Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔNG TẬP MÔN HÓA 11 HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2019 - 2020 (MỚI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.45 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I – MƠN HĨA HỌC 11</b>


<b>Năm học 2019-2020</b>



<b>LÝ THUYẾT</b>



<b>PHẦN I: AXÍT, BAZƠ VÀ MUỐI :</b>


1. Axit khi tan trong nước phân li ra cation H+<sub>; Bazơ khi tan trong nước phân li ra anion OH</sub>
2. Chất lưỡng tính vừa thể hiện tính axit, vừa thể hiện tính bazơ.


3. Giá trị [H+<sub>] và pH đặc trưng cho các môi trường :</sub>


Mơi trường trung tính: [H+<sub>] = 1,0 . 10</sub>-7<sub>M hay pH = 7,00</sub>
Môi trường axit : [H+<sub>] > 1,0 . 10</sub>-7<sub>M hay pH < 7,00</sub>
Môi trường kiềm : [H+<sub>] < 1,0 . 10</sub>-7<sub>M hay pH > 7,00</sub>


4. Màu của quỳ, phenolphtalein và chất chỉ thị vạn năng trong ddịch ở các giá trị pH khác nhau (xem SGK)


<b>PHẦN II : PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI</b>


1. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành
ít nhất một trong các chất sau :


a) Chất kết tủa.
b) Chất điện li yếu.
c) Chất khí.


2. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. Trong phương
trình ion rút gọn của phản ứng, người ta lược bỏ những ion không tham gia phản ứng, cịn những chất kết tủa,
điện li yếu, chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử.



<b>PHẦN III : TÍNH CHẤT CỦA NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ</b>
<b>1. Đơn chất Nitơ :</b>


<b> . Cấu hình electron nguyên tử: 1s</b>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3<sub>. Các số oxi hóa: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.</sub>


<b> . Phân tử N</b>2 chứa liên kết ba bền vững (N ≡ N) nên nitơ khá trơ ở điều kiện thường.


<b>2. Hợp chất của nitơ :</b>


<i><b>a) Amoniac: Amoniac là chất khí tan rất nhiều trong nước.</b></i>


<i><b> . Tính bazơ yếu :</b></i>


- Phản ứng với nước: NH3 + H2O NH4+ <sub> + OH </sub>–
- Phản ứng với axit: NH3 + HCl NH4Cl


- Phản ứng với muối: Al3+<sub> + 3NH3 + 3H2O Al (OH)3 + 3NH</sub> +¿


❑<sub>4</sub>¿


<i><b> . Tính khử :</b></i> 2NH3 + 3CuO to<sub> N2 + 3Cu + 3H2O</sub>


<i><b>b) Muối amoni </b></i>


<b> . Dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh</b>


<b> . Trong dung dịch, ion NH</b>4+ là axit yếu: NH


+¿



❑<sub>4</sub>¿ + H2O NH3+H3O +<sub>❑</sub>¿¿


<b> . Tác dụng với dung dịch kiểm tạo ra khí amoniac.</b>
<b> . Dễ bị nhiệt phân hủy.</b>


<i><b>c) Axit nitric :</b></i>
<i><b> . Là axit mạnh</b></i>


<i><b> . Là chất oxi hóa mạnh.</b></i> <i> +4 +2 +1 0 -3</i>


– HNO3 oxi hóa được hầu hết các kim loại. Sản phẩm của phản ứng có thể là NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3, tùy
thuộc nồng độ của axit và tính khử mạnh hay yếu của kim loại.


– HNO3 đặc oxi hóa được nhiều phi kim và các hợp chất có tính khử .


<i><b>d) Muối nitrat </b></i>


<b> . Dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh.</b>
<b> . Dễ bị nhiệt phân hủy.</b>


<b>PHẦN IV: TÍNH CHẤT CỦA PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA PHOT PHO</b>
<b>1. Đơn chất photpho</b>


<b>P trắng</b> <b>P đỏ</b>


Mạng tinh thể phân tử mềm, dễ nóng chảy độc,
phát quang trong bóng tối, chuyển dần thành P đỏ,
không tan trong nước, dễ tan trong một số dung
môi hữu cơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Vừa thể hiện tính khử (đặc trưng) và tính oxi hóa


<b>2. Axit photphoric </b>


<b> . Là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình.</b>
<b> . Khơng có tính oxi hóa.</b>


<b> . Tạo ra ba loại muối photphat khi tác dụng với dung dịch kiềm</b>
<b>3. Muối photphat</b>


<b> . Muối photphat gồm: Photphat trung hòa (Na</b>3PO4, Ca3(PO4)2, …), đihidrophotphat (NaH2PO4, Ca(H2PO4)2,


…), hidrophotphat (Na2HPO4, CaHPO4, …).


<b> . Muối dễ tan trong nước gồm : </b> - Tất cả các muối photphat của natri, kali, amoni.


- Đihidrophotphat của các kim loại khác.


<b> . Muối khơng tan hoặc ít tan trong nước gồm : Hidrophotphat và photphat trung hòa của các kim loại, trừ của</b>


<b>natri, kali và amoni. </b>


<b> . Nhận biết ion PO</b> ❑<i>3 −</i>4 trong dung dịch muối photphat bằng phản ứng :


3Ag+ <sub> + PO</sub> <sub>❑</sub>
4
<i>3 −</i>


Ag3PO4<b> Vàng</b>



<b>PHẦN V: TÍNH CHẤT CỦA CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG</b>
<b>Đơn chất</b>


<b> . Cacbon chủ yểu thể hiện tính khử : </b> C + 2CuO to<sub> 2Cu + CO2</sub>


<b> . Cacbon thể hiện tính oxi hóa C + 2H</b>2 to<sub> , xt CH4</sub>
3C + 4Al to<sub> Al4C3</sub>


<b>Oxit</b>


<i><b> CO : là oxit trung tính; có tính khử mạnh</b></i>


+2
+4
4CO+ Fe3O4 to<sub> 3Fe + 4CO2</sub>


<i><b> CO</b><b>2 : là oxit axit, có tính oxi hóa </b></i>
+4


0


CO2 + 2Mg to<sub> C+ 2MgO</sub>


<b> . tan trong nước, tạo ra dung dịch axit cacbonic</b>


<b> Axit cacbonic (H2CO3)</b>


<b> . không bền, phân hủy thành CO</b>2 và H2O và là axit yếu, trong dung dịch phân li hai nấc.


<b> Muối cacbonat</b>



<b> . Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ tan trong nước và bền với nhiệt. Các muối cacbonat khác ít tan và bị</b>


nhiệt phân : CaCO3 to<sub> CaO+ CO2</sub>


<b> . Muối hidrocacbonat dễ tan và dễ bị nhiệt phân: Ca(HCO</b>3)2 to<sub> CaCO3+ CO2 + H2O</sub>


<b>PHẦN VI: ĐẠI CƯƠNG HĨA HỮU CƠ</b>


- Cơng thức tính mC, mH, mO và % của chúng trong hợp chất hữu cơ


- Nội dung thuyết cấu tạo hóa học; nhận biết và xác định được đồng đẳng với đồng phân
- Phân loại hợp chất hữu cơ và đặc điểm.


- Phân tích định tính và định lượng chất hữu cơ
- Thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ


* (lưu ý biểu thức tính % của các nguyên tố)


<b>BÀI TẬP</b>



<b>A. TỰ LUẬN:</b>


<b>Câu 1: Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và phương trình ion rút gọn (nếu có) giữa các cặp chất sau:</b>


Viết phương trình ion thu gọn của phản ứng sau:


a. BaCl2 + Na2CO3 h. Na2S + Pb(NO3)2


b. NH4Cl + NaOH k. ZnCl2 + H2S



c. FeS + HCl l. NaHCO3 + HCl


d. NaHCO3 + NaOH m. CaCO3 + HCl


e. CH3COONa + HCl n. KHCO3 + Ba(OH)2


f. Ba(HCO3)2 + NaOH (dư) o. AgNO3 + Na3PO4


g. Ca3(PO4)2 + H2SO4 p. CaCO3 + HNO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

NH4NO3 NH3 Al(OH)3


a. (NH4)2CO3 NH3 Cu NO NO2 HNO3 NO
HCl AgCl


b) Ca3(PO4)2 → P→ P2O5 → H3PO4 → Na2HPO4 → Na3PO4 → Ag3PO4
c) Na2CO3 →CO2 → Ca(HCO3)2<sub>  CaCO</sub>3 →CO2


<b>Câu 3 : Bằng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch sau:</b>


a. HNO3, HCl và H2SO4 b. Na2CO3, NH4NO3, Na3PO4 và NaNO3


<b>Câu 4: Viết phương trình hóa học các phản ứng nhiệt phân của KNO</b>3; NH4NO4; NH4Cl; Cu(NO3)2; Al(NO3)3;


AgNO3; NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2


<b>Câu 5: Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học khi</b>



a. Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vơi trong.
b. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch ZnSO4 .


<b>Câu 6: Dung dịch A chứa Na</b>+<sub>, K</sub>+<sub> và HCO3</sub>-<sub> với tổng số mol Na</sub>+<sub> và K</sub>+<sub> bằng 0,05 mol. Trộn dung dịch A với</sub>


300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M, thu được m gam kết tủa. Viết các phương trình hóa học giữa các ion và xác
định giá trị của m.


<b>Câu 7: Trộn 8 lit H</b>2 với 3 lit N2 rồi đun nóng với chất xúc tác bột sắt. Sau phản ứng thu được 9 lit hỗn hợp khí.


Tính hiệu suất của phản ứng ?


<b>Câu 8: Cho 25,5 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO</b>3 1M thu được 5,6 lít khí N2


(đktc, sp khử duy nhất) và dung dịch X.


a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
c) Tính V d) Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Tính m


<b>Câu 9: Hịa tan 46,4 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 1,5 lít dung dịch HNO</b>3 2M thu được 8,96 lít khí NO


(đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.


a) Tính % khối lượng của CuO trong hỗn hợp. b) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch X.
c) Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Tính m.


<b>Câu 10: Cho 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch HNO</b>3 sau phản ứng thu được 4,928 lit


(đktc) hỗn hợp NO và NO2 . Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 ban đầu.



<b>Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO</b>3 dư thu được 1,008 lit ( đktc) hỗn hợp 2


khí NO và N2O là sản phẩm khử duy nhất. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng lên 3,78 gam so với ban
đầu. Tìm M


<b>Câu 12: a) Trộn lẫn 50ml dung dịch H</b>3PO4 1,5M với 75ml dung dịch KOH 3M. Tính nồng độ mol của muối


trong dung dịch thu được.


b) Tính thể tích dung dịch KOH 1,5M cần cho vào 75ml dung dịch H3PO4 2M để thu được dung dịch KH2PO4.
Tính nồng độ mol của muối trong dung dịch này.


<b>Câu 13: Cho 35 gam hỗn hợp Na</b>2CO3 và K2CO3 tác dụng với dung dich HCl 0,5M (vừa đủ) thu được 6,72 lít


khí (đktc) và dung dịch A.


a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu. b) Tính khối lượng muối clorua tạo thành trong dd A.
c) Dẫn 6,72 lít khí trên vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. Tính V.


<b>Câu 14: Khử 32 g Fe</b>2O3 bằng CO dư, sản phẩm khí thu được cho qua bình đựng dung dịch nước vơi trong dư


thì thu được a g kết tủa. Tìm giá trị của a.


<b>Câu 15: Hợp chất X chỉ chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam chất X thu được 3,52 gam khí CO</b>2 và


1,44gam nước. Xác định % khối lượng các nguyên tố trong A.


<b>B. TRẮC NGHIỆM:</b>


<b>Dạng 1: Xác định nồng độ ion</b>



<b>Câu 1: Trong 200 ml dd có hịa tan 20,2 gam KNO</b>3 và 7,45 gam KCl. Nồng độ mol/l của [K+<sub>] trong dd là</sub>


<b>A. 1,0M.</b> <b>B. 1,5M.</b> <b>C. 2,0M.</b> <b>D. 2,5M.</b>


<b>Câu 2: Dung dịch A có a mol Fe</b>3+ <sub>, b mol Cu</sub>2+<sub>, c mol SO4</sub>2-<sub>, d mol NO3</sub>-<sub>. Biểu thức nào biểu thị sự liên quan</sub>


giữa a, b, c, d ?


<b>A. 3a + 2b = 2c + d</b> <b>B. 3a + 2b = c + 2d</b> <b>C. 3a + 3b = 2c + d</b> <b>D. a + 2b = 2c + d</b>


<b>Câu 3. Trong dung dịch Al</b>2(SO4)3 loãng chứa 0,6 mol SO42-<sub> thì dung dịch đó có chứa </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 4. Trộn 50 ml dung dịch NaOH 0,2 M và 50 ml dung dịch Ba(OH)</b>2 0,2 M được dung dịch X. Nếu bỏ qua
sự điện li của nước thì nồng độ ion OH– <sub> trong dung dịch X là:</sub>


<b>A. 0,2 M.</b> <b>B. 0,3 M.</b> <b>C. 0,5M.</b> <b>D. 0,4 M.</b>


<b>Câu 5: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu</b>2+<sub>, 0,03 mol K</sub>+<sub>, x mol Cl</sub>-<sub> và y mol SO4</sub>2-<sub>. Tổng khối lượng các muối</sub>


tan trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là


<b>A. 0,02 và 0,05.</b> <b>B. 0,03 và 0,02.</b> <b>C. 0,05 và 0,01.</b> <b>D. 0,01 và 0,03.</b>


<b>Dạng 2: pH của dung dịch</b>


<b>Câu 1: Có 40 ml dung dịch HCl có pH = 1. Thêm váo đó x (ml) nước cất và khuấy đều thu được dung dịch có</b>


pH = 2 Giá trị của x là? <b>A. 40</b> <b>B. 100</b> <b>C. 360</b> <b>D. 500</b>



<b>Câu 2: Cho 350 ml dung dịch Ba(OH)</b>2 0,25M. Thể tích nước (ml) cần cho vào dung dịch trên để thu được


dung dịch có pH = 13 là <b>A. 350</b> <b>B.1400</b> <b>C.1500</b> <b>D.1750</b>


<b>Câu 3: Trộn lẫn 1500ml dd H</b>2SO4 0,01M với 500ml dung dịch NaOH 0,064M. Dung dịch thu được có pH là


<b>A. 11</b> <b>B. 3</b> <b>C. 13</b> <b>D. 12</b>


<b>Câu 4: Trộn 100 ml dd gồm Ba(OH)</b>2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và


HCl 0,0125M) thu được dd X. Giá tri pH của dd X là.


<b>A. 7</b> <b>B. 1</b> <b>C. 2</b> <b>D. 6</b>


<b>Câu 5: Trộn 100ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO</b>3 với 100ml dung dịch NaOH có nồng độ a (mol/l)


thu được 200ml dd có pH = 12. Giá trị của a là:


<b>A. 0,3.</b> <b>B. 0,12</b> <b>C. 0,15.</b> <b>D. 0,03</b>


<b>Dạng 3: Phản ứng trao đổi ion: </b>


<b>Câu 1: Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH</b>4)2SO4 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng


thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là


<b>A. 33,2.</b> <b>B. 19,7.</b> <b>C. 23,3.</b> <b>D. 46,6.</b>


<b>Câu 2: Để tác dụng hết với dung dịch chứa 0,01 mol KCl và 0,02 mol NaCl thì thể tích dung dịch AgNO</b>3 1M



cần dùng là <b>A. 40 ml. </b> <b>B. 20 ml. </b> <b>C. 10 ml. </b> <b>D. 30 ml.</b>


<b>Câu 3: Cho 0,01 mol FeCl</b>3 tác dụng với dung dịch chứa 0,02 mol NaOH thì khối lượng kết tủa thu được là


<b>A. 0,8 gam. </b> <b>B. 1,07 gam. </b> <b>C. 2,14 gam. </b> <b>D. 1,34 gam.</b>


<b>Câu 4: Cho dung dịch NaOH đến dư vào 100 ml dung dịch NH</b>4NO3 0,1M. Đun nóng nhẹ, thấy thốt ra V lít


khí NH3 (ở đkc). Giá trị của V là


<b>A. 0,112 lit.</b> <b>B. 0,336 lit.</b> <b>C. 0,448 lit.</b> <b>D. 0,224 lit.</b>


<b>Dạng 4: Hiđroxit lưỡng tính</b>


<b>Câu 1: Cho 300 ml dung dịch AlCl</b>3 1M tác dụng với 500 ml dd NaOH 2M thì khối lượng kết tủa thu được là


<b>A. 7,8 gam. </b> <b>B. 15,6 gam. </b> <b>C. 23,4 gam. </b> <b>D. 25,2 gam.</b>


<b>Câu 2: Cho 300 ml dung dịch ZnSO</b>4 1M tác dụng với 400 ml dd NaOH 2M thì khối lượng kết tủa thu được là


<b>A. 29,7 gam. </b> <b>B. 19,8 gam. </b> <b>C. 21,4 gam. </b> <b>D. 9,9 gam.</b>


<b>Câu 3: Cho dung dịch NH</b>3 đến dư vào 20 ml dung dịch Al2(SO4)3. Lọc lấy kết tủa và cho vào 10 ml dung dịch


NaOH 2M thì kết tủa vừa tan hết. Nồng độ mol/l của dung dịch Al2(SO4)3 đã dùng là


<b>A. 0,5M. </b> <b>B. 0,25M.</b> <b>C. 0,35M. </b> <b>D. 0,65M.</b>


<b>Câu 4: Cho 200ml dung dịch AlCl</b>3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là



15,6 gam. Gía trị lớn nhất của V là


<b>A. 1,2</b> <b>B. 1,8</b> <b>C. 2,4</b> <b>D. 2 </b>


<b>Dạng 5: Điều chế amoniac</b>


<b>Câu 1: Cho 4 lít N</b>2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng. Hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít.


(thể tích các khí được đo trong cùng điều kiện). Tính thể tích khí NH3 tạo thành và hiệu suất phản ứng?


<b>A. 0,8 lít và 10%.</b> <b>B. 1,6 lít và 20%.</b> <b>C. 2,4 lít và 40%. </b> <b>D. 3,36 lít và 20%.</b>


<b>Câu 2. </b>Từ 6,72 lit N2( đktc) và một lượng dư H2 tạo ra được 3,06g NH3. Hiệu suất của phản ứng là


<b>A. 25%.</b> <b>B. 20%.</b> <b>C. 35%.</b> <b>D. 30%.</b>


<b>Dạng 6: Xác định kim loại:</b>


<b>Câu 1. Cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO</b>3 lỗng thì thu được 4,48 lít khí NO


(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 2: Cho 10,725 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO</b>3 dư thu được 2464 ml khí NO (đktc, sản
phẩm khử duy nhất). Kim loại M là.


<b>A. Al.</b> <b>B. Mg.</b> <b>C. Cu.</b> <b>D. Zn.</b>


<b>Câu 3. Hoà tan hoàn toàn 16,2 gam kim loại M bằng dung dịch HNO</b>3 thu được 5,6 lit (đktc) hỗn hợp 2 khí


NO và N2 có khối lượng 7,2 gam. Kim loại M là:



<b>A. Al. </b> <b>B. Cu. </b> <b>C. Zn. </b> <b>D. Fe. </b>


<b>Dạng 7: Kim loại + HNO3</b>


<b>Câu 1: Chia 34,8 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau:</b>


- Phần I: Cho vào dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (ở đktc).
- Phần II: Cho vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2 (ở đktc).


Vậy khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu là:


A. 10,8 g và 11,2 g B. 8,1 g và 13,9 g C. 5,4 g và 16,6 g D. 16,4 g và 5,6 g


<b>Câu 2. Cho 7,68(g) đồng tác dụng hết với dung dịch HNO</b>3 lỗng, dư. Thể tích khí NO thu được (đktc) là


<b>A. 2,016 lit</b> <b>B. 1,792 lit.</b> <b>C. 1,8816 lit</b> <b>D. 2,688 lit</b>


<b>Câu 3: Cho 4,76 gam hợp kim Zn và Al vào dd HNO</b>3 lỗng lấy dư thì thu được 896 ml (đo đkc) khí N2O (sản


phẩm khử duy nhất). Thành phần phần trăm về khối lượng của kẽm và nhôm trong hỗn hợp lần lượt là:


<b>A. 45,26% ; 54,74%. B. 54,62% ; 45,38% C. 53,62%; 46,38%. D. 44% ; 56% </b>


<b>Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO</b>3 rất lỗng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí


N2O và 0,01 mol khí NO (phản ứng khơng tạo NH4NO3). Giá trị của m là.


<b>A. 13,5 gam </b> <b>B. 1,35 gam </b> <b>C. 0,81 gam </b> <b>D. 8,1 gam</b>



<b>Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO</b>3 đặc nguội dư thu được 4,48 lít khí (đktc).


Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Giá trị m là.


<b>A. 20,4.</b> <b>B. 25,2.</b> <b>C. 26,8.</b> <b>D. 15,4.</b>


<b>Câu 6: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO</b>3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được


0,896 lit NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là.


<b>A. 13,32 gam </b> <b>B. 6,52 gam </b> <b>C. 13,92 gam </b> <b>D. 8,88 gam.</b>


<b>Dạng 8: Nhiệt phân muối nitrat:</b>


<b>Câu 1: Nung một lượng xác định muối Cu(NO</b>3)2. Sau một thời gian dừng lại để nguội rồi đem cân thấy khối


lượng giảm 54 gam. Khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân hủy là :


<b>A. 87 gam.</b> <b>B. 94 gam.</b> <b>C. 69 gam. </b> <b>D. 141 gam.</b>


<b>Câu 3: Đun nóng 66,2 gam Pb(NO</b>3)2 sau phản ứng thu được 55,4 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là :


<b>A. 30%.</b> <b>B. 70%.</b> <b>C. 80%.</b> <b>D. 50%.</b>


<b>Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam muối nitrat của kim loại M thu được 4 gam chất rắn. Kim loại M là</b>


<b>A. Cu. </b> <b>B. Zn. </b> <b>C. Fe. </b> <b>D. Mg. </b> <b> </b>


<b>Dạng 9: H3PO4 và muối photphat</b>



<b>Câu 1: Để thu được muối trung hoà, phải lấy V(ml) dung dịch NaOH 1M trộn lẫn với 50 ml dung dịch H</b>3PO4


1M. Giá trị V là <b>A. 150 ml.</b> <b>B. 200 ml.</b> <b>C. 250 ml.</b> <b>D. 300ml</b>


<b>Câu 2: Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaOH 1M với 50 ml dung dịch H</b>3PO4 1M. Nồng độ mol/l của muối trong


<b>dung dịch thu được là A. 0,35 M.</b> <b>B. 0,333 M.</b> <b>C. 0,375 M.</b> <b>D. 0,4 M.</b>


<b>Câu 3: Đổ dung dịch có chứa 39,2 gam H</b>3PO4 vào dung dịch có chứa 44 gam NaOH. Khối lượng muối thu


được khi làm bay hơi dung dịch là


<b>A. 63,4 gam.</b> <b>B. 14,2 gam.</b> <b>C. 49,2 gam.</b> <b>D. 35 gam.</b>


<b>Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung</b>


dịch NaOH 32%, tạo ra muối Na2HPO4.


<b> a) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng? A. 2,5 gam.</b> <b>B. 5 gam.</b> <b>C. 50 gam.</b> <b>D. 25 gam.</b>


b) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được?


<b>A. 4,224%.</b> <b>B. 42,24%.</b> <b>C. 21,12%.</b> <b>D. 2,112%.</b>


<b>Câu 5: Từ m kg quặng Apatit (chứa 60% Ca</b>3(PO4)2) điều chế được 73,5 kg axit H3PO4. Biết hiệu suất phản ứng


100% thì giá trị của m là


<b>A. 123 kg.</b> <b>B. 204,12 kg.</b> <b>C. 206,67 kg.</b> <b>D. 193,75 kg.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO</b>2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X.
Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là


<b>A. 5,3 gam. </b> <b>B. 21,2 gam. </b> <b>C. 10,6 gam. </b> <b>D. 15,9 gam. </b>


<b>Câu 2: Cho 11,2 lít CO</b>2 (đktc) lội chậm qua 200 ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau phản ứng thu được bao nhiêu


<b>gam kết tủa? A. 40 gam.</b> <b>B. 50 gam.</b> <b>C. 30 gam.</b> <b>D. 15 gam.</b>


<b>Câu 3: Cho V lít khí CO</b>2 (đktc) hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,015M thu được 1,97 gam kết tủa. Giá


<b>trị của V là A.0,224</b> <b>B. 0,672 hay 0,224</b> <b>C.0,224 hay1,12</b> <b>D.0,224 hay 0,440</b>


<b>Câu 4: Hấp thu V lít khí CO</b>2 (đktc) vào dd nước vơi trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch


giảm 3,4 gam. Giá trị của V là. <b>A. 2,24. </b> <b>B. 3,36.</b> <b>C. 4,48.</b> <b>D. 5,60.</b>


<b>Câu 5: Cho V lít khí CO</b>2 (đktc) hấp thụ hồn tồn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 150 gam kết tủa và dung


dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 50 gam kết tủa. Giá trị V là:


<b>A. 11,2. </b> <b>B. 3,36.</b> <b>C. 4,48.</b> <b>D. 5,60.</b>


<b>Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO</b>2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76


<b>gam kết tủa. Gía trị của a là. A. 0,032</b> <b>B. 0,048</b> <b>C. 0,06</b> <b>D. 0,04</b>


<b>Câu 7: Sục 2,24 lít khí CO</b>2 (đktc) 100 ml dung dịch chứa KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi phản ứng xatr


ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m



<b>A. 19,7g</b> <b>B. 14,775g</b> <b>C. 23,64g </b> <b>D. 16,745g </b>


<b>Dạng 11: Đại cương hữu cơ</b>


<b>Câu 1. Nhận xét nào sau về đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ là đúng?</b>
<b>A. Liên kết hoá học chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết ion.</b>
<b>B. Các hợp chất hữu cơ thường khó bay hơi, bền với nhiệt và khó cháy.</b>


<b>C. Phần lớn các chất hữu cơ thường không tan trong nước, nhưng tan trong dung mơi hữu cơ.</b>


<b>D. Các phản ứng hố học của hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh, có hiệu suất cao và theo một hướng</b>


nhất định.


<b>Câu 2. Cho các chất : C</b>2H2, CHF3, CH5N, Al4C3, HCN, CH3COONa, (NH2)2CO, CO, (NH4)2CO3, CaC2. Có bao


nhiêu chất hữu cơ?


<b>A. 7</b> <b>B. 4</b> <b>C. 6</b> <b>D. 5</b>


<b>Câu 3: Oxi hóa hồn tồn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H</b>2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2


(đkc). Phần trăm khối lượng của C, H, N và O trong X lần lượt là


<b> A. 58,5% ; 4,1% ; 11,4% ; 26%.</b> <b>B. 48,9% ; 15,8% ; 35,3% ; 0%.</b>


<b> C. 49,5% ; 9,8% ; 15,5% ; 25,2%.</b> <b>D. 59,1 % ; 17,4% ; 23,5% ; 0%.</b>


<b>Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A (C, H, Cl) thu được 10,08 lit CO</b>2 (đktc), 5,4gam nước và 3,36 lit



HCl (đktc). Phần trăm khối lượng của Cacbon trong A là


<b>A. 47,05.</b> <b>B. 47,01.</b> <b>C. 47,50.</b> <b>D. 52,1.</b>


</div>

<!--links-->

×