n kt thỳc.


Không theo thời gian: đi về rồi nhớ lại.
- Kết bài: cảm nghĩ của em sau chuyến đi.
Thích thú nhất cái gì? ao ớc gì?


<b>* Cng c, đánh giá (2</b>’<b><sub>).</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b> * Dặn dị: ơn lại cách làm bài, ngôi kể, lời kể, thứ tự kể để chuẩn bị vit</b>
bi vit s 2.



Ngày soạn : 18/10/08 TiÕt 39 :


Ngày dạy : ếch ngồi đáy giếng
A. <b>mục tiêu cần đạt</b>:


Gióp häc sinh :


- Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn


- Hiu đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc ca
truyn.


- Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế
phù hợp.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


1. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
2. Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<i><b>Giới thiệu bài</b></i> : Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ
ngơn cũng là một thể loại truyện kể dân gian đợc mọi ngời a thích,
khơng chỉ vì nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc, mà cịn vì cách
giáo huấn rất tự nhiên, độc đáo của nó.


<i><b> 1</b>. ổn định tổ chức :</i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>



? Nhận xét gì về tính cách nhân vật ơng lão và mụ vợ trong
truyện .Ơng lão đánh cá và con cá vàng.?


3. Bµi míi :


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Nội dung </i>


<i><b>- GV hớng dẫn cách đọc</b></i>
- HS đọc kĩ và tập kể


- Tõ . ngô ngôn. là từ mợn,
nguồn gốc thế nào? giảI nghĩa
là gì?


- Vậy thÕ nµo lµ trun ngơ
ng«n?


- Hãy tìm từ đồng nghĩa với
từ .nhâng nháo..


- NV chÝnh trong truyÖn?


- ếch đợc giới thiệu là con vật
thế nào?


- Với tính kiêu ngạo ếch đã có
suy nghĩ gì về mình và mọi vật
xung quanh?



- T¹i sao Õch l¹i tëng nh vËy?


<b> I. §äc- kĨ: </b>
<b>1. Chó thÝch:</b>


+ Ngụ: kín đáo lời nói có ngụ ý
+Ngơn: lời nói kín đáo.


<b>Truyện ngụ ngơn là loại truyện kể bằng </b>
<b>văn xuôi hoặc văn vần, m ợi truyện về </b>
<b>lồi vật, đồ vật hoặc chính con ng ời, </b>
<b>nhằm khuyên nhủ, răn dạy ng ời ta bài </b>
<b>học nào đó trong cuộc sng.</b>


<b>Nhâng nháo : ngông nghênh.</b>
<b>3. Tìm hiểu truyện:</b>


a. ế ch kiêu ngạo:


<b>- Với mọi vật xung quanh: tởng bầu trời </b>
<b>bé bằng cái vung.</b>


- Với mình tởng nh mét chóa tĨ.
Õch tëng nh vËy v× :


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Những chi tíêt ấy cho biết
điều gì về cuộc sống của ếch?


- Do đâu ếch bị trâu dẫm bẹp?



- Qua câu truyện trên, em rút ra
bài học gì?


- Hình ảnh cái giếng, bầu trời,
con ếch có ý nghÜa nh thÕ nµo?


- Xung quanh Õch chØ cã mét vài loài vật bé
nhỏ. Hàng ngày, ếch cất tiếng kêu làm các
loài vật kia rất hoảng sợ.


- Môi trờng, cuộc sèng cđa Õch rÊt nhá bÐ,
h¹n hĐp, Õch cha bao giờ tiếp xúc với môi
trờng khác,với thế giới khác. Tầm nhìn thế
giới và sự vật xung quanh của nó rÊt h¹n
hĐp. Nã Ýt hiĨu biÕt nhng chđ quan,kiêu
ngạo.


b, Hu qu ca thúi ch quan, kiờu ngạo :
Tiếp xúc với môi trờng mới nhng vẫn
giữ thói quen cũ . nhâng nháo đa cặp mắt
nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung
quanh..




bị Trâu dẫm bẹp.
c, Bài học:


- Truyện ngụ ngôn phê phán những kẻ kém
hiểu biết mà lại huyênh hoang.



- Dù môi trờng, hoàn cảnh sống có hạn hẹp,
khó khăn, vẫn phải cố gắng mở rộng sự hiểu
biết cđa m×nh b»ng nhiỊu hình thức khác
nhau. Phải biết những hạn chế của mình và
phải cố gắng, biết nhìn xa trông rộng.


<b>3. Tổng kết :</b>


Ghi nhớ ( Sgk * 101)


Những bài học trªn cã ý nghĩa nhắc
nhở, khuyên b¶o tÊt c¶ mäi ngêi, ë mäi
lÜnh vùc, nghỊ nghiƯp, không phân biệt
công việc cụ thể.


II. Luyện tập: Thử nêu một số hiện tợng
trong cuộc sống ứng với thành ngữ .ếch
ngồi đáy giếng.


<b>* Củng cố, đánh giá: Đọc lại và nêu ý ngha ca truyn</b>
...


...


<b>* Dặn dò: Đọc và kể lại câu truyện, thuộc ghi nhớ, soạn .Thầy bói xem voi.</b>
<b>Ngày soạn:18/10/08 </b> <i><b> TiÕt 40:</b><b> </b><b> </b></i>


<b>Ngày dạy:</b>



<b>Thầy bãi xem voi:</b>



<b>A. Mục đích - Yêu cầu : Nh tiết 39</b>


B. <b>ChuÈn bÞ của GV- HS</b>:


1. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
2. Học sinh: Soạn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b>1.</b> ổn định tổ chức :</i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kể lại truyện .ếch ngồi đáy giếng., những bài</b>
<b>học rút ra từ truyện</b>


<b>3. Bµi míi</b>


<b>I. Đọc - kể : Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc và kể truyện</b>
<b>II. Tìm hiểu truyện:</b>


1. Giíi thiƯu cc xem voi cđa 5 thầy bói:
? Các thầy bói xem voi trong hoàn cảnh nào?


- Các thầy mù cha từng biết hình thù con voi


? Các thầy xem bằng cách nào? có gì đáng chú ý trong cách xem này?
mỗi thầy miêu tả voi nh thế nào?


- Các thầy dùng tay để xem, xem bằng cách sờ ( vì con voi quá lớn nên
mỗi thầy chỉ sờ đợc một bộ phận của con voi)



2. Cuộc tranh luận của các thầy bói


? S miêu tả voi của các thầy bói về con voi nh thế nào ? Có đúng với
thực tế hiểu biết của họ khơng ? Có đúng với con voi thực không ?


- Sun sun nh con đỉa


- Chần chẫn nh cái địn càn
- Bè bè nh cái quạt thóc
- Sừng sững nh cái cột nhà
- Tua tủa nh cái chổi sể




Sự miêu tả chính xác với những gì mỗi thầy biết đợc. Nhng khơng đúng
với thực tế vì đó là từng bộ phận của con voi mà thôi. Lấy bộ phận mà thay cho
tổng thể là sai hoàn toàn.


? Thái độ của các thầy khi miêu tả nh thế nào?


- Cả 5 thầy đều sai nhng ai cũng khẳng định chỉ có mình là đúng và phủ
nhận ý kiến ngời khác/


? KÕt cơc cc tranh ln nh thÕ nµo?


- Không ai chịu ai thành ra xô xát, đánh nhau toạc đầu chảy máu
3. Bài học rút ra từ câu truyn


? Bài học rút ra qua câu truyện là gì?



Học sinh trả lời theo nội dung ghi nhớ sách giáo khoa.


<b>*Củng cố, đánh giá: học sinh trả lời phần câu hi luyn tp sỏch giỏo</b>
khoa.


...
...
...


<b>* Dặn dò: Kể lại truyện</b>


Học theo câu hỏi 1, 2 ,3 sách giáo khoa. Chuẩn bị bài .Chân tay tai mắt
miệng.


Bi hc tip theo: c trớc Danh từ


<b> TiÕt 41:</b>


<b>Danh tõ</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> GV giúp HS.


- Tiếp tục củng cố và nâng cao 1 bớc nhận thức về DT đã học ở bậc tiểu
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Tích hợp phần văn ở các văn bản: .Ông lão đánh cá... với TLV ở ngôi
kể và lời kể trong văn tự sự.


- Luyện kỹ năng phân biệt DT chung, DT riêng, viết hoa đúng các biểu


loại DT riêng.


<b>B. ChuÈn bÞ.</b>


1. GV: đọc tài liệu, soạn giáo án, chuẩn bị đồ dùng.
2 . HS: học bài cũ, tìm hiểu trớc bài mới.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>
* ổn nh t chc: (1<sub>).</sub>


* Kiểm tra miệng: (5<sub>).</sub>


DT là gì? Nêu chức năng cú pháp của DT?
Có mấy loại DT? Cơ thĨ? VÝ dơ?


Trong DT chỉ đơn vị gồm mấy nhóm? Là những nhóm nào?
Yêu cầu trả lời:


Danh tõ


Chỉ đơn vị Chỉ sự vật


§V tù nhiên ĐV qui ớc


DT chung DT
riêng


Chính xác ớc chừng
* Bài mới:



<b>I. Danh từ chung và danh từ riêng.</b>


VD: GV treo bng ph ghi sẵn VD trong SGK .Vua nhớ.... Hà Nội.
Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy điền các DT cõu sau vo
bng phõn loi?


- HS lên bảng ®iỊn, HS kh¸c nhËn xÐt.


- DT chung: Vua, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện, cơng ơn.


- DT riªng: Phï Đổng Thiên Vơng, Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, HN.
DT chung chỉ về cái gì? DT riêng chỉ về cái gì?


- DT chung chØ ngêi, vËt nãi chung.
- DT riªng chØ tªn riªng cđa ngêi, sù vËt.


Trong DT chØ sù vËt có mấy lớp là những lớp nào? Thế nào là DT riêng?
Thế nào là DT chung?


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>* Ghi nhí: - DT chØ sù vËt gåm DT chung vµ DT riêng.</b>
+ DT chung là tên gọi 1 loại sự vËt.


+ DT riêng là tên riêng của từng ngời, từng vật, từng địa phơng.
Lấy VD về DT riêng? DT chung? Chỉ ra cách viết 2 loại DT này?
- Chung: bàn, ghế, sách, vở.


- Riêng: Hà Nội, Huế, Sài gòn <i>→</i> Viết học chữ cái đầu tiên của mỗi
bộ phn to thnh tờn riờng ú.


Cách viết DT riêng?



- Khi viết DT riêng phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo
thành tên riêng đó.


Hãy lấy VD về DT riêng chỉ tên ngời và tên địa lý VN:
- Tên ngời: Lan, Huệ....


- Tên địa lý VN: Hải Phịng, Nam Định....


GV đa VD tên nớc ngồi: Bắc Kinh, Mao Trạch Đông...
Cách viết tên ngời, tên địa lý trên là gì?


a/ Đối với tên ngời, tên địa lý VN ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của
mỗi tiếng.


GV đa VD 1 vài tên nớc ngoài (tên địa lý, tên ngời) phiên âm trực tiếp
không qua âm tiếng Việt.


VD: tên ngời: Lê ô na đờ vanh xi.
Tên địa lý: Vác sa va.


Cách viết của các DT này ntn?


b/ i vi tờn ngời, tên địa lý nớc ngoài, phiên âm trực tiếp không qua
âm tiếng Việt. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng
đó, nếu 1 bộ phần gồm những tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. GV đa
VD khác nữa về tên các c quan, t chc, cỏc danh hiu, gii thng.


VD: Đảng cộng sản Việt Nam, Liên hợp quốc.



Huy chng vỡ S nghiệp giáo dục.... Bộ Giáo dục và đào tạo.
Cách viết ntn?


c/ Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thởng, danh hiệu, huân
chơng... thờng là 1 cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này
đều đợc viết hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Ngêi lµ ai? Vai trß:


Ngời là Hồ Chí Minh, là đại từ chỉ HCM.
Tại sao .Ngời. trong VD trên lại đợc viết hoa?


.Ngời. viết hoa để bày tỏ sự tơn kính và lòng biết ơn của chúng ta đối với
Bác Hồ.


LÊy VD tơng tự: .Hai Bà Trng.
Đọc, ghi nhơ:


- HS c.


- GV dặn dò về nhà học thuộc.
<b>II. Luyện tập:</b>


<i><b>1. Bi tp 1: </b></i>Hình thức làm bài tập độc lập.


Gäi 2 HS lên bảng làm 2 phần (DT chung, DT riêng)


- DT chung: ngày xa, miền đất, bấy giờ, vị, thần, nòi, rồng, con trai, tên....
- DT riêng: Lạc Việt, Bắc B, Long N, Lc Long Quõn....



<i><b>2. Bài tập 2:</b></i>


Đọc? Nêu yêu cầu bài tập:


- Các từ in đậm có phải là DT riêng không ? Vì sao?
Nhắc lại DT riêng là gì? VD?


- Là những từ chỉ tên riêng ngời, vật....
Hình thức: cho HS thảo luận nhóm, báo cáo.
a/ Nhóm 1: chim, mây, nớc, hoa, hoạ mi.
b/ út.


c/ Cháy.


u l những DT riêng vì chúng đợc dùng để gọi tên riêng của 1 sự việc
cá biệt, duy nhất mà không dùng để gọi chung 1 loại sự vật...


<i><b>3. Bµi tËp 3:</b></i>


Hình thức: làm bài độc lập.
Đọc đoạn thơ.


1em lên bảng viết lại cho đúng các DT riêng.
Tiền Giang, Hậu Giang.


Líp nhËn xÐt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Danh từ chỉ sự vật gồm mấy loại? Là những loại nào? mỗi loại cho 1 VD.
Cách viết đối với DT riêng? Tên ngời, tên địa lý VN



Tên ngời, tên địa lý nớc ngoài.
Tên riêng của các cơ quan, tổ chức.
Phân biệt DT chung, DT riờng.


...
...
<b>* Dặn dò: (1</b><b><sub>).</sub></b>
- Học ghi nhớ.


- Làm các bài tập còn lại.
<b>Tiết 43</b>


<b> </b>

<b>LuyÖn nãi - KĨ chun</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> GV giúp HS.


- Biết lập dàn bài cho bài kể chuyện theo 1 đề bài.


- Tập nói kể chuyện 1 cách sáng tạo dựa trên đề bài đã lập theo 4 đề.
- Tiếp tục rèn kỹ năng kể miệng: chú ý lời kể phù hợp với ngôi kể và thứ
tự kể - kỹ năng nhận xét bài tập nói của bạn.


<b>B. ChuÈn bÞ.</b>


1. Giáo viên: ra sẵn 1 số đề cho HS chuẩn bị ở nhà.
2. Học sinh: chuẩn bị theo hớng dẫn.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>
* ổn định tổ chức.



* KiĨm tra: kÕt hỵp trong giờ.
* Bài mới.


<b>I. Chuẩn bị. (15</b><b><sub>).</sub></b>


- GV hớng dẫn cho HS chuÈn bÞ.


Lập dàn ý kể chuyện miệng trên lớp theo 1 trong các đề bài sau và kể
theo dn bi.


Đề 1: kể lại 1 chuyến về thăm quê của em (hoặc bạn em)


2: k li 1 cuc thăm hỏi gia đình liệt sĩ (thơng binh, neo đơn).
Đề 3: kể lại 1 cuộc đi thăm di tích lịch s.


Đề 4: kể lại 1 chuyến ra thành phố.


GV ch định 1 trong 4 đề bài cho HS làm dàn bi nh.
<i><b>Ngy son:9/11/08</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Dàn bài tham khảo (10’<sub>).</sub>


+ Đề 1: HS đọc kỹ dàn bài trong SGK (có thể cho HS bổ sung)
+ Đề 2:


a/ Më bµi:


- Nhân dịp nào đi thăm gia đình...
- Ai tổ chức: Đồn gồm những ai?
- Dự định thăm gia đình nào? õu?


b/ Thõn bi:


- Chuẩn bị cho cuộc đi thăm.


- Tâm trạng của em trớc cuộc đi thăm.


- Trờn ng đi đến nhà liệt sĩ? Quang cảnh gia đình?


- Cuộc gặp gỡ thăm viếng diễn ra ntn? Lời nói? Việc làm, quà tặng?
- Thái độ, lời nói của các thành viên trong gia đình liệt sĩ?


c/ KÕt ln:


- Ra vỊ, ấn tợng cuộc đi thăm?


Chú ý: có thể chọn ngôi kĨ thø 3 hc thø nhÊt, t ý.


Cã thĨ kĨ theo trình tự thời gian hoặc không mà theo một håi tëng c¶u
ngêi kĨ.


- Đề 3,4: HS sự XD dàn bài của mình, các bạn trong nhóm, tổ góp ý, bổ
sung nên thay đổi ngôi kể và thứ tự kể cho câu chuyện thêm hấp dẫn, thú vị.


Gọi 1 em đọc bài tham khảo SGK (112)
<b>II. Luyện nói trên lp (26</b><b><sub>).</sub></b>


GV hớng dẫn tập nói ở nhóm, tổ. Mỗi nhóm do nhóm trởng điều khiển,
lần lợt trình bày bài chuẩn bị của mình: bạn khác nhận xét, góp ý.


HS trình bày.



Đại diện nhóm tổ kể trớc lớp: lớp trëng ®iỊu khiĨn.


- GV tỉng kÕt (3’<sub>): néi dung tõng bài, cách kể, giọng kể, so với lần tập</sub>
nói trớc.


- Cho điểm HS đã kể.


<b>* Củng cố, đánh giá: Một học sinh nói lại bài luyện</b>
...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Chn bÞ bµi cơm DT.


<b>TiÕt 44:</b>


<b>Cơm danh tõ </b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> GV giúp HS nm c.


- Cụm danh từ là gì? Đặc điểm của cụm danh từ? Cấu tạo của cụm DT.
- Tích hợp với phần văn ở truyện ngụ ngôn với TLV ở việc xây dựng dàn
ý văn tự sự.


- Luyện kỹ năng nhận biết và phân tích cấu tạo của cụm DT trong câu.
Đặt câu với các cụm DT.


<b>B. Chuẩn bị.</b>



1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án.


2. Học sinh: Học bài cũ, tìm hiểu trớc bài mới.


<b>C. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>
* ổn định t chc: (1<sub>).</sub>


* Kiểm tra 15 phút


Đề bài: Danh từ là gì? DT gồm mấy loại? VD?
DT từ sự vật gồm mấy loại? VD?
Đáp ¸n theo néi dung tiÕt 32 – 41.


* Bµi míi:
<b>I. Bài học:</b>


<i><b>1. Cụm danh từ là gì?</b></i>


Cỏc t ng in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
- Ngày x<b> a , có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp</b>
lều nát trên bờ biển.


<i>(Ông lão đánh cá)</i>


GV: Muốn xác định đợc đúng các từ phụ trớc hết cần tỡm ỳng cỏc t
trung tõm.


Trong VD trên các từ trung tâm là những từ nào?
Ngày, vợ chồng, túp lều.



Các từ ngữ phụ là những từ nào?


- Xa, hai, ụng lóo đánh cá, một, nát, trên bờ biển.
<i><b>Ngày soạn:9/11/08</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

GV: Nh vậy trớc hoặc sau DT còn có thêm 1 số từ ngữ phụ. Những từ
ngữ phụ này cïng víi DT lËp thµnh 1 cơm DT. VËy cơm DT là gì?


<b>* Ghi nhớ: Cụm DT là loại tổ hợp từ do DT với một số từ ngữ phụ thuộc</b>
vào nó tạo thành.


Em hÃy lấy VD khác về cụm DT.


VD: Có một con ếch sống lâu ngày trong 1 giÕng nä.
Côm DT Cơm DT
So s¸nh c¸ch nãi sau:


- Tóp lỊu - mét tóp lỊu (cơm DT).
- Mét tóp nỊu (cơm DT)


- Mét tóp lỊu n¸t (cơm DT phøc tạp)


- Một túp lều nát ven biển (cụm DT phức tạp hơn).


Qua việc so sánh trên em thấy cụm DT có ý nghĩa và có cấu tạo nh thế
nào só víi DT.


Cụm DT có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu tạo phức tạp hơn DT.


Tìm 1 DT và phát triển cao hơn để nó thành 1 cụm DT. Đặt cõu vi cm


DT ú:


- DT: học sinh.


- CDT: Các bạn học sinh lớp 6C.


- Đặt câu: các bạn học sinh líp 6C ®ang häc tiÕng ViƯt.


Em hãy nhận xét về hoạt động trong câu của cụm DT so với 1 DT.
Hoạt động ngữ pháp trong câu của cụm DT khỏc nh 1 DT.


<i><b>2. Cấu tạo của cụm DT.</b></i>


Tìm các cụm DT trong các câu sau:


- Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu ra lệnh phải
nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp
đủ, nếu không cả làng phải tội.


Liệt kê các từ ngữ phụ đứng trớc và sau DT trong các cụm DT trên và
sắp xếp chúng thành 2 loại.


- Các phụ ngữ đứng trớc: có 2 loại.
+ Cả.


+ Ba ch©n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>Phần trớc</b> <b>Phần trung tâm</b> <b>Phần sau</b>
T2
Ba


Ba
Ba
Chín
Cả
T1
Làng
Thúng
Con
Năm
Làng
T2
Gạo
Con
S1
Nếp
Sau
S2
ấy
Trâu


Vậy cụm DT nào có cấu tạo?
Mô hình: cụm DT


- Trong cụm DT:


+ Các phụ ngữ ở phần trớc bổ sung cho DT các ý nghĩa về số lợng


+ Cỏc ph ng ở phần sau nên đặc điểm của sự vật mà DT bắt buộc hoặc
xác định vị trí của sự vật ấy trong khơng gian hay thời gian.



<b>II. Lun tËp.</b>
1. Bµi tập.


Đọc, nếu yêu cầu bài tập?


Gi 3 em lờn bng xác định cụm DT trong câu.
Yêu cầu: a/ Vua cha


Một ngời chồng thật xứng đáng.
b/ Một lỡi búa của cha


Mét con yêu tinh ở trên núi.


<i><b>2. Bài tập 2:</b></i> Chép các cụm DT nói trên vào mô hình của CDT.
Nhắc lại mô hình cụm DT.


áp dụng lên bảng làm.


<b>Phần trớc</b> <b>Phần trung tâm</b> <b>Phần sau</b>


T1 T2
Mt
Mt
Mt
T1
Ngi
Li
Con
T2
Chng


Lỳa
Yờu tinh
S1
Tht
ca
trờn
S2
Xng ỏng
Cha
Nỳi


<i><b>3. Bài tập 3: </b></i>Tìm phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong phần trích.
Hình thức: làm bài theo nhóm <i></i> nhóm trởng báo cáo.


<b>Phần trớc</b> <b>Phần trung tâm</b> <b>Phần sau</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

+ R, c mốm, nng.
+ y, ú, hụm trc.


<i><b>4. Bài tập 4:</b></i> Cho DT: nhân d©n


- Thêm PN đứng trớc và sau DT .nhân dân. <i></i> cm DT
- t thnh 1 cõu.


- Đặt cụm DT ấy vào mô hình CDT.


VD: Toàn thể nhân dân Việt Nam phấn khởi đi bầu cử Quốc hội lần thứ 11.


<i><b>5. Bài tập trắc nghiệm:</b></i>



ỏnh du x vo CDT đúng trong các CDT sau.


<b>* Củng cố, đánh giá: Cụm DT là gì? Cấu tạo của cụm DT?</b>
...


...


<b>* DỈn dò: học bài và làm 1 số bài tập.</b>


<b> </b> <b>TiÕt 45:</b>


<b> chân, tay, tai, mắt, miệng</b>


<i>(Truyện ngụ ngôn)</i>
<i>Hớng dẫn đọc thêm</i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> GV giúp HS.


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện. Biết vận dụng nội dung truyện
vào thực tế cuộc sống.


- Tích hợp với phần tiếng Việt ở khái niệm: cụm DT với phần TLV ở kỹ
năng lập dàn ý trong văn kể chuyện đời thờng.


- RÌn kü năng kể chuyện bằng các ngôi kể khác nhau.
<b>B. Chuẩn bị.</b>


1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án.
2. Học sinh: Chuẩn bị trớc bài theo hớng dẫn.


<b>C. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>


* ổn định tổ chức: (1’<sub>).</sub>


* KiĨm tra miƯng: (4’<sub>).</sub>


Kể lại truyện ngụ ngôn .ếch ngồi đáy giếng. ? Bài học?
Kể lại .Thầy...voi. v bi hc rỳt ra?


* Bài mới:
<i><b>Ngày soạn:9/11/08</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Giới thiệu: chân, tay, tai, mắt, miệng.... đều là những bộ phận khác nhau
của cơ thể con ngời. Mỗi bộ phận này đều có nhiệm vụ riêng nhng lại chung 1
mục đích đảm bảo cho sự sống của cơ thể. Khong hiểu đợc điều đáng sợ này
các nhân vật chân, tay, tai, mắt, miệng đã đình cơng chịu hậu qu ỏng bun,
may m kp thi cu c.


Đó chính là nội dung của truyện ngụ ngôn... quen và thú vị này.
<b>I. Đọc và kể.</b>


GV hng dn cỏch c: ging cụ mất thì ấm ức, cậu chân, cậu tay bực
bội đồng tỡnh, bỏc tai thỡ ba phi.


VD: Đoạn đầu giọng than thë, bÊt m·n.


Đoạn chân, tay đều gặp lão miệng: giọng đọc hăm hở, nóng vội.
Đoạn kết quả của cuộc đời đình cơng: giọng uể oải, lờ đờ.


Đoạn cuối: giọng hối lỗi, hoà thuận, thân ái.
- GV đọc mẫu, HS đọc, nhn xột, c li.
1 em k li chuyn.



HS kể.


Đọc phần chú thích trong SGK - GV kế hợp giải thích trong quá trình
tìm hiểu.


Chỉ ra bố cục của truyện.


Gm 3 phần (giới hạn, nội dung từng phần).
+ Đ1: Từ đầu <i>→</i> kéo nhau về: cuộc đình cơng.


+ Đ2: Tiếp <i>→</i> đành họp nhau lại để bàn: hậu quả của cuộc đình cơng.
+ Đ3: cịn lại, cách sửa chữa.


GV: nh vậy truyện đã có bố cục theo.
a/ Nguyên nhân và tình huống truyện
b/ Hành động và kết quả.


c/ Bµi häc rót ra.


Theo em đó là cách biểu đạt của phơng thức nào?
- Tự sự.


GV: C©u chun diƠn ra ntn? Và kết quả ra sao chúng ta đi vào tìm hiểu
truyện.


<b>II. Tìm hiểu truyện.</b>


Truyện có mấy nhân vật? 5 nh©n vËt.



Có gì độc đáo trong hệ thống nhân vật của truyện ngụ ngôn này?
- Các nhân vật đều là những bộ phận của cơ thể con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- Biện pháp nhân hoá - ẩn dụ thờng gặp trong truyện ngụ ngôn.
Gv: Với biện pháp nghe đó đã giúp cho câu chuyện ...


<i><b>1,Nguyên nhân dẫn đến cuộc đình cơng.</b></i>


? Hãy đóng vai 1 trong 4 nhân vật kể lại chuyện chân ,tay,mắt, tai, đầu
nói chuyện với lão miệng.


- Hs kĨ.


?Trớc đó các nhân vật đó sống với nhau nh thế nào?
- Đoàn kết ,thân thiện trong một cơ thể ngời.


? Ai là ngời khởi xớng vấn đề?
- Cơ Mắt


Cơ Mắt có hành động ntn với cậu chân, tay? Em hãy trình bày lại?
- Than thở:.Bác tai... ăn không.


?Theo em để cho cô Mắt là ngời phát hiện ra vấn đề nh vậy có hợp lí
khơng? Vì sao? – Hs thảo luận


- Hợp lí vì mắt để trông quan sát.


? Thái độ của cậu chân, tay ntn trc li núi ca cụ Mt?


Đồng tình ủng hộ, cho rằng Miệng sung sớng chỉ ngồi ăn, c¶ bän vÊt


v¶.


? Thái độ của bác Tai ra sao?
- Cũng lập tức đồng tình


Gv: Nh vậy đã có sự thật tại sao trong tập thể 4 ngời : Tình huống
truyện đã đợc cởi mở.


? Sau khi đã đồng tình nhất trí nh vậy họ làm gì?
- Hăm hở đến nhà lão mịêng .... nói thẳng


? Một em kể lại sự việc này? Cả bọn kéo đến nhà lão miệng..
? Sau khi nói thẳng ra điều ấm ức bấy lâu họ có thái độ ntn?


- Hả hê, hân hoan vì thắng lợi


? Nh vậy việc làm của Chân ,Tay, Tai , Mắt với lÃo Miệng thể hiện điều
gì?


Chân, Tay, Tai, Mắt so bì về cách phân chia công việc và hởng thụ với
lÃo Miệng.


? Thực ta ttrong thực tế có phải một mình lão Miệng đợc hởng thụ và
nhàn rỗi khơng? hãy giải thích?


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

-Mỗi bộ phận trên cơ thể con ngời có một chức năng riêng: chân để đi,
tay để làm, tai để nghe, mắt để nhìn, miệng để ăn . giữa các bộ phận ấy lại có
một chức năng chung là duy trì sự sống bình thờng của con ngời . Chân , tay,
tai, mắt cô lập miệng là vô lí là trái với quy luật tự nhiên.



? Vậy 4 nhân vật trên so bì với lão miệng là do nguyên nhân nào nữa ?
Họ chỉ nhìn thấy vẻ bề ngồi của cơng việc mà cha nhìn ra sự thống
nhất bên trong : Nhờ miệng ăn mà toàn bộ cơ thể mới đợc nuôi dỡng khoẻ
mạnh.


Gv: và chuyện gì đã xảy ra với họ ?


<i><b>2, Cuộc đình công và kết quả</b></i>


- Quyết định không cùng chung sống với lão Miệng đợc Chân, Tay, Tai,
Mắt thể hiện bằng hành động nào?


- Cả bọn: . khơng làm gì nữa.
Kết quả của việc làm trên là gì?
-1 3 ngày cả bọn mệt rã rời.
+ Chân, Tay: không muốn cất lên
+ Mắt lờ đờ,


+ Tai ï ï nh xay lúa
+ Miệng nhợt nhạt


- n ngy th 7 khụng thể chịu đợc nữa


? Tại sao tácgiả lại để cho cả bọn phải chịu đến ngày thứ 7?
-Để tình huống truyện thêm hấp dẫn, căng thẳng


? Chỉ ra sự căng thẳng đó?


Tất cả đều mệt mỏi, chán chờng, uể oải gần nh sắp chết. Đó là biểu
hiện của cỏi gỡ?



-H1: Biểu hiện của sự thiếu ăn của từng bé phËn c¬ thĨ


-H2: Biểu hiện của sự thống nhất cao độ của các bộ phận tạo nên sự
sống cơ thể.


-H3: Là sự thống nhất của xã hội, cộng đồng.


? Nhắc lại lời nói của bác Tai? Lời nói đó thể hiện điều gì?
Ăn năn, hối hận, thấm thía, ngấm địn do chính mình tạo ra


Gv: Câu nói đó nhấn mạnh sự thống nhất chặt chẽ, sự gắn bó khơng thể
tách rời giữa các bộ phận khác nhau trong cơ thể ngời, suy rộng hơn là trong
một cộng đồng xh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Cả 4 ngời đều chăm sóc lão Miệng khoan khối-> Cả bọn dễ chịu.


->Chân lí đợc giác ngộ: Khơng có sự bất cơng nào cả mà chỉ có sự hiểu
lầm nho nhỏ và đã phải trả giá mà thôi.


-> Mọi ngời lại trở lại quỹ đạo xa-> Tất cả sống trong niềm vui lao
động cần cù chăm chỉ cùng trong một cơ thể con ngi.


<b>III, Tổng kết:</b>
? Nghệ thuật?
- Bố cục ngắn gọn


- Tình huống truyện phát triển


? Bài học rút ra sau khi học xong truyện này là gì?


- Hs dựa vào SGK.


*Luyện tËp:


Qua 4 truyện ngụ ngơn đã học em hãy trình bày nhận thức của em về:
- Khái niệm truyện ngụ ngụn


- Truyện ngụ ngôn khác và khác gì với truyện cổ tích? Truyền thuyết và
thần thoại.


- Cỏch m u v kết thúc truyện ngụ ngơn có gì đáng chú ý.


- Những bài học đợc rút ra từ các truyện ngụ ngơn có đặc điểmgì chung.
? Kể diễn cảm 1 truyện ngụ ngơn mà em thích?


- Giải thích bài học đợc rỳt ra.


- Tìm 1 câu truyện ngụ ngôn tơng ứng .


Dựa vào 1 câu chuyên TN ( thành ngữ) em hãy sáng tác 1 truyện ngụ
ngôn mà nhân vật là những con vật quen thuộc trong đời sống hằng ngày.


- Hs s¸ng t¸c kĨ b»ng miƯng.
- HS kh¸c nhËn xÐt


Lu ý:Nếu có thời gian cho các em luyện vào buổi ngoại khóa.
<b>* Củng cố, Dặn dò:</b>


<b>- Kể tóm tắt truyện.</b>
...



...
<b>* Dặn dò:</b>


- Tỡm hiu đọc thêm 1 số truyện ngụ ngôn rút ra bài học sau mỗi
truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

+ Lợn cới áo mới


- Ôn tËp TiÕng ViƯt giê sau kiĨm tra 1 tiÕt.


<b> TiÕt 48:</b>


<b>Lun tËp x©y dùng</b>



<b> bài tự sự kể chuyện đời thờng</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>gv giúp hs


- Nắm đợc yêu cầu của các bớc trong việc xây dựng bài văn kể chuyện
đời thờng.


- Rèn kỹ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, chọn ngơi kể, thứ tự phù
hợp với đề bài..


<b>B. Chn bÞ: </b>


1. Gv: Soạn giáo án.
2. Hs: Tìm hiểu trớc bài



<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạtđộng dạy và học</b>
*ổn định :


* Kiểm tra : Kết hợp trong giờ
* Bài mới:


<i><b>1, Tìm hiểu 1 số đề bài tự sự</b></i>


Gv: Chép các đề bài ra bảng phụ
Đề: a, Kể về 1 kỉ niệm đáng nhớ
b, Kể 1 chuyện vui sinh hoạt
c, Kể về ngời bạn mới quen
d, Kể về 1 cuộc gặp gỡ


đ, Kể về những đỗi mới ở quê em
e, Kể về thầy giáo,cô giáo của em.
g, Kể về 1 ngời thân của em.


Gv: Trên đây là các dạng đề kể chuyện đời thờng.
? Vậy kể chuyện đời thờng là gì?


Là kể về những câu chuyện hàng ngày từng trải qua, tng gặp với ngời
quen hay lạ nhng để lại ấn tợng, cảm xúc nhất định nào đó.


? Yêu cầu hàng đầu của kể chuyện đời thờng là gì?
<i><b>Ngày soạn: /11/08</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

- Nhân vật, sự việc phải hết sức chân thật, không thêm thắt từng ý.
Gv: hớng cho học sinh theo dõi quá trình thực hiện 1 số đề tự sự sau?
2, Phơng hớng làm bài: Đề: Kể về 1 ngời thân của em?



a, Dµn bµi:


? Đối với đề bài trên từng phần các em phải giới thiệu đợc gì?
* Mở bài: giới thiệu chung về ngời thân( Ba, m)


* Thân bài:


-Trình bày ; + tính tình của(ba,mẹ)
+PhÈm chÊt(ba,mĐ)


* Kết bài nêu tình cảm , ý nghĩ của em đối với.


? Dựa vào dàn bài đại cơng đó hoặc so với bài viết tham khảo em thấy
bài làm đó có sát với đề khơng? với dàn bài đã nêu khơng? Vì sao?


Rất sát vì tất cả các ý trong dàn bài đều phát triển thành văn..
? Tóm lại kể truyện về 1nhân vật cần chú ý đạt đợc những gì?
- Kể đợc đặc điểm của nhân vật, hợp với lứa tuổi..


?Tơng tự hãy lập dàn bài cho đề bài: kể về thầy( cô giáo) của em.
- Học sinh tự làm đến trình bày


- Häc sinh kh¸c nhËn xÐt bỉ sung


? ViÕt thành bài hoàn chỉnh dựa trên cơ sở dàn bài vừa làm
- HS làm trong 1 thời gian ngắn.


Gv có thể cho hs trình bày miệng từng phần sau khi đã chuẩn bị.
H1: Trình bày mở bài.



Yêu cầu: Phải giới thiệu chung về thầy hoặc cơ mà mình muốn kể.
Vd: ở dới tiểu học em đã đợc học


H2: Trình bày phần thân bài


Yờu cu: Lm ni bt đợc: - Tính tình của thầy(cô)
- Phẩm cht


H3: Trình bày kÕt bµi


Để làm tốt đợc phần này gv cho hs đọc bài tham khảo số2 trong sách
trang 123. Từ đó vận dụng trong bài làm của mình.


-Gv nên cho nhiều hs nói:
<b>* Củng cố, đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Kể về ngời việc thật không nhất thiết phải xây dựng thành câu chuyện
có tình tiết li kì.


...
...


<b>* Dặn dò</b>


- Viết thành bài hoàn chỉnh cho 2 đề bài trên?


- Tự nghĩ 1 đề về kể chuyện đời thờng cho bản thân và tự xây dựng dàn
bài làm hoàn chỉnh.



<b> Tiết 51</b>


<b>Treo Biển</b>



<i>Đọc thêm</i>

<b>: Lợn cới, áo mới</b>



<i>( Truyn ci)</i>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>


Gv gióp hs


- Hiểu đợc truyện cời là gì?


- Hiểu đợc tiếng cời phê phán những ngời thiếu chủ kiến thiếu tự tin để
dễ dàng ngả theo ý kiến của ngời khác để đến nỗi hỏng việc( Treo Biển).Chế
diễu cời cợt tính hay khoe khoang, lố bịch, hợm hĩnh chỉ tổ làm trò cời cho
thiên hạ mà không tự biết( Lợn cới áo mới).


- Kể lại c 2 truyn ny.


- Rèn kĩ năng dùng từ nhiều nghĩa và dùng từ chuyển nghĩa, kĩ năng kể
chuyện tởng tợng


<b>B. chuẩn bị:</b>


1. Gv: Nghiên cứu tài liệu soạn giáo án.
2. hs: tim hiểu trớc bài theo(ĐHRB) .
Ngày soạn: 11/08


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy </b>–<b> học</b>



* ổn định tổ chức(1 phút)
* Kim tra bi c (4 phỳt)


? Bài học sâu sắc qua truyện . Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)


? Kt thúc truyện. ếch ngồi đáy giếng., . Thầy bói xem voi. có chỗ nào
khác nhau?


* Bµi míi:


Gv giíi thiƯu sang thể loại truyện cời.
I, Truyện cời là gì?


?Truyện cêi lµ trun ntn?


-Truyện cời là loại truyện kể về những hiện tợng đáng cơì trong cuộc
sống nhằm tạo ra tiếng cời mua vui hoặc phê phán những thói h tật xấu trong
xã hội .


Gv: Đặc điểm này đợc thể hiện nh thế nào ttrong những truyện..
<b>II, tìm hiểu các văn bản truyện cời :</b>


<i><b> 1, Treo biÓn </b></i>


a, Đọc và kể


- Gv hng dn cách đọc: chú ý đọc thể hiện cuộc đối thoại nhấn mạnh
các chi tiết hài hớc.



- Hs – hs kh¸c nhận xét- sửa
? Em hiểu . ơn., . bắt bể. là gì?
b, Kể lại truyện?


B, Tìm hiểu truyện
* Tấm biển:


? Đọc từ câu .Có bán cá tơi. ? tấm biển có bao nhiêu chữ, có nội dung
gì?


- Tấm biển: gồm 6 chữ


- Nội dung: Giới thiệu cửa hàng có bán cá tơi


? Thảo luận theo nhãm néi dung cđa tÊm biĨn gåm mÊy u tè ? Vai
trò của những yếu tố?


- Nội dung của tấm biÓn gåm 4 yÕu tè


+ . ở đây .: Trạng ngữ - chỉ địa điểm bán hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

+ . Tơi. Bổ ngữ- đặc điểm , tính chất , chất lợng hàng( cá ngon)
? có thể bớt hoặc thêm 1 thơng tin nào đó trong tấm biển c khụng?




Nội dung thông báo đầy dủ, cần thiết không thể bỏ d 1 yếu tố nào vì
yếu tố có 1 vai trò riêng của nó.


GV: Một cái biển quảng cáo rất đầy đủ đa ra nếu biết phân tích nh


chúng ta thì khống thấy mỗi yếu tố có 1 vai trị riêng rất quan trọng tạo nên nội
dung tấm biển. Nnhng trong xã hội đâu có phải lúc nào cũng có ngời biết phân
tích phải trái đúng sai mà họ cứ thấy là nói. Vậy từ khi tấm biển bán hàng đ ợc
treo lên đến khi hạ xuống thì nội dung của nó đã đợc góp ý và đợc sửa chữa
mấy lần?


* Nhµ hµng với những lần góp ý .
? Đọc từ. Biển vừa treo lªn.  hÕt.


? Có mấy ý kiến đóng góp cho nhà hàng khi biển vừa treo lên? Hoj đã
góp ý những gì?Góp ý nh vậy là đúng hay sai ? Thái độ của nhà hàng nh thế
nào?


- Hs thảo luận- báo cáo.


- Cú 4 ý kin úng gúp cho nhà hàng.


+ Nhóm1: ý kiến1: Đề nghị bỏ chữ .tơi.  cách nói kích bác của ngời
qua đờng  nh hng b ch . ti.


? Tại sao nhà hàng bỏ ngay chữ . tơi. đi


- Vi ging kích bác đánh vào lịng tự trọng , tự ái (tởng là có lí) Nhà
hàng bỏ đi.


?Theo em việc làm này của nhà hàng là đúng hay sai? Vì sao?


- Việc làm này là .sai vì chữ .tơi. có vai trị quảng cáo cho chất lợng sản
phẩm, thiếu nó thì ngời ta khơng thể biết đợc sản phẩm đó có chất lợng nh thế
nào tơi hay ơn, ngon hay dở, hay khi mà ngời mua thích cá tơi.





Biển chữ còn lại: . ở đây có bán c¸ ..


+ nhóm 2: ý kiến thứ 2: Khách đến mua hàng đề nghị bỏ . ở đây. .


- Cách nói châm chọc . Ra hàng hoa mua cá. – nghe chừng có lí  nhà
hàng đã bỏ ngay chữ . ở đây..


- Việc làm này là sai vì chữ . ở đây. có chức năng thơng báo địa điểm 
Biển chỉ cịn lại. có bán cá..


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- Cách nói châm chọc . Bày ra để khoe hay sao.. .. Nh có lí  sự bắt bẻ vơ
lí nhà hàng bỏ đi ngay . có bán. .Chỉ còn lại . Cá.


- Việc bỏ 2 chữ này càng khơng đợc vì 2 chữ này có vai trị thơng báo
nhiệm vụ của cửa hàng do ngời nói khơng hiểu biết, ngời làm khơng co trình
độ.


+Nhãm 4: Ngời thứ 4 láng giềng sang chơi: bỏ chữ . c¸. .


- Cách nói . lấy mùi cá để trì trích. . cha đi đến phố đã ngửi thấy mùi
tanh. Để bán bỏ chữ . Cá. .




Cách nói nghe chừng có lí nhng khơng thể chấp nhận đợc.
? Nhà hàng có phản ứng ra sao trớc lời góp ý thứ 4 này ?



- Nhµ hµng vẫn nghe theo và bỏ đi nốt chữ cuối cùng trên tấm biển =
cách cất biển đi.


? Em cú nhn xétgì về 4 ý kiến gì đóng góp gì? Nhà hàng với việc bỏ.
- 4 ý kiến đều khác nhau.


- §Ịu nhËn xÐt vỊ sù thõa cđa c¸c u tè trong néi dung tÊm biÓn.


* Cả 4 ý kiến đều thể hiện sự chất vấn, chê bai từng từ trong ni dung


tấm biển.


* Nhà hàng kém tự tin không có lËp trêng.


? Việc nhà hàng nghe theo răm rắp đã làm cho từng sự việc, nội dung
cốt chuyện ntn?


- Rất buồn cời đặc biệt bỏ nốt chữ .cá.  đẩy cái cời đến cao trào.
? Hiện tợng đáng cời ở đây là gì?


- Hiện tợng đáng cời- là cách gúp ý :
- Bi bốo ra b


- Lắm điều, lắm lời


- Hay gây chuyện can thiệp ngời khác.


- Cách tiếp thu nh 1 cái máy không suy nghĩ của nhà hàng
? Trong những lần góp ý đó em thấy buồn cời nhất là lần nào?
- Hs trả lời theo cảm nhận



? Liªn hƯ víi thùc tÕ cã ai góp ý hoặc tiếp thu quá mức nh vậy không?
Dụng ý của ngời viết là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- T¹o tiÕng cêi


? Qua tiếng cời đó truyện cời ai, phê phán ai?
* ý nghĩa:


- TiÕng cêi nhĐ nhµng vui vẻ có ý nghĩa phê phán ngời thiếu chủ kiến khi
làm việc, không suy xét kĩ khi nghe ý kiến của ngời khác.


- Phê phán những ngời không có lập trờng vững vàng trớc những ý kiến
của ngời khác


- Nhắc nhở mọi ngời nếu để t tởng dao động thì..


? NÕu lµ em ( Em sÏchđ cưa hµng) trớc những lời góp ý nh thế em sẽ
làm gì?


- Có thể bỏ 1 vài từ khơng cần thiết hoặc không bỏ  Cách dùng từ
Gv: Về nhà đọc thêm . Đẽo cày giữa đờng. so sánh với treo bin
2, Ln ci ỏo mi


a, Đọc và kể


Gvhd hs c- nhn xột
? K li truyn?


b, Tìm hiểu văn bản



? Trun kĨ vỊ mÊy nh©n vËt ?
- Hai nh©n vËt


? Hai nhân vật đó gặp nhau trong khoảng thờigian ntn?
- Gặp nhau trong thời gian ngắn ( phút chốc)


Gv: Vậy mà tạo nên câu chuyện rất hấp dẫn. Vậy từng nhân vật đó có
tính ntn? tính ấy của họ đợc tác giả dân gian xây dựng trong tỡnh hung no?


- Hs thảo luận- báo cáo


- Cõu chuyện kể về 2 nhân vật đều có tính hay khoe của
? Em hiểu. khoe của. là gì?Tính tốt hay tính xấu?
- Khoe của là khoe khoang của cải,vật chất Xấu.


- Tác giả dân gian đặt 2 anh cùng ính cách chạm ttrán nhau.


? Cơ thĨ 2 anh nµy khoe khoang những gì? Khoe bằng cách nào? HÃy
kể lại?


- H1: Anh có áo mới mặc vào vàđứng hóng ở cửa để chờ có ai đi qua
khen nhng đứng từ sáng  chiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

Hai anh cïng gỈp nhau khoe :
- Anh1: Từ lúc măc áo ...
- Anh 2: Con lỵn cíi cđa..


? Thảo luận chỉ ra yếu tố đáng cời ở đây ? Vì sao?cời? Đáng cời nhất là
gì?



- Yếu tố đáng cời ở đây là:


+ Anh thứ nhất khoe của 1 cách quá đáng – Của ở đây chỉ là cái áo mà
đứng từ sáng đến chiều để đợc khen  tính cách khoe điển hình chỉ có mình anh,
cịn trẻ con cũng không đến nõi nh vậy  tạo yếu tố gây cời.


+ Anh thứ hai: Khoe của trong hoàn cảnh rất đặc biệt tất tởi đi tìm lợn
xổng chuồng mà không quên khoe của –của của anh là con lợn


+Buồn cời nhất là anh em gặp nhau nói những câucó yếu tố thừa, anh
có lợn . Bác.. cới. lạc lõng cốt để ngời ta chú ý ai ngờ lại gặp anh cũng hay
khoe của cịn trên tài của mình.


Anh cã áo : Giở vạt áo ra :từ lúc tôi mặc cái áo mới này ... Thông tin
thừa rất khéo léo và hóm hỉnh càng phơi bày thêm cái lố bịch trong viƯc khoe
cđa cđa anh ta  t¹o ra tiÕng cời thú vị nhất.


? Từ tiếng cời ấy câu chuyện có ý nghĩa gì?


- ý nghĩa: chế diễu, phê phán những ngời co tính hay khoe của một tính
xấu khá phỉ biÕn trong hiƯn nay trong XH.


<b>* Cđng cè: Trun cời là gì? ý nghĩa của từng truyện?</b>
? Nhập vai ngời bán hàng hoặc anh chàng có áo mớikể lại?
...


...


<b>* Dặn dò: học ý nghĩa 2 truyện.Su tầm 1 số truyện cời </b>



<b>Tiết 52</b>


<b>Số từ và lợng từ</b>



<b>A. Mc tiờu cần đạt:</b> Gv giúp hs nắm đợc


- ý nghĩa, công dụng của một số từ và lợng từ
- Biết dùng đúng số từ và lợng từ khi nói, viết


- RÌn kĩ năng sử dụng số từ và lợng từ khi nói và viết
- Tích hợp với văn học và tập làm văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>B. Chuẩn bị: </b>


1, Giỏo viờn: đọc tài liệu, soạn giáo án


2, Häc sinh:: Nghiªn cøu, trả lời các câu hỏi trong ssgk


<b>C. Tin trỡnh t chức ccác hoạt động dạy và học</b>
* ổn định tổ chức: (1 phút)


* KiĨm tra bµi cị(4 phót)


? ThÕ nào là cụm DT? Cấu tạo cụm DT ?


? Xét ttrong cấu tạo cụm DT thì phần phụ ttrớc thờng là những từ nào?
- Thờng là những từ: những, các, mọi... một, hai,ba...





Những từ này thuộc loại từ mới . số từ và lợng từ.
* Bài mới: (36 phót)


<b>I, Bµi häc:(20 phót) </b>


<i><b>1. Sè tõ: (10 phót) </b></i>


Gv ®a vd


? Đọc vd? Xác định cụm DT ? ( hs gạch chân)


- Cơm DT : hai chµng; một trăm ván cơm nếp...; chín ngà...
Đời Hùng Vơng thứ sáu .


? Phân tích cấu tạo? ( gạch chân trung tâm chú ý phân biệt phụ trớc )
Hai /chàng; Một trăm/ ván cơm nếp; chín/ ngà


PT PT PT
Đời Hùng V ơng thứ sáu.


Theo dõi phần phụ của cụm DT hÃy cho biết phần phụ trớc, phụ sau của
những cụm DT trên có ý nghĩa gì? Đứng ở vị trí nào?


- Hai, mt trăm, chín <i>→</i> là những từ chỉ số lợng <i>→</i> đứng trớc DT.
- Sáu: chỉ số thứ tự - đứng sau DT.


GV: những từ này ngời ta gọi là số từ.
Số từ là gì? Có đặc điểm gì?



- Ghi nhớ: Số từ là những từ chỉ số lợng và thứ tự củ sự vật, khi biểu thị
số lợng sự vật, số từ thờng đứng trớc DT, khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau DT.


VÝ dô: Một cửa hàng bán cá... mấy chữ to tớng.
Vài hôm sau...


Một hôm may đợc...


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- .Một. ST (nếu HS xác định .đôi. cần phân biệt).
- .Đôi.: danh từ chỉ đơn vị - có ý nghĩa số lợng.


Chú ý: cần phân biệt số từ với những DT chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lợng.


<i><b>2. Lỵng tõ (10</b></i>’<i><b><sub>).</sub></b></i>


GV đa VD phân biệt những từ in đậm với những sè tõ.


- Các từ in đậm: các, những, cả, mấy - chỉ số lợng nhng khơng xác định
(nó chỉ ít hay nhiều) - đi kèm với DT <i>→</i> lng t.


Thế nào là lợng từ?


- Ghi nhớ: lợng từ là những từ chỉ lợng ít hay nhiều của sự vật.


Theo dõi vào các lợng từ có nhận xét gì về vị trí, ý nghĩa của các lợng
từ?


- Cỏc, nhng, mấy - đứng cạnh DT ý nghĩa tập hợp (phân phối).
- Cả: đứng cạnh lợng từ khác <i>→</i> ý ngha ton th.



Có thể dựa vào vị trí của lợng từ, chia lợng từ thành mấy loại?


- Ghi nhớ: Dựa vào vị trí trong cụm DT, có thể chia lợng từ thành 2 nhóm.
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: tất cả, cả, toàn thể...


+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: những, các, mọi....
Lấy VD?


<b>II. Luyện tËp (16</b>’<b><sub>).</sub></b>


<i><b>1. Bài tập 1:</b></i> yêu cầu: Tìm ST + Xác định VN.
Hình thức: thảo luận nhóm.


- Sè tõ: mét, hai, ba, năm (năm cách) chỉ số lợng.
Bốn, năm (canh năm) - chỉ số thứ tự.


<i><b>2. Bi tp 2: </b></i>Lm bài độc lập.


- ChØ sè lỵng: nhiỊu nói, nhiỊu khe, nhiều nỗi tái tê.


<i><b>3. Bài tập 3: </b></i>Phân biệt .từng., . mỗi. trong 2 VD.
- Thảo luận nhóm.


+ .Tng. tỏch ra từng cá thể, từng sự vật vừa mang ý nghĩa, lần lợt theo
trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác, hết sự vật này đến sự vật khác.


+ .Mỗi. chỉ có ý nghĩa tách riêng để nhấn mạnh chứ khơng mang ý nghĩa
lần lợt trình tự.


+ Gièng: t¸ch ra tõng c¸ thĨ, tõng sù vËt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Yêu cầu HS viết đúng những âm khó, dễ nhầm.
<b>* Củng cố, đánh giá 2’</b>


...
...


<b> Phân biệt số từ và lợng từ?</b>


- Ging: u chỉ số lợng, đều bổ sung ý nghĩa cho DT.
- Khác nhau: Số lợng chỉ số lợng xác định, hoặc số thứ tự.
Lợng t ch s lng khụng xỏc nh.


<b>* Dặn dò (1</b>’<b><sub>).</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b> TiÕt 53:</b>


<b> kĨ chun tëng tỵng</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> GV giúp HS.


- Nắm đợc yêu cầu của kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản.
- Tích hợp với các văn bản truyện cời, truyện ngụ ngôn và cụm DT.
- Rèn kỹ năng tạo văn bản, rèn trí tởng tng, phõn tớch t duy.


<b>B. Chuẩn bị.</b>


1. Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu giáo án.
Dự kiến phơng pháp, biện pháp, hình thức tiến hành.
Thảo luận về vai trò t¬ng tù tù do trong kĨ chun.



Sáng tạo phân biệt mức độ giữa truyện sáng tạo và truyện đời thờng.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu bài văn mẫu, chuẩn bị chọn đề tài, nội
dung, cốt truyện để viết 1bài kể chuyện sáng tạo.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>
* ổn định tổ chức: (1’<sub>).</sub>


* KiÓm tra miÖng: (3’<sub>).</sub>


Kể truyện đời thờng là loại truyện ntn?
* Bài mi (36<sub>).</sub>


Giới thiệu bài.


1. Tìm hiểu chung về kể chuyện tởng tợng (18<sub>).</sub>


Kể tóm tắt truyện ngụ ngôn .Chân....miệng. và cho biết trong truyện ngời
ta tởng tợng ra những gì?


- HS kể: trong truyện ngời ta tởng tợng ra cảnh chõn, tay, tai, mt u
tranh vi ming.


Những chi tiết nào dùa vµo sù thËt, chi tiÕt nµo hoµn toµn tëng tợng ra?
- Chân, tay, tai, mắt, miệng là 5 cơ quan trong c¬ thĨ con ngêi cã mèi
quan hƯ n¬ng tùa vµo nhau, phơ thc lÉn nhau <i>→</i> có thật bộc lộ ý nghĩa...


- Những chức năng của từng bộ phận có thật.
- Những điều tởng tợng thêm cho thú vị, tăng ý.



5 thnh viờn .ỡnh cụng. nghỉ ngơi - sau thấy sai lầm.
Những điều có thật và tởng tợng này có ý nghĩa gì?
- ý nghĩa truyn.


Đọc .Lục súc tranh công. và .Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu. thảo
luận tìm ra những yếu tố có thật, có ý nghĩa? Tởng tợng thêm những chi tiết nào?
<i><b>Ngày soạn: 11/08</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

- Phân nhóm (làm 1 văn bản).


- Hớng: .Lục súc tranh công. và .Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu..
Những điều có thật cã ý nghÜa?


- Các con vật (6 con) với những cơng việc cụ thể <i>→</i> có cơng đóng góp
với nhà nơng.


- Tác giả cùng bạn đọc ngồi thức canh nồi bánh chng trong đêm 2 Tết.
Những chi tiết, nhõn vt cú trong truyn .BC - BG..


+ Những điều tởng tợng thú vị làm ý nghÃi.


- Lục súc tranh nhau kĨ c«ng - nãi víi nhau nh con ngêi.


- Từ khung cảnh có thật gắn với 1 số chi tiết có ý nghĩa trong 1 truyền
thuyết xa, tác giả đã tởng tợng và sáng tạo ra 1 giấc mơ trị chuyện với Lang
Liêu thật đẹp. Giấc mơ đó đã làm cho câu chuyện ngồi thức canh bánh thêm
thú vị và ý nghĩa của tục nấu bánh chng trong ngày Tết cổ truyền của dân tộc
càng thêm nổi bật.


Những truyện này đợc gọi là truyện tởng tợng.


Thế nào là truyện tởng tợng?


- Truyện tởng tợng là những truyện do ngời kể nghĩ ra bằng trí tởng tợng
của mình, khơng có sẵn trong sách vở hay trong thực tế nhng co một ý nghĩa
nào đó.


- Truyện tởng tợng đợc kể ra một phần dựa vào những điều có thật, có ý
nghĩa, rồi tởng tợng thêm cho thú vị và làm cho ý thêm nổi bật.


Truyện tởng tợng khác truyện đời thờng ở chỗ nào?


- Truyện đời thờng: là những truyện kể về những con ngời, sự việc diễn
ra trong cuộc sống hàng ngày ở quanh ngời viết, ngời viết có thể từng tham gia
chứng kiến thờng là những ngời thật, việc thật.


- Truyện tởng tợng: dựa vào những chi tiết có thật để tởng tợng thêm cho
thú vị, những nhân vật, sự việc thờng là do ngời kể tởng tợng ra dựa trên yếu tố
có thật ngồi đời hoặc có trên sách vở.


<i><b>2. Lun tËp (18</b></i>’<i><b><sub>).</sub></b></i>


- Tìm ý và lập dàn ý cho đề bài sau:


Đề: Trẻ em vẫn mơ ớc.... nh thế nào (đề 2/134)


Muốn làm đợc 1 bài tởng tợng tốt các em phải làm gì?


- Dựa vào yếu tố có thật trong cuộc sống hoặc trong văn bản .Thánh
Gióng. để tởng tợng ra những chi tiết, yếu tố khác không giống nh thật. Nhng
phải hợp lý, có ý nghĩa, làm tăng ý nghĩa của truyện <i>→</i> muốn thế trớc khi


làm phải chọn đối tợng làm cơ sở để tởng tợng, tìm ra ý nghĩa của vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Ngày hội khoẻ Phù Đổng của trờng sắp tới <i>→</i> em đợc phân công
môn thể thao.... em mơ ớc <i></i> gp Thỏnh Giúng.


- Gặp Thánh Gióng có hình dáng, ăn mặc...


- Thỏi ca em ntn? (lỳc đầu khi cha biết, đã biết?)
- Trị chuyện với Gióng, Gióng mách bảo cách luyện tập.
- Kết thúc: có thể kết thúc bất ngờ: (vơn vai <i>→</i> tỉnh dậy).
Có thể chọn vẹn chạy nh bay...


+ Chó ý: tất cả sự tởng tợng trên phải hợp lý, phải có cơ sở.
- Cho HS tởng tợng và kể lại.


<b>* Củng cố, đánh giá (3</b>’<b><sub>). </sub></b>
Kể chuyện tởng tợng là k ntn?
Mun tng tng tt ta lm ntn?
...


...
<b>* Dặn dò (2</b>’<b><sub>). </sub></b>


Làm đề 5 - GV hớng dẫn.


Tởng tợng sự thay đổi của trờng 10 sau: phải là sự thay đổi tiến bộ:
tr-ờng, lớp, quang cảnh, sân, vờn, phòng đọc sách, thầy cô giáo, các em học
sinh...


<b> Tiết 54, 55:</b>



<b>Ôn tËp trun d©n gian</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> GV giúp HS.


- Kể lại và hiểu rõ nội dung, ý nghĩa tất cả các truyện dân gian đã học.
- Hiểu rõ đặc điểm của từng loại truyện dân gian.


- Hiểu rõ tiêu chí phân loại các loại truyện cổ dân gian, nắm vững đặc
điểm từng thể loại cụ thể về nội dung t tởng, về hình thức nghệ thuật.


- BiÕt c¸ch vận dụng kể tởng tợng, sáng tạo các loại truyện cổ dân gian
theo các vai kể khác nhau.


<b>B. Chuẩn bị.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

1. Giáo viên: Hớng dẫn HS chuẩn bị, lập sơ đồ câm để cho HS điền
2. Học sinh: Ôn lại các khái niệm thể loại truyện dân gian. Trả lời các
câu hỏi trong SGK.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>
* ổn định tổ chức: (1’<sub>).</sub>


* KiĨm tra miƯng: (3’<sub>). KiĨm tra sù chn bÞ.</sub>
* Bài mới.


<b>I. Các loại truyện dân gian.</b>


- GV a s đồ câm u cầu các nhóm thảo luận điền.



C¸c nhãm b¸o c¸o - nhËn xÐt.


Thế nào là truyền thuyết? Cổ tích? Ngụ ngơn? Cời? Mỗi loại em đã học
những truyện nào?


HS tr¶ lêi.


Lập bảng để nêu và minh hoạ một số đặc điểm tiêu biểu của từng thể
loại truyện dân gian? (GV kẻ bảng phụ sẵn, yêu cầu HS điền).


<b>ThÓ loại</b> <b>Tác phẩm cụ thể</b> <b>Nhân vật</b> <b>Yếu tố kỳ ¶o</b> <b>Cèt truyÖn</b> <b>ND ý nghÜa</b>


T. thuyÕt C.Rång - C. Tiên


T. Gióng
S.Tinh - T. Tinh
BC - BG


Thần
Thánh
Thần
Ngời


Hoang ng
K o rt
nhiu


Đơn gian
Hấp dẫn



Giải thích nguồn gốc dân
tộc, phong tục tập quán,
hình tợng tự nhiên, tự hào
mơ ớc chinh phục tự nhiên
+ ngoại xâm.


Cổ tích Sự tích Hồ Gơm


Sọ Dừa
T. Sanh


Em bé TM
Cây bút thần
Ông... vàng


NV LS
Tài năng
Kỳ lạ


Yếu tố ly kỳ
vẫn phổ biến


Phức tạp
hơn hứng
thú


Ca ngợi anh hùng dân tộc.
Dũng sĩ vì dân diệt ác.
Ngời nghèo thông mình, tài
trí



ở<sub> hiền gặp lành, kẻ tham </sub>


lam độc ác bị trừng trị.


Ngụ ngôn ếch ngồi... Vật Khơng có Ngắn gọn Những bài học đạo c, l


<b>Văn học dân gian</b>


? ?


Truyện dân gian


Thần thoại Truyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Thầy.... voi
Đeo... mèo
Chân....miệng


Ng + vật
Vật
Bộ phận
cơ thể


Triết lý sâu
sa


sống


Phê phán những cách nhìn


thiển cận, hẹp hòi


Truyện cời Treo biển
Lợn .... mới


Ngời
Ngời


Không có Ngắn gọn,


tình hng
bÊt ngê,
m©u thn
g©y cêi


ChÕ giƠu, ch©m biÕm, phê
phán những tính xấu, ngời
tham lam, tính khoe
khoang, bđn xØn.


<b>* Củng cố, đánh giá: </b>


kĨ l¹i 1 trong các truyện thích nhất.
Muốn tởng tợng tốt ta làm ntn?
...


...
* Dặn dò
...
...



Về nhà các em xem phần còn lại của bài.


<b>Tiết 2:</b>


* n nh t chc (1<sub>)</sub>
* Bi mi.


<b>II. Phân biệt các loại truyện dân gian (13</b><b><sub>).</sub></b>
1. Phân biƯt trun thut vµ cỉ tÝch.


ThÕ nµo lµ trun thut? Thế nào là cổ tích?


Dựa vào bảng trên hÃy so sánh 2 loại truyện này và giống, khác nhau ntn?
- Giống: + Đều là loại truyện dân gian. VD:


+ Đều mang những yếu tố hoang đờng, kỳ ảo. VD:
+ Đều giải thích 1 số những nguồn gốc hiện tợng. VD:
+ Nhân vật chính đều có thể là ngời thân.


- Khác:


<b>Truyền thuyết</b> <b>Cổ tích</b>


Nhân vật, sự việc liên quan <i>→</i> sù
thËt lÞch sư. VD?


NV chính chủ yếu là thần. VD?
Cốt truyện đơn giản hơn. VD?



Không liên quan đến sự thật lịch sử.
VD?


Ngêi. VD?


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

ND: kể về các nhân vật, sự kiện có
liên quan đến thời quá khứ, thể hiện
thái độ và cách đánh giá của ND đối
với các sự kiện và nhân vật lịch sử
đ-ợc kể. VD?


Tác giả hoàn toàn kể về cuộc đời của 1
số kiểu nhân vật, qua đó phản ánh
cuộc đấu tranh xã hội, thể hiện ớc mơ,
niềm tin của nhân dân về cái thiện, cái
ác, lẽ phải, sự cơng bằng. VD?


<i><b>2. Ph©n biƯt truyện cời và truyện ngụ ngôn.</b></i>


Thế nào là truyện ngụ ng«n? Trun cêi?


Cho biết những điểm giống, khác nhau của 2 loại truyện này?
- Giống nhau: Đều khơng có yếu tố kỳ ảo, hoang đờng.


Nhân vật cũng có khi đều là ngời.
Cốt truyện ngắn gọn.


Đều có mục đích phê phán 1 số tính xấu của con ngời. Từ đó rút ra bi
hc b ớch.



- Khác nhau:


Truyện ngụ ngôn Truyện cêi


Nhân vật chủ yếu: vật. VD?
Cốt truyện: mang triết lý sâu sa
Mục đích: nhằm rút ra bài học để
khuyên nhủ, răn dạy con ngời. VD?


NV: con ngêi. VD?


Tình huống bất ngờ, yếu tố gây cời
Nhằm tạo ra tiếng cời để mua vui
hoặc phê phán những thói h, tật xấu.
<b>III. Thực hành (30</b>’<b><sub>).</sub></b>


Thi kể chuyện dân gian (với những hình thức) - GV có thể cho các em
kể diễn cảm, kể sáng tạo, kể tiếp, kể ngợc lại 1số truyện....


<b>* Củng cố, đânh gi¸(1</b>’<b><sub>).</sub></b>


GV đa ra vài ba chuyện hỏi nhanh HS đó là loại truyện gì?
...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b> TiÕt 57:</b>


<b>chØ tõ</b>




<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> GV giúp HS.


- Hiểu đợc ý nghĩa của chỉ từ, hiểu đợc sự hoạt động, chức vụ của chỉ từ.
- Biết cách dùng chỉ từ khi nói và viết.


- TÝch hợp với phần văn ở các văn bản các truyện dân gian, phần TLV ở
kiểu bài kể chuyện tởng tợng.


- Luyện kỹ năng nhận biết và sử dụng chỉ từ thích hợp khi nói, viết.
<b>B. Chuẩn bị.</b>


1. Giỏo viờn: c tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>
* ổn định tổ chức: (1’<sub>).</sub>


* KiĨm tra miƯng: (4’<sub>). </sub>


ThÕ nµo lµ số từ? Lợng từ? Cho VD?
2 HS lên bảng làm bµi tËp 1/129.


* Bµi míi (36’<sub>).</sub>
<b>I. Bµi häc (18</b>’<b><sub>).</sub></b>


<i><b>1. ChØ từ là gì?</b></i>


c VD trong SGK tỡm cm DT? (HS xác định - GV ghi bảng).
- Ông vua nọ ? Tỡm cỏc DT trung tõm.



- Viên quan ấy? Các từ còn lại có ý gi?


- Lng kia - Nọ: chỉ ông vua; ấy: chỉ viên quan.
- Nhà nọ - Kia: Làng: dùng để trỏ vào sự vật.
So sánh các từ và cụm từ ở phần 2?


- Các từ: ông vua, viên quan, làng, nhà <i>→</i> cha đợc xác định cụ thể.
- Các cụm có thêm: này, nọ, kia, ấy làm cho cụm DT xác định hơn, cụ
thể hơn về vị trí khơng gian.


Các cụm từ .hồi ấy. .đêm nọ., từ .ấy, nọ. có gì khác và khác với .viên
quan ấy., .nhà nọ..


- Giống: cùng xác định vị trí của sự vật.


- Khác: + .Viên quan ấy., .nhà nọ. - .ấy, nọ. xác định vị trí của sự vật
trong khơng gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

+ Trong .hồi ấy., .đêm nọ. xác định vị trí của sự vật trong thời gian
<i>→</i> Các từ.nọ, ấy, kia.... là .chỉ từ.. Vậy thế nào là chỉ từ?


* Ghi nhớ: Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị
trí của sự vật trong khơng gian hoặc thời gian.


GV bổ sung: chỉ từ cịn gọi là đa chỉ định (để xác định vị trí, toạ độ của
sự vật trong không gian, thời gian).


VD: HS lấy VD cụm từ <i>→</i> đặt câu có chỉ từ.


<i><b>2. Hoạt động của chỉ từ.</b></i>



Trong các cụm DT trên thì chỉ từ hành động ntn? (đứng ở vị trí nào và
giữ chức vụ gì trong cụm?).


- Trong cụm DT chỉ từ thờng đứng ở cuối giữ chức vụ là thành tố phụ
(phụ ngữ) trong cụm DT, bổ sung ý nghĩa cho DT, TT.


Đọc VD a,b phần 2 mục II xác định chỉ từ: Đó, đây.
Xác định chức vụ ca 2 t ny?


Đó: Chủ ngữ ; Đấy: trạng ngữ.


(ú: thay th cho ton b cõu trờn) (y: thay hồi Lang Liêu làm bánh).
Vậy chỉ từ có chức vụ gì? hoạt động ntn?


- Chỉ từ hoạt động trong cụm DT là phụ ngữ.


- Chỉ từ hoạt động trong câu là CN, trạng ngữ (Vị ngữ).
Lấy VD minh hoạ cho sự hoạt động ấy ? (này)


<b>II. Bµi tËp (18</b>’<b><sub>).</sub></b>


<i><b>1. Bài tập 1:</b></i> Làm bài độc lập


Yêu cầu? Tìm chỉ từ? Xác định ý nghĩa? Chức vụ?
Muốn xác định ý nghĩa, chức vụ ta làm ntn?


- Xác định hoạt động trong cụm DT hay trong câu <i>→</i> Xác định đợc ý
chức vụ.



a/ .ấy - hai thứ bánh ấy. - là thành tố phụ trạng ngữ - xác định vị trí
khơng gian cho 2 thứ bánh (bánh chng - bánh dày).


b. Đây, đây - chủ ngữ - đại từ xng hô.
c/ Nay - trạng ngữ chỉ thời gian.
Từ đó - trạng ngữ chỉ thời gian.


<i><b>2. Bài tập 2:</b></i> Hỡnh thc lm bi c lp (3<sub>)</sub>


Yêu cầu? - Thay các cụm từ in đậm bằng các chỉ từ.
- Giải thích vì sao cần thay.


Cỏch lm? Xỏc nh cm t in đậm chỉ thời gian hay nơi chốn <i>→</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

a/ Chân núi Sóc: chỉ khơng gian - thay bằng đó, đấy.


b/ Làng bị lửa thiêu cháy: chỉ không gian <i>→</i> thay bằng đó, ấy, đấy,
này...


Vì sao phải thay? Khơng gian thay có đợc không?
- Thay 2 cụm từ này bằng các chỉ từ.


- Vì các cụm từ này đã nói ở trớc đó. Thay nh vậy để tránh lặp từ.


<i><b>3. Bµi tËp 3:</b></i> Thảo luận nhóm (5<sub>).</sub>


Yêu cầu? - Có thể thay thế chỉ từ bằng các cụm từ nào?
- Nhận xÐt vỊ t¸c dơng cđa chØ tõ.


Cách làm? - Xác định chỉ từ.



- Nó chỉ cái gì <i>→</i> có thể thay đợc khơng?
- Các nhóm thảo luận - báo cáo - tranh luận.


- Hớng: các chỉ từ: ấy, đó, nay có thể thay thế cho nhau nhng khơng thể
thay thế bằng bất kỳ từ, hoặc cụm từ nào khác. Vì trong truyện dân gian ta
khơng thể xác định đợc cụ thể thời gian năm ấy, năm nay, hôm đó, đêm nay là
thời gian nào.


- Kết luận: chỉ từ có vai trị rất quan trọng trong câu, chúng có thể gọi ra
những sự vật, những thời điểm khó gọi thành tên, giúp ngời đọc, ngời nghe xác
định đợc vị trí các sự vật, thời điểm đó trong chuỗi sự vật hay trong dịng thời
gian vơ tận.


<b>* Củng cố, đánh giá: </b>
Hỏi : chỉ từ là gì? VD?
...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>TiÕt 58:</b>


<b> Lun tËp kĨ chun tëng tỵng</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> GV giúp HS.


- Nắm vững hơn các đặc điểm của kể chuyện sáng tạo bằng tởng tợng
qua việc giải quyết 1 số đề tởng tợng sáng tạo.


- Tự làm đợc dàn bài cho đề tởng tợng.



- Luyện kỹ năng: tìm hiểu đề, tìm ý (tởng tợng, nhân hố, so sánh) trình
bày 1 dàn bài hồn chỉnh.


- Tích hợp với văn học ở phần văn học dân gian, phần tiếng Việt dùng từ.
<b>B. Chuẩn bị.</b>


1. Giỏo viờn: nghiên cứu, soạn giáo án, bảng phụ chép đề.
2. Học sinh: làm dàn ý cho đề 1, tìm ý cho các đề bổ sung.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>
* ổn định tổ chức: (1’<sub>).</sub>


* KiÓm tra 15 phút


Đề bài : Kể chuyện tởng tợng là gì? Cần chú ý gì khi kể chuyện tởng
t-ợng ?


Đáp án : Tởng tợng là những truyện do ngời viết kể ra từ chí tởng tợng
của mình, khơng có sẵn trong sách vở hay thực tế, nhng có 1 ý ngha no ú.


Những điều cần chú ý khi kể trun tëng tỵng :


+ Truyện đợc kể ra một phần dựa vào những điều có thật, có ý nghĩa, rồi
tởng tợng thêm cho thú vị và làm cho ý nghĩa thêm nổi bật.


+ Cã 3 kiÓu sau :


- Mợn lời một đồ vật, một con vật, nhân hóa để nó kể chuyện.
- Thay ngôi kể, để kể chuyện đã đợc đọc ở sách.



- Tëng tỵng mét trun míi cho mét trun cỉ tÝch.
* Bµi míi (38’<sub>).</sub>


<i><b>1. Bài tập 1:</b></i> GV đa đề bài - HS đọc (đề SGK).
a/ Tỡm hiu .


Gạch chân các từ ngữ quan trọng: HS nãi - GV g¹ch).


- Kể chuyện m ời năm sau em về thăm lại mái tr ờng mà hiện nay em
đang học. Hãy t ởng t ợng những đổi thay có thể xảy ra.


Từ những từ quan trọng này hãy xác định thể loại, nội dung, phạm vi
giới hạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

- Thể loại: kể chuyện tởng tợng.


- Ni dung: mỏi trờng 10 năm sau em về thăm, những đổi thay.
- Phạm vi giới hạn: mái trờng hiện nay em đang học sau 10 năm.
Tìm hiểu đề nh vậy các em có định hớng gì cho bài làm của mình?
(cho HS nhắc lại kể chuyện tởng tợng là gì? những chú ý khi kể?


- Định hớng cho đề này: Để kể chuyện những thay đổi của trờng sau 10
năm <i>→</i> hồn tồn tởng tợng ra bởi nó khơng có thực tế, cũng khơng có trong
sách vở.


- Những sự tởng tợng ấy phải dựa trên cơ sở thực tế, có lý: những dãy
nhà, sân, phịng học... qua đó nói lên sự đổi thay.


Lúc đó em bao nhiêu tuổi (22), làm gì?
Em về thăm trờng vào dịp nào? Hội trờng.



<i>→</i> Dựa vào định hớng trên các em hãy tìm ý và lập dàn ý.
b/ Tìm ý và lập dàn ý.


Các em sẽ có những ý nào ? (hãy tiến hành những ý nào khi làm đề bài
này).


- HS tự tìm ra các ý- GV ghi lần lợt ra bảng phụ - sau đó cho HS sắp xếp
lại trật tự các ý cho hợp lý - rồi ghi sang bảng chính theo lần lợt trật tự đó - chú
ý ghi cách các ý để làm dàn ý cho phù hợp.


- Các ý: + Giới thiệu buổi thăm trờng, tâm trạng.
+ Quang cảnh trờng.


+ Thầy cô.
+ Bạn bè.
+ Suy nghĩ.


Dựa vào các ý trên, hÃy xây dựng 1 dàn ý chi tiết?


a/ Mở bài: Giới thiệu buổi thăm trờng sau 10 năm trở lại và giới thiệu
tâm trạng của em.


Để triển khai cụ thê ý này em phải làm mấy ý nhỏ?
- Thăm trờng vào dịp nào?


- Em đang làm gì?


- Tâm trạng của em ra sao?



b/ Thân bài: Gồm 3 ý: cảnh trờng, thầy cô, bạn bè.


- Mi ý: cỏc dự định tởng tợng gồm những gì? (mỗi ý cho những HS
t-ởng tợng).


- Quang c¶nh trêng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

+ Sõn trng bờ tụng sch s.


+ Cây bóng mát sum sê, rợp mát... những cây trớc kia....
+ Ba dÃy nhà cao tầng tờng vôi... cánh cửa...


+ Phía sau là vờn hoa, cây cảnh.


+ Đi dạo qua các phòng học: rộng, bảng, bàn ghế, điện, quạt....
+ Phòng thí nghiệm, th viện.... phòng thể thao...


- Thầy cô: + Đổi thay: thầy cô già đi (có thầy cô vẫn còn trẻ, mới)
+ Ai nhận ra em? Ai không nhận ra?


+ Trò chuyện những gì với thầy cô: nhắc lại kỷ niệm cũ.


- Bạn bè: thay đổi: gợi bằng những tên cũ; nhắc li k nim xa, thm
hi...


c/ Kết bài: những suy nghĩ, ấn tợng khi chia tay: bâng khuâng, lu luyến,
nhớ mÃi...


Cho HS làm kỹ từng ý, bổ sung đầy đủ, cho vài em trình bày 1 vài ý
chính. Nhận xét.



<i><b>2. Bài tập 2:</b></i> Đọc 3 đề và tìm hiểu đề.
- TL: kể chuyện tởng tợng.


- ND: a/ Mợn lời đồ vật, con vật - kể chuyện tình cảm.
b/ Bộc lộ tâm tình của 1 nhân vật cổ tích.


c/ Tëng tỵng 1 ®o¹n kÕt míi cho 1 trun cỉ tÝch.
- PVGH:


a/ Lời đồ vật, con vật gần gũi với em.


b/ Thay ng«i kĨ, nhËp vai 1 nh©n vËt trong trun cỉ tÝch.
c/ §o¹n kÕt míi cho trun cỉ tÝch.


Hớng làm: (chọn) (nếu làm đề a chọn con vật, đồ vật nào? đề b,c chọn
câu chuyện cổ tích nào? nhập vai nào?).


- Nếu đề a: có thể chọn: sách, vở, bút, con mèo....
- Nếu đề b: Nhập vai Sọ Dừa, Thạch Sanh.


- Nếu đề c: viết đoạn tiếp theo truyện Sọ Dừa, Cây bút thần.


Tìm ý cho đề a, b, c (chia 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 đề), báo cáo.
- Đề a: giới thiệu việc nhập vai đồ vật, con vật.


Trò chuyện tình cảm khi gần nhau, khi xa nhau.
Giúp đỡ nhau trong cuc sng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

Bộc lộ tình cảm của nhân vật ấy với các nhân vật khác.



VD: Sọ Dừa: bộc lộ tình cảm với mẹ khi mới sinh ra, với cô út, 2 cô chị.
- Đề c: kết đoạn tiếp của .Cây bút thần.


Đi về quê: vẽ cho những nhà nghèo.


Đi khắp nơi: dạy các em nhỏ vẽ, học, vẽ cho các nhà nghèo, gặp nhà
thám hiểm Magienlăng ®i vßng quanh thÕ giíi.


<b>* Củng cố, đánh giá (1</b>’<b><sub>).</sub></b>


Khi kể chuyện tởng tợng cần lu ý gì?


- Tởng tợng phải dựa trên cơ sở hợp lý, làm tăng ý nghĩa.
...


...
<b>* Dặn dò: (1</b><b><sub>).</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>Tiết 59:</b>


<i><b>Đọc thêm văn bản: con hổ có nghÜa</b></i>


<i>(Truyện Trung đại Việt Nam</i>
<i> Vũ Trinh - .Lam Trì kiến văn lục.</i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> GV giúp HS.


- Hiểu sơ bộ về truyện trung đại.



- Nắm vững nội dung, ý nghĩa của truyện: đề cao cái nghĩa (lòng biết ơn,
nhớ ơn - một trong những phong cách cao đẹp của con ngời) qua câu chuyện 2
con hổ - nhớ ơn, đền ơn cho ngời.


- Cách kể giản dị, vừa mang tính chất truyền kỳ (yếu tố tởng tợng, kỳ ảo,
có mức độ nhất định, khơng có phép thuật màu nhiệm, khơng để hổ nói đợc
tiếng ngời) vừa pha tính chất ngụ ngơn, rút ra bài học đạo đức, lẽ sống 1 cách
trực tiếp.


- Kết cấu gồm 2 truyện nhỏ nối tiếp nhau cùng thể hiện 1 chủ đề.


- Tích hợp với phần TV ở phần nghĩa của từ, đọc, phát âm chuẩn các từ
khó, với phần động từ, cụm động từ. Tích hợp với TLV về kể chuyện tởng tợng,
sáng tạo.


- Rèn kỹ năng tìm hiểu truyện trung đại, kỹ năng kể chuyện tởng tng.
<b>B. Chun b.</b>


1. Giáo viên: Đọc, nghiên cứu tài liệu , soạn giáo án.
2. Học sinh: Đọc, kể, trả lời c©u hái.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>
* ổn định tổ chức: (1’<sub>).</sub>


* KiĨm tra miƯng: (3<sub>): Truyện dân gian gồm những thể loại gì? VD mỗi</sub>
loại?


* Bài mới (38<sub>).</sub>


Gii thiu: cỏc em ó hc v các loại truyện dân gian là loại truyện do


nhân dân sáng tác, đợc chuyền miệng từ đời này sang đời khác.


Nhng khi dân tộc ta có chữ viết thì các nhà văn đã dùng cho chữ ghi lại
những sáng tác của mình. Vào thời kỳ phong kiến 1 số sáng tác tự sự đợc ngời
ta gọi là truyện trung đại.


I. Truyện trung đại (5’<sub>).</sub>


Theo dõi vào chú thích dấu sao cho biết đặc điểm của truyện trung đại.
<i><b>Ngày soạn: /12/08</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Truyện trung đại là khái niệm dùng để chỉ những truyện ngắn, vừa, dài,
đợc các tác giả sáng tác trong thời kỳ xã hội phong kiến (TK X - XIX) bằng
chữ Hán, Nơm.


Truyện có đặc điểm sau:


+ Chđ u kĨ sù việc cho nên gần gũi với thể loại ký.


+ Cú khi kể ngời thật, việc thật <i>→</i> gần với sử (văn sử bất phân), có khi
mang tính tởng tợng, h cấu, hoang đờng.


+ Mang tính chất giáo huấn đạo đức rõ nét <i>→</i> gần ngụ ngôn.
+ Cốt truyện đơn giản, kể theo trình tự thời gian.


+ Nhân vật đợc thể hiện qua ngôn ngữ, hành động, tâm lý, tâm trạng cịn
đơn giản, sơ sài.


GV: dùa vµo sách GV có thể nói thêm.



<b>II. Giới thiệu tác giả - t¸c phÈm: GVcung cÊp.</b>


. Con hổ có nghĩa. là tác phẩm của Vũ Trinh (1759 - 1828), ông quê làng
Xuân Lan, huyện Lang Tài, trấn Kinh Bắc (nay thuộc tỉnh Bắc Ninh), đỗ h ơng
cống (cử nhân) năm 17 tuổi làm quan dới thời Lê, Nguyễn. Truyện đề cao o
lý, mang tớnh cht giỏo hun.


<b>III. Đọc và tìm hiĨu trun.</b>


- GV hớng dẫn đọc - HS đọc - GV sửa - Nhận xét.
- Tìm hiểu chú thích.


- KĨ tãm t¾t.


- Bố cục: 2 truyện nối tiếp nhau cùng thể hiện chủ đề.


<i><b>1. Con hổ thứ nhất với bà đỡ Trần.</b></i>


Đọc từ đầu <i>→</i> .mới sống qua đợc. - kể lại ngắn gọn.
Có chuyện gì kỳ lạ ó xy ra vi b Trn?


- Đêm nghe tiếng gâ cưa <i>→</i> hỉ lao tíi câng bµ đi.
Chi tiết kỳ lạ mở đầu câu chuyện nh vậy có tác dụng gì?


- Chi tiết mở đầu giàu trí tởng tợng <i></i> làm truyện hấp dẫn <i></i> mở ra
hàng chuỗi các sự việc tiếp theo.


H cừng bà đến để đỡ đẻ cho hổ cái.


Thái độ của hổ đực ra sao khi đa bà đỡ Trần đến nơi?


- Hổ đực cầm tay bà nhìn hổ cái nhỏ nớc mắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

- Hành động và thái độ của hổ đực đợc tác giả diễn tả nh con ngi - nhõn
hoỏ.


- Tởng tợng nhng không thái quá mà vẫn phù hợp: hổ không nói tiếng
ngời khác truyện dân gian.


<i>→</i> Hổ đực hết lòng với hổ cái lúc sinh đẻ, thơng yêu lo lắng cho hổ cái.
- Táo bạo trong hành động, có mục đích chính đáng.


Khơng những thế mà sau khi bà đỡ Trần đỡ xong cho hổ cái, hổ đực làm
gì?


- Mừng rỡ, đùa giỡn với con.


- Quỳ xuống bên gốc cây, đào lên 1 cục bạc đa cho bà.


- Đa bà đỡ Trần ra khỏi rừng: cúi đầu vẫy đuôi tiễn biệt, gầm lên 1 tiếng
rồi bỏ đi.


Phân tích những nghệ thuật xây dựng hành động này của hổ của tác giả?
Nhân vật chính đợc miêu tả chủ yếu qua những gì?


- Nhân vật con hổ đực đợc miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ của ngời kể,
qua những hành động của nhân vật.


Những hành động đợc thể hiện qua những ngơn ngữ ntn?


- Ng«n ngữ, câu văn bình dị, nhân hoá, tởng tợng nhng không khoa trơng


mà rất hợp lý.


Với cách kể nh vậy thể hiện điều gì?


- Tỏc gi mun nhng hành động của nhân vạt tự bộc lộ ra những
phẩm cht cao quớ.


Đó là những phẩm chất nào?
- Hổ rất vui mõng khi cã con.


- Hổ rất lễ phép với bà đỡ Trần: ngời đã cứu giúp hổ cái.
- Hổ biết ơn sâu nặng, đền ơn ân nhân của mình.


HiĨu gì về việc đa tiễn của hổ, tiếng gầm của hổ?
- Hổ lu luyến ân nhân.


- Tiếng gầm: thể hiện lời chào tiễn biệt, lời biết ơn sâu nặng....


<i></i> Hổ thắm tình lu luyến, biết ơn vơ hạn với ngời đã cứu sống vợ con.


<i><b>2. Con hæ thø hai với bác tiều Mỗ.</b></i>


Đọc phần còn lại <i></i> kể.


Cách kể câu chuyện lần 2 có gì khác lần tríc?


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- Bà đỡ bị động - Bác tiều: chủ động <i>→</i> lấy rợu.


- Hỉ tr¶ nghĩa 1 lần - Con hổ trả nghĩa nhiều lần: cả khi bác còn sống và
khi bác mất



Miêu tả lại 1 cách cụ thể việc trả nghĩa của con hổ thứ hai?
(cho nhiều HS miêu tả, kể thuật) - chú ý 2 tiếng gầm.
Nhận xét xây dựng truyện của tác giả?


- Văn kể 1 cách bình dị không khoa trơng, không bình phẩm, có gì kể nấy.
- Tình huống sau gay cấn hơn tình huống trớc, phức tạp hơn.


- Cỏch kể rất giản dị theo trật tự thời gian, chủ yếu là kể việc, ngôn ngữ,
đặc biệt là tâm trạng nhân vật rất sơ sài, đợc thể hiện qua hành động. Lời kể
mộc mạc, mang tính ngụ ngơn, giáo huấn khá rõ.


- Ngời viết có dùng đến trí tởng tợng, nhng khơng thốt ly nhiều so với
thực tế, khơng đi quá xa, ở đây cả 3 con hổ đều khơng biết nói, cời hay khóc
lóc mà chỉ gầm, vẫy đuôi, nhỏ nớc mắt. Cả 2 ngời đều ngần ngại khi gần hổ.
Một ngời bị động, vì hổ vợ đang đau đẻ, ngời kia sợ hổ trong cơn hóc phải mợn
rợu cho thêm dũng cảm. Chính cách kể tả ấy làm cho truyện có vẻ gần gũi hơn,
đáng tin hơn, mặc dù ai cũng biết đây hoàn toàn là những cõu chuyn ba t.


- Cách kể chuyện có sự nâng cÊp trong viƯc hỉ thùc hiƯn cã nghÜa.
Víi c¸ch kĨ chuyện nh vậy tác giả cho em biết gì về con hæ thø 2?
- Con hæ thø 2 cã tÊm lòng biết ơn, trả ơn vô cùng sâu sắc.


- Con hổ thứ 2 có tấm lòng thuỷ chung bền vững víi ©n nh©n.


B: trong truyện dân gian có rất nhiều câu chuyện kể về việc trả ơn của
một số loài vật: nh con đại bàng trong truyện .Cây khế.: .ăn 1 quả....đựng.; con
rắn trả ơn ngời viên ngọc trong truyện...con chó.; .sự tích chú Cuội cung
trăng. trả ơn chú đã cứu sống mình bằng cách đi theo hiến cho bà chủ bộ ruột...
Nhng trong các câu chuyện dân gian này, ý nghĩa, ơn nghĩa chỉ là ý nghĩa phụ


không đợc thể hiện rõ nét nh trong truyện .Con hổ có nghĩa.. Đầu đề của văn
bản đã thể hiện đúng chủ đề: Hai con hổ sống có ân, có nghĩa đối với những
ngời đã cu mang, giúp đỡ mình trong lúc hoạn nạn. Đặc biệt là con hổ thứ 2,
tấm lòng biết ơn, thuỷ chung vô cùng sâu sắc. Vậy từ 2 con hổ này tác giả
muốn nói gì?


<b>IV. Tỉng kÕt (5</b>’<b><sub>).</sub></b>


Điểm lại những nét thành công về nghệ thuật và từ đó hãy chứng minh là
truyện trung đại?


- Cốt truyện: kể về 2 con hổ biết ơn - đơn giản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Hành động của các mặt đều phù hợp.
- Cách kể có sự nâng cấp, hấp dẫn.


- Nhân vật đợc thể hiện qua ngôn ngữ kể, hành động của nhân vật, tâm
lý tâm trạng nhân vật còn sơ sài <i>→</i> đã thể hiện đúng đặc điểm của truyện
trung đại.


Qua các hình thức nghệ thuật trên tác giả đã kể lại truyện gì?


- Tác giả kể về 2 con hổ có nghĩa báo đền ơn nghĩa với những ngời đã
cứu giúp mình.


Tại sao tác giả lại kể chuyện về .Con hổ có nghĩa. có thể kể về các con
vật khác đợc không?


- Kể về các con vật khác cũng đợc. Nhng kể về 2 con hổ nh vậy thì hấp
dẫn hơn vì con hổ là lồi vật vốn hung dữ, là chúa sơn lâm. Nói đến hổ ngời ta


thờng nghĩ đến chuyện hổ ăn thịt ngời, ăn thịt những con vật khác. ở đây tác
giả tạo tình huống nh vậy làm truyện hấp dẫn và càng làm tăng ý nghĩa của
truyện.


ý nghÜa cña truyện là gì?


- Con ngời hÃy gần gũi với thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.


- Con vt (h vn hung dữ nh vậy) mà cịn có nghĩa với con ngời nh thế
huống chi là con ngời. Kể chuyện về loài vật nh vậy là nhằm nói chuyện con
ngời, nhằm đề cao ân nghĩa trong đạo làm ngời.


- Qua câu chuyện tác giả muốn khuyên mọi ngời hãy sống nhân nghĩa
với nhau, hãy yêu thơng giúp đỡ nhau và đừng bao giờ quên ơn những ngời đã
cu mang, cứu giúp mình.


B: từ xa nhân dân ta đã đề cao coi trọng lối sống ân nghĩa, ông cha ta đã
dạy rằng: .ăn quả nhớ kẻ trồng cây., .uống nớc nhớ nguồn., .ăn 1 quả đào nhớ
ngời vun gốc., . ăn 1 bát cơm nhớ ngời cày ruộng., .ăn đĩa rau muống nhớ ngời
đào ao... Đó chính là truyền thống đạo lý vơ cùng q báu của ơng cha ta. Với
truyền thống này Nguyễn Đình Chiểu đã viết thành tác phẩm .Truyện Lục Vân
Tiên. đặc sắc thể hiện quan điểm: .Sống trên nhân nghĩa cịn hơn bạc vàng..
Ngày nay cũng có rất nhiều ngời trọng nhân nghĩa, ơn ai 1 chút cũng chẳng
quên, nhng bên cạnh đó cũng có rất nhiều kẻ sống vô ơn bội nghĩac .ăn cháo
đái bát. sẵn sàng quên đi ơn nghĩa sinh thành, nuôi dỡng... Những con ngời này
còn thua xa những con vật, thua xa con hổ trong bài. Nếu đợc học những câu
chuyện này chắc hẳn họ cũng phải suy nghĩ và hớng thiện.


<b>* Củng cố, đánh giá(1</b>’<b><sub>) </sub></b>



Em có suy nghĩ gì sau khi đọc .Con hổ.... nghĩa..
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164></div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b> </b> <b> TiÕt 60:</b>


<b>§éng tõ</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> GV giúp HS.


- Củng cố và nâng cao kiến thức đã học ở bậc tiểu học về ĐT.
- Đặc điểm của ĐT và một số loại ĐT.


- Biết sử dụng đúng ĐT khi nói, viết.
- Tích hợp với phần VH ở phần VHDG.


- Rèn kỹ năng nhận biết, phân loại ĐT, sử dụng đúng ĐT khi nói và viết.
<b>B. Chuẩn bị.</b>


1. Giáo viên: đọc tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ chép VD, kẻ bảng.
2. Học sinh: đọc và trả lời các câu hỏi.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>
* ổn định tổ chức: (1’<sub>).</sub>


* KiÓm tra sự chuẩn bị.
* Bài mới (39<sub>).</sub>


<b>I. Bài học (24</b><b><sub>).</sub></b>


<i><b>1. Thế nào là động từ (5</b></i>’<i><b><sub>).</sub></b></i>



ở tiểu học các em đã học về ĐT. Dựa vào dó hãy tìm ĐT trong các VD?
GV đa VD - HS tìm: a/ đi, đến, ra, hỏi.


b/ lÊy, lµm, lƠ.


c/ treo, có, qua, xem, bảo, cời,bán, đề.
Các ĐT trên có ý nghĩa gì?


- Các ĐT trên có ý nghĩa chung chỉ hành động; có, cời <i>→</i> trạng thái.
GV đa thêm VD:


d/ Bà cho là hổ định ăn thịt mình, run sợ, khơng dám nhúc nhích.
Tìm ĐT? định, ăn, run sợ, dám, nhúc nhích.


ý nghĩa chung: chỉ hành động: ăn, nhúc nhích.
chỉ hình thái: định, dán.


chỉ trạng thái: run sợ.
Thế nào là động từ?
<i><b>Ngày soạn: /12/08</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

- Ghi nhớ: ĐT là từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. VD?


<i><b>2. Đặc điểm của động từ (9</b></i>’<i><b><sub>).</sub></b></i>
ĐT có đặc điểm gì khác với DT?
Hãy cho biết đặc điểm của ĐT, DT?


- DT thêng kÕt hợp với những từ chỉ lợng ở trớc, chỉ từ ë sau <i>→</i> cơm
DT.



- Chức vụ điển hình trong câu là chủ ngữ.
Tơng tự nh DT hãy chỉ ra đặc điểm của ĐT?
- Cho HS phân tích các VD rồi rút ra.


- ĐT thờng kết hợp với những từ: đã, sẽ, đang, không, cha, chẳng, hãy,
đừng, chớ.... để tạo thành cụm ĐT.


- Chức vụ điển hình trong câu của ĐT là làm VN.
GV đa VD? . lao động/ là vinh quang..


Xác định ĐT?


Vậy ĐT cịn có khả năng giữ chức vụ gì trong câu và khi giữ chức vụ đó
nó cịn có khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang.... khơng?


- ĐT cịn có khả năng làm CN, nhng khi làm CN thì ĐT mất khả năng
kết hợp với các từ: đã, đang.... (GV chú ý cho HS hiện tợng các loại chỉ từ).


<i><b>2. Các loại động từ chính (10</b></i>’<i><b><sub>).</sub></b></i>


GV đa bảng đã kẻ bảng phân loại cho HS xếp các ĐT cho ở mục 1, phần
II vào bảng.


<b>Các ĐT</b> <b>Khơng địi hỏi các ĐT</b>
<b>khác đi kèm sau</b>


<b>Thờng đòi hỏi các ĐT</b>
<b>khác đi kèm sau</b>
Trả lời cõu hi lm gỡ?



Trả lời câu hỏi làm sao?
Thế nào


Chy, đi, đọc, đứng, hỏi,
ngồi <i>→</i> chỉ hành động
Buồn, cời, au, góy,
ghột, nhc, vui, yờu


<i></i> chỉ trạng thái


Dỏm, nh, toan <i></i>


chỉ tình thái.


Có thể chia ĐT làm mấy loại chính? Hiểu gì về các loại ấy?
- Có thể chia ĐT làm 2 loại chính.


+ T ch tỡnh thái - là loại ĐT thờng địi hỏi có ĐT khác đi kèm


+ ĐT chỉ hành động, trạng thái - là loại ĐT khơng địi hỏi có T khỏc i
kốm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- ĐT chỉ trạng thái: trả lời câu hỏi làm sao? thế nào?
Lấy VD?


<b>II. Bµi tËp (15</b>’<b><sub>).</sub></b>


<i><b>1. BT1: </b></i>Hình thức: làm BT độc lập (5<sub>).</sub>



Yêu cầu? Tìm ĐT trong truyện .Lợn cới áo mới..
Cho biết thuộc loại nào?


Cỏch lm? (nhc li T? c im của ĐT? các loại ĐT?).
GV kẻ cột phân loại, HS lên bảng điền.


- ĐT chỉ tình thái: đợc.


- ĐT chỉ hành động: khoe, may, đem ra mặc, đứng, hóng, đợi, đi, khen,
thay, hỏi, chạy, đến, hỏi, giơ, bảo.


- §T chØ trạng thái: có, tức.


<i><b>2. BT2:</b></i> Hình thức thảo luận (5<sub>).</sub>


Yêu cầu? Câu chuyện buồn cời ở chỗ nào?
Tức là tìm cách dùng từ của họ.


Các nhóm thảo luận, báo cáo, tranh luËn.


- Hớng: câu chuyện đã sử dụng sự đối lập giữa 2 ĐT .đa, cầm. 1 cách hài
hớc và thú vị, để bật ra tiếng cời. Từ sự đối lập về nghĩa này có thể thấy rõ sự
tham lam, keo kiệt của nhân vật trong truyện qua lời giải thích của ngời bạn
.anh ấy chỉ muốn cầm của ngời khác chứ không bao giờ chịu đa cho ai cái gì..


<i><b>3. BT3:</b></i> (5’<sub>).</sub>


GV đọc cho HS chép chính tả.
<b>* Củng cố, đánh giá: </b>



có mấy loại ĐT? ĐT có đặc điểm gì?
...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>TiÕt 61:</b>


<b>Cụm động từ</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> GV giỳp HS nm vng.


- Khái niệm và cấu tạo của cụm ĐT.


- Rèn kỹ năng nhận biết và vận dụng cụm ĐT khi nói, viết.
- Tích hợp với văn học dân gian với kể chuyện tởng tợng.
<b>B. Chuẩn bị.</b>


1. Giáo viên: Đọc tài liệu, xây dựng giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc, trả lời câu hỏi trong bài.


<b>C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>
* ổn định tổ chức: (1’<sub>).</sub>


* KiĨm tra bµi cị: (4’<sub>).</sub>


Thế nào là ĐT? ĐT có đặc điểm gì? Có mấy loại? VD?
* Bài mới (38’<sub>).</sub>


<b>I. Bµi häc (20</b>’<b><sub>).</sub></b>



<i><b>1. Cụm động từ là gì?</b></i>


Đọc VD? Tìm các động từ trong VD (SGK): đi, ra, hỏi.
Vậy các từ in đậm trong câu bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
đã đi nhiều nơi ; cũng ra những câu đố oái ăm.


GV ghi các cụm từ trên lên bảng.


Cỏc VD ghi trờn bảng gọi là cụm từ hay câu? (có gọi là câu đợc không?).
- Các VD ghi trên không gọi là câu mà chỉ gọi là cụm từ <i>→</i> tổ hợp từ.
Các cụm từ trên từ nào là trung tõm (quan trng)?


- Đi, ra - ĐT là trung tâm (quan trọng).
Các từ trớc và sau có vai trò gì?


- Các từ trớc và sau nó phụ thuộc vào nó, bổ sung ý nghĩa cho nó.
So sánh nghĩa của các cụm từ trên và những ĐT đứng riêng một mình.
(hoặc nếu bỏ các từ in đậm thì nghĩa của chúng sẽ ntn?)


- Nghĩa của các cụm .đã đi nhiều nơi; cũng ra những câu đố oái ăm. trọn
nghĩa, đầy đủ, rõ ràng hơn là .đi, ra. 1 mình.


NÕu bá c¸c từ in đậm đi thì câu sẽ trở nên tối nghĩa hoặc vô nghĩa.
Các cụm trên có chức vụ gì trong câu? So với các từ .đi, ra. chức vụ nó ntn?
<i><b>Ngày soạn: 12/08</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

- Chỳng ging nhau đều giữ chức vụ VN trong câu (giống nh ĐT) <i>→</i>
các cụm từ trên đợc gọi là cụm ĐT.


ThÕ nào là cụm ĐT?



(Trên cơ sở những phần gạch chân GV ghi ở bảng chính <i></i> HS phát biểu.)
Ghi nhớ: Cụm ĐT là tổ hợp từ do ĐT làm trung tâm, các từ ngữ khác bổ
sung cho nó vµ phơ thc vµo nã.


Cụm ĐT có ý nghĩa đầy đủ hơn ĐT, có cấu tạo phức tạp hơn ĐT nhng
hoạt động trong câu giống nh ĐT.


Tìm VD là cụm ĐT? Đặt câu với cụm ĐT ấy? Nhận xét cụm ĐT vè
nghĩa và sự hoạt động so với ĐT?


- HS lÊy VD - NhËn xÐt - Bỉ sung.


<i><b>2. CÊu t¹o cđa cơm §T (10</b></i>’<i><b><sub>).</sub></b></i>


Tìm các cụm ĐT ở phân tích a, b BT1/48.
- Đang đùa nghịch ở sau nhà.


- Yªu thơng Mị Nơng rất mực.


- Mun kộn cho 1 ngi chng tht xng ỏng.


Điền các cụm ĐT trên vào mô hình: GV đa ra mô hình?


<b>Phụ trớc</b> <b>Trung tâm</b> <b>Phụ sau</b>


ó
Cng
ang



đi
Ra


ựa nghch
Yờu thng
Mun kộn


Nhiều nơi


Nhng cõu ú oỏi m <i>→</i> đối
t-ợng


ở sau nhà <i>→</i> hớng, địa điểm
Mị Nơng hết mực <i>→</i> đối tợng
Cho một... đáng.


Nhìn vào sơ đồ hãy cho biết cấu tạo của cụm ĐT gồm mấy phần?
- Cấu tạo của cụm ĐT gồm 3 phần: phụ trớc, trung tâm, phụ sau.
Phần phụ trớc bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT, TT?


- Bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian: đã, đang, sẽ....


- Bổ sung ý nghĩa chỉ sự tiếp diễn tơng tự: cũng, cứ, vẫn....
- Bổ sung ý nghĩa chỉ khuyến khích hoặc ngăn cản: hãy, đừng....


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

Phần phụ sau bổ sung ý nghĩa ntn cho ĐT, TT?


- Phần phụ sau bổ sung ý nghĩa về đối tợng, địa điểm, thời gian, mục
đích, nguyên nhân, phơng tiện và cách thức hành động.



<b>II. Bµi tËp (18</b>’<b><sub>).</sub></b>


<i><b>1. BT1, 2:</b></i> chỉ làm tiếp phần C - về nhà làm.


<i><b>2. BT3:</b></i> Hình thức thảo luận (6<sub>): thảo luận (4</sub><sub>), báo cáo (2</sub><sub>).</sub>
Yêu cầu? Nêu ý nghĩa của những từ in đậm?: cha, không.


- Việc dùng các phụ ngữ này có tác dụng gì khi nói về trí thông minh
của em bé (tích hợp với văn học).


Cỏch lm: xỏc nh nhng t in đậm ấy nằm trong cụm ĐT nào? nó bổ
sung ý nghĩa gì cho ĐT, TT?


Hiểu gì về thái độ của ngời quan, ngời cha?
Thấy đợc gì ở em bé?


Hớng: + .cha. nằm trong cụm .Cha biết làm thế nào. . cha. đứng trớc
ĐT .biết, trả lời. bổ sung ý nghĩa phủ định tơng đối cho ĐT, TT <i>→</i> ngời cha
khơng thơng minh, cịn đang lúng túng trớc câu hỏi của quan.


+ .không. nằm trong cụm .không biết đáp sao cho ổn. - .không. đứng
tr-ớc ĐT .biết, đáp. bổ sung ý nghĩa phủ định tuyệt đối cho ĐT, TT <i>→</i> viên
quan bất ngờ, sửng sốt - còn lúng túng hơn ngời cha trớc câu trả lời của em bé.


<i>→</i> Hai phụ ngữ đã diễn tả thái độ của 2 nhân vật ngời cha và viên
quan đã cho thấy sự thông minh, nhanh trí của em bé, cha cha kịp nghĩ ra câu
trả lời thì con đã đáp lại 1 câu mà chính viên quan cũng khơng thể trả lời đợc.


<i><b>3. BT4:</b></i> Hình thức: làm bài độc lập (5’<sub>).</sub>



Yêu cầu? Viết 1 câu trình bày ý nghĩa của . Treo biển. chỉ ra cỏc cm
T cú trong on vn ú?


Cách làm? ý nghĩa của .treo biển. là gì? <i></i> viết 1 câu <i></i> tìm và chỉ
ra các cụm §T?


- .Treo biển. phê phán những ng ời khơng có quan điểm lập tr ờng vững,
khuyên răn ng ời ta cần giữ vững quan điểm, chủ kiến đúng của bản thân nh ng
cũng cần phải biết lắng nghe ý kiến mọi ng ời.


GV: híng dẫn các em trong cụm ĐT lớn có cụm ĐT nhá.


<i><b>4. BT thêm:</b></i> hình thức: làm bài độc lập (7’<sub>).</sub>


- Cho các ĐT sau hãy thêm các phụ ngữ để thành cụm ĐT.
Học, yêu thơng, đoàn kết, giúp đỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Tự giác lấy bài ra học, học thuộc bài trớc khi đến lớp, lễ phép với những
ngời lớn tuổi.


BTVN: Viết thành 1 đoạn văn có các cụm ĐT và các câu trên.
<b>* Củng cố, đánh giá (1</b>’<b><sub>).</sub></b>


Cơm §T gièng và khác ĐT ntn?


- Ging: hot ng v gi chc vụ nh nhau.


- Khác: cụm ĐT là tổ hợp từ, ý nghĩa đầy đủ hơn, rõ ràng hơn
ĐT là 1 từ, cha đầy đủ, rõ ràng bằng cụm ĐT.



...
...


<b>* DỈn dß:</b>


Làm lại các bài tập, làm thêm bài tập đã cho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>TiÕt 62:</b>


<b>mĐ hiỊn d¹y con</b>



<i>(Truyện Trung đại - trích .Liệt nữ truyện.)</i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> GV giúp HS nắm đợc:


- Truyện ca ngợi mẹ Mạnh Tử - tấm gơng sáng về tình thơng và cách dạy
con.


- Cỏch k chuyn rt giản dị, hàm súc, kết cấu đơn giản, mạch lạc, bài
học rút ra nhẹ nhàng mà thấm thía.


- Tích hợp với tiếng Việt ở từ loại và tích hợp với TLV kể chuyện.
- Rèn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết, tỡm hiu truyn trung i.
<b>B. Chun b.</b>


1. Giáo viên: nghiên cứu soạn bài, bảng phụ trả lời câu 1 SGK.
2. Học sinh: Đọc, tóm tắt, trả lời câu hỏi.


<b>C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>
* ổn định tổ chức: (1’<sub>).</sub>



* Kiểm tra miệng: (4’<sub>).</sub>
Nhập vai bà Trn k li.


Tóm tắt truyện và cho biết giá trị, nội dung, ý nghĩa?
* Bài mới (38<sub>).</sub>


Gii thiu: .Cụng cha nh núi Thái Sơn.... chảy ra. là cha, là mẹ ai mà
chẳng thơng con, mong cho con khôn lớn, trởng thành. Nhng thơng con, dạy
con nh thế nào cho chính đáng. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về 1 cách dạy
con của mẹ thầy Mạnh Tử - thời Trung Quốc cổ đại qua tác phẩm .Mẹ...con..


<b>I. Giíi thiệu tác phẩm.</b>


Em hiểu biết gì về nguồn gốc (xuất xø) cđa trun?


- .Mẹ hiền dạy con. trích .Liệt nữ truyện. của Trung Quốc ra đời từ
những năm trớc CN, nhng gần với loại truyện trung đại <i>→</i> xếp vào loại
truyện trung đại.


Mạnh Tử: tên là Mạnh Kha (372 - 289 TCN), ngời đất Trâu thuộc tỉnh
Sơn Đông, Trung Quốc, học trò của Tử T - cháu của Khổng Tử - bậc hiền triết
nổi tiếng của Trung Hoa thời Chiến Quốc, đợc các nhà nho xa suy tôn là á
Thánh (vị Thánh thứ 2 sau Khổng Tử), ông có 1 tác phẩm đợc coi là 1 trong 4
tác phẩm kinh điển (thứ t) của Nho gia.


<i>→</i> Hiểu về Mạnh Tử nh vậy là cơ sở để hiểu về văn bản này. Thầy
Mạnh Tử giỏi nh vậy là do thầy có 1 ngời mẹ tuyệt vi, ngi m y ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>II. Đọc và t×m hiĨu trun.</b>



GV nêu u cầu đọc, HS đọc, GV sửa chữa.
Tìm hiểu các từ khó với hình thức thi hiểu nhanh.


Truyện gồm mấy sự việc? Dựa vào bảng tóm tắt các sự vật mà các em đã
làm câu hỏi 1 - SGK hãy kể lại?


Cã thĨ ph©n mÊy sù việc 1 ý: ý chính của nó là gì?
- Ba sự việc đầu: mẹ hiền chọn môi trờng sống cho con.
- Hai sù viƯc sau: mĐ hiỊn d¹y con.


<i><b>1. MĐ hiỊn chän m«i trêng sèng cho con.</b></i>


Đọc từ đầu <i>→</i> .con ta ở đợc đây..


Mẹ của Mạnh Tử đã từng cho con ở những nơi nào?
- Gần ngha a.


- Gần chợ.
- Gần trờng học.


Khi nhng ni này bà đã chứng kiến cảnh con bà làm gì?
- Gần nghĩa địa: con bắt chớc: đào, chơn, lăn, khóc.


- Gần chợ: con cũng bắt chớc nô nghịch buôn bán điên đảo.
- Gần trờng học: con bắt chớc học tập, lễ phép, cắp sách vở.


Em có nhận xét gì về cách viết, cách XD nhân vật ở 3 sự việc đầu?
- Cách kể đơn giản, gần nh giống nhau: thấy ngời ta... về nhà bắt chớc.
- Sự việc 1,2 giống nhau.... m thy th mi... dn nh....



- Hình ảnh sự viƯc 2 nguy h¬n sù viƯc 1.


- Sù viƯc 3 cã kh¸c sù viƯc 1, 2 mét chót: mĐ míi vui lßng nãi....


- Xây dựng nhân vật ít có tâm lý, tâm trạng mà thể hiện chủ yếu qua
ngôn ngữ kể, qua hành động, việc làm và ngôn ngữ nhân vật.


Cách kể đơn giản lặp đi lặp lại gần nh giống nhau ấy, thầy Mạnh Tử lúc
còn nhỏ đã chịu ảnh hởng của hồn cảnh mơi trờng xung quanh ntn?


- Thầy Mạnh Tử lúc nhỏ (hầu hết các trẻ nhỏ) đều bị ảnh hởng của hồn
cảnh, mơi trờng xung quanh: bắt chớc, rập khuôn, làm theo 1 cách vô ý thức


<i>→</i> vì coi đó nh là 1 trị chơi.


Bà mẹ thầy Mạnh Tử đã nhận thấy điều gì con trong trị chơi 1,2? Tại
sao ở mơi trờng sống 1,2 bà mẹ đều cho rằng .chỗ.... ở. <i>→</i> dọn đi nơi khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

- Bà nhận thấy trẻ lúc đầu chỉ bắt chớc, biến thành những trò chơi, nhng
nếu cứ kéo dài lặp đi lặp lại mãi dần dần sẽ trở thành thói quen, sẽ trở thành
tính cách con ngời rất khó thay đổi, bà dọn đến nơi khác.


Tại sao bà mẹ lại không dùng cách khuyên răn hay nghiêm cấm con trai
không đợc học theo cái dở, cái xấu, mà lại chọn cách dọn nhà tốn kém?


- Vì bà nhận thức đợc rằng mơi trờng, hồn cảnh sống của con ngời có
ảnh hởng rất sâu sắc đến sự hình thành và phát triển nhân cách con ngời, nhất
là trẻ con.



Sau 2 lần dọn nhà đến mơi trờng sống thứ 3 bà mới vui lịng, thấy .chỗ
này... ở đợc. chứng tỏ mẹ thầy Mạnh Tử là ngời ntn?


- Mẹ Thầy Mạnh Tử chọn cho con môi trờng sống tốt đẹp để đứa trẻ có
thể tiếp thu những mặt tích cực, những yếu tố lành mạnh của mơi trờng sống đó
mà tự phát triển và trởng thành.


- Mẹ Thầy Mạnh Tử là ngời thơng con sâu sắc.


GV: Mẹ Thầy Mạnh Tử là ngời nổi tiếng trong việc dạy con. Vấn đề mà
bà quan tâm trớc hết trong việc dạy con là vấn đề môi trờng sống của đứa trẻ,
phải tạo cho con một môi trờng sống tốt đẹp để đứa trẻ có thể tiếp thu những
mặt tích cực, những yếu tố lành mạnh của môi trờng sống đó mà tự phát triển,
trởng thành . Trẻ em rất hay bắt trớc . Nếu ở môi trờng không tốt thì dễ bị ẩnh
hởng những điều khơng tốt đó. Thật đúng là : . Gần mực thì đen, gần đèn thì
rạng. hay . ở bầu thì trịn, ở ống thì dài.  Mẹ thấy môi trờng không chỉ tạo cho
con mơi trờng sống tốt mà cịn dạy con ntn trong cuc sng.


2, Mẹ hiền dạy con?
? Đọc phần còn lại?


? Khi đã có mơi trờng sống tốt , nhân cách của con cứ thế phát triển thì
lại có tình huống gì xảy ra?


- Thấy nhà hàng xóm giết con lợn con hỏi mẹ mẹ nói đùa...




mĐ nghÜ l¹i, hái r»ng: . Ta nãi lµ. sao.





Bà đã giải quyết tình huống này bằng cách : mẹ đi mua thịt đem về cho
con ăn.


?? Hãy phân tích những suy nghĩ , hành động của bà mẹ để thấy bà là
ngời ntn? ( Cho hs thảo luận nhóm theo các ý gợi trong phiếu)


- Các câu nói với con là câu nói đùa 1 việc : nhỏ , rất nhỏ, thờng có
? - Đối với mẹ câu nói đùa đó là câu nói đùa nhng đối với con nhỏ là
nói thật


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

- Vì trẻ nhỏ cha phân biệt đợc đâu là nói đùa, nói thật nhất là trong
ttruyện ăn uống Bà mới suy nghĩ nh vậy.




Suy nghĩ của bà là suy nghĩ thật sâu sắc thấu lí đạt tình vì vơ tình bà
đã dạy con nói dối , dạy con tính thiếu trung thực , lời nói khơng đi đơi với việc
làm Rất nguy hiểm.


? Bà đã sửa ngay bằng cách mua thịt cho con ăn tức là bà đã dạy con cái
gì?


- Bà đã dạy con tính trung thực ,thật thà, lời nói đi đơi với việc làm.




Dạy chữ tín, tính trung thực, thật thà, khơng dạy nói dối, dạy đạo đức





Bà là ngời dạy con thật khéo léo, không phải nuông chiều con, không
gieo rắc vào tâm hồn trẻ thơ 1 chút vẩn đục nào thơng con.


Gv: Sau câu nói vơ tình bà đã biết là mình đã nói dối con vì nhà bà rất
nghèo nhng với suy nghĩ sâu sắc , cách dạy con khéo léo bà đã buộc phải biến
lời nói dối thành sự thật , tuy có lãng phí, có hoang 1 chút nhng bù lại sẽ đợc
rất nhiều : uy tín với con , tính trung thực sẽ đợc củng cố và phát triển trong
tâm hồn con trai. Mẹ của Tăng Sâm ( học trò của Khổng Tử- ở Văn Miếu- Hà
Nội trong tứ phối – 4 vị thờ cúng- có Tăng Sâm). Ngày cịn bé một hơm mẹ đi
chợ Tăng Sâm đòi đi theo. Mẹ dỗ . ở nhà, mẹ đi chợ mua cho miếng gan lợn mà
ăn. ra chợ, không còn gan lợn để mua. Về nhà, để giữ chữ tín với con, bà đã mổ
lợn nhà lấy gan cho con ăn.


Chun:


Mẹ thấy M Tử khơng chỉ dạy con về đạo đức mà cịn dạy con về việc
gì?


? H·y cho biết tình huống tiếp theo là gì?
- Thầy M Tử bỏ học về nhà chơi.


? Vi vic lm ca MTử, bà mẹ đã dạy con bằng cách nào?
- Liền cầm dao cắt đứt tấm vải đang dệt trên khung


Nãi. Con.. Đứt đi.


? So sỏnh gỡ v vic lm, hnh động của các nhân vật ở lần này với lần
trớc



- Lần này gay cấn và hấp dẫn hơn nhiều: Mẹ đã tạo cho con môi trờng
tốt, dạy cho con đạo đức mà con không học hành vứt đi cho nên bà mẹ đã chặt
đứt tấm vải và so sánh với việc bỏ học của con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

? Hành động, lời nói của bà mẹ thể hiện thái độ, động cơ tính cách gì
của bà trong khi dạy con? Tác dụng của hành động và lời nói:( hs thảo luận)


- Phát phiếu có in các đề mục hs thảo luận ra rồi điền vào.
- Động cơ: Vì thơng con, muốn con nên ngời.


- Thái độ: Kiên quyết, dứt khoát, khơng 1 chút nơng nhẹ.
- Tính cách: Quyết liệt, mạnh mẽ, thẳng thắn




Tác dụng : - th ơng con vào việc học hành tập chuyên cần để sau này
trở thành bậc đại hiền.( BC)


- Để lại ấn tợng không quên, thành bài học nhớ đời cho thầy MTử.
? Nhận xét cách dạy con của bà mẹ MT?


- Bà dạy con bằng cách so sánh. ẩn dụ chứ không hề nói thằng.
- So sánh của bà thật mạnh mẽ, dứt khoát.




B l ngi thụng minh, thõm thuý, kín đáo, tế nhị và khéo léo.
-Th ơng con nh ng không nuông chiều ng ợc lại rất kiên quyết(BC)
? Nếu em là MT lúc đó em sẽ có tâm trạng thái độ làm gì?



- Đau đớn, tủi hổ, nhận lỗi.


? Với cách dạy con nh vậy đã dành kết quả gì?
- MT học tập rất chuyên cần  đạo hiền.


? Toàn bộ câu chuyện ngời kể ở ngôi thứ mấy? – Ngôi thứ 3
? Đặc điểm của nhân vật đợc thể hiện qua những gì?


- Lời kể của ngời kể qua hành động., ngôn ngữ ca nhõn vt.


?Câu cuối cùng : . Thế chẳng là... hay sai. ? Lµ lêi nãi cđa ai cã tÝnh
chÊt g×?


- Lời bình của tác giả - truyện ttrung đại chủ yếu là dùng lời kể nhng có
khi xen lẫn thêm lời bình của ngời kể


Gv : Đối lập với cách dạy khéo léo là cách dạy kiên quyết phải nói rằng
cách dạy này của bà đã gây ấn tợng mạnh và có tác dụng tích cực đối với thầy
MT . Bởi không chỉ tỏ thái độ kiên quyết phủ định việc bỏ học đi chơi bằng
hành động cắt đứt tấm vải đang dệt mà nó cịn vang lên trong câu nói . Con
đang đi học mà bỏ học... Vậy. Bà mẹ phải đau đớn lắm mới nói nh thế . Tất cả
đã thành ấn tợng không quên, thành bài học nhớ đời cho thầy MTử và . Từ hơm
đó.. cần. để sau này thành bậc đại hiền.ở nớc ta bà Từ Dũ mẹ của vua Tự Đức
cũng nỗi tiếng là 1 ngời dạy con nghiêm khắc. Có 1 lần Tự Đức đi chơi quá
giờ, mặc dù đã là vua nhng vẫn bị sử phạt bằng roi để giáo dục con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

? Đây là câu chuyện ra đời trớc cơng ngun nhng lại xếp vào truyện
trung đại vì sao?



- Cốt truyện đơn giản – kể về ngời thật – việc thật các sự việc đơn giản
sự việc sau hấp dẫn hơn sự việc trớc.


- Nhân vật đợc thể hiện qua ngôn ngữ kể, qua hành động và lời nói của
nhân vật, ít có tâm lí., tâm trạng- có đan xen lẫn lời bình.


- Cã tÝnh gi¸o hn.
? Giáo huấn điều gì?


- Giáo huấn bài học về tấm gơng sáng của ngời mẹ


- Ngi m l tm gơng sáng về tình thơng và đặc biệt là dạy con.
+ Tạo cho con môi trờng sống tốt đẹp


+ Dạy con vừa có đạo đức vừa có chí học hành


+ Thơng con nhng không nuông chiều, dạy con bằng phơng pháp
linh hoạt: Khi khéo léo, khi cơng quyết


Gv: Truyn. M hiền dạy con. đơn giản nhng gây đợc xúc động lại sâu
sắc thấm thía là nhờ có những chi tiết giàu ý nghĩa. Nó có thể vuợt ra ngồi
phạm vi dạy con trong gia đình mở rộng thành vấn đề cho trẻ trong nhà trờng
và ngoài xã hội. Hiện nay muốn cho hs cũng tạo ra môi trờng tốt, giáo dục các
em bằng nhiều hình thức mong cho các em nên ngời..


<b>* Củng cố, đánh giá: ( 1 phút)</b>


? Các em có suy nghĩ gì về đạo làm con khi đợc cha mẹ, thầy cô dạy
dỗ?



...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>TiÕt 63</b>


<b>TÝnh tõ vµ cơm tÝnh tõ</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> gv giúp hs


- Nắm đợc đặc điểm của tính từ và 1 số loại tính từ cơ bản
- Nắm đợc cấu tạo của cụm TT


- Rèn kĩ năng nhận biết, phân loại, phân tíchTT và cụm TT sử dụng TT
và cụm TT để đặt câu,dựng đoạn


<b>B. ChuÈn bÞ: </b>


1, Gv đọc tài liệu, soạn giáo án
2,Hs: đọc và trả lời các câu hỏi


<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học</b>
* ổn định tổ chức(1 phút)


*Kiểm tra: Thế nào là cụm động từ? Cấu tạo của cụm động từ ?
* Bài mới(42 phút)


<b>I, Bµi học</b>


<i><b>1.Đặc điểm của tính từ:(10 phút)</b></i>



? Qua học ở tiểu học hÃy cho biết TT là gì?


-TT l nhng t chỉ đặc điểm , tính chất của sự vật,sự việc, hành động,
trạng thái


? Tìm các TT trong 2 vd và nêu ý nghĩa khái quát của chúng.
- a: bé, oai c im


- b: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng t¬i chØ tÝnh chÊt


?? Tính từ có những đặc điểm gì? Hãy so sánh với đặc điểm của động
từ?


? Muốn biết đợc đặc điểm của TT trớc hết ta xét khả năng kết hợp. Nó
có thể kết hợp với những từ nào?Các em thảo luận cho nó kết hợp với những
nhóm từ sau? Rồi kết luận khácvà khác động từ?


-Gv đa ra các nhóm:
+ĐÃ ,đang,sẽ


+Khụng, cha, chng
+ Vn, c, cũn
+ Hãy, đừng, chớ
<i><b>Ngày soạn: 12/08</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

+ Rất, quá, lắm


- Cỏc nhúm trao i tho lun rút ra kết luận:


+ Giống ĐT: có thể kết hợp với những từ: đã, đang sẽ., khơng,cha,


chẳng,vẫn, cứ cịn....


+Khác ĐT : khơng kết hợp với: hãy, đừng, chớ nhng rất dễ dàng kết
hợp :rất, quá, lắm trong khi đó ĐT lại bị hạn chế khi kết hợp với những từ
này.


? Xác định C/ ng ngữ pháp của các TT trong các câu vd sau:
- ếch/cứ tởng bầu trời trên đầu/ chỉ bé bằng chiếu vung


C § V C B T
vµ nó/ thì oai nh một vị chúa tể


C V


-Nắng nhạt/ ngả màu vàng hoe. Trong vờn, lắc l / những chùm quả
V C


xoan vàng lịm. Trong từng lá mít/ vàng ối. Tàu đu đủ,chiếc lá sắn héo
lại mở năm cánh vàng tơi.




KL:TT cã thể làm VN, CN trong câu.Tuy vậy khả năng làm VN của
TT hạn chế hơn ĐT


? Xỏc nh TT là chức năng của nó trong câu sau?
Rộng lắm/ là mặt bể; Dài/ là con đờng đi
C C


2, Các loại tính từ: (5 phót)



?Các nhóm hãy cho các TT vừa tìm đợc kết hợp lại với những từ chỉ
mức độ : rất, hơn, khá, lắm, quá. để rút ra kết luận? Những từ nào có thể kết
hợp đợc, những từ nào khơng kết hợp đợc ? Tại sao?


- Hớng : + Những từ có thể kết hợp đợc với những từ chỉ mức độ: bé,
oai: rất bé, bé lắm, oai quá. vì chỉ tơng đối


+ Những từ : vàng tơi, vàng lịm, vàng ối, vàng hoe khơng thể kết hợp vì
những từ này vhỉ mức độ tuyệt đối rồi nên không thể kết hợp với những từ chỉ
mức độ ( những từ này thể hiện số mức độ vàng nên không thể thêm)


? Nh vậy TT có thể chia làm mấy loại?
- Ghi nhí: Cã 2 lo¹i TT;


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

+... Tuyệt đối: không thể ...
? Lấy vd các loại?


3, Côm TT( 7 phót)


? Cho TT . đẹp. hãy thêm vào đằng trớc, đằng sau để tạo thành cụm
TT ?


rất ở trên không
đã nh tranh
đẹp


vÉn lắm


không về hình dáng



? Nhìn vào đây các em có thể trình bày những hiĨu biÕt cđa em vỊ cơm
TT


Ghi nhí:- Cơm TT lµ tổ hợp từ có TT làm trung tâm và những phụ ngữ
bổ sung cho TTTT.


- Cấu tạo gồm 3 thành phÇn :


+ Phần phụ trớc: Bổ sung ý nghĩa về thời gian, sự tiếp diễn tơng tự, mức
độ, sự khẳng định hay phủ định. cho TTTT .


+ PhÇn trung tâm: là TT.


+ Phn ph sau: b sung ý ngha về mặt vị trí, sự so sánh, mức độ,
phạm vi hay ngun nhân, đặc điểm, tính chất( TTTT).


<b>II, Lun tËp(20).</b>


<i><b>1, Bài tập 1:</b></i> Hình thức: Làm bài độc lập( nhanh)(3 phút)
? u cầu: tìm cụm TT?


? Cách làm: Tìm tính từ và xác định phụ trớc, phụ sau( có thể khơng có)
- Hs xác định nhanh:


Sun sun nh con đỉa


Chần chẫn nh cái địn càn
Bè bè nh cái quạt thóc
Sừng sững nh cái cột đình


Tua tủa nh cái chổi rễ


<i><b>2, Bài tập 2:</b></i> Lm bi c lp


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

? Cách làm?-->Tính từ trong những câu trên là những từ ntn? Có tác
dụng gì?


_ TT là những từ láy có tác dụng gợi hình gợi cảm.


? Hình ảnh mà các tính từ gợi ra là sự vật tầm thờng, không giúp cho
việc nhËn thøc 1 sù vËt lín lao, míi mỴ nh . Con voi.


? Các sự vật đem so sánh với con voi là nhữmg sự vật nh thế nào? điều
đó nói lên đặc điểm của 5 ơng thầy bói.?


C¸c sù vật đem ra so sánh không phù hợp với con voi, nã chØ víi mét bé
phËn cđa con voi 5 ông thầy bói nhận thức hạn hẹp, chủ quan.


<i><b>3, Bài tËp3:</b></i>


- Hình thức : Làm bài độc lập ( 1 phút)
? Yêu cầu?


<b>*Củng cố, đánh giá: Thế nào là TT, cm TT?</b>
...


...


<b>* Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bµi tiÕp theo.</b>







<b>TiÕt 65: </b>

<b>ThÇy thuèc giái</b>


<b>cèt nhất ở tấm lòng</b>



<i>(Trích . Nam ông mộng lục. Hồ Nguyên Trừng)</i>
<i><b>Ngày soạn: /12/08</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> gv giúp hs


- Hiểu và cảm phục về phẩm chất cao quí , đẹp đẽ của ngời thầy thuốc
chân chính- Phạm Bân..


- Hiểu đợc truyện kí trung đại viết bằng chữ Hán, kể chuyện ngời thật,
việc thật một cách gọn gàng, chặt chẽ mang tính giáo huấn rất đậm nhng
cũng có phong cách nghệ thuật của 1 tác phẩm văn chơng.


- Rèn kĩ năng đọc, kể,tìm hiểu truyện kí trung đại
- Giáo dục tấm lịng nhân đức, thơng ngời


- Tích hợp vói phần tập làm văn: kể chuyện đời thờng, ngồi kể, lời kể, bố
cục văn bản... tích hợp với phần TV ở cách đọc, viết các từ tiếng cổ,
nghĩa của từ.


<b>B. ChuÈn bÞ: </b>


1, Gv đọc tài liệu, soạn giáo án,bảng phụ
2, hs: Đọc, kể, tìm hiểu chú thích...



<b>C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học</b>
* ổn định tổ chức:(1 phút)


*KiÓm tra: (2 phót) KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh
* Bµi míi:


Giới thiệu: Nghề thầy thuốc từ xa đến nay đợc rất nhiều ngời coi trọng
nhng muốn đợc coi trọng thì ngời thầy thuốc khơng những phải giỏi về nghề
nghiệp mà cịn phải có tấm lịng thơng ngời u ngời bệnh.Hơm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu về 1 ngời thầy thuốc nh thế qua tác phẩm.


<b>I, Giíi thiƯu t¸c giả - tác phẩm(5 phút)</b>


? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả- tác phẩm?
- SGK ...gv ghi tóm tắt


? Truyện kể về điều gì?


-Truyn . Thy .. lịng. trích trong . Nam ... lục. có đầu đề là .Y thiện
dụng tâm. kể về ông ngoại Hồ nguyên Trừng _ 1 lơng y tài giỏi có tấm lịng y
đức thơng ngời cao cả.


Gv: Truyện nêu cao gơng sáng của 1 bậc lơng y chân chính. Từ chuyện
thật nhng khi kể lại tác giả đã biết chọn lọc chi tiết., dàn dựng tình huống., sắp
xếp dẫn dắt câu chuyện hớng vào chủ đề làm nổi bật chủ đề đó 1 cách rõ nét
cách chọn lọc chi tiết ,dàn dựng ntn?-->


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- Tìm hiểu từ khó: hình thức thi hiểu nhanh, đúng ở các dãy
- Cho hs kể- gv nhn xột.



? Có thể chia văn bản làm mấy phần? í chính của từng phần?
- ý 1: Từ đầu....trọng väng: giíi thiƯu nh©n vËt


- ý2: Tiếp ....mong mỏi: kể về 1 lần chữa bệnh
- ý3: Còn lại....kết quả của y đức.




Truyện ghi chép sự thật nhng đợc tác giả xây dựng theo 1 bố cục hợp lí
nh bố cục 3 phần của văn bản. ta hãy phân tích theo bố cục.


<i><b>1, Giíi thiƯu thÇy thc: (5 phót) </b></i>


? Đọc từ đầu trọng vọng


?Đây là lời văn giới thiệu nhân vật, em hÃy cho biết lời văn giới thiệu
những gì về nhân vật?


- Tên: Phạm Bân
- Nghề: y gia truyền.
- Việc làm:


+ Mua thuốc tốt, trữ thóc gạo
+ Dựng nhà, cho ở,ăn


+ Bnh cú dm d mỏu mủ, không né tránh
- Chức: Thái y lệnh để phục vụ TA vơng


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ lêi kể của phần giới thiệu?



- Cách viết ngắn gọn thể hiện vai trò của đoạn mở đầu của 1 văn b¶n chØ
mang tÝnh chÊt giíi thiƯu chung.


- Chọn ngơi kể thứ 3 lời kể giản dị mang tính khả quan.
- Giọng trang trọng, thân kính thể hiệnh thái độ ca ngợi


? Vậy HNT đã ca ngợi ơng ngoại của mình ntn?
- Là ngời thầy thuốc rất tài giỏi


- Là ngời có nhiều cơng đức cứu ngời
- Hết lịng u thơng kẻ khó và con bệnh
- Tận tình chăm sóc ngời bệnh.




đợc ngời đời trọng vọng gv chắt lọc ghi ra bảng chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

giữ chức thái y lệnh nhng cụ không xa lánh những ngời nghèo hèn mà cụ có
tấm lịng . Bồ Tát Quảng Đại. hết lịng u thơng giúp đỡ ngời, khơng chỉ là
con bệnh mà cả những kẻ . khốn khó cơ nhỡ..




Trong cuộc đời chữa bệnh cứungời của cụ hẩn là có những tình huống
để làm nổi bật tấm lịng y đức của cụ HNT đã kể lại 1 trong muôn vn ln.


2, Một lần đi chữa bệnh
?Đọc . 1 lần mong mái.



? Tác giả đã đặt nhân vật trong tình huống nào?
- Ngời đàn bà máu chảynh suối tình trạng nguy hiểm?


? Thái y đã giải quyết tình huống bằng cách nào? - Đi ngay
? Nếu thái y đi ngay- chữa khỏi về thì truện ntn?


- B×nh thêng - kh«ng hÊp dÉn


? Tác giả đã đặt tiếp nhân vật vo tỡnh hung no?


- Sứ giả đem lệnh vua: Khám bệnh cho quí nhân bị sốt ở trong cung
bệnh không nguy hiểm đây là lệnh vua là trách nhiệm của thái y.


? Trc 2 tỡnh hung này thái y đã làm gì?


- KHơng cần suy nghĩ ,đắn đo , ngài nói: Bệnh đó khơng gấp.. đến sau.
? Em có suy nghĩ gì quyết định này của thái y?


- Có quyết định đúng đắn,đúng với lơng tâm ngời thầy thuốc . Cứu ngời
nh cứu hoả..


? Bức tranh miêu tả tình huống nào? hÃy miêu tả l¹i cho biÕt ý nghÜ cđa
nã?


- Gồm 3 ý , thái y đứng giữa 2 ngời –nhng cùng hớng với ngời nghèo đi
cứu cho ngời nghèo.


? Nhng chính quyết định này đã đẩy nhân vật vào tình huống nào nữa?
- Quan trung sứ đe doạ đến tính mạng . Phận làm tơi . chẳng.



? Em có cảm nhận gì trong nghệ thuật xay dựng tình huống truyện?
- Tác giả xây dựng tình huống sau gay go, phức tạp hơn tình huống trớc
- Tình huống gay go quyết liệt nhất là khi quan trung sứ đe doạ ,tức giận
lúc này tình huống đã đẩy đén cao trào đỉnh điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

- Tác giả đặt nhân vật trớc>< giữa việc cứu ngời dân thờng nguy cấp với
việc khám bệnh cho q nhân(phận làm tơi) chọn việc nào trớc - >< giữa tính
mạng của ngời dân với tính mạng của quí nhân giữa tính mạng nào.


? Nếu đúng nh lời đe doạ của viên trung sứ rhì em hãy tởng tợng ra hậu
quả mà sau khi thái y lựa chọn?


- Nếu thái y chọn việc cứu ngời dân thờng ,giữ tính mạng của họ thái y
bị chặt đầu Ngời kia bị chết lơng tâm cắn rứt?


? Với cách xây dựng truyện nh vậy có tác dụng gì?


- Lm cho truyn hấp dẫn, làm cho ngời đọc hồi hộp , lo lắng
? Vậy em là thái y em sẽ làm gì?


-Tuỳ hs nhng phải lí giải đợc vì sao?


? Trong truyện Phạm Bân đã làm gì trớc tình huống gay go phức tạp
- Đáp. tơi có mắc .... xin chu.


?Em hÃy phân tích , bình luận câu nói của th¸i y.


- Thảo luận theo sự gợi ý của gv đã ghi phiếu về giọng điệu, lời lẽ câu
nói thái độ của thái y cách giải quyết ông là ngi ntn?



- Hớng + Giọng: điềm tĩnh, cơng quyết, dứt kho¸t
+ Lêi lÏ: thÊm thÝa lÝ t×nh, cã lËp luËn


+ Thái độ: Bc trc,thng thn, dỏm lm, dỏm chu


+Cách giải quyết: nhẹ nhàng, khéo léo, vợt qua thử thách nh không




Thỏi y là ngời đặt y đức lên tất cả,trên cả quyền uy quyền uy không
thắng nổi y đức,quyền uy thua y đức.


- Thái y đặt tính mạng của ngời bệnh lên trên cả tính mạng của mình thể
hiện tấm lịng thơng ngời cịn hơn cả thơng thân.


- Câu nói vừa thể hiện y đức, bản lĩnh, thể hiện bản năng trí tuệ trong
ứng xử


? Với y đức và tấm lịng này thái y đã dành đợc kết quả gì?
- Ngời kia đợc cứu sống thầy thuốc giỏi


- Vua khen


? Vì sao Vua từ giận khen?


- Vì thái y bày tỏ lòng thành tài ứng xử


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

? Trong lời nói của Vua, Vua nói thái y thật xứng đáng với lòng ta
mong mỏi. Vậy Vua mong mỏi ngời ntn? Có hợp với lịng mong mỏi của chúng
ta không?



- Vua mong mỏi thầy thuốc không những giỏi về nghề nghiệp mà quan
trọng hơn là có lịng y đức., thơng xót ngời bệnh, có lịng nhân ái khoan
dung phù hợp với lòng mong mỏi của chúng ta ngày nay và mãi mãi về
sau.


- B: Nếu nh trong . Con Hổ có nghĩa. ta bắt gặp hình ảnh bà đỡ Trần
Hết lòng cứu giúp con hổ chỉ là trong tởng tợng thì hơm nay ta bắt gặp
một con ngời thật với nhứng sự việc thật. Một con ngời đã tồn tâm, tồn lực
tồn ý cứu ngời mà khơng nề hà, một con ngời quyết tâm cứu chữa ngời bệnh
tới mức không sợ uy quyền ,không sợ mang vạ vào thân.


_ Quả thực Phạm Bân là 1 lơng y chân chính. Phong cách này của ngời
thầy thuốc ta đã gặp ở Hi- pô -cờ- rat _Hy lạp từ TKV (Trớc CN) . Thề . tôi
không lấy tiền.. nghèo. .ở nớc ta ngay trong đời Trần ta cũng thấy lơng y Tuệ
Tĩnh cũng tài giỏi yêu thơng hết lòng cứu ngời bệnh. Sau này ta cũng bắt gặp
ngời thầy thuốc trong . Ng tiều y thuật vấn đáp. ..Của Nguyễn Đình Chiu


. Thấy ngời đau giống mình đau
...


Đạo y ngày sáng tiếng thầy nào h.
? Vậy tiếng tăm của thái y trong truyÖn ntn?


<i><b>3, Kết quả của tài năng và y đức (3 Phút) </b></i>


? Tài năng và y đức của thái y đợc truyền cho những ai ? Họ đã làm gì?
- Đợc truyền cho con cháu


- Con cháu học đợc tài năng , y đức của cụ mà làm quan tới hàm ngũ


phẩm, tứ phẩm không để xa sỳt nghip nh.


? Nghiệp nhà là gì?


- L ti nng, y đức do ơng cha để lại


?Nói về con cháu của thái y nh vậy nhằm mục đích gì?


- Càng làm nổi bật chủ đề, nhấn mạnh , khắc sâu thêm chủ đề y đức
sáng ngời của bậc lơng y đã đợc lu truyền cho con cháu tiếng thơm muôn đời.




Thật đúng là đại y ngày sáng, tiếng thầy nào h.
<b>III, Tổng kết: ( 5 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

- Truyện ghi lại ngời thật,việc thật nhng tác giả biết chọn lọc chi tiết sắp
xếp tình huống tạo ra sự gây cấn, mâu thuẫn làm hấp dẫn ngời đọc (khác
với truyn dõn gian .Con h cú ngha.)


- Cách viết ngắn gọn, giản dị, mang tính khách quan (giống)


- Nhõn vt đợc thể hiện qua ngôn ngữ kể, ngôn ngữ nhân vật, hoạt động
nhân vật <i>→</i> khác với truyện hiện đại, ít tâm lý, tâm trạng.


- Mang tính giáo huấn <i>→</i> đặc điểm của truyện trung đại. Truyn vit
v iu gỡ.


- Ghi nhớ.



Giáo huấn ai? Những ngời lµm nghỊ y.


GV: Phẩm chất cao q của thái y họ Phạm thật xứng đáng là tấm gơng
sáng cho những ngời làm nghề y noi theo. Chính vì vậy mà Bác Hồ đã từng
khuyên các thầy thuốc trong 1 lần đến thăm cán bộ y tế: .Cán bộ cần phải
th-ơng yêu, săn sóc ngời bệnh nh anh em ruột thịt của mình, coi họ đau đớn nh
mình đau đớn. hay .Thầy thuốc nh mẹ hiền.. Ngày nay cũng có rất nhiều ngời
thầy thuốc tận tình với nghề nghiệp, đứng bên giờng bệnh, ca mổ hàng chục
giờ đồng hồ. Nhng ngợc lại cũng có vơ số ngời thầy thuốc khơng làm đúng với
lơng tâm của ngời thầy thuốc. Nhng nếu nh họ đọc câu chuyện này chắc họ
cũng phải nghĩ lại, nhìn lại những việc làm của mình mà lơng thiện. Ngồi đây
biết đâu mai sau có những em cũng làm nghề y, cũng là những ngời thầy thuốc
thì các em hãy học tập của ngời thầy thuốc trong .Thầy....lòng..


<b>* Củng cố, đánh giá : (2</b>’<b><sub>).</sub></b>


So sánh 2 đầu đề ở 2 cách dịch .Y thiện dụng tâm. là .Thy...lũng. v
thy thuc gii tm lũng.


Cách dịch .Thầy...cốt nhất...lòng. phù hợp hơn vì nó bao hàm cả giỏi
tay nghề nhng cốt yếu nhất là ở tấm lòng.


So sỏnh ni dung y đức và cách viết của 2 truyện .Thầy...lòng. và văn
bản viết về .Tuệ Tĩnh. /44.


- Giống nhau về y đức: giỏi, thơng ngời bệnh hết lòng cứu chữa.
- Cách viết: hấp dẫn.


- Nhng trun nµy gay cÊn, qut liệt hơn, tình huống phức tạp hơn.
...



...
<b>* dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b> </b>


<b>Tiết 66:</b>


<b>Ôn tập tiÕng ViÖt</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> GV giúp HS.


- Củng cố kiến thức đã học ở kỳ I.


- Rèn luyện kỹ năng xác định, vận dụng những kiến thức TV đã học.
- Tích hợp với phần văn học và TLV thông qua hệ thống làm bài và BT.
<b>B. Chuẩn bị.</b>


1. Giáo viên: soạn giáo án, bảng phụ.


2. Hc sinh: ụn lại các kiến thức TV đã học.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>
* ổn định tổ chức: (1’<sub>).</sub>


* KiĨm tra: (2’<sub>): Sù chn bÞ cđa häc sinh</sub>
* Bài mới: (40<sub>).</sub>


<b>I. Lý thuyết (30</b><b><sub>).</sub></b>



<i><b>1. Cấu tạo từ:</b></i>


T là gì? - Từ là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất để cấu tạo câu.
VD: Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/và/ chăn nuôi.


Từ đợc cấu tạo gồm:


+ Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. VD: Thần/dạy/dân.


+ Tõ phøc lµ tõ gåm 2 tiÕng trë nên: VD: chăn nuôi, trồng trọt.
+ Từ phức: gồm từ ghép và từ láy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

- T ghộp: l những từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các ting cú quan
h vi nhau v ngha.


VD: chăn nuôi (ghép chăn/nuôi).


- Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
VD: Trồng trọt (láy âm tr).


GV: cho HS nói thêm về ghép phân nghĩa, ghép hợp nghĩa, láy âm, vần,
láy hoàn toàn, láy bộ phận.


<i><b>2. Nghĩa của từ:</b></i>


Nghĩa của từ là gì?


- Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
Có mấy cách giải nghĩa của từ.



- Có 2 cách giải nghĩa.


+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.


+ a ra nhng t đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
Muốn dùng từ đúng ta phải làm ntn? Phải hiểu nghĩa của từ.


Muốn hiểu đợc nghĩa của từ ta làm gì? Tìm hiểu chú thích từ điển.
Nghĩa của từ tiếng Việt có đặc điểm gì?


- Từ tiếng Việt có thể có 1 nghĩa, có thể có nhiều nghĩa.
Từ nhiều nghĩa đợc phân ra ntn?


- Tõ nhiỊu nghÜa cã c¶ nghÜa gốc và nghĩa chuyển.


GV đa bảng phụ chép bài tập câu 9/160 - HS thảo luận, làm bài.


<i><b>3 . Phân lo¹i tõ theo nguån gèc:</b></i>


Tõ trong TV cã nguån gèc từ đâu?
- Từ có nguồn gốc thuần Việt và mợn.
Thế nào là từ thuần Việt và từ mợn?


Từ mợn chủ yếu mợn của tiếng nào? Cách viết?


Mn ngụn ng khỏc có tác dụng gì? Ngun tắc mợn?
- Mợn để làm giàu thêm tiếng Viẹt.


- Nguyên tắc: không mợn tuỳ tiện để giữ gìn sự trong sáng của TV.
GV đa bài tp 8/160, HS tho lun lm bi.



<i><b>4. Chữa lỗi dùng tõ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

- Lỗi lẫn lộn các từ gần âm.
- Lỗi dùng từ khơng đúng nghĩa.


Thư chØ ra 1 bài tập dạng trắc nghiệm, các bạn khác nghe - lµm.


- HS có thể: cho 1 đoạn văn trong 1 văn bản nhng khi viết lại đã viết sai


<i>→</i> hỏi đã mắc phải những lỗi nào?


Đã học những từ loại nào? Cho biết đặc điểm từng loại ? Cho VD?
<b>T</b>


<b>loại</b> <b>Khái niệm</b> <b>Đặc điểm</b> <b>VD</b>


DT
ĐT
TT
ST
LT
CT


Là những từ chỉ ngời, vật,
Hiện tợng, khái niệm


- L nhng t ch hnh
ng, trạng thái của ngời
và vật.



- là những từ chỉ đặc điểm,
tính chất của vật, hoạt
động, trạng thái.


- là những từ chỉ SL, STT.
- là những từ để chỉ vào SV
nhằm xác định vị trí SV


- DT kÕt hợp với những từ chỉ lợng
ở trớc, này, nọ... ở sau.


- Chức vụ điển hình là CN


- Kết hợp với những từ đ , sẽ - cụm<b>Ã</b>


- Chức vụ:: VN


- Kết hợp với: đ , sẽ - cụm<b>Ã</b>


- Chøc vô: VN


- Thờng đứng trớc DT.
- Bổ sung ý xỏc nh cho DT.


- Thờng làm phụ ngữ trong cụm DT. Có khi
làm CN, trạng ngữ


Hc sinh
Bn gh


i
ng
Xanh,
Mt, hai
Nhng, thuc
Ny
N, kia
<i><b>6. Cm t.</b></i>


ĐÃ học những cụm từ nào? cho biết cụ thể và cấu tạo của chúng?


<b>Cụm</b>
<b>từ</b>


<b>Khái niệm</b> <b>Cấu tạo</b> <b>VD</b>


Cụm DT


Cụm ĐT


Cụm TT


- là tổ hợp từ có DT là TT + những phụ
ngữ


- là tổ hợp từ có ĐT là TT +những phụ ngữ


- là tổ hợp từ có TT làm TT+những PN


S LT DT chỉ từ những từ khác


Ba con gà này của tôi
đ ĐT đ.t<b>ã</b> ợng mục đích
đang học bài


đ , sẽ TT mức độ, so sánh<b>ã</b>


Không đẹp lắm


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

. Thế là Sọ Dừa đến ở nhà nhà Phú ông. Cậu chăn bò rất giỏi. Hàng ngày,
Sọ Dừa lăn sau đàn bò ra đồng, tối đến lại lăn sau đàn bò về chuồng. Ngày
nắng cũng nh ngày ma, bò con nào con nấy bụng no căng, Phú ông mừng lắm..


<i>(TrÝch .Sä Dõa.)</i>


Trả lời bằng cách khoanh tròn vào các câu trả lời đúng sau mỗi câu hỏi.
1. Đoạn văn trên có bao nhiêu từ ghép?


A: 1 tõ B: 3 tõ
C: 6 tõ D: 7 từ
Đáp án: C


2. Từ .Phú ơng. ngời giàu có - đợc giải nghĩa theo cách nào?
A: Đa ra từ đồng nghĩa B: Đa ra từ trái nghĩa.
C: Đa ra khái niệm mà từ biểu thị D: Không theo 3 cách trên.
Đáp án: C


3.Trong đoạn văn trên có các từ mợn là:
A: Phú ông B: Chăn bò
C: đàn bò D: Th l
ỏp ỏn: A.



4. Đoạn văn trên từ loại nào dïng nhiÒu:


A: ST B: §T C: TT D: DT
Đáp án: D


5. Trong câu .Cậu chăn bò rất giỏi. có mấy cụm DT?
A: 1 côm B: 2 côm C: 3 cụm D: 0 cụm
Đáp án : D


6. Trong câu trên có mấy cụm ĐT?


A: 1 côm B: 2 côm C: 3 cụm D: 0 cụm
Đáp ¸n : A


<b>* Củng cố , đánh giá(1</b>’<b><sub>):</sub></b>


<b> nhắc lại những kiến thức đã học ở phần kỳ I.</b>
...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192></div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<b> TiÕt 69, 70:</b>


<b>Chơng trình ngữ văn địa phơng</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> GV giúp HS.


- Rèn luyện chính tả: phát âm chuẩn, viết đúng những tiếng mà ở địa
ph-ơng thờng sai.



- Tìm hiểu những tác phẩm văn học dân gian trong lĩnh vực địa phơng.
- Từ đó giúp các em biết giữ gìn sự trong sáng của TV, giữ gìn nét đẹp
văn hố dân gian.


<b>B. Chn bÞ.</b>


1. Giáo viên: Soạn giáo án.


2. Hc sinh: Tỡm hiu k ngôn ngữ địa phơng và các câu chuyện, phong
tục tập quán địa phơng.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>
* ổn định tổ chức: (1’<sub>).</sub>


* KiÓm tra sự chuẩn bị: (3<sub>).</sub>
* Bài mới (38<sub>).</sub>


<b>I. Rèn luyện chính tả.</b>


<i><b>1. Đối với các tỉnh miền Bắc.</b></i>


Đối với các tỉnh miền Bắc thờng mắc phải những lối nào khi nói và viết?
- Thờng lẫn lộn các âm: Tr - ch, S - x, r - a, gi, l - n.


LÊy VD? HS lÊy VD?


GV đa 1 số từ yêu cầu HS viết đúng, đọc đúng.
- Tra xét, trầm tĩnh, trại giam, tr tri...



- Chặt chẽ, chắc chắn, chắt lọc...


- Sáng tạo, sản xuất, xuất sắc, sung sớng....
- Xanh xao, xô đẩy, xơng xẩu...


ở nơi em đang ở thờng nói và viết sai âm nào?
- Các lỗi trên.


- Sai vần: êch - inh, Õch - Ých, VD?
Tr - t, th - s, VD?


<i><b>2. Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam.</b></i>


Thờng mắc phải các lỗi trong khi nói, viết?
<i><b>Ngày soạn:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

- VÇn: ac, at, ang, an VD (SGK)
- ¬c - ít, ¬ng - ¬n. VD (SGK)
- thanh hái - ng· VD (SGK)
- V - d VD (SGK)


<i><b>3. Bµi tËp.</b></i>


BT1: yêu cầu: điền tr, ch, x, s, r, d, gi, l, n vào chỗ trống:
Cách làm: suy nghĩ, lựa chọn hợp lý, đúng chính tả.


- Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trơi chảy, trơ trụi, nói chuyện...
- Xấp ngửa, rắc rối, sơ sài, bổ sung, xung kích...


- L¹c hËu, nãi liÒu, gian nan, nÕt na....



BT2: yêu cầu: lựa chọn từ ngữ hợp lý, đúng chính tả.
- Vây cá, sợi dây, dây điện, vây cánh, dây da....
- Giết gic, da dit, vit vn, git cht....


- Hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ rách....
BT3, BT4, BT5 về nhà.


BT6: Yêu cầu: chữa lỗi chính tả trong những câu sau:


Cách làm, phát hiện ra những từ sai chính tả, sửa, nguyên nhân.
- Căng dặng rằn...căn - sửa: căn dặn rằng...căng.


- Che chắng ngan... chẳn... dừng chặng - tre chắn
ngang....chẳng...rừng chặt.


- Căng ... cắn


BT7: yêu cầu: viết chính tả.


Đọc đoạn văn, cần chú ý các từ nào? tại sao?


- Sung sớng, làm lụng, Tổ quốc, Lạng Sơn, Cà Mau, gắn.
Những từ này hay sai chÝnh t¶ khi nãi, viÕt.


- GV đọc cho HS chép.


<b>* Củng cố, đánh giá, dặn dò (4</b>’<b><sub>).</sub></b>
Cần lu ý các lỗi hay mắc, hay sai.
Đọc và viết lại các từ hay mắc lỗi.


Làm BT3,4,5 - Xem lại các BT đã làm.


Chuẩn bị kể 1 câu chuyện dân gian ở địa phơng em (tỉnh, vùng).
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<b>TiÕt 70</b>


* ổn định tổ chức: (1’<sub>).</sub>
* Kiểm tra sự chuẩn bị: (2’<sub>).</sub>


* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.
<b>II. Phần văn và tập làm văn.</b>


Em đã học các loại truyện dân gian nào?
HS kể lại 4 loại truyện dân gian đã học.


Trong các câu chuyện đó chuyện nào là của địa phơng em (hoặc dân tộc
em, hoặc vùng ng bng Bc B).


- con Rồng cháu Tiên, Bánh chng - bánh dày.
- Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.


a phng em có những truyện dân gian nào? hãy kể lại?
- HS có thể kể: Tấm Cám, Sự tích trầu cau.


- Hoặc 1 số các truyện khác.


Giới thiệu và tổ chức cho các bạn trong tổ, nhóm 1 trò chơi dân gian mµ
em biÕt?



- HS có thể giới thiệu và tổ chức trò chơi: Mèo đuổi chuột, bịt mắt bắt dê.
<b>* Củng cố, đánh giá (3</b>’<b><sub>) - Dặn dò.</sub></b>


Đánh giá phần văn học dân gian địa phơng? Văn học dân gian vùng Bắc
Bộ là mảng chính trong văn học dân gian Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<b>TiÕt 71:</b>


<b> Hoạt động ngữ văn thi kể chuyện</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> GV giúp HS.


- Củng cố kiến thức ngữ văn.


- Rèn luyện kỹ năng nói, kể chuyện diễn cảm.
<b>B. Chuẩn bị.</b>


- Học sinh tự chọn cho mình 1 truyện thích nhất đăng ký với bạn dẫn
chơng trình.


- Bạn dẫn chơng trình chuẩn bị chơng trình dẫn dắt, giới thiệu.
<b>C. lên lớp.</b>


* n nh tổ chức: (1’<sub>).</sub>
* Tiến trình.


HS dẫn chơng trình giới thiệu: khách mời, GVCN, các bạn tham gia,
mục đích cuộc thi...


Dựa vào từng nội dung câu chuyện mà các HS đã đăng ký dẫn dắt kết


luận cho phù hợp.


Các HS tham gia lu ý: kể diễn cảm, rõ ràng, biết ngừng đúng chỗ, có ngữ
điệu, phát âm đúng, t thế đàng hồng, tự tin, mắt nhìn thẳng... biết mở đầu, kết
thúc, bit cm n ngi nghe (SGK).


Dựa vào yêu cầu trên GV chấm điểm.
Kết thúc: GV nhận xét, công bố kết qu¶
...


...
...


<i><b> </b></i><b> TiÕt 73, 74:</b>


<b>Bài học đờng đời đầu tiờn</b>



<i>(Tô Hoài - Trích .Dế mèn phiêu lu ký.)</i>


<b>A. Mc tiêu cần đạt:</b> GV giúp HS.


- Hiểu đợc nội dung, ý ngha ca vn bn.
<i><b>Ngy son:</b></i>


<i><b>Ngày dạy:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

- Nắm đợc những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài
văn.


- Rèn kỹ năng đọc, kể, phõn tớch truyn hin i.



- Tích hợp với phần TV ở so sánh, nhân hoá, tích hợp với TLV ở miêu tả,
tự sự.


<b>B. Chuẩn bị.</b>


1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ viết các chi tiết.
2. Học sinh: Đọc - kể - trả lời các câu hỏi.


<b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy - học.</b>
* ổn định tổ chức: (1<sub>).</sub>


* Kiểm tra: (2<sub>): Việc chuẩn bị bài của học sinh? </sub>
* Bµi míi (40’<sub>).</sub>


Giới thiệu bài: GV đa tranh vẽ Dế Mèn. Dế Mèn là 1 con vật bình thờng,
gần gũi với mỗi tuổi thơ nhất là ở những miền q. Từ sự gần gũi ấy nhà văn
Tơ Hồi đã xây dựng thành hình tợng nhân vật mang tính cách con ngời, hàm
chứa bao ý nghĩa sâu sa qua tác phẩm .Dế Mèn phiêu lu ký. mà hôm nay chúng
ta tìm hiểu đoạn trích .Bài học.... đầu tiên..


<b>I. Giíi thiệu tác giả - tác phẩm.</b>


Qua tỡm hiu chỳ thớch ở nhà một em hãy tự giới thiệu về tác phẩm, tác giả?
- Tơ Hồi - Nguyễn Sen - Sinh năm 1920... viết văn trớc CMT8-1945
- .Dế Mèn....ký. in lần đầu tiên năm 1941, là tác phẩm đặc sắc viết cho
thiếu nhi .Truyện gồm 10 chơng... cao đẹp.


- .Bài học.... đầu tiên. trích chơng I của .Dế Mèn phiêu lu ký. miêu tả
hình dáng, tính nết và bài học đờng đời đầu tiên của Dế Mèn.



GV: Nguyễn Sen lớn lên ở q ngoại Nghĩa Đơ - phủ Hồi Đức - tỉnh Hà
Đơng, nơi có con sơng Tơ Lịch chảy qua nên ơng đã lấy bút danh Tơ Hồi kỷ
niệm về con sơng Tơ và phủ Hồi Đức thân thơng. Ông là 1 trong những nhà
văn hiện đại với số lợng tác phẩm nhiều nhất hơn 150 cuốn. Ông có những tác
phẩm viết cho thiếu nhi: Dế Mèn phiêu lu ký, Võ sĩ Bọ Ngựa, Đàn chim gáy,
Cá đi ăn thề....


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

dịch ra thành nhiều thứ tiếng, đợc các bạn đọc trong và ngồi nớc vơ cùng yêu
mến. Đoạn trích thể hiện tài miêu tả, kể chuyện ca nh vn, ti y ntn?


<b>II. Đọc hiểu văn bản (20</b>’<b><sub>).</sub></b>


GV: hớng dẫn đoạn Dế Mèn tả chân dung mình: đọc với giọng hài hớc,
kiêu hãnh, to vang, chú ý nhấn giọng ở các TT, ĐT miêu tả.


Đoạn Dế Mèn trêu chị Cốc: chú ý giọng đọc đối thoại.
Giọng Dế Mèn trịch thợng, khó chịu.


Giọng Dế Chũi yếu ớt, rên rẩm.
Giọng chị Cốc đáo để, tức giận.


Đoạn Dế Mèn hối hận: giọng chậm, trầm, buồn, sâu lắng.
HS đọc, GV nhận xét, sửa.


- T×m hiĨu chó thÝch; 1,4,6,8,12,20,28.


- KĨ: trun sử dụng ngôi kể thứ mấy, hÃy kể lại 1 cách ngắn gọn theo
ngôi kể ấy.



Có thể chia văn bản làm mấy phần? Tìm ý chính của từng phần.


- 1: Từ đầu <i>→</i> .sắp đứng đầu thiên hạ rồi. Dế Mèn tự miêu tả bức
chân dung mình.


- Đ2: cịn lại, bài học đờng đời đầu tiên.
<b>III. Phõn tớch on trớch (20</b><b><sub>).</sub></b>


<i><b>1. Bức chân dung tự hoạ cđa DÕ MÌn.</b></i>


Đọc từ đầu <i>→</i> .sắp đứng đầu thiên hạ rồi.


Dế Mèn đã tự miêu tả ngoại hình, hành động, thái độ của mình qua
những chi tiết hình ảnh nào?


Ngoại hình <i>→</i> Hành động, thái độ


Căng: mẫm bóng ăn uống điều độ, làm việc chừng mực
Vuốt: cứng, nhọn hoắt đạp phanh phách vào các ngọn cỏ
Cánh: áo dài kín chấm đi v: phnh phch, giũn gió


Cả ngời: nâu bóng, soi gơng
Đầu: to, nổi từng tảng.


Răng: đen nhánh. Nhai ngoàm ngoạp, 2 lỡi liềm máy
Râu: dài cong hïng dòng h·nh diƯn, trÞnh träng khoan thai


đi đứng oai vệ, nhún nhảy, rung râu, kiểu
con nh vừ



</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

Phân tích nghệ thuật miêu tả loài vật của Tô Hoài:


Tác giả miêu tả theo trình tù nµo? (chó ý c¸ch viÕt ở 2 đoạn:
bởi...tráng...).


- Tỏc gi miờu tả kết quả - cụ thể (ý chính, ý phụ).
Giúp ngi c nghe d hiu.


Nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả?


- Miêu tả rất chi tiết, tỉ mỉ, từ càng, vuốt, cánh, màu, đầu...
- Miêu tả hầu hết các bộ phận chính của ngoại hình.


- Miờu t hình dáng, ngoại hình xen kẽ hành động, thái độ.


- Hầu hết miêu tả bộ phận nào thì diễn tả hành động của bộ phận ấy


<i>→</i> cho ngời đọc thấy rõ đợc tác dụng, sự lợi hại của bộ phận ấy, thấy đợc vẻ
đẹp sống động, cờng tráng, tinh tế của nhà văn (miêu tả cả tĩnh + động).


- Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ nh vậy tức là nhà văn đã chú ý làm nổi bật những
đặc điểm cụ thể của Dế Mèn giúp cho ngời đọc hình dung thấy rõ vẻ đẹp của
anh chàng dế thanh niên cờng tráng.


Em h·y h×nh dung ra DÕ MÌn theo em, em thấy tác giả miêu tả nổi bật
nhất là bộ phận nào? (tuỳ HS) Vì sao?


VD: Cng: mm búng + Vut (ở bộ phận càng đợc tác giả miêu tả đầu
tiên rất tỉ mỉ vì càng là đặc điểm nổi bật - là vũ khí lợi hại của họ nhà Dế để
thực hiện những miếng võ gia truyền.



- Màu nâu bóng mỡ có thể soi gơng đợc <i>→</i> sắc nổi bật tiêu biểu của
họ nhà dế...


GV: Mỗi một bộ phận tác giả miêu tả Dế ở đây đều là những đặc điểm
tiêu biểu của Dế Mèn nhng các em thấy cái gì đợc đa ra miêu tả đầu tiên (càng)
là đặc điểm nổi bật nhất, vì càng có những cái vuốt sắc nhọn, là vũ khí vơ cùng
lợi hại của nhà Dế. Chẳng thế mà ở miền quê các bạn nhỏ thờng bắt dế bỏ vào
những cái lọ cho chúng đánh nhau. Đợc tận mắt chứng kiến sử dụng đơi càng
để thực hiện những miếng võ gia truyền thì thật là vui mắt.


Em cã nhËn xÐt g× vỊ viƯc dùng từ của tác giả?
Khi miêu tả Dế Mèn tác giả sử dụng từ loại nào?
- Tác giả dùng những TT, ĐT, từ láy.


Dùng những từ này có tác dơng g×?


- Gợi hình, gợi cảm, gợi âm thanh (gợi rõ dáng vẻ, hành động, trạng
thái) giúp ngời đọc hình dung thấy rõ dáng vẻ, hành động của Dế Mèn <i>→</i>
một vẻ đẹp cờng tráng, mạnh mẽ, khoẻ mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

- Cêng tr¸ng - khoẻ mạnh, to lớn....
- Ngoàm ngoạp - xồn xột, rào rào....
- Cà khịa - g©y sù, g©y lộn....


Thay các từ này không hay bằng các từ của tác giả.


<i></i> Nh vậy nhà văn sử dụng tõ ng÷ rÊt chÝnh xác và tinh tế (điêu
luyện) mà ta gọi là nghệ thuật dùng từ trong văn miêu tả <i></i> nhà văn quan sát
tinh tÕ.



Khơng chỉ có nghệ thuật dùng từ, trong đoạn văn này cịn có nghệ thuật
gì? (Các em thấy khi miêu tả cái đẹp, đôi cánh, màu sắc, cái răng, điệu đi của
Dế Mèn tác giả đã ví von so sánh với những gì?).


- Cái đạp: đạp phanh phách lên các ngọn cỏ, những ngọn cỏ giãy rạp y
nh có nhát dao vừa lia qua.


- Đôi cánh: thành cái áo dài kín xuống tận chấm đi.
- Màu nâu bóng soi gng c.


- Cái răng nhau ngoàm ngoạp nh 2 lỡi liềm máy làm việc.
- Đi: cho ra kiểu con nhà võ.


(HS phát hiện, GV gạch chân ở bảng phụ)


Em cú cảm nhận gì khi đọc những câu văn có hình ảnh so sánh này?
- Đọc...này ta thấy rất hay, sinh động, gợi cho ngời đọc cảm nhận, hình
dung, rất rõ, rất cụ thể về vẻ đẹp, sức mạnh về sự oai vệ của Dế Mèn.


- Cịn kín đáo cho ta thấy đợc cả nét tính cách oai vệ, kiêu căng DM.
Một lần nữa lại cho ta thấy nhà văn có sự quan sát rất tinh tế, so sánh tài
tình đặc sắc, cho nên đoạn văn này có thể coi là mu mc ca vn miờu t.


Tác giả chọn ngôi kể ở ngôi thứ mấy? Tại sao tác giả lại chọn ngôi kể
ấy? Chọn ngôi kể ấy có tác dụng gì?.


- Tác giả chọn ngôi kể ở ngôi thứ nhất, để cho nhân vật, chính DM xng
.tơi. - nhân hố DM nh con ngời, tự miêu tả về mình, tự nói về mình.



- Cho ta thấy đây khơng phải là con dế bình thờng mà là chàng DM.
- Chọn ngơi kể thứ nhất mang đậm tính chủ quan <i>→</i> thấy rõ đợc thái
độ tự hào kiêu hãnh của DM khi nói về vẻ đẹp của mình (kiêu căng, tự ph của
Dế Mèn).


Nhà văn xây dựng DM không chỉ dừng lại ở kiêu căng, tự phụ khi nói
về vẻ đẹp của mình mà từ tính kiêu căng, tự phụ DM đã đối xử với mọi ngời ra
sao?


</div>

<!--links-->

×