Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.61 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Phòng giáo dục-đào tạo vĩnh Tờng</b>
<b> Đề khảo sát chất lợng hsg </b>
<b>Môn: Hoá học 8</b>
<i>(Thi gian: 150 phỳt khụng k giao )</i>
<b>I. Phần trắc nghiƯm</b>
<i> Hãy khoanh trịn vo phng ỏn ỳng </i>
<b>Câu 1</b>:Khi phân tích một hợp chÊt ngêi ta thÊy S chøa 32,65% vỊ khèi lỵng.
Hợp chất đó là:
A.SO2 C. SO3
B. H2SO3 D. H2SO4
<b>Câu 2</b>: Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn
hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tợng quan sát đợc trong ống
nghiệm là:
A. Mầu hồng nhạt dần C.Khơng có sự đổi màu
B.Mầu hồng từ từ xuất hin D.Mu xanh t t xut hin
<b>Câu 3</b>: Đốt cháy hết 32g S, chuyển toàn bộ sản phẩm SO2 thành SO3 råi cho
hoá hợp với H2O tạo thành H2SO4. Khối lợng H2SO4 thu đợc là:
A.9,8 g C.98 g
B.49 g D.4,9 g
<b>Câu 4</b>: Cho 7,2 g một loại oxit sắt tác dơng võa hÕt víi khÝ hi®ro cho 5,6 g
sắt. Cơng thức của oxit sắt đó là:
A.Fe3O4 B.FeO
C.Fe2O3 D.Fe3O2
II. PhÇn tù ln
<b>Câu 1</b>:Khử hồn tồn 80 g hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO bằng khí H2 thu c 59,2
g cht rn.
a, Tính % khối lợng của mỗi chất trong hỗn hợp
b, Tính thể tích khí H2 cần dïng (ë ®ktc)
<b>Câu 2:</b> Cho hỗn hợp khí A gồm N2, H2, NH3 có tỉ khối hơi đối với oxi bằng
0,425. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A. Biết trong khí
A số mol N2 bằng 3 lần số mol H2.
<b>C©u 3</b>:
Nung khơng hồn tồn 24,5 g KClO3 sau một thời gian thu đợc 17,3g chất
rắn A và chất khí B. Dẫn tồn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 g P đốt, phản ứng
xong dẫn khí cịn d vào bình 2 đựng 0,3 g C để đốt nốt.
a, TÝnh hiệu suất của phản ứng phân huỷ
b,Tính số phân tử và khối lợng của các chất trong mỗi bình 1 và 2
<b>Câu 4:</b> Để hoà tan hoàn toàn 8,0 g một oxit kim loại R cần dùng dung dịch chứa
<b>Phòng giáo dục-đào tạo vĩnh tờng</b>
<b>---đáp án chấm khảo sát HSG mụn hoỏ hc 8</b>
<b>Nm hc 2006-2007</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm : (1®)</b>
<b>Câu 1</b> : đáp án D 0,25đ
<b>Câu 2</b> : Đáp án B 0,25đ
<b>Câu 3</b> : Đáp án C (0,25đ)
<b>Câu 4</b> : Đáp án B 0,25
<b>II. Phn t lun</b> :
<b>Câu 1</b> : (2,5đ) Gọi khối lợng của Fe2O3 (
<i>x</i>
160 mol<i>⇒</i>
80 mol
(0,2®)
Theo đề bài ta có phơng trình hố học : <sub>Fe</sub><i><sub>O</sub></i>
3+3<i>H</i>2<i>→</i>
<i>t</i>0
2 Fe+3<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i> (1)
<i>x</i>
160mol
2<i>x</i>
160mol
(0,4®)
CuO+<i>H</i><sub>2</sub><i>O→</i>Cu+<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i> (2)
80<i>− x</i>
80 mol
80<i>− x</i>
80 mol
(0,4đ)
Từ (1) và (2) khối lợng chất rắn sau phản ứng là :
2<i>x</i>
160<i></i>56+
80<i> x</i>
80 <i></i>64=59<i>,</i>2(<i>g</i>) Giải ra ta cã : x = 48g (0,4®)
<i>⇒</i>mFe2<i>O</i>3=48<i>g</i>=> nFe2<i>O</i>3=
48
160=0,3 mol (0,2®)
% Fe2<i>O</i>3=
48. 100 %
80 =60 % (0,15®) %CuO = 100% -60% = 40%
(0,15®)
Theo (1)
(0,1đ)
<b>Câu 2</b> :(1,5đ) Gọi số mol của N2 là x => số mol H2 là 3x
Giả sử có 1 mol hỗn hợp khi A => số mol NH3 là (1- 4x)mol (0,5đ)
Theo bài ra khối lỵng mol cđa khÝ A : MA = 0,425.32 = 13,6 (g)
Mặt khác : MA = 28x + 3.2x + (1-4x).17 = 13,6 Giải ra đợc : x = 0,1mol =>
Theo thÓ tÝch tỷ lệ % của các chất là :
%N2 = 0,1<i>⋅</i>100 %
1 =10 % (0,2®) ; <i>%H</i>2=
0,3 .100 %
1 =30 % ; (0,2®)
% NH<sub>3</sub>=0,6 .100 %
1 =60 % (0,2đ)
<b>Câu 3</b> : (3đ)
<b>a/</b>
24<i>,</i>5
122<i>,</i>5=0,2 mol Gọi x là số mol KClO3 bị phân huỷ (0,2đ)
Ta có phơng trình ph¶n øng : 2 KClO3 <i>→</i>
<i>t</i>0
xmol xmol 3
2xmol (0,4đ)
Vậy chất khí B là ôxi; chất rắn A gồm KCl và KClO3 (d) có khối lợng là :
74,5 x + (0,2-x) . 122,5 = 17,3 (0,2đ)
Giải ra ta đợc x = 0,15 mol => hiệu xuất phân huỷ = nKClO3 ban dau
nKClO3biphanhuy
<i>⋅</i>100 %
H = 0<i>,</i>15<i>⋅</i>100 %
0,2 =75 % (0,2đ)
<b>b/</b> Số mol O2 sinh ra từ (1) là
3
2<i>x</i>=
3
2<i></i>0<i>,</i>15=0<i>,</i>225 mol (0,2®)
Số mol P có trong bình (1) là : 4<i>,</i>96
31 =0<i>,</i>16 mol <b>(0,1đ)</b>
12 =0<i>,</i>025(mol)
(0,1đ)
Phản ứng bình
4 =0<i>,</i>04 4<i>P</i>+5<i>O</i>2<i>→</i>
<i>t</i>0
2<i>P</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>5</sub>
lËp tû lÖ
0<i>,</i>225
5 =0<i>,</i>045 0,16mol => 0,2mol =>0,08 mol (0,4®)
=> P phản ứng hết O2 cịn đủ (<b>0,2đ)</b>
Ơxi d dẫn vào bình (2) đốt với C C + O2 <i><sub>→</sub></i>
<i>t</i>0
CO2
mµ
=> C và O2 phản ứng vừa hết
Chất còn lại trong bình (1) là P2O5 có số phân tử là : 0,08.6.1023 = 0,48.1023 phân tử có khối
l-ợng là : 0,08.142 = 11,36 (g) (0,25đ)
Chất còn lại trong bình (2) là CO2 có số phân tử là : 0,025.6.1023=0,15.1023 phân tử
có khối lợng là : 0,025 . 44 = 1,1g (0,25đ)
<b>Câu 4</b> : ( 2 đ)
Gọi công thức phân tử của Ôxit kim loại R (khối lợng mol cịng lµ R) lµ RxOy. x,y <i>N</i>❑ (0,2đ)
Ta có phơng trình hoá học RxOy + 2yHCl -> x RCl<sub>2</sub><i><sub>y x</sub></i> + yH2O (1) (0,5®)
1mol 2ymol
0,3
2<i>y</i>mol<i>←</i>0,3 mol (0,2đ)
Theo phơng trình (1)
Số mol RxOy tham gia phản ứng là :
0,3
2<i>y</i>=
8,0
<i>P</i>+16<i>y</i> => 0,3(Rx + 16y) = 8,0.2y
<=> R = 16<i>y −</i>0,3 .16<i>y</i>
0,3<i>⋅x</i> (0,5®)
R = 112<i>y</i>
3 .<i>x</i> =
56
3 <i>⋅</i>
2<i>y</i>
<i>x</i>
Trong đó 2<i>y</i>
<i>x</i> là hoá trị của kim loại R mà
2<i>y</i>
<i>x</i> <i>∈N</i>
❑
vµ 1<i>≤</i>2<i>y</i>
<i>x</i> <i>≤</i>3 cặp nghiệm phù hợp là
2<i>y</i>
<i>x</i> =3
x = 2 , y = 3 => R = 56