Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bai2 KHI HAU VIET NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.52 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TuÇn </b>
<b>2: tiÕt 2. NS:</b>


ND:
<b>Bµi 2: khí hậu châu á</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


HS cn:- Hiu c tớnh phức tạp, đa dạng của KH châu á mà nguyên nhân chính là do vị trí, kích thớc
rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ.


-Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính.


-Cung cấp và nâng cao kĩ năng phân tích, vễ bản đồ, lợc đồ khí hậu.


-Biết đợc Việt Nam nằm trong kiểu khí hậu nà, chỉ ra đợc đặc điểm của mỗi kiểu khí hậu để áp dụng
vào trong thực tiễn.


<b>II/Ph ơng tiện dạy học :</b>
Bản đồ khí hậu châu á.


Các biểu đồ khí hậu châu á, biểu đồ khí hậu thuộc kiểu khí hậu chính.
<b>III/Trọng tâm bài:</b>


Mục 1; hs hiểu đợc đặc điểm khí hậu châu á, tính phức tạp và nguyên nhân chính tạo nên đặc điểm
đó.


<b>IV/Hoạt động trên lớp:</b>
<b>1.Ơn định.</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:-Em hãy trình bày vị trí địa lí và kích thớc lãnh thổ châu á. </b>
-Em hãy nhận xét đặc điểm địa hình châu á.



<b>3.GV vào bài mới</b> :VTĐL châu á kéo dài, kích thớc lại rộng lớn, địa hình bị chia cắt phức tạp. điều đó có gì ảnh


hởng đến khí hậu, sự phân bố khí hậu hay khơng; đó chính là nội dung bài học hơm nay ta phải tìm hiểu.


<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung chính ghi bảng </b>
GV treo bản đồ khí hậu châu á giới thiệu .


GV y/c hs quan sát h2.1 sgk và bản đồ trên
bảng:-đọc tên các đới khí khí hậu từ vùng cực
Bắc đến vùng Xích đạo theo kinh tuyến 800<sub>Đ.</sub>
-HS đọc tên cá đới khí hậu.


?Gải thích tại sao khí hậu châu á lại chia thành
nhiều đới nh vậy?


-HS: do vÞ trÝ, kÝch thíc vµ diƯn tÝch réng lín
cđa l·nh thæ.


GV y/c hs lên chỉ bản đồ,đọc tên các đới khí
hậu và giải thích.


GV theo dâi, nhËn xÐt, bỉ sung vµ kÕt ln:


Em hãy chỉ ra một trong những đới có nhiều
kiểu khí hậu nhất và đọc tên các kiểu khí hậu
thuộc đới đó ?


Ngun nhân làm cho các đới khí hậu chia


thành nhiều kiểu khí hậu?


Hs tr¶ lêi.


Gv nhËn xÐt, kÕt luËn:


<b>1.KhÝ hËu:</b>


-Khí hậu châu á phân hóa rất đa
dạng từ cực Bắc xuống đến Xích
đạo.(gồm các đới khí hậu khác
nhau: đới cực và cận cực, đới ôn
đới, đới cận nhiệt, đới nhiệt đới,
đới xích đạo.)


*Nguyên nhân:do vị trí kéo dài
trên nhiều vĩ độ.


-Khí hậu châu á phân hóa thành
nhiều kiểu khí hậu khác nhau từ
duyên hải vào nội địa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV:đ2<sub> đh châu á :có nhiều núi, sn cao điều đó </sub>
có ảnh hởng gì đến khí hậu châu á khơng?.
HS: -có sự phân hóa từ thấp lên cao.


GV:đánh giá, kết luận:


Hoạt động nối tiếp: khí hậu châu á phổ biến là


kiểu khí hậu nào các em tìm hiểu tiếp phần 2.
Gv y/c hs quan sát h2.1 sgk và bản đồ: thảo
luận.


-em hãy chỉ ra các khu vực thuộc các kiểu gió
mùa; cho biết các kiểu khí hậu gió mùa có
những đặc điểm chung nào?


-em hãy chỉ những khu vực thuộc các kiểu khí
hậu lục địa; cho biết cá kiểu khí hậu lục địa có
những đặc điểm chung gì đáng chú ý?


Hs th¶o ln (3/<sub>).</sub>


đại diện nhóm trả lời, gv theo dõi đánh giá,
bổ sung, kết luận.


<i><b>Gv mở rộng: khgm có mùa đơng lạnh, ma ít, </b></i>
<i><b>mùa hạ nóng, ma nhiều, nhiệt độ thay đổi </b></i>
<i><b>theo mùa, lợng ma và độ ẩm cũng thay đổi </b></i>
<i><b>theo mùa. Lợng ma tb năm cao.</b></i>


<i><b>Khlđ có mùa đơng lạnh và khơ, mùa hạ </b></i>
<i><b>nóng.ma tb năm ít và phân bố không đều,tb </b></i>
<i><b>200-500mm/n. biên độ nhiệt cao, độ ẩm thấp.</b></i>




-Ngoµi ra khí hậu châu á còn
phân hóa theo đai cao.



<b>2.Đặc điểm phổ biến của các </b>
<b>kiểu khí hậu:</b>


-Khí hậu châu á phổ biến là các
kiểu gió mùa và kiểu lục dịa.
-KHGM phân bố chủ yếu ở vùng
ven biển thuộc khu vực ĐA, ĐNA
và Nam ¸.


<b>V/ Cñng cè: </b>


Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk.
<b>Hớng dẫn hs làm bài tập 1 sgk:</b>


<b>*Y-an- Gun thuộc kiểu nđgm, ma tb năm 2750mm,2lần nhiệt độ lên cao trong năm,t</b>0<sub>cao nhất 31</sub>0<sub>C, </sub>
thấp nhất 250<sub>C.ma từ tháng 5 đến tháng 9, ma lớn nhất T7.</sub>


<b>*E Ri - at: Thuéc kiểu khí hậu nđ khô, ma tb/n: 82mm, t</b>0<sub>lớn nhất là 37</sub>0<sub>C, t</sub>0 <sub>nhỏ nhất là 14</sub>0<sub>C.</sub>
Khô hạn kéo dài lien tục 5 tháng, các tháng còn lại ma quá Ýt.


<b>*U-lan Ba-to:Thuộc kiểu khí hậu ơn đới lục địa, ma tb/n 220mm(tập trung vào mùa hạ), t</b>0<sub> mùa hạ </sub>
lớn nhất là240<sub>C, thấp vào mùa đông: -7</sub>0<sub>C đến -8</sub>0<sub>C (<O</sub>0<sub>C), khơ ở 3 tháng cuối năm.</sub>


<b>Bµi tËp 2 GV y/c hs về nhà làm.</b>
<b>VI/Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Lơng Thị Nguyệt trang 3


<b>TuÇn 3. TiÕt 3.</b>



<b>Bài 3: sông ngòi và cảnh quan châu ¸</b>
<b>I/ Mơc tiªu:</b>


HS cần: nắm đợc các hệ thống s. lớn, đặc điểm chung về chế độ nớc sông và giá trị kinh tế của
chúng.


-Hiểu đợc sự phân hóa đa dạng của cá cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa các cảnh quan.
-Hiểu đợc htuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên châu á đối với việc phát triển kinh t - xó
hi.


<b>II/Ph ơng tiện dạy học:</b>


Bn CQTN hoặc bản đồ tự nhiên châu á.
Tranh ảnh có liên quan: rừng lá kim, đài nguyên.
<b>III/Trọng tâm bài:</b>


HS hiểu đợc đặc điểm sơng ngịi, các đới cảnh quan và mối quan hệ giữa khí hậu với chúng. Hiểu đợc
thuận lơi và khó khăn của TN châu á đem lại.


<b>IV/Tiến trình hoạt động:</b>
<b>1. ổn định .</b>


<b>2. kiểm tra bài cũ : - châu á có những đới khí hậu nào? tại sao lại có nhiều đới nh vậy? - khí </b>
hậu châu á mphân hóa nh thế nào? Việt Nam thuộc đới và kiểu khí hậu nào?


<b>3. Bài mới : GV: Địa hình và khí hậu châu á đã ảnh hởng đến đ</b>2<sub> sơng ngịi nh thế nào? sơng ngịi và</sub>
cảnh quan châu á phân hóa đa dạng và phức tạp nh thế nào? Đó chính là nội dung bài học chúng
ta phải tìm hiểu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

y/c hs quan sát bản đồ và h1.2 sgk trang 5, thảo
luận nhóm.


N1: nhận xét sự phân bố mạng lói s. ngịi.
N2:các s.lớn của B.A và Đ.A bắt nguồn từ khu
vực nào, đổ vào biển và đại dơng nào ?


N3: sông Mê Công(Cửu Long) chảy qua nớc ta
bắt nguồn từ sơn nguyên nào? các sông chảy
vào Bắc Băng Dơng theo hớng chính nào, có
đặc điểm gì ?


N4: Sơng Ô-bi chảy theo hớng nào và qua các
đới khí hậu nào.tại sao về mùa xuân vùng trung
và hạ lu sơng Ơ-bi lại có lũ băng lớn ?


Hs đại diện nhóm trình bày(5/<sub>).</sub>


Gv theo dâi, nhËn xÐt bỉ sung, kÕt kuËn:


Gv yêu cầu hs tìm trên bản đồ các sông không
đổ ra biển và cho biết chúng thuộc khu vực
nào?


Hđ nối tiếp: khí hậu ảnh hởng đén chế độ nớc
sn. vậy khí hậu có ảnh hởng đến CQTN khơng?
chúng ta tìm hiểu …


y/c hs quan sát bản đồ, kết hợp h3.1: thảo luận
nhóm cặp :



?đọc tên các đới cảnh quan châu á từ bắc xuống
nam dọc theo kinh tuyến 800<sub>Đ.</sub>


?đọc tên các cảnh quan phân bố ở kvkhgm và ở
kvkhlđ.


đại diện nhóm trình bày .


Gv theo dâi, bæ sung, chèt ý :


Gv/ ngày nay các cq nguyen sinh đó có cịn đợc
bảo tồn nữa khơng? Theo em cần có bp gì ?
Hs:cqtn đã bị con ngời khai phá đem vào các
mục đích kinh tế khác nhau. Cần có biện pháp
bảo vệ cq rừng để bv nguồn lợi kinh tế và động
nvật quý hiếm.


Gv ? qs h3. 2 em cã nhËn xÐt g× ?


Hs đây là một số động vật quý hiếm, hiện nay
cồn lại rất ít và có nguy cơ tuyệt chủng.


Gv bỉ sung vµ kÕt luËn:


Gv lấy ví dụ liên hệ tại địa phơng.


<b>Hđ nối tiếp: thiên nhiên châu á p.p và đa dạng </b>
đã mang đến những thuận lợi và khó khăn gì
cho ccon ngời ? . . .



<i>Châu á có mạng lới sơng ngịi khá </i>
<i>phát triển, song sự phân bố không </i>
<i>đềà chế độ nớc phức tạp, phụ </i>
<i>thuộc vào chế độ ma.</i>


<i>Ngồi ra cịn phụ thuộc vào chế độ</i>
<i>nhiệt.</i>


<i><b>2.các i cnh quan t nhiờn. </b></i>


<i>Các cảnh quan tự nhiên châu á </i>
<i>phân hóa đa dạng, gắn liền với </i>
<i>điều kiÖn khÝ hËu.</i>


Ngày nay, phần lớncác cqtn
(nguyên sinh) đã bị con ngời khai
phá và biến thành các đồng ruộng,
các khu dân c và khu cơng nghiệp.


<b>3/Nh÷ng thuận lợi và khó khăn </b>
<b>của htiênnhiên châu á.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Gv y/c 1hs đọc đoạn văn sgk.


Gv y/c hs thảo luận những thuận lợi và khó
khăn.


Hs thảo luận và trình bày .



Gv theo dừi, ỏnh giỏ v nhn xét.


(TNTN pp đ.d nh giàu tnks, dặc biệt là dầu mỏ;
nhiều đồng bằng rộng lớn; nguồn nớc dòi dào;
nguồn nhiệt lớn; khí hậu đa dạng; dịa hình cao
tạo đk cho phát triển thủy điện; các cqtn pp và
đa dạng.)


<b>Có nguồn tntn pp, đa dạng.</b>
<b>Là cơ sở to ra s a dng cỏc</b>
<b>sn phm.</b>


<b>*Khó khăn:</b>


<b>Có nhiều núi cao hiểm trở, khí </b>
<b>hậu khắc nghiệt, thiên tai bÊt </b>
<b>th-êng.</b>


<b>V/Cđng cè: Bµi tËp:</b>


<b>1.</b> Sông nào sau đây không chảy ra biển và i dng:
a. Sụng ta rim, s.Hng, s.ễbi.


b. Sông Hằng, s.Amu-đa-ri-a.


c. Sông ta-rim, s.Xa-đa-ri-a.


d. Sông Xa-đa-ri-a. , s.Amu-đa-ri-a, s.Ta-rim


2. Cảnh quan nào có thành phần lồi thực, động vật phong phú và đa dạng nhất:


a. Rừng lá kim b. Rừng lá rộng


c. Rừng cận nhiệt đới ẩm d. Rừng nhiệt đới
3. Thiên nhiên Châu á những thuận lợi và khó khăn gì?
<b>VI/ Dặn dị:</b>


Häc bµi vµ lµm bµi tËp 2 SGK,su tầm tranh ảnh về thiên tai xảy ra ở nớc ta.
Tìm hiểu bài thực hành.




Lơng Thị Nguyệt trang 6


Tuần 4: tiết 4.


Bài 4:thực hành

:

phân tích hoàn lu gió mùa ở châu á


<b>i/</b>


<b> Mơc tiªu</b> :


HScần:- Hiểu đợc nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hớng gió của khu vực gió mùa châu á.


-Làm quen với một số lợc đồ khí hậu mà em ít dợc biết, đó là lợc đồ phân bố khi áp và hớng gió.
- Nắm đợc kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hớng giú tờn lc .


II/Ph<b> ơng tiện dạy häc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>-bản đồ khí hậu(có hớng gió) của châu á.</b>
III/ Trọng tâm bài:



<b> -hs phải phân tích đợc hớng gió về mùa đơng và mùa hạ ở châu á.</b>
<b>IV/Tiến trình trên lớp.</b>


1.


ổ n định .


2.Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nhận xét đặc điểm chung của sơng ngịi châu á.
<b> - Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á. </b>
<b>3. Bài mới: gv giới thiệu: </b>


-K.H châu á với 2 kiểu phổ biến là LĐ và GM, vậy hớng gió chính cđa hai kiĨu nµy


và khu vực hoạt động của chúng ntn. . .


Hoạt động của thầy và trò Nội dung chớnh
Gv treo lc sgk phúng to


Yêu cầu hs kết hợp h4.1 sgk thảo luận:
N1: xác dịnh các trung tâm khí áp thấp và
khí áp cao về mùa hạ.


N2: xác dịnh các trung tâm khí áp thấp và
khí áp cao về mùa đơng.


N3: xác dịnh hớng gió chính của các khu
vực ĐA, ĐNA, NA về mùa ụng.


N4: xác dịnh hớng gió chính của các khu


vực ĐA, ĐNA, NA về mùa hạ.


Hs trỡnh by kt quả theo từng nhóm vào
bảng gv đã cho sẵn.


Gv nhận xét, đánh giá kết quả từng nhóm.
Gv y/c hs lập bảng theo mẫu và ghi bài
Gv mở rộng thêm: trị số các đờng đẳng áp:
-áp cao, các đờng trịn có cùng trị số dợc
tăng dần từ ngoài vào trong.


-áp thấp, các đờng trịn có cùng trị số đợc
tăng dần từ trong ra ngoài.


Gv hớng dẫn và y/c hs dựa vào kiến thức đã
phân tích ở trên lập bảng tổng kết theo
SGK.


1.<b> Ph©n tÝch híng giã chÝnh vỊ mïa </b>


<b>đơng(tháng 1)</b>.


<b>Khu </b>


<b>vùc</b> <b>Híng giã chÝnh th¸ng 1</b>
Đông á Gió TB thổi từ cao áp Xi-bia về áp thấp A-lê-út


ụng


Nam á Gió ĐB và gió B thổi từ cao ápXi-bia về áp thấp


Ô-xtrây-li-a


Nam á Gió ĐB thổi từ cao áp Xi-bia về áp thấp Châu Phi


<b>2.</b> <b>Phân tích hớng gió chính về </b>


<b>mùa hạ(tháng 7).</b>


<b>Khu </b>


<b>vực</b> <b>Hớng gió chính tháng 1</b>
Đông á <b>Gió ĐN tõ ¸p cao Ha-oai </b>


<b>thổi đến áp thấp Iran.</b>


đơng


Nam á <b>Gió TN,N,ĐN từ áp cao Ơ-xtrây-li-a và Nam AĐD</b>
<b>thổi đến áp thấp I-ran.</b>
Nam á <b>Gió TN từ ápcao </b>


<b>NamAĐD và Nam ĐTD </b>
<b>thổi đến áp thấp I-ran.</b>
3. <b>t ổng kết:</b>


V/Cñng cè:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-y/c hs lên bảng trình bày lại các hớng gió chính vào mùa hạ và mùa đơng ở các khu vực: ĐA,
ĐNA, NA.



<b>VI/ Dặn dò:</b>


Đọc và tìm hiểu bài mới: đ/đ dân c-xh châu á.


Su tầm tranh ảnh về nơi hành lễ của các tôn giáo.


Lơng Thị Nguyệt trang 8


<b>Tuần 5: tiết 5.</b>


<b>Bài 5: </b>Đặc điểm dân c - x hội châu á<b>Ã</b>


I/Mục tiêu:


Hs cn bit: so sỏnh áô liệu để nhận xét sự gia tăngh dân số các châu lục, thấy đợc châu á có số dân
đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng ds của châu á đạt mức tb của thế giới.


Quan sát ảnh để nhận biết sự đa dạng của các chủng tộc trên cùng một lãnh thổ châu á.
Tên các tơn giáo chính, lớn và sơ lợc về sự ra đời của các tơn giáo lớn ở châu á.


II/Ph¬ng tiƯn d¹y häc:


-bản đồ hành chính thế giới.


-lợc đồ sgk và một số hình ảnh có liên quan.
III/Trọng tâm:


Nhận biết : châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới, dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc. Châu Á là
cái nôi của nền văn minh lâu đời , là nơi phát sinh các tôn giáo lớn hiện nay trên thế giới .



-Hiểu :dân cư châu Á đơng do lãnh thổ rộng lớn, có nhiều đồng bằng lớn, có khí hậu gió mùa, lịch sử
phát triển kinh tế và xã hội lâu đời .


-Vaọn dúng :giaỷi thớch về chớnh saựch dãn soỏ cuỷa nửụực ta .
IV/tiến trình hoạt động:


1.ổn định.


2.kiĨm tra bµi cị :


3. bài mới: gv vào bài: châu á là châu lục có nền văn minh Cổ đại rực rỡ trên tráI đất, là châu lục có
ngời cổ sinh sống, là châu luc có số dân đơng,có nhiều chủng tộc và tôn giáo lớn trên thế giới. Hiện
nay châu á có số dân là bao nhiêu,tỉ lệ gia tăng t nhiên ntn,dân c thuộc chủng tộc nào, sự phânbố các
chủng tộc và các tôn giáo lớn trên tg ntn…bài học này chúng ta cùng tìm hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Gv treo bảng số liệu 5.1,y/c hs qua sát và thảo
luận nhóm cặp.


? nhn xột s dõn v t l GTTN dân số châu á
so với các châu lục khác và so với thế giới ?
*Đại diện nhóm cặp trình bày kết quả.
Gv theo dõi đánh giá và bổ sung. Kl:


1.D©n c:


-Châu á là châu lục đơng dân nhất th
gii.


Năm 2002, có 3766 triệu ngời (cha tính
dân số LBN ở Bắc á)



-tỉ lệ GTTN cao:1,3%, ngang bằng møc
trung b×nh cđa thÕ giíi.


Lơng Thị Nguyệt trang 9
Gv? Giải thích tại sao châu á có số dân đơng?


Hs tr¶ lêi.


Gv hớng hs hiểu: - lịch sử phát triển sớm nhất;
phần lớn diện tích đất đai ở vùng ơn đới, nhiệt
đới với nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn;
truyền thống trồng lúa nớc; mơ hình đơng con
để lấy lđ; một phần do ảnh hởng của chế độ cũ
có sự nối dõi tông đờng.


Gv? Những năm gần đây, sự GTTN có gì thay
đổi? Vì sao?


Hs:những năm gần đây, GTTN đã có xu hớng
giảm đáng kể, đạt mức tb của tg. nhờ các nớc ở
châu á đãt thực hiện chính sách DSKHHGĐ.
GVnhấn mạnh vđ, kl:


Qs h6.1, em hãy tên một số khu vực có số dân
đơng.


Gv mở rộng nớc có số dân đơng nhất thế giới:
TQ,AĐ.



VN có số dân đơng thứ 3 ĐNA, thứ 13 TG.
(NĂM 2003: 80,9 triệu ngời).


-Tỉ lệ GTTN đã giảm, châu á vẫn có
số dân đơng nhất so với các châu lục
khác, chiếm hơn 1/2 dân số thế giới.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×