Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Báo cáo kết quả thu thập tài liệu cơ bản, kinh tế - xã hội, môi trường hạ du sông Đồng Nai - Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.26 KB, 16 trang )





BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

VIỆN KHOA HỌC THỦY LI MIỀN NAM


Chương trình bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CẤP NHÀ NƯỚC – MÃ SỐ KC-08.29

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHCN ĐỂ ỔN ĐỊNH LÒNG DẪN
HẠ DU HỆ THỐNG SÔNG ĐỒNG NAI - SÀI GÒN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

Chuyên đề 3:

BÁO CÁO KẾT QUẢ THU THẬP TÀI LIỆU CƠ BẢN,
KINH TẾ – XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
HẠ DU SÔNG ĐỒNG NAI – SÀI GÒN



Chủ nhiệm đề tài:
PGS.TS. Hoàng Văn Huân



Tham gia thực hiện:
KS. Phạm Trung
KS. Nguyễn Văn Điển
và các cán bộ Phòng NC động lực sông,
ven biển và công trình bảo vệ bờ








5982-4
21/8/2006



Đề tài KC.08-29: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp KHCN để ổn định lòng dẫn hạ du hệ thống sông
Đồng Nai - Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam bộ.


CHUYÊN Đề 3: báo cáo kết quả thu thập tài liệu cơ bản, kinh tế xã hội, môi trờng
Phòng nghiên cứu động lực sông, ven biển và công trình bảo vệ bờ viện khoa học thuỷ lợi miền nam

3
báo cáo kết quả thu thập tài liệu cơ bản, kinh tế -
x hội, môi trờng hạ du sông đồng nai-sài gòn



a. tài liệu cơ bản
I. tài liệu thủy văn bùn cát Hạ DU sông Đồng Nai - Sài Gòn
I.1. Tài liệu lu lợng xả các hồ chứa nớc:
Tài liệu lu lợng xả xuống hạ lu của công trình hồ Dầu Tiếng trên sông Sài
Gòn 6 năm, từ năm 1998ữ2003.
Tài liệu lu lợng xả xuống hạ lu của công trình hồ Trị An trên sông Đồng
Nai 6 năm, từ năm 1998ữ2003.
Tài liệu lu lợng trạm Phớc Hòa (sông Bé) từ năm 1998ữ2003.
I.2. Thu thập tài liệu thủy văn bùn cát dọc sông Đồng Nai - Sài Gòn
Thu thập tài liệu mực nớc đặc trng tháng của 5 trạm: Phú An, Biên Hòa,
Nhà Bè, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một từ 1988 - 2004.
Thu thập tài liệu mực nớc giờ của các trạm: Phú An, Biên Hòa, Nhà Bè,
Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Tân An từ 2000 - 2004.
Tài liệu thuỷ văn dòng chảy đo bằng thiết bị ADCP trong 3 ngày đêm liên tục
của 15 tuyến trên sông Đồng Nai, Sài Gòn, Nhà Bè, Lòng Tàu, Soài Rạp.
Tài liệu bùn cát lơ lửng sông Sài Gòn khu vực Thanh Đa đợt đo tháng 10 năm
2003, 37 mẫu sông Sài Gòn-Nhà Bè,
Tài liệu bùn cát đáy sông Đồng Nai-Sài Gòn: 10 mẫu sông Nhà Bè (1992), 32
mẫu sông Sài Gòn-Nhà Bè-Lòng Tàu.
Nhận xét:
Đề tài đ tập hợp đợc một khối lợng rất lớn tài liệu thuỷ văn của các
trạm cơ bản hạ du hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn và tài liệu các lu lợng xả
xuống hạ du của các hồ chứa thợng nguồn, các tài liệu thực đo bằng thiết bị
ADCP quí hiếm cho biết lu lợng, lu tốc của các sông vì các trạm cơ bản chỉ
quan trắc mực nớc, làm cơ sở khoa học phục vụ tốt cho các nội dung nghiên
cứu của đề tài, nhất là tính toán mô hình toán.
Đề tài KC.08-29: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp KHCN để ổn định lòng dẫn hạ du hệ thống sông
Đồng Nai - Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam bộ.



CHUYÊN Đề 3: báo cáo kết quả thu thập tài liệu cơ bản, kinh tế xã hội, môi trờng
Phòng nghiên cứu động lực sông, ven biển và công trình bảo vệ bờ viện khoa học thuỷ lợi miền nam

4

iI. tài liệu ĐịA CHấT VùNG Hạ DU sông Đồng Nai - Sài Gòn
Tài liệu các hố khoan địa chất sông Sài Gòn - Đồng Nai thu thập đợc:
1. Sông Đồng Nai:

20 hố khoan khu vực thành phố Biên Hòa (từ cù lao Rùa đến cù lao Ba Xê-
Ba Sang) độ sâu từ 11m đến 30m, thời gian: tháng 12 năm 1999.

2 hố khoan bên bờ tả khu vực phà Cát Lái, độ sâu 20ữ25 mét, thời gian
tháng 8 năm 2000.
2. Sông Sài Gòn:

4 hố khoan khu biệt thự cao cấp An Phú - Thủ Đức bờ tả sông Sài Gòn. Độ
sâu hố khoan: 40m, thời gian tháng 10 năm 1995 và tháng 5 năm 2002.
Đề tài KC.08-29: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp KHCN để ổn định lòng dẫn hạ du hệ thống sông
Đồng Nai - Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam bộ.


CHUYÊN Đề 3: báo cáo kết quả thu thập tài liệu cơ bản, kinh tế xã hội, môi trờng
Phòng nghiên cứu động lực sông, ven biển và công trình bảo vệ bờ viện khoa học thuỷ lợi miền nam

5

Hố khoan tại quán cà phê Nhật Hạ (bờ hữu sông Sài Gòn) thuộc khu phố
1, phờng 28, quận Bình Thạnh - bán đảo Bình Qới - Thanh Đa. Độ sâu hố khoan:
42m- Thời gian - tháng 10 năm 2001.


Hố khoan tại vị trí hội quán APT (bờ hữu sông Sài Gòn) thuộc phờng 27,
quận Bình Thạnh - bán đảo Bình Qới - Thanh Đa. Độ sâu hố khoan: 42m - Thời
gian: tháng 10 năm 2001.

17 hố khoan (30m/1 hố) khu vực bán đảo Thanh Đa, thời gian tháng 5
năm 2004.

8 hố khoan x 30m/hố khu vực nhà thờ Sa la Mai thôn ;

3 hố khoan x 60m/hố khu cao ốc Bình Qới - Thanh đa ;

3 hố khoan x 40m/hố khu vực rạch Gò Da -Thủ Đức ;
3. Sông Nhà Bè - Soài Rạp

6 hố khoan tại khu vực kè kho A bờ hữu sông Nhà Bè - Thành phố Hồ Chí
Minh Độ sâu hố khoan: 38ữ47m, thời gian tháng 9 năm 1998.

16 hố khoan dọc tuyên sông Nhà Bè-Soài Rạp, độ sâu 35ữ48m/hố.
4. Sông Mơng Chuối:

Hố khoan tại khu vực cầu Mơng Chuối (Nhà Bè).Độ sâu hố khoan: 42m,
thời gian tháng 10 năm 2001.

5 hố khoan tại sông Mơng Chuối, khu vực cầu Mơng Chuối, huyện Nhà
Bè, Tp. Hồ Chí Minh:


Độ sâu hố khoan: 40m



Thời gian: tháng 9 năm 2003
5. Sông Vàm Cỏ Đông:

8 hố khoan địa chất (20m 1 hố khoan) dọc tuyến sông Vàm Cỏ Đông
thuộc địa phận tỉnh Long An, thời gian tháng 9/2003.
6. Tài liệu các hố khoan địa chất dọc theo tuyến đờng Sài Gòn-Cần Giờ.
Tài liệu hố khoan địa chất dọc sông Sài Gòn - Nhà Bè tại: Nhà Máy đờng
Khánh Hội, Tổng kho xăng dầu Nhà Bè.
Tài liệu hố khoan địa chất trong lòng sông Nhà Bè - Soài Rạp.
Nhận xét:
Về tài liệu địa chất công trình bờ sông hạ du hệ thống sông Đồng Nai-Sài
Gòn thu thập đợc nêu ở trên sông Sài Gòn 37 hố khoan, tập chung chủ yếu ở
khu vực Thanh Đa, sông Đồng Nai 22 hố, tập trung ở đoạn chảy qua thành phố
Biên Hòa va khu vực phà Cát Lái (trớc khi hợp lu với sông Sài Gòn), sông Nhà
Bè-Soài Rạp 20 hố dọc theo tuyến sông trong đó đặc biệt là tài liệu địa chất lòng
sông dọc tuyến luồng Soài Rạp, sông Vàm Cỏ 8 hố.
Đề tài KC.08-29: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp KHCN để ổn định lòng dẫn hạ du hệ thống sông
Đồng Nai - Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam bộ.


CHUYÊN Đề 3: báo cáo kết quả thu thập tài liệu cơ bản, kinh tế xã hội, môi trờng
Phòng nghiên cứu động lực sông, ven biển và công trình bảo vệ bờ viện khoa học thuỷ lợi miền nam

6
Qua toàn bộ tài liệu thu thập đợc về địa chất, cho bức tranh khá tổng
quan về địa chất công trình vùng hạ du sông Đồng Nai Sài Gòn gồm các lớp
đất rất yếu, dễ xảy ra sạt lở bờ sông.
III. tài liệu ĐịA HìNH, tài liệu ảnh viễn thám Hạ DU sông
Đồng Nai - Sài Gòn

III.1. Tài liệu địa hình:
1. Địa hình hải giang đồ, tỷ lệ 1/10.000 từ cầu Sài Gòn, cầu Đồng Nai ra đến
biển từ năm 1999 đến 2005 do Xí nghiệp Khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải số 2
thực hiện. Tài liệu thu thập đợc bao gồm:
Đơn vị: mảnh bản đồ
Tuyến luồng 1999 2001 2002 2003 2004 2005
Sài Gòn - Vũng Tàu 3 9 8 11 11 11
Đồng Nai 3 4 4
Soài Rạp 1 11 10
Thị Vải 7 9
2. Tài liệu địa hình:
- Sông Đồng Nai khu vực thành phố Biên Hòa, tỷ lệ 1/2000, tháng 12/1999;
- Sông Sài Gòn khu vực bán đảo Thanh Đa tháng 7/2003, tỉ lệ 1/5.000;
- Bình đồ lòng sông Sài Gòn, tỷ lệ 1/2000 các khu vực Bến Dợc (Củ Chi),
Fatima, cầu Bình Phớc, Thanh Đa năm 2002;
III.2. Tài liệu bản đồ, ảnh viễn thám:

Số hiệu các mảnh bản đồ tỷ lệ 1/50.000 xuất bản năm 1965-1970 thuộc hệ
tọa độ Indian54 đợc sử dụng làm thời điểm 1 gồm 02 mảnh số hiệu
C6329i,C6330ii. Hai mảnh này đợc ghép lại và chuyển sang hệ tọa độ VN-2000
múi chiếu 6
o
, kinh tuyến trung ơng 105
o
.
Bản đồ khu vực bán đảo Thanh Đa tỷ lệ 1/2.000 hệ tọa độ HN-72 xây dựng
trong giai đoạn 1989 - 1990 đã đợc chuyển đổi theo hệ tọa độ quốc gia hiện hành
VN-2000, múi chiếu 6o, kinh tuyến trung ơng 105o.
ảnh viễn thám toàn vùng hạ du sông Đồng Nai - Sài Gòn 2002, 2003 (ảnh
gốc, 4 mảnh).

ảnh viễn thám khu vực bán đảo Thanh Đa - TP. Hồ Chí Minh 2004.
Đờng bờ khu vực cửa sông SG-ĐN sử dụng ảnh Landsat ETM+ độ phân giải
không gian 30m (đa phổ) và 15m (tòan sắc).
Đờng bờ khu vực Thanh Đa sử dụng ảnh QuickBird độ phân giải 2,4m. (đa
phổ).
Loại và đặc tính của ảnh viễn thám trong dạng số đợc thu thập cho mục đích
xữ lý ảnh số đợc liệt kê trong bảng 3.1 đới đây:
Đề tài KC.08-29: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp KHCN để ổn định lòng dẫn hạ du hệ thống sông
Đồng Nai - Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam bộ.


CHUYÊN Đề 3: báo cáo kết quả thu thập tài liệu cơ bản, kinh tế xã hội, môi trờng
Phòng nghiên cứu động lực sông, ven biển và công trình bảo vệ bờ viện khoa học thuỷ lợi miền nam

7
Bảng 1: dữ liệu sử dụng
ảnh Kênh phổ Ngày thu Độ phân giải (m)
Landsat ETM+ Tòan sắc, 2, 4, 5 04.05.2003 15 và 30
Landsat ETM+ Tòan sắc, 2, 4, 5 19.06.2004 15 và 30
QuickBird 2, 3, 4 01.2004 2,4
Nhận xét:
Tài liệu địa hình các sông rạch thuộc hạ du ĐN-SG thu thập đ đợc đề
tài thu thập tối đa theo các nguồn khác nhau, từ nhiều cơ quan trong và ngoài
ngành kịp thời phục vụ tốt cho việc nghiên cứu hình thái sông, quá trình diễn
biến lòng sông.
Tài liệu không ảnh và ảnh viễn thám thu thập đợc qua các thời kỳ 1965, 1970,
1989-1990, 2003, 2004 phục vụ nghiên cứu biến đổi lòng dẫn của các sông, xói-bồi.

B. tàI liệu kinh tế-x hội
Quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc thuộc các tỉnh

vùng hạ lu sông Sài Gòn - Đồng Nai, có vị trí quan trọng:
Sớm hình thành nền kinh tế mở, có mối giao lu, hợp tác rộng rãi với nhiều nớc.
Các tỉnh Long An, T.P Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dơng có nhịp độ phát
triển cao.
Thành Phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Bà Rịa-Vũng Tàu là vùng Tam Giác
công nghiệp trọng điểm, đợc nhà nớc quan tâm đầu t phát triển.
1. Dân số
Về tình hình dân số theo Niên giám thống kế của các tỉnh thuộc vùng hạ du
sông ĐN-SG từ 2000ữ2004. Theo số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trờng và Tổng
cục Thống kê năm 2004 đợc thống kê trên bảng 2.
Bảng 2: Diện tích và nhân khẩu thuộc hạ du sông Đồng Nai -Sài Gòn
Diện tích (ha) _ năm 2003
STT Tỉnh
Tự nhiên Đất n.nghiệpĐất cần tới
Diện tích
(km
2
)
Dân c
(nghìn ngời)
Mật độ
ng/km
2

1 Bình Phớc 685.598 431.700 24.844
2,695.5 873.0 324
2 Bình Dơng 269.555 215.500 20.693
6,857.4 776.7 113
3 Tây Ninh 402.418 285.500 199.169
4,029.6 1,028.5 255

4 TP HCM 209.505 95.300
2,095.2 5,708.1 2,724
5 BR-VT 197.000 115.500 20.762
1,982.2 898.0 453
6 Đồng Nai 589.474 302.800 59.188
5,894.8 2,167.1 368
7 Long An 449.200 331.300 143.147
4,491.2 1,407.1 313
Cộng
28,046 12,859 4,550

×