Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

MỘT số biön ph¸p gi¸o dục bảo vệ m«i TRƯỜNG CH0 TRẺ trong tr­êng mầm NON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.18 KB, 34 trang )

MT S biện pháp giáo DC BO V MôI TRNG CHO TR
trong trờng MM NON
PHN TH nhất: NHNG VN CHUNG
1. Lí DO CHN TI:
Chúng ta biết rằng: Bảo vệ môi trờng (BVMT) là vấn đề
sống còn của đất nớc, của nhân loại, là một trong những yếu tố
quyết định sự phát triển bền vững, liên quan chặt chẽ tới sự phát
triển kinh tế- xã hội, gắn liền với cuộc đấu tranh xóa đói giảm
nghèo, đảm bảo công bằng xã hội, ổn định chính trị và an ninh
Quốc Gia.
Hiện nay môi trờng đang bị ô nhiễm, làm cho khí hậu toàn
cầu bị biến đổi, tần suất thiên tai gia tăng, ô nhiễm môi trờng ở
quy mô rộng, tài nguyên bị ô nhiễm bị cạn kiệt dần, đó là sự suy
thái về tài nguyên đất, suy thoái về tài nguyên nớc ngọt, suy thoái
đa dạng sinh học. Rừng đang bị tàn phá và thu hẹp dần. Sự cạn
kiệt của của tài nguyên môi trờng làm ảnh hởng đến chất lợng
cuộc sống. Một trong những nguyên nhân là do sự thiếu hiểu biết
về ý thức BVMT của con ngời trong sinh hoạt. Sự cần thiết phải kêu
gọi các cấp các ngành, các tổ chức đoàn thể và mọi cá nhân đều
phải có ý thức trách nhiệm trong việc BVMT.
Chính vì vậy ngày 15/11/2004 Bộ Chính trị đã ban hành
Nghị Quyết số 41/NQ/TW về BVMT đã đợc các cấp ủy Đảng, chính
quyền các đoàn thể đã nhiệt liệt đón chào và ủng hộ với hy vọng
mọi ngời, mọi nhà sẽ đợc sống trong môi trờng trong sạch lành
mạnh và hạnh phúc hơn. ng v nh nc ta đã khụng ngng trin khai
cụng tỏc BVMT, nhm tng cng hn na v to s chuyn bin mnh mẽ v nhn
thc v hnh ng BVMT cho tất cả mi ngi trong xã hội.
1


Từ những cấp thiết đó mà Bộ GD&ĐT đa giáo dục BVMT vào


trong hệ thống giáo dục Quốc dân. Đặc biệt là đối với giáo dục
mầm non. Đây là nơi nuôi dỡng chăm sóc con ngời từ những bớc
khởi đầu trong cuộc đời, vì thế giáo dục cho trẻ có ý thức BVMT là
điều thiết yếu nhất.
Xó hi cng phỏt trin, giỏ tr con ngi cng c nhn thc v ỏnh giỏ
ỳng n thỡ vic chm súc giỏo dc tr li cng mang ý ngha nhõn vn c th v
tr thnh chõn lý ca xã hội vn minh, mà giai đoạn từ 3 6 tuổi là giai
đoạn đặc biệt nhạy cảm của đời ngời, giai đoạn này diễn ra sự
phát triển mạnh mẽ về trí tuệ và thể chất. Đây là thời kỳ quan
trọng để hình thành cơ sở của thái độ đúng đắn với thế giới
xung quanh (về thiên nhiên, đồ vật và con ngời).
Từ năm 1994 thực hiện chơng trình cải cách mẫu giáo đã có
nội dung giáo dục BVMT, tuy nhiên nội dung này chủ yếu nhằm vào
việc cung cấp cho trẻ hiểu biết về môi trờng xung quanh, còn cha
đề cập nhiều đến nội dung giáo dục BVMT.
Cho đến những năm gần đây (2002) thì trung tâm nghiên
cứu giáo dục mầm non đã đa ra triển khai thí điểm trên 12 tỉnh
thành phố. Từ năm học 2005 2006 thì nội dung giáo dục BVMT đã
đa vào chơng trình chăm sóc giáo dục trẻ và trở thành chuyên đề
trọng tâm của các trờng mầm non trên cả nớc. Do ú l ngi hiu phú
chuyờn mụn ch o giỏo viờn ng lp phi l ngi hiu rừ c im tõm sinh lớ
ca tng la tui. T ú tỡm ra nhng phng phỏp, bin phỏp phự hp khi
a tr n vi nhng tri thc khoa hc mt cỏch nh nhng nht, giỳp tr tip thu
c kin thc mt cỏch t nhiờn v mụi trng. õy chớnh l cơ hi tt giỳp tr cú
thờm hiu bit ban u v mụi trng sng ca con ngi, v mi quan h ng,
thc vt, con ngi vi mụi trng, v cỏch chm súc bo v con ngi, cõy ci
mụi trng ni tr sinh sng, t ú giỳp tr bit cỏch chm súc gi gỡn sc kho, bit
2



v sinh cỏ nhõn, v sinh lp hc, nh v tớch cc tham gia vo cỏc hot ng
BVMT v cú phn ng vi cỏc hnh vi lm bn hay phỏ hoi mụi trng, ng
thi nõng cao nng lc chuyờn mụn v cht lng khi t chc giỏo dc BVMT
cho tr, c bit l lng ghộp vo cỏc hot ng hng ngy ca tr. Chớnh vỡ nhng
lý do trờn m tụi chn ti Mt s biện pháp giỏo dc BVMT cho tr
trong trờng mm non.
2. Mục đích của đề tài:
Vi ti Mt s biện pháp giỏo dc BVMT cho trẻ trong trờng
mm non nhm giỳp tr cú thỏi , hnh vi tt trong vic giỏo dc bo v mụi
trng.
õy chớnh l mc ớch m tụi nghiờn cu nhm gúp phn nh bộ ca mỡnh
vo cụng vic BVMT chung ca ton nhõn loi.
PHN TH HAI: NI DUNG đề TI
1. Thực trạng:
1.1C s lớ lun: Môi trờng là nơi sinh sống của con ngời. Nói chung
môi trờng có ảnh hởng rất nhiều đến sự sống, sự phát triển của
từng cá nhân trong cộng đồng dân c. Vì thế môi trờng sống của
chúng ta cần đợc bảo vệ, gìn giữ, nhằm mục đích chính là tự
bảo vệ chúng ta.
Thc hin chuyờn hố 2007 v ni dung Giỏo dc BVMT cho tr trong
trng mm non c thit k ỳc rỳt trờn c s lý lun v thc tin ca giỏo dc
Vit Nam trong nhng nm qua, trong ú cú tip thu tinh hoa vn hoỏ nhõn loi cng
nh ca cỏc nc tiờn tin trờn th gii.
Quá trỡnh giỏo dc BVMT cho tr mm non l vic lm vụ cựng quan trng.
Thụng qua cỏc cỏc hot ng hng ngy ca cụ v tr để to iu kin cho cụ v
tr cú s hiu bit v mụi trng, cú thỏi , k nng v hnh vi tt trong vic
BVMT. Mc tiờu ca giỏo dc bo BVMT phự hp vi quan im ca giáo dục
mầm non khi t nhim v: Phỏt trin nhõn cỏch tr; Vỡ vy mi cán bộ giáo
3



viên trong nh trờng cn phi nm bt c nhng kin thc v k nng v
BVMT hỡnh thnh thỏi ỳng vi th gii xung quanh.
i vi tr mm non, do c im tõm sinh lý ca tng la tui, nờn vic
giáo dục BVMT cho trẻ cn phi c tin hnh thụng qua cỏc hot ng gn
gi vi tr nh: Vui chi, hc tp, lao ngChớnh trong cỏc hot ng ny l
ngi cỏn b qun lý chuyờn mụn trong nh trng tụi ch o giỏo viờn trong nh
trng hỡnh thnh n np thúi quen tr tỡnh cm, thỏi tớch cc hot ng BVMT
v cú mt s k nng nht nh trong vic BVMT. Cung cp cho tr kin thc phong
phỳ v mụi trng nh: Mụi trng t nhiờn v mụi trng xó hi, mi quan h gia
con ngi v mụi trng; V s ụ nhim mụi trng v cỏch BVMT. Hỡnh thnh
tr nhng k nng hnh ng, hnh vi phự hp vi mụi trng sng. Giỏo dc tr cú
thỏi tớch cc tham gia vo cỏc hot ng. Bi vy hot ng giỏo dc BVMT cho
tr l vic lm khụng th thiu c.
1.2. Thc trng:
* Vi nột v a phng:
Qung Thọ nm về phớa bc Huyn Qung Xng cách thành phố
Thanh Hóa 11km về phía đông, cách bờ biển Sầm Sơn 4km, có
đờng quốc lộ 47 chạy qua. Cú 5 c quan, trng hc úng trờn a bn ton
xó, nờn cú nhiu iu kin phỏt trin kinh t, cỏc cp u ng, chớnh quyn cỏc
on th luụn quan tõm n giỏo dc, to iu kin tt cho giỏo dc xó nh phỏt
trin.
* Tỡnh hỡnh nh trng:
Trờng mầm non Quảng Thọ đợc xây dựng trên khu đất
thoáng đãng, rộng rãi với diện tích 10.200m2. Trờng nằm ngay bên
cạnh trờng tiểu học, đây là nơi trung tâm của xã nên rất thuận lợi
cho việc phụ huynh đa con em đến trờng. Nhà trờng hiện có hai
khu nhà cao tầng với 11 phòng học, một phòng chức năng, có công
trình vệ sinh khép kín, một khu nhà hiệu bộ, có bếp một chiều
4



để phục vụ cho việc ăn ở bán trú của trẻ. Nm hc 2010 2011 ny vi
tng s tr n trng l 357 chỏu. Ton trng cú 11 nhúm lp trong ú:
Nh tr 2 nhúm t 18 36 thỏng = 55 chỏu.
Mu giỏo 10 lp t 3 6 tui = 302 chỏu.
S tr n ti trng l : 334chỏu.
Tổng số cỏn b giỏo viờn trong nh trng l : 23 ng chớ.
Trong ú: Ban giỏm hiu : 3 ngi. Cỏn b giỏo viờn : 20 ngi .
Trỡnh chuyờn mụn : i hc : 4 /c; Cao ng : 5 /c; Trung cp : 14 /c (cú 12
/c ang theo hc i hc).
* Thun li:
Đc s quan tõm ch o sỏt sao ca các cấp ủy Đảng, chính quyền
địa phơng v Phũng GD& T Huyện Quảng Xơng, s quan tõm to iu
kin ca cỏc t chc on th sự đóng góp nhiệt tình của nhân dân,
hội cha mẹ học sinh, hội khuyến học, tập đoàn Mai Linh và các gia
đình hảo tâm trong xã đã tạo điều kiện cho nhà trờng về cả vật
chất lẫn tinh thần để góp phần xây dựng nhà trờng ngày càng
khang trang hơn.
Nh trng cú i ng cỏn b giỏo viờn cú trỡnh chuyờn mụn chun v trờn
chun, tr, khe, chu khú hc hi, nhit tỡnh trong cụng tỏc, tõm huyt với nghề
nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt, luôn có ý thức cải to mụi trng
xanh - sch - p, trng c nhiu cõy xanh, to mụi trng trong lnh dễ chu
cho tr mỗi khi n trng.
Tt c cỏc nhúm, lp iu hc tp trung mt im v phõn chia theo tui
theo qui nh. Trng lp khang trang, sch p, dựng hc tp v trang thit b
tng i y , m bo v sinh mụi trng phc v cho cụng tỏc chm súc, nuụi
dng giỏo dc trẻ t kt qu cao.
Nhn thc ca cỏc bc ph huynh c nõng lờn thun li cho vic huy ng
tr ra lp v to cỏc iu kin cho tr hc tp.

5


Bờn cnh ú, õy l nm th hai trng tụi thc hin xõy dng Trng hc
thõn thin, hc sinh tớch cc cho nờn ý thc gi gỡn v BVMT ca cụ v tr luụn
t lờn hng u, to iu kin cho vic ỏp dng phng phỏp giỏo dc mt cỏch
hiu qu nht.
* Khú khn:
Là một xã thuần nông, đời sống nhân dân còn gặp nhiều
khó khăn, còn một số ít phụ huynh nhận thức về BVMT còn hạn
chế. ễ nhim mụi trng nc thi, thuc tr sõu mt s thụn dựng ti cõy,
rau mu xung quanh trngCht thi thoát ra t cỏc h gia ỡnh, cỏc nh hng,
ch v cỏc khu kinh doanh...Hiu qu thu gom v x lý rỏc thi cũn thp mt s
trng hc, cm dõn c, c bit l cỏc xúm tr sinh viờn của trờng phát
thanh truyền hình Thanh Hóa. iu kin v sinh mụi trng mt s gia
ỡnh cũn cha cú nh v sinh t hoi,
Do đội ngũ giáo viên trẻ hóa nên còn bỡ ngỡ cha có kinh
nghiệm trong việc thực hiện chuyên môn cũng nh tích hợp nội
dung giáo dục BVMT cho trẻ, phơng pháp còn cứng nhắc, bị động,
gò ép nên kết quả cha cao mà giỏo dc BVMT l mt vn cp bỏch, sõu
sc cn c giỏo dc cho con ngi ngay t tui u th. Vn t ra l vi tng
i tng c th, cn giỏo dc cỏi gỡ? Giỏo dc nh th no? V nhm t ti mc
tiờu no?
T nhng kin thc v k nng ó hc chuyờn hố nm 2007 m tụi ó ch
o giỏo viờn hng dn v thc hin nội dung giỏo dc BVMT cỏc nhúm lp
kt qu t c qua bng tng hp kho sỏt cht lng ln 1 nh sau:
Kt qu kho sỏt lần I của 4 lớp mẫu giáo lớn:
TT

Nội dung khảo

sát

TS
trẻ
KS

Tốt
Số

Tỉ

6

Đạt
Khá
Số

Tỉ

Cha đạt
Trung
bình
Số

Tỉ

Số

Tỉ



trẻ

1

2
3

4

Có thói quen sống
gọn gàng, ngăn
nắp, VS cá nhân,
VS môi trờng
sạch sẽ.
Tích cực tham
gia các hoạt động
BVMT
Biết chia sẻ và hợp
tác với bạn bè và
những ngời xung
quanh
Có phản ứng với
các hành vi của
con ngời làm bẩn
môi trờng và phá
hoại môi trờng.

lệ
%


trẻ

lệ
%

trẻ

lệ
%

trẻ

lệ
%

11
0

17

15,
4

29

26,
3

41


37,
3

23

20,
8

11
0

20

18,
2

24

21,
8

47

42,
7

19

17.

3

11
0

23

21

25

22,
6

39

35,
4

23

21

11
0

16

14,
5


18

16,
5

45

40,
9

31

28,
1

Qua bng tng hp kho sỏt ln I của 4 lớp mẫu giáo 5 tuổi cho thy: S
tr t ở mức thp, s tr cha đạt cũn cao. Tụi ó tỡm ra mt s nguyờn nhõn ú
l:
Mt s giỏo viờn cha nm c c im tõm sinh lý ca tr, cha bit cỏch
lng ghộp giỏo dc BVMT vo cỏc hot ng hng ngy ca tr, việc tổ chức
thực hiện chuyên đề còn hời hợt cha có chất lợng, mt s tr cha tớch
cc tham gia vo cỏc hot ng, cha thc s mnh dn hp tỏc vi bn bố v ngi
xung quanh, cha cú phn ng vi cỏc hnh vi lm bn v phỏ hoi mụi trng nh:
V sinh cỏ nhõn, v sinh trng lp gn gng ngn np, khụng vt rỏc thi ba bói,
bt lỏ, b cnhTôi mạnh dạn trao đổi với một số phụ huynh về các
thói quen, nề nếp, ý thức của gia đình, nhận thức về BVMT và
giáo dục BVMT cho con em ra sao thì họ cho rằng: Đây là trách
nhiệm của nhà trờng họ không quan tâm đến việc con cái đợc
học gì, đợc chăm sóc nh thế nào tại trờng. Đứng trớc thực trạng về

7


cách giáo dục BVMT cho trẻ. Tôi đã xin ý kiến của hiệu trởng nhà trờng tiếp tục khảo sát trên toàn trờng và thu đợc kết quả nh sau:
Tổng số trẻ trong toàn trờng là 357 cháu đợc chia làm 12
nhóm lớp
Trong đó: Nhà trẻ 2 nhóm = 55 cháu
Mẫu giáo 10 lớp = 302 cháu
- 100% giáo viên có lên kế hoạch thực hiện chuyên đề theo
kế hoạch của nhà trờng.
- 100% các nhóm lớp có tranh ảnh, có góc tuyên truyền về nội
dung giáo dục BVMT nhng cha đẹp, cha hấp dẫn lôi cuốn trẻ.
- Một số giáo viên có lồng ghép nội dung giáo dục BVMT vào
trong các hoạt động nhng còn lớt qua và còn mang tính thụ động.
Đánh giá chất lợng lớp: Đạt:

9 lớp = 75%
Cha đạt: 3 lớp = 25%

T nhng thun li, khú khn v qua kho sỏt ln I tụi ó trn tr nghiờn cu,
tỡm tũi, báo cáo với ban giám hiệu nhà trờng đồng thời mạnh dạn đa
ra một số biện pháp chỉ đạo mà tôi đã rút ra từ những năm học trớc, khi tiến hành khảo sát, khi nghiên cứu thực tế. Dới đây là một
số giải pháp, bin phỏp tt nht, kh quan nht t chc hot ng bo v mụi
trng, c th l Giỏo dc BVMT cho tr trong trờng mầm non chúng
tôi t hiu qu cao.
2. Những biện pháp thực hiện:
Biện pháp 1: Tuyên truyền phổ biến kiến thức về các
chính sách, Quyết định, Chỉ Thị, thông tin, Chủ trơng
của Đảng, Nhà Nớc về BVMT:
Ngay từ đầu năm học, nhà trờng đã tổ chức cho giáo viên

học tập Nghị Quyết 41- NQ/TW của Bộ Chính Trị về BVMT trong
thời kỳ đẩy mạnh Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa đất nớc. Giới
8


thiệu luật BVMT để giáo viên xác định rõ việc BVMT là trách
nhiệm của xã hội, của mỗi tổ chức, mỗi cá nhân. Trong luật đã nêu
rõ: Nhà nớc có trách nhiệm tổ chức việc thực hiện giáo dục và
đào tạo, nghiên cứu khoa học và công nghệ, phổ biến các kiến
thức về khoa học và luật BVMT. Các tổ chức và cá nhân có trách
nhiệm tham gia vào các hoạt động BVMT và giáo dục BVMT. Để
mỗi giáo viên nhận thức đợc vai trò và tầm quan trọng của BVMT và
giáo dục BVMT đồng thời thông báo cho giáo viên đợc biết về một
số Quyết Định, Chỉ Thị của Thủ Tớng Chính Phủ về việc đa các
nội dung giáo dục BVMT vào hệ thống giáo dục quốc dân (Năm
2001) và phê duyệt chiến lợc BVMT Quốc Gia đến năm 2010 và
định hớng đến năm 2020. Đặc biệt là cho giáo viên học tập về
Chỉ Thị số 02/2005/CT - BGD&ĐT về tăng cờng công tác giáo dục
BVMT trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện chuyên đề giáo
dục BVMT:
Sau khi đợc tiếp thu chuyên đề do phòng GD&ĐT Huyện
Quảng Xơng triển khai, là ngời đợc phân công phụ trách chuyên
môn khối mẫu giáo, tôi đã bám sát vào kế hoạch nhiệm vụ trọng
tâm của năm học, nghiêm túc xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện chuyên đề một cách chặt chẽ, khoa học, phù hợp với từng độ
tuổi, từng khối lớp. Khi xây dựng kế hoạch, tôi luôn lồng ghép tích
hợp nội dung giáo dục BVMT cho trẻ vào các chủ đề, chủ điểm phù
hợp theo phân phối chơng trình, xây dựng cho cả năm học nh:
Chủ đề trờng mầm non, bản thân, gia đình, giao thông, thế giới

thực vật.... Để xác định đợc hiệu quả của các biện pháp đề ra,
tôi đã áp dụng chỉ đạo toàn bộ 12 nhóm lớp và cán bộ giáo viên
nghiêm túc thực hiện theo kế hoạch đã đề ra.
9


Biện pháp 3: Bồi dỡng nâng cao nhận thức chuyên môn
nghiệp vụ cho giáo viên:
Ngay từ trong hè nhà trờng đã tạo điều kiện để giáo viên đi
tiếp thu chuyên đề do phòng giáo dục tổ chức. Tạo điều kiện để
giáo viên khai thác các thông tin có liên quan về BVMT trên mọi phơng tiện nh: (Truyền hình, báo, tạp chí, Internet...) Nhằm nâng
cao nhậm thức cho giáo viên. Bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ cho
giáo viên bằng nhiều hình thức nh:
Thông qua buổi học chuyên đề tại trờng, sinh hoạt chuyên
môn định kỳ theo tổ, nhóm; qua các đợt kiểm tra, thao giảng, dự
giờ thăm lớp; qua các hội thi... Tôi luôn chú trọng việc hớng dẫn giáo
viên cách khai thác, lồng ghép nội dung giáo dục BVMT vào các chủ
đề chủ điểm để dạy trẻ, chú trọng dạy trẻ những gì sát thực, gần
gũi, cần cho cuộc sống của trẻ. Khuyến khích nêu gơng những
giáo viên có những ý tởng sáng tạo phù hợp trong việc lồng ghép nội
dung giáo dục BVMT vào các hoạt động hằng ngày của trẻ. Trớc mỗi
chủ đề, ban giám hiệu và giáo viên cùng xây dựng kế hoạch tích
hợp nội dung giáo dục BVMT cho trẻ vào chủ đề đó, giáo viên sẽ lựa
chọn chủ đề nhánh và tự xây dựng nội dung kế hoạch tuần cho
phù hợp với trẻ, với điều kiện của lớp mình và tình hình thực tế
của nhà trờng.
Biện pháp 4: Chỉ đạo xây dựng lớp điểm, lồng ghép việc
thực hiện chuyên đề, tổ chức hội nghị thảo luận:
Nhìn lại kết quả từ năm trớc và kết quả khảo sát đầu năm
học, tôi kết hợp cùng với ban giám hiệu tổ chức hội thảo về việc

thực hiện các chuyên đề trọng tâm trong năm để giáo viên có
dịp nhìn nhận đánh giá, trao đổi, học hỏi, tích lũy cho bản thân
những kinh nghiệm hay và ý kiến thảo luận của giáo viên, tôi đã
10


đánh giá chung những việc đã làm tốt, làm đợc, những việc cha
làm đợc và cần rút kinh nghiệm để bổ sung, sau đó giới thiệu
cho giáo viên tham quan lớp xây dựng điểm. T chc cho giỏo viờn hi
tho v chuyờn , nhm tỡm ra gii phỏp tt nht v giỏo dc BVMT cho tr mm
non.
Tham mu vi Ban giỏm hiu nh trng, vi a phng tỡm ra gii phỏp
khc phc, xõy dng cỏc cụng trỡnh v mụi trng nh : S dng ton b nc sch
trong n, ung, sinh hot hng ngy, tit kim nc sch trong sinh hot ti trng,
chng lóng phớ, trng nhiu cõy xanh, bn hoa, cõy cnh, xõy dng khuụn viờn
trng xanh - sch ep. Hng ng phong tro Trng hc thõn thin - hc sinh
tớch cc...Nhm gúp phn vo vic bo v mụi trng chung cho ton xó hi.
Cùng với việc xây dựng kế hoạch chúng tôi quan tâm đến
việc chỉ đạo xây dựng lớp điểm. Với điều kiện thực tế của nhà
trờng tôi đã chọn lớp lá 3 (Lớp MG 5 tuổi) do cô Lê Thị Ngà và lớp
chồi 4 (Lớp MG 4 tuổi) do cô Vũ Thị Thu Hà tổ chức thực hiện.
Chúng tôi xây dựng giờ dạy mẫu có lồng ghép nội dung giáo dục
BVMT vào trong quá trình chăm sóc giáo dục trẻ mà tôi đã nghiên
cứu thử nghiệm. Giờ học thành công đợc giáo viên đánh giá cao về
nội dung, phơng pháp, hình thức tổ chức lồng tích hợp, trẻ thực sự
hứng thú, việc tích hợp rất nhẹ nhàng, thoải mái mà cung cấp cho
trẻ những kiến thức vừa dễ nhớ, nhớ lâu, nhớ sâu và thể hiện hành
vi mang tính giáo dục cao đồng thời hoạt động của trẻ đợc chuyển
tải các kiến thức thành các kỹ năng thực hành BVMT và các hành vi
ứng xử để giáo viên trong trờng học tập và nhân ra diện rộng.

Biện pháp 5: Xõy dng k hoch hot ng ca nh trng v lp hc
nhm giỏo dc BVMT cho trẻ:
* K hoch v sinh trng/lp sch s ngn np:
11


Trc ht giỏo dc c tớnh sch s, ngn np cho tr mi cỏn b giỏo
viờn cn phi gi gỡn v sinh trng, lp chung nh: V sinh trng lp theo nh
kỡ, dựng trong v ngoi lp phi sch s, sp xp gn gng, thun tin. c bit
phi thựng ng rỏc nhiu chỗ ph huynh v tr b rỏc thun tin cng nh
thựng rỏc phi cú np y, c v ra sch hng ngy.
Vớ d: trng mm non chỳng tụi, v sinh trng lp c xem l vic lm cn
thit ca mi nhúm lp, mỗi lớp u cú thựng ng rỏc, cú np y v v sinh
thng xuyờn. Trong trng, lp luụn c quột dn, lau chựi dựng, chi, v
sinh khi thụng cng rãnh hng ngy. Trng nhiu cõy xanh, bn hoa, cõy cnh...
trong vn trng to khụng khớ thoỏng mỏt, lnh mnh cho tr hc tp v vui chi.
* Xõy dng np sng lnh mnh cho tr :
Ngay t khi tr mi bc chõn n trng, vic giỏo dc cho tr BVMT l
khụng th thiu c. ú l vic giỳp tr cú ý thc gi gỡn v sinh chung nh:
Khụng vt rỏc ba bói, khụng nh by, khụng b cõy, bt lỏ, i i tiu tin ỳng ni
qui nh...Bờn cnh ú phi giỏo dc cho tr bit tit kim trong tiờu dựng nh: Tit
kim in, nc...tớch cc lm dựng, chi t cỏc nguyờn vt liu thiờn nhiờn
sn cú a phng...Mun thc hin c iu ú, giỏo viờn phi chun b dựng
phc v cho chm súc, v sinh cỏ nhõn hng ngy ca tr nh: Phi s dng nc
sch trong sinh hot n, ung... cho tr.
Biện pháp 6: Xõy dng k hoch tớch hp ni dung giỏo dc BVMT vào
cỏc hot ng giỏo dc
1. Hot ng vui chi:
- Thụng qua cỏc trũ chi phõn vai: Tr th hin c cụng vic ca ngi lm
cụng tỏc bo v mụi trng nh: Trng cõy, chm súc cõy, thu gom rỏc, x lớ cỏc

cht thi, trong cỏc trũ chi Bộ tp lm ni tr chỳ ý dy tr cú ý thc tit kim
nc, in v cỏc nhiờn liu, thu gom dựng gn gng sau khi lm,
- Thụng qua cỏc trũ chi hc tp: Tr tỡm hiu cỏc hin tng trong mụi
trng; tr hc cỏch so sỏch, phõn loi cỏc hnh vi tt, hnh vi xu i vi mụi
12


trng; phõn bit mụi trng sch, mụi trng bn v tỡm ra nguyờn nhõn ca
chỳng. Tr gii cỏc cõu , k li cỏc cõu chuyn v BVMT; tp din t li cỏc yu
t lm cho mụi trng sch, mụi trng bn,
- Thụng qua cỏc trũ chi úng kch: Tr th hin ni dung cỏc cõu truyn có
nội dung về BVMT, th hin cỏc hnh vi cú li v hnh vi cú hi cho mụi
trng
- Trũ chi vi mt s phng tin hin i: Tr nhn bit mụi trng bn, mụi
trng sch; tỡm nguyờn nhõn v cỏch lm cho mụi trng sch,
2. Hot ng hc tp:
* Thụng qua phỏt trin th cht: tr minh ho cỏc ng tỏc cú li hoc cú hi
cho mụi trng.
* Thông qua hoạt động tạo hình: Hoạt động tạo hình là loại
hoạt động mang tính nghệ thuật cao. Tôi đã khuyến khích giáo
viên lồng ghép nội dung giáo dục BVMT cho trẻ thông qua hoạt
động này vì trẻ đợc thể hiện sự khéo léo qua đôi bàn tay, bằng
các kỹ năng xé dán, vẽ, nặn, tô màu, trẻ có thể linh hoạt thể hiện
cảm xúc của mình qua từng sản phẩm. Từ ý tởng thông qua nội
dung Bé hoạt động tạo hình và BVMT. Trẻ có thể tận dụng, sử
dụng các nguyên vật liệu là những loại phế liệu bỏ đi nh: Tranh
ảnh cũ, lịch, báo cũ, giấy thải, giấy vụn, các loại vỏ chai nhựa, vỏ
bia, các loại hột hạt, hộp xốp, vải vụn, len, sợi, vỏ ngao, vỏ hến....Từ
những loại phế liệu đó trẻ có thể tạo ra những ý tởng mới lạ, vừa
đẹp, vừa không mất tiền mua, phù hợp với tâm lý của trẻ nh những

con búp bê ngộ nghĩnh, con chuồn chuồn, con lật đật, con thiên
nga.....và các loại đồ chơi mà trẻ yêu thích nh: Ô tô, tàu hỏa, quả
bóng, lọ hoa.... và rất nhiều các loại đồ dùng đồ chơi, đồ dùng dạy
học khác.
13


Nh vậy, thông qua hoạt động tạo hình, trẻ đã có ý thức tận
dụng, sử dụng các nguyên vật liệu để làm ra các loại đồ dùng, đồ
chơi đa dạng về thể loại, phong phú về nội dung, vừa đáp ứng đợc nhu cầu hoạt động của trẻ, vừa tiết kiệm về kinh tế, nhng điều
đặc biệt quan tâm là trẻ đã có ý thức góp phần vào việc BVMT
trong trờng mầm non mà hiện nay nhà trờng đã và đang nghiêm
túc thực hiện.
* Thụng qua hot ng õm nhc: Tr hiu mt s ni dung bi hỏt, bi mỳa
th hin mụi trng sch p hoc v nhng vic lm cú li cho mụi trng.
* Thụng qua (lm quen vi vn hc, k chuyn sỏng to, lm quen vi c,
vit): Tr c nghe nhiu cõu chuyn v thiờn nhiờn ti p, nhng vic lm cú
li, cú hi ti mụi trng, nguyờn nhõn ụ nhim mụi trng, tỏc hi ca mụi trng
ụ nhim n sc kho con ngi.
* Thụng qua hot ng khỏm phỏ mụi trng xung quanh: Cụ t chc cho tr
quan sỏt, lm thớ nghim, thc nghim n gin nh: Cõy cn gỡ ln lờn
(nc, khụng khớ, ỏnh sỏng), hiu c s cn thit ca nc, khụng khớ, ỏnh sỏng
i vi con vt v thc vt; thớ nghim lc nc bn hoc lm cho nc b ụ nhim;
khụng khớ ụ nhim do bi, khúi, mựi hụi thi; mt s cỏch chm súc con vt, cõy
trng; cỏc phng ỏn gii quyt trong mt s tỡnh hung gi nh.
Vớ d: Chỏu s lm gỡ khi thy nc chy trn ra ngoi? iu gỡ s xy ra nu nh
xng, du xung t?,
3. Hot ng lao ng:
- Thụng qua lao ng cỏ nhõn t phc v: Tr i i tiu tin ỳng ni qui
nh, i xong bit di nc; cỏc dựng v sinh ngn np, lp hc gn gng sch

s, khi n khụng ri vói,cỏc hot ng ny nhm bo v mụi trng gia ỡnh v
trng, lp luụn sch p.

14


- Thụng qua lao ng chm súc vt nuụi, cõy trng: õy chớnh l vic lm tt
cho mụi trng; Ngoi ra cũn hỡnh thnh lũng t ho tr khi c gúp cụng sc
ca mỡnh vo vic lm cho mụi trng xanh, sch, p.
- Thụng qua lao ng v sinh mụi trng nh: Lau chựi chi, xp dn
dựng ngn np, nht rỏc, thu gom lỏ rng sõn trng, vn, iu l vic lm tt
ỏng khớch l vỡ gúp phn lm cho mụi trng sch, p.
4. Hot ng l hi:
- Thụng qua vic t chc l hi, hỡnh thnh tr cỏc k nng, thỏi , hnh vi
tớch cc v cỏc a danh v mụi trng: T ho v mt s iu mỳa, bi hỏt, truyn
c tớch, mún n truyn thng ca tng vựng min
- Giỏo dc tr bit quan tõm chia s, giỳp nhau, yờu quớ, bo v v duy trỡ
cỏc ngh truyn thng, phong tc, li sng
Vỡ vy cỏc ni dung giỏo dc BVMT trong trng mm non c tớch hp
trong cỏc hot động giỏo dc di nhiu hỡnh thc; Theo nh hng ca giỏo
viờn, theo ý thớch ca tr hoc trong thi gian do chi ngoi tri hoc tham quan.
5. Thông qua hoạt động chăm sóc nuôi dỡng trẻ:
Trong giờ ăn cơm, giáo viên nhắc nhở trẻ không kéo bàn ghế,
ăn hết suất, không làm rơi vãi, không đổ thức ăn thừa xuống đất.
Ăn xong biết cất bát thìa vào nơi quy định gọn gàng, ngăn nắp.
Khi ăn xong lấy nớc uống vừa đủ, không vặn vòi nớc chảy lãng phí,
biết tiết kiệm thức ăn, nớc uống, các loại đồ dùng của trờng, lớp, của
gia đình. Từ đó giáo dục trẻ luôn có thói quen tiết kiệm trong
cuộc sống.
Biện pháp 7: Tăng cờng quản lý chỉ đạo, vận động giáo

viên tích cực tích hợp các nội dung giáo dục BVMT cho trẻ
vào các chủ đề chủ điểm:

15


Đây là một trong những biện pháp quan trọng nhất, góp
phần vào thành công trong việc nâng cao chất lợng giáo dục BVMT
cho trẻ mầm non.
Tăng cờng công tác quản lý chỉ đạo giáo viên xây dựng kế
hoạch thực hiện chuyên đề, đa các nội dung giáo dục BVMT lồng
vào các chủ đề chủ điểm sao cho phù hợp.
Ví dụ 1: Lồng một nội dung giáo dục BVMT thông qua các
chủ đề chủ điểm: Gia đình, bản thân, trờng mầm non.
Khi thực hiện chủ đề bản thân, gia đình, trờng mầm non,
tôi gợi ý hớng dẫn giáo viên lồng vào nội dung con ngời với môi trờng.
Dạy trẻ hiểu đợc môi trờng trong trờng mầm non, gia đình bao
gồm:
- Các phòng nhóm, sân nhà, vờn, cống rãnh...
- Các loại đồ dùng của lớp, của cá nhân, các loại đồ chơi của
trẻ.
- Con ngời và các loại động thực vật xung quanh nhà, quanh
trờng. Từ đó giáo dục trẻ phân biệt đợc môi trờng sạch sẽ và môi trờng bẩn, môi trờng bị ô nhiễm, giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn môi
trờng. Đồng thời thông qua chủ đề rèn luyện trẻ bằng các thao tác,
kỹ năng thực hành để trẻ đợc tri giác, thử nghiệm, trải nghiệm về
những điều mà trẻ đợc học hay về nhu cầu sống của con ngời và
sống tiết kiệm, giáo dục trẻ cách sống biết quý trọng các loại đồ
dùng trong gia đình, đồ dùng của lớp, có ý thức tiết kiệm nguồn nớc trong sinh hoạt hằng ngày nh: Không để vòi nớc chảy liên tục,
biết khóa vòi nớc mỗi khi dùng xong, không hái lá hái lộc, hái hoa,
biết sống ngăn nắp gọn gàng....Mỗi nội dung giáo dục trẻ đợc lồng

trực tiếp vào trong các thời điểm hoạt động, đặc biệt thông qua
các hoạt động nhà trờng tôi đã chỉ đạo giáo viên tích cực vận
16


dụng nội dung giáo dục BVMT cho trẻ, trẻ đợc rèn luyện, củng cố,
thực hành để trẻ tri giác một cách trọn vẹn, ngoài ra giáo viên còn
rèn luyện một cách liên tục để các hành vi trở thành thói quen tốt,
ý thức tốt trong cuộc sống.
Ví dụ 2: Lồng một nội dung giáo dục Con ngời và các hiện
tợng tự nhiên vào chủ đề Môi trờng tự nhiên và môi trờng
xã hội để giáo dục trẻ.
Thông qua việc khám phá chủ đề, giáo viên cung cấp cho trẻ
các kiến thức về các hiện tợng tự nhiên nh: Nắng, ma, hạn hán, lũ
lụt....Và môi trờng xã hội nh các công trình xây dựng, các kiến trúc
đô thị, sự phát triển của xã hội, sự tác động của con ngời đối với
mọi vật xung quanh, cho trẻ biết ích lợi đồng thời cũng cho trẻ biết
tác hại và các mặt trái của nó nh: ánh nắng buổi ban mai sẽ làm
cho con ngời sảng khoái, dễ chịu, cây cối xanh tơi, song ánh
nắng buổi tra sẽ gay gắt làm cho con ngời khó chịu, cây cối khô
héo, đất đai trở nên cằn cỗi , làm cháy da, con ngời dễ bị cảm
nắng, đau đầu và có thể gây một số bệnh tật nguy hiểm nh:
Sốt cao, bệnh viêm não, dịch tả, lỵ ...Từ đó giáo dục trẻ cách phòng
tránh bệnh tật do thiên tai gây ra nh: Nắng nhiều dẫn đến hạn
hán, con ngời, cây cối bị thiếu nớc dẫn đến bệnh tật. Ma nhiều
cũng không tốt, ma nhiều làm cho quần áo dễ bẩn, ẩm mốc, ma
nhiều trở thành lụt lội, nớc to làm tắc nghẽn giao thông, làm các loại
đồ dùng bị h hỏng, cây cối bị ngập úng, mùa màng thất thu dẫn
đến nạn đói, rét, nhiều bệnh tật phát sinh. Từ đó giáo viên hớng
dẫn cho trẻ biết đợc cách phòng tránh khi gặp thiên tai nh: Bịt

khăn, đội nón mũ khi đi ra đờng, không chơi ngoài trời ma, chơi
dới ánh nắng to, nắng gay gắt. Biết dọn dẹp, giữ vệ sinh để
tránh bệnh dịch. Đồng thời thông qua chủ đề này cho trẻ biết
17


nguyên nhân gây ra các thiên tai là do con ngời cha có ý thức
BVMT làm gây ô nhiễm môi trờng, chặt cây, phá rừng làm cho nớc
chảy nhanh, gây lũ lụt, không biết sử dụng các tài nguyên khoáng
sản, khai thác bừa bãi làm cạn kiệt tài nguyên môi trờng, làm mất
cân bằng sinh thái, gây ra sự phá hủy môi trờng. Nh vậy trẻ biết
đợc nguyên nhân, từ đó giáo dục trẻ có ý thức BVMT và rèn luyện
kỹ năng giữ gìn BVMT nh: Không ngắt lá, bẻ cành, nhổ cây non,
không vứt rác bừa bãi, biết quan sát và nhận ra đợc môi trờng sạch
hay bẩn, bị ô nhiễm hay không bị ô nhiễm, biết thu thập các
thông tin về môi trờng, những thay đổi trong môi trờng tự nhiên.
Cho trẻ xem tranh ảnh để trẻ có khả năng phán đoán đánh
giá một hiện tợng thiên nhiên và cách giải quyết vấn đề môi trờng
trong thiên nhiên. Trẻ đoán xem bỏ rác ở đâu và trẻ sẽ giúp bạn
điều gì khi bạn bỏ rác không đúng nơi quy định.
Biện pháp 8: Tăng cờng công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra
việc thực hiện nội dung giáo dục BVMT cho trẻ:
Việc quản lý chỉ đạo giáo viên thực hiện nội dung giáo dục
BVMT cho trẻ là một biện pháp thờng xuyên, giúp giáo viên thực
hiện đúng hớng, duy trì việc giáo dục BVMT cho trẻ một cách thờng xuyên, liên tục, có hệ thống. Việc tiến hành kiểm tra cũng là
một biện pháp tốt để tôi có thể đánh giá đợc trình độ, năng lực,
khả năng thực hiện việc giáo dục BVMT cho trẻ của từng giáo viên,
qua đó có thể biết giáo viên họ thiếu những gì, còn yếu chỗ nào
để có thể bổ sung góp ý kịp thời. Đồng thời đa ra những ý tởng
hay để giáo viên thiết kế, lồng tích hợp nội dung giáo dục BVMT

cho trẻ vào trong các hoạt động hằng ngày để công tác giáo dục
BVMT cho trẻ đợc thực hiện một cách liên tục, có hệ thống, giúp
giáo viên có sự linh hoạt, sáng tạo trong việc thực hiện giáo dục
18


BVMT cho trẻ. Qua từng đợt kiểm tra, tôi đánh giá chính xác chất lợng giáo viên, khen ngợi, động viên, khuyến khích giáo viên linh
hoạt, sáng tạo lồng tích hợp, đồng thời tìm, lựa chọn những giáo
viên thực hiện tốt để giáo viên trong trờng học tập, vận dụng. Qua
biện pháp này, chất lợng giáo dục BVMT cho trẻ đợc nâng lên rõ rệt.
Biện pháp 9: Biện pháp thi đua khen thởng:
Đây là biện pháp có hiệu quả, là món quà động viên giáo viên
cố gắng thi đua, phát huy sức mạnh nội lực từ chính bản thân
mình. Tuy nhiên trong việc thi đua khen thởng phải đúng ngời,
đúng việc, khen kịp thời, đồng thời phát động các phong trào thi
đua tạo ra cho giáo viên những cơ hội phấn đấu, rèn luyện, tự
khẳng định mình, tự nghiên cứu tích lũy kinh nghiệm. Qua mỗi
đợt thi đua, tôi ghi chép đánh giá trình độ năng lực, khả năng s
phạm, sự linh hoạt sáng tạo của mỗi giáo viên. Tổng hợp lại những
mặt mạnh, mặt yếu của đội ngũ để rút kinh nghiệm và triển
khai những giờ học đạt kết quả cao, có nhiều sáng tạo để giáo
viên học tập, vận dụng vào tình hình thực tế của lớp mình. Nh
vậy, mỗi sự sáng tạo của giáo viên đều đợc toàn thể giáo viên trong
trờng học tập và nhân ra diện rộng. Từ kết quả của việc thi đua,
mỗi giáo viên tạo ra cho mình những thành tích nhất định để đợc khen thởng một cách xứng đáng. Khen thởng có thể không lớn
về mặt vật chất nhng khen thởng là danh dự, là niềm tự hào của
mỗi giáo viên.
Biện pháp 10: Phi hp vi gia ỡnh nh trng v xó hi:
Mi cỏn b giỏo viờn trong nh trng phi tuyờn truyn cho gia ỡnh v cng
ng cỏc ni dung giỏo dc và BVMT .

Phi kt hp nh trng, gia ỡnh v ton xó hi t chc hi thi Giỏo dc bo
v mụi trng gia cỏc khi lp vi nhau. Nhm giỳp tr tỡm hiu khỏm phỏ v mụi
19


trng. T chc cỏc hot ng c th gia ỡnh v cng ng cựng tham gia
BVMT nh: Tng v sinh ng, ngừ; Trng cõy quanh trng,... Thu gom cỏc ph
liu sn cú m bo an ton lm dựng, chi cho tr.
T ú mi ngi cú ý thc chp hnh v thc hin tt cụng tỏc v sinh mụi
trng, ng lng ngừ xúm xanh - sch - p khụng b ụ nhim.
PHN TH BA: KT QU T C V đề xuất kiến nghị
1. KT QU T C:
Sau khi tin hnh ch o thc hin Mt s biện pháp giỏo dc BVMT
cho tr mm non. Bằng các biện pháp truyền thống và vận dụng một
số biện pháp của bản thân, kết quả cho thấy, chất lợng về việc
giáo dục BVMT cho trẻ đã đợc nâng lên rõ rệt. Giáo viên đã vững
vàng hơn, phát huy đợc khả năng sẵn có của mình, linh hoạt sáng
tạo, biết vận dụng các kiến thức qua việc học hỏi đồng nghiệp,
tham khảo tài liệu, sách báo, tạp chí giáo dục mầm non...Từ thực
trạng về các điều kiện cơ sở vật chất cũng nh đội ngũ giáo viên
trong trờng tôi đã đi sâu vào nghiên cứu và áp dụng các biện pháp
trên tôi ó t c kt qu nh sau:

* Bng kho sỏt toàn trờng ln 2:
TT

Nội dung khảo
sát

TS

trẻ
KS

Tốt
Số
trẻ

Tỉ
lệ
%

20

Đạt
Khá
Số
trẻ

Tỉ
lệ
%

Cha đạt
Trung
bình
Số
trẻ

Tỉ
lệ

%

Số
trẻ

Tỉ
lệ
%


1

2
3

4

Có thói quen sống
gọn gàng, ngăn
nắp, VS cá nhân,
VS môi trờng
sạch sẽ.
Tích cực tham
gia các hoạt động
BVMT
Biết chia sẻ và hợp
tác với bạn bè và
những ngời xung
quanh
Có phản ứng với

các hành vi của
con ngời làm bẩn
môi trờng và phá
hoại môi trờng.

35
7

19
6

54,
9

10
2

28,
6

57

15,
9

2

0,6

35

7

19
1

53,
5

10
4

29,
1

55

15,
4

7

2

35
7

18
2

51


96

26,
9

69

19, 10
3

2,8

35
7

19
8

55,
5

11
2

31,
4

42


11,
7

1,4

5

Nõng cao cht lng Giỏo dc BVMT cho tr trong trng mm non l
nhm giỳp cho tr nm vng kin thc, k nng v cú ý thc trong vic v sinh cỏ
nhõn, v sinh mụi trờng trong v ngoi lp hng ngy. Lm cho mụi trng xanh sch - p, khụng b ụ nhim, trỏnh cho tr mt s bnh v ng hụ hp v cỏc
bnh nhim khun khỏc...m bo v sinh cỏ nhõn, v sinh mụi trng, v sinh an
ton thc phm, khụng xy ra tỡnh trng tr b ri lon tiờu húa hay ng c thc
n, ụ nhim ngun nc...Đặc biệt là trong hội thi Bé với ATGT và
BVMT cấp liên trờng năm học 2010 - 2011 do PGD&ĐT tổ chức, trờng chúng tôi đã đạt đợc giải nhì đồng đội , 1 cá nhân đợc giải
đặc biệt, 3 cá nhân đợc giải nhất và 1 cá nhân đợc giải nhì.
Qua một số biện pháp ch o giỏo viờn thực hiện v giỏo dc cho
hc sinh cú ý thc BVMT trong trng mm non ó gúp phn gim t l lớn về ụ
nhim mụi trng trong trng mm non chúng tôi.
2. KT LUN:
21


Qua kết quả khảo sát lần 2 và qua kết quả hội thi vừa qua,
bản thân tôi nhận thấy chất lợng về nội dung giáo dục BVMT cho
trẻ đã đạt đợc kết quả rõ rệt. Từ đó tôi cũng rút ra cho bản thân
những kinh nghiệm quý báu trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, đó
là phải quan tâm sâu sắc và toàn diện đến nội dung giáo dục
BVMT cho trẻ. Từ việc lập kế hoạch đến việc triển khai thực hiện,
từ cơ sở vật chất đến đội ngũ cán bộ giáo viên đều phải lựa chọn
cho phù hợp với từng nhóm lớp, quan tâm đến năng lực s phạm để

bồi dỡng t tởng, ý thức trách nhiệm, sự gơng mẫu của mỗi cán bộ
giáo viên, khuyến khích giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Sau mt thi gian tỡm hiu v nghiờn cu v cụng tỏc ch o giáo viên
thực hiện nội dung giỏo dc BVMT cho trẻ trong trng mm non bn thõn
tụi ó rỳt ra bi hc nh sau :
L ngi cỏn b qun lý ch o chuyờn mụn cn nm vng c im phỏt
trin tõm sinh lớ ca tr qua tng tui v nhu cu giỏo dc v sinh mụi trng,
chm súc sc khe cho tr cú bin phỏp ch o t kt qu cao.
Bi dng chuyờn mụn nghip v v ỏp dng chuyờn v kin thc bo v
mụi trng, kin thc v sinh cỏ nhõn, chm súc, phũng bnh... l vic lm cn thit
v phi tin hnh thng xuyờn giỏo viờn cú kin thc, k nng thc hin tt. c
bit l bi dng cho i ng cỏn b giỏo viờn trong nh trng cỏch giỏo dục
BVMT trong v ngoi lp hc cho học sinh, v sinh cỏ nhõn cho tr hng ngy...
trỏnh mt s bnh trng gp tr khi thi tit thay i.
Phi thng xuyờn theo dõi kim tra trc tip, giỏm sỏt v vn BVMT
xanh - sch - p v v sinh cỏ nhõn cho tr cú bin phỏp ch o sỏt vi thc t.
y mnh cụng tỏc tuyờn truyn giỏo cỏc bc ph huynh giỳp ph huynh, nõng cao
kin thc v mụi trng cú s thng nht gia gia ỡnh v cng ng nh trng.
Lm tt cụng tỏc xó hi húa giỏo dc phỏt huy sc mnh tng hp ca cỏc
thnh viờn trong trng.
22


Cựng vi ng chớ hiu trng tham mu vi cỏc cp ng y chớnh quyn cỏc
t chc xó hi, cỏc ban ngnh on thể a phng h tr v to iu kin thun
li cho cụng tỏc BVMT, hỡnh thnh cho tr thúi quen v sinh ở trng cng nh
gia ỡnh v ngoi xó hi.
- Tng cng c s vt cht trang thit b phc v cho cụng tỏc BVMT.
- Khụng ngng nghiờn cu khoa hc, hi tho sỏng kin kinh nghim, hc hi
kinh nghim ca cỏc trng tiờn tin. c cỏc ti liu, tp san, sỏch bỏo; Xem cỏc

phng tin truyn thụng, truyn hỡnh, Internet cú liờn quan n vn BVMT.
- Nh trng kt vi ph huynh hc sinh thnh lp ban thanh tra thng
xuyờn theo dừi giỏm sỏt khõu v sinh mụi trng ca nh trng v v sinh cỏ nhõn
cho tr cú nhng phn ng kp thi vi ban giỏm hiu, t ú cú nhng un nn
kịp thi.
Trờn õy l mt vi kinh nghim tụi ó rỳt ra sau mt thi gian ch o nõng
cao cht lng BVMT, trng mm non chúng tôi mói mói xanh - sch - p.
3. MT số XUT KIN NGH:
Phũng giỏo dc quan tõm h tr thờm kinh phớ hoạt động chi cho
chuyên môn, các hoạt động chuyên đề và mua sm thờm trang thit b
phc cho cụng tỏc mụi trng.
Trờn õy l một số biện pháp nhỏ của tôi và mt vi kinh nghim
trong cụng tỏc qun lý ch o Giỏo dc bo BVMT cho tr trong trng mm
non. Kớnh mong các cấp lãnh đạo, hi ng xột duyt sỏng kin kinh nghim,
các đồng nghiệp tham khảo, góp ý, bổ sung cụng tỏc qun lý, ch
o chuyờn mụn ca tụi t kt qu tốt hn.
Tụi xin trân trọng cm ơn!

23


LỜI CẢM ƠN

Là một học viên Trường Đại học sư phạm Hà Nội II, tôi rất vinh dự khi được
nghiên cứu đề tài: “ Một số biện pháp cho trẻ học tốt môn toán lứa tuổi Mẫu giáo
nhỡ” theo hướng đổi mới giáo dục trẻ.
Cùng với sự vinh dự vô cùng lớn lao đó, bản thân tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến các thầy cô giáo Trường Đại học sư phạm Hà Nội II.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà Tường Mầm non xã Quảng Tâm Huyện Quảng Xương - Tỉnh Thanh Hoá cùng toàn thể cán bộ giáo viên trong nhà
trường đã tạo điều kiện giúp đỡ trong suốt quá trình điều tra, khảo sát tình hình thực

trạng và hoàn thành đề tài.
24


Vì phạm vi nghiên cứu có hạn, cùng với kinh nghiệm còn ít ỏi, đề tài này không
thể tránh khỏi những hạn chế thiếu sót. Kính mong thầy cô giáo, các bạn đồng
nghiệp thông cảm và gớp ý chân thành để đề tài được áp dụng vào thực tiễn góp
phần đưa sự nghiệp giáo dục ngày một hiệu quả hơn.

-1PHẦN THỨ NHẤT: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
“ Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai ”. Trẻ em là nguồn hạnh phúc của mỗi gia
đình, là chủ nhân tương lai của đất nước, là lớp người kế tiếp cho sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN của ông cha ta để lại.
Vì thế, mỗi trẻ em sinh ra điều có quyền chăm sóc giáo dục, được tồn tại và phát
triển, được thương yêu trong gia đình, nhà trường và trong cộng đồng.
Xã hội càng phát triển, giá trị con người càng được nhận thức và đánh giá đúng đắn
thì việc chăm sóc giáo dục trẻ lại càng mang ý nghĩa nhân văn cụ thể và trở thành
chân lý của thế giới văn minh.
Chăm sóc giáo dục trẻ đang là mối quan tâm hàng đầu của mỗi gia đình và toàn xã
hội, đặc biệt là lứa tuổi Mầm non, trẻ ở độ tuổi này đang trên đà phát triển mạnh
nhưng chưa hoàn thiện. Do đó việc chăm sóc giáo dục trẻ em mang lại kết quả cao
thì những người thân cũng như các nhà quản lý giáo dục mà trực tiếp là người hiệu
phó chuyên môn chỉ đạo giáo viên đứng lớp phải là người hiểu rõ đặc điểm tâm sinh
lí của từng lứa tuổi. Từ đó để tìm ra những phương pháp, biện pháp phù hợp, để khi
đưa trẻ đến với những tri thức khoa học một cách nhẹ nhàng nhất, lôi quấn sự hứng
thú hoạt động, làm tăng khả năng tìm tòi khám phá của trẻ, để giúp trẻ tiếp thu được
kiến thức một cách tự nhiên và màu sắc.
25



×