Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Giáo án Ngữ văn lớp 6 HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.47 KB, 100 trang )

Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
Tuần: 8 - Tiết: 32
Ngày soạn: Ngày dạy:
Danh từ

I Mục đích yêu cầu:
Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học bậc tiểu học, giúp học sinh nắm đợc:
+ Đặc điểm của danh từ.
+ Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
II Chuẩn bị:
+ GV: nghiên cứu soạn bài, bảng phụ
+ Học sinh : Học bài, làm bài đầy đủ.
III Nội dung:
A / - ổn định tổ chức:
B /- Kiểm tra bài cũ: kiểm tra tiếng việt 15 phút
Đề bài:
Câu1: Trong câu sau có những từ dùng không đúng với ý đồ ngời phát ngôn. đó là từ gì?
Hãy thay vào đó từ mà em cho là đúng.
Nếu dùng từ không đúng nghĩa, chúng ta(hoặc ngời nói (viết), hoặc ngời nghe(đọc)) có
thể nhận một hiệu quả không lờng trớc đợc.
Từ dùng không đúng:..............................................................
Từ thay thế :............................................................................
Câu2: Tìm 5 từ mà mỗi từ chỉ có một nghĩa?
..................................................................................................................................
Câu3: Tìm 5 từ mà mỗi từ có ít nhất từ hai nghĩa trở lên?
..................................................................................................................................................
Câu4: Nêu nghĩa chuyển của các từ sau:
Nhà: ............................................................................................................................................
......
Đi: ...............................................................................................................................................
...


Mắt: ............................................................................................................................................
....... C / - Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Học sinh nhắc lại những hiểu biết của
mình về danh từ ở bậc tiểu học
? Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ
Ba con trâu ấy
- Con trâu
I/ Đặc điểm của danh từ
1. ví dụ
- Vua sai ban cho làng ấy 3 thúng gạo nếp
với 3 con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm
sao cho 3 con trâu ấy...
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
? Xung quanh danh từ con trâu trong cụm
danh từ là những động từ nào
? Ba thuộc từ loại nào
? ấy: thuộc loại từ nào
- Chỉ từ : (này, kia, ấy...)
? Ngoài danh từ con trâu trong đoạn văn
trên còn có các danh từ nào khác
- Vua, làng, thúng, gạo, nếp.
? Nhìn vào các danh từ đã tìm đợc ở câu trên
em cho biết danh từ biểu thị những gì.
? Đặt câu với các danh từ đã tìm đợc.
- Ngời, vật, khái niệm.
? danh từ là gì.
? Nhìn lại ví dụ trên, em cho biết danh từ kết
hợp đợc với từ loại nào.

?Cho ví dụ minh hoạ.
- 3 con mèo, 4 con lợn này
- 2 học sinh ấy
- Danh từ có thể kết hợp đợc với : tất cả,
những, các ở phía trớc, này, kia, ấy ( ở phía
sau)
? Nhìn vào ví dụ em cho biết danh từ giữ
chức vụ gì trong câu.
? Cho vài ví dụ
? Danh từ có thể làm vị ngữ trong câu đợc
Ba chỉ số lợng đứng trớc
ấy chỉ từ đứng sau
2. Đặc điểm của danh từ
* Danh từ : Là những từ chỉ ngời, vật, hiện
tợng, khái niệm.
* Khả năng kết hợp của danh từ .
- Ba con trâu ấy
ST DT CT
+ Từ chỉ số lợng đứng trớc ( ba, bốn,
năm, sáu...)
+ Các chỉ từ : Này, ấy, đó, kia và một
số từ ngữ khác đứng sau.
* Chức vụ trong câu
Vd1: - Lan nhảy dây
CN VN
- Con Mèo nằm ngoài sân.
CN VN
Vd 2 : Cô Hoa là bác sĩ
CN VN
-> Có khi làm vị ngữ, cần có từ là đứng tr-

ớc.
3. Phân loại danh từ
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
không? cần có điều kiện gì?
? Lấy một vài ví dụ minh hoạ.
? Trong các danh từ : làng, gạo, nếp, thúng,
ba... danh từ nào dùng để tính đếm, danh từ
nào chỉ sự vật.
? Lấy 1 vài ví dụ
1kg muối
2 tấn thóc
3 chiếc khăn
? Khi thay một từ chỉ đơn vị quy ớc bằng 1
từ khác, thì đơn vị tính đếm, đo lờng có thay
đổi không.
? Khi thay một từ chỉ đơn vị tự nhiên thì đơn
vị tính đếm, đo lờng có thay đổi hay
không( không thay đổi)
? Hãy chỉ ra trong ví dụ từ chỉ đơn vị quy ớc
chính xác.
? Theo em khi vật đợc tính đếm, đo lờng
bằng đơn vị quy ớc chính xác thì có thể
miêu tả về lợng không.
ví dụ : 1 tạ gạo rất nặng
? Tìm trong ví dụ từ chỉ đơn vị quy ớc
chừng.
? Khi vật đợc tính đếm, đo lờng một cách ớc
chừng thì có thể mô tả, bổ sung về lợng đợc
không

? Học sinh đọc phần ghi nhớ.
? Đọc yêu cầu bài tập.
? H/s lên bảng làm.
a) Danh từ chỉ đơn vị
- ba, bốn, năm....-> để tính đếm ngời,
vật..
a1) Danh từ chỉ đơn vị quy ớc
- Thúng, cân, giá, tạ....
a2) Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
Con ếch, viên quan
DTTN DTTN
Thay : con = chú ( con ếch = chú
ếch)
viên = ông ( viên quan = ông quan)
Vd1: Một tạ gạo
Vd2 : Một thúng gạo rất đầy
-> Có thể bổ sung về lợng : 1 thúng rất đầy.
- con Mèo nằm ngoài sân
b) danh từ chỉ sự vật
- Thúng, gạo nếp, làng.
* Ghi nhớ.
II/ Luyện tập
Bài tập 1 :
1. Danh từ chỉ sự vật : Nhà, cửa, bàn,
gỗ, gà, lợn, dầu, mỡ.
2. Chuyên đứng trớc danh từ chỉ ngời
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
? Nhận xét bài làm của bạn.
G/v nhận xét, bổ xung.

: ngài, viên, ngời, em.
- Chuyên đứng trớc danh từ chỉ đồ
vật : cái, bức, tấm, quyển, pho, tờ, chiếc
3. Chỉ đơn vị quy ớc chính xác : Tấn,
tạ, yến, kg, lạng...
- Chỉ đơn vị quy ớc, ớc chừng : Nắm,
mở, hũ, thúng, giá, vốc, gang, đoạn, chén,
bát...
4. Chính tả : Nghe - viết : Cây bút
thần( từ đầu -> dày đặc các hình vẽ)
D. Củng cố : - Khái niệm về danh từ
- Đặc điểm của danh từ - Phân loại.
Đ. Hớng dẫn về nhà: Học bài, làm bài tập 5 SGK
IV/ Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.............................................
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
Tuần: 9 - Tiết: 34+35
Ngày soạn: - Ngày dạy:
Hớng dẫn đọc thêm
ông lão đánh cá và con cá vàng
( Truyện cổ tích của Alu - Sin)
I/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích : Ông lão đánh cá và con cá vàng .
- Nắm đợc biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu đặc
sắc trong truyện.

II/ Chuẩn bị :
* GV: - Nghiên cứu soạn bài, tranh ảnh có lioên quan đến bài giảng.
* Học sinh : Đọc bài, soạn bài.
III Nội dung:
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ: kiểm tra văn 15 phút
Đề bài:
I- Phần trắc nghiệm:(5 điểm) Trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời
mà em cho là đúng nhất.
Câu1: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ra đời vào thời đại nào của lịch sử dân tộc?
A- Thời đại Văn Lang- Âu lạc. B- Thời nhà Lí
C- Thời nhà Trần D- Thời nhà Nguyên
Câu2: Thần Sơn Tinh có tên gọi nào khác?
A- Thổ thần B- Ân thần C- Phúc thần D- Thần Tản Viên
Câu3: Nguyên nhân nào dẫn đến việc 2 thần đánh nhau?
A- Hùng Vơng kén rể : B- Vua Hùng không công bằng trong việc đặt sính lễ
C- Sơn Tinh tài giỏi hơn Thuỷ Tinh. : D- Thuỷ Tinh không lấy đ ợc Mị N ơng
Câu4: Nội dung của truyện này là gì?
A- Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên ta.
B- Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh
C- Các cuộc tranh chấp nguồn nớc, đất đai giữa các bộ tộc.
Câu5: Gạch chân dới những lỗi viết hoa trong đoạn văn sau? Chép lại đoạn văn sau khi dã
sửa hết lỗi.
Hiện nay vẫn còn đền thờ ở làng phù Đổng, tục gọi là làng gióng. Mỗi năm đến tháng
T, làng mở hội to lắm. ngời ta kể rằng Những bụi tre đằng ngà ở huyện gia binh vì ngựa
phun lửa bị cháy mới ngả màu vàng óng nh thế.....
II- Phần tự luận: (5 điểm)
Nêu những suy nghĩ của em về tác hại của thiên tai,bão lụt và công việc phòng chống bão lụt
của nhân dân ta?
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình

Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
C - Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Ông lão đánh cá và con cá vàng là
một truyện cổ tích dân gian Nga, Mặt trời
của thi ca Nga. Viết lại = 205 câu thơ tiếng
Nga đợc Lê Trí Viễn , Vũ Đình Liên địch
qua văn bản tiếng Pháp. Truyện vừa giữ đợc
nét chất phác dung dị với những biện pháp
nghệ thuật rất quen thuộc của truyện cổ tích
dân gian, vừa điêu luyện tinh tế trong sự
miêu tả và tổ chức truyện.
? GVđọc mẫu, nêu yêu cầu đọc, gọi học sinh
đọc và nhận xét.
? Những chi tiết ấy ứng với đoạn văn nào.
Đoạn 1 : Từ đầu -> chẩng cần già.
Đoạn 2: Tiếp -> làm theo ý muốn của
mụ.
Đoạn 3 : Còn lại
? Dựa vào các chi tiết trên em hãy kể thật
ngắn gọn câu truyện này.
I/ Đọc kể
- Yêu cầu đọc : Vốn là truyện thơ, đợc dịch
qua bản tiếng Pháp, bản thân bản dịch có h-
ơng vị thơ vì vậy cần đọc để thởng thức cái
hay của bản dịch.
- ông lão đánh cá bắt đợc cá vàng.
- Mụ vợ đòi trả ơn khi ông lão thả cá vàng.
- Sự trả giá của lòng tham vô độ của mụ vợ
ông lão.

- ông lão đánh cá, kéo lới lần thứ 3 bắt đợc
con cá vàng và thả xuống biển, ông không
đòi hỏi gì cả.
- Nghe ông lão kể lại, mụ vợ lập tức đòi trả
ơn.
+ Đòi máng mới : biển gợn sóng êm

+ Đòi ngôi nhà : Biển xanh nổi sóng
+ Đòi làm nhất phẩm phu nhân :
Biển nổi sóng giữ dội.
+ Đòi làm nữ hoàng : Biển nổi sóng
mù mịt.
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
? Truyện có mấy nhân vật, nhân vật nào là
nhân vật chính, vì sao?
Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy,
cách kể về thời gian ra sao.
- Ngôi thứ 3, thời gian ngày xa.
? Em có nhận xét gì về lời văn dẫn dắt
giới thiệu nhân vật : Giản dị , nhẹ nhàng, đa
ngời đọc chú ý tìm hiểu nội dung câu truyện.
? Mở đầu câu truyện, canhr sóng của 2 vợ
chồng ông lão đợc giới thiệu nh thế nào?
- Nghèo khó, đơn giản, tạm bợ, họ sống =
nghề Chân chính : Thả lới kéo sợi.
? Ngày lại ngày trôi qua ông lão vẫn thả lới
kiếm sống, 1 hôm ông bắt gặp điều gì?
? Khi bắt đợc cá vàng ông lão làm gì?
- Thả về biển.

? Về nhà ông đem truyện kể cho vợ nghe,
mụ vợ có thái độ ra sao?
? Mụ có đòi hỏi gi? cá vàng có đáp ứng
không?
? Biển xanh có biến đổi gì
? Khi đã có máng lợn, mụ vợ lại đòi gì? mụ
đối xử với chồng nh thế nào.
? Biển nh thế nào?
? Vẫn cha thoả mãn , mụ đòi tiếp thứ gì?
thái độ của mụ đối với chồng nh thế nào?
? Biển có thay đổi gì?
? Đợc làm bà nhất phẩm phu nhân mụ còn
đòi hỏi gì nữa.
? Mụ đối xử với chồng của mụ nh thế nào..
? Cá vàng có đáp ứng sự đòi hỏi đó không?
+ Đòi làm Long Vơng : biển giông tố
.
4 lần yêu cầu cá vàng đều đáp ứng,
đến lần cuối cùng cá vàng không trả ơn và
cớp đi tất cả.
II/ Tìm hiểu truyện
1. Mụ vợ với lòng tham và sự phản
bội.
- Nổi giận mắng chồng.
- Đồ ngốc : 1 cái máng lợn : biển gợn sóng
êm ả.
- Quát to hơn : đồ ngu 1 ngôi nhà rộng.
Biển xanh nổi sóng.
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền

biển lúc này nh thế nào?
? Cuối cùng mụ đòi gì.
? Thái độ nh thế nào so với lần trớc.
? Việc đòi hỏi của mụ có thực tế không và
cá vàng có đáp ứng nữa hay không?
? Em có nhận xét gì về mức độ yêu cầu của
mụ vợ qua các lần đòi hỏi.
- Sự đòi hỏi ngày 1 tăng lên từ vật nhỏ -> vật
lớn : lần 1 và 2 đòi hỏi về vật chất, lần 3 :
đòi hỏi về của cải và danh vọng, lần 4 đòi
hỏi của cải, danh vọng quyền lực, lần 5 : đòi
hỏi 1 địa vị đầy quyền uy nhng không có
thật và một quyền phép vô hạn.
? Nhận xét của em về thái độ của mụ vợ đối
với chống qua các lần đòi hỏi.
? Giải thích về sự thay đổi của biển qua các
làn đòi hỏi của mụ vợ.
- lần đầu tiên : Biển gợn sóng êm ả, đòi hỏi
hợp lí. các lần sau biển phản ứng -> đòi hỏi
quá mức vô lí.
? Nói về sự phản ứng của biển cả nhằm mục
đích gì?.
- Biển không những là thiên nhiên mà
biển còn tham gia vào diễn biến của truyện.
Biển dờng nh là thái độ, sự phản ứng của ng-
ời dân, của cả đất trời trớc sự thay đòi hỏi,
thái độ của mụ vợ.
?Qua truyện em hiểu nhân vật mụ vợ là nhân
vật nh thế nào
- Mắng nh tát nớc vào mặt : đồ ngu ngốc,

sao ngốc thế, đòi làm nhất phẩm phu nhân
-> biển xanh nổi sóng dữ dội.
- Mắng một thôi, bắt quét dọn chuồng
ngựa, giận dữ đòi làm nữ Hoàng -> biển nổi
sóng mù mịt.
- Nổi cơn thịnh nộ : đòi làm Long Vơng
ngự trên mặt biển, bắt cá vàng hầu hạ ->
một cơn giông tố kinh khủng kéo đến, mặt
biển nổi sóng ầm ầm.
- Thái độ : Thô lỗ, dữ dằn, bội bạc, tham
lam quá độ. Ông lão không chỉ là chống
mà còn llà ân nhân. Nhờ ôpng mà mục vợ
có tất cả; nhng khi đã thoả mãn đợc đòi hỏi
bao nhiêu thì mụ vợ c xử với ông càng tệ
bạc bấy nhiêu. Cách c xử giống nh một mụ
chủ cay nghiệt nhất với một nô lệ, chỉ đợc
phép nghe lệnh và tuân lệnh
-> Ngời tham lam hách dịch, vong ân lòng
tham lớn lên cùng với sự vô ơn tăng mãi
thành sự phản bội.
T2
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
II/ Tìm hiểu truyện
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
? Khi đánh đợc cá vàng ông thả nó về biển.
Em có nhận xét gì về việc làm của ông .
- Tốt bụng, hiền lành.
? Không chỉ thả cá ra mà ông còn dành cho
nó những lời nói nh thế nào? ông có đòi hỏi

gì không?
? Trớc những mệnh lệnh của mụ vợ, ông đã
c xử nh thế nào?
- Ông làm theo sự đòi hỏi của mụ vợ mà
không đòi hỏi gì cả. Dờng nh cơng vị của
một ngời chồng đối với ông đã bị tớc bỏ.
? Trớc những lần đòi hỏi của mụ vợ ông làm
gì?
? Trong 5 lần đòi hỏi của mụ vợ, có lần nào
ông can ngăn vợ không.
? Vì sao ông lại can ngăn.
- Khi mụ vợ đòi làm nữ hoàng -> ông
nhận thấy không hợp lý vì mụ vợ của ông
chỉ là một mụ nông dân quèn.
? ông đã dùng lời lẽ ra sao để can ngăn.
? Lời can ngăn của ông có tác dụng gì
không.
? Kết quả ra sao.
- ăn một cái tát vì đã dám cãi một bà nhất
phẩm phu nhân -> lời khuyên can vô hiệu
quả..
? Là chồng nhng ông còn phải chịu những
việc làm khổ nhục nào nữa?
? Em có nhận xét gì về nhân vật ông lão
trong truyện .
? Sự nhu nhợc đã dẫn đến hậu quả nh thế
nào.
- Tiếp Tay cho cái ac, cho quyền lực của mụ
vợ & cứ thé mụ gây ra những Tai hoạ cho
1. Mụ vợ với lòng tham và sự phản bội.

2. Ông lão đánh cá - ngời hiền lành nhu
nhợc.
- Đánh đợc cá vàng - thả về biển
- Ban cho nó những lời cầu chúc tốt
đẹp và sự vô t ở mức thánh thiện.
- Phục tùng vô điều kiện.
- Ông lão chỉ biết vâng lời, đòi gì
ông thực hiện ngay.
- Mụ nói gì vậy...sẽ cời cho
- Bị đánh, bị phạt quét chuồng ngựa, doạ
chém.
-> hiền lành, tốt bụng nhng nhu nhợc hết
sức.
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
ông lã . Ông quên mất cá vàng là của ông,
nó đền ơn ông chức không đền ơn mụ vợ.
Ông không ớc lấy 1 điều để thay đổi tình thế
-> nhân vật cần phải phê phán chứ không
đơn thuần là nhân vật đệm làm nổi bật sự
tham lam của mụ vợ.
? Truyện đợc kết thúc nh thế nào.
? Kết thúc đó có ý nghĩa gì?
- Ông lão : chẳng mất gì cả mà chỉ nh vừa
chải qua cơn ác mộng. Ông đã trở lại cuộc
sống bình yên ấy.
- Mụ vợ : cá vàng đã lấy đi tất cả
thậm chí nhiều hơn thế nữa. Mở đầu truyện
mụ vợ sống trong cảnh nghèo khó, cha hề
nếm trải sung sớng , giàu sang, sau khi mục

đã đợc sống qua sự tột đỉnh giàu sang danh
vọng lại phải trở về cảnh nghèo khó ban
đầu, rõ ràng là khổ hơn lúc đầu rất nhiều. Đó
là sự trừng phạt đích đáng.
? Tác giả Dân gian khéo léo đa ra hình tợng
cá vàng để trừng trị kẻ tham lam bội bạc,
theo em cá vàng trừng trị mụ vợ tội tham
lam hay bội bạc.
? Cá vàng còn tợng trng cho cái gì .
- Sự biết ơn, tấm lòng vàng của ND
đối với nhngx ngời nhân hậu đã cứu giúp ng-
ời khi gặp hoạn nạn, khó khăn, đại diện cho
lòng tốt, cái thiện.
? Thông qua nội dung câu truyện giúp em
hiểu gì về ý nghĩa.
( Truyện ca ngợi điều gì , phê phán điều gì?)
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật
- HS thảo luận.
- Cá vàng trừng trị mụ vợ vì cả 2 tội : lòng
tham quá lớn làm cho mụ mờ Mắt, hết lơng
tri, không con khả năng nhận biết phải trái.
ở con ngời lòng tham ít hay nhiều không
phải là xa lạ , đây là một căn nguyên dẫn
con ngời đến nhiểu Tai hoạ.
3. ý nghĩa :
- Ca ngợi những con ngời tốt bụng,
hiền lành nhân hậu.
- Phê phán những kẻ có lòng tham,
sự bội bạc. Đây là bài học đích đáng cho
những kẻ có t tởng bội bạc, lòng tham lam

GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
vô độ.
III/ Tổng kết:
1- Nghệ thuật:
- Tăng - tiến
- Đối lập
- Yếu tố tởng tợng, hoang đờng.
2- Nội dung :
- Ca ngợi những con ngời tốt vụng, nhân
hậu, hiền lành.
- Phê phán những kẻ tham lam, bội bạc.
D: Củng cố : Hệ thống bài giảng.
Đ: Hớng dẫn về nhà :Đọc và học tiếp bài.
IV/ Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.............................................

GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
Tuần: 9 - Tiết: 36
Ngày soạn: Ngày dạy:
Thứ tự kể trong văn tự sự
I/ Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
- Thấy đợc trong văn tự sự có thể kể xuôi, kể ngợc tuỳ theo nhu cầu thể hiện.
- Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể xuôi và kể ngợc, biết đợc muốn kể ngợc phải
có điểu kiện.

- Luyện tập kể theo hình thức nhớ lại
II/ Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu soạn bài
- HS : Đọc bài, soạn bài
III/ Tiến trình lên lớp
A/ ổn định tổ chức
B/ Kiểm tra bài cũ.
? Ngôi kể là gì? có mấy ngôi kể ? khi nào ta biết đợc ngôi kể thứ I và thứ III.
C / Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Ngôi kể trong văn tự sự là một kiểu
văn bản mà ngời viết có thể lựa chọn những
cách thức biểu đạt thích hợp để đạt hiệu quả
giao tiếp tốt nhất. Cách kể ngợc gắn liền với
hồi tởng thờng dùng để kể những kỷ niệm
khó quên, tạo cảm giác Chân thành, giàu sức
truyền cảm.
? Trong truyện ông lão đánh cá và con cá
vàng có mấy sự việc.
? là những sự việc nào.
? hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự của
truyện.
? Nhìn vào thứ tự các sự việc, em cho biết
thứ tự ấy có ý nghĩa gì?
? Theo em nếu đảo lộn thức tự trong các sự
I/ Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự
1) Truyện Ông lão đánh cá và con cá
vàng
- Giới thiệu ông lão đánh cá
- Ông lã bắt đợc cá vàng và thả cá

vàng, nhận lời hứa của cá vàng.
- Năm lần ra biển và kết quả mỗi lần.
-> đó là thứ tự gia tăng của lòng tham ngày
càng táo tợn của mụ vợ ông lão, cuối cùng
bị trả giá. Thứ tự ở đây có ý nghĩa tố cáo và
phê phán : Lúc đầu cá vàng trả nghĩa ông
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
việc trên thì ý nghĩa của truyện có nổi bật
không? không.
? Đọc bài văn và cho biết ở bài văn này, thứ
tự các sự việc nh thế nào?
? Thứ tự kể bắt đầu từ sự việc xấu rồi ngợc
lên kể nguyên nhân. Cách kể này làm nổi bật
ý nghĩa trong một bài học.
- Thứ tự thực tế của sự việc trong bài
văn kể sự việc hiện tại xảy ra kể trớc, sau đó
mới bổ sung các sự việc đã xảy ra trớc đó->
cách kể ngợc.
? Học sinh đọc phần ghi nhớ
- Kể theo thứ tự tự nhiên có tầm quan
trong không thể xem thờng. Ngay trong hồi
tởng ngời ta vẫn kể theo thứ tự tự nhiên, kể
theo cách này có tác dụng tạo nên sự hấp
dẫn. Tăng cờng kịch tính nh truyện ông lão
đánh cá và con cá vàng.
? Câu truyện đợc kể theo thứ tự nào
- Kể ngợc theo dòng hồi tởng
? Truyện đợc kể tho ngôi nào?
? Yếu tố hồi tởng đóng vai trò gì

lão là có lý nhng mụ vợ đòi hỏi quá nhiều
-> sự lợi dụng, lạm dụng cuối cùng bị trả
giá.
2) Bài văn phụ
-Ngố mồ côi cha mẹ, không có ngời
rèn, cặp, trở nên lêu lổng, h hỏng , bị mọi
ngời xa lánh .
- Ngố tìm cách trêu chọc, đánh lừa
mọi ngời, làm họ mất lòng tin.
Khi Ngố bị chó dại cắn thật, kêu cứu
thì không ai đến cứu.
- Ngố bị chó cắn -> phải băng bó,
tiêm thuốc trừ bệnh dại.
* Ghi nhớ
III/ Luyện tập
Bài tập 1.
- Kể ngợc theo dòng hồi tởng
- Kể theo ngôi thứ nhất
- Cơ sở cho việc kể ngợc
D/ Củng cố : Hệ thống bài giảng
- Thứ tự kể trong văn tự sự
Đ/ Hớng dẫn về nhà :- Làm bài tập 2 SGK. chuẩn bị viết bài tập làm văn số 2.
IV/ Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.............................................
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
Tuần: 10 - Tiết: 37+38

Ngày soạn: Ngày dạy:
Viết bàI tập làm văn số 2
I/ Mục tiêu cần đạt
* Thông qua bài viết học sinh biết kể 1 câu truyện có ý nghĩa
- Thể hiện rõ bố cục bài văn trên bài làm
- Đánh giá khả năng tiếp thu, ghi nhớ lí thuyết tập làm văn của học sinh
II/ Chuẩn bị :
* GV: - Nghiên cứu ra đề phù hợp với đối tợng học sinh và biểu chấm
* HS : - Kiến thức, giấy bút
III/ Tiến trình lên lớp
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới
Đề bài:
Bằng ngôi kể thứ nhất( trong vai Sơn Tinh hoặcThuỷ Tinh), em hãy kể lại truyện Sơn
Tinh,Thuỷ Tinh.
I/ Yêucầu :
1. Hình thức :
- Bài viết trình bày rõ ràng, sạch sẽ, viết đúng chính tả;
- Biết xác định đúng yêu cầu của đề bài :
2. Nội dung : Bài viết đúng thể loại, có bố cục rõ ràng.
II/ Biểu điểm :
- Điểm 9 -10 : Có giọng kể lu loát, cảm xúc thực sự, bài viết trình bày rõ ràng, sạch
đẹp, ít sai lỗi chính tả : 2->3 lỗi.
- Điểm 7 - 8 : Bài viết đảm bảo đúng thể loại, có cảm xúc, trình bày rõ ràng, diễ đạt
khá lu loát, sai từ 4-5 lỗi chính tả.
- Điểm 5 - 6: Bài viết cha thật hoàn chỉnh về nội dung, bố cục cha rõ ràng, diễn đạt đôi
chỗ còn lúng túng, sai 6 ->7 lỗi chính tả diễn đạt.
- Điểm 3 - 4 : Bài viết lan man, trình bày cha khoa học, câu văn rờm rà, rời rạc. Nội
dung bài viết còn đơn giản, sai 8 -9 lỗi chính tả diễn đạt.

- Điểm 1 -2 : Bài viết không đúng yêu cầu của đề, nội dung quá sơ sài.
D/ Củng cố : Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
Đ/ Hớng dẫn về nhà : - Luyện nói kể truyện
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần: 10- Tiết: 39+40
Ngày soạn: Ngày dạy:
ếch ngồi đáy giếng - thầy bói xem voi
< Truyện ngụ ngôn>
I/ Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh
- Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa và 1 số nét nghệ thuật đặc sắc của các truyện : ếch ngồi
đáy giếng, thày bói xem voi.
II/ Chuẩn bị
* GV: Soạn bài, tranh ảnh
* HS : Đọc truyện, trả lời câu hỏi SGK.
III/ Tiến trình lên lớp :
A/ ổn đinh tổ chức :
B/ Kiểm tra bài cũ
? Trong truyện : ông lão đánh cá và con cá vàng, em thích nhân vật nào nhất? vì sao?
C/ Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn.
- Ngụ ngôn : nguyên nghĩa là lời nói
có ngụ ý, tức là lời nói có ý kín đáo để ngời
nghe, ngời đọc , tự suy ra mà hiểu.
Ngụ = hàm ý chứa kín đáo.
Ngôn = lời nói.

? Giáo viên đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc và
nhận xét cách đọc của học sinh.
? Học sinh tìm hiểu phần chú thích
? Truyện giới thiệu về con vật nào? nó sống
ở đâu.
? Em có nhận xét gì về nơi sống của nó.
- Nhỏ bé, chật hẹp
? Sống xung quanh nó là những con vật gì ?
? Những con vật này so với nó thì nh thế
*Khái niệm về truyện ngụ ngôn:
- Truyện ngụ ngôn là truyện kể bằng
văn xuôi.
Truyện không chỉ có nghĩa đen mà
còn có cả nghĩa bóng, nghĩa bóng mới là
mục đích.
I/ Đọc
II/ Tìm hiểu truyện:
1. ếch ngồi đày giếng.
a. ếch và những tính cách của nó.
- ếch - đáy giếng
- Nhái, Cua, ốc - hoảng sợ vì tiếng kêu của
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
nào.
? Vì nhỏ bé hơn nên chúng có sợ ếch không
? Tìm chi tiết nói lên điều đó.
? Vốn quen sống trong một không gian nhỏ
hẹp, xung quanh nó toàn những con nhỏ bé
hơn nên khi nhìn lên bầu trời nó có quan
niệm nh thế nào?

? Trong thực tế bầu trời là một không gian
nh thế nào?
- Mênh mông, vô cùng vô tận.
? Qua sự việc trên cho ta thấy tầm nhìn thế
giới và sự vật xung quanh của ếch ra sao.
? Thói chủ quan, kiêu ngạo của ếch đã để
lại hậu quả gì?
? Qua câu truyện em rút ra đợc bài học gì
cho bản thân.
? Hãy liên hệ với thực tế cuộc sống
? Truyện nhằm phê phán những con ngời nh
thế nào?
- Hiểu biết hạn hẹp nhng lại hênh
hoanh kiêu ngạo, chủ quan.
? hãy tìm và ghạch Chân 2 câu văn trong văn
bản mà em cho là quan trọng nhất trong việc
thể hiện nội dung, ý nghĩa của truyện.
? Nêu một số hiện tợng trong cuộc sống ứng
với thành ngữ ếch ngồi đáy giếng.
? Học sinh tìm hiểu phần ghi nhớ.
? Học sinh đọc truyện
?Học sinh tìm hiểu phần chú thích
? Truyện có mấy ý chính, mỗi ý chính ứng
ếch.
- ếch cứ tởng : bàu trời = chiếc vung -> oai
nh vị chúa tể.
=> Hạn hẹp, nhỏ bé ít hiểu biết, sự ít hiểu
biết kéo dài lâu ngày
-> quá chủ quan, kiêu ngạo, trở thành 1 thói
quen, thành bệnh.

- Ra ngoài : Nghênh ngang, đi khắp
nơi, nhâng nháo, chả thèm để ý.
-> bị châu dẫm bẹp
b. Bài học :
- Dù môi trờng, hoàn cảnh sống có
giới hạn, khó khăn vẫn phải cố gắng mở
rộng sự hiểu biết của mình bằng nhiều hình
thức khác nhau, phải biết những hạn chế
của mình và phải cố gắng, biết nhìn xa
trông rộng.
- Những học sinh chểnh mảng lại hay cho
mình là ngời có học thức hay khoe chữ
nghĩa.
* Ghi nhớ.
2. Thày bói xem voi
a) Cuộc xem voi của 5 thày bói
- Đ1 : từ đầu -> sờ đuôi : các thày
cùng nhau xem voi, mỗi thày xem 1 bộ
phận.
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
với phần nào của văn bản.
? Học sinh đọc thầm đoạn 1
? Các thày bói xem voi trong hoàn cảnh
nào?
? Các thày có hoàn cảnh cá nhân nh thế nào.
? Các thày đã làm gì để xem đợc voi.
? Điều gì đáng chú ý trong cách xem voi của
5 thày bói.
- Vì voi qúa lớn nên mỗi thày chỉ xem

đợc 1 bộ phận của voi.
? Con voi của mỗi thày đợc hiện lên nh thế
nào.
? Theo em cách miêu tả có đúng với hiểu
biết thực tế của họ không?
- Đúng với những gì các thày biết đợc,
sờ đợc.
? Nhng trong thực tế con voi có đúng nh
cách miêu tả của các thày không?
?Nhng thái độ của các tháy khi xem voi
? Tại sao các thày lại khăng khăng bảo vệ ý
kiến của mình, bác bỏ ý kiến của ngời khác.
- Vì mỗi thày đã sờ tận Tay nên thày
sau bác bỏ thày trớc khi thấy họ nói không
đúng với những gì mình sờ thấy.
- Đ2 : Tiếp -> rễ cùn : Các thày miêu
tả voi theo cách hiểu của mình ai cũng cho
mình là đúng.
- Đ3 : còn lại : Không ai nghe ai, voi
của mỗi thày khác với thực tế.
- Nhân ế hàng, chuyện gẫu
- Bị hỏng Mắt, cha biết voi
- chung tiền biếu quản voi
- Tay :sờ
b) con voi của 5 thày bói
- Vòi : sun sun - con đỉa
- Ngà : Chân chẩn - đòn càn
- Tai : bè bè - quạt thóc
- Chân : sừng sửng - cột nhà
- đuôi : tun tủn - chổi rễ cùn.

- Cách miêu tả đó không đúng với thực tế vì
do mù loà nên các thày cứ tởng mỗi bộ
phận của voi là 1 con voi -> khác nhau
hoàn toàn không con voi nào đúng với con
voi thực tế.
- Miêu tả đầy tự tin.
D/ Củng cố : Hệ thống bài
Đ/ HDVN : - Soạn bài : Luyện nói kể truyện.
IV/ Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.............................................
Tuần: 11 - Tiết: 41
Ngày soạn: Ngày dạy:
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
Danh từ (tiếp)
I/ Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh ôn lại
- Đặc điểm của danh từ chung và danh từ riêng
- Cách viết hoa danh từ riêng.
II/ Chuẩn bị :
* GV: Soạn giáo án chu đáo
* HS : Học bài và làm bài tập
III/ Tiến trình lên lớp :
A/ ổn định tổ chức :
B/ Kiểm tra bài cũ.
? Danh từ là gì? có đặc điểm nh thế nào?
C/ Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Dựa vào kiến thức ở bậc tiểu học, hãy
điền các danh từ ở câu sau vào bảng phân
loại :
- Bảng phụ :
? Danh từ nào là danh từ chung
? Danh từ nào là danh từ riêng.
? Danh từ riêng là gì? lấy ví dụ.
VD : Hồng, Hoa, Quý, Hơng, Đà
Nẵng, Nha Trang, Cao Bằng, Huế..
? Trong DT chung và DTriêng, danh từ nào
đợc viết hoa ( danh từ riêng)
? Em có nhận xét gì về cách viếy hoa danh
từ riêng.
- Trong câu để dẫn, chữ cái đầu tiên
của tất cả các bộ phận tạot hành danh từ
riêng( chữ cái đầu tiên của tất cả các tiếng
I. Danh từ chung và danh từ riêng.
1. Ví dụ:
Vua nhớ công ơn tráng sĩ, phong là
Phù Đổng Thiên Vơng và lập đền thờ ngay
ở làng Gióng, nay thuộc huyện Phù Đổng,
huyện Gia Lâm, Hà Nội.
- Danh từ chung : Vua, công ơn,
tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện.
- Danh từ riêng : Phù Đổng Thiên V-
ơng, Gióng, Gia Lâm, Hà Nội.
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
tạo thành danh từ riêng) đều đợc viết hoa.

? GVdúng bảng phụ có ghi danh từ riêng cha
đợc viết hoa để học sinh nhận biết và viết
hoa cho đúng.
? Đặt câu có danh từ chung và danh từ riêng
.
VD : Tr ờng THCS Khánh Thuỷ rất
đẹp
DTC DTR.
? Danh từ chung và danh từ riêng đợc gọi
chung là danh từ gì?
? Gọi học sinh lên bảng viết tên gọi của ngời
và địa lí Việt Nam.
VD1 : Hải Phòng, Quảng Ninh,
Nguyễn Viết Xuân, Cù Chính Lan, Kim
Đồng ...-> nhận xét về cách viết Dt riêng.
VD 2: I - Ta - Li - A
Mi - An - Ma
Lê na - An ton Na
? Nhận xét về cách viết tên ngời, tên địa lý
nớc ngoài phiên âm trực tiếp ( không qua âm
Hán Việ).
VD 3 : hạng ba, giải nhất, ủy ban xã...
? Nhận xét về cách viết hoa trên( tên riêng
các cơ quan, tổ chức, các giải thởng thờng là
mọt cụm từ thì đợc viết hoa nh thế nào)
? Học sinh lấy VD.
? Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - T109.
? Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
? Đọc yêu cầu bài tập.
- Ví dụ :

- Thủ đô Hà Nội rất đẹp
DTC DTR
- Nớc Việt nam giàu và đẹp
=> danh từ chỉ sự vật.
2. Quy tắc viết hoa.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi
tiếng.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi
bộ phận tạo thành tên riêng đó, nếu 1 bộ
phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng
không cần có gạch nối.
- Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành cụm từ từ này đều đợc viết hoa.
* Ghi nhớ :
II/ Luyện tập :
1. Bài tập 1:
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
? H/s lên bảng làm.
? Nhận xét bàI làm của bạn.
G/v nhận xét, bổ xung.
- Danh từ chung; ngày xa, miền đất, nớc ,
thần, nôi, con, trai, tên, hồng.
- Danh từ riêng : lạc Việt, Bắc Bộ,
Long Nữ, Lạc Long Quân.
2. Bài tập 2 :
a) Chim, Mây, Nớc, Hoa, Hoạ mi
b) Rét
c) Cháy
Đều là danh từ riêng vì chúng đợc

dùng để gọi tên riêng của sự vâyk cá biệt
duy nhất mà không dùng để gọi chung 1 sự
vật.
D/ Củng cố : Hệ thống bài
Đ/ HDVN : Làm các bài tập còn lại- Soạn bài tiếp.
IV/ Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.............................................
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
Tuần: 11 - Tiết: 42
Ngày soạn: Ngày dạy:
Trả bàI kiểm tra văn
I/ Mục tiêu cần đạt :
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
Tuần: 11 : Tiết: 43
Ngày soạn Ngày dạy
Luyện nói kể Chuyện
I/ Mục tiêu cần đạt
- Học sinh biết lập dàn bài kể miệng theo 1 đề bài
- Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay thuộc lòng.
II/ Chuẩn bị :
* GV: Soạn bài, hớng dẫn học sinh lập dàn ý kể Miệng.
* HS : Lập dàn bài, tập kể miệng
III/ Tiến trình lên lớp .
A/ ổn định tổ chức.
B/ Kiểm tra bài cũ.

? Tự giới thiệu về bản thân mình
C/ Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Học sinh chuẩn bị trớc đề : Kể về 1 cuộc
thăm hỏi gia đình liệt sĩ neo đơn.
? Gọi tên 1 học sinh lên bảng, lập dàn bài,
giáo viên bổ sung, hoàn chỉnh dàn bài.
? Học sinh tự kể cho nhau nghe, dựa vào dàn
bài. Sau đó gọi từng học sinh tập kể.
? Học sinh trình bày miệng trớc lớp.
? Giáo viên, nhận xét , sửa cho học sinh về :
- Phát âm
- Câu, dùng từ đúng sai.
- Cách diễn đạt
- Biểu dơng những diễn đạt hay, sáng
I/ Luyện nói kể chuyện tr ớc lớp.
1. Đề 1 :
- Mở bài : Lí do có cuộc thăm hỏi.
- Thân bài :
+ Cuộc thăm hỏi diễn ra nhân ngày
thơng binh liệt sĩ 27 -7.
+ Gia đình mình đến thăm là vợ hay
mẹ liệt sĩ.
+ Cuộc sống của họ neo đơn - thăm
hỏi, động viên cùng chia sẻ.
+ ý nghĩa của việc viếng thăm đó.
- Kết bài : Chia Tay, cảm xúc về
cuộc thăm hỏi này.
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền

tạo, ngắn gọn.
? Học sinh tham khảo dàn bài, cách kể đề 1
trong SGK.
? 1 học sinh đọc bài kể. gọi 1 học sinh nhận
xét bài kể.
? Giáo viên yêu cầu các em khi nói trớc lớp
cần nói to, rõ, tự tin, nhìn thẳng vào ngời
nghe. Chú ý diễn cảm, không nói nh ngời
thuộc lòng.
2. Đề 2.
Kể về một chuyến về quê.
D/ Củng cố :
- Nhận xét cách kể của học sinh trớc lớp
Đ/ HDVN :
- Dựa vào dàn bài đã lập về nhà, viết thành bài văn hoàn chỉnh
- Soạn bài : cụm danh từ.
IV/ Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.............................................
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
Tuần: 11 : Tiết: 44
Ngày soạn Ngày dạy
Cụm danh từ
I/ Mục tiêu cần đạt
Học sinh nắm đợc:
- Đặc điểm của cụm danh từ
- Cấu tạo của phần trung tâm, phần trớc, phần sau.

II/ Chuẩn bị
* Giáo viên : Soạn bài, bảng phụ : Mô hình cụm danh từ
* HS : Học bài, làm bài tập.
III/ Tiến trình lên lớp :
A/ ổn định tổ chức :
B/ Kiểm tra bài cũ.
? Danh từ chung và danh từ riêng là gì? cho ví dụ.
C/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Cụm từ là gì
? Các từ in đậm trong ví dụ bổ nghĩa cho từ
nào.
- Ngày, vợ chồng, túp lều.
? Túp lều với một túp lều khác nhau nh thế
nào.
? Một túp lều với 1 túp lều nát khác nhau
nh thế nào.
? Một tú lều nát với 1 túp lều nát trên bờ
biển khác nhau nh thế nào.
? Theo em giữa danh từ và cụm danh từ có
cái nào có ý nghĩa đầy đủ hơn.
? Chỉ ra phần phụ ngữ của cụm danh từ xa,
hai, ông lão đánh cá, một, nát, trên bờ biển.
? Các tổ hợp từ nói trên đợc gọi là gì
I- Cụm danh từ là gì?
1. Ví dụ :
Ngày xa có 2 vợ chồng ông lão đánh
cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ
biển.
- Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn

nghĩa của danh từ. Số lợng phụ ngữ càng
tăng, càng phức tạp hoá thì nghĩa của cụm
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Giáo án Ngữ văn 6 *** Ngời thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền
? Cụm danh từ là gì
? Cụm danh từ trong câu hoạt động nh thế
nào
? Xác định cụm danh từ trong câu.
? Trong các cụm danh từ trên chỉ ra từ ngữ
phụ thuộc đứng trớc danh từ.
? Các từ ngữ phụ thuộc đứng dau danh từ.
? Các phụ ngữ đứng trớc có mấy loại.
? Các phụ ngữ đứng sau đợc phân làm mấy
loại.
? Học sinh đọc phần ghi nhớ
danh từ càng đầy đủ hơn.
- Cụm danh từ
Cụm danh từ trong câu hoạt động nh
danh từ ( CN, phụ ngữ, vị ngữ phải có từ
là đứng trớc)
-> cụm danh từ là loại tổ hợp từ do
danh từ với 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành .
II/ Cấu tạo của cụm danh từ.
1. Ví dụ :
- Cả, ba, chín
- ấy, nếp, đực, sau.
- Phụ ngữ đứng trớc có 2 loại
+ Cả
+ ba, chín

- Phụ ngữ đứng sau có 2 loại :
+ Nếp, đực, sau
+ ấy.
2. Điền các cụm danh từ để tìm đ ợc vào
mô hình sau:
Phần trớc
phần trung
tâm
phần sau
T2 T1 T1 T2 S1 S2
Làng ấy
Ba Thúng gạo nếp
Ba con trâu đực
Ba con trâu ấy
Chín con
Năm sau
cả làng
III/ Luyện tập
GV: Bùi Thị Thanh Huyền- Trờng THCS Yên Bình- TX Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình

×