Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tom tat ly thuyet va he thong BT Vat ly 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.64 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NỘI DUNG ÔN TẬP HÈ</b>


<b>Chủ đề 1: CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG </b>


<b>I. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU:</b>
<b>1. Công thức cơ bản:</b>


- Tốc độ trung bình: <i>v</i><sub>tb</sub>=<i>s</i>


<i>t</i> (m/s). ý nghĩa cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động (cđ)
- Quãng đường đi được trong cđ thẳng đều: <i>s</i>=<i>v</i><sub>tb</sub><i>t</i>=vt (m)


- Phương trình chuyển động của cđ thẳng đều: <i><sub>x</sub></i>=<i>x</i><sub>0</sub>+<i>s</i>


hay❑ <i>x</i>=<i>x</i><sub>0</sub>+vt
- Đồ thị:


<b>2. Các dạng bài tập:</b>


<b>a. Tìm vận tốc,quãng đường:</b>


<b>b. Viết phương trình chuyển động, tìm vị trí lúc 2 xe gặp nhau:</b>
<b>c. Vẽ đồ thị chuyển động: </b>


<b>d. Cho đồ thị tìm tọa độ các điểm hay xác định lại phương trình</b>
<b>3. Bài tập về nhà: </b>


<b>Bài 1: Một ơ tơ xuất phát từ Hịa Bình chuyển động thẳng đều đi Cầu Mới với vận tốc 36Km/h. Viết</b>
phương trình chuyển động và vẽ đồ thị thể hiện mối liên hệ giữa tọa độ và thời gian của ô tô trên khi:


a. Lấy gốc tọa độ tại Hòa Bình



b. Lấy gốc tọa độ tại cua Trung Nguyên cách Hịa Bình 1Km


<b>Bài 2: Hai ơ tơ xuất phát cùng một lúc. Một ơ tơ xuất phát từ Hịa Bình chuyển động thẳng đều đi Cầu Mới</b>
với vận tốc 36Km/h. Một ơ tơ xuất phát từ Cầu Mới đi Hịa Bình với vận tốc 72Km/h. Biết khoảng cách từ
Hịa Bình đến Cầu Mới la 10Km. Viết phương trình chuyển động và vẽ đồ thị thể hiện mối liên hệ giữa tọa độ
và thời gian của ô tô trên khi:


a. Lấy gốc tọa độ tại Hịa Bình


b. Lấy gốc tọa độ tại cua Trung Ngun cách Hịa Bình 1Km
c. Tìm vị trí lúc hai xe gặp nhau


<b>Bài 3: Có 2 xe chuyển động thẳng đều từ Hịa Bình đi Vĩnh Long, xe 1 xuất phát với lúc 7</b>h<sub>00 và chuyển</sub>
động với vận tốc 10m/s, xe 2 xuất phát lúc 7h<sub>05 phút và chuyển động với vận tốc 15m/s. </sub>


a. Viết phương trình chuyển động vẽ đồ thị thể hiện mối liên hệ giữa tọa độ và thời gian của 2 xe.
b. Hỏi sau bao lâu xe 2 đuổi kịp xe 1


<b>Bài 4: Có 2 xe chuyển động thẳng đều, xe 1 xuất phát với lúc 7</b>h<sub>00 và chuyển động với vận tốc 10m/s theo</sub>
hướng Hịa Bình đi Vĩnh Long, xe 2 xuất phát lúc 7h<sub>00 và chuyển động với vận tốc 15m/s theo hướng Vĩnh</sub>
Long về Hịa Bình.


a. Viết phương trình chuyển động vẽ đồ thị thể hiện mối liên hệ giữa tọa độ và thời gian của 2 xe. Biết
Vĩnh Long cách Hịa Bình 30km


b. Hỏi sau bao lâu 2 xe gặp nhau.


<b>Bài 5: Có 2 xe chuyển động thẳng đều, xe 1 xuất phát từ Hịa Bình đi Vĩnh Long với vận tốc 36km/h, xe 2</b>
xuất phát từ Xuân Hiệp đi Vĩnh Long với vận tốc 54km/h. Biết Hịa Bình cách Xn Hiệp 5km



a. Viết phương trình chuyển động vẽ đồ thị thể hiện mối liên hệ giữa tọa độ và thời gian của 2 xe.
b. Hỏi sau bao lâu 2 xe gặp nhau.


<b>Bài 6: </b>Hai ô tô chuyển động thẳng đều hớng về nhau với các vận tốc 40 km/h và 60 km/h. Lúc 7h sáng hai


xe cách nhau 150 km. phơng trình chuyển động của 2 xe là ( gốc và chiều tại xe có vận tốc là 40km/h)?


<b>Bài 7: Phơng trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t ( x đo bằng km;</b>
t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào? và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?


<b>Bài 8: Phơng trình chuyển động của một chất điểm dọc theo Ox có dạng: x = 4t – 10 ( x đo bằng km; t đo</b>


bằng giờ). Quãng đờng đi đợc của chuyển động sau 2h chuyển động là bao nhiêu?
<b>II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU:</b>


<b>1. Công thức cơ bản:</b>


<b>* Vận tốc tức thời</b> : <i>v</i>=<i>Δs</i>


<i>Δt</i> Tong đó: ∆s là: Quãng đường đi rất nhỏ (m)


∆t là: khoảng thời gian rất nhỏ (s)


<b>* Gia tốc</b>: a = <i>Δv</i>


<i>Δt</i> <b>hay </b>a<b> =</b>


<i>v − v</i><sub>0</sub>
<i>t − t</i>0



<b> Trong đó: v</b>0 là: vận tốc đầu (m/s) <b>Hình 1: a.v > 0</b>
<i>V là</i>: vận tốc sau (m/s)


a là: gia tốc (m/s2<sub>)</sub>


<b>@. Chú ý: Chuyển động nhanh dần đều : a.v > 0</b>


Xo
X


s


X
M


A
0


6


2 4 t(h


)
X(k


m)
60
40
20


0


<i>a</i>

<i>V</i>


0


<i>V</i>

<i>V</i>

0




<i>v</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Chuyển động chậm dần đều: a.v < 0</b>


<b>Chuyển động thẳng biến đổi đều: </b> <i>a</i> <b> = const</b>
<b>* Công thức vận tốc</b>: <i>v = v0 + at</i>


<b>* Cơng thức tính qng đường :</b> <i>s</i>=<i>v</i>0<i>t</i>+at
2


2 <b>Hình 2: a.v < 0</b>


<b>*Cơng thức liên hệ a,v,s :</b> <i>v</i>2<i>− v</i>0
2


=2 as


<b>* Phương trình chuyển động: </b>x = x0 + <i>v0</i>

(

<i>t − t0</i>

)

<sub>+</sub><i>a</i>

(

<i>t −t</i>0

)




2


2
<b>Nếu t0 = 0</b>: <i>x = x0 +</i> <i>v</i><sub>0</sub><i>t</i>+at


2
2
<b>2. Các dạng bài tập:</b>


<b>a. Tìm vận tốc đầu (</b> <i>v</i>0 <b>), vận tốc sau (</b><i><b>v), </b></i><b>gia tốc (</b><i><b>a</b></i><b>),quãng đường (</b><i><b>s</b></i><b>), thời gian (</b><i><b>t)</b></i><b>: Áp dụng cơng</b>
thức để tính tốn


<b>b. Viết phương trình chuyển động, tìm vị trí lúc 2 xe gặp nhau:</b>


<b>- Tìm tọa độ ban đầu</b> <i>x</i><sub>0</sub> (là khoảng cách từ gốc tọa độ đến vị trí ban đầu của vật
<b>- Tìm vận tốc ban đầu </b> <i>v</i><sub>0</sub> của vật,


<b>- Tìm gia tốc theo cơng thức đã cho</b>


<b>- Thế chúng vào phương trình: </b><i>x = x0 +</i> <i>v</i>0<i>t</i>+at
2
2


<b>- Khi 2 xe gặp nhau thì chúng có cùng tọa độ: </b> <i>x</i><sub>1</sub>=<i>x</i><sub>2</sub> thế vào và giải phương trình để tìm t
<b>c. Cho phương trình tìm </b><i><b>x0, v0, a: </b></i>Từ phương tình tổng qt ta có thể suy ra các giá trị trên.
<b>3. Bài tập: </b>


<b>Bài 1: Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 54km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều, sau 1</b>
phút xe đạt tốc độ 72km/h. Tìm gia tốc của xe.



<b>Bài 2: Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 54km/h bỗng giảm ga chuyển động chậm dần đều, sau 1</b>
phút xe đạt tốc độ 36km/h.


a. Tìm gia tốc của xe.


b. Tìm quãng đường mà xe đi được trong khoảng thời gian trên


<b>Bài 3: Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 40km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Tính gia</b>
tốc của xe và thời gian chuyển động, biết sau khi chạy được quãng đường 1km thì ơ tơ đạt tốc độ 60km.


<b>Bài 4: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng</b>
đờng S mà ô tô đã đi trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?


<b>Bài 5: Xe lửa bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s</b>2<sub>. Khoảng thời gian t để</sub>
xe lửa đạt vận tốc 36 km/h?


<b>Bài 6: Một xe máy đang đi với tốc độ 36km/h bổng ngời lái xe thấy có một cái hố trớc mặt, cách xe 20m</b>
ngời ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại. Khi đó thời gian hãm phanh bằng?


<b>Bài 7: Hai xe khởi hành cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 800 m chuyển động ng ợc chiều nhau</b>
không vận tốc ban đầu với gia tốc lần lợt là: 1 m/s2<sub> và 3 m/s</sub>2<sub>. Tỡm:</sub>


a. Thời điểm 2 xe gặp nhau sau khi xuất phát là?
b. Vị trí lúc hai xe gặp nhau ?


<b>Bi 8: </b>Vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phơng trình chuyển động: x = - 10 – 2t + t2<sub> ( t o bng</sub>


giây; x đo bằng m). Hỏi vật dừng ở thời điểm nào ?
<b>III. CHUYN NG TRềN ĐỀU:</b>



Chuyển động trịn là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn. Trong cđ tròn đều vật đi được trong
những cung bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ.


<b>1. Công thức cơ bản:</b>
<b>* Vận tốc dài : </b> <i>v</i>=<i>Δs</i>


<i>Δt</i> Tong đó: ∆s là: độ dài cung tròn mà vật đi được từ điểm M trong khoảng
thời gian <i>Δt</i> rất ngắn.


<b>* Vận tốc góc: </b> <i>ω</i>=<i>Δα</i>
<i>Δt</i>❑


(rad/<i>s</i>)


<b>* Cơng thức tính Chu kì : </b> <i>T</i>=2<i>π</i>
<i>ω</i> (s)
*. Tần số: <i>f</i>=1


<i>T</i> <b> (Hz)</b>


<b>*. Công thức liên hệ giữa tần số và vận tốc góc: </b> <i>ω</i>=2<i>πf</i>


x


o



s


x



X




<i>v</i>



M


A


O



<i>v</i>





<i>V</i>



<i>a</i>



<i>o</i>

<i>V</i>



M







<i>s</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>*. Công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc: </b> <i>v</i>=<i>ωR</i> <b> với R là bán kính đường trịn.</b>
<b>*. Gia tốc hướng tâm: </b> <i>a</i>=<i>v</i>


2
<i>R</i>=<i>Rω</i>



2 <b><sub> (m/s</sub></b>2<sub>)</sub>
<b>2. Các dạng bài tập:</b>


<b>a. Tìm chu kì, tần số, vận tốc góc: Áp dụng cơng thức để tính tốn</b>


<b>b. Tìm vận tốc dài, gia tốc hướng tâm, bán kính quỹ đạo: Áp dụng các cơng thức đã học để tính toán.</b>
<b>3. Bài tập: </b>


<b>Bài 1: Mặt Trăng quay quanh Trái Đất mất 27 ngày đêm. Tính tốc độ góc của Mặt Trăng quanh Trái Đất.</b>
<b>ĐS: 2,693.10-6<sub> rad/s</sub></b>


<b>Bài 2: Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 250km bay quanh trái đất theo một quỹ đạo trịn. Chu kì quay của vệ</b>
tinh là 88phút. Tính tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của vệ tinh. Cho bán kính trái đất R =
6.400km. <b>ĐS: 1,19.10-3<sub> rad/s; 7913 m/s; 9,42m/s</sub>2</b>


<b>Bài 3: Một ô tô đang chạy với tốc độ 36km/h. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của một điểm nằm ở</b>
vành ngoài bánh xe. Biết đường kính bánh xe là 50cm.


<b>Bài 4: Một người ngồi trên ghế của một chiếc đu quay với tốc độ 5 vòng/phút. Khoảng cách từ chỗ ngồi</b>
đến trục quay của chiếc đu là 3m. Tìm gia tốc hướng tâm của người đó? <b>ĐS: 0.82m/s2</b>


<b>IV. SỰ RƠI TỰ DO:</b>


Sự rơi tự do là sự rơi theo phương thẳng đứng, chỉ dưới tác dụng của trọng lực.


<b>1. Công thức cơ bản: Chọn trục tọa độ OH thẳng đứng, gốc O là vị trí thả vật, chiều dương từ trên hướng</b>
xuống dưới, gốc thời gian lúc thả vật. Ta có các cơng thức cơ bản sau :


<b>* Vận tốc: </b> <i>v</i>=gt <b>Lưu ý : Vận tốc đầu v0 = 0 (do lúc đầu vật đứng yên)</b>


Gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2


<b>* Quãng đường vật rơi: </b> <i>s</i>=1
2gt


2


<b>*. Phương trình tọa độ : </b> <i>h</i>=1
2gt


2


<b>*. Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi: </b> <i>v</i>2=2gh
<b>2. Các dạng bài tập:</b>


<b>a. Tìm vận tốc của vật sau khi thả vật một khoảng thời gian t (đề cho t) hay ngược lại (cho </b><i><b>v</b></i><b> yêu cầu</b>
<b>tìm t) hoặc tìm vận tốc của vật lúc chậm đất (đề cho </b><i><b>s</b></i><b> hay </b><i><b>h</b></i><b>): Áp dụng công thức </b> <i>v</i>=gt hay công thức


<i>v</i>2


=2gh để giải.


<b>b. Tìm quãng đường vật đi được trong t giây (đề cho t): Áp dụng cơng thức </b> <i>s</i>=1
2gt


2


<b> để tính tốn</b>
<b>3. Bài tập: </b>



<b>Bài 1: Một hịn đá rơi từ miệng đến đáy giếng mất 2,5 giây. Tính độ sâu của giếng. Lấy g = 9.8m/s</b>2
<b>Bài 2: Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10m/s</b>2


a. Tính thời gian rơi


b. Xác định vận tốc của vật khi chạm đất


<b>Bài 3: Một vật rơi từ độ cao 45m. Lấy g = 10m/s</b>2
a. Tính thời gian rơi


b. Xác định vận tốc của vật khi chạm đất


c. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng.


<b>Bài 4: Một vật rơi tự do trong giây cuối được 35m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất và</b>
độ cao nơi thả vật.


O


s




+




H Mặt đất


h(t)
(t0=0



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Chủ đề 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM </b>
<b>I. KIẾN THỨC CƠ BẢN:</b>


<b>1. Cân bằng của chất điểm:</b>
<b>*. Lực và sự cân bằng lực: </b>


- Lực là đại lượng véctơ, đặc chưng cho tác dụng của vật này vào vật khác, mà kết quả là gây ra gia tốc
cho vật hoặc làm cho vật biến dạng. Đơn vị tính: Niu tơn (N)


- Điều kiện cân bằng: Vật ở trạng thái cân bằng khi hợp các lực tác dụng lên vật bằng khơng
<i><sub>F</sub></i><sub>=</sub><i><sub>F</sub></i>


1+<i>F</i>2+. . .=0


<b>*. Quy tắc hình bình hành: Nếu 2 lực đồng </b>
quy làm thành 2 cạnh của 1 hình bình hành,
thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn
hợp lực của chúng.


<b>*. Phân tích lực: Phân tích lực là thay thế một </b>


lực bằng 2 hay nhiều lực có tác dụng gống hệt như lực đó
<b>2. Ba định luật Niu – tơn:</b>


<b> *. Ba định luật Niu tơn:</b>


<b>- Định luật 1: </b><i>Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực</i>
<i>bằng khơng, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.</i>


<b>- Định luật 2: </b><i>Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận</i>


<i>với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. </i>


<i><b>Biểu thức:</b></i> <i>a</i>=<i>F</i>


<i>m</i>❑


hay❑ <i><sub>F</sub></i><sub>=</sub><i><sub>m</sub></i><sub></sub><i><sub>a</sub></i>


<i><b>Lưu ý: </b></i> <i><sub>F</sub></i><sub>=</sub><i><sub>F</sub></i><sub>1</sub><sub>+</sub><i><sub>F</sub></i><sub>2</sub><sub>+. . .=</sub><sub>0</sub>


<b>- Định luật 3: </b><i>Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng</i>
<i> lên B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại A một lực. <b>Hai lực</b></i>


<i><b>này có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều</b>. </i>


<i><b>Biểu thức:</b></i> <i><sub>F</sub></i><sub>BA</sub><sub>=</sub><i><sub>−</sub></i><i><sub>F</sub></i><sub>AB</sub>


<b>*. Lực và phản lực: Trong tườn tác giữa 2 vật, một lực gọi là lực tác dụng, còn lực kia gọi là phản lực. Cặp</b>
lực và phản lực có những đặc điểm sau:


- Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
- Lực và phản lực là hai lực trực đối


- Lực và phản lực khơng cân bằng nhau vì chúng đặt vào 2 vật khác nhau.


<b>*. Khối lượng và mức qn tính: Khối lượng là đại lượng vơ hướng, đặc trưng cho mức quán tính của vật.</b>
<b>3. Các lực cơ học:</b>


<b>*. Lực hấp dẫn – Định luật vạn vật hấp dẫn:</b>



- Lực hấp dẫn giữa 2 chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích 2 khối lượng
của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.


Biểu thức: <i>F</i><sub>hd</sub>=<i>Gm</i>1<i>m</i>2
<i>r</i>2


Trong đó: G = 6,67.10-11<sub> N.m</sub>2<sub>/kg</sub>2<sub> được gọi là hằng số hấp dẫn</sub>


<i>m</i><sub>1</sub><i>, m</i><sub>2</sub> lần lượt là khối lượng của vật thứ nhất, thứ hai (kg)


<i>r</i> là khoảng cách giữa 2 chất điểm (m)


- Trọng lực là trường hợp riêng của lực vạn vật hấp dẫn. Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng vào
các vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực.


Biểu thức:


<i>R</i>+<i>h</i>¿2
¿


<i>P</i>=<i>G</i>Mm
¿


hoặc <i>P =mg </i>=>


<i>R</i>+<i>h</i>¿2
¿


<i>g</i>=GM
¿



Trong đó <i>h</i> là độ cao từ vật đến mặt đất;


M=6.1024<sub>kg là khối lượng trái đất; R = 6370km là bán kính trái đất</sub>
<b>Lưu ý: Nếu vật ở gần mặt đất thì </b><i><b>h << R => </b></i> <i>g</i>=GM


<i>R</i>2 => <i>g</i> phụ thuộc vào độ cao của vật (<i>h</i>) và có
thể coi là như nhau đối với các vật ở gần mặt đất.


<b>*. Lực đàn hồi – Định luật Húc:</b>


<b>- Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện ở cả 2 đầu của lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc (hay gắn) với nó</b>
làm nó biến dạng. Lực đàn hồi của lị xo có chiều hướng vào khi bị dãn và hướng ra khi bị nén.


B



<i>F</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>- Định luật Húc: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng</b>
của lò xo. Biểu thức: <i>F</i><sub>đh</sub>=<i>k</i>

|

<i>Δl</i>

|



Trong đó: <i>k </i>là độ cứng của lị xo (N/m)


<i>Δl</i>=<i>l− l</i><sub>0</sub>=<i>l</i><sub>sau</sub><i>−l</i><sub>đâu</sub> là độ biến dạng của lò xo (m)


<b>Lưu ý: Đối với dây cao su, dây thép, … khi bị kéo lực đàn hồi được gọi là lực căng</b>
Ở vị trí cân bằng (khi lị xo treo thẳng đứng) thì: <i>F</i><sub>đh</sub>=<i>p⇔k</i>

|

<i>Δl</i>

|

=mg


Đối với các mặt tiếp xúc bị biến dạng khi ép vào nhau, lực đàn hồi có phương
vng góc với mặt tiếp xúc.



<b>*. Lực ma sát: Có 3 loại lực ma sát:</b>


<b>- Lực ma sát trượt xuất hiện ở mặt tiếp xúc và luôn ngược chiều với vận tốc của vật trượt trên một bề</b>
mặt. Biểu thức: <i>F</i><sub>mst</sub>=<i>μ<sub>t</sub>N</i> Với: <i>μ</i> là hệ số ma sát trược; N = mg là áp lực lên mặt tiếp xúc.


<b>Lưu ý : </b> <i>μ</i> không phụ thuộc vào diện tích của mặt tiếp xúc mà chỉ phụ thuộc vào vật liệu và tình
trạng của 2 mặt tiếp xúc.


<b>- Lực ma sát lăn cản trở chuyển động lăn của một vật trên một bề mặt. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma</b>
sát trượt rất nhiều.


<b>- Lực ma sát nghỉ có độ lớn cực đại, độ lớn cực đại lớn hơn lực ma sát trượt.</b>


<b>*. Lực hướng tâm: Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật</b>
gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm. Biểu thức: <i>F</i>ht=mv


2
<i>r</i> =<i>mω</i>


2<i><sub>r</sub></i>


Trong đó: m là khối lượng của vật (kg); <i>v</i> là vận tốc dài (m/s) ; <i>r</i> là bán kính quỹ đạo trịn (m);
<i>ω</i>=2<i>πf</i>=2<i>π</i>


<i>T</i> là vận tốc góc (rad/s)
<b>II. BÀI TẬP:</b>


<b>Bài 1. Một chiếc xe có khối lượng 1000kg đang chạy với vận tốc 30,6km/h thì hãm phanh, biết lực hãm là 1500N.</b>
a. Tính gia tốc của ơtơ.



b. Qng đường xe cịn chạy thêm trước khi dừng hẳn.


c. Thời gian xe còn chạy thêm trước khi dừng hẳn. <i>ĐS : a. -1,5m/s2<sub> ; b. </sub></i><sub></sub><i><sub> 24m ; c. </sub></i><sub></sub><i><sub> 5,7s</sub></i>


<b>Bài 2. Lực F truyền cho vật m1 một gia tốc 2m/s</b>2<sub>, truyền cho vật m2 một gia tốc 6m/s</sub>2<sub>. Hỏi lực F truyền cho</sub>
vật có khối lượng m = m1 + m2 một gia tốc là bao nhiêu ? <i>ĐS : 1,5m/s2</i>


<b>Bài 3. Một xe tải có khối lượng 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm được</b>


quãng đường 9m trong 3s. Tính lực hãm. <i>ĐS : 4000N</i>


<b>Bài 4. Một ơtơ có khối lượng 1200kg đang chuyển động thì phanh gấp với lực hãm là 3200N. Ơ tơ dừng lại</b>
sau khi đi thêm được 12m. Tính thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại. <i>ĐS : 3s</i>


<b>Bài 5. Một vật có khốilượng 2,5kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 = 2m/s thì bắt đầu chịu tác dụng</b>
của lực F = 10N cùng chiều chuyển động. Hỏi từ lúc chịu tác dụng của lực F thì vật đi được quãng đường


7,5m trong thời gian bao lâu ? <i>ĐS : 1,5s</i>


<b>Bài 6. Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì đột ngột hãm phanh, sau 5s tính</b>
từ lúc hãm phanh thì vận tốc ơ tơ cịn 18km/h.


a. Tính độ lớn của lực hãm.


b. Qng đường ôtô đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng hẳn.


c. Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng hẳn. <i>ĐS : a. 2000N ; b. 50m ; c. 10s</i>


<b>Bài 7. Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với lực kéo 20N có phương cùng phương chuyển</b>


động. Sau khi đi được quãng đường 7,2m thì vật có vận tốc 6m/s. Bỏ qua mọi ma sát.


a. Tính khối lượng của vật.


b. Nếu lực kéo có phương hợp với phương chuyển động một góc 600, thì sau khi đi được quãng đường 6,4m


vận tốc của vật là bao nhiêu ? <i>ĐS : a. 8kg ; b. 4m/s</i>


<b>Bài 8. Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm sẽ như thế nào nếu:</b>
a. Khoảng cách giữa chúng tăng 2 lần.


b. Khoảng cách giữa chúng giảm 3 lần.
c. Khối lượng vật 1 tăng 2 lần.


d. Khối lượng vật 2 giảm 4 lần.


e. Khối lượng vật 1 tăng 2 lần, khối lượng vật giảm 3 lần.


f. . Khối lượng vật 1 tăng 2 lần, khoảng cách giữa chúng giảm2 lần
g. Khối lượng mỗi vật tăng 2 lần, khoảng cách giữa chúng tăng 4 lần


<b>Bài 9. Tìm gia tốc rơi tự do tại một nơi có độ cao bằng nửa bán kính Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do tại mặt đất</b>


là 9,81m/s2<sub>.</sub> <i><sub>ĐS : 4,36m/s</sub>2</i>


<i>l</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài 10. Tính lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời. Biết khối lượng Trái Đất là 6.10</b>24<sub>kg, khối lượng Mặt Trời là</sub>
2.1030<sub>kg, khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là 1,5.10</sub>11<sub>m và G = 6,67.10</sub>-11<sub>Nm</sub>2<sub>/kg</sub>2 <i><sub>ĐS :</sub></i> <sub></sub>



<i>3,56.1022<sub>N</sub></i>


<b>11. Một lị xo có chiều dài tự nhiên 14cm, một đầu được giữ cố định. Khi treo một vật có khối lượng 200g thì</b>
chiều dài lị xo là 18cm. Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>


a. Tính độ cứng của lị xo.


b. Nếu treo thêm vật có khối lượng m’ thì chiều dài lị xo là 19cm. Tính m’ <i>ĐS : a. 50N/m ; b. 50g</i>


<b>12. Một lị xo có chiều dài tự nhiên 26cm, khi bị nén lị xo có chiều dài 22cm và lực đàn hồi của lò xo là 3N.</b>
a. Tính độ cứng của lị xo.


b. Khi bị nén với lực đàn hồi là 6N thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu ? <i>ĐS : a. 75N/m ; b. 18cm</i>


<b>13. Khi treo quả cân có khối lượng 200g vào đầu dưới một lò xo (đầu trên cố định) thì lị xo dài 25cm. Khi treo</b>
thêm quả cân có khối lượng 100g thì chiều dài lị xo là 27cm. Lấy g = 10m/s2<sub>. Tính chiều dài ban đầu và độ</sub>


cứng của lò xo. <i>ĐS : 21cm và 50N/m</i>


<b>14. Một người dùng dây kéo một vật có khối lượng m= 5kg trượt đều trên sàn ngang. Dây kéo nghiêng một</b>
góc  = 300 so với phương ngang . Hệ số ma sát trượt 0,3. Lấy g = 10m/s2. Xác định độ lớn của lực kéo F.


<i>ĐS : 14,8N</i>


<b>15. Một xe lăn chuyển động không vận tốc đầu từ đỉnh 1 mặt phẳng nghiêng. Trong 2s đầu xe đi được 10m.</b>
Ma sát không đáng kể. Lấy g = 10m/s2<sub>. Tìm góc nghiêng .</sub> <i><sub>ĐS : 30</sub>0</i>


<b>16. Một xe lăn chuyển động không vận tốc đầu từ đỉnh 1 mặt phẳng nghiêng. Trong 2s đầu xe đi được 10m.</b>
Ma sát không đáng kể. Lấy g = 10m/s2<sub>. Tìm góc nghiêng .</sub> <i><sub>ĐS : 30</sub>0</i>



<b>17. Một vật trượt đều xuống mặt phẳng nghiêng dài 1m cao 0,2m .Tính hệ số masát giữa vật và mặt phẳng</b>


nghiêng ? <i>ĐS : 0,2</i>


<b>18. (NC) Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10m, góc nghiêng </b> =300. Hỏi vật tiếp tục


chuyển động trên mặt phẳng ngang bao lâu khi xuống hết mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật với
mặt nghiêng và với mặt phẳng ngang là 0,2. Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub> <i><sub>ĐS : 16m</sub></i>


<b>19. Một vật có khối lượng 6kg được đặt trên một mặt phẳng nghiêng </b> =300. Tác dụng vào vật 1 lực F = 48N


song song với mặt phẳng nghiêng .Vật chuyển động lên trên nhanh dần đều . Hãy tìm gia tốc của chuyển động
và quãng đường vật đi được sau thời gian 2s. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,3. Lấy g =


10m/s2<sub>.</sub> <i><sub>ĐS : 0,4m/s</sub>2<sub> và 0,8m</sub></i>


<b>20. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì hãm phanh bắt đầu chuyển động thẳng chậm dần đều, hệ</b>
số ma sát trượt giữa bánh xe và mặt đường là 0,25. Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>


a. Tính gia tốc của ơtơ.


b. Hỏi ôtô đi được đoạn đường bao nhiêu thì dừng lại ? Thời gian đi hết quãng đường đó.


<i>ĐS : a. -2,5m/s2<sub> ; b. 20m, 4s</sub></i>


<b>21. Kéo một vật có khối lượng 5kg chuyển động thẳng trên sàn nhà. Biết rằng lúc đầu vật đứng yên, lực kéo có</b>
phương ngang và có độ lớn 30N, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,4. Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>


a. Tính gia tốc của vật.



b. Sau khi đi được quãng đường 16m thì vật có vận tốc là bao nhiêu ? Thời gian đi hết quãng đường đó ?
c. Nếu bỏ qua ma sát và lực kéo có phương hợp với phương chuyển động một góc 600 thì vật chuyển động
với gia tốc là bao nhiêu ? <i>ĐS : a. 2m/s2<sub> ; b. 16m, 4s ; c. 3m/s</sub>2</i>


<b>22. Một vật có khối lượng 3kg đang nằm yên trên sàn nhà. Khi chịu tác dụng của lực F cùng phương chuyển</b>
động thì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2<sub>. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy</sub>
g = 10m/s2<sub>.</sub>


a. Tính độ lớn của lực F.


b. Nếu bỏ qua ma sát thì sau 2s vật đi được quãng đường là bao nhiêu ? <i>ĐS : a. 12N ; b. 12m</i>


<b>23. Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên sàn với lực kéo 20N có phương cùng phương</b>
chuyển động. Sau khi đi được qng đường 3,2m thì vật có vận tốc 4m/s. Bỏ qua mọi ma sát.


a. Tính khối lượng của vật.


b. Nếu hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,2 thì sau khi đi được quãng đường 4m vận tốc của vật là bao nhiêu ?


Lấy g = 10m/s2 <i><sub>ĐS : a. 8kg ; b. 2m/s</sub></i>


<b>24. Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên sàn với lực kéo 24N có phương hợp với phương</b>
chuyển động một góc 600<sub>. Sau khi đi được 4s thì vật có vận tốc 6m/s. Bỏ qua mọi ma sát.</sub>


a. Tính khối lượng của vật.


b. Nếu hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,17 thì sau khi đi được quãng đường 8m vận tốc của vật là bao


nhiêu? Lấy g = 10m/s2 <i>ĐS : a. 8kg ; b. 2m/s</i>



<b>25. Một ơtơ có khối lượng 1400kg chuyển động đều qua một đọan cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc độ</b>
32,4km/h. Lấy g = 10m/s2<sub>.Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 35m. Tính áp lực của ơtơ vào mặt cầu tại</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>26. Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h bằng bán kính R của Trái Đất. Cho R = 6400km và lấy</b>
g = 10m/s2<sub>. Tính tốc độ dài và chu kỳ quay của vệ tinh.</sub> <i><sub>ĐS : 5,66km/s và 14200s</sub></i>
<b>27. Một vật có khối lượng m = 20g đặt ở mép một chiếc bàn quay. Hỏi phải quay bàn với tần số vịng lớn nhất</b>
là bao nhiêu để vật khơng văng ra khỏi bàn. Biết mặt bàn hình trịn, bán kính 1m, lực ma sát nghỉ cực đại bằng


0,08N. <i>ĐS : 0,32vòng/s</i>


<b>28. Từ độ cao 20m so với đất, một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 10m/s. Lấy g =</b>
10m/s2<sub>, bỏ qua ma sát. Tính </sub>


a. Thời gian chuyển động.
b. Tầm xa của vật.


c. Vận tốc của vật lúc chạm đất. <i>ĐS : a. 2s ; b. 20m ; c. 22,4m/s</i>


<b>29. Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0 = 20 m/s ở độ cao h=80m. Cho g=10m/s</b>2<sub> và bỏ qua</sub>
sức cản của mơi trường .


a. Viết phương trình quỹ đạo và vẽ quỹ đạo của vật .
b. Tính tầm xa của vật .


c. Xác định độ lớn vận tốc của vật ngay khi chạm đất. <i>ĐS : a. y = 0,0125x2 <sub>; b. 80m ; c. 44,7m/s</sub></i>


<b>30. Từ một máy bay đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 người ta thả rơi một vật nhỏ. Biết độ cao của</b>
máy bay là 720m và điểm rơi cách điểm thả vật là 600m. Tính vận tốc v0 của máy bay. Lấy g = 10m/s2<sub>. Bỏ</sub>


qua mọi ma sát. <i>ĐS : 50m/s</i>



<b>31. Từ một đỉnh tháp người ta ném một vật theo phương ngang với vận tốc ban đầu 25m/s. Biết rằng điểm</b>
chạm đất cách chân tháp 80m. Lấy g = 10m/s2<sub>, bỏ qua mọi ma sát. Tính chiều cao của tháp.</sub> <i><sub>ĐS : 51,2m</sub></i>
<b>32. Tại điểm A cách mặt đất 1 đoạn h, người ta đồng thời thả một vật rơi tự do và ném một vật theo phương</b>
ngang. Sau 3s thì vật rơi tự do chạm đất, khi chạm đất hai vật cách nhau 27m. Lấy g = 10m/s2<sub>, bỏ qua mọi ma</sub>
sát. Tính :


a. Độ cao h.


b. Vận tốc ban đầu của vật bị ném. <i>ĐS : a. 45m ; b. 9m/s</i>


<b>33. </b>Một vật có khối lượng m = 0,7kg đang nằm yên trên sàn. Tác dụng vào vật một lực kéo có phương ngang,
độ lớn là F. Sau khi kéo được 2s vật đạt vận tốc 2m/s. Lấy g = 10m/s2<sub>. </sub>


a. Tính gia tốc của vật và quãng đường đi được của vật trong 2s đầu.


b. Tính F, biết rằng hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là t = 0,3. <i>ĐS : 1m/s2 ; 2m ; 2,8N</i>


<b>34. </b>Một vật có khối lượng m = 25kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực kéo nằm ngang, độ
lớn F = 100N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là t = 0,2. Lấy g = 10m/s2. Tìm :


a. Gia tốc của vật.


b. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 2. <i>ĐS : 2m/s2<sub> ; 3m</sub></i>


<b>35. </b>Từ đỉnh tháp người ta ném một vật theo phương ngang với vận tốc ban đầu là v0 = 12m/s, biết rằng điểm
chạm đất cách chân tháp 36m. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10m/s2<sub>. </sub>


a. Viết phương trình quỹ đạo.



b. Tính thời gian chuyển động của vật.


c. Tính chiều cao của tháp. <i>ĐS : y = 0,035x2<sub> ; 3s ; 45m</sub></i>


<b>36. (NC)</b> Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng  = 300 (như hình


vẽ). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là t = 0,3. Lấy g = 10m/s2.
a. Tính gia tốc của vật.


b. Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng. Biết h = 0,6m.


<i>ĐS : 2,4m/s2<sub> ; 2,4m/s</sub></i>


<b>37. </b> Một ôtô có trọng lượng P = 16000N chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là một cung tròn), áp
lực của ôtô lên mặt cầu tại điểm cao nhất là N = 14400N. Biết bán kính cong của cầu là r = 49m. Lấy


g=10m/s2<sub>. Tính vận tốc của ơtơ.</sub> <i><sub>ĐS : 7m/s</sub></i>


<b>38. </b> Một vật có khối lượng m = 5,6kg đang nằm yên trên sàn nhà. Tác dụng vào vật một lực kéo có
phương hợp với phương chuyển động một góc  = 450 và có độ lớn là F. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn


là t = 0,25. Lấy g = 10m/s2.


a. Tính F để vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5m/s2.


b. Sau 3s thì lực kéo ngừng tác dụng. Tính thời gian vật còn đi thêm trước khi dừng hẳn. <i>ĐS : 19N ; 0,4s</i>


<b>39. </b> Khi treo một vật có khối lượng 200g vào đầu dưới của một lò xo (đầu trên cố định) thì chiều dài của lị xo
là 25cm. Khi treo thêm quả cân có khối lượng 100g thì chiều dài của lị xo là 27cm. Tính chiều dài ban đầu l0



và độ cứng k của lò xo. <i>ĐS : 21cm ; 50N/m</i>


<b>40. Một vật có khối lượng m = 30kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang có độ</b>
lớn F = 150N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là t = 0,3. Lấy g = 10m/s2. Tính :


a. Gia tốc của vật.


b. Vận tốc của vật cuối giây thứ 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

c. Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu.


d. Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 16m.


e. Quãng đường vật đi được trong giây thứ năm. <i>ĐS : a. 2m/s2<sub> ; b. 6m/s ; c. 9m ; d. 8m/s ; e. 9m</sub></i>


<b>41. Một vật có khối lượng m = 4kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực </b><i>F</i> có
phương cùng với hướng chuyển động. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là t = 0,3. Lấy g = 10m/s2. Tính độ lớn


của lực F để :


a. Vật chuyển động với gia tốc bằng 1,25 m/s2.


b. Vật chuyển động thẳng đều. <i>ĐS : a. 17N ; b.12N</i>


<b>42. Một vật có khối lượng m = 4kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực </b><i>F</i> có
phương hợp với hướng chuyển động một góc  = 450. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là t = 0,3. Lấy g = 10m/s2.


Tính độ lớn của lực F để :


a. Vật chuyển động với gia tốc bằng 1,25 m/s2.



b. Vật chuyển động thẳng đều. <i>ĐS : a. 18,5N ; b.12N</i>


<b>43. Một vật có khối lượng 1kg đặt trên mặt bàn nằm ngang (như hình vẽ). Hệ số ma sát trượt giữa vật và bàn</b>
là t = 0,37. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 4N có phương hợp với phương nằm ngang một góc  =


300<sub>. Lấy g = 10m/s</sub>2<sub>.</sub>


<i>a.</i> Tính gia tốc của vật.


<i>b.</i> Quãng đường đi được và vận tốc của vật sau 4s. <i>ĐS : 0,5m/s2<sub> ; 2m</sub></i>


<b>44. Một lị xo có chiều dài tự nhiên l0 = 12cm một đầu được giữ cố định. Khi treo một vật có khối lượng 200g</b>
thì chiều dài lị xo là 14cm. Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>


a. Tính độ cứng của lị xo.


b. Muốn lị xo có chiều dài 15cm thì ta phải treo thêm vật nặng có khối lượng bao nhiêu ?


<i>ĐS : 100N/m ; 100g</i>


<b>45. (NC) Dùng tay giữ một vật có khối lượng m = 0,52kg đặt trên mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang</b>
một góc  =300 (như hình vẽ). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là t = 0,26. Lấy g = 10m/s2.


Khi bng tay vật trượt xuống.


<i>a.</i> Tính gia tốc của vật.


<i>b.</i> Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng
và thời gian vật trượt hết mặt phẳng nghiêng. Biết



chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 5,5m.<i> ĐS : 2,75m/s2<sub> ;5,5m/s ; 2s</sub></i>


<b>46. (NC) Từ mặt đất một vật được ném chếch lên với vận tốc ban đầu 10m/s, có phương hợp với phương</b>
ngang một góc  = 450. Lấy g = 10m/s2.


<i>a.</i> Viết phương trình quỹ đạo của chuyển động của vật.


<i>b.</i> Độ cao lớn nhất (so với mặt đất) mà vật đạt tới. <i>ĐS : y = x – 0,1x2<sub> ; 2,5m</sub></i>


<b>47. Một ơtơ có khối lượng 1500kg chuyển động thẳng đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với vận </b>
tốc 36km/h. Hỏi áp lực của ôtô vào mặt đường tại điểm cao nhất là bao nhiêu ? Biết bán kính cong của đoạn


cầu vượt là 50m. Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub> <i><sub>ĐS : 12000N</sub></i>


</div>

<!--links-->

×