Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.11 KB, 70 trang )

Tuần 1
Tiết 1:
Con Rồng, cháu tiên
A- Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu đợc sơ lợc về truyện truyền thuyết
- Hiểu đợc nội dung dung ý nghĩa của truyện, ý nghĩa các chi tiết kỳ ảo trong
truyện
- Rèn luyện kỹ năng đọc- kể - tóm tắt văn bản tự sự
B- Tổ chức dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ổn định tổ chức , kiểm tra
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu chung văn bản
1, Đọc tìm hiểu bố cục
GVcho học sinh đọc truyện * HS : 2 em đọc
Ch?Truyện có thể chia làm * HS: trình bày ý kiến
mấy đoạn? * ĐHTL:
Đ1: Từ đầu đến long trang
Đ2: Tiếp đến lên đờng
Đ3: Phần còn lại
2, Đọc tìm thể loại
Ch?Truyện kể về ai? Những * HS: thảo luận
nhân vật ấy có liên quan tới * ĐHTL: truyện kể về Lạc Long Quân và Âu Cơ
đây là
lịch sử thời quá khứ không? những nhân vật có trong lịch sử
Ch? Truyện có những yếu * HS : Tìm những yếu tố hoang đờng kỳ lạ
tố nào kỳ lạ hoang đờng? * ĐHTL: Âu Cơ đẻ ra cái bọc một trăm trứng
nở ra một trăm con.
Ch? Con Rồng , cháu Tiên * HS: dựa vào phần chú thích SGK trả lời
là truyện truyền thuyết em * ĐHTL: Truyện truyền thuyết có những đặc điểm
sau:
hiểu gì về thể loại này? - Là một loại truyện dân gian, kể về các


nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời
quá khứ
- Thờng có yếu tố kỳ ảo , tởng tợng
- Thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối
với các sự kiện và nhân vật LS.
Hoạt động 3: Phân tích
GV: GV cho HS đọc đoạn 1
Ch? Đoạn truyện kể nội * HS: Trình bày ý kiến
dung gì? * ĐHTL:
- Giới thiệu 2 nhân vật: Lạc Long Quân và Âu

Ch? Lạc Long Quân và Âu * HS: Trình bày ý kiến
Cơ đợc giới thiệu nào? * ĐHTL:
- Lạc Long Quân:
+ Dòng dõi nguồn gốc: thuộc nòi Rồng con
trai
+ Tài năng , sức khoẻ vô địch , có nhiều
phép lạ
+ Kỳ tích phi thờng : Diệt trừ Ng Tinh ,
Mộc Tinh
- Âu Cơ: Dòng Tiên , thuộc họ Thần Nông ,
sắc đẹp tuyệt trần , tính tình phóng khoáng , tâm
hồn thơ mộng , thích đi du lịch đến vùng đất có
nhiều hoa thơm cỏ lạ.
Ch?Em cảm nhận đợc gì về * HS: Trình bày ý kiến
vẻ đẹp của 2 nhân vật này? * ĐHTL:
- Lạc Long Quân mang vẻ đẹp kỳ vĩ , dũng
mãnh và nhân hậu
- Âu Cơ mang vẻ đẹp dịu dàng , trong sáng
và thơ mộng

Ch?Cách giới thiệu nh vậy * HS: Trình bày ý kiến
muốn thể hiện điều gì? * ĐHTL: Thể hiện tính chất đẹp đẽ , lớn lao , kỳ lạ
về nguồn gốc và hình dáng của Lạc Long Quân
và Âu Cơ.
Ch? Chuyện kết duyên của * HS: Trình bày ý kiến
LLQ và AC diễn ra nh thế * ĐHTL
nào? Chuyện sinh nở có gì - Họ gặp nhau , đem lòng yêu nhau rồi thành
vợ
kỳ lạ? chồng nh một mối kỳ ngộ lơng duyên , nh trời đã
định sẵn để họ thanh hai vị tổ tiên của dân tộc
- ÂC sinh ra một cái bọc trăm trứng ; trăm
trứng nở ra một trăm ngời con trai hồng hào , đẹp
đẽ lạ thờng . Đàn con không cần bú mớm mà tự
lớn lên nh thổi , mặt mũi khôi ngô , khoẻ mạnh
nh thờng.
- LLQ và ÂC chia con: 50 ngời con theo cha
xuống biển, 50 ngời con theo mẹ lên núi , chia
nhau cai quản các phơng ; khi có việc gì thì giúp
đỡ lẫn nhau . Ngời con trởng tôn lên làm vua - Ng-
ời Việt Nam có nguồn gốc là con Rồng , cháu
Tiên
Ch? Chi tiết kỳ lạ trên có ý * HS: thảo luận
nghĩa gì? * ĐHTL: - Soi sáng 2 chữ đồng bào
- Chi tiết này tô đậm tính chất kỳ lạ lớn lao
đẹp đẽ của nhân vật , sự kiện
- Thần kỳ hoá , linh thiêng hoá nguồn gốc
giống nòi, dân tộc , để chúng ta thêm tự hào,tôn
kính tổ tiên, dân tộc mình.
Ch? Truyện con Rồng ,cháu * HS: Trình bày ý kiến
Tiên giải thích điều gì? * ĐHTL

- Giải thích nguồn gốc dân tộc: Từ lâu
luôn tin vào tính chất xác thực của những điều
truyền thuyết, sự tích tổ tiên về nguồn gốc Tiên
Rồng
- Đề cao nguồn gốc chung , biểu hiện ý
nguyện đoàn kết thống nhất của nhân dân ta ở mọi
nơi , mọi miền, dù ở đâu cũng đều chung cội
nguồn, đều là con của mẹ ÂC và cha LLQ.
Hoạt động 4: Tổng kết
Ch? Truyện đợc xây dựng * HS: Dựa vào phần ghi nhớ trả lời
trên yếu tố NT nào?
Ch? Câu truyện có ý nghĩa * HS : đọc phần ghi nhớ SGK
gì?
Hoạt động 5: Luyện tập
GV hớng dẫn HS làm bài tập trong SGK

Tiết 2: Bánh chng , bánh giày
A- Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu đợc nội dung dung ý nghĩa của truyện, ý nghĩa các chi tiết kỳ ảo trong
truyện bánh chng, bánh giày
- Rèn luyện kỹ năng đọc- kể - tóm tắt văn bản tự sự
B- Tổ chức dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ổn định tổ chức , kiểm tra
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu chung văn bản
1, Đọc tìm hiểu bố cục
GV hớng dẫn HS đọc văn bản * HS đọc văn bản
Ch? Truyện đợc chia làm * HS trình bày ý kiến
mấy đoạn? * ĐHTL: Truyện chia làm 3 đoạn
Đ1: từ đầu đến Tiên Vơng chứng giám

Đ2: Tiếp đến nặn hình tròn
Đ3: Còn lại
Hoạt động 3: Phân tích
GVgọi HS đọc Đ1 * HS đọc và trình bày ý kiến
Ch? Đoạn văn kể về sự việc * ĐHTL: Đoạn văn giới thiệu việc vua Hùng truyền
ngôi
gì? báu
Ch? Vua Hùng truyền ngôi * HS trình bày ý kiến
báu trong hoàn cảnh nào? * ĐHTL: Giặc ngoài đã yên, vua có thể tập trung
chăm lo cho dân đợc no ấm.
Ch? ý nghĩ và cách thức * HS trình bày ý kiến
chọn ngời nối ngôi vua * ĐHTL:
của VH ntn? - ý nghĩ : ngời nối ngôi phải nối đợc chí
vua , không nhất thiết phải là con trởng
- Cách thức :mở cuộc thi tài làm cỗ lễ Tiên V-
ơng ai làm vừa ý vua cha sẽ đợc nối ngôi.
Ch? Em có suy nghĩ gì về * HS trình bày suy nghĩ
cách thức và ý nghĩ của VH * ĐHTL:
chọn ngời nối ngôi? Điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố đặc
biệt để thử tài nhân lễ Tiên Vơng . Vua đã coi
trọng cái chí đối với ngời đứng đầu của 1 nớc ,
một ý nghĩ đúng đắn không bị ràng buộc bởi luật
lệ triều đình truyền ngôi cho con trởng.
GV cho HS đọc đoạn 2 * HS đọc và trình bày ý kiến
Ch? Các con của VH đã * ĐHTL:
làm gì để vừa ý vua cha? Không ai biết đợc ý vua cha thế nào chỉ
thi nhau làm cỗ thật ngon , thật hậu để dâng lễ
Tiên Vơng.
Ch? Trong số các con của * HS trình bày ý kiến
VH ai là ngời đợc thần * ĐHTL:

giúp đỡ?Vì sao? - Lang Liêu đợc thần giúp đỡ vì Lang liêu là
ngời thiệt thòi nhất,mẹ mất sớm, trớc đây mẹ Lang
Liêu bị ghẻ lạnh, tình cảm của vua thờ ơ , nhạt
nhẽo, xa lánh nên ốm rồi chết.
- Chàng là ngời chăm lo việc đồng áng ,
trồng lúa , khoai . Lang Liêu thân là con vua nhng
phận thì gần gũi dan thờng
- Chàng là ngời hiểu đợc ý thần và thực
hiện đợc ý thần ( hạt gạo là quý trọng)
GVbình: Ta thấy trong truyện cổ dân gian các
thần, Tiên, Bụt chỉ hiện lên để giúp đỡ những ngời
lơng thiện , chính nghĩa đặc biệt là những ngời
nghèo gặp khó khăn . Và thần dân đã chọn đúng
ngời chăm chỉ lo việc đồng áng để trao gửi ý
nguyện của họ cho ngời sẽ nối ngôi vua.
GV cho HS đọc đoạn 3
Ch? Vì sao thứ bánh của * HS đọc và trình bày ý kiến
Lang Liêu đợc chọn để tế * ĐHTL: - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế (quí
trọng
trời, đất, Tiên Vơng và vì nghề nông , quý trọng hạt gạo nuôi sống con ng-
ời
sao Lang Liêu lại đợc nối và là sản phẩm do chính con ngời làm ra)
ngôi? - Hai thứ bánh có ý tởng sâu sa (Tợng trời,
tợng đất , tợng muôn loài)
- Hai thứ bánh chứng tỏ đợc cái tài , cái đức
của con ngời có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất
trong trời , đất, của đồng ruộng do chính tay mình
làm ra mà cung tiến TV , dâng lên cha thì đúng là
con ngời tài năng , thông minh hiếu thảo , trân
trọng những ngời sinh thành ra mình . Đó là bánh

của ý thần , của lòng dân của chí vua, cũng là sáng
tạo của ngời anh hùng văn hoá và Lang Liêu đã
làm đúng ý của vua cha, đã đợc nối ngôi báu .
Chàng xứng đáng đợc VH truyền ngôi.
Ch? Truyện có ý nghĩa gì ? * HS đọc và trình bày ý kiến
* ĐHTL:
- Giải thích nguồn gốc sự vật : nguồn
gốc làm bánh chng, bánh giày trong ngày tết
- Đề cao lao động , đề cao nghề nông
Hoạt động 4: Tổng kết
GV nêu câu hỏi cho HS củng cố kiến thức và rút ra phần ghi nhớ
`Tiết 3: Từ và cấu tạo từ Tiếng việt
A- Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu đợc từ và đặc điểm cấu tạo của từ TV
- Biết cách dùng dùng từ trong khi nói và viết
B- Tổ chức dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ổn định tổ chức , kiểm tra
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu khái niệm về từ
GV cho HS quan sát VD * HS quan sát VD và trả lời câu hỏi
trên đèn chiếu.
Ch? Câu trên có mấy từ ? * ĐHTL:
Dựa vào đâu mà em biết? - Câu có 9 từ
- Dựa vào các dấu gạch chéo
- 9 từ ấy kết hợp với nhau tạo nên một đơn vị
trong văn bản . Đó là câu
Ch? Vậy em hiểu từ là gì? * HS trình bày ý kiến
* ĐHTL: Từ là đơn vị ngôn ngữ để tạo câu
GV cho HS đặt câu với từ * HS đặt câu lên bảng trình bày.
cho sẵn , GV nhận xét sửa

chữa .
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS nhận diện về từ
GV cho HS quan sát ví dụ * HS quan sát VD và trả lời câu hỏi
Ch? Xác định số lợng * ĐHTL:
tiếng của mỗi từ và số - Từ gồm 1 tiếng : tại, thị
lợng từ trong câu : Tại - Từ gồm 2 tiếng : nhà hát, công nhân, tổ chức,
biểu
nhà hát công nhân tổ chức diễn , văn nghệ
biểu diễn văn nghệ?
Ch?Các từ : sạch sành sanh * HS thảo luận
, dung dăng dung dẻ gồm * ĐHTL:
mấy tiếng ? - Từ sạch sành sanh là từ có 3 tiếng
- Từ dung dăng dung dẻ là từ có 4 tiếng
Ch? Vậy tiếng là gì ? Khi * HS trình bày ý kiến
nào một tiếng có thể đợc * ĐHTL: Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ , khi 1 tiếng

coi là một từ ? nghĩa trực tiếp dùng để tạo nên câu đợc coi là
một từ.
Hoạt động 4: Hớng dẫn HS phân loại từ
GV cho HS làm bài tập trong SGK
Ch? Điền từ vào bảng phân * HS làm bài tập
loại SGK * ĐHTL:
- Từ đơn: từ, đáy, nớc, ta, chăm
- Từ ghép: chăn nuôi, bánh giày
- Từ láy: trồng trọt
Ch?Dựa vào bảng phân loại * HS thảo luận
em cho biết từ đơn và từ * ĐHTL:
phức có gì giống nhau? - Từ đơn là từ do một tiếng tạo thành
- Từ phức là từ gồm 2 tiếng trở lên
Ch? Từ trồng trọt và từ chăn * HS trình bày ý kiến

nuôi có gì giống và khác? * ĐHTL:
- Từ trồng trọt và từ chăn nuôi đều giống
nhau ở số tiếng ( 2 tiếng)
- Trồng trọt : có tiếng trồng là tiếng gốc và
tiếng trọt là tiếng láy
- Từ chăn nuôi cả 2 tiếng đều có nghĩa ghép
lại với nhau tạo thành
Ch? Từ láy và từ ghép có gì * HS thảo luận
giống và khác lên nhau? * ĐHTL: Láy và ghép đều có cấu tạo gồm 2 tiếng
trở lên
- Từ láy : các tiếng có quan hệ với nhau
về âm
- Từ ghép : các tiếng có quan hệ với nhau về
nghĩa
GV cho HS rút ra phần ghi nhớ
Hoạt động 5: Hớng dẫn HS luyện tập
- GV hớng dẫn HS luyện tập các bài tập trong SGK
- Giải đáp bài tập SGV
Tiết 4: Giao tiếp văn bản và ph ơng thức biểu
đạt
A- Yêu cầu cần đạt:
- Giúp HS nắm vững những kiến thức về văn bản , mục đích giao tiếp , các phơng
thức biểu đạt.
- Huy động KT của HS về các loại văn bản mà HS biết.
B- Tổ chức dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ổn định tổ chức , kiểm tra
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản và phơng thức biểu đạt

1, Văn bản và mục đích giao tiếp

GV nêu câu hỏi dẫn dắt HS
Ch? Em muốn khuyên nhủ * HS thảo luận
bạn phải chăm học thì phải * ĐHTL: dùng lời nói để diễn đạt thành câu có nội
dung
dùng cái gì để thực hiện để ngời nghe hiểu đợc điều đó.
đợc hành động ấy?
Ch? Muốn bộc lộ tình cảm * HS thảo luận
quí mến bạn thì em phải làm * ĐHTL: Dùng lời nói để diễn đạt thành câu để bạn
hiểu
thế nào để bạn hiểu ?
Ch? Có nguyện vọng muốn * HS thảo luận
đợc nghỉ học em phải làm * Phải viết đơn gửi lên cấp có thẩm quyền trình bày

gì? nguyện vọng đó
Ch? Em hiểu lời nói ,bài viết, * HS thảo luận
câu, từ ngữ là gì? * ĐHTL: lời nói, bài viết , câu , từ ngữ là phơng
tiện ngôn ngữ
a, Giao tiếp
Ch?Tất cả cáchoạt động trên * HS thảo luận và rút phân ghi nhớ
đều gọi là H Đ G T em hiểu * ĐHTL: Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận, tiếp
nhận
HĐGT là gì? t tởng , tình cảm bằng phơng tiện ngôn từ .
b, Văn bản
GV cho HS đọc các câu ca
dao : Ai ơi giữ chí cho bền..
- Không có việc gì khó chỉ...
Ch? Nội dung các câu ca * HS thảo luận
dao có ý nghĩa gì? * ĐHTL: Những câu ca dao có ý nghĩa khuyên
nhủ con ngời phải biết bền gan , vững chí ,
không nao núng tinh thần, phải có lòng kiên trì để

vợt khó.( Chủ đề của 2 câu ca dao)
Ch? Nội dung và hình thức * HS thảo luận
của các câu trên có liên kết * ĐHTL:- Nội dung cả 2 câu đều hớng về một với
nhau không? chủ đề
- Nội dung đã biểu đạt một ý trọn vẹn
- Hình thức: Liên kết với nhau bởi vần ền,
ên
Ch? Hai câu ca dao trên là * HS thảo luận rút ra phần ghi nhớ
văn bản em hiểu văn bản là *ĐHTL: Nội dung phần ghi nhớ SGK
gì?
Ch? Hãy lấy ví dụ về VB? * HS lấy VD về VB giáo viên sửa chữa
Ch? Em có nhận xét gì độ * HS thảo luận
ngắn dài của VB? * ĐHTL: VB có thể dài , có thể ngắn, có thể viết ra
đợc, hoặc có thể nói lên đợc
2, Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt VB
GV cho HS quan sát một số văn bản
Ch? Có những loại VB nào? * HS trình bày ý kiến : Có nhiều loại VB
GV nêu 6 kiểu VB tơng * HS rút ra phần ghi nhớ SGK
ứng với 6 phơng thức biểu
đạt
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
GV dựa vào hớng dẫn SGV để HS luyện tập các bài tập trong SGK
Tuần 2
Tiết 5: Thánh Gióng
A- Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu đợc nội dung dung ý nghĩa của truyện, ý nghĩa các chi tiết kỳ ảo trong
truyện Thánh Gióng
- Rèn luyện kỹ năng đọc- kể - tóm tắt văn bản tự sự, phân tích nhân vật trong
truyện truyền thuyết
B- Tổ chức dạy học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ổn định tổ chức , kiểm tra
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu chung văn bản
GV hớng dẫn HS đọc * HS đọc và tóm tắt VB
GV đọc mẫu một đoạn
GV gọi HS nêu những sự việc chính cần tóm tắt, sau đó gọi HS tóm tắt, GV nhận xét
sửa chữa cho HS
GV cho HS giải thích một số những từ khó: tráng sĩ, Phù Đổng Thiên Vơng.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS phân tích
Ch? Câu chuyện có thể chia * HS thảo luận
làm mấy đoạn? * ĐHTL: 3 phần
Đ1: Từ đầu đến đặt đâu nằm đấy
Đ2: Tiếp đó đếntừ từ bay lên trời
Đ3: Còn lại
Ch? Nhân vật chính trong * HS thảo luận
truyện là ai? * ĐHTL: Thánh Gióng
Ch? Gióng ra đời nh thế * HS thảo luận
nào? * ĐHTL:
- Bà mẹ giẫm lên vết chân to ngoài đồng và
thụ thai 12 tháng sinh ra một cậu bé khôi ngô tuấn

- Gióng lên 3 mà không biết nói , biết cời, đặt
đâu ,nằm đấy
Ch? Sự ra đời của Gióng có * HS thảo luận
gì đặc biệt? * ĐHTL: Ra đời rất kỳ lạ
Ch? Sau 3 năm im lặng câu * HS thảo luận
nói đầu tiên của Gióng là * ĐHTL:
câu nói nào ? Nói với ai ? - Câu nói đầu tiên là câu nói với mẹ :
Mẹ
Trong hoàn cảnh nào? ơi! Gọi sứ giả vào đây cho con

- Nói trong hoàn cảnh đất nớc có giặc
ngoại xâm, vua tìm ngời tài giỏi đánh giặc cứu nớc
Ch? Câu nói ấy có ý nghĩa * HS thảo luận
gì? * ĐHTL:
- Đây là lời yêu cầu cứu nớc ,là niềm tin sẽ
chiến thắng giặc.
- Khi đất nớc có giặc ngoại xâm thì nhu cầu
đánh thắng giặc cũng phải luôn thờng trực từ tuổi
nhỏ , đáp ứng yêu cầu của đất nớc đó chính là
truyền thống yêu nớc chống giặc ngoại xâm của
dân tộc.
Ch? Từ khi gặp sứ giả thì * HS thảo luận
chuyện gì đã xảy ra đối với * ĐHTL:
Gióng? - Gióng lớn nhanh nh thổi , cơm ăn mấy cũng
không no , áo vừa mới may mặc đã đứt chỉ, dân
làng gom góp gạo nuôi Gióng.
Ch? Chi tiết trên thể hiện * HS trình bày ý kiến
điều gì ? * ĐHTL:
- Sức sống mãnh liệt và kỳ diệu của dân tộc ta
mỗi khi gặp lâm nguy . Sự lớn lên nhanh chóng và
sự biến đổi kì diệu của Gióng là hình ảnh thần
thoại hoá để nói lên sự lớn mạnh nhanh chóng của
lực lợng K/c của ND ta thời đó và cả ớc mơ chiến
thắng giặc ngoại xâm .
- ND góp gạo nuôi Gióng đã thể hiện sức mạnh
đoàn kết , tơng thân tơng ái của nhân dân mỗi khi
TQ bị lâm nguy . ND đã bồi đắp , hun đúc nên ng-
ời anh hùng đã truyền cho ngời anh hùng sức
mạnh để chiến thắng.Đây chính là sự tởng tợng kỳ
diệu của ngời xa

Ch? Tại sao khi gặp sứ giả * HS thảo luận
Gióng lại đòi nhà vua đúc * ĐHTL:
roi sắt , ngựa sắt? - Đây chính là thời kỳ đại đồ sắt trong LS nớc
ta , khi dân tộc đã biết dùng đồ sắt trong cuộc
sống hàng ngày và dùng đồ sắt để làm vũ khí khi
đánh giặc.
Ch? Chi tiết roi sắt gẵy * HS thảo luận
Gióng nhổ bụi tre đằng ngà * ĐHTL:
đánh giặc nói lên điều gì? - Gióng không chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua ban
mà còn cả bằng vũ khí tự tạo bên đờng , tuy là thô
sơ nhng cùng với sức mạnh của Gióng đã khiến
cho giặc tan vỡ , khiếp sợ.Hơn nữa , cây tre đằng
ngà , ngọn tầm vông luôn là vũ khí lợi hại cho ND
chống giặc ngoại xâm.
Ch? Tại sao khi đánh giặc * HS thảo luận
Gióng lại cởi áo giáp sắt * ĐHTL:
để lại và bay thẳng lên trời? - Ngời con yêu nớc đã hoàn thành nhiệm
vụ đánh giặc cứu nớc nên đã ra đi một cách vô t
thanh thản nh không vớng bận chút gì trong lòng ,
không màng danh lợi cho riêng mình.
- Dờng nh con ngời này chỉ có yêu và cứu
nớc từ câu nói đầu tiên đến khi bay về trời , tất cả
đều trong sáng nh gơng . Phải chăng đó chính là g-
ơng mặt của nhân dân ta đợc kết tinh trong ngời
anh hùng chống giặc ngoaị xâm .
Ch? Hình tợng Gióng có ý * HS rút ra phần ghi nhớ SGK
nghĩa nh thế nào?
Hoạt động 4: Hớng dẫn HS tổng kết
Ch? Câu chuyện có chi tiết * HS thảo luận
nào liên quan tới LS? * ĐHTL:

- Các chi tiết : Bụi tre Đằng Ngà, ao hồ, làng
cháy, đền thờ Phù Đổng Thiên Vơng
Ch? Hình tợng của Gióng * HS thảo luận
để lại ấn tợng gì? * ĐHTL:
- Là một biểu tợng đẹp của con ngời Việt Nam
trong chiến đấu và chiến thắng.
Ch? Em rút ra đợc bài * HS thảo luận
học gì ở truyện này? * ĐHTL:
Để chiến thắng giặc ngoại xâm , cần toàn dân
đoàn kết , chung sức , chung lòng.
Hoạt động 5: Hớng dẫn HS luyện tập
GV hớng dẫn HS làm bài tập trong SGK

Tiết 6: Từ muợn
A- Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu đợc khái niệm về từ mợn
- Biết sử dụng từ mợn trong khi nói và viết.
B- Tổ chức dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ổn định tổ chức , kiểm tra
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu từ thuần việt và từ mợn
HS quan sát ví dụ
Ch? Em hiểu từ trợng, * HS trình bày ý kiến
tráng sĩ có nghĩa nh thế * ĐHTL:
nào? - Trợng: Đơn vị đo độ dài bàng 10 thớc TQ cổ
( tức 3,33m) rất cao
- Tráng sĩ: Có sức lực cờng tráng , chí khí
mạnh mẽ , hay làm việc lớn ( tráng -khoẻ mạnh; sĩ
- ngời đợc trân trọng nói chung)
Ch? Những từ này có * HS trao đổi

nguồn gốc từ đâu? * ĐHTL: Có nguồn gốc từ tiếng TQ cổ , đây là
những từ mợn của tiếng Hán đợc đọc theo âm việt
gọi là từ HV
Ch? Trong số các từ dới * HS trao đổi
đây từ nào đợc dùng theo * ĐHTL:
tiếng Hán ? Những từ nào - xà phòng, buồm , mít tínhtừ mợn tiếng nớc
đợc mợn theo ngôn ngữ ngoài đã đợc Việt hoá- từ thuần việt
khác? - Sứ giả , gan, giang sơn - từ HV
- Ra đi ô, in tơ nét - ngôn ngữ ấn Âu
Ch? Từ bài tập em hãy cho * HS rút ra phần ghi nhớ , đọc ghi nhớ
biết thế nào là từ thuần Việt,
từ mợn ? Nớc ta mợn
ngôn ngữ của những nớc
nào? Các từ mợn đợc viết
nh thế nào?
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tìm hiểu nguyên tắc mợn từ
GV cho HS đọc ý kiến của HCM trong SGK
Ch? Đoạn văn trên nói về * HS trình bày ý kiến
nội dung gì? * ĐHTL: Nói về chác sử dụng từ mợn
Ch? qua đoạn văn, em rút ra * HS trình bày ý kiến
đợc điều gì khi sử dụng từ * ĐHTL: không nên sử dụng từ mợn một cách tuỳ
tiện
mợn?
Hoạt động 4: Hớng dẫn HS luyện tập
GV hớng dẫn HS luyện tập các bài tâph trong SGK theo hớng dẫn của SGV
Tiết 7,8: Tìm hiểu chung về văn tự sự
A- Yêu cầu cần đạt:
- HS nắm đợc mục đích giao tiếp của văn tự sự
- Có khái niệm sơ bộ về những phơng thức tự sự trên cơ cở hiểu đợc mục đích
giao tiếp của tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.

B- Tổ chức dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ổn định tổ chức , kiểm tra
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa đặc điểm chung của ph-
ơng thức tự sự
Ch? Hằng ngày các em có * HS thảo luận
đợc nghe kể chuyện * ĐHTL: - Đợc nghe kể chuyện văn học, kể chuyện
không? Có đợc kể chuyện đời thờng, kể chuyện sinh hoạt
không ? Kể những câu - Mục đích kể là giúp ngời nghe hiểu
chuyện ,
chuyện gì ? Khi kể em sẽ giải thích cho họ hiểu , thông báo một sự việc
nào làm thế nào? đó.
Ch? Cách làm nh vậy là * HS thảo luận rút ra ghi nhớ, HS đọc ghi nhớ
phơng thức tự sự em hiểu
thế nào về phơng thức TS?
Ch? Truyện Thánh Gióng * HS thảo luận
có phải là phơng thức TS * ĐHTL: Là VBTS
không?
Ch? Truyện kể về ai ? về * HS thảo luận
việc gì , sự việc ấy diễn ra * ĐHTL:
nh thế nào? - Kể về ông Gióng thời Hùng Vơng thứ 6 đánh
giặc
cứu nớc
- Ca ngợi công đức của ngời anh hùng trong
buổi đầu lịch sử chống giặc ngoại xâm
Ch? Hãy liệt kê các sự việc * HS liệt kê
theo thứ tự trớc sau của * ĐHTL:
truyện? - Sự ra đời của Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận nhiệm vụ
đánh giặc

- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai biến thành tráng sĩ cỡi
ngựa sắt, mặc áo giáp sắt , cầm roi đi đánh giặc
- Thánh Gióng đánh tan giặc
- Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ áo giáp sắt bay
về trời
- Vua lập đền thờ phong danh hiệu
- Những dấu tích còn lại của Gióng
Ch? Truyện bắt đầu từ sự * HS trình bày ý kiến
việc nào ? Diễn biến ra sao? * ĐHTL: - Bắt đầu từ sự ra đời của Gióng
Kết thúc nh thế nào? - Diễn biến bằng SV : Gióng nhận đánh
giặc, vơn vai thành tráng sĩ đánh tan giặc
- Kết thúc bằng sự việc đánh thắng giặc, cởi
áo giáp sắt, roi sắt, ngựa sắt bay về trời . Vua nhớ
công ơn lập đền thờ, những dấu tích còn lại.
Ch? Thứ tự của các sự việc * HS thảo luận
đó nh thế nào? * ĐHTL: Có đầu , có diễn biến, có kết thúc
Ch? Em hiểu thế nào là * HS thảo luận rút phần ghi nhớ
phơng thức tự sự ?
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
GV hớng dẫn HS luyện tập các bài tập trong SGK theo sự hớng dẫn của SGV
Tuần 3
Tiết 9:
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
A- Yêu cầu cần đạt:
- HS nắm đợc nội dung ý nghĩa của truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
- Có kỹ năng đọc kể, tóm tắt VBTS
B- Tổ chức dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ổn định tổ chức , kiểm tra

Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu chung VB
1, Đọc , kể tóm tắt
- GV cho HS đọc VB , cho HS phát hiện những chi tiết cần tóm tắt , gọi HS tóm
tắt , GV nhận xét sửa chữa
2, Tìm hiểu chú thích
- GV cho HS giải thích một số từ khó trong văn bản và tìm hiểu phần chú thích.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS phân tích VB
Ch?Văn bản có thể chia làm * HS trình bày ý kiến
mấy phần ? * ĐHTL: 3 đoạn
- Đ1: từ đầu đến. mỗi thứ một đôi
- Đ1: Tiếp đến.. thần nớc rút quân về
- Đ3 : còn lại
Ch? Nhân vật chính trong * HS thảo luận
truyện là ai? * ĐHTL: Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
Ch?Chỉ ra các chi tiết tởng * HS tìm chi tiết kỳ lạ
tợng kỳ ảo trong truyện? * ĐHTL:
- ST có tài lạ: vẫy tay về phía Đông.bốc
từng quả đồi rời từng dãy núi
- TT gọi gió gió đến , hô ma , ma về
Ch? ST, TT đợc giới thiệu * HS trình bày ý kiến
nh thế nào? * ĐHTL:
- ST : Ngời Núi Tản Viên, có tài lạ vẫy tay về
phía Đông.
- TT : Ngời miền biển tài năng không kém, gọi
gió gió đến .
- Cả 2 đều có tài lạ đều xứng đáng làm rể vua
Hùng
Ch? Em có nhận xét gì về * HS thảo luận
cách giới thiệu nhân vật của * ĐHTL:
ngời xa? - Cách giới thiệu hấp dẫn làm cho ng ời đọc hồi

hộp chờ đợi cuộc tranh tài đọ sức của 2 vị thần
Ch?Trớc tài lạ của 2 ngời, * HS thảo luận
vua Hùng có thái độ ra sao? * ĐHTL:
- Vua Hùng băn khoăn không biết chọn ai bèn
ra điều kiện kén rể
Ch? Điều kiện kén rể của * HS thảo luận
nhà vua nh thế nào?Em có * ĐHTL:
nhận xét gì về điều kiện - ĐKKR: ngày mai ai mang lễ vật đến trớc
sẽ
kén rể của nhà vua? rớc MN về lễ vật gồm voi chín ngà, gà chín cựa,
ngựa chín hồng mao.
- Lễ vật vừa giản dị vừa truyền thống , quí
hiếm , vừa kỳ lạ. Nhà vua có phần thiên vị cho ST
bởi những lễ vật đó toàn là sản phẩm của núi rừng.
Ch?Sự thiên vị này đã phản * HS thảo luận
ánh điều gì? * ĐHTL: Thể hiện thái độ của ng ời Việt Cổ đối với
rừng núi và lũ lụt . Lũ lụt là kẻ thù , chỉ đem lại tai
hoạ. Còn rừng núi là quê hơng, là bạn bè, là ân
nhân . Mô típ kén rể bằng thử tài đã trở thành phổ
biến trong nhiều truyền thuyết , cổ tích VN
Ch?Việc ST thắng cuộc cới * HS thảo luận
đợc MN đã xảy ra chuyện * ĐHTL: Xảy ra cuộc giao tranh giữa ST- TT
gì?
Ch?Hãy thuật lại cuộc giao * HS thuật lại
tranh đó?
Ch? Chi tiết nớc dâng lên * HS thảo luận
bao nhiêu, đồi núi dâng lên * ĐHTL: Cuộc đấu tranh giằng co quyết liệt và -
ớc
bấy nhiêu đã thể hiện gì? mơ điều chinh phục thiên nhiên , chiến thắng
thiên nhiên lũ lụt để có cuộc sống bình yên.

Ch? Kết quả của cuộc giao * HS trình bày ý kiến
nh thế nào? * ĐHTL: ST vẫn vững vàng , không run sợ, TT kiệt
sức rút quân về
Ch? Em thấy nhân vật TT * HS thảo luận
cho hiện tợng gì?Nhân vật * ĐHTL:
TT tợng trng hiện tợng - TT tợng trng cho sức phá hoại ghê gớm
gì? của nạn lũ lụt xảy ra hàng năm ở đồng bằng
Sông Hồng . Và trong tiềm thức của nhân dân TT
tợng trng là một hung thần bởi cha ông ta coi lũ lụt
là tai hoạ hàng đầu đáng sợ nhất trong 4 tai
hoạ : lụt, lửa, trộm, cớp.
- ST tợng trng cho ý chí và sức mạnh chống
thiên tai , lũ lụt của ông cha ta thời xa . Trong tiềm
thức của ND , ST là phúc thần. Tầm vóc vũ trụ của
ST biểu tợng sinh động cho chiến công của ngời
Việt cổ trong cuộc đấu tranh chống bão lụt ở vùng
lu vực sông Hồng và sông Đà.
Ch? Câu chuyện giải thích * HS thảo luận
hiện tợng gì? * ĐHTL: Giải thích hiện tợng lũ lụt hàng năm ở
đồng bằng sông Hồng, sông Đà. Thể hiện sức
mạnh và ớc mơ chế ngự bão lụt của ngời Việt. Ca
ngợi tinh thần trị thuỷ vì dân , ca ngợi công lao
dựng nớc.
Hoạt động 4: Hớng dẫn HS tổng kết
Ch? Truyện đợc xây dựng * HS thảo luận và rút ra phần ghi nhớ , HS đọc
bởi các yếu tố nghệ thuật phần ghi nhớ
nào? Truyện có ý nghĩa gì?
Hoạt động 5: Hớng dẫn HS luyện tập
GV hớng dẫn HS luyện tập các bài tập trong SGK theo sự hớng dẫn của SGV
Tiết 10 : Nghĩa của từ

A- Yêu cầu cần đạt:
- HS nắm đợc nghĩa của từ và một số cách giải thích về nghĩa từ
B- Tổ chức dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ổn định tổ chức , kiểm tra
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của từ
GV cho HS quan sát ví dụ * HS giải thích nghĩa từ
Ch? Dựa vào những chú * ĐHTL:
thích trong SGK hãy giải - tập quán: thói quen của cộng đồng
thích nghĩa của các từ: tập - lẫm liệt : Hùng dũng oai nghiêm
quán, lẫm liệt , nao núng ? - nao núng: Không vững lòng tin
Ch? Nhìn vào các chú * HS thảo luận
thích trên em thấy có mấy * ĐHTL: 2 bộ phận : từ và nghĩa của từ
bộ phận ?
Ch?Nghĩa của từ tơng ứng * HS thảo luận trình bày ý kiến
với phần nào trong mô hình
dới đây?
GV cho HS giải thích thêm
nghĩa của từ ở phần chú
thích trong SGK
Ch? Nghĩa của những từ * HS thảo luận
trên nêu lên gì? * ĐHTL: Nêu lên sự vật hiện tợng, hoạt động , tính
chất
Ch?Hãy phát biểu về nghĩa * HS rút ra phần ghi nhớ và đọc ghi nhớ SGK
của từ?
GV tiếp tục cho HS cách tìm hiểu giải thích nghĩa từ trong chú thích
Ch? Cách giải thích nghĩa * HS thảo luận
của từ thói quen có gì * ĐHTL:
khác với cách giải thích - Từ thói quen giải thích theo cách trình bày
khái niệm nghĩa của các từ lẫm - Các từ : lẫm liệt, oai nghiêm , hùng

dũng
liệt,hùng dũng, oai nghiêm? dùng từ đồng nghĩa để giải thích
Ch? Có mấy cách giải nghĩa * HS thảo luận và rút ra ghi nhớ
từ?
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
GV hớng dẫn HS luyện tập các bài tập trong SGK theo sự hớng dẫn của SGV
Tiết 11,12: Sự việc và nhân vật trong văn tự
sự
A- Yêu cầu cần đạt:
- HS nắm đợc hai yếu tố cơ bản của tự sự : Sự việc và nhân vật
- Hiểu đợc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự
B- Tổ chức dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ổn định tổ chức , kiểm tra
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu sự việc trong văn tự sự
GV hớng dẫn HS quan sát ví dụ trong SGK mục I
Ch?Chỉ ra sự việc khởi đầu * HS trình bày ý kiến
và sự việc phát triển , SV * ĐHTL:
kết thúc của các sự việc - Sự việc khởi đầu: (1)
trong truyện ST,TT? - Sự việc phát triển : (2), (3), (4)
- Sự việc cao trào : (5) , (6)
- Sự việc kết thúc : (7)
Ch? Các sự việc trên có * HS trình bày ý kiến
quan hệ gì với nhau? * ĐHTL: Sự việc này là nguyên nhân dẫn đến sự việc
kia- nhân quả
Ch? Các sự việc trên do ai * HS trình bày ý kiến
làm, ở đâu, lúc nào? nguyên * ĐHTL: Các sự việc do ST , TT làm , xảy ra thời
vua
nhân , diễn biến kết quả ra Hùng thứ 18 ở Phong Châu , sự việc có diễn biến,
kết

sao? thúc
Ch? Có thể bỏ một trong * HS trình bày ý kiến
các yếu tố này đợc không? * ĐHTL: Không vì nếu thiếu một sự việc đó câu
chuyện
sẽ thiếu thuyết phục
Ch? Việc giới thiệu ST có * HS trình bày ý kiến
tài có cần thiết không? * ĐHTL: rất cần thiết vì không có tài sẽ không
đánh đợc TT
Ch? Nếu bỏ sự việc kén rể * HS trình bày ý kiến
có đợc không? * ĐHTL: Không vì không có sự việc kén rể sẽ
không có diễn biến câu chuyện
Ch? TT nổi giận có lý * HS trình bày ý kiến
không? * ĐHTL: Có lý vì TT rát kiêu ngạo, hay ghen tuông
Ch?Sự việc nào cho biết * HS trình bày ý kiến
thiện cảm của vua Hùng đối * ĐHTL: sự việc ĐK kén rể
với ST?
Ch? SV ST thắng TTcó YN * HS trình bày ý kiến
gì? * ĐHTL: Con ngời sẽ chiến thắng thiên tai khắc
phục , vợt qua lũ lụt
Ch? Từ bài tập trên em hãy * HS rút ra phần ghi nhớ, đọc ghi nhớ
rút ra SV trong văn tự sự là
gì?
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tìm hiểu nhân vật trong văn tự sự
Ch? Trong truyện ai là * HS thảo luận: vua Hùng, ST, TT
ngời thực hiện các sự việc?
Ch? Nhân vật nào đáng * HS thảo luận:
đợc biểu dơng, nhân vật * ĐHTL: vua Hùng , ST đáng biểu dơng, TT đáng lên án
nào đáng lên án?
Ch? Trong truyện ST, TT ai * HS thảo luận:
là nhân vật chính,ai là nhân * ĐHTL: ST, TT là nhân vật chính

vật phụ?
Ch? Nhân vật chính trong * HS thảo luận:
truyện có vai trò gì? Nhân * ĐHTL: Đóng vai trò chủ yếu trong việc thể t tởng
giúp
vật phụ có vai trò gì? nhân vật chính hoạt động.
Ch? Các nhân vật đợc thể * HS thảo luận:
hiện qua các mặt nào? * ĐHTL: tên gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng
Ch?Em hiểu gì về nhân vật * HS thảo luận: rút ra ghi nhớ
trong văn TS ?
Hoạt động 4: Hớng dẫn HS luyện tập
GV hớng dẫn HS luyện tập các bài tập trong SGK theo sự hớng dẫn của SGV

Tuần 14
Tiết 13: Sự tích hồ gơm
A- Yêu cầu cần đạt:
- HS hiểu đợc nội dung ý nghĩa của truyện , vẻ đẹp của một số hình ảnh trong
truyện .
- Kể lại đợc truyện.
B- Tổ chức dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ổn định tổ chức , kiểm tra
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu chung văn bản
1, Đọc và tóm tắt văn bản
- GV hớng dẫn HS đọc từng đoạn , GV đọc mẫu một đoạn, gọi HS đọc
- GV gọi một HS tóm tắt nội dung của văn bản
- Cho HS nhận xét , sửa chữa .
2, Giải thích một số từ khó
GV cho HS giải thích một số từ khó trong SGK
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS phân tích văn bản
GV cho HS kể lại đoạn Lê * HS kể lại

Lợi nhận gơm
Ch?Vì sao Đức Long Quân * HS trình bày ý kiến
cho nghĩa quân Lam Sơn * ĐHTL:
mợn gơm thần ? - Giặc Minh đô hộ nớc ta , làm nhiều điều bạo
ngợc nhân dân ta căm giận chúng đến tận xơng
tuỷ
- ở vùng Lam Sơn , nghĩa quân nổi dậy
chống lại chúng nhng buổi đầu lực lợng còn yếu ,
nhiều lần bị thua.Đức Long Quân quyết định chủ
tởng nghĩa quân mợn gơm thần để tăng sức chiến
đấu, giúp họ chiến thắng kẻ thù.
Ch? Lê Lợi đã nhận đợc * HS kể lại
gơm thần nh thế nào?
Ch? Chi tiết Lê Thận đợc * HS trình bày ý kiến
lỡi gơm dới nớc,Lê lợi * ĐHTL: - khả năng cứu nớc có ở khắp nơi , từ miền
nhặt đợc chuôi trên rừng sông nớc đến vùng rừng núi , miền ngợc , miền
tra vào vừa nh in có ý xuôi..- Các bộ phận của thanh gơm rời nhau nhng
nghĩa gì? khi khớp nhau lại thì vừa nh in . Điều đó có
nghĩa
là nguyện vọng của dân tộc là nhất trí , nghĩa
quân trên dới một lòng .
- Lê Lợi đợc chuôi gơm , Lê Thận dâng gơm
cho Lê Lợi KĐ , đề cao vai trò minh chủ, chủ tớng
của Lê Lợi . Gơm sdáng ngời hai chữ Thuận
Thiên. Đây là cái vỏ hoang đờng để nói lên ý
muôn dân. Trời tức là dân tộc , nhân dân đã giao
cho Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn trách nhiệm ,
nhận trách nhiệm đất nớc , dân tộc.
Ch? Chỉ ra sức mạnh của * HS chỉ ra sức mạnh của gơm thần trong việc
giúp

gơm thần? nghĩa quân Lam Sơn chống giặc Minh
* ĐHTL:
- Gơm thần chỉ núi núi tan, chỉ sông sông cạn
sức mạnh của nó là vô địch , vì vậy mà toả sáng lạ
thờng.
- ánh sáng của thanh gơm là ánh sáng của
chính nghĩa . Lúc chiến đấu gơm sáng rực biểu
hiện tinh thần , khí thế , sức mạnh của nghĩa
quân .
- Gơm thần tung hoành ngang dọc , mở đờng
nghĩa quân tràn ra mãi cho đến lúc không còn một
bóng tên giặc trên đất nớc.
Ch? Long Quân đòi lại * HS trình bày ý kiến và kể lại
Gơm thần trong hoàn * ĐHTL:
cảnh nào ? Cảnh đòi gơm - Long Quân đòi lại gơm khi đất nớc đã
đánh
đợc diễn ra nh thế nào? đuổi đợc giặc Minh.
Hãy kể lại? - Long Quân đòi g ơm khi Lê Lợi ngự thuyền
rồng dạo chơi trên hồ Tả Vọng , một năm sau khi
đuổi hết giặc Minh , Long Quân sai rùa lên đòi lại
gơm thần.
Ch? Việc đòi lại gơm và * HS trình bày ý kiến
trả gơm đã để lại cho hồ * ĐHTL: Hồ Tả Vọng có cái tên ý nghĩa lịch sử là
Hồ
Tả Vọng có ý nghĩa gì? Hoàn Kiếm.
Ch?Nêu ý nghĩa của truyền * HS trình bày ý kiến
thuyết Sự tích Hồ Gơm? * ĐHTL: - Ca ngợi tính chất nhân dân , toàn dân chính
nghĩa của nghĩa quân Lam Sơn
- Thể hiện trên dới một lòng , hợp nhau
tạo thành sức mạnh chống giặc

- Đề cao suy tôn nhà Lê, giải thích nguồn
gốc cái tên của Hồ Hoàn Kiếm.
Hoạt động 4: Hớng dẫn HS tổng kết
GV nêu câu hỏi tổng kết HS trả lời rút ra phần ghi nhớ trong SGK , HS đọc ghi nhớ
Tiết 14: Chủ đề và dàn bài văn tự sự
A- Yêu cầu cần đạt:
- HS hiểu đợc chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự . Mối quan hệ giữa tự sự và chủ
đề .
- Tập viết mở bài văn tự sự
B- Tổ chức dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ổn định tổ chức , kiểm tra
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự
sự
GV hớng dẫn HS đọc bài * HS đọc bài văn.
văn Tuệ Tĩnh
Ch? Bài văn kể về nội dung * HS trình bày ý kiến
gì? * ĐHTL:
- Nội dung: Tuệ Tĩnh chữa bệnh, tấm lòng yêu
thơng giúp đỡ ngời bệnh của Tuệ Tĩnh.
Ch? Trong đoạn mở bài có * HS trình bày ý kiến
câu nào thể hiện nội dung * ĐHTL:
đó không? Câu: Ông là ng ời hết lòng thơng yêu cứu giúp
ngời bệnh.
Ch? Đây là ý chính , là chủ *HS trình bày ý kiến rút ra phần ghi nhớ và đọc phần
ghi
đề của bài văn em hiểu thế nhớ
nào là chủ đề ?
Ch? Sự việc trong phần * HS trình bày ý kiến
thân bài thể hiện chủ đề * ĐHTL:

nh thế nào? - Tuệ Tĩnh làm hai việc : Từ chối chữa bệnh cho
nhà giàu rồi chữa bệnh cho con trai ngời nông
dân .
Ch? Các tên truyện trong * HS trình bày ý kiến và đặt tiêu đề khác
SGK có hợp với chủ đề * ĐHTL: - Hợp lý
không?
Ch? Bài văn có mấy phần? * HS trình bày ý kiến
* ĐHTL:
- Bài văn có 3 phần : MB, TB, KB
Ch? Mỗi phần của bài văn * HS trình bày ý kiến
có nhiệm vụ gì? * ĐHTL:
- Phần MB giới thiệu Tuệ Tĩnh , giới thiệu
nhân vật , sự việc
- Phần TB kể diễn biến việc Tuệ Tĩnh chữa
bệnh
- Phần KB nêu kết cục của sự việc
Ch? Từ bài tập hãy rút ra * HS trình bày ý kiến và rút ra ghi nhớ
dàn bài cảu bài văn TS?
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
GV hớng dẫn HS luyện tập các bài tập trong SGK theo sự hớng dẫn của SGV
Tiết 15,16: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn
tự sự
A- Yêu cầu cần đạt:
- Giúp HS hiểu cách tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
B- Tổ chức dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ổn định tổ chức , kiểm tra
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu đề bài
GV ghi đầu bài lên bảng
Ch? Đọc và tìm hiểu xem * HS Đọc và tìm hiểu đề

đề 1 nêu ra những yêu cầu * ĐHTL:
gì? - Kể chuyện em thích bằng lời văn của em
Ch? Những chữ nào trong * HS trình bày ý kiến
đề bài cho em biết điều đó? * ĐHTL: kể , thích, bằng lời văn của em
Ch? Các đề : 3, 4, 5, 6 có * HS trình bày ý kiến
gì khác so với đề trên? * ĐHTL: Các đề bài trên không có cữ kể
Ch? Từ đó em có nhận xét * HS trình bày ý kiến
gì về đề văn tự sự? * ĐHTL: Đề văn kể chuyện không nhất thiết cứ phải
có từ Kể
Ch? Chỉ ra các từ trọng tâm * HS thảo luận
trong các đề bài trên ? * ĐHTL:
- Kể ngời bạn tốt
- Kỉ niệm thơ ấu
- Sinh nhật em
- Quê em đổi mới
- Em lớn rồi
Ch? Trong các đề bài trên * HS thảo luận
đề nào nghiêng về kể việc, * ĐHTL:
đề nào nghiêng về kể ngời? - Đề 3, 4,5 kể việc
- Đề 2, 6 kể ngời
Ch? Từ ví dụ trên em hiểu * HS rút ra phần ghi nhớ SGK
đề bài văn TS nh thế nào?
Khi tìm hiểu đề cần chú ý
những gì?
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS cách làm một bài văn TS
GV cho HS tìm hiểu đề bài trong SGK
Ch? Đề có yêu cầu gì ? Em * HS thảo luận
hiểu yêu cầu ấy nh thế * ĐHTL:
nào? - Đề bài yêu cầu kể kể một câu chuyện em
thích bằng

lời văn của em
Ch? Nếu em kể chuyện * HS thảo luận
Thánh Gióng em sẽ bắt đầu * ĐHTL:
bằng sự việc gì ? - Sự việc Gióng ra đời hoặc giặc Ân sang xâm lợc
GV cho HS lập dàn ý , GV nhận xét sửa chữa
GV cho HS tập viết lời kể , GV cho HS đọc nhận xét sửa chữa.
Ch? Từ VD em hiểu cách * HS thảo luận rút ra ghi nhớ SGK
làm bài văn TS?
Tiết 17,18: Bài viết về văn tự sự
A- Yêu cầu cần đạt:
- Rèn luyện kỹ năng làm văn tự sự
- Đánh giá khả năng thực hành của học sinh
B- Tổ chức dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV ghi đề bài lên bảng
Đề bài: Đóng vai nhân vật Thánh Gióng kể lại truyền thuyến Thánh Gióng
HS làm bài 2 tiết , GV thu bài chấm
Tiết 19: từ nhiều nghia và hiện tợng nghĩa
của từ
A- Yêu cầu cần đạt:
- HS nắm đợc khái niệm từ nhiều nghĩa , hiện tợng chuyển nghĩa của từ, nghĩa
gốc , nghĩa chuyển của từ.

B- Tổ chức dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ổn định tổ chức , kiểm tra
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu từ nhiều nghĩa
GV cho HS quan sát ví dụ
Ch? Trong bài thơ có mấy * HS trình bày ý kiến
từ chân? * ĐHTL: Có 6 từ chân

Ch? Các từ chân có nghĩa * HS trình bày ý kiến
nh thế nào? * ĐHTL: có thể giải thích hoặc phát hiện các nghĩa
khác của từ chân
- Chân gậy, chân quay, chân kiềng, chân
bàn : Bộ phận của đồ vật có tác dụng đỡ cho các
bộ phận khác
- Chân : Bộ phận dới cùng của một số vật
có thể đi đứng đợc
- Bộ phận dới cùng của một số đồ vật tiếp
giáp và bám chặt vào mặt nền
Ch?Tìm một số từ có nhiều * HS trình bày ý kiến
nghĩa nh từ chân? * ĐHTL: Một số từ nh: mắt, đờng , mũi
Ch? Những từ xe máy, xe * HS trình bày ý kiến
đạp, compa có nhiều nghĩa * ĐHTL: những từ này chỉ có một nghĩa
nh những từ trên không?
Ch? Qua việc tìm hiểu em * HS trình bày ý kiến và rút ra phần ghi nhớ
nhận xét gì về nghĩa của từ? * ĐHTL: Một từ có thể có một nghĩa ,nhng có thể có
nhiều nghĩa
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tìm hiểu hiện tợng chuyển nghĩa từ
Ch?Nghĩa của từ chân trong * HS trình bày ý kiến
ví dụ trên có liên quan gì * ĐHTL:
với nhau không? - Đều là bộ phận dới cùng của dùng để đỡ , có
một nét nghĩa chung
Ch? Từ chân nào có nghĩa * HS trình bày ý kiến
ban đầu? * ĐHTL: Chân ( chân ngời)
Ch? Từ chân nào đợc suy * HS trình bày ý kiến
ra từ nghĩa ban đầu đó? * ĐHTL: Từ chân bàn , chân tờng
Ch? Hiện tợng này gọi là * HS trình bày ý kiến và rút ra ghi nhớ
hiện tợng chuyển nghĩa
từ em hiểu gì về hiện

tợng chuyển nghĩa từ ?
Ch? Nghĩa ban đầu đợc * HS trình bày ý kiến
gọi là nghĩa gì ? Nghĩa suy * ĐHTL: Nghĩa ban đầu gọi là nghĩa gốc, nghĩa suy
ra
ra đợc gọi là nghĩa gì? gọi là nghĩa chuyển
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tìm hiểu hiện tợng chuyển nghĩa từ
GV hớng dẫn học sinh làm bài tập trong SGK.
Tiết 20: Lời văn , đoạn văn tự sự
A- yêu cầu cần đạt
- HS nắm đợc hình thức lời văn kể ngời, kể việc, chủ đề và liên kết đoạn văn.
- Xây dựng đợc đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hàng ngày .
- Nhận ra các hình thức , các kiểu câu thờng dùng trong việc giới thiệu các sự việc
, kể việc, mối quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn .
B- Tổ chức dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ổn định tổ chức , kiểm tra
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu Lời văn kể ngời , lời văn kể việc
GV cho HS đọc 3 đoạn văn trong SGK
Ch?Đoạn văn nào kể ngời, * HS trình bày ý kiến
đoạn văn nào kể việc? * ĐHTL:
- Đoạn văn a,b kể ngời; đoạn văn c kể việc
Ch? Đọc đoạn văn (a) cho * HS trình bày ý kiến
biết ngời viết kể về ai? * ĐHTL:
- Đoạn văn giới thiệu nhân vật Hùng Vơng và
Mị Nơng
Ch?Đoạn văn (b) giới thiệu * HS trình bày ý kiến
về nhân vật nh thế nào? * ĐHTL: đoạn văn (b) nhân vật ST, TT tài năng , lai
lịch , tên gọi của 2 nhân vật
Ch? Em thấy câu văn trong * HS trình bày ý kiến
2 đoạn văn này thờng là * ĐHTL:

kiểu câu nh thế nào? - Có một ngời..
- Ngời ta gọi chàng là .
Ch? Từ ví dụ em rút ra lời * HS trình bày ý kiến và rút ra phần ghi nhớ trong
SGK
văn kể ngời , lời văn kể
việc trong văn tự sự nh
thế nào ?
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tìm hiểu đoạn văn
Ch? Câu nào là câu mang * HS trình bày ý kiến
nội dung chính của đoạn * ĐHTL:
văn (a) , (b), (c) - Đoạn (a) : câu 2
- Đoạn (b) : câu 1
- Đoạn (c) : câu 1
Ch? Các câu sau có liên * HS trình bày ý kiến

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×