Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo àn nghê mỏ quê em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.33 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP</b>


<i>Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần. Từ ngày 30/11/2020 đến ngày 25/12/2020</i>
<b>Chủ đề nhánh 01: Nghề mỏ quê em</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> </b> <b> TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
<b> Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần;</b>


<b>Tên chủ đề nhánh 01: </b>
<b> Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần</b>
A. TỔ CHỨC CÁC


<b>Hoạt </b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>

<b>-Chơi</b>
<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>


<b>1. Đón trẻ - chơi tự chọn</b>
- Cơ đón trẻ vào lớp , nhắc
nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân
- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt
động chơi



<b>2. Trò chuyện buổi sáng:</b>


<b>3. Điểm danh:</b>


<b>4. Thể dục buổi sáng</b>
- Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.
- Thứ 3, 5 tập theo nhịp đếm
kết hợp sử dụng dụng cụ.


- Trẻ biết quy định của
lớp.


- Giáo dục trẻ thói quen
nền nếp, ngăn nắp.


- Thỏa mãn nhu cầu vui
chơi của trẻ.


- Trẻ biết vị trí của các
góc chơi.


- Trẻ biết tên chủ đề đang
học.


- Trẻ được tìm hiểu về
nghề làm mỏ, trẻ biết
được các sản phẩm làm
ra dùng để làm gì?


- Trẻ nhớ tên mình và tên


bạn.


- Phát hiện ra bạn nghỉ
học.


- Phát triển thể lực.


- Phát triển các cơ tồn
thân.


- Hình thành thói quen
TDBS cho trẻ.


- Giáo dục trẻ biết giữ vệ
sinh cá nhân sạch sẽ, gọn
gàng.


- Giá để
đồ dùng
cá nhân
sạch sẽ.
- Đồ dùng
đồ chơi
trong các
góc.


- Tranh
ảnh về chủ
đề



- Sổ, bút
- Sân tập
sạch sẽ
bằng
phẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>NGHỀ NGHIỆP</b>


<i>Từ ngày 30/11/2020 đến ngày 25/12/2020</i>
<b>Nghề mỏ quê em</b>


<i>Từ ngày 30/11/2020 đến ngày 04/11/2020</i>
HOẠT ĐỘNG


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Đón trẻ:</b>


- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở,
thân thiện với trẻ và phụ huynh.


- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen
với trẻ hay khóc.


- Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ
khi ở nhà.


- Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc.
<b>2. Trị chuyện buổi sáng:</b>



Xem tranh ảnh về chủ đề, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề
“Nghề mỏ quê em”


<b>3. Điểm danh:</b>
- Cô gọi tên từng trẻ.
<b>4. Thể dục:</b>


<b>4.1. Khởi động:</b>


<b>- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.</b>
- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.
- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.
<b>4.2. Trọng động :</b>


- Hô hấp: Gà gáy


- Tay vai: Hai tay ra trước, lên cao.


- Lưng bụng: Đứng cúi người về phía trước
- Chân: Đứng lên ngồi xuống


- Bật: Bật chân trước chân sau
<b>4.3. Hồi tĩnh: </b>


- Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.


-Trẻ lễ phép chào hỏi


- Trẻ chơi ở các góc
-Trị chuyện cùng cơ


và các bạn


- Trẻ dạ cô


-Trẻ xếp hàng theo 3
tổ


-Trẻ tập các động tác
theo cô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> A. TỔ CHỨC</b>


<b>CÁC</b>



<b>Hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>


<b>1. Góc phân vai:</b>


- Cửa hàng phục vụ các chú
công nhân... nấu ăn


<b>2. Góc Xây dựng, lắp ghép:</b>
- Xây dựng cơng viên mỏ, bể
bơi.


<b>3. Góc thư viện:</b>



- Xem truyện tranh, làm sach
(đồ dụng, sản phẩm của nghề
mỏ)


<b>4. Góc thiên nhiên :</b>


- Chăm sóc cây, lau lá, tưới
cây, tỉa lá úa


- Chơi với cát, nước


5. Góc nghệ thuật


- Tơ màu, vẽ một số đồ dùng,
sản phẩm của nghề mỏ


<b>- Trẻ biết nhận vai chơi,</b>
biết nhiệm vụ của vai
chơi mình đảm nhận và
thể hiện được một số
hành động phù hợp với
vai chơi của mình.


- Trẻ biết liên kết nhóm
chơi thể hiện được vai
chơi tuần tự, chi tiết.
- Biết xử dụng các
nguyên vật liệu khác
nhau để xây ngôi nhà của
bé, hàng rào, đường đến


trường, biết nhập vai
chơi; Biết phối hợp các
vai chơi trong nhóm để
xây lên cơng trình.


- Rèn cho trẻ cách giở
tranh và xem tranh.Trẻ
biết lựa chọn những hình
ảnh phù hợp để tô màu và
cắt dán sau đó ghim
thành album ảnh về các
nghành nghề


- Trẻ biết cách giở sách
tranh và giữ gìn khi xem
sách.


- Trẻ biết chăm sóc góc
thiên nhiên cùng cơ


- Trẻ biểu diễn mạnh dạn,
tự tin
.
Đồ chơi
góc phân
vai
Gạch, gỗ,
thảm cỏ,
cây, hoa
Bộ lắp


ghép
Sáp màu,
tranh ảnh
về chủ đề


Dụng cụ
chăm sóc
cây
Dụng cụ
âm nhạc

<b>HOẠT ĐỘNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1. Trị chuyện với trẻ:</b>


- Cơ trị chuyện với trẻ về chủ đề, về các thành viên
trong nhóm.


- Trị chuyện về nghề mỏ q em
<b>2. Giới thiệu góc chơi:</b>


- Cơ gần gũi trẻ trị chuyện về các góc chơi. Giới thiệu
nội dung chơi trong các góc chơi.


<b>3. Thỏa thuận chơi:</b>


- Hỏi trẻ thích chơi góc nào? Vì sao? Cho trẻ về góc
chơi.


- Cuối tuần cơ có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung
chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi.



<b>4. Phân vai chơi:</b>


- Cô phân vai chơi cho trẻ.


- Khi chơi xong chúng mình phải làm gì?
- Cho trẻ về góc chơi.


<b>5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:</b>
- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trị
chơi khó cơ đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt
động tích cực hơn. Cơ cho trẻ liên kết giữa các góc
chơi.


<b>6. Nhận xét góc chơi:</b>


- Cơ nhận xét từng nhóm: Cơ xuống nhóm nhận xét trẻ
trong q trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi
của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo
được trong nhóm Cơ nhận xét ưu điểm, tồn tại của cá
nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi.


- Nhận xét chung cả lớp: Cơ cho trẻ tập trung, động
viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương
những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý
thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong
các nhóm chơi.


<b>7. Củng cố tuyên dương:</b>



- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.


Trẻ trò chuyện cùng cô


Trẻ lắng nghe


Trẻ trả lời


Thoả thuận chơi cùng


Trẻ trả lời


Trẻ giải quyết các tình
huống cơ đưa ra.


Trẻ quan sát và lắng
nghe


-Trẻ lắng nghe
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>


<b>Hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngoài</b>


<b>trời</b>



<b>1. Hoạt động có mục đích:</b>
- Quan sát 1 số sản phẩm của
nghề mỏ


- Vẽ dụng cụ lao động của
nghề mỏ trên sân


- Làm con vật bằng lá dừa


- Thực hành trải nghiệm gieo
hạt.


- Quan sát vườn rau.


- Biết nghề mỏ của các
chú công nhân tạo ra
được những sản phẩm gì.
- Trẻ biết vẽ một số dụng
cụ lao động của nghề mỏ
như cuốc lò, xẻng…
- Trẻ biết làm con vật
đơn giản bằng là dừa


- Biết phối hợp nhóm và
có kỹ năng gieo hạt


- Biết được tên gọi, đặc
điểm, lợi ích của một số
loại rau trong vườn
trường



- Câu hỏi,
tranh ảnh
sản phẩm
- Tranh
ảnh, vi
deo
-Địa điểm
-Địa điểm.
Lá dừa
-Cốc
nhựa, hộp
sốp, đất,
hạt, xơ…
-Địa điểm,
câu hỏi
<b>2. Trị chơi vận động </b>


- Người làm vườn
- Bác đưa thư
- Làm nghề bé thích
- Lộn cầu vồng
- Mèo đuổi chuột.


- Trẻ biết được tên của
các trò chơi, luật chơi và
cách chơi.


- Trẻ biết chơi các trị
chơi cùng cơ.



- Phát triển thị giác và
thính giác cho trẻ.


- Vận động nhẹ nhàng
nhanh nhẹn qua các trò
chơi.


Trò chơi,
đồ dùng
để chơi trò


chơi


<b>3. Chơi tự do</b>


- Chơi với vòng, phấn,.


- Chơi với đồ chơi ngoài trời.
- Chơi với cát, nước.


- Gây hứng thú cho trẻ,
trẻ có kĩ năng chơi với đồ
chơi. Thỏa mãn nhu cầu
vui chơi.


- Trẻ chơi đồn kết,
khơng xơ đẩy nhau.


Đồ chơi


ngồi trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Hoạt động có chủ đích:</b>


- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.


- Ổn định tổ chức cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát.
- Cho trẻ quan sát và đàm thoại cùng trẻ về từng nội
dung quan sát:


<i>* Quan sát sản phẩm của nghề mỏ: </i>


- Cô cho trẻ xem vi deo và tranh vẽ các sản phẩm của
nghề mỏ


+ Chú công nhân sử dụng đồ dùng gì? Để lảm gì? Tạo
sản phẩm gì?


- Cô giáo dục trẻ....
* Vẽ dụng cụ nghề mỏ


- Cô cho trẻ quan sát lại các dụng cụ lao động nghề mỏ
và cho trẻt tự vẽ trên sân theo khả năng của trẻ


<i>*Làm con vật bằng lá dừa: </i>


- Cơ cho trẻ quan sát và trị chuyện về con vật làm bằng
lá dừa.



Theo con làm như thế nào?
Cô cùng trẻ làm một số con vật.
* Thực hành gieo hạt


<i>- Cơ trị chuyện về góc thiên nhiên rồi cùng trẻ làm đất</i>
Gieo hạt….


*Quan sát vườn rau


Trẻ quan sát và trả lời
các câu hỏi


Trẻ trị chuyện cùng cơ


Trẻ vẽ trên sân


Trẻ thực hiện


<b>2.Trị chơi vận động:</b>


- Cơ nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách
chơi.


- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ
chơi.


- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.


- Giáo dục trẻ phải biết chơi cùng nhau, chơi đoàn kết.



Trẻ lắng nghe


Trẻ chơi trị chơi


- Cơ giới thiệu các đồ chơi và trị chơi.
- Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngồi trời.


- Trong q trình trẻ chơi cơ quan sát, chú ý bao quát
trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.


- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.
- Cho trẻ xếp hàng rửa tay, vào lớp.


Lắng nghe
Trẻ chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>Nội dung hoạt động</b> <b>Mục đích – yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>


<b>- Trước khi trẻ ăn</b>


- Trong khi ăn


- Sau khi ăn



- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ
trước khi ăn.


- Tạo khơng khí vui vẻ,
thoải mái cho trẻ, giúp trẻ
ăn hết suất, đảm bảo an
toàn cho trẻ trong khi ăn.


- Hình thành thói quen
cho trẻ sau khi ăn biết để
bát, thìa, bàn ghế đúng
nơi qui định. Trẻ biết lau
miệng, đi vệ sinh sau khi
ăn xong


- Nước
cho trẻ rửa


tay, khăn
lau tay,
bàn ghế,


bát thìa


- Đĩa đựng
cơm rơi,
khăn lau


tay


- Rổ đựng


bát, thìa


<b>Hoạt </b>
<b>động </b>
<b>ngủ</b>


- Trước khi trẻ ngủ


- Trong khi trẻ ngủ


- Sau khi trẻ ngủ


- Nhắc trẻ đi vệ sinh,
hình thành thói quen tự
phục vụ


- Giúp trẻ có một giấc
ngủ ngon, an tồn. Phát
hiện xử lí kịp thời các
tình huống xảy ra khi trẻ
ngủ


- Tạo cho trẻ thoải mái
sau giấc ngủ trưa, hình
thành cho trẻ thói quen tự
phục vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HOẠT ĐỘNG



<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ
ngồi vào bàn ăn


- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới
thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ


- Nhắc nhở trẻ khơng nói chuyện cười đùa trong khi
ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những
trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn
hết suất của mình


- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế
vào đúng nơi qui định


- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước
- Cô bao quát trẻ


- Trẻ rửa tay ngồi vào
bàn ăn


- Trẻ ăn cơm và giữ trật
tự trong khi ăn.


- Trẻ đi vệ sinh


- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào
chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ khơng nói chuyện cười


đùa.


- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát
trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình
huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.


- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ
tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó
cho trẻ xếp hàng để tập vận động.


Trẻ vào chỗ ngủ


Trẻ ngủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>



<b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>Nội dung hoạt động</b> <b>Mục đích yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Chơi</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích </b>


<i><b>1. Vận động nhẹ ăn quà chiều</b></i>


<i><b>2. Hoạt động học</b></i>



- Cơ cùng trẻ trị chuyện về các
nội dung hoạt động trong buổi
sáng.


* Làm quen kiến thức mới
*Chơi trò chơi kitsmard


* Chơi trò chơi tự do


<i><b>3. Biểu diễn văn nghệ, nêu </b></i>
<i><b>gương</b></i>


- Trẻ thấy thoải mái sau
khi ngủ dậy.


- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều
của mình.


- Củng cố các kiến thức
kĩ năng đã học


- Trẻ được làm quen
trước với bài mới, được
làm quen với bài mới sẽ
giúp trẻ học dễ dàng hơn
trong giờ học chính


-Trẻ được chơi trò chơi
kisrmad



- Trẻ được chơi vui vẻ
sau một ngày học tập
- Trẻ biểu diễn các bài
hát trong chủ đề.


- Trẻ nêu được các tiêu
chuẩn bé ngoan


- Nhận xét các bạn trong
lớp.


- Trẻ biết được ống cờ
của mình và lên cắm cờ.


Quà chiều


- Sách vở
học của
trẻ, sáp
màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Trả</b>
<b>trẻ</b>


- Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá
nhân.


- Nhắc trẻ chào hỏi trước khi về
- Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá
nhân, trao đổi với phụ huynh về


tình hình trong ngày của trẻ


<i><b> </b></i>


- Trẻ sạch sẽ gọn gàng
trước khi ra về


- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ
phép cho trẻ


- Giáo dục trẻ biết ngoan,
lễ phép và thích được đi
học


Trang
phục trẻ
gọn gàng


HOẠT ĐỘNG


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ
nhàng theo bài hát: Đu quay


- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ
và cho trẻ ăn.


- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất.
* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi


sáng.


- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi
mới, bài thơ, bài hát, truyện kể...


- Cô cho trẻ cùng nhóm bạn chơi trị chơi kismad
- Cơ cho trẻ tự chọn đồ chơ theo nhu cầu và khả năng
của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi
cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.


- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề
theo tổ, nhóm, cá nhân.


- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô
- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn
trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo
tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.


- Cô nhận xét chung và cho trẻ lên cắm cờ. Khuyến
khích động viên trẻ cho buổi học hôm sau.


Trẻ xếp hàng vận động
Trẻ ăn quà chiều


Trẻ ôn lại bài buổi sáng
Trẻ làm quen kiến thức
mới


Trẻ chơi đồ chơi, trị
chơi cùng cơ và các bạn


Trẻ biểu diễn văn nghệ
Trẻ nêu tiêu chuẩn bé
ngoan


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho
trẻ gọn gàng trước khi về.


- Khi bố mẹ trẻ đến đón cơ gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô
chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.


- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về


Trẻ chào cô chào bố mẹ


<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>Thứ 2 ngày 30 tháng 11 năm 2020</b></i>


Tên hoạt động: Thể dục:


VĐCB: <i><b>Bò bằng bàn tay, bàn chân 4 - 5m</b></i>


<b> </b><i><b> ÔNVĐ: Ném xa bằng 1 tay</b></i>


Hoạt động bổ trợ: - Câu đố, trị chuyện, hát
<b>I. MỤC ĐÍCH- U CẦU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<i>- Trẻ biết bò bằng bàn tay, bàn chân 4-5 đúng kỹ thuật động tác. </i>


- Trẻ biết ném xa bằng 1 tay.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng bò cho trẻ.


- Luyện khả năng khéo léo, chính xác cho trẻ, phối hợp tay chân để bò.
- Rèn kĩ năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ.


<b>3. Giáo dục thái độ:</b>


- Giáo dục trẻ có ý thức tập thể, tích cực, chủ động trong giờ học


- Yêu thích và thường xuyên luyện tập thể dục thể thao để rèn luyện thể lực
và sức khoẻ. Biết yêu quý và kính trọng cơ giáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>


<i>a. Đồ dùng của cô: Sân rộng, 2 đường kẻ, bóng</i>
<i>b. Đồ dùng của trẻ<b>: </b></i>2 ống cờ,Trang phục gọn gàng.
<b>2. Địa điểm tổ chức: Tổ chức ngoài sân trường</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>


- Kiểm tra sức khỏe và trang phục của trẻ.
- Cho trẻ đọc thơ: cái bát xinh xinh



- Bài thơ nói về cái gì?


- Cơ cùng trẻ trị chuyện về nghề làm gốm.


-> Giáo dục: Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi.
yêu quý và trân trọng sản phẩm của nghề.


- Để học tâp tốt chúng mình cần có một cơ thể khỏe
mạnh. Vậy bây giờ cô và các con cùng nhau tập một bài
thể dục nhé.


<b> 2. Hướng dẫn.</b>


<i><b> * Hoạt động 1: Khởi động</b>:</i>


- Cô cho trẻ hát bài “Tập thể dục buổi sáng” và
thực hiện các kiểu đi khác nhau: Đi thường, đi bằng
mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom lưng,
chạy nhanh, chạy chậm.


- Cho trẻ về 2 hàng dọc, chuyển 4 hàng ngang.


<i><b> * Hoạt động 2: Trọng động </b></i>


<i> * Bài tập phát triển chung:</i>
- Tập các động tác:


+ Động tác phát triển cơ tay, bả vai: Đưa tay ra
phía trước, sang ngang



+ Động tác phát triển cơ lưng, bụng: Cúi người về
phía trước ngửa ra sau


- Trẻ xếp hàng
- Trẻ đọc thơ
- Cái bát


- Trẻ trị chuyện cùng cơ
- Trẻ lắng nghe


- Trẻ thực hiện theo nhạc


- Trẻ chuyển 2 hàng dọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Động tác phát triển cơ chân: Đưa chân ra các
phía


- Cô tập cùng trẻ các động tác theo nhạc bài hát “
Cô dạy em ” (bao quát lớp, nhắc nhở động viên trẻ tập,
chú ý sửa sai cho trẻ).


- Cơ cho trẻ chuyển đội hình thành hai hàng đứng
đối diện nhau.


* Vận động cơ bản<i><b>: </b>Bò bằng bàn tay, bàn chân </i>
<i>4-5m.</i>


- Cô giới thiệu bài tập.


+ Cơ làm mẫu lần 1: Tồn bộ động tác.


+ Cơ làm mẫu lần 2 và phân tích động tác:


TTCB: Chống 2 bàn tay, bàn chân xuống sàn, người
nhổm cao.


TH: Khi nghe một tiếng sắc xô các con bị tay nọ chân
kia, bị làm sao khơng được chạm đầu gối xuống sàn.
Cứ thế bò hết 4 – 5m sau đó đứng dậy đi nhẹ nhàng về
cuối hàng.


+ Lần 3: Cô tập toàn bộ động tác.
- Cho 1-2 trẻ lên tập và nhận xét.
- Cho trẻ lần lượt thực hiện 2 lần.


- Cô bao quát và hướng dẫn, sửa sai kịp thời cho
trẻ.


- Cho trẻ tập với hình thức thi đua giữa hai đội, kết
hợp với vận động “ Ném xa bằng 1 tay”.


<i><b> * Hoạt động 3: Hồi tĩnh:</b></i>


- Hát làm động tác: “ chim bay” nhẹ nhàng quanh
sân 2 phút.


<b> 3. Kết thúc.</b>


- Hỏi trẻ học bài vận động gì?


- Tập 4 lần x 8 nhịp



- Trẻ tập cùng cô các
động tác thể dục.


- Trẻ thực hiện


- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát


- Trẻ quan sát và lắng
nghe


- Trẻ quan sát cô tập


- 2 trẻ tập


- Trẻ thực hiện động tác


- Trẻ thi đua


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Cô nhận xét giờ học, tuyên dương, động viên


khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe


<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày </b><i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình</i>
<i>trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ</i>
<i>năng của trẻ):</i>


...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<i><b>Thứ 3 ngày 1 tháng 12 năm 2020</b></i>


<b>Tên hoạt động: Khám phá khoa học</b>


Trò chuyện về nghề mỏ quê em.
Hoạt động bổ trợ: Hát “Em yêu đất mỏ quê em”<b> </b>


<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>


<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Rèn khả năng quan sát, tập trung chú ý và khả năng ghi nhớ cho trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.



<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Giáo dục trẻ yêu quý, trân trọng nghề thợ mỏ.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: </b>


- Quần áo, ủng, găng tay, mũ, khẩu trang, kính của người thợ mỏ.
- Một số bản nhạc.


- Mỗi trẻ 1 rổ có: lơ tơ về trang thiết bị bảo hộ lao động của người thợ mỏ
(quần áo, ủng, găng tay, mũ), lô tô trang phục nghề bác sĩ.


- Tranh về trang thiết bị bảo hộ lao động của người thợ mỏ (quần áo, ủng,
găng tay, mũ), tranh trang phục nghề bác sĩ.


- 3 bảng.


<b>2. Địa điểm tổ chức: Tại lớp học.</b>
III. Tổ chức hoạt động:


<i><b>Hướng dẫn của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của trẻ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức :</b>


- Cơ đưa ra một hịn than và hỏi trẻ.
+ Đây là gì?


+ Con người dùng than để làm gì?
+ Nhờ ai chúng ta có than để dùng?



- Giáo dục trẻ: yêu quý, trân trọng người thợ mỏ.
Các chú công nhân mỏ than cần chuẩn bị những
trang thiết bị bảo hộ lao động gì khi vào lị? Hơm
nay, cơ và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu nhé!


<b>2. Hướng dẫn:</b>


<b> 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về nghê mỏ </b>
- Cơ trị chuyện về nghề nghiệp của bổ, mẹ trẻ
- Vậy ai trong lớp mình có bố, mẹ làm nghề mỏ
- Con có biết bố con sử dụng trang thiết bị bảo hộ
lao động gì trước khi vào lị làm khơng?


- Để biết rõ các chú cơng nhân cần có những trang
thiết bị bảo hộ lao động gì trước khi vào lị, các con


- Trẻ quan sát.
- Hòn than.


- Dùng than để đun nấu.
- Cô chú công nhân mỏ.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ trả lời.


- Trẻ trả lời theo hiểu
biết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

hãy cùng nhau xem một video clip nhé!
- Cho trẻ xem video clip.


- Hỏi trẻ: Các chú công nhân đã chuẩn bị những
trang thiết bị bảo hộ lao động gì trước khi vào lị?


* Quần áo bảo hộ:


- Quần áo của các chú màu gì? Dài hay ngắn? Dày
hay mỏng?


- Cho một vài trẻ lên sờ vào quần áo?


- Bộ quần áo được làm từ chất liệu gì? Mềm hay
cứng?


- Vì sao quần áo các chú dày nhưng lại phải mềm?


* Ủng bảo hộ:
- Đây là gì?


- Ủng được làm bằng chất liệu gì?
- Ủng bảo hộ có tác dụng gì?


- Ủng bảo hộ giúp các chú công nhân mỏ bảo vệ
đôi chân để khơng bị nước vào chân (vì trong lị có
chỗ có nước), để chân các chú sẽ bớt đau khi chẳng
may bị đất, đá, rơi vào.



- Cho 2, 3 trẻ đeo ủng vào chân và đi lại.
- Ủng bảo hệ mềm hay mỏng?


- Vì sao ủng bảo hộ phải mềm?
* Găng tay bảo hộ:


Ủng bảo hộ đơi chân, cịn đơi tay các chú thì được
bảo hộ bởi trang thiết bị gì?


- Đơi găng tay được làm từ chất liệu gì?


- Vì sao găng tay của các chú cơng nhân lại làm
bằng vải?


- Trẻ xem.


- Trẻ trả lời theo hiểu
biết.


- Màu xanh, dài, dày.
- Trẻ lên sờ quần áo.
- Làm từ vải, mềm.


- Mềm để các chú cử
động, làm việc được
thoải mái, dày để che
chắn bụi.


- Ủng bảo hộ.
- Làm bằng cao su.


- Bảo vệ đôi chân.


- Trẻ đeo ủng đi lại.
- Mềm.


- Để các chú đi lại dễ
dàng không đâu chân.
- Găng tay.


- Làm từ vải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Găng tay dày hay mỏng? Găng tay có tác dụng
gì?


- Găng tay bảo hộ giúp các chú công nhân bảo vệ
đôi tay khi thường xuyên phải tiêp xúc với các
khoáng sản đất, đá. Găng tay dày để tay các chú công
nhân bớt đau rát.


* Mũ bảo hộ:


- Ngoài quần áo, ủng, găng tay bảo hộ, các chú còn
phải chuẩn bị trang thiết bị này khi vào lị?


- Các con thử đốn xem, mũ bảo hộ của các chú
công nhân mỏ cứng hay mềm?


- Chất liệu gì mà lại cứng vậy các con?
- Vì sao các chú lại phải đội mũ bảo hộ?



- Vì mũ bảo hộ giúp các chú cơng nhân bảo vệ
được phần đầu của mình tránh bị va đập với đất, đá,
các vật sắc nhọn.


- Các con xem, trên mũ cịn có gì đây?
- Đèn pin để làm gì?


- Trong lị có chỗ rất tối, nên các chú cần phải sử
dụng đèn pin để chiếu sáng khi làm việc.


* Mở rộng:


- Bạn nào biết, ngoài quần áo, ủng, găng tay, mũ,
các chú cơng nhân mỏ cịn sử dụng thiết bị bảo hộ
lao động nào nữa?


- Cô cho trẻ quan sát: khẩu trang, kính.


* Khái quát: Các chú công nhân mỏ cần phải
chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động cần
thiết khi vào lò để phòng tránh tai nạn lao động.


<b>2.2. Hoạt động 2: Luyện tập</b>
<b> * Trò chơi 1: “Ai đúng ai sai”</b>


các chú công nhân dễ cử
động tay khi làm việc.
- Trẻ lắng nghe.


- Mũ bảo hộ.


- Trẻ phán đoán.
- Nhựa.


- Để che đầu.


- Đèn pin.
- Để chiếu sáng.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ kể tên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Cho trẻ chọn lô tô về trang thiết bị bảo hộ lao động
của chú cơng nhân mỏ.


- Lần 1: Cơ nói tên.


- Lần 2: Cơ nói đặc điểm.
<b>* Trị chơi 2: “Chung sức”</b>


- Cách chơi: Chia trẻ thành 3 đội, lần lượt trẻ của 3
đội bật qua 3 vòng lên gắn trang thiết bị bảo hộ lao
động vào đúng vị trí trên người chú công nhân.


- Luật chơi: Mỗi lần chỉ được chọn và gắn một
thiết bị bảo hộ lao động; thời gian chơi là một bản
nhạc. Kết thúc, đội nào gắn được nhiều và đúng nhất
đội đó sẽ chiến thắng.


- Cơ cho trẻ chơi.
- Nhận xét sau chơi:


+ Cho trẻ nhận xét.
+ Cô nhận xét.


<b>- Hỏi lại trẻ tên các trang thiết bị bảo hộ lao động</b>
của công nhân mỏ


<b> 3. Kết thúc: </b>


Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát “Em yêu
đất mỏ quê em” rồi đi ra ngoài.


- Trẻ chơi.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ chơi.
- Trẻ nhận xét.
- Trẻ lắng nghe.


- Quần áo, ủng, găng tay,
mũ, khẩu trang, kính.
- Hát vận động “Em yêu
đất mỏ quê em”


<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày </b><i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình</i>
<i>trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ</i>
<i>năng của trẻ):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

...
...


...
...
<i>...</i>
<i>...</i>


<i><b>Thứ 4 ngày 2 tháng 12 năm 2020</b></i>


<b>Tên hoạt động: Văn học</b>


Dạy thơ: "Ước mơ của bé"
Hoạt động bổ trợ: Hát “Chúc bé ngủ ngon“


<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ.
- Trẻ thuộc bài thơ “Ước mơ củ bé”


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ


- Rèn kĩ năng đọc thơ diễn cảm.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng những người làm nghề.
<b>II. Chuẩn bị: </b>



<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhạc nhẹ


<b> 2. Ðịa điểm tổ chức</b>
- Trong lớp


<b> III. Tổ chức hoạt động:</b>


<i><b>Hướng dẫn của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của trẻ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


- Cô bật nhạc bài hát “Chúc bé ngủ ngon”: cho
trẻ giả vờ ngủ.


- Tiếng chuông đồng hồ reo: trẻ thức giấc.
- Hỏi trẻ ngủ có ngon khơng?


- Cơ vừa mơ thấy mình đang làm cô công nhân
dọn vệ sinh đường phố. Vậy cịn các con, các con
đã mơ thấy gì?


- Cho 4,5 trẻ trả lời.


Mỗi bạn đều có một giấc mơ, một ước mơ riêng.
Bây giờ, chúng mình hãy cùng xem xem bạn nhỏ
trong bài thơ của nhà thơ Lê Thị Hồng Mai đã ước
mơ gì nhé!



<b>2. Hướng dẫn:</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Đọc thơ diễn cảm</b>
* Lần 1: Cô đọc diễn cảm.


- Hỏi trẻ tên bài thơ?


- Giảng nội dung: Bài thơ nói rằng vào một đêm
trăng sáng em bé nhìn lên bầu trời đầy sao và đã
ước mơ được bay vào vũ trụ, để xây nhà máy, làm
bể bơi và rủ các bạn lên đấy chơi cùng.


* Lần 2: Đọc sử dụng tranh thơ minh học dưới
nền nhạc.


Đàm thoại:


- Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?


- Trẻ nghe nhạc và vờ ngủ.
- Trẻ thức dậy.


- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe


- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.



- Bài thơ “Ước mơ của bé”.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Bài thơ nói đến ai?


- Vào đêm trăng, sáng em bé nhìn lên bầu trời
và đã ước gì?


- Chúng mình hiểu “vũ trụ” có nghĩa là gì
khơng?


- “Vũ trụ”: có nghĩa là khoảng không gian rất
lớn ở trên bầu trời.


- Khi bay vào vũ trụ em bé muốn làm gì?
- Để làm gì?


- Em bé đã ước gì nữa?


* Lần 3: Cho trẻ xem video bài thơ.
<b>2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ đọc thơ</b>
<b>- Cô dạy trẻ đọc từng câu 1.</b>


- Cô cho cả lớp đọc 3-4 lần.
- Cô cho 3 tổ cùng thi đua nhau.
- Nhóm đọc.



- Cơ cho cá nhân trẻ đọc.


(Trong q trình trẻ đọc cơ sửa sai, sửa ngọng
nếu có. Động viên khích lệ trẻ đọc to, rõ ràng và
tình cảm).


<b>- Hỏi lại trẻ tên bài thơ, tên tác giả?</b>
<b>3. Kết thúc:</b>


- Nhận xét, tuyên dương trẻ.


- Nói đến bạn nhỏ.


- Ước mơ được bay vào vũ
trụ, để xây nhà máy, làm bể
bơi và rủ các bạn lên đấy
chơi cùng.


- Trẻ trả lời theo ý hiểu.
- Trẻ lắng nghe.


- Xây nhà máy, làm bể bơi.
- Để rủ các bạn lên chơi.
- “Giá như các bạn
Ở khắp mọi nơi
Được chơi cùng bé
Giữa bầu trời xanh”.
- Trẻ xem.


- Trẻ đọc theo cô.


- Cả lớp đọc.


- Trẻ thi đua theo tổ.
- Trẻ thi đua theo nhóm.
- Cá nhân đọc.


- Bài thơ “Ước mơ của Bé”,
tác giả Lê Thị Hồng Mai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<i><b>Thứ 5 ngày 3 tháng 12 năm 2020</b></i>


<b> Tên hoạt động: Làm quen với toán</b>
Tên hoạt động: Làm quen với toán


Đo độ dài các vật bằng một đơn vị đo
Hoạt động bổ trợ:



<b>I/ Mục đích - Yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức </b>


- Trẻ biết đo các đối tượng khác nhau bằng một đơn vị đo. Biết băng giấy
nào dài hơn thì đo được nhiều lần hơn, băng giấy ngắn hơn đo được ít lần hơn.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện cho trẻ kĩ năng đo các đối tượng khác nhau bằng 1 thước đo.
- Phát triển kĩ năng so sánh,quan sát và diễn đạt kết quả sau khi thực hiện
quá trình đo.


<b>3. Thái độ</b>


- Trẻ tham gia giờ học tích cực hứng thú


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>1. Đồ dùng của cô : </b>


+ Một rổ đựng các băng giấy màu xanh, nâu, vàng, có độ dài khác nhau,bút,
+ Một băng giấy màu đỏ làm thước đo.


+ 3 sợi dây có độ dài khác nhau
+ Đồ dùng phục vụ trò chơi
<b>2. Đồ dùng của trẻ: </b>


+ Mỗi trẻ một rổ đựng gồm : 3 băng giấy màu xanh, nâu, vàng có độ dài
khác nhau. Một thước đo màu đỏ,bút


<b>3. Địa điểm: </b>


- Tại lớp học.
III/ Tổ chức hoạt động


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1/ Ôn định tổ chức: </b>


- Hát bài. Cháu yêu cơ thợ dệt.
- Cơ và trẻ cùng trị truyện về chủ đề


- Trong bài hát nói về những nghề gì trong xã hội?
- Hơm nay chúng mình sẽ cùng cô đo độ dài các
vật bằng một đơn vị đo.


<b>2. Hướng dẫn</b>


<b>* Hoạt động 1: Ôn thao tác đo</b>


- Hơm nay lớp chúng mình sẽ cùng nhau tham gia
một cuộc khảo sát thú vị để thể hiện sự xuất sắc tồn
diện của lớp mình nhé!


- Đầu tiên cả lớp sẽ cùng cử ra một bạn mà lớp
mình thấy khỏe nhất để tham gia vào vịng 1 " Bé khỏe
mạnh"


- Bạn này sẽ phải bật xa sao cho vượt qua vạch kẻ
sẵn trên sàn của cơ nếu vượt qua được thì lớp mình
mới được đi tiếp vào vịng 2.



- Cơ cho trẻ lên bật


- Cùng hát


- Cùng trị chuyện


- Cơ giáo, bác sỹ, xây
dựng


- Trẻ lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Bạn đã vượt qua chưa? Vượt qua vạch kẻ của cô
với khoảng cách là bao nhiêu?.


- Để biết được khoảng cách đó là bao nhiêu chúng
mình phải làm gì?


- Ai biết đo rồi lên đo giúp cô và các bạn nào?( cô
cho trẻ đo bằng đơn vị đo là bàn chân và nêu kết quả)


- Vậy là chúng mình đã vượt qua được thử thách
đầu tiên bây giờ là thử thách thứ 2


<b>* Hoạt động 2: Dạy trẻ đo độ dài các vật bằng </b>
<b>một đơn vị đo </b>


* Thử thách của vịng 2 có tên là " Bé thông minh"
- Cô cho trẻ lấy rổ đồ chơi ra


+ Chúng mình nhìn xem trong rổ có gì?



+ u cầu của vịng này là chúng mình sẽ phải sử
dụng thước đo màu đỏ để đo các băng giấy. Để đo
được chính xác chúng mình cùng quan sát và lắng
nghe cô hướng dẫn cách đo nhé.


+ Cô đo mẫu cho trẻ quan sát vừa đo cô vừa hỏi lại
trẻ kĩ năng đo?


+ Cho trẻ đo lần lượt các băng giấy và đặt thẻ số
tương ứng bên cạnh băng giấy đó.


+ Trong q trình trẻ đo cơ quan sát kĩ năng đo
của trẻ nếu trẻ gặp khó khăn cơ hướng dẫn lại cách đo
cho trẻ


+ Khi trẻ đo xong cô cho trẻ nêu kết quả của quá
trình đo và cùng kiểm tra lại


* So sánh chiều dài của các băng giấy:


- Cô cho trẻ nhận xét về chiều dài giữa các băng
giấy.


+ Băng giấy nào dài hơn ? vì sao?


- Trẻ trả lời
- Đo ạ


- Trẻ lấy rổ


- Các băng giấy
- Trẻ lắng nghe


- Trẻ quan sát


- Trẻ đo và đặt thẻ số


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Băng giấy nào ngắn hơn,vì sao?
+ Băng giấy nào ngắn nhất,vì sao?
- Cơ cho trẻ tự đưa ra kết luận


- Cô kết luận chung : Khi đo các vật khác nhau
bằng một thước đo đối tượng nào dài hơn sẽ đo được
nhiều lần hơn, đối tượng nào ngắn hơn sẽ đo được ít
lần hơn.


- Vậy là chúng mình đã vượt qua vịng 2 rồi xin
chúc mừng các bạn.


<b> * Hoạt động 3: Luyện tập</b>


- Bây giờ là thử thách của vịng 3 mang tên " Bé
hợp tác".


- Cơ chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm sẽ có một
sợi dây và một thước đo nhiệm vụ của các thành viên
trong nhóm là phải phối hợp với nhau để đo chiều dài
của sợi dây bằng thước đo đã cho sẵn sau đó xác định
kết quả đo.



- Cô xác định lại kết quả cho trẻ và cho trẻ nhận
xét về kết quả vừa đo được


- Cho trẻ nhắc lại kết quả


- Kết thúc vòng 3 xin mời đến với vòng 4 " Bé
nhanh tay"


• Cơ cho trẻ đo các đồ vật xung quanh lớp: bảng,
quyển sách,tủ.( cô chia lớp thành 3 nhóm)


<b>3. Kết thúc </b>


- Hỏi trẻ lại tên bài học?
- Giáo dục trẻ


- Cô nhận xét tuyên dương


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày </b><i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình</i>
<i>trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ</i>
<i>năng của trẻ):</i>


...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<i><b>Thứ 6 ngày 04 tháng 12 năm 2020</b></i>


<b>Tên hoạt động: Tạo hình</b>


Nặn một số đồ dùng của nghề mỏ
Hoạt động bổ trợ: Thơ: Cái bát xinh xinh


<b>I.Mục đích - yêu cầu:</b>


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


- Trẻ biết nặn đồ dùng của nghề mỏ theo các cách khác nhau
- Biết phối hợp màu sắc để trang trí sản phẩm


<i> <b>2. Kỹ năng</b>:</i>


- Phát triển kỹ năng khéo léo, sáng tạo.
- Rèn kỹ năng lăn tròn, ấn bẹt



<i> <b>3. Thái độ</b>:</i>


- Biết giữ gìn đồ dùng sản phẩm của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> II. Chuẩn bị: </b>


<b> 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Mẫu của cô: cái quốc, cái xẻng...


- Đất nặn, bảng con, khăn lau tay cho trẻ.
<b> 2. Địa điểm:</b>


- Trong lớp học.
III. Tổ chức hoạt động:


<i><b>Hướng dẫn của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của trẻ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


+ Cho trẻ đọc bài thơ: “Cái bát xinh xinh”
- Bài thơ nói về nghề gì nhỉ?


- Các con kể cho cô và các bạn nghe về một
số ngành nghề mà con biết?


+ Cô giới thiệu nghề mỏ và sản phẩm của các
nghề đó.


Hơm nay cơ và các con sẽ tập nặn các đồ
dùng của nghề mỏ để đem tặng cho các chú thợ


mỏ nhé!


<b>2. Hướng dẫn:</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại</b>
* Trò chơi: “ Chiếc hộp kỳ diệu”


+ Cơ giới thiệu trị chơi và cho trẻ lên mở hộp
và xếp các sản phẩm các nghề mỏ: “ Cái quốc, cái
xẻng...


- Cho cả lớp cùng quan sát và nhận xét về
hình dáng, cấu tạo, cách nặn.


+ Khi trẻ trả lời cô chú ý lắng nghe bổ sung
giúp trẻ ghi nhớ cách nặn từng loại sản phẩm.


<b>2.2. Hoạt động 2: Trẻ thực hiện</b>


+ Các con có thích tự tay nặn những sản
phẩm như thế này không nào?


- Trẻ đọc thơ


- Trị chuyện cùng cơ.


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ lên mở hộp và
nói tên sản phẩm



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Vậy các con đã sẵn sàng chưa nhỉ?
- Yêu cầu trẻ nói lên cách nhào đất, cách
nặn..


+ Khi trẻ vào nặn cô đi lại quan sát động viên
và gợi ý cho trẻ


<b>2.3. Hoạt động 3: Trưng bày nhận xét sản </b>
<b>phẩm</b>


+ Các bé ơi cuộc thi nặn sản phẩm nghề mỏ
đã kết thúc rồi. Vậy cô xin mời các bạn hãy cầm
sản phẩm của mình lên trưng bày nào.


- Cho trẻ xếp sản phẩm vào nơi cô đã chuẩn
bị sẵn


- Yêu cầu trẻ cùng quan sát nêu ý kiến nhận
xétt về bài của mình và của bạn


+ Cô tổng hợp ý kiến nhận xét tuyên dương
trẻ có sản phẩm đẹp và nhắc nhở những trẻ cịn
chưa nặn được vào góc để hồn thành tiếp.


- Các bạn vừa được làm gì?
<b>3. Kết thúc:</b>


- Hát: “Cháu u cơ chú cơng nhân” qua đó
giáo dục trẻ biết kính trọng người lao động và biết


giữ gìn sản phẩm của các nghề.


- Con có ạ
- Sẵn sàng rồi ạ


- Trẻ nặn đồ dùng nghề mỏ


- Trẻ cầm sản phẩm của
mình lên trưng bày


- Trẻ quan sát nhận xét


- Nghe cô nhận xét
- Trẻ trả lời


- Trẻ hát cùng cô


<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày </b><i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình</i>
<i>trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ</i>
<i>năng của trẻ):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×