Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

Tài liệu VAN 6. HAY. VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.6 KB, 149 trang )

Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn: 07/ 8/ 2010
Ngày giảng: 10/ 8/ 2010
Tuần 01, Tiết 1: BàI 1:
văn bản: CON RồNG CHáU TIÊN
A.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của các chi tiết tởng tợng kì ảo của truyện.
- Kể đợc nội dung truyện.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: +) Đọc kĩ SGK.
+) Tài liệu tham khảo.
- Trò: Soạn trớc bài.
C.Tiến trình
1. ổn định tổ chức: 6B: 43/43
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 : Giới thiệu bài
i. tìm hiểu chung
GV:
+ GV gọi HS đọc chú thích *
Em hiểu thế nào là Truyền
thuyết?
1. Thể loại: Truyền thuyết.
- là câu chuyện truyền miệng có liên quan đến
lịch sử.
- thờng có yếu tố kì ảo.
- thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân.


HĐ 2: H ớng dẫn đọc
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc tiếp
đến hết bài.
- GV gọi HS đọc phần chú thích
SGK
GV: Bố cục của bài đợc chia làm máy
phần?
- " Long Trang": LLQ kết
duyên cùng Âu Cơ.
-"... lên đờng":việc sinh con và
chia con của LLQ và Âu Cơ.
- còn lại: Sự trởng thành của các
con LLQ và Âu Cơ.
2. Bố cục: 3 phần.
HĐ 3: H ớng dẫn phân tích II. Phân tích
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
1
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
GV: Phần đầu truyện, tác giả dân
gian đã giới thiệu về hai nhân vật
nào?
1.Mở truyện: Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu
Cơ.
GV: Tìm những chi tiết nói về LLQ
và Âu Cơ:
- Nguồn gốc?
- Hình dáng?
- Tính cách?
LLQ Âu Cơ
Nguồn gốc

(cao quý)
- nòi rồng.
- ở dới nớc.
- con thần
Long Nữ .
- dòng Tiên.
- ở trên núi.
- con thần
Nông.
Hình dáng
(đẹp đẽ)
- Mình rồng,
sức khoẻ vô
địch.
- xinh đẹp
tuyệt trần.
Tính cách
(anh hùng,
thanh cao).
- giúp dân
diệt yêu quái.
- dạy dân
trồng trọt
- thích du
ngoạn, yêu
thiên nhiên
GV: Em có nhận xét gì về nguồn gốc,
hình dáng, tính cách của LLQ và
Âu Cơ?
GV: LLQ và Âu Cơ gặp nhau trong

hoàn cảnh nào?
2. Diễn biến: Việc kết duyên và kết quả của
cuộc hôn nhân.
GV: Việc kết hôn có gì lạ lùng, khác
thờng?
GV: Tìm những chi tiết sinh nở kì lạ
của Âu Cơ? Âu Cơ ở lại và xử sự
nh thế nào?
* Âu Cơ: có mang, sinh một bọc trăm trứng-> nở
100 con-> nuôi con 1 mình-> buồn tủi-> gọi
chồng lên than thở.
GV: LLQ đã phản ứng nh thế nào?
* LLQ: nêu ra sự đối lập (khác biệt) -> giải
quyết bằng việc chia con.
+ GV cho HS quan sát tranh
GV: Cảm nhận của em về bức tranh?
GV: Qua hai phần đầu, em thấy
truyện có những chi tết kì ảo
nào?
GV: Phần cuối truyện nói lên điều gì?
3. Kết truyện: Sự trởng thành của các con của
LLQ và Âu Cơ
- Ngời con trởng làm vua.
- Lập nớc Văn Lang.
- Dựng triều đại vua Hùng.
HĐ4: Tổng kết
III. tổng kết:
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
2
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011

GV: Hãy khái quát nghệ thuật của
truyện?
1.Nghệ thuật: Trí tởng tợng phong phú; có
nhiều yếu tố kì ảo.
GV: Truyện giải thích và đề cao điều
gì?
2.Nội dung: Giải thích nguồn gốc cao quý của
ngời Việt; đề cao tinh thần đoàn kết.
+ GV cho HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ ( SGK 8).
4. Củng cố, dặn dò:
HS chuẩn học bài; soạn bài Bánh chng, bánh giầy.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 09/ 8/ 2010
Ngày giảng: 12/ 8/ 2010
Tuần 01, Tiết 2:
văn bản: bánh chng, bánh giầy
( Truyền thuyết H ớng dẫn đọc thêm)
A.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu kĩ hơn về định nghĩa truyền thuyết.
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của các chi tiết tởng tợng kì ảo của truyện.
- Kể đợc nội dung truyện.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: +) Đọc kĩ SGK.
+) Tài liệu tham khảo.
- Trò: Soạn trớc bài.
C.Tiến trình
1. ổn định tổ chức: 6B: 43/ 43

2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những nét chính về nghệ thuật và nội dung của truyền
thuyết Con Rồng cháu Tiên?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 : Giới thiệu bài
i. tìm hiểu chung
GV: Em hãy cho biết thế nào là
Truyền thuyết?
1. Thể loại: Truyền thuyết (SGK 7).
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
3
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
HĐ 2: H ớng dẫn đọc
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc tiếp
đến hết bài.
- GV gọi HS đọc phần chú thích
SGK
GV: Bố cục của bài đợc chia làm máy
phần?
- " chứng giám": Vua Hùng
chọn ngời nối ngôi.
-"... hình tròn": Cuộc thi tài giải
đố; Lang Liêu đợc thần giúp đỡ.
- còn lại: Hai thứ bánh của Lang
Liêu đợc chọn; Lang Liêu đợc
nối ngôi vua.
2. Bố cục: 3 phần.
HĐ 3: H ớng dẫn phân tích II. h ớng dẫn Phân tích
+ GV cho HS đọc đoạn 1
1.Mở truyện: Vua Hùng chọn ngời nối ngôi.

GV: Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
trong hoàn cảnh nào?
+ Hoàn cảnh: - Vua đã già.
- Muốn truyền ngôi.
- Giặc đã yên.
- Vua lo cho dân.
GV:
ý định của vua ra sao? + ý vua:
- Ngời nối ngôi phải nối đợc chí.
- Không nhất thiết phải là con trởng.
GV: Vua chọn ngời nối ngôi bằng
hình thức gì?
+ Hình thức: Giải đố để thử tài.
+ GV cho HS đọc đoạn 2
2. Diễn biến:
GV: Vì sao trong các con vua, chỉ có
Lang Liêu đợc thần giúp đỡ?
- Lang Liêu là ngời thiệt thòi nhất.
- Khi lớn lên chỉ chăm lo đồng áng.
GV: Sauk hi thần mách bảo, Lang
Liêu đã làm gì? - Hiểu và thực hiện đợc ý thần.
GV: Lang Liêu đã làm mấy loại
bánh? - Làm 2 loại bánh.
+ GV cho HS đọc đoạn 3
3. Kết truyện:
GV: Vì sao hai thứ bánh của Lang + 2 thứ bánh - có ý nghĩa thực tế.
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
4
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
Liêu đợc vua chọn để tế Trời,

Đất, Tiên vơng?
- có ý tởng sâu xa.
- hợp ý vua
=> Lang Liêu là ngời tài đức; đợc nối ngôi vua
HĐ4: Tổng kết
III. tổng kết:
GV: Hãy khái quát nghệ thuật của
truyện?
1.Nghệ thuật: Trí tởng tợng phong phú; có
nhiều yếu tố kì ảo.
GV: Truyện giải thích và đề cao điều
gì?
2.Nội dung: Giải thích nguồn gốc của Bánh ch-
ng, bánh giầy; đề cao lao động nông nghiệp.
+ GV cho HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ ( SGK 12)
4. Củng cố, dặn dò:
HS chuẩn học bài ở nhà; soạn bài Thánh Gióng (tiết 5).
---------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/ 8/ 2010
Ngày giảng: 13/ 8/ 2010
Tuần 01, Tiết 3:
Tiếng Việt: từ và cấu tạo của từ tiếng việt
A.Mục tiêu:
Giúp HS hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là:
- Khái niệm về từ.
- Đơn vị cấu tạo từ (tiếng).
- Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn/ từ phức; từ ghép/ từ láy).
B. Chuẩn bị:
- Thầy: +) Đọc kĩ SGV.

+) Tài liệu tham khảo.
- Trò: Đọc trớc bài.
C.Tiến trình
1. ổn định tổ chức: 6B: 43/ 43
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 : Giới thiệu bài
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
5
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
HĐ2 : Phân tích mẫu và hthành kniệm i. từ là gì?
+ GV yêu cầu HS đọc mục I (SGK 13).
1.VD: Con Rồng, cháu Tiên
GV: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
HS: - Con Rồng, cháu Tiên
+ GV yêu cầu HS lập danh sách. 2. Nhận xét:
+ GV viết 2 cột
+ GV cho HS tìm các từ
GV: Nhìn vào danh sách trên, em hãy cho biết:
Trong câu trên có mấy từ 1 tiếng? Có mấy từ
2 tiếng?
- Từ 1 tiếng: thần, dạy, dân, cách
- Từ 2 tiếng: trồng trọt, chăn nuôi,
ăn ở.
GV: Các đơn vị gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?
GV: Tiếng dùng để làm gì? * Kết luận:
HS: - Tạo từ.
GV: Từ dùng để làm gì?
HS: - Tạo câu.

GV: Khi nào một tiếng đợc coi là từ?
HS: Khi tiếng đó có nghĩa -> tạo câu bằng 1 từ.
GV: Vậy từ là gì? Ví dụ? - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để đặt câu.
VD: bàn, ghế, học sinh
Chuyển: Chúng ta đã biết từ là gì. Vậy từ đợc
chia làm mấy loại và chúng có cấu tạo nh thế
nào.=> II
II. từ đơn và từ phức
GV: Những từ nào có 1 tiếng?
1. Từ đơn:
GV: Từ có 1 tiếng đợc gọi là từ gì? - là từ chỉ gồm 1 tiếng.
+ GV chỉ vào những từ 2 tiếng ( trồng trọt,
chăn nuôi, ăn ở)
GV: Những từ trên có phải là từ đơn không? Vậy
chúng là từ gì?
2. Từ phức:
GV: Từ phức là gì? - là từ có hai hoặc nhiều tiếng
+ GV cho HS đọc mục II.1 (SGK 13).
GV: Câu văn trên đợc trích trong văn bản nào?
GV: Em hãy tìm từ đơn và từ phức trong đoạn văn
trên?
HS: - Từ đơn: từ/ đấy/ nớc/ ta.
- Từ phức: chăn nuôi/ trồng trọt.
+ GV chỉ vào "chăn nuôi"
GV:
Em có hiểu đợc các tiếng tạo thành từ "chăn
nuôi" không?
=> Trong 1 từ mà 2 tiếng tạo thành từ đó đều
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6

6
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
có nghĩa ngời ta gọi đó là từ ghép
GV: Vậy từ ghép là gì?
- 2 tiếng có nghĩa.
GV:
Vậy có phải 2 tiếng của từ "trồng trọt" đều
có nghĩa không?
HS: - 1 tiếng có nghĩa (trồng), 1 tiếng không
(trọt).
GV: Từ mà có 2 tiếng, 1 tiếng có nghĩa 1 tiếng
không có nghĩa gọi là từ gì?
HS: -Từ láy.
GV:
Giữa "trồng" và "trọt" có gì giống nhau?
HS: - Giống nhau phụ âm đầu.
GV:
Giữa từ ghép và từ láy có gì giống và khác
nhau?
HS: - Giống: đều là từ phức.
- Khác: + từ ghép: qhệ về nghĩa.
+ từ láy: quan hệ về âm.
+ GV vẽ mô hình cấu tạo từ
GV: Vậy từ phức có mấy loại? - Gồm 2 loại: + Từ ghép.
+ Từ láy.
GV: Hãy lấy ví dụ về từ ghép và từ láy?
+ HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ (SGK 14).
HĐ3 : Thực hành III. Luyện tập
+ HS đọc yêu cầu của đề

Bài 1:
+ Nhóm 1: Phần 1.a a/ Nguồn gốc thuộc kiểu cấu tạo từ
ghép.
+ Nhóm 2: Phần 1.b b/ Đồng nghĩa với từ nguồn gốc là:
cội nguồn, gốc gác.
+ Nhóm 3: Phần 1.c
c/ Chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ,
cô dì, chú bác, anh em
+ HS đọc yêu cầu của đề Bài 2:
+ Nhóm 4:
- Theo giới tính: cha mẹ, ông bà,
cậu mợ, chú dì, anh chị
- Theo thứ bậc (trên- dới): bà cháu,
chị em, dì cháu, ông cháu, chú
cháu, bố con
Bài 3:
GV: Cách chế biến bánh?
- Bánh: rán, nớng, hấp, tráng
GV: Chất liệu của bánh?
- Bánh: nếp, tẻ, khoai, sắn, đậu
GV: Tính chất của bánh?
- Bánh: dẻo, xốp, phồng
GV: Hình dáng của bánh?
- Bánh: gối, quấn thong, tai voi
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
7
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
Bài 4:
- "Thút thít": tả tiếng khóc.
GV: Tìm những từ láy có tác dụng tả tiếng khóc? - Những từ láy có tác dụng tả tiếng

khóc: nức nở, sụt sùi, rng rức
+ Thi tìm các từ láy
Bài 5:
a/ Tả tiếng cời: khúc khích, hô hố,
ha hả
b/ Tả tiếng nói: lè nhè, thỏ thẻ, léo
nhéo
c/ Tả dáng điệu: lừ đừ, ngông
nghênh, ngổ ngáo
4. Củng cố, dặn dò:
HS chuẩn học bài ở nhà; soạn bài Từ mợn (tiết 6).

--------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/ 8/ 2010
Ngày giảng: 13/ 8/ 2010
Tuần 01, Tiết 4:
Tập làm văn:
giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
A.Mục tiêu:
- Huy động những kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã học;
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: +) Đọc kĩ SGV.
+) Tài liệu tham khảo.
- Trò: Đọc trớc bài.
C.Tiến trình
1. ổn định tổ chức: 6B: 43/ 43
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6

8
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 : Giới thiệu bài
HĐ2 : Phân tích mẫu và hthành kniệm i. Tìm hiểu chung về văn
bản và ph ơng thức biểu
đạt.
1.Văn bản và mục đích giao tiếp.
GV: Trong đời sống, khi có một t tởng, nguyện
vọng, tình cảm mà cần biểu đạt cho mọi ngời
hay ai đó biết thì em làm thế nào?
(VD: Muốn khuyên nhủ bạn một điều gì đó)
HS:
- Nói hay viết.
GV: Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm, nguyện
vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho ngời
khác hiểu thì em phải làm ntn?
HS:
- Phải tạo lập văn bản.
+ HS đọc câu ca dao (SGK 16)
a/ VD: Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đủ nền mặc ai
b/ Nhận xét:
GV: Câu ca dao này đợc sáng tác ra để làm gì? - Khuyên nhủ mọi ngời.
GV: Chủ đề của lời khuyên đó là gì? - Giữ chí cho bền.
+ GV giảng cho HS về sự liên kết giữa luật
thơ và ý thơ.
GV:
Em hiểu giữ chí cho bền là gì?
- Không dao động t tởng.

GV: Câu ca dao trên đã biểu đạt trọn ven 1 ý cha?
Có thể coi đó là một văn bản không? Vì sao?
-> là 1 văn bản nói; vì là chuỗi lời nói
có chủ đề.
GV: Bức th em viết cho bạn bè hay ngời thân có
phải là một văn bản không?
HS: - Là văn bản ( viết).
GV: Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích có
phải là văn bản không?
HS: - Đều là văn bản. c/ Kết luận:
GV: Em hiểu giao tiếp là gì? Văn bản là gì?
- Giao tiếp là hoạt động truyền đạt,
tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng ph-
ơng tiện ngôn từ.
- Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay
bài viết có chủ đề thống nhất, có
liên kết, mạch lạc, vận dụng phơng
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
9
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
thức biểu đạt phù hợp để thực hiện
mục đích giao tiếp.
2. Kiểu văn bản và ph ơng thức
biểu đạt của văn bản.
+ HS nhìn bảng kẻ ô ( SGK 16)
GV: Có mấy kiểu văn bản? Hãy gọi tên?
- Tsự: Trình bày diễn biến sự việc
- Mtả: Tái hiện trạng thái sự vật, con ngời.
- Biểu cảm: Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
- Nghị luận: Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận.

- Tminh: Giới thiệu đặc điểm, tchất, ppháp.
- HC- CV: Trình bày ý muốn, quyết định nào
đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa ng-
ời với ngời.
- Có 6 kiểu văn bản:
+ Tự sự
+ Miêu tả
+ Biểu cảm
+ Nghị luận
+ Thuyết minh
+ Hành chính công vụ
+ HS đọc các tình huống (SGK 17)
( GV hớng dẫn HS trả lời các tình huống giao
tiếp)
Em cần ghi nhớ điều gì?
* Ghi nhớ ( SGK 17)
HĐ3 : Luyện tập III. Luyện tập
+ HS hoạt động độc lập
Bài 1:
a/ Văn bản tự sự
b/ Văn bản miêu tả
c/ Văn bản nghị luận
d/ Văn bản biểu cảm
đ/ Văn bản thuyết minh
+ HS hoạt động độc lập
Bài 2:
- Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên
là văn bản tự sự ( trình bày diễn biến
sự việc).


4.Củng cố, dặn dò: Đọc trớc "Tìm hiểu chung về văn tự sự"( tiết 7, 8 ).
Ngày soạn: 14/ 8/ 2010
Ngày giảng: 17/ 8/ 2010
Tuần 02, Tiết 5: BàI 2:
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
10
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
văn bản: thánh gióng
( Truyền thuyết)
A.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu kĩ hơn về định nghĩa truyền thuyết.
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.
- Kể đợc nội dung truyện.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: +) Đọc kĩ SGK.
+) Tài liệu tham khảo.
- Trò: Soạn trớc bài.
C.Tiến trình
1. ổn định tổ chức: 6B: 43/43
2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại truyện Bánh chng bánh giầy?
- Nêu những nết chính về nội dung và nghệ thuật của truyện?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 : Giới thiệu bài
i. tìm hiểu chung
GV:
Em hãy cho biết thế nào là
Truyền thuyết?
1. Thể loại: Truyền thuyết (SGK 7).

HĐ 2: H ớng dẫn đọc
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc tiếp
đến hết bài.
- GV gọi HS đọc phần chú thích
SGK
GV: Bố cục của bài đợc chia làm máy
phần?
- " nằm đấy": Sự ra đời kì lạ
của Thánh Gióng.
-"... cứu nớc": Thánh Gióng gặp
sứ giả; cả làng nuôi Thánh
Gióng.
- lên trời: Thánh Gióng ra
trận đánh giặc.
- Còn lại: Những dấu tích của
Thánh Gióng.
2. Bố cục: 4 phần.
HĐ 3: H ớng dẫn phân tích II. Phân tích
GV: Truyện có mấy nhân vật? Đâu là
nhân vật chính? Vì sao?
1.Mở truyện: Sự ra đời của Gióng.
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
11
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
GV: Truyện xảy ra vào thời gian nào? - Thời gian: đời Hùng Vơng thứ 6.
GV: Sự ra đời của Gióng đợc giới
thiệu qua những hình ảnh, chi
tiết nào?
*Sự ra đời kì lạ của Gióng:
- Mẹ ớm thử vết chân.

- Thụ thai 12 tháng.
- Sinh con trai.
- Ba tuổi không biết nói, cời, đi.
GV: Tác giả xây dung sự ra đời kì lạ
nh vậy để nói lên điều gì ở
Thánh Gióng?
HS: - Là vị thần.
GV: Kể một vài nhân vật ra đời kì lạ
mà em biết?
GV: Những chi tiết nào tiếp tục nói
về sự kì lạ của Thánh Gióng?
2. Diễn biến:
- Nghe tiếng sứ giả, Gióng cất tiếng nói.
GV: Tiếng nói của Thánh Gióng với
sứ giả nh thế nào? - Đòi đi đánh giặc.
GV: Tiếng nói đó biểu hiện điều gì? -> Biểu hiện lòng yêu nớc.
GV: Chi tiết nào miêu tả hình dáng
của Thánh Gióng? - Gióng lớn nhanh, đủ sức mạnh để kịp đánh
giặc.
HS: - Lớn nhanh nh thổi.
- ăn không no.
- áo vừa mặc xong đã đứt chỉ.
GV: Ai đã góp cơm gạo để nuôi
Thánh Gióng đánh giặc? - Nhân dân góp gạo nuôi Gióng.
GV: Việc nhân dân góp gạo nuôI
Thánh Gióng chứng tỏ điều gì? -> Sức mạnh đoàn kết dân tộc.
GV: Em hãy tìm nhữn chi tiết kì lạ
miêu tả Thánh Gióng ra trận? - Vơn vai -> tráng sĩ.
+ HS quan sát tranh 20, 21
GV: Khi roi sắt gẫy, Gióng làm gì? - Roi sắt gẫy-> nhổ tre quật giặc.

GV: Hành động ấy có ý nghĩa gì?
HS: - Cả nhân dân đánh giặc, ớc mơ
chiến thắng ngoại xâm.
GV: Sauk hi thắng giặc Thánh Gióng
đã làm gì?
3. Kết truyện: Gióng bay về trời.
GV: Tại sao đánh tan giặc Thánh
Gióng lại bay về trời?
-> Biểu tợng ngời anh hùng sống mãi trong nhân
dân.
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
12
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
HS: - Không màng danh vọng.
GV: Truyền thuyết thờng liên quan
đến sự thật lịch sử. Theo em
Thánh Gióng có liên quan đến sự
thật lịch sử nào?
HS: - Lịch sử chống ngoại xâm thời
xa xa.
HĐ4: Tổng kết
III. tổng kết:
GV: Hãy khái quát nghệ thuật của
truyện?
1.Nghệ thuật: Trí tởng tợng phong phú; có
nhiều yếu tố kì ảo.
GV: Truyện ca ngợi và thể hiện điều
gì?
2.Nội dung: Hình tợng Thánh Gióng là biểu t-
ợng rực rỡ của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất n-

ớc, đồng thời là sự thể hiện quan niệm và ớc mơ
của nhân dân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về ngời
anh hùng cứu nớc chống ngoại xâm.
+ GV cho HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ ( SGK 23).
4. Củng cố, dặn dò:
HS chuẩn học bài; soạn bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ( tiết 9).
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 16/ 8/ 2010
Ngày giảng: 19/ 8/ 2010
Tuần 02, Tiết 6:
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
13
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
Tiếng Việt: từ mợn
A.Mục tiêu:
Giúp HS :
- Hiểu đợc thế nào là từ mợn; Các hình thức mợn.
- Sử dụng từ mợn trong khi nói và viết hợp lý.
- Học hỏi đợc từ hay đẹp của ngôn ngữ khác; trân trọng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng
Việt.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: +) Đọc kĩ SGV.
+) Tài liệu tham khảo.
- Trò: Đọc trớc bài.
C.Tiến trình
1. ổn định tổ chức: 6B: / 43
2. Kiểm tra bài cũ: Từ là gì? Từ có mấy loại? Ví dụ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

HĐ1 : Giới thiệu bài
HĐ2 : Phân tích mẫu và hthành kniệm
i. từ thuần việt và từ m ợn
+ GV yêu cầu HS đọc mục I (SGK 24).
1.VD: trợng, tráng sĩ.
GV: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
HS: - Thánh Gióng.
2. Nhận xét:
GV: Dựa vào phần chú thích ở bài Thánh Gióng,
hãy giải thích từ trợng và từ tráng sĩ?
- Trợng: 10 thớc TQ cổ (3,3m).
- Tráng sĩ: ngời có sức lực cờng
tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm
việc lớn.
GV: Đây là hai từ mợn. Theo em, hai từ mợn này
có tác dụng gì?
-> Tạo sắc thái trang trọng trong câu
văn.
GV: Hai từ mợn này có nguồn gốc từ nớc nào? - Nguồn gốc: TQuốc.
GV: Xác định từ Hán- Việt trong 2 câu thơ sau;
Lối xa xe ngựa hồn thu thảo
Thành cũ lâu đài bang tịch dơng ?
Ngoài từ Hán- Việt ra, nhân dân ta còn mợn
từ của nhiều nớc.
+ GV đ a bảng phụ có 2 nhóm từ:
- xà phòng, ti vi, mít tinh, nan hoa
- Ra-đi-ô, In-tơ-nét
GV: Em có nhận xét gì về cách viết của các từ
trong nhóm từ trên?
- Có từ đợc viết nh từ thuần Việt.

- Có từ phải gạch ngang để nối các
tiếng.
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
14
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
GV: Vì sao có cách viết nh vậy?
GV: Những từ mợn trên có nguồn gốc từ nớc nào?
- Nguồn gốc ấn -Âu: Anh, Pháp,
Nga.
GV: Em hiểu thế nào là từ mợn? Bộ phận mợn
quan trọng trong tiếng Việt là từ mợn nớc
nào? * Kết luận: Ghi nhớ 1 (SGK 24).
II. nguyên tắc m ợn từ
GV: + GV yêu cầu HS đọc ý kiến của Hồ Chí
Minh (SGK 25).
GV: Em hiểu ý kiến đó nh thế nào?
GV: Hãy nêu mặt tích cực và tiêu cực của từ mợn? -Tích cực: Làm giàu cho sự diễn đạt
của tiếng Việt.
- Lạm dụng: tiếng Việt kém trong
sáng.
GV: + GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2 (SGK 25). * Kết luận: Ghi nhớ 2 (SGK 25).
HĐ3 : Thực hành III. Luyện tập
+ HS đọc yêu cầu của đề
Bài 1:
+ Nhóm 1: Phần 1.a
a/ Tiếng Hán: vô cùng, ngạc nhiên,
tự nhiên, sính lễ.
+ Nhóm 2: Phần 1.b
b/ Tiếng Hán: gia nhân
+ Nhóm 3: Phần 1.c

c/ Tiếng Anh: Pốp, Mai-cơn Giắc-
xơn, In-tơ-nét
+ HS đọc yêu cầu của đề Bài 2:
+ Nhóm 4:
a/ - Khán: xem
- giả: ngời, ngời xem
- Thính: nghe
- Độc: đọc
b/ - Yếu điểm: điểm quan trọng
- Điểm: chỗ yếu lợc; Yếu: quan
trọng; Lợc: tóm tắt. Yếu nhân: ngời
quan trọng.
4. Củng cố, dặn dò:
HS chuẩn học bài ở nhà; soạn bài Nghĩa của từ (tiết 10).
Ngày soạn: 17/ 8/ 2010
Ngày giảng: 20/ 8/ 2010
Tuần 02, Tiết 7, 8:
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
15
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
Tập làm văn:
Tìm hiểu chung về văn tự sự
A.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự;
- Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của tự sự và
bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự .
B. Chuẩn bị:
- Thầy: +) Đọc kĩ SGV.
+) Tài liệu tham khảo.

- Trò: Đọc trớc bài.
C.Tiến trình
1. ổn định tổ chức: 6B: 43/ 43
2. Kiểm tra bài cũ: Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 : Giới thiệu bài
HĐ2 : Phân tích mẫu và hthành kniệm
i. ý nghĩa và đặc điểm chung
của ph ơng thức tự sự.
1.Ph ơng thức tự sự.
GV: Hằng ngày em có nghe kể chuyện và kể
chuyện không?
GV: Đó lạ những chuyện gì? - Truyện văn học, truyền thuyết, cổ
tích; chuyện đời thờng; chuyện sinh
hoạt.
+ HS đọc mục I.1 (SGK 27)
GV: Gặp những trờng hợp nh trên, theo em ngời
nghe muốn biết điều gì?
- Ngời nghe: chờ đợi 1 điều mà mình
cha biết và mong muốn biết điều đó.
GV: Muốn nghe chuyện cổ tích, muốn biết Lan là
ngời ntn, muốn biết tại sao An nghỉ học,
muốn kể cho bạn nghe câu chuyện thì em
phải làm gì?
- Ngời kể: thông báo cho biết nhận
thức về ngời, sự vật, sự việc để giải
thích, khen, chê -> phơng thức tự sự.
GV: Nếu ngời trả lời kể một câu chuyện về An mà
không liên quan đến việc thôi học của An thì

có thể coi là câu chuyện có ý nghĩa không?
Vì sao?
HS: - Không. Vì không thống nhất nội dung, chủ
đề.
GV: Truyện Thánh Gióng cho ta biết điều gì?
(Truyện kể về ai? ở thời nào? Làm việc gì?
2. Cách thể hiện của ph ơng thức tự sự
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
16
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
Diễn biến của sự việc? Kết quả ra sao? ý
nghĩa của sự việc ntn?)
GV: Vì sao nói truyện Thánh Gióng ca ngợi công
đức của vị anh hùng làng Gióng?
HS: ->Là sự việc về ngời anh hùng đánh giặc Ân.
-> Một chuỗi các sự việc nối tiếp nhau đi đến
kết thúc.
-> Chủ đề: Đánh giặc cứu nớc của ngời Việt
cổ.
+ GV sử dụng bảng phụ
Các sự việc trong truyện Thánh Gióng:
1. Sự ra đời của Thánh Gióng.
2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc.
3. Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi.
4. Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi
ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt
đi đánh giặc.
5. Thánh Gióng đánh tan giặc
6. Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ áo giáp

sắt bay về trời.
7. Vua lập đền thờ phong danh hiệu.
8. Những dấu tích còn lại của Thánh
Gióng.
+ GV sử dụng bảng phụ
Sự ra đời của Gióng gồm các chi tiết:
- Hai vợ chồng ông lão muốn có con.
- Bà vợ ra đồng giẫm vết chân lạ.
- Bà mẹ có thai gần 12 tháng mới đẻ con.
- Đứa trẻ lên 3 vẫn không nói, không cời,
không biết đi, đặt đâu thì nằm đấy.
a/ Chi tiết mở đầu.
b/ Diễn biến.
c/ Chi tiết kết thúc.
GV: Vậy em hiểu tự sự là gì? 3. Kết luận: (Ghi nhớ SGK 28).
HS:
- Tự sự (kể chuyện) là phơng thức trình bày
một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến
sự việc kia, cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc,
thể hiện 1 ý nghĩa.
- Tự sự giúp ngời kể giảI thích sự việc, tìm
hiểu con ngời, nêu vấn đề và bày tỏ tháI độ
khen, chê.
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
17
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
HĐ3 : Luyện tập III. Luyện tập
+ HS hoạt động độc lập
Bài 1: (SGK 28)
GV: Trong truyện này phơng thức tự sự thể hiện

nh thế nào?
- Kể theo trình tự thời gian, sự việc
nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ, ngôi
kể thứ 3.
GV: Nội dung của truyện? - Truyện kể về diễn biến t tởng của
ông già, mang sắc thái hóm hỉnh, thể
hiện t tởng yêu cuộc sống, dù kiệt
sức thì sống vẫn hơn chết.
GV:
ý nghĩa của truyện? - ý nghĩa: ca ngợi tài trí thông minh,
biến báo của ông già khi cầu đợc ớc
thấy.
GV: Bài thơ này có phải tự sự không? Vì sao? Hãy
kể lại chuyện bằng miệng?
Bài 2: (SGK 29)
- Là thơ tự sự. Vì bài thơ kể lại câu
chuyện có đầu có cuối.
- Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo
con rủ nhau bẫy chuột nhng mèo
tham ăn nhng đã mắc vào bẫy. Hoặc
đúng hơn là mèo thèm cá quá đã chui
vào bẫy ăn tranh phần chuột và ngủ ở
trong bẫy.
+ HS hoạt động độc lập
Bài 3: (SGK 29 - 30)
a/ Đây là 1 bản tin, nội dung là kể lại
cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế
lần thứ 3 tại thành phố Huế chiều
ngày 3-4-2002.
b/ Đoạn trích trong Lịch sử 6 cũng là

bài văn tự sự. Kể về ngời âu Lạc đánh
tan quân Tần xâm lợc.
GV: + HS hoạt động độc lập
Bài 4: (SGK 30)
- Tổ tiên ngời Việt xa là Hùng Vơng
lập nớc Văn Lang, đóng đô ở Phong
Châu. Vua Hùng là con trai của Long
Quân và Âu Cơ. Long Quân ngời Lạc
Việt, mình rồng,
thờng rong chơi ở thuỷ phủ. Âu Cơ là
con gái dòng họ Thần Nông, giống
Tiên ở núi cao phơng Bắc. Long
Quân và Âu Cơ gặp nhau, lấy nhau,
Âu Cơ đẻ ra một bọc trăm trứng;
trăm trứng nở ra 100 ngời con, ngời
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
18
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
con trởng đợc chọn làm vua Hùng,
đời đời nối tiếp làm vua. Từ đó, để t-
ởng nhớ tổ tiên mình, ngời Việt Nam
tự xng mình là con Rồng cháu Tiên.
+ HS hoạt động độc lập
Bài 5: (SGK 30)
- Bạn Giang nên kể vắn tắt một vài
thành tích của Minh để các bạn trong
lớp hiểu Minh là ngời chăm học,
học giỏi lại thờng giúp đỡ bạn bè .

4.Củng cố, dặn dò: Đọc trớc "Sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự"( tiết 11, 12 ).

------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 21/ 8/ 2010
Ngày giảng: 24/ 8/ 2010
Tuần 03, Tiết 9: BàI 3:
văn bản: sơn tinh, thuỷ tinh
( Truyền thuyết)
A.Mục tiêu:
Giúp HS:
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
19
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
- Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tợng lụt lội xảy ra ở châu
thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dung nớc và khát vọng của ngời Việt cổ trong việc giải thích
và chế ngự thiên tai lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình.
- Kể đợc nội dung truyện.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: +) Đọc kĩ SGK.
+) Tài liệu tham khảo.
- Trò: Soạn trớc bài.
C.Tiến trình
1. ổn định tổ chức: 6B: 43/43
2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại truyện Thánh Gióng?
- Nêu những nết chính về nội dung và nghệ thuật của truyện?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 : Giới thiệu bài
i. tìm hiểu chung
GV:
Em hãy cho biết thế nào là
Truyền thuyết?

1. Thể loại: Truyền thuyết (SGK 7).
HĐ 2: H ớng dẫn đọc
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc tiếp
đến hết bài.
- GV gọi HS đọc phần chú thích
SGK
GV: Bố cục của bài đợc chia làm mấy
phần?
- " mỗi thứ một đôi": Vua
Hùng kén rể.
- đành rút quân:Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao
tranh của hai vị thần
- Còn lại: Sự trả thù hằng năm về
sau của Thuỷ Tinh và chiến
thắng của Sơn Tinh.
2. Bố cục: 3 phần.
HĐ 3: H ớng dẫn phân tích II. Phân tích
GV: Truyện có mấy nhân vật? Đâu là
nhân vật chính? Vì sao?
1.Mở truyện:
GV: Truyện xảy ra vào thời gian nào? - Thời gian: đời Hùng Vơng thứ 18.
GV: Sự việc mở đầu là gì? - Vua Hùng kén rể.
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
20
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
GV: Ai là ngời đến cầu hôn? Họ có
tài năng gì?
Sơn Tinh Thuỷ Tinh
ở núi Tản Viên ở miền biển

Tài: vẫy tay nổi cồn
cát; mọc từng dãy núi
đồi.
Tài: gọi gió, hô ma.
GV: Em có nhận xét gì về tài năng
của hai thần? -> Tài năng ngang nhau.
GV: Đứng trớc 2 chàng trai tài phép,
vua Hùng xử trí ra sao? - Vua Hùng đa ra điều kiện về sính lễ.
GV: Lễ gồm những gì? Em hãy kể
tên những yếu tố có thật?
GV: Cuộc giao tranh bắt đầu từ sự
việc gì?
2. Diễn biến:
- Sơn Tinh đến trớc, đợc vợ.
- Thuỷ Tinh đến sau, nổi giận.
GV:
GV:
Những chi tiết nào miêu tả hành
động nổi giận của Thuỷ Tinh?
Sơn Tinh đã đối phó nh thế nào?
Sơn Tinh Thuỷ Tinh
- Hô ma, gọi gió. - Không hề nao núng.
- Dâng nớc cuồn cuộn
ngập ruộng đồng, nhà
cửa
- Dựng thành, núi đồi
càng cao lên
GV: Kết quả cuói cùng của cuộc giao
tranh này nh thế nào?
- Kiệt sức -> thua. - Vững vàng -> thắng

GV: Việc lạm của Thuỷ Tinh giống
hiện tợng nào của thiên nhiên ?
-> Kì ảo hoá hiện t-
ợng lũ lụt.
-> Đắp đê, ngăn lũ.
GV: Việc làm của Sơn Tinh giống
công việc nào của nhân dân?
+ HS quan sát tranh (SGK 32)
GV: Truyện kết thúc nh thế nào?
3. Kết truyện: Hằng năm Thuỷ Tinh dâng nớc
đánh Sơn Tinh nhng đều thua.
HĐ4: Tổng kết
III. tổng kết:
GV: Hãy khái quát nghệ thuật của
truyện?
1.Nghệ thuật: Trí tởng tợng phong phú; có
nhiều yếu tố kì ảo.
GV: Truyện giải thích, phản ánh và
ca ngợi điều gì?
2.Nội dung: .
- Giải thích hiện tợng ma, gió, bão, lụt.
- Phản ánh sức mạnh và mơ ớc chiến thắng thiên
tai, bão lụt của nhân dân ta.
- Ca ngợi công lao trị thuỷ dựng nớc của cha ông
ta.
+ GV cho HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ ( SGK 34).
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
21
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011

4. Củng cố, dặn dò:
HS chuẩn học bài; soạn bài Sự tích Hồ Gơm ( tiết 13).
------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 23/ 8/ 2010
Ngày giảng: 26/ 8/ 2010
Tuần 03, Tiết 10:
Tiếng Việt: Nghĩa của từ
A.Mục tiêu:
Giúp HS nắm đợc:
- Thế nào là nghĩa của từ.
- Một số cách giải thích nghĩa của từ.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: +) Đọc kĩ SGV.
+) Tài liệu tham khảo.
- Trò: Đọc trớc bài.
C.Tiến trình
1. ổn định tổ chức: 6B: / 43
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ thuần Việt, từ mợn? Ví dụ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 : Giới thiệu bài
HĐ2 : Phân tích mẫu và hthành kniệm
i. nghĩa của từ là gì ?
+ GV yêu cầu HS đọc mục I (SGK 35). 1.VD:
GV:
- Tập quán: thói quen của một cộng
đồng (địa phơng, dân tộc) đợc
hình thành từ lâu trong đời sống, đ-
ợc mọi ngời làm theo.
- Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.

- Nao núng: lung lay, không vững
lòng tin ở mình nữa.
2. Nhận xét:
GV: Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận:
GV: Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa
của từ? - Bộ phận sau dấu hai chấm (:) nêu
ý nghĩa của từ.
+ HS quan sát mô hình (SGK 35)
GV: Nghĩa của từ tơng ứng với phần nào trong mô
hình dới đây? - Nghĩa của từ tơng ứng với phần
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
22
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
nội dung.
Hình thức
Nội dung
GV: Từ mô hình trên, em hãy cho biết thế nào là
nghĩa của từ?
3. Kết luận: Nghĩa của từ là nội
dung (sự vật, tính chất, hoạt động,
quan hệ ) mà từ biểu thị.
* Ghi nhớ 1 (SGK 35).
+ Bài tập nhanh ( Bài 4 SGK 36)
GV:
Giải thích nghĩa của các từ giếng, rung
rinh, hèn nhát?
HS:
- Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng
đất, dùng để lấy nớc.
- Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ

nhàng, liên tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức khinh
bỉ).
II. cách giảI thích nghĩa của từ
GV: +HS đọc chú thích đã dẫn ở phần I(SGK 35).
GV:
So sánh cách giải thích nghĩa của từ tập quán
với cách giải thích nghĩa của từ lẫm liệt, nao
núng?
GV:
Vậy từ lẫm liệt đợc giải thích bằng cách nào?
HS: - Trình bày khái niệm.
GV:
Từ lẫm liệt giải thích nghĩa bằng cách nào?
HS:
- Đa ra từ đồng nghĩa (lẫm liệt = hùng dũng,
oai nghiêm)
GV:
Từ nao núng giải thích nghĩa bằng cách nào?
HS:
- Đa ra từ trái nghĩa (nao núng = lung lay,
không vững lòng tin).
GV: Vậy có mấy cách giải thích nghĩa của từ?
Hãy kể tên?
+ Có 2 cách giải thích nghĩa của từ:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu
thị.
- Đa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
GV: + GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2 (SGK 35). * Kết luận: Ghi nhớ 2 (SGK 35).
HĐ3 : Thực hành III. Luyện tập

+ HS đọc yêu cầu của đề
Bài 2:
a/ Học tập.
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
23
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
b/ Học lỏm.
c/ Học hỏi.
d/ Học hành
+ HS đọc yêu cầu của đề Bài 3:
a/ Trung bình
b/ Trung gian.
c/ Trung niên.
+ HS đọc yêu cầu của đề Bài 5:
- Mất theo cách giải thích của Nụ là
không biết ở đâu
- Mất theo cách hiểu thông thờng:
không còn đợc sở hữu, không có,
không thuộc về mình nữa.
4. Củng cố, dặn dò: Đọc trớc Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ (Tiết 17)
-------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 14/ 8/ 2010
Ngày giảng: 27/ 8/ 2010
Tuần 03, Tiết 11, 12:
Tập làm văn:
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
A.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nắm đợc hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc, nhân vật.
- Hiểu đợc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự: Sự việc có quan hệ với nhau và với

nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến,
nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm ra sự việc, hành động, vừa là ngời đợc nói
tới.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: +) Đọc kĩ SGV.
+) Tài liệu tham khảo.
- Trò: Đọc trớc bài.
C.Tiến trình
1. ổn định tổ chức: 6B: 43/ 43
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết ý nghĩa và đặc điểm của phơng thức tự sự ?
3. Bài mới:
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
24
Trờng THCS L ơngThế Vinh - Năm học 2010 - 2011
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1 : Giới thiệu bài
HĐ2 : Phân tích mẫu và hthành kniệm
i. đặc điểm của sự việc và
nhân vật trong văn tự sự.
+ GV dùng bảng phụ ghi 7 sự việc trong
truyền thuyết Sơn Tinh Thuỷ Tinh
1- Vua Hùng kén rể.
2- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
3- Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
4- Sơn Tinh đến trớc, đợc vợ.
5- Thuỷ Tinh đến sau, tức giận, dâng n-
ớc đánh Sơn Tinh.
6- Hai bên giao chiến hàng tháng trời,
cuối cùng Thuỷ Tinh thua, rút về.
7- Hằng năm Thuỷ Tinh lại dâng nớc

đánh Sơn Tinh nhng đều thua.
+ HS đọc bảng phụ
1. Sự việc trong văn tự sự.
GV: Chỉ ra sự việc mở đầu, phát triển, cao trào, kết
thúc?
- Sự việc mở đầu: (1)
- Sự việc phát triển: (2.3.4)
- Sự việc cao trào: (5.6)
- Sự việc kết thú: (7)
GV: Hãy cho biết mối quan hệ nhân quả giữa các
sự việc trên?
GV: Các sự việc trên có mối quan hệ với nhau nh
thế nào?
GV: Có thể thay đổi trật tự hoặc bỏ bớt các sự việc
trên đợc không?
GV: Các sự việc trong văn bản trên đợc kể nh thế
nào?
*Các sự việc đợc kể 1 cách cụ thể:
- Thời gian.
- Địa điểm.
- Nhân vật.
- Nguyên nhân.
- Diễn biến.
- Kết quả.
GV: Hãy chỉ ra các yếu tố trên trong truyện Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh?
2. Nhân vật trong văn tự sự.
- Nhân vật trong văn bản tự sự là kẻ
vừa thực hiện các sự việc, vừa là kẻ
đợc nói tới, đợc biểu dơng hay bị

lên án.
Giáo Viên: Mai Anh Dũng Giáo án Ngữ Văn 6
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×