Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.37 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>KÌ THI CHỌN HỌC SINH VÀO CÁC ĐỘI TUYỂN</b>
<b>QUỐC GIA DỰ THI OLYMPIC QUỐC TẾ NĂM 2008</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤMMƠNHĨA HỌC</b>
Ngày thi thứ hai: 30/3/2008
<b>Câu I</b> (2,5 điểm)
<b>1</b>. Styryllacton được phân lập từ thực vật có cơng thức (hình bên).
<i><b>Hướng dẫn chấm :</b></i>
<b>1</b>. Tên:
8-hiđroxi-7-phenyl-2,6-đioxabixiclo[3.3.1]nonan-3-on
Công thức cấu dạng:
9 9
O
O
O
1
2 3
4
5 6
7
8 OH
C6H5
1
2
3 4
5
6
7
8
HO
H5C6 O
O
O
O
O
1
2 3
4
5
6
7
8 9
HO
H5C6 O O
O
O
1
2
3 4
5 6
7
8
9 OH
C6H5
R
HO
H
C
H2
HO
R
R
HO
as
to
HO
R
CÊu d¹ng bỊn: <i>S-trans</i>
<b>2</b>.
<b>Câu II </b>(4,5 điểm)
<b>1</b>. Hợp chất <b>A</b> (C10H18O) được phân lập từ một loại tinh dầu ở Việt Nam. <b>A</b> không
làm mất màu nước brom và dung dịch thuốc tím lỗng, cũng khơng tác dụng với
hiđro có xúc tác niken, nhưng lại tác dụng với axit clohiđric đậm đặc sinh ra
1-clo-4-(1-clo-1-metyletyl)-1-metylxiclohexan. Hãy đề xuất cấu trúc của <b>A</b>.
<b>2</b>. Hợp chất <b>B</b> (C10H20O2 ) có trong một loại tinh dầu ở Nam Mỹ. Từ <b>B</b> có thể tổng
hợp được <b>A</b> bằng cách đun nóng với axit.
a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên <b>B</b>.
b. Dùng cơng thức cấu trúc, viết phương trình phản ứng và trình bày cơ chế đầy đủ
của phản ứng tổng hợp <b>A</b>.
<b>3</b>. Hợp chất <b>B</b> thường được điều chế từ <b>C</b> (2,6,6-trimetylbixiclo[3.1.1] hept-2-en)
có trong dầu thơng. Dùng cơng thức cấu tạo, viết phương trình phản ứng và chỉ rõ
các liên kết của <b>C</b> bị đứt ra.
O
O O
HO 1 2
3
4
5
6
8 9
Viết công thức cấu dạng các cặp đồng phân
đối quang và gọi tên styryllacton theo danh
pháp IUPAC.
<b>2</b>. Dùng mũi tên cong chỉ rõ cơ chế chuyển
7-đehiđrocholesterol (I) thành vitamin D3 (II)
và cho biết cấu dạng bền của nó.
HO
R
(<b>II</b>)
HO
R
(<b>I</b>)
R: -CH(CH3)-(CH2)3-CH(CH3)2
O
O O
HO 1 2
3
4
5
6
7
<b>4</b>. Trong cây long não có hợp chất <b>D </b>tên là 1,7,7-trimetylbixiclo[2.2.1]heptan-2-on
(hay là campho).
Viết sơ đồ các phản ứng tổng hợp <b>D</b> từ <b>C</b> và cho biết cơ chế của giai đoạn đầu.
<b>5</b>. Về cấu tạo hóa học, các hợp chất <b>A, B, C </b>và<b> D</b> ở trên có đặc điểm gì chung nhất?
minh họa vắn tắt đặc điểm đó trên các công thức cấu tạo của chúng.
<i><b>Hướng dẫn chấm :</b></i>
<b>1.</b> Xác định cơng tức cấu trúc của A(C10H18O)
<b>A</b> có độ chưa bão hồ là 2;
<b>A</b> khơng làm mất mầu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím lỗng
chứng tỏ trong A khơng có nối đơi hay nối ba;
<b>A</b> khơng tác dụng với hiđro trên chất xúc tác niken chứng tỏ trong <b>A</b> khơng
có nhóm chức cacbonyl;
<b>A</b> tác dụng với axit clohiđric đậm đặc sinh ra
1-clo-4-(1-clo-1-metyletyl)-1-metylxiclohexan, trong <b>A</b> có vịng no và có liên kết ete.
Suy ra công thức cấu trúc của <b>A</b>
O
CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>
H<sub>3</sub>C CH3 <sub>O</sub>
O O
<b> B</b> (C10H20O2) - H2O <b>A</b> (C10H18O)
<b>2</b>. a.
Suy ra <b>B</b> là một điol có bộ khung cacbon như <b>A</b>
<b> </b>
H+
H2O <b>A</b>
OH
OH
<b>B</b>
Gọi tên <b>B</b>: 1-hiđroxi-4-(-1-hiđroxi-1-metyletyl)-1-metylxiclohexan
b. Dùng công thức cấu trúc, viết phương trình phản ứng và trình bày cơ chế đầy đủ
của phản ứng.
Cả 2 dạng trans và cis của <b>B</b> đều ở cấu dạng ghế bền vững, tuy vậy cấu dạng
ghế khơng thể tham gia đóng vịng mà phải đi qua dạng thuyền kém bền. Dạng
thuyền sẽ tham gia phản ứng SN1 nội phân tử.
(+)
<i>Trans</i>-B
<b>A</b>
OH
OH OH
OH
(+)
OH
H+ O
H+
OH
<b>3. </b>Liên kết của C bị đứt ở các đường chấm chấm:
<i>Cis</i>-B
<b>A</b>
OH OH OH OH
H
O
H+ O
H+
H+
H+
2 H<sub>2</sub>O
OH
OH
+
HCl
<b>D</b>
H+
(+)
chun vÞ
H2O O
O
HO
Cl
(+)
Cl
<b>-4.</b>
<b>C</b>
<b>5. </b>Đặc điểm chung nhất về cấu tạo hoá học: mỗi phân tử gồm 2 đơn vị isopren
(hoặc isopentan) nối với nhau.
<b>Câu III </b>(4 diểm)
Sildenafil (một loại thuốc tăng lực) được tổng hợp theo sơ đồ:
<b>I</b>
Sildenafil
NH<sub>2</sub>NH<sub>2</sub> <sub>1. Me</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub><sub>, dd NaOH </sub>
2. NaOH, H2O
HNO3, H2SO4
50oC, 2 h
<b>A</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>C</sub></b>
SOCl2, DMF, toluen, 55oC, 6 h
dd NH3, 20oC, 2 h
<b>C</b>
OEt
O
O
O
<b>H</b>
håi l u, 2 h,- N NH
ClSO<sub>3</sub>H, SOCl<sub>2</sub>
to <sub>phßng, 18 h</sub> <b>G</b>
10oC, 2 h
NH , H2O
CH3- (N N)2CO
EtOAc, 500C, 4 h
H2 (50 psi), 5% Pd/C <b><sub>E</sub></b>
<b>D</b>
OH
O
OEt
O
O
N
N CH3
S
HN
N
Pr
N
N
O2
CH3
<b>K</b>
<b>I</b>
NH
N
<b>E</b>, EtOAc
to <sub>phßng, 70 h</sub> <b>L</b>
<b>1</b>. Hãy hoàn chỉnh dãy phản ứng trên, biết rằng:
* Q trình chuyển sang <b>G</b> có tạo thành axit sunfonic trung gian sau đó mới
chuyển thành sunfonyl clorua.
* N,N,-cacbonylđiimiđazol (CDI) là một loại tác nhân dùng để hoạt hoá axit
cacboxylic cho phản ứng thế nucleophin của nhóm cacbonyl.
NH<sub>2</sub>NH<sub>2</sub> <sub>HNO</sub>
3, H2SO4
50oC, 2 h
<b>C</b>
OEt
O
O
EtOAc, 500C, 4 h
SOCl2, DMF, toluen, 55oC, 6 h
dd NH3, 20oC, 2 h
H<sub>2</sub> (50 psi), 5% Pd/C
<b>E</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
H2N
O
N
N
Pr
H2N
CH3
CH3
H
<b>A</b>
1. Me2SO4, dd NaOH
2. NaOH, H2O
H2N
O
N
N
Pr
O2N
EtO
O
N
N
Pr <b>B</b>
CH3
HO
O2N
CH3
ClSO3H, SOCl2
to <sub>phßng, 18 h</sub>
<b>H</b>
Me
håi l u, 2 h ,
-N)2CO
(N
<b>K</b>
10oC, 2 h
<b>H</b>
<b>I</b>
OEt
OH
O
NH , H2O
N
CH3
-OEt
SO2Cl
OH
O
<b>G</b>
OEt
S
OH
O
O2 N N CH3
OEt
S
O
O
O2 N N CH3
O
OEt
S
O
O2 N N CH3
NH
N
N
N N NH
N
N
<b>K</b> <b>E</b>, EtOAc
to <sub>phßng, 70 h</sub>
<b>L</b>
OEt
S
O2 N N CH3
H
O
O
N
H2N
N
N
CH3
Pr
<b>2</b>. Cơ chế từ [<b>I</b>] sang <b>K</b>
- H+
OEt
N CH3
N
N
N
O
N
HN
OEt
S
O
C
O2
N CH3
N
N
N
O
N
N
O
+ H+
+ CO2 +
OEt
S
O
O2 N N CH3
N
N
N
HN
(-)
<b>Câu IV </b>(4 điểm)
<b>1</b>. Sau khi xử lí hỗn hợp lõi ngơ hoặc vỏ trấu có chứa pentozan (C5H8O4)n với dung dịch
axit clohiđric 12% rồi tiến hành chưng cất, nhận được chất lỏng <b>A</b> (C5H4O2) màu vàng có
mùi thơm. Cho <b>A</b> phản ứng với KOH rồi axit hóa thì nhận được <b>B</b> (C5H4O3) và <b>C</b>
(C5H6O2).
a. Viết phương trình phản ứng thuỷ phân pentozan tạo thành
<b>A</b> và công thức của <b>A</b>, <b>B</b>, <b>C</b>.
b. Viết phương trình phản ứng của <b>B</b> tác dụng với <b>C</b> khi có
xúc tác axit.
c. Hãy trình bày điều kiện nitro hoá <b>A</b> để nhận được <b>D</b>
(C5H3NO4).
(II)
NH
-N
O
O
H<sub>2</sub>N
(I)
S
NH
<i><b>Hướng dẫn chấm :</b></i>
1. Trong lõi ngơ và vỏ trấu có chứa pentozan,khi đun nóng với dung dịch HCl 12%
chuyển thành pentozơ rồi tách nước cho fufurol
<b>A</b> <b>C</b>
2
O CHO
(C5H8O4)n HCl 12%
CHO
(CHOH)3
CH2OH
- 3H2O
<b>A</b>(C5H4O2)
O CHO
KOH
O CH2OH O COOK
<b>B</b>
H3O+
O COOK O COOH
H+
b.
O COOH + O CH2OH O COOCH2 O
c. Để nitro hoá A cần phải bảo vệ nhóm anđehit bằng (CH3CO)2O
(CH3CO)2O
O CH(OCOCH3)2
O CHO
Thực hiện phản ứng nitro hố, sau đó thuỷ phân để phục hồi nhóm -CHO
H3O+
O CH(OCOCH3)2 O2N O CH(OCOCH3)2 O2N O CHO
HNO<sub>3</sub>
<b>D</b>
d. Phản ứng của D với I và II
<b>2. </b>Phản ứng thuỷ phân geniposit thu được genipin và D-glucozơ
O
HOH2C <sub>O</sub>
COOCH3
O
HOH2C <sub>O</sub>
COOCH<sub>3</sub>
O
CH2OH
OH
HO
HO
H
HO
HO
O
+
OH
OH
OH
O
O
O
OH
HO
HO
HOH
2
C
COOCH
3
CH
2
OH
Gelatin (có trong da) cấu tạo từ các polipeptit, lấy đại diện là một aminoaxit như
glyxin, ta có phương trình:
+
O
O
COOCH3
H
H2N-CH2-COOH <sub>N-CH</sub>
2-COOH
HOH2C <sub>O</sub>
COOCH<sub>3</sub>
H
sản phẩm có màu để phát hiện dấu vân tay trong kỹ thuật hình sự.
<b>Câu V </b>(5 điểm)
<b>1</b>. Người ta phân lập được một tetrapeptit (peptit <b>A</b>) từ prothrombin người. Cấu tạo
của peptit <b>A</b> được tiến hành xác định như sau:
a. Bằng phương pháp Edman thì nhận được trình tự aminoaxit của peptit <b>A</b> là
Leu-Glu-Glu-Val.
b. Để tiếp tục xác định cấu tạo, người ta tiến hành điện di trên giấy ở pH 6,5 peptit
<b>A</b> và một peptit tổng hợp <b>B</b> (cũng có trình tự aminoaxit là Leu-Glu-Glu-Val) thì lại
Peptit <b>B</b>
0 1 2 3 đơn vị độ dài
c. Khi thuỷ phân hai peptit <b>A</b> và <b>B</b> bằng HCl 6N ở 110o<sub>C, thì cả </sub><b><sub>A</sub></b><sub> và </sub><b><sub>B</sub></b><sub> đều cho Leu(1),</sub>
Glu(2), Val(1); nhưng khi thuỷ phân bằng kiềm thì peptit <b>B</b> cho Leu(1), Glu(2), Val(1) cịn
peptit <b>A</b> cho Leu(1), <b>X</b>(2), Val(1).
Hãy giải thích các kết quả thực nghiệm để xác định cấu tạo của <b>X</b> và gọi tên
<b>X</b> theo danh pháp IUPAC.
<b>2</b>. Viết sơ đồ phản ứng oxi hóa D-glucozơ tạo thành axit anđonic và axit
anđaric, công thức Haworth các mono và đi <i>γ</i>-lacton của chúng và gọi tên các
lacton ấy.
<i><b>Hướng dẫn chấm :</b></i>
1.Xác định cấu trúc của X
- Phương pháp Edman thực hiện ở pH thấp,biết được trình tự là Leu-Glu-Glu-Val.
- Điện di ở pH 6,5 cho thấy peptit A dịch chuyển nhanh hơn về phía cực dương(+),
chứng tỏ A có điện tích âm lớn hơn B,tính axit của A lớn hơn B.
- Khi thuỷ phân trong môi trường HCl 6N ở 110o<sub>C thì cả A và B đều thu được</sub>
Leu(1), Glu(2) và Val(1). Kết hợp với phương pháp Edman ở trên cho thấy các quá
- Khi thuỷ phân bằng kiềm peptit A tạo ra Leu(1),X(2) và Val(1),trong môi trường
kiềm khơng có q trình decacboxyl hố nên nhận được X(2).
- Kêt hợp các kết quả trhí nghiệm cho thấy X có thêm 1 nhóm –COOH so với Glu
tức là khi loại 1 nhóm –COO thì X chuyển thành Glu.
<b>X</b>
CO2 CH2 CH COOH
NH2
CH2
HOOC
HOOC CH CH2 CH
NH<sub>2</sub>
COOH
COOH
<b>X</b>:
VËy
Gọi tên: Axit 3-aminopropan-1,1,3-tricacboxylic
<b>2</b>. Các sản phẩm oxi hố D-glucozơ và các lacton của nó
CHO
HO
OH
CH2OH
Br2 H2O
CH2OH
CH2OH
OH
OH
OH
OH
OH
HO
HO
COOH
COOH
COOH
HNO3
OH
OH
OH
OH
HO
OH
O
C
O
O
OH
CH2OH
OH
O
O
axit gluconic <sub>D- -gluconolacton</sub>
1,4-lacton cña axit glucaric
O
O
OH
OH
COOH
OH
O
O
OH
OH
3,6-lacton cña axit glucaric
1,4:3,6-dilacton cña axit glucaric
COOH
OH
O
O
HO
OH
O