Giáo án sinh 9
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
Tuần: 19 - Tiết: 38.
Ngày soạn: ./12/2010
Ngày dạy: . /12/2010
Bài 35: u thế lai
I Mục tiêu :
1. Kiến thức :
HS nắm đợc một số khái niệm: u thế lai, lai kinh tế.
- HS hiểu và trình bày ssợc:
+ Cơ sở di truyền của hiện tợng u thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F
1
để nhân
giống.
+ Các biện pháp duy trì u thế lai, phơng pháp tạo u thế lai.
+ Phơng pháp thờng dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nớc ta.
2. Kĩ năng :
*Rèn kĩ năng :
- Quan sát hình tìm kiến thức.
- Giải thích hiện tợng bằng cơ sở khoa học.
- Tổng hợp, khái quát
II. phơng pháp dạy- học
- Trực quan.
- Vn ỏp tỡm tũi.
- Dạy học nhóm.
IV. phơng tiện dạy- học
- T liệu, Tranh ảnh.
V. tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
?1. Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây hiện tợng
gì ? Giải thích nguyên nhân?
?2- Trong chọn giống, ngời ta dùng 2 phơng pháp tự thụ phấn và giao phối
gần nhằm mục đích gì?
3. Bài giảng.
Giáo án sinh 9
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
Hoạt động 1
Tìm hiểu hiện tợng u thế lai.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- GV đặt vấn đề:
So sánh cây và bắp ngô ở 2
dòng tự thụ phấn với cây và
bắp ngô ở cơ thể lai F
1
trong
h.35.
- GV nhận xét ý kiến của
HS và dẫn dắt hiện tợng
trên đợc gọi là u thế lai.
- GV nêu câu hỏi:
+ Ưu thế lai là gì? Cho VD
về u thế lai ở động vật và
thực vật.
- GV nêu vấn đề: Để tìm
hiểu cơ sở di truyền của
hiện tợng u thế lai HS trả lời
câu hỏi:
+Tại sao khi lai 2 dòng
thuần u thế lai thể hiện rõ
nhất?
+Tại sao u thế lai thể hiện
rõ nhất ở thế hệ F
1
, sau đó
giảm dần qua các thế hệ?
- GV đánh giá kết quả và bổ
sung
-Muốn duy trì u thế lai con
ngời đã làm gì?
- HS quan sát hình SGK,
chú ý đặc điểm:
+ Chiều cao thân cây ngô.
+ Chiều dài bắp, số lợng
hạt.
- HS đa ra nhận xét sau khi
quan sát thân và bắp ngô ở
cơ thể lai F
1
có nhiều đặc
điểm trội hơn so với bố cây
mẹ.
- HS trình bày và lớp bổ
sung.
- HS nghiên cứu SGK kết
hợp nội dung vừa so sánh
Khái quát thành khái
niệm.
+HS lấy VD
- HS nghiên cứu SGKtr.
102, 103.
+ u thế lai rõ vì xuất hiện
nhiều gen trội ở cơ thể lai
F
1
.
+Các thế hệ giảm do tỉ lệ dị
hợp giảm( hiện tợng thoái
hoá ).
- Đại diện nhóm phát biểu,
các nhóm khác bổ sung.
-HS: áp dụng nhân giống
vô tính.
1. Hiện tợng u thế lai.
Ưu thế lai là hiện tợng cơ
thể lai F
1
có u thế hơn hẳn
so với bố mẹ về sự sinh tr-
ởng, phát triển, khả năng
chống chịu, năng suất, chất
lợng.
2. Nguyên nhân của hiện
tợng u thế lai.
- Lai 2 dòng thuần (kiểu
gen đông hợp) cơ thể lai
F
1
có hầu hết các cặp gen ở
trạng thái dị hợ chỉ biẩu
hiện tính trạng của gen trội.
-Tính trạng số lợng do
nhiều gen trội quy định
VD: AAbbcc x aaBBCC
F
1
: AaBbCc
Giáo án sinh 9
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
Hoạt động 2
Các phơng pháp tạo u thế lai
Mục tiêu:
- HS nắm đực khái niệm lai kinh tế.
- Trình bày đợc các phơng pháp tạo u thế lai.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- GV giới thiệu: Ngời ta có
thể tạo u thế lai ở cây trồng
và vật nuôi.
-GV nêu câu hỏi:
+Con ngời đã tiến hành tạo
u thế lai ở cây trồng bằng
phơng pháp nào?
+Nêu VD cụ thể?
-GV giải thích thêm về lai
khác dòng và lai khác thứ.
-GV hỏi:
+ Con ngời đã tiến hành tạo
u thế lai ở vật nuôi bằng ph-
ơng pháp nào?
+Nêu VD.
-GV hỏi thêm:
+Tại sao không dùng con
lai kinh tế để nhân giống?
- GV mở rộng:
+ Lai kinh tế thờng dùng
con cái thuộc giống trong n-
ớc.
+ áp dụng kĩ thuật giữ tinh
đông lạnh.
+ Lai bò vàng Thanh Hoá
với bò Hônsten Hà Lan
con lai F
1
chịu đợc naóng, l-
ợng sữa tăng.
- HS nghiên cứu SGK và
các t liệu, trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu chỉ ra 2 phơng
pháp lai.
- HS nghiên cứu SGK và
các t liệu, trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu nêu đợc:
+ Phép lai kinh tế.
+ áp dụng ở lợn, bò.
-HS trình bày lớp bổ
sung.
- HS nêu đợc: Nếu nhân
giống thì thế hệ sau các gen
lặn gây hại ở trạng thái
đồng hợp sẽ đợc biểu hiện
tính trạng.
a-phơng pháp tạo u thế lai
ở cây trồng
- Lai khác dòng: Tạo ra 2
dòng tự thụ phấn rồi cho
giao phấn với nhau.
VD: ở ngô tạo đợc ngô lai
F
1
năng suất cao hơn từ 25
30% so với giống hiện
có.
-Lai khác thứ : Để kết hợp
giữa tạo u thế lai và tạo
giống mới.
b- Phơng pháp tạo u thế
lai ở vật nuôi
*Lai kinh tế: Là cho giao
phối giữa cặp vật nuôi bố
mẹ thuộc 2 dòng thuần
chủng khác nhau rồi dùng
con lai F
1
làm sản phẩm.
-VD: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn
Đại Bạch
Lợn con mới sinh nặng
0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ
lệ nạc cao.
Giáo án sinh 9
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
V. Kiểm tra đánh giá
1-Khoanh tròn các chữ cái ở đầu câu trả lời đúng
Câu 1: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất thông qua:
a- Lai gần.
b- Lai khác dòng.
c- Lai khác thứ.
d- Lai khác loài.
Câu 2: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai từ phép lai:
a- AABbDDHH x aaBBddhh
b- AAbbDdHh x aaBBddHH
c- AABbDdHh x AaDdHh
d- AABBDDHH x aabbddhh
2- Ưu thế lai là gì? Cơ sở di truyền của hiện tợng u thế lai?
3- Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế nh thế nào?
VI. Dặn dò
- Học bài theo nội dung SGK
- Trả lời câu hỏi
- Tìm hiểu về các thành tựu u thế lai ở Việt Nam.
- Đọc trớc bài 36
Bổ sung kiến thức sau tiết dạy.
............................................................................................................................................
...................................................................................................................................... .....
....................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...................................................................................................................................... .....
....................................................................................................................................